Category: Lớp 10

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lương Văn Cần

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lương Văn Cần

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lương Văn Cần

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017-2018

    Môn : Hóa họcKhối lớp 10

    Thời gian làm bài : 45 phút

    Câu 1 (1,0 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a. S  +  O2  c. FeS + HCl 

    b. SO2 + H2S d. SO2 + Br2 + H2

    Câu 2 (2,0 điểm): Nhận biết dung dịch sau: KCl, Na2SO3, AgNO3, NaBr

    Câu 3 (2,0 điểm): Cho 4,48 lít khí sunfurơ (đkc) tác dụng 500ml dung dịch NaOH 1M.

    a. Xác định muối tạo thành, khối lượng muối.

    b. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau pư (K=39, S=32, H=1, O=16)

    Câu 4 (1,5 điểm) Viết phương trình chứng minh

    1. S có tính khư?

    b. SO2 có tính oxi hóa?

    c. H2SO4 có tính axit?

    Câu 5 (1,0 điểm): Cho cân bằng hóa học sau:  2SO2 (k) +O2 (k2SO3 (k)

    Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào khi:

    1. Thêm SO3
    2. Tăng áp xuất

    Câu 6 (2,0 điểm): Cho 2,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và nhôm tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được khí 1,344 lít khí (đkc) và dung dịch Y.

    1. Viết phương trình phản ứng?
    2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
    3. Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 phản ứng?

    Câu 7 (0,5 điểm):

    Giải thích hiện tượng khi cho khí hidrosunfua và dung dịch AgNO3? Viết phương trình chứng minh?

    (Cho H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31, S = 32;

    Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba=137; Pb = 207).

    ——-Hết——-

    PHẦN ĐÁP ÁN CHI TIẾT – HÓA 10.

    Câu

    Đề

    Đáp án chi tiết

    Điểm thành phần

    1

    (1,0 đ)

    Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a. S  +  O2 

    b. SO2 + H2S

    c. FeS + HCl 

    d. SO2 + Br2 + H2

    S  +  O2 SO2

    SO2 + 2H2S 3S + 2H2O

    FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

    SO2 + Br2 + H2H2SO4 + 2HBr

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    2

    (2,0 đ)

    Nhận biết dd sau: KCl, Na2SO3, AgNO3, NaBr

    MT

    TT

    KCl

    Na2SO3

    AgNO3

    NaBr

    HCl

    SO2 Sủi bọt khí

    Kết tủa trắng AgCl

    AgNO3

    Kết tủa trắng

    AgCl

    Kết tủa vàng nhạt

    AgBr

    2HCl + Na2SO3 2NaCl + SO2 + H2O

    HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

    KCl + AgNO3 AgCl + KNO3

    NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3

    Hiện tượng 1 chất 0,25 đ

    Phương trình 1 chất 0,25 đ

    3

    (2,0 đ)

    Cho 4,48 lít khí sunfurơ (đkc) tác dụng 500ml dung dịch NaOH 1M

    a/ Xác định muối tạo thành, khối lượng muối.

    b/ Tính nồng độ mol các chất trong dd sau pư (K=39, S=32, H=1, O=16)

    a. nso2= 4,48/22,4 =0,2 mol

    nNaOH = 0,5×1= 0,5 mol

    T= 0,5/ 0,2 = 2,5 Na2SO3, NaOH dư

    2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O

    Trước pứ 0,5 0,2 –

    Phản ứng 0,4 0,2 0,2 mol

    Sau pứ 0,1 0 0,2

    m muối = 0,2 x 126 =25,2 gam

    b.

    CMmuối = 0,2/0,5= 0,4 M

    CM Na2SO3 = 0,1/0,5= 0,2 M

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    4

    (1,5 đ)

    Viết phương trình chứng minh

    a.S có tính khử?

    b.SO2 có tính oxi hóa?

    c.H2SO4 có tính axit?

    a.S có tính khử S + O2 SO2 (t0)

    b.SO2 có tính oxi hóa SO2 + 2H2S 3S + 2H2O (t0)

    c.H2SO4 có tính axit? H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O

    0,5đ

    0,5đ

    0,5đ

    5

    (1,0 đ)

    Cho cân bằng hóa học sau:  2SO2 (k) +O2 (k2SO3 (k); Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào khi:

    1. Thêm SO3
    2. Tăng áp xuất
    a.phản ứng theo chiều nghịch

    b.phản ứng theo chiều thuận

    (không cần giải thích)

    0,5đ

    0,5đ

    6

    (2,0 đ)

    Cho 2,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và nhôm tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được khí 1,344 lít khí (đkc) và dung dịch Y.

    1. Viết phương trình phản ứng?
    2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
    3. Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 phản ứng?

    n H2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol

    0,25đ

    a) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

    x x x x mol

    0,25đ

    2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

    y 3y/2 y/2 3y/2 mol

    0,25đ

    56x + 27y = 2,22

    x + 3y/2 = 0,6

    0,25đ

    x = 0,03 ; y = 0,02 mol

    0,25đ
    %m Fe= 0,03*56 *100%/2,22 = 75,68%

    %mAl = 100% – 75,68% = 24,32%

    0,25đ

    n Al2(SO4)3 = 0,2/2 = 0,1 mol

    CM = n/V = 0,1/0,2 = 0,5 M

    0,25đ
    n H2SO4 = x + 3/2y = 0,06 mol

    CM H2SO4 = n/V = 0,06/0,5=0,12M

    0,25đ

    7

    (0,5 đ)

    Giải thích hiện tượng khi cho khí hidrosunfua và dung dịch AgNO3? Viết phương trình chứng minh? Xảy ra hiện tượng xuất hiện kết tủa đen

    H2S+ 2AgNO3 → Ag2S + 2HNO3

    0,25đ

    0,25đ

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA – 10-Luong Van Can-deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du 1

    ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN HÓA

    Lớp 10 – NĂM HỌC 2017-2018

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

    (Đề thi có 02 trang)

    Học sinh KHÔNG được sử dụng bảng tuần hoàn

    Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………

    Số báo danh: ………………………………………………………….

    Cho biết nguyên tử khối (M) của các nguyên tố:

    H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Li = 7; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

    1. (2 điểm) Viết các phản ứng minh họa cho chuỗi sau:

    FeS2SO2SSO2SO3H2SO4SO2H2SO4H2S

    1. (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 4 dung dịch không màu sau (không giới hạn thuốc thử): Na2S; K2SO3; K2SO4; NaCl

    2. (1,5 điểm)

    a) Viết một phản ứng chứng minh tính chất sau: Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

    b) Nêu hiện tượng và viết phản ứng minh họa khi: Để mở nắp lọ đựng dung dịch H2S lâu ngày trong không khí.

    c) Viết và cân bằng phương trình phản ứng khi: FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

    1. (1 điểm)

    a) Ngày nay, chi phí sinh hoạt, sử dụng điện nước tăng cao. Một biện pháp thay thế được nhiều gia đình, bà nội trợ sử dụng là dùng than tổ ong. Tuy thuận tiện và có tính hiệu quả cao về kinh tế, nhưng than tổ ong vẫn có nhược điểm lớn là trong quá trình cháy sản sinh ra một lượng khí CO (rất độc, ngăn cản hemoglobin trong máu vận chuyển oxi, khi nồng độ khoảng 0,1% trong không khí cũng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng). Chính vì vậy, người sử dụng than tổ ong nên tránh sử dụng than trong phòng kín và tuyệt đối không sử dụng than tổ ong để sưởi ấm.

    Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hóa học khi tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong trong quá trình sản xuất.

    b) Để dập tắt một đám cháy nhỏ, mới bùng phát, và chất cháy không phải xăng, dầu hay các kim loại…, người ta có thể dùng một trong cả ba cách sau:

    Dùng vỏ chăn ướt trùm lên đám cháy.

    – Dùng nước để dập tắt đám cháy.

    – Dùng cát để dập tắt đám cháy.

    Hãy nêu một yếu tố đã được sử dụng (tăng hay giảm) để can thiệp vào tốc độ phản ứng cháy trong cả ba cách trên.

    1. (1 điểm) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch, 3,36 lít khí H2 (đktc) và 24,3 gam chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    2. (1,5 điểm) Dẫn 7,84 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A. Biết thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A.

    3. (1,5 điểm) Cho hỗn hợp gồm m gam Zn và 8,1 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 6,4 gam lưu huỳnh (rắn màu vàng) và 3,36 lít khí SO2 (đktc) (khí mùi hắc). Tính m.

    — HẾT —

    ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ II HÓA 10

    CÂU

    NỘI DUNG LỜI GIẢI

    ĐIỂM

    GHI CHÚ

    1

    FeS2SO2SSO2SO3

    H2SO4SO2H2SO4H2S

    0,25 8 pư

    Không cb, không đk

    Không trừ điểm

    (1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

    (2) SO2 + Mg Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du 2 2MgO + S

    SO2 + H2S 3S + 2H2O

    (3) S + O2 SO2

    (4) 2SO2 + O2 2SO3

    (5) SO3 + H2O H2SO4

    (6) H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + SO2 + H2O

    H2SO4 đặc + KL/ PK/ hợp chất

    (7) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

    (8) 5H2SO4 đặc + 4Mg Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du 3 4MgSO4 + H2S + 4H2O

    H2SO4 + FeS Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du 4 FeSO4 + H2S

    2

    1,5đ

    Nhận biết: NaCl; Na2S; K2SO4; K2SO3

    0,25

    (3 chất + 3 pư)

    – Dùng BaCl2 trước (sau đó chia 2 nhóm, cũng phải dùng HCl), nếu đúng hết cho điểm tròn, nếu sai chỉ chấm phản ứng.

    Lấy mẫu thử

    NaCl

    Na2S

    K2SO4

    K2SO3

    HCl

    mùi trứng thối

    ↑ mùi xốc

    BaCl2

    ↓ trắng

    Pư: Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

    K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O

    BaCl2 + K2SO42KCl + BaSO4

    3

    1,5đ

    a) Chứng minh tính chất: Ozon có tính oxh mạnh hơn oxi.

    b) Hiện tượng, phản ứng: Để mở nắp lọ đựng dung dịch H2S lâu ngày trong không khí.

    c) FeCO3 + dung dịch H2SO4 đặc nóng.

    a) 0,5

    b) Ht: 0,25

    Pư: 0,25

    c) Pư: 0,25

    Cb: 0,25

    a) 2Ag + O3 → Ag2O + O2.

    b) HT: vẩn đục màu vàng.

    2H2S + O2 → S + 2H2O.

    c) 2FeCO3 + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2

    + 2CO2 + 4H2O.

    4

    a) Đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hóa học khi tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong trong quá trình sản xuất.

    b) Dùng vỏ chăn ướt trùm lên đám cháy.

    – Dùng nước để dập tắt đám cháy.

    – Dùng cát để dập tắt đám cháy.

    Hãy nêu một yếu tố đã được sử dụng (tăng hay giảm) để can thiệp vào tốc độ phản ứng cháy trong ba cách trên.

    Mỗi câu:

    0,5

    0,5

    Thiếu O2 không cho 0,25đ. Chỉ cần ghi 1 yếu tố

    a) Tăng diện tích tiếp xúc bề mặt

    b) Giảm nồng độ O2 hoặc giảm nhiệt độ.

    5

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch, 3,36 lít khí H2 (đktc) và 27 gam chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    0,25 4 ý

    (1) Chỉ cần 1 trong 2 ý:

    + Ag không tác dụng

    + kết luận mAg

    cho đủ 0,25

    (3) Thế số vào pư hoặc kết luận luôn nAl đều được.

    (4) Chỉ tính % 1 kim loại ko được điểm.

    (1) Ag + H2SO4 mAg = 24,3 (g)

    (2) Pư: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    (3) Tính được nAl = 0,1

    (4) %mAl = 10%, % mAg = 90%

    6

    1,5đ

    Dẫn 7,84 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A. Biết thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A.

    0,25 6 ý

    (1), (3), (4), (5), (6) Nếu chỉ ghi được 1 trong 2 không cho điểm.

    (2) – Nếu chỉ làm được 1 trong 2 ý (tính k & kết luận) không cho điểm nhưng chấm tiếp.

    – Nếu không làm cả 2 ý không chấm tiếp.

    (1) nSO2 = 0,35

    nKOH = 0,4

    (2) k = nKOH/ nSO2= 1,14 tạo 2 muối

    (3) Viết 2 phản ứng tạo muối

    (4) Hệ pt toán

    (5) Tính được x = 0,3; y = 0,05

    (6) Tính được: CM, KHSO3 = 0,75M

    CM, K2SO3 = 0,125M

    7

    1,5đ

    Cho hỗn hợp gồm m gam Zn và 8,1 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 6,4 gam lưu huỳnh (rắn màu vàng) và 3,36 lít khí SO2 (đktc) (khí mùi hắc). Tính m.

    0,25 6 ý

    (1) Tính được 2 trong 3 chất hoặc cả 3 0,25đ. Tính được 1 chất 0đ.

    (2) Viết được:

    – 3, 4 bán pư 0,75đ.

    – 2 bán pư 0,5đ.

    – 1 bán pư 0,25đ.

    (1) nAl = 0,3 mol, nS = 0,2mol , nSO2 = 0,15 mol.

    (2) (0,75đ) 2 bán pư cho e + 2 bán pư nhận e.

    (3) 2x + 0,9 = 1,2 + 0,3 (x = 0,3)

    (4) m = 19,5 gam

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    de thi chinh thuc – de 10

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Cần Thạnh

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Cần Thạnh

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Cần Thạnh

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2017 – 2018

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: HÓA HỌC – Khối: 10 – Ban: CƠ BẢN

    TRƯỜNG THPT CẦN THẠNH Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    HỌC SINH KHÔNG SỬ DỤNG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ BẢNG TÍNH TAN

    Phần I. LÝ THUYẾT ( 7,0 điểm )

    Câu 1 (1,5 điểm)

    Hoàn thành các phương trình hóa học theo chuỗi phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)

    Cl2 NaClNaOH Na2SO3 SO2 H2SO4Br2

    Câu 2 ( 1,5 điểm)

    Phân biệt các dung dịch mất nhãn sau :NaNO3, K2SO4 , HCl , NaOH.

    Câu 3 (1,0 điểm)

    Viết phương trình hóa học chứng minh:

    1. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.

    2. Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2.

    Câu 4 (1,0 điểm)

    Từ các chất FeS2, H2O và các điều kiện có đủ,viết phương trình hóa học điều chế H2SO4.

    Câu 5 (1,0 điểm)

    Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học:

    1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

    2. Cho khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

    Câu 6: (1,0 điểm)

    Cho cân bằng 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3(k)

    Cho biết cân bằng của phản ứng chuyền dịch theo chiều nào khi:

    a) Tăng nhiệt độ của hệ.

    b) Giảm nồng độ của O2 .

    Phần II. BÀI TOÁN ( 3,0 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm)

    Hòa tan hết 5,6 gam hỗn hợp A (Mg, CuO) bằng dung dịch HCl 98% (đặc, nóng, vừa đủ) thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

    1. Tính thành phần % theo khối lượng mối chất trong hỗn hợp A.

    2. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.

    Câu 2 (1,0 điểm)

    Hoà tan 33,8 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư BaCl2 thấy có 93,2 gam kết tủa. Xác định công thức đúng của oleum.

    Cho biết: Mg = 24 ; O = 16 ; H = 1 ; S = 32 ; Cu =64; Ba =137; Cl = 35,5

    ___________ Hết __________

    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC – THI IKIII – HÓA 10 (2017- 2018).

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    Lí thuyết

    7 Điểm

    1

    Mỗi ý đúng 0,25 điểm ( Sai cân bằng hoặc điều kiện hoặc cả hai trừ 0,125 điểm).

    (1) Cl2 + 2Na 2NaCl

    (2) 2NaCl+ 2H2O2NaOH+ H2 +Cl2

    (3) SO2 + 2NaOH Na2SO3 +H2O

    (4) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 +SO2 +H2O

    (5) SO2 + Br2 + H2OH2SO4 +2HCl

    (6) 2H2SO4 + 2KBrBr2 + SO2 + K2SO4 + 2H2O

    1,5 điểm

    (0,25 x 6)

    2

    Hiện tượng đúng 0,25 x 4 ; phương trình 0,5

    Dung dịch

    NaNO3

    K2SO4

    HCl

    NaOH

    Quỳ tím

    đỏ

    xanh

    Dd BaCl2

    Còn lại

    trắng

    x

    x

    Các phương trình hóa học:

    BaCl2 + K2SO4Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Cần Thạnh 5 BaSO4 + 2NaCl

    1,5 điểm

    3

    Mỗi phương trình 0,5 điểm; sai cân bằng trừ 0,25 điểm

    a) O3 + 2AgAg2O + O2

    b) Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    1,0 điểm

    (0,5 x2 )

    4

    Mỗi ý đúng 0,25 điểm ( Sai cânbằng hoặc điều kiện hoặc cả hai trừ 0,125 điểm).

    2H2O2H2 +O2

    4FeS2+ 11O22Fe2O3 + 8SO2

    2SO2 + O2 2SO3 ( nhiệt độ, xúc tác)

    SO3 + H2O H2SO4

    1,0 điểm

    (0,25×4)

    5

    Mỗi ý 0,25 điểm ;sai cân bằng cả 2 pt -0,125 điểm.

    a) AgNO3+ NaCl NaNO3 + AgCl

    có kết tủa trắng .

    b) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2OK2SO4+ 2MnSO4 + 2H2SO4

    mất màu nâu đỏ dung dịch brom

    1,0 điểm

    (0,25×4)

    6

    .Mỗi ý đúng 0,5 điểm

    a) Chiều nghịch

    b) Chiều nghịch

    1,0 điểm

    (0,5 x 2)

    Bài toán

    3 điểm

    1

    a)Mg + 2HClMgSO4 + H2

    CuO + 2HClCuCl2 + H2O

    nH2 =2,24/22,4 = 0,1 mol

    mMg = 0,1×24 = 2,4 (g)

    %Mg =2,4.100/5,6=42,86; %CuO =100-42,86 =57,14

    b) nCuO = 3,2/80 = 0,04 ; nHCl =0,28 mol

    m HCl =0,28.36,5 = 10,22(g)

    m ddHCl =10,22.100/98 = 10,43(g)

    2 điểm

    (0,25×8)

    2

    H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO40,25 điểm

    0,4/(n+1) 0,4

    H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 0,25 điểm

    0,4 0,4 mol

    nBaSO4 =0,4 mol

    98+80n= 84,5(n+1) 0,25 điểm

    n = 3 vậy oleum là H2SO4.nSO30,25 điểm

    1 điểm

    (0,25×4)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA10_THPTCANTHANH_DA

    HOA10_THPTCANTHANH_DE

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đông Dương

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đông Dương

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đông Dương

    SỞ GD & ĐT TP HỒ CHÍ MINH KIỂM TRA HỌC KÌ II

    TRƯỜNG THPT ĐÔNG DƯƠNG MÔN: HÓA – KHỐI 10

    —-—- NĂM HỌC: 2017 – 2018

    (Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút

    Họ và tên: Phòng thi: 04

    Câu 1 (2,5 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

    Câu 2 (1 điểm): Viết phương trình chứng minh

    a. SO2 có tính oxi hóa

    b. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi

    Câu 3 (1 điểm): Trong công nghiệp, người ta sản xuất vôi sống từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) trong lò nung. Phương trình phản ứng là

    Các biện pháp kỹ thuật nào sau đây giúp làm tăng hiệu suất của phản ứng?

    a. Tăng nhiệt độ

    b. Quạt CO2 tạo thành ra khỏi lò

    c. Giảm nhiệt độ

    d. Lấy bớt lượng CaO tạo thành sau phản ứng

    Câu 4 (1,5 điểm)

    a. Viết phương trình phản ứng điều chế khí clo từ MnO2 và HCl.

    b. Clo là một khí độc, gây kích ứng, làm hư hại, tổn thương (bỏng) các bộ phận cơ thể khi tiếp xúc. Ở phòng thí nghiệm, trong quá trình điều chế khí clo, để đảm bảo an toàn, cần chuẩn bị dung dịch X để hấp thụ lượng khí clo dư thừa. Em hãy

    – Cho biết X là chất gì?

    – Viết phương trình hóa học của phản ứng.

    Câu 5 (1 điểm): Nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ bị mất nhãn sau đây: KCl, K2SO4, KBr, K2SO3 (Không cần viết phương trình)

    Câu 6 (1 điểm): Hòa tan 2,4 gam một kim loại hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 12 gam muối. Xác định kim loại.

    Câu 7 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp Fe và Zn trong axit sunfuric đặc nóng dư, thu được 5,6 lít khí SO2.

    a. Viết phương trình hóa học.

    b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

    c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

    (Biết H=1, O=16, S=32, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Mg=24, Ca=40, Ba=137)

    _______HẾT_______

    ĐÁP ÁN CHI TIẾT

    Câu 1: Mỗi phương trình 0,5 điểm.

    Viết đúng chất nhưng sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện: 0,25điểm

    Câu 2: Mỗi phương trình 0,5 điểm

    Câu 3: Các biện pháp kỹ thuật giúp tăng nồng độ phản ứng là

    – Tăng nhiệt độ (0,5 điểm) – Quạt CO2 tạo thành ra khỏi lò (0,5 điểm)

    Câu 4: a. 0,5 điểm. Viết đúng chất nhưng sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện: 0,25 điểm

    b. X là NaOH hoặc KOH (0,5 điểm)

    2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O (0,5 điểm)

    Câu 5:

    KCl

    K2SO4

    KBr

    K2SO3

    Dung dịch HCl

    Không hiện tượng

    Không hiện tượng

    Không hiện tượng

    Sủi bọt khí

    Dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2

    Không hiện tượng

    Kết tủa trắng

    Không hiện tượng

    X

    Dung dịch AgNO3

    Kết tủa trắng

    X

    Kết tủa vàng nhạt

    X

    Nhận biết được mỗi chất: 0,25 điểm

    Câu 6:

    PTHH: R + H2SO4 → RSO4 + H2 (0,5 điểm)

    (0,5 điểm)

    (0,5 điểm)

    (0,5 điểm)

    Câu 7:

    a. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (0,25 điểm)

    x 3x x/2 1,5x 3x

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O (0,25 điểm)

    y 2y y y y

    Hệ phương trình: 56x + 65y =12,1 x=0,1 (0,5)

    1,5x + y = 0,25 y=0,1

    b. mFe = 5,6 gam (0,25 điểm) mZn = 6,5 gam (0,25 điểm)

    c. mFe2(SO4)3 = 20 gam (0,25 điểm)

    mZnSO4 = 16,1 gam (0,25 điểm)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa10_DongDuong_Da

    Hoa10_DongDuong_De

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Bắc Mỹ

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Bắc Mỹ

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Bắc Mỹ

     

    SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG TIH – THCS – THPT

    QUỐC TẾ BẮC MỸ

    KIỂM TRA HỌC KÌ II

    NĂM HỌC 2017 – 2018

    MÔN: HÓA HỌC 10

    Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

    Đề chính thức (Đề có 1 trang)

    Câu 1 (2,5 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

    H2S→S→SO2→ SO3→H2SO4→H3PO4

    Câu 2 (2,5 điểm)

    a/ Phân biệt các chất sau: Na2S, K2SO4, NaI, KCl, KNO3 bằng phương pháp hóa học.

    b/ Nêu hiện tượng và viết phương trình giải thích khi dẫn khí H2S qua dung dịch nước brom.

    Câu 3 (2 điểm)

    Hấp thụ hoàn toàn 1,68 lít khí SO2 (đkc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M.

    a) Xác định và viết phương trình hoá học của quá trình đã xảy ra.

    b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

    Câu 4 (2 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 8,96l khí SO2(điều kiện tiêu chuẩn).

    a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

    b) Tính thể tích khí H2(điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 loãng.

    Câu 5 (1 điểm)

    Trong công nghiệp axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit. Tính lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2, trong trường hợp hiệu suất quá trình là 70%.

    Khối lượng mol các chất: Fe=56; Cu=64; H=1; S=32; O=16; Na=23.

    Hết

    Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu

    SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG TIH – THCS – THPT

    BẮC MỸ

    KIỂM TRA HỌC KÌ II

    NĂM HỌC 2017 – 2018

    MÔN: HÓA HỌC 10

    Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

    Đáp án đề chính thức (Đề có 01 trang)

    Câu 1 (2,5 điểm) mỗi PT 0,5đ sai điều kiện hoặc cân bằng, không xác định bay hơi kết tủa TRỪ 0,25 mỗi PT. Sai sản phẩm 0đ

    1/ 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

    2/ S + O2 SO2

    3/ 2SO2 + O2 2SO3

    4/ SO3 + H2O → H2SO4

    5/ 5H2SO + 2P → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

    Câu 2 (2,5 điểm)

    a/ Trích mẫu thử 0,25

    Bảng bước nhận biết 0,75; mỗi bước 0,25.

    Thuốc thử Mẫu

    Na2S

    K2SO4

    KCl

    NaI

    KNO3

    HCl

    H2S mùi trứng ung

    BaCl2

    X

    BaSO4 trắng

    AgNO3

    X

    X

    AgCl trắng

    AgI vàng

    (còn lại)

    Viết đúng tất cả pt 0,5; không xác định bay hơi kết tủa TRỪ 0,25; sai từ 1→2pt TRỪ 0,25

    Na2S + 2HCl → KCl + H2S

    K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

    AgNO3 + KCl → KNO3 + AgCl

    AgNO3 + NaI → NaNO3 + AgI

    b/ H2S khi dẫn qua dung dịch nước brom sẽ làm dung dịch này bị mất màu do phản ứng 0,5

    H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr 0,5

    Câu 3 (2 điểm)

    a/ 200 ml = 0,2 l

    Số mol NaOH: nNaOH = CM.V = 1.0,2 = 0,2 mol 0,25

    Số mol SO2: nSO2 = = = 0,075 mol 0,25

    Lập tỉ lệ: T = = = 2,67 > 2 0,25

    2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O 0,25

    b/ 0,2 0,075

    0,15 0,075 0,075 0,5

    Dư 0,05

    Khối lượng Na2SO3: mNa2SO3 = n.M = 0,075.(23×2+32+16×3) = 9,45 (g)

    Câu 4 (2 điểm)

    a/

    Đặt

    2Fe + 6H2SO Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,25

    x

    Cu + 2H2SO CuSO4 + SO2 + 2H2O 0,25

    y y

    Số mol SO2: nSO2 = = 0,4 mol 0,25

    Ta có: => => => 0,5

    b/ Cu không tác dụng với H2SO4 loãng 0,25

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 0,25

    0,18 0,18

    VH2 = n.22,4 = 0,18.22,4 = 4,032 (l) 0,5

    Câu 5 (1 điểm)

    FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4 0,25

    5kmol 10kmol

    1 tấn FeS2 60% sẽ chứa 600kg FeS2 như vậy số mol FeS2 là

    n = = = 5 (kmol)

    Số mol H2SO4 thực tế thu được với Hquá trình = 70% = 0,7 là: 0,25

    H= => ntt = H.nlt = 0,7.10 = 7 (kmol)

    => khối lượng chất tan: mct=n.M =0,7.98=686 (kg) 0,25

    Khối lượng dung dịch H2SO4 với C%=98%=0,98 thu được: 0,25

    mdd= = = 700 kg

    Hết

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa10- BacMy- Da

    Hoa10- BacMy- De

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoà Bình

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoà Bình

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoà Bình

     

    SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP. HCM

    TRƯỜNG TiH -THCS -THPT HÒA BÌNH

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

    Môn: Hóa – Khối 10

    Năm học 2017 2018

    Thời gian: 45 phútkhông kể thời gian phát đề

    ĐỀ CHÍNH THỨC: Theo chương trình Chuẩn.

    Câu 1:(1,5 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)

    S H2S SSO2H2SO4MgSO4BaSO4

    Câu 2:(2,0 điểm) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháphóa học:

    KCl; NaSO3; H2SO4 và Na2SO4.

    Câu 3: (2,0 điểm)Viết phương trình hóa học chứng tỏ rằng: (mỗi tính chất viết 1 phương trình)

    1. SO2 có tính oxihóa.
    2. H2SO4 có tính axit và có tính oxi hóa
    3. H2S có tính khử.

    Câu 4: (2,0 điểm) Dẫn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 2M. Hãy xác định khối lượng muối tạo thành?

    Câu 5: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 15 g hỗn hợp Al và Cu vào H2SO4đặc nóng thì thu được 10,08 lít khí SO2 duy nhất ở đktc. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng mỗi chất hỗn hợp.

    Câu 6: (0,5 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa khi:

    Cho H2SO4 đậm đặc vào đường cát trắng (C12H22O11)

    (Cho biết: Zn = 65; Cu = 64; Fe = 56; K = 39; Al = 27; Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1)

    HẾT

    Học sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích thêm.

     

     

     

     

     

     

     

     

    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    Môn: HoáHọc LỚP 10 – NĂM HỌC 2017-2018

    Câu

    Điểm

    1

    – 6 phương trình x 0,25đ

    (thiếu CB hoặcđk:- 0,125)

    1,5

    2

    – Dùng HCl K2SO3 0,25

    – Dùng quì tím KOH 0,25

    – Dùng BaCl2 Na2SO4 0,25

    – còn lại NaNO3 0,25

    02 phương trình x 0,5đ= 1,0

    (Học sinh làm cách khác đúng vẫn tính điểm)

    2,0

    3

    a, viết phương trình đúng 1 điểm

    b, mỗi phương trình đúng là 0,5 điểm

    2,0

    4

    = 0,15 mol.

    NaHSO3và Na2SO3 0,25

    NaOH + SO2 NaHSO3

    x xx

    2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O

    2y y yy

    mNaHSO3 = 0,1.104=10,4 gam.

    mNa2SO3 = 0,05.126=6,3 gam

    2,0

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    0,25

    0,25

    5

    2Al + 6H2SO4Al2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O

    2x 6x x 3x

    Cu + 2H2SO4ZnSO4 + SO2 + 2H2O

    y 2y y y

    mAl=2x.27=2.0,1.27=5,4 gam.

    %mAl = .100%=36%

    %mCu=64%

    2,0

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    6

    Viếtđúng PT 0,25điểm.

    Hiệntượng 0,25điểm.

    0,5

    HẾT

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa10 – Hoa Binh – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đức Trí

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đức Trí

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đức Trí

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017- 2018

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN HÓA HỌC LỚP 10

    TRƯỜNG THCS – THPT Thời gian làm bài: 45 phút

    ĐỨC TRÍ (Không kể thời gian phát đề)

    Câu 1 (1,5đ): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi điều kiện phản ứng – nếu có):

    KClO3 Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đức Trí 6  O2Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đức Trí 7  SO2 Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đức Trí 8  SO3 Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đức Trí 9  H2SO4­ Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đức Trí 10 CuSO4 Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đức Trí 11 BaSO4

    Câu 2 (2,0đ): Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:

    Na2SO3 , KCl , K2SO4 , H2SO4, NaNO3.

    Câu 3:(1,0đ) Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:

    a) Nhỏ dung dịch HF lên tấm kính thủy tinh.

    b) Dẫn từ từ khí SO2 qua dung dịch Brom có màu da cam.

    Câu 4 (1,5đ): Viết phương trình phản ứng chứng minh

    a) H2S có tính khử mạnh.

    b) ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

    Câu 5 (1,5đ): Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng bao nhiêu?

    Câu 6 (2,5đ): Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.

    a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

    b) Dẫn khí SO2 ở trên vào dung dịch KMnO4 10%. Tính khối lượng dung dịch KMnO4 cần dùng để tác dụng với lượng SO2 trên..

    (Cho H = 1; O =16; Na = 23; S = 32; Mg=24; Al=27; K =39; Mn = 55)

    HẾT

    Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn.

    ĐÁP ÁN – HÓA 10 ( THI HK2 )

    Năm học : 2017 -2018

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1

    (1,5đ)

    6 phương trình đúng, đủ điều kiện, cân bằng

    Sai hoặc thiếu điều kiện hoặc cân bằng 2pt

    0,25đ x 6

    Trừ 0,25đ

    Câu 2

    (2,0đ)

    Nhận biết đúng, chọn đúng thuốc thử, đúng hiện tượng nhận được mỗi dung dịch ( không tính NaNO3)

    đúng hiện tượng

    đúng phương trình phản ứng

    0,5đ x 4

    0,25đ x 4

    0,25đ x 3

    Câu 3

    (1,0đ)

    Đúng hiện tượng

    Viết đúng phương trình, cân bằng đúng.

    Sai hoặc thiếu cân bằng 2pt

    0,25đ x 2

    0,25đ x 2

    Trừ 0,25đ

    Câu 4

    (1,5đ)

    Viết đúng phương trình, đúng cân bằng.

    Xác định đúng số oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa.

    Sai hoặc thiếu cân bằng 2pt

    0,25đ x 2

    0,5đ x 2

    Trừ 0,25đ

    Câu 5

    (1,5đ)

    nSO2 = 0,3 mol , nNaOH = 0,4 mol

    lập tỉ lệ T = 1,33 → tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3

    viết 2 ptpư

    lập hệ giải : mol NaHSO3 =0,2 ; mol Na2SO3 =0,1

    Kết quả : mNaHSO3 = 20,8 g; mNa2SO3 = 12,6 g

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ x 2

    0,25 đ

    0,25 đ

    Câu 6

    (2,5đ)

    a/ (1,5đ) nSO2 = 0,8 mol

    Viết đúng 2 phương trình

    lập hệ phương trình đúng

    tính ra mol Mg = 0,2 mol, mol Al = 0,4 mol

    tính ra %mMg= 30,77 %; %mAl = 63,23 %

    b/ (1,0đ)

    viết ptpư

    mct KMnO4 = 50,56 gam

    mdd KMnO4 = 505,6 gam

    0,25 đ x2

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đx2

    0,5 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA HOC 10 – DUC TRI – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Bình Hưng Hoà

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Bình Hưng Hoà

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Bình Hưng Hoà

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN: HÓA HỌC 10

    Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

    SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Họ và tên HS:……………………..………………………Lớp:..……………..

    Số báo danh:……………………………………………………………………

    PHẦN 1:TỰ LUẬN

    Câu 1 (1 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

    KClO3O2 SO2 SO3 H2SO4

    Câu 2 (1,5 điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau

    K2S, KCl, K2SO4, KNO3.

    Câu 3 (1 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng

    1. Dẫn khí sunfurơ vào dung dịch brom

    2. Dẫn khí hidro sunfua vào dung dịch CuSO4

    Câu 4 (1,5 điểm): Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 125ml dung dịch NaOH 1(M). Tính nồng độ mol/l các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng (Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

    Câu 5 (2 điểm): Cho 8 g hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 98% nóng thu được 3,136 lit SO2 (đkc).

    1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

    2. Toàn bộ khí thu được có làm mất màu hoàn toàn 100ml dung dịch Br2 2M hay không? Vì sao?

    (Cho nguyên tử khối: Fe=56 ; Cu=64 ; S=32 ; H =1 ; Na=23 ; O=16; Br=80)

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Bình Hưng Hoà 12 PHẦN 2: ĐỌC HIỂU: Đọc bài đọc sau và trả lời các câu hỏi

    Măng khô tẩm hoá chất.

    Măng khô là thực phẩm truyền thống và thường được chế biến thành nhiều món ăn trong dịp Tết. Tuy nhiên, trong măng khô chứa thành phần lưu huỳnh – thường được sử dụng trong quá trình sấy khô măng để chống ẩm mốc, tạo màu vàng đẹp cho măng hơn hoặc ngâm hóa chất tẩy trắng để làm cho sản phẩm măng trắng hơn nhằm đánh lừa người tiêu dùng.

    Trong khi đó, Tổ chức Y tế thế giới WHO khuyến cáo, hàm lượng lưu huỳnh trong chế biến và bảo quản thực phẩm không nên vượt quá 20mg cho một kg sản phẩm. Bởi vì, hàm lượng chất lưu huỳnh nếu vào cơ thể ở mức quá nồng độ cao, về lâu dài có thể gây tổn thương về thần kinh, tuần hoàn, ảnh hưởng tim mạch, thị lực, khả năng miễn dịch, sinh sản, não bộ, nội tiết và nhiều chức năng khác. 

    Theo một số chuyên gia, măng khô không tẩm hóa chất có màu vàng nâu nhạt, xuất hiện màu hổ phách, đường vân tỉ mỉ, bề rộng thịt dày, khi sờ vào không có cảm giác ẩm tay, có thể bẻ gãy được. Măng còn lưu giữ mùi thơm đặc trưng, không có mùi lạ, không bị mốc.

    Còn  măng khô sấy bằng lưu huỳnh sẽ có mùi khét đặc trưng, thường có độ bóng, trông bắt mắt, không bao giờ bị ẩm mốc, không nên mua măng có màu sắc khác thường.

    Trích http://baophapluat.vn/bao-ve-nguoi-tieu-dung/3-thuc-pham-chua-nhieu-hoa-chat-moi-nguoi-van-an-trong-ngay-tet-261543.html

    Câu 6: Theo bài báo, công dụng của các chất chứa thành phần lưu huỳnh là gì? Dấu hiệu nào cho thấy măng khô được sấy lưu huỳnh? (1đ)

    Câu 7: Nêu tác hại khi nồng độ lưu huỳnh trong cơ thể cao trong thời gian dài? (1đ)

    Câu 8: Theo (Dân Việt – 04/02/2013) – Kết quả kiểm nghiệm thực phẩm đối với 8 mẫu măng tươi và măng khô lấy tại các chợ trên địa bàn Hà Nội đều âm tính với phẩm màu kiềm, hàm lượng lưu huỳnh tổng (g/100g) từ 0,03 – 0,82. Dựa trên số liệu này và số liệu được cung cấp bởi WHO, em hãy đánh giá các mẫu măng tươi và măng khô này có đạt tiêu chuẩn an toàn hay không? Giải thích.

    HẾT

    Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

    ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2-NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN HÓA HỌC – KHỐI 10

    Thời gian: 45 phút

    Câu 1: Mỗi phương trình đúng được: 0,25đ x 4

    Thiếu cân bằng hoặc điều kiện -1/2 số điểm của phương trình

    Câu 2: Nhận biết đúng mỗi chất được 0,25đ x 4

    Đủ 3 phương trình phản ứng 0,5đ thiếu 1 pt trừ 0,25đ

    Câu 3:

    1. Hiện tượng: mất màu dung dịch brom 0,25đ

    Phương trình SO2+Br2+2H2O2HBr +H2SO4 0,25đ

    1. Hiện tượng: kết tủa đen 0,25đ

    Phương trình H2S + CuSO4 CuS + H2SO4 0,25đ

    Câu 4 (1,5đ):

    nSO2 = 0,05 mol 0,25

    nNaOH = 0,125 mol

    tỷ lệ: nNaOH/nSO2 = 2,5 > 2 => Na2SO3 , NaOH dư 0,25

    SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O 0,25

    0,05 0,1 0,05 mol

    CM (muối) = 0,05/0,125 = 0,4M 0,25

    n NaOH dư = 0,125 – 0,1 = 0,025 mol 0,25

    CM(NaOH dư) = 0,025/0,125 = 0,2 M 0,25

    Câu 5: Viết 2 phương trình 0,25đ

    nSO2= 0,14 mol 0,25đ

    Lập hệ phương trình và giải ra nFe = 0,024 mol ; nCu =0,104 0,,25đ

    Tính %mFe = 16,8% và %mCu = 83,2% 0,25đ

    b)Viết phương trình phản ứng 0,25đ

    nBr2 = 0,2 mol 0,25đ

    lập luận suy ra Br2 dư SO2 hết 0,25đ

    kết luận không làm mất màu hoàn toàn ddBr2 0,25đ

    Câu 6: Theo bài báo, công dụng của các chất chứa thành phần lưu huỳnh là gì? Dấu hiệu nào cho thấy măng khô được sấy lưu huỳnh? (1đ)

    • Công dụng: chống mốc, tạo màu vàng đẹp cho măng khô (mỗi ý 0.25)

    • Dấu hiệu: mùi khét đặc trưng, thường có độ bóng trông bắt mắt, không bao giờ bị ẩm mốc. (3 ý: 0.5, 1-2 ý: 0.25)

    Câu 7: Nêu tác hại khi nồng độ lưu huỳnh trong cơ thể cao trong thời gian dài? (1đ)

    gây tổn thương về thần kinh, tuần hoàn, ảnh hưởng tim mạch, thị lực, khả năng miễn dịch, sinh sản, não bộ, nội tiết và nhiều chức năng khác. 

    (có 9 ý: 8-9: 1; 6-7: 0.75; 4-5: 0.5; 2-3: 0.25; 0-1: 0)

    Câu 8: Theo (Dân Việt – 04/02/2013) – Kết quả kiểm nghiệm thực phẩm đối với 8 mẫu măng tươi và măng khô lấy tại các chợ trên địa bàn Hà Nội đều âm tính với phẩm màu kiềm, hàm lượng lưu huỳnh tổng (g/100g) từ 0,03 – 0,82. Dựa trên số liệu này và số liệu được cung cấp bởi WHO, em hãy đánh giá các mẫu măng tươi và măng khô này có đạt tiêu chuẩn an toàn hay không? Giải thích.

    Giải thích:

    • 0,03g – 0,82g = 30mg – 820mg/100g = 300mg – 8200mg/1 kg. (hoặc quy đổi ngược lại 20mg/1kg = 0,002g/100g) =>0.5đ

    • Có lập luận hợp lý => kết luận không an toàn: 0.25đ

    • so sánh vượt mức cho phép 15 lần – 410 lần => 0.25đ

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa hoc 10 – Binh Hung Hoa – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoa Lư

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoa Lư

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoa Lư

     

    TRƯỜNG THCS- THPT HOA LƯ ĐỀ KIỂM TRAHỌC KỲ 2– NH 2017-2018

    Tổ : Hóa Học Môn: Hóa học –Khối lớp 10

    Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Đề gồm 1 trang

    I. Phần chung (6 đ)

    Câu 1: (2,0 đ )Viết phương trình chứng minh:

    a. SO2 có tính khử.

    b. H2S có tính khử.

    c. H2SO4 đặc có tính háo nước.

    d. S có tính oxi hóa.

    Câu 2 : (2,0 đ )Viết phương trình thực hiện chuỗi sau:

    KClO3O2 SO2SO3H2SO4

    Câu 3 : (2,0 đ ) Nhận biết : K2S, KCl, K2SO4, KNO3.

     

    II Phần riêng (4,0)

    1. Dành cho lớp 10A2, 10A3

    Câu 4 : (2,0 đ) Hòa tan 12,8 gam một kim loại R (chưa biết hóa trị) vào H2SO4(đặc, nóng, dư) thu được 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm tên R.

    Câu 5: (2,0 đ) Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam khí SO2 vào 125 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của các chất có trong dung dịch A.

    2. Dành cho lớp 10A1

    Câu 6: (2,0 đ) Cho 10,8 g một kim loại R có hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại R.

    Câu 7: (2,0 đ) Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.

    ( Cho Na = 23; Al= 27; Cu= 64;Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1)

    —– HẾT—–

     

    HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ 2 – NH 2017-2018

    MÔN HÓA . LỚP 10

    Nếu học sinh trình bày bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu nội dung cơ bản như trong hướng dẫn chấm vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định .

    Đề chính thức

    Câu 1(2,0 đ)

    Mỗi pt viết đúng 0,5x 4

    2,0 đ

    Câu 2(2,0 đ)

    Mỗi pt viết đúng 0,5x 4

    2,0 đ

    Câu 3(2,0 đ)

    Đúng hiện tượng 0,25 x3

    0,75 đ

    Đúng 3 pt 0,25x 3

    0,75 đ

    Chất còn lại 0,5

    0,5 đ

    Câu 4 (2,0 đ)

    2R + 2nH2SO4 R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O

    0,36/n 0,18

    nSO2 = 4,032/22,4= 0,18 mol

    nR = 0,36/n

    MR = 3,24n/0,36 =8n

    n=1 R =9 (loại)

    n=2 R =18(loại)

    n=3 R =27 (nhận) (Al)

    0,5đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    0,5đ

    Câu 5 (2,0 đ)

    nSO2 = 0,1 mol

    nNaOH = 0,125 mol →T= = 1,25 nên có ptpư:

    NaOH + SO2 → NaHSO3

    x x x mol

    2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

    2y y y mol

    CM NaHSO3 = 0,075/0,125 = 0,6 M

    CM Na2SO3 = 0,025/0,125 = 0,2 M

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 6 (2,0đ)

    2R +3H2SO4R2(SO4)3 +3H2

    nH2 = 0,6 mol

    nR= 0,4 mol

    mR= 10,8/0,4=27 (Al)

    0,5đ

    0,5đ

    0,5đ

    0,5đ

    Câu 7 (2,0đ)

    nSO2 = 0,1 mol

    nNaOH = 0,1 mol

    T = = 1 nên có ptpư:

    NaOH + SO2 → NaHSO3

    0,1 0,1 0,1 mol

    mNaHSO3 = 104×0,1 = 10,4 gam

    0,25

    0,25

    0,5

    0,5

    0,5

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 10-Hoa Lu-deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học