Category: Lớp 10

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đào Duy Anh

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đào Duy Anh

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đào Duy Anh

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KỲ II – NH 2017-2018

    TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH Môn thi: HÓA HỌC khối: 10

    Thời gian: 45 phút

    ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian phát đề)

    Họ tên học sinh: …………………………………….…………………Số báo danh:…………

    Câu 1: (3 điểm)

    Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

    a)

    b)

    Câu 2: (2 điểm)

    Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có): NaCl, NaNO3, HCl, HNO3

    Câu 3: (2 điểm)

    Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí H2S (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X gồm các muối nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối trong dung dịch X.

    Câu 4: (3 điểm)

    Cho 45g hỗn hợp X gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 15,68 lít khí SO2 (đktc).

    a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.

    c) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.

    (Cho biết Na=23, S=32, O=16, H=1, Zn=65, Cu=64)

    ——-HẾT——-

    (Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    hoa 10-daoduyanh-deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đinh Thiện Lý

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đinh Thiện Lý

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đinh Thiện Lý

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017 – 2018

    TRƯỜNG THCS VÀ THPT ĐINH THIỆN LÝ MÔN HÓA HỌC – KHỐI 10

    ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút

    (Đề gồm có 02 trang) (không kể thời gian giao đề)

    H

    Mã đề: H1001

    ọ, tên thí sinh:

    Số báo danh:

    Chú ý: Được viết tắt các cụm từ: dung dịch (dd), phương trình hóa học (PTHH), điều kiện tiêu chuẩn (đktc)

    Cho biết:

    Nguyên tố

    H

    N

    O

    Na

    S

    Fe

    Cu

    Pb

    M (g/mol)

    1

    14

    16

    23

    32

    56

    64

    207

    Câu 1: (1,0 điểm) Viết PTHH của các phản ứng sau:

    1. Chứng minh H2S có tính khử.

    2. Chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

    3. Điều chế nước javen trong phòng thí nghiệm.

    4. Kẽm và axit sunfuric đặc, nóng (biết rằng lưu huỳnh trong sản phẩm khử có số oxi hóa là -2).

    Câu 2: (1,5 điểm) Cho hình vẽ mô tả một thí nghiệm hóa học sau:

    Hãy chọn dung dịch A, chất rắn B và dung dịch C thích hợp để sau thí nghiệm thu được:

    1. Kết tủa trắng trong bình tam giác chứa dung dịch C.

    2. Kết tủa đen trong bình tam giác chứa dung dịch C.

    Câu 3: (1,0 điểm) Từ nguyên liệu ban đầu là FeS2 và O2, hãy viết PTHH của các phản ứng điều chế H2SO4 trong công nghiệp (xem dụng cụ, chất xúc tác có đủ).

    Câu 4: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, không sử dụng quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ không nhãn gồm: Na2SO4, K2SO3, NaNO3 và KCl. Viết PTHH minh họa (trình bày dạng bảng).

    Câu 5: (1,0 điểm) Cho 4,48 lít khí SO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng.

    Câu 6: (2,0 điểm) Cho 21,2 gam hỗn hợp gồm đồng và sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,36 lít khí A (đktc) và chất rắn không tan B. Phần chất rắn B được hòa tan vừa đủ trong 49,0 gam dung dịch H2SO4 đặc thu được dung dịch C và khí mùi hắc D.

    1. Tính thể tích khí D (đktc).

    2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch C.

    Câu 7: (1,0 điểm) Hidro sunfua là một chất khí ở điều kiện thường, mùi trứng thối và rất độc. Hàm lượng H2S tối thiểu cho phép trong không khí là 0,01mg/lít. Để đánh giá sự nhiễm bẩn H2S trong không khí của một nhà máy, người ta làm như sau: lấy 2 lít không khí rồi dẫn từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy trong dung dịch xuất hiện kết tủa đen. Lọc lấy kết tủa đó, rửa nhẹ và sấy khô, cân được 0,3585 mg. Hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy trên có vượt quá mức cho phép không? Giải thích, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Câu 8: (1,0 điểm) Ozon là chất khí tập trung chủ yếu ở tầng bình lưu. Tại đây, nó hấp thụ phần lớn các tia cực tím từ mặt trời – là tia có hại cho phần lớn các sinh vật trên trái đất. Khí ozon tồn tại với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển. Nó có thể được tạo thành từ khí oxi do sự phóng tĩnh điện, có tia cực tím hoặc năng lượng điện áp cao. Giải thích tại sao:

    1. Sau những cơn mưa có sấm chớp, không khí sẽ trong lành hơn?

    2. Khi đứng gần những máy photocopy, ta thường ngửi thấy mùi ozon?

    ———–HẾT———-

    TRƯỜNG THCS-THPT ĐINH THIỆN LÝ

    ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 – Môn: HOÁ – KHỐI 10

    MÃ ĐỀ: H1001

    Câu

    Đáp án

    Điểm

    1

    (1,0 đ)

    Mỗi phương trình 0,25 điểm. Thiếu điều kiện trừ 0,125. Không cân bằng trừ 0,125

    2

    (1,5 đ)

    1. A: HCl, B: Na2CO3, C: Ca(OH)2

    1. A: HCl, B: FeS, C: CuSO4

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    3

    (1,0 đ)

    0,5

    0,25

    0,25

    4

    (1,5 đ)

    Na2SO4

    K2SO3

    KCl

    NaNO3

    Dd H2SO4

    Không hiện tượng

    Sủi bọt khí

    Không hiện tượng

    Không hiện tượng

    Dd BaCl2

    Kết tủa trắng

    Không hiện tượng

    Không hiện tượng

    Dd AgNO3

    Kết tủa trắng

    Không hiện tượng

    PTHH:

    Nhận biết mỗi chất 0,5 điểm. Hiện tượng 0,25 + pt 0,25

    5

    (1,0 đ)

    = 0,2 mol

    = 0,5 mol

    NaOH Na+ + OH

    0,5 0,5 0,5 mol

    SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O

    Trước pư 0,2 0,5 mol

    Phản ứng 0,2 0,4 0,2 mol

    Sau pư 0 0,1 0,2 mol

    = 25,2 gam

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    6

    (2,0 đ)

    1. = 0,15 (mol)

    Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2

    0,15 0,15 mol

    mFe = 8,4 g

    mCu = 12,8 g

    n Cu = 0,2 mol

    Cu + 2H2SO CuSO4 + SO2 + 2H2O

    0,2 0,4 0,2 0,2 0,4 (mol)

    VSO2 = 4,48 lít

    m CuSO4 = 32 gam

    mdd sau pư = 55,4 gam

    C% (ddCuSO4) = 57,76%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    7

    (1,0 đ)

    = 0,0015 x 10-3 mol

    Pb(NO3)2 + H2S PbS + 2HNO3

    0,0015 x 10-3 0,0015 x 10-3 mol

    = 0,051 mg (tương ứng với 2 lít không khí)

    /1 lít = 0,0255 mg

    Không khí đã bị nhiễm bẩn

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    8

    (1,0 đ)

    1. Khi có sấm sét sẽ tạo thành ozon trong không khí

    Ozon có tính oxi hóa mạnh, có khả năng diệt khuẩn không khí trong lành

    1. Máy photo có điện áp cao sẽ tạo thành ozon nên có mùi ozon

    0,25

    0,25

    0,5

    – HS có thể làm theo những cách khác nhau nếu đúng.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10-DTL-da

    Hoa 10-DTL-de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đào Duy Từ

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đào Duy Từ

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đào Duy Từ

    SỞ GD & ĐT TP HỒ CHÍ MINH

    Trường THPT Đào Duy Từ

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

    Năm học: 2017-2018

    Môn: Hóa học 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    (Không kể thời gian giao đề)

    Họ và tên học sinh :……………………………………………..

    Lớp :…………………………………………………………………..

    Cho H = 1 ; O = 16 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Mg = 24 ; K = 39 ;

    Na = 23 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Fe = 56 ; Al = 27 ; Ca = 40 .

    Câu 1 (1,5 điểm):

    a) Viết phương trình chứng minh Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi.

    b) Viết phương trình điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

    Câu 2 (1 điểm): Đồ vật bằng bạc bị hóa đen trong không khí là do phản ứng:

    Ag + H­2­S + O­2­ Ag­2­S + H­2­O

    Hãy cân bằng phản ứng oxi hóa khử trên và cho biết vai trò của các chất trong phản ứng?

    Câu 3 (2,5 điểm): Cho phản ứng hóa học sau đây đang ở trạng thái cân bằng:

    2SO­2­ ­(K) ­+ O­2 (K)­ 2SO­3­­ (K)­ ΔH < 0

    Cân bằng sẽ thay đổi như thế nào khi:

    a) Tăng nhiệt độ của bình phản ứng.

    b) Tăng áp suất chung của hỗn hợp.

    c) Tăng nồng độ khí oxi.

    d) Giảm nồng độ khí sunfurơ.

    Rút ra kết luận để tối ưu hiệu suất phản ứng?

    Câu 4 (2 điểm):

    Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H­2­ (đktc).

    a) Tính khối lượng mỗi kim loại.

    b) Tính % khối lượng mỗi kim loại.

    Câu 5 (3 điểm):

    Cho 11,9 gam một hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H­2­SO­4­ đặc nóng 98% thu được 8,96 lít SO­­2­ (đktc) và dung dịch muối.

    a) Tính % khối lượng mỗi kim loại.

    b) Tính khối lượng H­2­SO­4­ 98% đã dùng.

    c) Dẫn toàn bộ khí SO­2­ sinh ra ở trên qua 200 ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính khối lượng muối thu được.

    Học sinh không sử dụng tài liệu

    SỞ GD & ĐT TP HỒ CHÍ MINH

    Trường THPT Đào Duy Từ

    ĐỀ DỰ BỊ

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

    Năm học: 2017-2018

    Môn: Hóa học 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    (Không kể thời gian giao đề)

    Họ và tên học sinh :……………………………………………..

    Lớp :…………………………………………………………………..

    Cho H = 1 ; O = 16 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Mg = 24 ; K = 39 ;

    Na = 23 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Fe = 56 ; Al = 27 ; Ca = 40 .

    Câu 1 (1,5 điểm):

    Axit sunfuric là hóa chất được dùng trong nhiều ngành sản xuất như sản xuất phân bón, chất giặt rửa tổng hợp, sơn màu, phẩm nhuộm,……

    Hãy trình bày phương pháp sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp từ nguyên liệu là lưu huỳnh.

    Câu 2 (1 điểm): Đồ vật bằng bạc bị hóa đen trong không khí là do phản ứng:

    Ag + H­2­S + O­2­ Ag­2­S + H­2­O

    Hãy cân bằng phản ứng oxi hóa khử trên và cho biết vai trò của các chất trong phản ứng?

    Câu 3 (2,5 điểm): Cho phản ứng hóa học sau đây đang ở trạng thái cân bằng:

    2SO­2­ ­(K) ­+ O­2 (K)­ 2SO­3­­ (K)­ ΔH < 0

    Cân bằng sẽ thay đổi như thế nào khi:

    a) Tăng nhiệt độ của bình phản ứng.

    b) Tăng áp suất chung của hỗn hợp.

    c) Tăng nồng độ khí oxi.

    d) Giảm nồng độ khí sunfurơ.

    Rút ra kết luận để tối ưu hiệu suất phản ứng?

    Câu 4 (2 điểm):

    Hòa tan hoàn toàn 18,6 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H­2­ (đktc).

    a) Tính khối lượng mỗi kim loại.

    b) Tính % khối lượng mỗi kim loại.

    Câu 5 (3 điểm):

    Cho 11,8 gam một hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H­2­SO­4­ đặc nóng 98% thu được 8,96 lít SO­­2­ (đktc) và dung dịch muối.

    a) Tính % khối lượng mỗi kim loại.

    b) Tính khối lượng H­2­SO­4­ 98% đã dùng.

    c) Dẫn toàn bộ khí SO­2­ sinh ra ở trên qua 200 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng muối thu được.

    Học sinh không sử dụng tài liệu

    ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII KHỐI 10

    CÂU

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    1(1,5đ)

    2(1đ)

    3(2,5đ)

    4(2đ)

    5(3đ)

    a) O­3­ + Ag Ag­2­O + O­2­

    b) 2KCl­­O­3­ 2KCl + 3O­2­

    Điện phân: 2H­2­O 2H­2­ + O­2­

    4Ag + 2H­2­S + O­2­ 2Ag­2­S + 2H­2­O

    Chất khử: Ag ; chất oxh: O­2­

    a) Vì phản ứng tỏa nhiệt Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    b) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    c) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    Dùng chất xúc tác, tăng nồng độ oxi và thực hiện ở nhiệt độ thích hợp.

    Fe + 2HCl FeCl­2­ + H­2­

    x x

    Mg + 2HCl MgCl­2­ + H­2­

    y y

    lập hệ: 56*x + 24*y =18,4 ; x + y = 0,5

    x=0,2 ; y= 0,3

    a) m­Fe­ = 11,2 gam

    m­Mg­ = 7,2 gam

    b) %Fe= 60,9 %

    %Mg=39,1 %

    2Al + 6H­2­SO­4­ Al­2­(SO­4­)­3­ + 3SO­2­ + 3H­2­O

    x 3x

    Zn + 2H­2­SO­4­ ZnSO­4­­ + SO­2­ + 2H­2­O

    y y

    lập hệ: 27*x + 65*y = 11,9 ; 3/2*x + y = 0,4

    x= 0,2 ; y = 0,1

    a)

    % Al = 45,38%

    % Zn = 54,62%

    b) m­ct ­= 98*(3*x + 2*y)= 78,4 gam

    m­dd­ = 80 gam

    c) n­NaOH­ = 0,5 mol

    T= 1,25

    SO­2­ + NaOH NaHSO­3­

    a a a

    SO­2­ + 2NaOH Na­2­SO­3­ + H­2­O

    b 2b b

    Ta có hệ: a + b=0,4 ; a + 2b= 0,5

    a = 0,3 ; b= 0,1

    m = 0,3*104 + 0,1*126 = 43,8 gam

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10-Dao Duy Tu-da.docx

    Hoa 10-Dao Duy Tu-de.docx

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT An Đông

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT An Đông

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT An Đông

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2017 – 2018)

    TRƯỜNG THCS, THPT AN ĐÔNG Môn: Hóa học 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Câu 1 (2,0 điểm): Viết phương trình hóa học hoàn thành các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

    a. O2 + Fe

    b. Cl2 + … nước Giaven

    c. H2SO4(loãng) + SO2 + … + …

    d. FeS + … H2S + …

    Câu 2 (2,0 điểm): Viết phương trình hoá học chứng minh:

    a/ Axit clohidric có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.

    b/ Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.

    c/ Axit HF có thể ăn mòn thuỷ tinh.

    d/ Hidro sunfua có tính khử.

    Câu 3 (2,0 điểm): Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết dung dịch các chất sau (không dùng quỳ tím):

    NaCl, H2SO4, Na2SO3, BaCl2 .

    Câu 4 (1,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại hoá trị III vào dung dịch HCl loãng dư thì thu được 4,704 lít H2 (đktc). Xác định tên kim loại.

    Câu 5 (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,272 lít khí (đktc) H2.

    a/ Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. (1,5 điểm)

    b/ Nếu cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, dư thì thu được bao nhiêu gam muối ? (0,5 điểm)

    Câu 6 (1,0 điểm): Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,75M thu được dung dịch X chứa m gam muối. Tính m.

    Cho nguyên tử khối: H = 1; O = 16 ; S=32; Na=23; Mg=24; Al=27; Fe = 56 ./.

    Ghi chú: Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn.

    ĐÁP ÁN

    Câu 1

    ( 2,0 điểm):

    Viết phương trình hoá học hoàn thành các phản ứng sau:

    a. O2 + Fe

    b. Cl2 + … nước Giaven

    c. H2SO4(loãng) + CO2 + … + …

    d. FeS + … H2S + …

    a. 2O2 + 3Fe Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT An Đông 1  Fe3O4

    b. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

    c. H2SO4(loãng) + Na2SO3 Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT An Đông 2  SO2 + Na2SO4 + H2O

    d. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

    Mỗi phản ứng 0,5đ, thiếu phương trình hoặc điều kiện trừ ½ số điểm mỗi phương trình.

    Câu 2

    (1,0 điểm)

    a/ Axit clohidric có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.

    b/ Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.

    c/ Axit HF có thể ăn mòn thuỷ tinh.

    d/ Hidro sunfua có tính khử.

    a/ Axit clohidric có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.

    2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O

    b/ Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.

    O3 + 2Ag Ag2O + O2

    c/ Axit HF có thể ăn mòn thuỷ tinh.

    4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O

    d/ Hidro sunfua có tính khử.

    2H2S + SO2 3S + 2H2O

    mỗi phản ứng 0,5đ, thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi phản ứng

    Câu 3

    (2,0 điểm)

    Bằng phương pháp hoá học, em hãy nhận biết các chất sau (không dùng quỳ tím):

    NaCl, H2SO4, Na2SO3, BaCl2 .

    – Dùng dd HCl nhận được Na2SO3 hiện tượng sủi bọt khí SO2.

    Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O

    – Dùng dd BaCl2 nhận được H2SO4 hiện tượng có kết tủa trắng BaSO4.

    H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl

    – Dùng dd Na2SO4 nhận được BaCl2, hiện tượng có kết tủa trắng BaSO4.

    Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl

    – Dùng dd AgNO3 nhận được NaCl, hiện tượng có kết tủa trắng AgCl

    NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

    0,5đ

    0,5đ

    0,5đ

    0,5đ

    Câu 4

    (1,0 điểm):

    Hoà tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại hoá trị III vào dung dịch HCl loãng 2M thì thu được 4,704 lít H2 (đktc). Xác định tên kim loại.

    Gọi M là công thức của kim loại hoá trị III

    2M + 6HCl 2MCl3 + 3H2

    mol H2 = 0,21 mol mol M = 0,14 mol

    M = 3,78/0,14 = 27 (g/mol)

    M là Al (nhôm)

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 5

    (2,0 điểm)

    Hoàn tan hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg trong V ml dung dịch H2SO4 loãng 2M thu được 6,272 lít khí (đktc) H2.

    a/ Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. (1,5 điểm)

    b/ Nếu hoà tan hết hỗn hợp trên bằng dung dịch H2SO4 đặc nguội thì thu được bao nhiêu gam muối ? (0,5 điểm)

    a/ Mol H2 = 0,28 mol

    Fe + H2SO4(loãng) FeSO4 + H2

    Mg + H2SO4(loãng) MgSO4 + H2

    gọi x, y là mol Fe và Mg

    mol H2 = x + y = 0,28

    mhh = 56x + 24y = 10,56

    x = 0,12 ; y = 0,16

    khối lượng Fe = 6,72 gam; khối lượng Mg = 3,84 gam

    Mg + 2H2SO4 đặc MgSO4 + SO2 + 2H2O

    khối lượng MgSO4 = 0,16.120 = 19,2 gam

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 6

    (1,0 điểm)

    Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,75M thu được dung dịch X chứa m gam muối. Tính m.

    mol SO2 = 0,125 mol ; mol NaOH = 0,175 mol

    k = mol NaOH/mol SO2 = 1,4 tạo muối NaHSO3 và Na2SO3

    ta có hệ: x + y = 0,125 và x + 2y = 0,175

    x = 0,075 và y = 0,05

    khối lượng muối = 0,075.104 + 0,05.126 = 14,1 gam

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10-Andong-deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gia Định

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gia Định

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gia Định

    TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gia Định 3

    KIỂM TRA HỌC KỲ 2. NK 2017-2018

    MÔN : HÓA HỌC. Thời gian: 45ph Khối 10 (A.1, D)

    —oOo—

    Câu 1. (2đ) Thực hiện chuỗi phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):

    S SO2 SO3 H2SO4 SO2 SFeSH2SCa(HS)2

    Câu 2. (1,5đ) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau : Na2S, Na2SO3, BaCl2, NaOH, H2SO4

    Câu 3. (2đ) Cho cân bằng sau: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) H < 0

    Cân bằng trên sẽ chuyển dịch như thế nào khi:

    – Hạ nhiệt độ phản ứng – Lấy NH3 ra khỏi bình

    – Giảm áp suất bình phản ứng – Thêm chất xúc tác

    Câu 4. (1,5đ) Dẫn 0,896 lít khí SO2 (đktc) vào 160 ml dung dịch KOH 0,4M. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng (xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng).

    Câu 5. (2đ) Cho 17,05 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 80% đặc, nóng, vừa đủ. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y.

    1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    2. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch Y.

    Câu 6. (1đ) Hoà tan 5,07 gam oleum A vào nước, được 29,4 gam dung dịch H2SO4 loãng (dung dịch X). Cho một lượng Fe vừa đủ vào dung dịch X, thu được dung dịch muối có nồng độ C% = 27,94%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định công thức của oleum A.

    Cho: H = 1, O = 16, Al = 27, S = 32, Fe = 56; Zn = 65

    HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG TUẦN HOÀN

    TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gia Định 4

    KIỂM TRA HỌC KỲ 2. NK 2017-2018

    MÔN : HÓA HỌC. Thời gian: 45ph Khối 10 (A, B)

    —oOo—

    Câu 1. (2đ) Thực hiện chuỗi phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):

    S SO2 SO3 H2SO4 SO2 SFeSH2SCa(HS)2

    Câu 2. (2đ) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau : Na2S, Na2SO3, BaCl2, HCl, H2SO4

    Câu 3. (2đ)

    3.1. Cho cân bằng sau : N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) H < 0

    Cân bằng trên sẽ chuyển dịch như thế nào khi:

    – Hạ nhiệt độ phản ứng – Lấy NH3 ra khỏi bình

    – Giảm áp suất bình phản ứng – Thêm chất xúc tác

    3.2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa khi cho một ít bột lưu huỳnh vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

    Câu 4. (1đ) Dẫn 0,896 lít khí SO2 (đktc) vào 160 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng (xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng).

    Câu 5. (2đ) Cho 17,05 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 80% đặc, nóng, dư, phản ứng hoàn toàn, thu được 9,52 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y.

    1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    2. Lượng axit dư trong dung dịch Y được trung hòa vừa đủ bằng 100 ml dung dịch KOH 1M. Xác định nồng độ C% của các chất tan trong dung dịch Y.

    Câu 6. (1đ) Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, CuS, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4 với tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch Y thì thu được 28 gam chất rắn khan. Biết rằng số mol H2SO4 đã phản ứng bằng số mol khí SO2 sinh ra . Tính thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X ?

    Cho: H = 1, O = 16, Al = 27, S = 32, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65

    HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG TUẦN HOÀN

     

     

    TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gia Định 5

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 – NH 2017-2018

    MÔN HÓA – LỚP 10TH

    Thời gian làm bài: 45 phút;

    Câu 1: Hoàn tất chuỗi phản ứng sau

    FeS2 SO2 S SO2 Na2SO3 SO2 SO3 H2SO4 CuSO4

    Câu 2: Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng minh họa cho các hiện tượng:

    a) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

    b) Nhỏ axit H2SO4 đặc vào ống nghiệm có chứa mảnh Cu và đun nóng.

    Câu 3: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học

    NaN­O3, Na2SO4, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, HCl.

    Câu 4: Phản ứng sau đây đang ở trạng thái cân bằng:

    H2(k) + O2(k) H2O(k), H < 0.

    Những tác động sau sẽ làm chuyển dịch cân bằng như thế nào:

    a) Giảm áp suất của hệ

    b) Tăng nhiệt độ phản ứng

    c) Thêm khí H­2.

    d) Thêm chất xúc tác

    Câu 5: Cho 6,56 g hỗn hợp Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 3,136 lít khí SO2 (đktc).

    a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

    b) Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

    Câu 6: Dẫn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1,8M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

    Nguyên tử khối: MFe = 56; MCu = 64; MH = 1; MS = 32; MO = 16; MNa = 23.

    Bảng tính tan

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Gia Dinh CB – De

    Hoa 10 – Gia Dinh NC – De

    Hoa 10 – Gia Dinh TH – De

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đăng Khoa

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đăng Khoa

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đăng Khoa

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM

    TRƯỜNG THCS-THPT ĐĂNG KHOA

    KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2017-2018

    Môn: HÓA HỌC 10.

    Thời gian: 45phút (không kể thời gian phát đề)

    ĐỀ A

    Câu 1: (3điểm)

    Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    1. Mg + O2 d) SO2 + KOH dư
    2. Fe + S e) Al + H2SO4 (loãng)
    3. H2S + CuSO4 f) K2SO4 + BaCl2

    Câu 2: (2điểm)

    Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau:

    Na2SO3 , BaCl2 , K2SO4, Ba(NO3)2.

    Câu 3:(1điểm)

    Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); ΔH < 0

    Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau:

    1. Thêm mt lưng H2 .

    2. Giảm áp suất ca hệ .

    Câu 4:(2điểm)

    Dẫn khí 2,24 lít SO2 (ở đktc) vào 250ml dung dịch NaOH 0,8M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

    Câu 5:(2điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp kim loại Cu và Al vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu

    được 8,064 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc).Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại

    trong hỗn hợp ban đầu .

    ( Cho: Cu= 64; Al=27; Na=23; K=39; H =1; S= 32; O = 16)

    ————————Hết ———————

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM

    TRƯỜNG THCS-THPT ĐĂNG KHOA

    KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2017-2018

    Môn: HÓA HỌC 10.

    Thời gian: 45phút (không kể thời gian phát đề)

    ĐỀ B

    Câu 1: (3điểm)

    Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    1. Al + O2 d) SO2 + NaOH dư
    2. Na + S e) Fe + H2SO4 (loãng)
    3. Na2S + AgNO3 f) Na2SO4 + Ba(OH)2

    Câu 2: (2điểm).

    Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau:

    Na2SO4, K2SO3 , KCl , Ca(NO3)2.

    Câu 3:(1điểm)

    Cho cân bằng hóa học: 2CO (k) + O2 (k) 2CO2 (k); ΔH < 0.

    Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau:

    1. Lấy CO2 ra khỏi hệ .

    2. Giảm áp suất ca hệ .

    Câu 4:(2điểm)

    Dẫn khí 8,96 lít SO2 (ở đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

    Câu 5: (2 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 4,6 g hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu

    được 3,36 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc).Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại

    trong hỗn hợp ban đầu .

    ( Cho: Mg = 24; Fe= 56; Na=23; K=39; H =1; S= 32; O = 16)

    ———————Hết———————

    ĐÁP ÁN –HOÏC KÌ II – NAÊM HOÏC 2017-2018

    MÔN HÓA HỌC Lớp 10 – ĐỀ A

    Câu

    Đáp án – Hướng dẫn chấm

    Thang điểm

    Caâu 1

    -Viết đúng mỗi phương trình 0,5đ

    ( sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện,nếu có- trừ 0,25 đ )

    3,0 điểm

    0,5×6

    Caâu 2

    – Nhận biết đúng mỗi chất (thuốc thử + hiện tượng ) và viết đúng phương trình hóa học của phản ứng 0,5 đ

    2,0 điểm

    0,5×4

    Caâu 3

    Xác định đúng chiều mỗi phản ứng 0,5đ

    a)thuận; b) nghịch

    1.0 điểm

    0,5×2

    Caâu 4

    + nSO2 = 0,1 mol

    +nNaOH = 0,2 mol

    +nNaOH: nSO2 = 0,2/0,1 = 2 => muối trung hòa Na2SO3

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3

    0,1 0,2 0,1 (mol)

    +mNa2SO3 = 0,1 x 126= 12,6g

    2.0 điểm

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    0,25

    0,5

    Caâu 5

    số mol nSO2 = 8,064/ 22,4 = 0,36 mol

    – Viết pt và cân bằng đúng 2pt phản ứng

    -Đặt ẩn số

    – Lập đúng hệ pt: 64x + 27y = 12

    x + 1,5y = 0,36

    Giải hệ suy ra: x = 0,12 và y = 0,16

    % mCu = = 64 %

    % mAl= 100 – 64 = 36 %

    2,0 điểm

    0,25

    0,25 x2

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    * Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho trọn số điểm.

    ĐÁP ÁN –HOÏC KÌ II – NAÊM HOÏC 2017-2018

    MÔN HÓA HỌC Lớp 10 – ĐỀ B

    Câu

    Đáp án – Hướng dẫn chấm

    Thang điểm

    Caâu 1

    -Viết đúng mỗi phương trình 0,5đ

    ( sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện,nếu có- trừ 0,25 đ )

    3,0 điểm

    0,5×6

    Caâu 2

    – Nhận biết đúng mỗi chất (thuốc thử + hiện tượng ) và viết đúng phương trình hóa học của phản ứng 0,5 đ

    2,0 điểm

    0,5×4

    Caâu 3

    Xác định đúng chiều mỗi phản ứng 0,5đ

    a)thuận; b) nghịch

    1.0 điểm

    0,5×2

    Caâu 4

    + nSO2 = 0,4 mol

    +nKOH = 0,3 mol

    +nKOH: nSO2 = 0,3/0,4 < 1 => muối axit KHSO3

    SO2 + KOH → KHSO3

    0,3 0,3 (mol)

    +mKHSO3 = 0,3x 120= 36g

    2.0 điểm

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    0,25

    0,5

    Caâu 5

    số mol nSO2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 mol

    – Viết pt và cân bằng đúng 2pt phản ứng

    -Đặt ẩn số

    – Lập đúng hệ pt: 24x + 56y = 4,6

    x +1,5y = 0,15

    Giải hệ suy ra: x = 0,075và y = 0,05

    % mMg = = 39,1 %

    % mFe = 100 – 39,1 = 60,9 %

    2,0 điểm

    0,25

    0,25 x2

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    * Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho trọn số điểm.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 10 – Đăng Khoa

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đinh Tiên Hoàng

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đinh Tiên Hoàng

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đinh Tiên Hoàng

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HCM

    TRƯỜNG THCS-THPT

    ĐINH TIÊN HOÀNG

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10

    Thời gian làm bài: 45 phút;

    Họ và tên:…………………………………………………. Lớp:………..

    Mã đề thi : 01

    (Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi)

    Cho nguyên tử khối: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Zn=65; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64; Fe = 56

    Câu 1 (1,0 điểm): Nêu các nguyên tố nhóm halogen? Nguyên tố nào có trong các loại kem đánh răng như PS, Close up, colgate để ngăn chặn sâu răng, giữ cho răng bền chắc dài lâu hơn?

    Câu 2 (1,0 điểm): Viết 2 phương trình phản ứng điều chế O2

    Câu 3 (1,0 điểm): Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ

    a) S có tính khử

    b) Cl2 có tinh oxi hóa mạnh hơn Br2?

    Câu 4 (2,0 điểm): Nhận biết các lọ mất nhãn chứa dung dịch: Ca(OH)2, HCl, NaCl, NaI.

    Câu 5 (1,0 điểm): Cho các chất sau: Mg, Ba(OH)2, Cu, Na2SO4. Chất nào phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng? Viết phản ứng xảy ra?

    Câu 6 (1,5 điểm): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào bình đựng 400ml dd NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?

    Câu 7 (1,0 điểm): Cho 4,8 gam kim loại M hóa trị II tác dụng hết với 4,48 lít khí Cl2 ở đktc tạo thành muối clorua.Xác định kim loại M?

    Câu 8 (1,5 điểm): Cho 20,8g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 4,48lít khí (đkc).

    a). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

    b). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

    —————-Hết—————-

    (Thí sinh không được dùng tài liệu kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HCM

    TRƯỜNG THCS-THPT

    ĐINH TIÊN HOÀNG

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10

    Thời gian làm bài: 45 phút;

    Họ và tên:…………………………………………………. Lớp:………..

    Mã đề thi : 02

    (Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi)

    Cho nguyên tử khối: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Zn=65; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64; Fe = 56

    Câu 1 (1,0 điểm): Nêu các nguyên tố nhóm halogen? Nguyên tố nào được bổ sung vào muối ăn hằng ngày để phòng chống bệnh bướu cổ, đần độn, điếc, câm, liệt chi?

    Câu 2 (1,0 điểm): Viết 2 phương trình phản ứng điều chế Cl2

    Câu 3 (1,0 điểm): Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ

    a) HCl có tính oxi hóa

    b) Br2 có tinh oxi hóa mạnh hơn I2?

    Câu 4 (2,0 điểm): Nhận biết các lọ mất nhãn chứa dung dịch: NaOH, H2SO4, Na2SO4, NaNO3.

    Câu 5 (1,0 điểm): Cho Fe, Cu, CaCO3, CO2 . Chất nào phản ứng với dung dịch HCl? Viết phản ứng xảy ra?

    Câu 6 (1,5 điểm): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào bình đựng 200ml dd NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?

    Câu 7 (1,0 điểm): Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng hết với 42,6 gam Cl2 tạo thành muối clorua. Xác định kim loại M?

    Câu 8 (1,5 điểm): Cho 8,8g hỗn hợp Mg, MgO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 4,48lít khí (đkc).

    a). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

    b). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 85% đã dùng và khối lượng muối sinh ra sinh ra

    —————-Hết—————-

    (Thí sinh không được dùng tài liệu kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1: Các nguyên tố nhóm halogen: F2, Cl2, Br2, I2

    Nguyên tố Flo có trong các loại kem đánh răng như PS, Close up, colgate

    Câu 2: 2KClO3→ 2KCl +3O2

    2 KMnO4→ K2MnO4 +MnO2 +O2

    Câu 3: Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ

    a) S +O2 → SO2

    b)Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

    Câu 4: Ca(OH)2, HCl, NaCl, NaI.

    – Dùng Quỳ tím nhận biết Ca(OH)2 hóa xanh, HCl hóa đỏ

    – Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl có kết tủa trắng, NaI có kết tủa vàng đậm

    NaCl + AgNO3 →NaNO3 + AgCl

    NaI + AgNO3 →NaNO3 + AgI

    Câu 5: Cho các chất sau: Mg, Ba(OH)2, Cu, Na2SO4. Chất nào phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng? Viết phản ứng xảy ra?

    Mg + H2SO4 →MgSO4 + H2

    Ba(OH)2 + H2SO4 →BaSO4 + H2O

    Câu 6: Số mol SO2 : n SO2= 2,24 : 22,4=0,1mol

    Số mol NaOH: nNaOH = 0,4 x0,5=0,2mol

    Lập tỉ lệ: nNaOH /n CO2=0,2 /0.1=2 => sinh ra muối trung hòa

    Ptpu: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

    0,2mol 0,1mol 0,1mol

    Khối lượng muối thu được: m Na2SO3 = 0,1 x126=12,6 gam

    Câu 7 : M + Cl2 → MCl2

    nCl2 =0,2 ->nM=0,2

    M=m/n=4,8/0,2=24(Vậy M là Mg)

    Câu 8 (1,5 điểm):

    Cu + 2H2SO4 →CuSO4 + SO2 + H2O

    CuO+ H2SO4 →CuSO4 + H2O

    Số mol SO2=0,2 mol

    Số mol Cu=0,2mol

    Khối lượng Cu=0,2 x64=12,8g

    Khối lượng CuO=20,8-12,8=8gam

    b)%Cu=61,54%

    %CuO=38,46%

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1 (1,0 điểm): Các nguyên tố nhóm halogen: F2, Cl2, Br2, I2

    Nguyên tố I2 được bổ sung vào muối ăn hằng ngày

    Câu 2 (1,0 điểm): Viết 2 phương trình phản ứng điều chế Cl2

    MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2+H2O

    2KMnO4 + 16 HCl (đặc) → 2KCl + 2MnCl2 +5Cl2 + 8H2O

    Câu 3 a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    b) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

    Câu 4

    – Dùng Quỳ tím nhận biết HCl, H2SO4 hóa đỏ ,Na2SO4, NaNO3. không đổi màu

    – Dùng BaCl2 nhận biết H2SO4 có kết tủa, còn lại là HCl

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

    – Dùng dd BaCl2 nhận biết Na2SO4 có kết tủa trắng, NaNO3 là dd còn lại

    BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

    Câu 5 (1,0 điểm):

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O +CO2

    Câu 6 (1,5 điểm):

    Số mol SO2 : n SO2= 2,24 : 22,4=0,1mol

    Số mol NaOH: nNaOH = 0,2 x0,5=0,1mol

    Lập tỉ lệ: nNaOH /n CO2=0,1 /0.1=1 => sinh ra muối axit

    Ptpu: NaOH + SO2 → NaHSO3

    0,1mol 0,1mol 0,1mol

    Khối lượng muối thu được: m NaHSO3 = 0,1 x104=10,4gam

    Câu 7 (1,0 điểm):

    2M + 3Cl2 → 2MCl3

    nCl2 =0,6 ->nM=0,4

    M=m/n=10,8/0,4=27(Vậy M là Al)

    Câu 8 (1,5 điểm):

    Mg + 2H2SO4 →MgSO4 + SO2 + H2O

    MgO+ H2SO4 →MgSO4 + H2O

    Số mol SO2=0,2 mol

    Số mol Mg=0,2mol

    Khối lượng Mg=0,2 x24=4,8g

    Khối lượng MgO=8,8-4,8=4gam

    b)%Cu=54,55%

    %CuO=45,45%

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,25

    0,5

    0,25

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    0,25

    0,25

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 10 Đinh Tiên Hoàng

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Củ Chi

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Củ Chi

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Củ Chi

    Sở GD&ĐT TP. Hồ Chí Minh Đề kiểm tra học kỳ II

    Trường THPT Củ Chi Môn Hóa học khối 10

    Năm học 2017-2018

    Thời gian làm bài 45 phút

    Câu 1: (2 điểm). Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có).

    Câu 2: (2 điểm). Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau:

    Câu 3: (1 điểm). Từ muối ăn, nước, Fe (điều kiện, thiết bị đầy đủ). Viết phương trình điều chế khí HCl, dung dịch FeCl2.

    Câu 4: (2 điểm) a/ Viết phương trình phản ứng chứng minh: HCl là một chất khử, H2S là một chất khử.

    b/ Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

    • H2SO4 đặc + KBr

    • CaOCl2 + CO2 + H2O

    Câu 5: (2 điểm) Cho 20 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 11,2 lit khí thoát ra.

    a/ Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.

    b/ Cho hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 98% dư, đun nóng, thu được V lit khí SO2 (đkc). Xác định V.

    Câu 6: (1 điểm)

    Oxi hóa hoàn toàn 1,5 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) bằng oxi dư, thu được 1,875 gam chất rắn X. Xác định tên kim loại M.

    Cho H = 1; O = 16; S = 32; Na =23; Mg = 24; Al = 27; K =39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.

    (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)

    —HẾT—

    Sở GD&ĐT TP. Hồ Chí Minh Đáp án kiểm tra học kỳ II

    Trường THPT Củ Chi Môn Hóa học khối 10

    Năm học 2017-2018

    Thời gian làm bài 45 phút

     

    CÂU NI DUNG ĐIM
    1 (2đ)   0.25X8
    2(2đ)
    Na2SO3 K2S BaCl2 H2SO4 PTPU
    HCl Khí mùi hc Khí mùi trng thi
    BaCl2 Kết ta trng
    AgNO3 Kết ta trng
    0.25X8
    3 (1đ) 0.25X4
    4 (2đ) a/ 0.5X4
    b/
    5(2đ)  

     

     

    0.25

    0.25

    0.25

    0.25

    0.25

    0.25

    0.25

    0.25

    6(1đ) => đng 0.25

    0.25

    0.25

    0.25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10- Cu Chi- da

    Hoa 10 -Cu Chi-de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoàng Hoa Thám

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoàng Hoa Thám

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoàng Hoa Thám

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCM KIỂM TRA HỌC KỲ II

    THPT HOÀNG HOA THÁM NĂM HỌC 2017 – 2018

    ĐỀ CHÍNH THỨC Môn Hóa học – KHỐI 10

    (Đề có 01 trang)

    Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm

    Họ tên học sinh:…………………………………………..Số Báo Danh:……………..

    Cho Fe = 56;O =16; H = 1; S= 32

    Câu 1.(1,5 điểm)

    Viết phương trình hóa học để thực hiện sơ đồ biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)

    KClO3 → O2 → SO → S → FeS → H2S → PbS

    Câu 2.(1,5 điểm)

    Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: KOH, BaCl2, K2S, NaCl.

    Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.

    Câu 3.(1,5 điểm)

    1.Cho cân bằng hóa học sau: CO (K) + H2O (K) CO2 (K) + H2 (K) H< O

    Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu ta thay đổi các yếu tố sau

    1. Tăng nồng độ CO

    2. Tăng nhiệt độ của hệ

    3. Dùng chất xúc tác

    4. Hạ áp suất chung của hệ

    5. Cho thêm dung dịch NaOH vào

    2.Kể tên các yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

    Câu 4.(1,5 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Na2S, CuS, FeS, BaSO3 vào nước thì được dung dịch A và hỗn hợp rắn B. Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng dư vào hỗn hợp rắn B thì thu được hỗn hợp khí C,dung dịch D và kết tủa E. Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định các chất trong A,B,C,D,E?

    Câu 5.(2,5 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp A gồm sắt và oxit sắt (III) trong axit H2SO4 đặc, nóng dư thu được 672 ml khí SO2 (đktc) duy nhất.

    1. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
    2. Nếu hòa tan hết một nửa hỗn hợp A trong axit H2SO4 loãng thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu ?

    Câu 6.(1,5 điểm)

    Người ta có thể điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt(FeS2), không khí, H2O, các điều kiện và chất xúc tác cần thiết coi như có đủ. Tính xem điều chế được 100 tấn dung dịch H2SO4 98% cần dung bao nhiêu tấn quặng pirit sắt? (giả sử hiệu suất cả quá trình điều chế là 75% và quặng pirit sắt là nguyên chất)

    –Hết–

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM Môn: HÓA HỌC KHỐI 10

    Năm học 2017 – 2018

    STT

    Đáp án

    Điểm

    Câu 1

    (1,5 đ)

    1. 2KClO3 2KCl + 3O2
    2. S + O2 SO2
    3. SO2 + H2S 3S + 2H2O
    4. S + Fe FeS
    5. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
    6. H2S + Pb(NO3)2 2HNO3 + PbS

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 2

    (1,5 đ)

    • Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử

    • Cho dung dịch H2SO4 vào các mẫu thử:

    + Mẫu nào có kết tủa trắng : BaCl2

    H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

    + Mẫu nào có khí mùi trứng thối: Na2S

    H2SO4 + Na2SNa2SO4 + H2S

    + Mẫu không phản ứng: KOH, NaCl

    • Nhúng quỳ tím vào 3 mẫu còn lại:

    + Quỳ tím hóa xanh: KOH

    + Quỳ tím không đổi màu: NaCl (còn lại)

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 3

    (1,5 đ)

    1)

    a. Chiều thuận.

    b. Chiều nghịch.

    c. Không chuyển dịch cân bằng hóa học

    d. Không chuyển dịch cân bằng hóa học vì số mol khí 2 vế bằng nhau.

    e. Chiều thuận.

    2) Nồng đô

    Nhiệt độ

    Áp suất

    Diện tích tiếp xúc.

    Chất xúc tác.

    0,25

    0,25

    0.25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 4

    (1.5 đ)

    Dung dịch A: Na2S

    Rắn B: CuS, FeS, BaSO3

    Hỗn hợp khí C: H2S, SO2

    Dung dịch D: Na2SO4, FeSO4

    Kết tủa E: BaSO4, CuS

    PTPƯ:

    FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S

    BaSO3 + H2SO4 BaSO4 + SO2 + H2O

    0,125

    0,125

    0,25

    0,125

    0,125

    0,5

    0,25

    Câu 5

    (2,5 đ)

    a) nSO2= 0,03 mol

    2Fe + 6H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    0,02 0,03

    Fe2O3 + 3H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 3H2O

    mFe = 0,05.56 = 1,12 (g)

    mFe2O3 = 2,72 – 1,12 = 1,6 (g) nFe2O3 = 0,01 mol

    %mFe = 41,18%

    %mFe2O3 = 58,82 %

    b) Fe + 3H2SO4 → FeSO4 + H2

    0,01 0,01

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

    0,005 0,005

    nFe2O3 = 0,005 mol

    mmuối = 0,01.152 + 0,005.400 = 3,52 (g).

    0.25

    0.25

    0.25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 6

    (1,5 đ)

    mH2SO4 = 98 tấn

    FeS2 2SO2 2SO3 2H2SO4

    ­ 120 g tạo ra 196 g

    ? 98 tấn

    mFeS2 = = 60 (tấn)

    mFeS2 (H=75%) = = 80 (tấn)

    0,25

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Hoang Hoa Tham -da

    Hoa 10 – Hoang Hoa Tham -de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học