Giáo án powerpoint hóa 11 bài 1 khái niệm về cân bằng hóa học KNTT
| BÀI 1. KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC |
I. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU VÀ PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH
| Phản ứng một chiều | Phản ứng thuận nghịch | |
| Ví dụ | ||
| Chiều phản ứng | ||
| Cách biểu diễn |
F Vận dụng: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng một chiều, phản ứng nào là phản ứng thuận nghịch?
(1) HCl + NaOH NaCl + H2O
(2) N2 + 3H2 2NH3
(3) 2SO2 + O2 2SO3
(4) C + O2 CO2
(5) 2Na + O2 Na2O
(6) Mg + 2HCl MgCl2 + H2
(7) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Phản ứng một chiều:………………………………
Phản ứng thuận nghịch:…………………………..
II. CÂN BẰNG HOÁ HỌC
1. Trạng thái cân bằng
Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi………………
…………………………………………………………….. (………………)
2. Hằng số cân bằng
– Xét phản ứng: aA + bB cC + Dd
- Biểu thức hằng số cân bằng: ….…………….
- Trong đó:
+ [A], [B], [C], [D] là ………………………………………………………..
+ a, b, c, d là…………………………………………………………………
- Lưu ý:………………………………………………………………………..
F Vận dụng: Viết biểu thức hằng số cân bằng của các phản ứng sau:
- N2 (g) + 3H2(g) 2NH3(g) …………………………..
- CaCO3 (S) CaO(S) + CO2(g) …………………………..
Ý nghĩa của hằng số cân bằng:………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HOÁ HỌC
| Quy ước: + Phản ứng thu nhiệt:………………………..+ Phản ứng toả nhiệt:……………………….. |
1. Nhiệt độ
- Khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều phản ứng ………………….
- Khi giảm nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều phản ứng ……………………
2. Nồng độ
- Khi ………hoặc……….nồng độ một chất trong hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều ……………………………………………………
3. Áp suất
- Khi thay đổi áp suất của hệ cân bằng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm …………………….. của sự thay đổi đó.
| Áp suất không ảnh hưởng đến hệ cân bằng khi:+ …………………………………………………………………..+ …………………………………………………………………. |
4. Nguyên lí chuyển dịch Le Chatelie
…………………………………………………..……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
5. Chất xúc tác
………………………………………………………………………………….
III. LUYỆN TẬP
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau
- Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:
2NO2 (g) N2O4 (g)
(màu nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A. ΔH > 0, phản ứng tỏa nhiệt.
B. ΔH < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
C. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt.
D. ΔH <0, phản ứng thu nhiệt.
- Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:
N2 + 3H2 ⇆ 2NH3
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là:
A. 3 và 6. B. 2 và 3.
C. 4 và 8. D. 2 và 4.
…………………………………………………..……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………..………
…………………………………………………..……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………..………
- Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO (g) + H2O (g) CO2 (g) + H2 (g); ΔH < 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
- Phản ứng: 2SO2 + O2 2SO3 ΔH < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là:
A. Thuận và thuận. B. Thuận và nghịch.
C. Nghịch và nghịch. D. Nghịch và thuận.
- Cho các cân bằng:
(1) H2 (g) + I2 (g) 2HI (g)
(2) 2NO (g) + O2 (g) 2NO2 (g)
(3) CO (g) + Cl2(g) COCl2 (g)
(4) CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)
(5) 3Fe (s) + 4H2O (g) Fe3O4 (s) + 4H2 (g)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:
A. (1), (4). B. (1), (5).
C. (2), (3), (5). D. (2), (3).
O2 Education gửi thầy cô link download
Mời các thầy cô và các em xem thêm
Leave a Reply