Category: Lớp 12

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hùng Vương

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hùng Vương

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hùng Vương

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

    TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

    NĂM HỌC 2017-2018

    KIỂM TRA HỌC KÌ 2

    Môn: Hóa học – Khối 12

    Thời gian làm bài: 50 phút

    Mã đề: 312

    Họ tên học sinh: Số báo danh:

    (Cho Na=23, Al= 27, Cl=35.5, N=14, C=12, O=16, H=1, Ag = 108, S = 32, Fe = 56)

    1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)

    (Học sinh phải tô đủ 24 câu trên Phiếu trả lời trắc nghiệm)

    Câu 1: H tan m gam Al vào dung dch HNO3 rt loãng chỉ thu đưc hỗn hp k gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá tr của m là

    A. 8,1 gam. B. 1,53 gam. C. 13,5 gam. D. 1,35 gam.

    Câu 2: Quặng có hàm lượng sắt nhỏ nhất là

    A. Pirit B. Manhetit C. Hematit đỏ D. Xiđerit

    Câu 3: Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước gồm:

    A. các anion: càng tốt cho thực vật phát triển

    B. thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học

    C. Hiệu ứng nhà kính gây ra sự bất thường về khí hậu làm ảnh hưởng đến môi trường

    D. các ion kim loại nhẹ: Hg, Pb, Sb, . . .

    Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau
    (1) Cho bột Al
    2O3 vào dung dịch NaOH (dư).
    (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn
    xốp.
    (3) Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2.
    (4) Dẫn luồng khí NH3
    qua ống sứ chứa CrO3.
    (5) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4.
    Số thí nghiệm thu được đơn chất

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 5: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá – khử ?

    A. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu B. FeS + 2HCl FeCl2 + 2H2S

    C. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 D. 2FeCl3 + Fe 3FeCl2

    Câu 6: Quặng hêmatit đỏ có thành phần chính là:

    A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeS2

    Câu 7: Khi so sánh trong cùng mt điều kiện t Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn

    A. Na. B. Fe. C. Ca. D. K.

    Câu 8: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

    A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg.

    C. Cu, Fe, ZnO, MgO. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

    Câu 9: Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa

    A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3, AgNO3

    C. Fe(NO3)2, AgNO3 D. Fe(NO3)2.

    Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Đốt dây sắt trong khí clo.
    (2) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
    (3) Cho FeO vào dd HNO
    3 (loãng, dư)
    (4) Cho Fe dư vào dd Fe
    2(SO4)3.
    (5) Cho Fe dư vào dd H
    2SO4 (loãng).
    Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (III)?

    A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

    Câu 11: Hòa tan 0,56 gam Fe bằng dd H2SO4 loãng (dư) thu được dd X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dd KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

    A. 4. B. 20. C. 60. D. 40.

    Câu 12: Khử hoàn toàn 17,76 gam hỗn hp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO ( đktc). Khối lưng st thu đưc là

    A. 16,16 gam B. 5,6 gam C. 16,0 gam. D. 6,72 gam.

    Câu 13: Cho 31,21g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    A. 10,8g và 20,4g B. 6,4g và 24,8g C. 10,8g và 20,41g D. 16,2g và 15,01g

    Câu 14: Dãy gm hai cht chỉ nh oxi hoá là

    A. Fe(OH)2, FeO. B. Fe(NO3)2, FeCl3 C. FeO, Fe2O3 D. Fe2O3, Fe2(SO4)3.

    Câu 15: Khi tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột. Với điều kiện chỉ dùng duy nhất 1 dung dịch chứa 1 hóa chất và lượng Ag tách ra vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Ta có thể dùng dung dịch muối nào sau đây

    A. AgNO3 B. Cu(NO3)2 C. Hg(NO3)2 D. FeCl3

    Câu 16: Cho biết Cr có Z = 24. Cấu hình electron của ion Cr3+

    A. [Ar]3d4 B. [Ar]3d5 C. [Ar]3d2 D. [Ar]3d3

    Câu 17: Hp cht nào sau đây của st vừa tính oxi hóa, vừa tính khử?

    A. FeO. B. Fe(OH)3. C. Fe(NO3)3. D. Fe2O3.

    Câu 18: Nhỏ t từ dung dch H2SO4 loãng vào dung dch K2CrO4 t màu của dung dch chuyển t

    A. màu da cam sang màu vàng. B. không màu sang màu vàng

    C. màu vàng sang màu da cam D. không màu sang màu da cam.

    Câu 19: Cho dãy các kim loi: Na, Cu, Fe, Al, Zn. Số kim loại trong dãy phản ng đưc vi dung dch HCl là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 20: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2, để khử độc có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây

    A. Dd HCl B. Dd H2SO4 C. Dd NH3 D. Dd NaCl

    1. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN (Trắc nghiệm: 1.0 điểm – Tự luận: 4.0 điểm)

    (Học sinh tô đáp án trên Phiếu trả lời trắc nghiệm và trình bày lời giải vào Giấy tự luận)

    Câu 21: Cho dung dịch (A) chứa 9,64g NaOH từ từ vào dung dịch (B) chứa 13,68g Al2(SO4)3, phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa (X), lọc rửa sạch kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m(g) rắn. Giá trị m là

    A. 6,24g B. 4,03g C. 4,08g D. 4,029g

    Câu 22: Cho dung dịch chứa 2,54g FeCl2 tác dụng dung dịch AgNO3 dư, phản ứng hoàn toàn thu m(g) kết tủa. Giá trị m là

    A. 5,74g B. 2,87g C. 7,9g D. 2,16g

    Câu 23: Cho m(g) bột Fe tác dụng với Cl2 dư, phản ứng hoàn toàn có 1,2 lít Cl2 đktc tham gia phản ứng. Giá trị m là

    A. 3,024g B. 2g C. 1,9999g D. 2,8g

    Câu 24: Cho m(g) bột Al tác dụng hoàn toàn dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 đktc. Giá trị m là

    A. 1,8g B. 1,782g C. 1,809g D. 2,7g

    (Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn hóa học)

    —– HẾT —–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 -Hung Vuong-de312

    Hoa 12-Hung Vuong-da

    Hoa 12-Hung Vuong-de211

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hưng Đạo

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hưng Đạo

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hưng Đạo

    TRƯỜNG THPT HƯNG ĐẠO

    —{–

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII – NH: 2017-2018

    MÔN: HÓA HỌC 12 – BAN KHTN

    Thời gian làm bài: 50 phút;

    (32 câu trắc nghiệm và tự luận)

    Mã Đề: 103

    Họ & tên học sinh:…………………………………………………….Lớp:……………………

    Cho nguyên tử khối của H = 1; O=16; N=14; Cl = 35,5; Na=23; Fe=56; Al=27; Mg=24; Sn=119; Ba=137.

    I. TRẮC NGHIỆM (28 câu, từ câu 1 đến câu 28) (7,0 điểm)

    (Học sinh dùng bút chì tô đen một đáp án đúng nhất vào phiếu trả lời)

    Câu 1: Tính bazơ ca các hiđroxit đưc xếp theo thứ tự gim dần từ trái sang phải là

    A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.

    C. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3. D. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2.

    Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

    B. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.

    C. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại

    D. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

    Câu 3: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

    A. CO và CH4 B. SO2 và NO2 C. CO và CO2 D. CH4 và NH3

    Câu 4: Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là

    A. mooocphin B. Cafein C. aspirin D. nicotin

    Câu 5: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion

    A. Cd2+. B. Pb2+. C. Cu2+. D. Fe2+.

    Câu 6: Nhúng thanh sắt vào các dung dịch sau : FeCl3, CuCl2, ZnCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:

    A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

    Câu 7: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:

    A. +1, +2, +4, +6. B. +2; +4, +6. C. +2, +3, +6. D. +3, +4, +6.

    Câu 8: Câu nào sau đây về nước cứng không đúng?

    A. Nước mềm là nước không hoặc có chứa ít ion Ca2+, Mg2+

    B. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+

    C. Nước chứa ion Cl, SO42-, HCO3 là nước cứng toàn phần

    D. Nước chứa ion Cl, SO42-là nước cứng tạm thời

    Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá: Na2CO3 XNaXNaClX. X là

    A. NaNO3 B. Na2O C. NaOH D. NaHCO3

    Câu 10: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:

    (1) Do hoạt động của núi lửa.

    (2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.

    (3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.

    (4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

    (5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước.

    Những nhận định đúng là:

    A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).

    Câu 11: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào các dung dịch AlCl3, CuCl2, FeCl3, CrCl3. Số kết tủa thu được là

    A. 4 chất kết tủa B. 3 chất kết tủa C. 1 chất kết tủa D. 2 chất kết tủa

    Câu 12: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch X thấy hiện tượng vẩn đục. Tiếp tục nhỏ dung dịch KOH vào thì dung dịch trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl vào lại thấy dung dịch vẩn đục, nhỏ tiếp dung dịch HCl vào thấy dung dịch trở nên trong suốt. X là dung dịch nào sau đây:

    A. FeCl3. B. AlCl3. C. KAlO2. D. CuCl2.

    Câu 13: Đun nóng dung dịch X chứa các ion Mg2+, Ca2+ và HCO3 thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm.

    A. MgO và CaCO3 B. MgCO3 và CaCO3 C. MgO và CaO D. MgCO3 và CaO

    Câu 14: Nguyên tắc trong quá trình sản xuất gang là

    A. dùng khí H­2 để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao

    B. khử quặng sắt oxit bằng dòng điện

    C. dùng Al khử sắt oxit qua phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao.

    D. khử quặng sắt oxit bằng than cốc ở nhiệt độ cao thông qua khí CO

    Câu 15: Hai chất nào sau đây đều là hợp chất lưỡng tính ?

    A. Al2O3 và Al(OH)3 B. Ca(OH)2 và ZnO.

    C. NaOH và Al(OH)3 D. Ba(OH)2 và Fe(OH)3

    Câu 16: Cho vài tinh thể K2CrO4 vào một cốc nước, lắc đều cốc để K2CrO4 tan hết, được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch X, được dung dịch Y. Màu của dung dịch X và Y là:

    A. lục và vàng B. da cam và vàng C. vàng và lục D. vàng và da cam

    Câu 17: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

    A. bọt khí và kết tủa trắng. B. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

    C. kết tủa trắng xuất hiện. D. bọt khí bay ra.

    Câu 18: Kết luận nào sau đây không đúng ?

    A. Nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ B. Kim loại kiềm được bảo quản trong dầu hoả

    C. Al là một kim loại lưỡng tính D. Điện phân nóng chảy Al2O3 được Al

    Câu 19: Trong số các loại quặng sắt: FeCO3 (xiđerit), Fe2O3 (hematit), Fe3O4 (manhetit), FeS2 (pirit). Chất chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là:

    A. FeCO3 B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeS2.

    Câu 20: Vôi sống có công thức phân tử là

    A. CaSO4. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. CaO.

    Câu 21: Cho phản ứng: FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng trên là:

    A. 9 B. 13 C. 10 D. 22

    Câu 22: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dd muối NH4Cl , FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3

    A. dd NaCl B. dd NaOH C. dd HCl D. dd H2SO4

    Câu 23: Trong số các kim loại: Na, Ca, Be, Al, Ba, Cu, Ag, có bao nhiêu kim loại tác dụng hoàn toàn với H2O ở nhiệt độ thường

    A. 5 B. 4 C. 2 D. 3

    Câu 24: Trong 3 chất Fe, Fe2+ và Fe3+ . Chất X chỉ có tính oxi hóa, chất Y chỉ có tính khử, chất Z có tính khử vừa có tính oxit hóa. Các chất X,Y,Z lần lượt là :

    A. Fe3+, Fe , Fe2+ B. Fe, Fe3+ , Fe2+ C. Fe3+,Fe2+ , Fe . D. Fe2+, Fe , Fe3+ .

    Câu 25: Khí chủ yếu gây ngộ độc dẫn đến tử vong trong các đám cháy:

    A. SO2 B. CO C. H2S D. CO2

    Câu 26: Thuốc thử có thể nhận biết được mỗi chất trong 3 chất sau Mg, Al, Al2O3 là :

    A. Cu(OH)2 B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch KOH . D. H2O

    Câu 27: Cho dung dịch X chứa các chất tan là FeCl2, AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, ta thu được chất rắn là:

    A. FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)2 D. Fe(OH)3

    Câu 28: Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề may mặc cho con người trong việc

    A. Sản xuất tơ, sợi tơ hóa học (nhân tạo và tổng hợp).

    B. Nâng cao thị hiếu, thẫm mĩ cho con người trong ăn mặc

    C. Phát triển ngành trồng tơ, sợi tự nhiên (bông, tơ tằm…).

    D. Chế tạo thiết bị chuyên dùng trong ngành may mặc.

    II. TỰ LUẬN (6 câu) (3,0 điểm). Học sinh trình bày tự luận các câu số: 29, 30, 31, 32

    Câu 29: Hòa tàn 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dd HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là:

    A. 15,2 gam. B. 12,4 gam. C. 10,9 gam. D. 11,2 gam.

    Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dd HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thể tích khí O­2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là

    A. 1,68 lít B. 3,92 lít C. 4,48 lít D. 2,8 lít

    Câu 31: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 6,72 lít H2 (đktc). Tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của nhôm trong X là:

    A. 47,06% B. 52,94% C. 42,86% D. 57,14%

    Câu 32: Hỗn hợp X gồm các kim loại Al; Fe; Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:

    – Phần 1: tác dụng với nước dư thu được 0,04 mol H2 .

    – Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,07 mol H2.

    – Phần 3: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol H2.

    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Ba, Al, Fe trong 1 phần của hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 0,01 ; 0,04 ; 0,03 B. 0,01 ; 0,02 ; 0,03 C. 0,02 ; 0,03 ; 0,04 D. 0,01 ; 0,03 ; 0,03———————————————–

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 12- HUNGDAO-DE KHTN – 103

    HOA 12-HUNG DAO-DA- KHTN

    HOA 12-HUNGDAO-DA

    HOA 12-HUNGDAO-DE 134

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Horizon

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Horizon

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Horizon

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II

    TRƯỜNG SONG NGỮ QUỐC TẾ HORIZON Năm học: 2017-2018

    ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HÓA HỌC – KHỐI 12

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

     

    Cho: Na=23; Al=27; Fe=56; Zn=65; Cu=64; Ag=108; Mg=24; K=39; Ca=40; Ba=137; C=12;

    O=16; N=14; Cl=35,5; H=1; S = 32; P=31

    Mã đề 132

    1. Phần trắc nghiệm:

    Học sinh chọn và dùng bút chì tô kín vòng tròn có phương án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm từ câu 1 đến câu 12

    Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2;

    (2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2;

    (3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3;

    (4) Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch KAlO2.

    Thí nghiệm có hiện tượng kết tủa tăng dần rồi sau đó tan dần đến hết là:

    A. (1) và (4) B. (2) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (3)

    Câu 2: Khi nung hỗn hợp Fe(NO3)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong không khí đến khối lưng không đổi thu đưc chất rắn là:

    A. FeO. B. Fe. C. Fe2O3. D. Fe3O4.

    Câu 3: Hòa tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hoà tan bằng bao nhiêu g?

    A. 0,56 g B. 1,12 g C. 1,68 g D. 2,24 g

    Câu 4: Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Nồng độ của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là:

    A. 0,125M. B. 0,25M. C. 0,375M. D. 0,50M.

    Câu 5: Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4:

    A. Dd NaOH B. Dd HNO3. C. Dd H2SO4 (loãng) D. Dd HCl

    Câu 6: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

    A. Thêm từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

    B. Thêm từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

    C. Thêm từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

    D. Thêm từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

    Câu 7: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư:

    A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.

    Câu 8: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron của ion Fe3+?

    A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d4.

    Câu 9: Có 5 dung dịch muối riêng biệt: Na2SO4, CuCl2, MgCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 5 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là:

    A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

    Câu 10: Tìm câu phát biểu đúng:

    A. Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hoá, hợp chất sắt hai chỉ có tính khử.

    B. Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hoá, hợp chất sắt hai chỉ có tính oxi hoá.

    C. Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hoá, hợp chất sắt hai có tính khử và tính oxi hoá.

    D. Fe chỉ có tính oxi hoá, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hoá, hợp chất sắt hai chỉ có tính khử.

    Câu 11: Công thức nào không phù hợp với tên quặng tương ứng?

    A. Boxit Al2O3.2H2O B. Manhetit Fe2O3

    C. Xiderit FeCO3 D. Dolomit CaCO3.MgCO3

    Câu 12: Phýõng trình hóa học nào sau ðây sai?

    A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) Cr2(SO4)3 + 3H2.

    B. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3.

    C. Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O.

    D. Cr2O3 + 2NaOH (ðặc) 2NaCrO2 + H2O.

    Câu 13: Dãy gồm các chất đều có thể có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là

    A. HCl, NaOH, Na2CO3 B. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3

    C. Ca(OH)2, Na3PO4, Na2CO3 D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3

    Câu 14: Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 và hòa tan đưc Cu. Oxit sắt trên có công thức là:

    A. FeCO3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe2O3.

    Câu 15: Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

    A. 80% B. 12,5% C. 60% D. 90%

    Câu 16: Cho khí CO, H2 (dư) đi qua hỗn hợp chất rắn gồm CuO, MgO, Al2O3, Fe3O4. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn gồm:

    A. MgO, Cu, Fe, Al2O3 B. Cu, Al, Mg, Fe

    C. Cu, MgO, Al3O3, Fe3O4 D. Cu, Mg, Fe, Al2O3

    II. Phần trắc nghiệm và tự luận:

    Học sinh chọn và dùng bút chì tô kín vòng tròn có phương án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm từ câu 13 đến câu 20 trả lời tự luận theo yêu cầu để trong ( … ) của từng câu hỏi .

    Câu 17: Cho 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn: (dấu (+) : có phản ứng ; dấu (-) : không phản ứng)

    X

    Y

    Z

    NaOH

    +

    HCl

    +

    +

    +

    HNO3 đặc nguội

    +

    X, Y, Z lần lượt là: (viết các phương trình phản ứng xảy ra với kim loại Y)

    A. Fe, Mg, Al B. Mg, Fe, Al C. Fe, Cu, Al D. Cu, Al, Fe

    Câu 18: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là (liệt kê các chất):

    A. 3. B. 5. C. 4 D. 6.

    Câu 19: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2

    (viết các phương trình phản ứng):

    A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết tạo dung dịch không màu.

    B. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hòa tan một phần.

    C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa không bị hòa tan.

    D. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết tạo dung dịch màu xanh trắng.

    Câu 20: Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dung dịch HCI vừa đủ thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa tách ra đem nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nắng m gam. Trị số của m là bao nhiêu?

    (trình bày cách giải ngắn gọn):

    A. 8 B. 10 C. 16 D. 12

    Câu 21: Cho các chất sau: HCl, CuO, Fe2(SO4)3, Fe, NaHCO3, K2CO3, Al. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch NaOH? (liệt kê các chất):

    A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 22: Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt bằng CO thu được 1,4g Fe và 1,65g CO2. Công thức của oxit trên là (trình bày cách giải ngắn gọn):

    A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Fe2O3 hoặc FeO.

    Câu 23: Hãy cho biết cặp hóa chất nào dưới đây có thể tác dụng được với nhau:

    (1) Kẽm và dung dịch CuSO4; (2) Đồng và dung dịch AgNO3;

    (3) Kẽm và dung dịch MgCl2; (4) Nhôm và dung dịch MgCl2;

    (5) Sắt và H2SO4 đặc, nguội; (6) Sắt và dung dịch HNO3 loãng.

    (viết các phương trình phản ứng của các thí nghiệm đã chọn)

    A. 2, 4, 5, 6. B. 1, 2, 4, 6. C. 1, 2, 6. D. 1, 2, 5.

    Câu 24: Cho 160 ml dung dịch NaOH 0,2M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,05M. Vậy khối lượng kết tủa thu được sẽ là (trình bày cách giải ngắn gọn):

    A. 0,624g B. 0,78g C. 0,39g D. 0,468g

    – HẾT –

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 – Horizon.da Hoa 12 – Ma de 132 – Horizon.de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hồng Đức

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hồng Đức

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hồng Đức

    SỞ GD – ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    TRƯỜNG THCS – THPT HỒNG ĐỨC NĂM HỌC: 2017 – 2018

    ————————— MÔN: HÓA HỌC 12

    MÃ ĐỀ 291

    Thời gian: 50 phút

    (không kể thời gian phát đề)

    PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)

    Cho: C=12; H=1; O=16; N=14; Cl=35,5; S=32; Na=23; K=39; Fe=56; Ag=108; Al=27; Cu=64; Zn=65; Ca=40; Mg=24; Ba=137; Cr=52; Rb=85,5; Sr=87,6; Li=7.

    Câu 1) Nhóm các kim loại nào sau đây đều tan trong nước tạo dung dịch kiềm ?

    A. Ba, Na, K. B. Be, Mg, Ca. C. Na, Ca, Zn D. Na, K, Fe.

    Câu 2) Thép là hợp kim của Fe với nguyên tố nào dưới đây ?

    A. C. B. O2. C. Zn D. Al

    Câu 3) Cho Fe lần lượt vào các dung dịch Fe(NO3)3, MgCl2, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số trường hợp phản ứng tạo ra muối sắt (II) là:

    A. 4 B. 5 C. 6 D. 3

    Câu 4) Dung dịch nào dưới đây tác dụng với dung dịch Na2CO3 cho kết tủa trắng?

    A. Ca(OH)2. B. HCl C. KNO3. D. NaCl

    Câu 5) Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,448 lit khí (đktc) ở anot và 1,56 gam kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là:

    A. NaCl B. LiCl C. KCl D. RbCl

    Câu 6) Chất nào dưới đây không có tính chất lưỡng tính?:

    A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3.

    Câu 7) Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu ?

    A. Na2CO3. B. NaCl C. KNO3, D. H2SO4.

    Câu 8) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:

    A. SO42- và Cl. B. Ca2+ và Mg2+. C. Na+ và K+. D. HCO3 và Cl.

    Câu 9) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:

    A. quặng boxit B. quặng manhetit C. quặng pirit D. quặng đolomit

    Câu 10) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:

    A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. chỉ có kết tủa keo trắng.

    C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. không có kết tủa, có khí bay lên.

    Câu 11) Khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí tạo ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 25 gam B. 20 gam C. 15 gam D. 30 gam

    Câu 12) Tính chất hóa học chung của các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm là gì ?

    A. tính oxi hóa yếu B. tính khử mạnh C. tính oxi hóa mạnh D. tính khử yếu

    Câu 13) Cho m gam hỗn hợp bột Ba, Na vào nước dư thu được 0,25 mol khí H2. Nếu cho m gam trên vào dung dịch H2SO4 dư thu được 34,95 gam kết tủa. Giá trị m là:

    A. 25,15 B. 22,85 C. 45,70 D. 21,70

    Câu 14) Nung Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là :

    A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe(OH)2.

    Câu 15) Phản ứng hóa học nào dưới đây sai?

    A. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. B. Fe + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2.

    C. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. D. 2FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3.

    Câu 16) Cho 1,38 gam một kim loại kiềm vào H2O. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí H2 (đktc). Kim loại kiềm đó là:

    A. Rb B. K C. Na D. Li

    Câu 17) Công thức hóa học của kali cromat là:

    A. KCl. B. K2Cr2O7. C. KNO3. D. K2CrO4.

    Câu 18) Dãy gồm các kim loại không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội là:

    A. Zn, Cr, Cu B. Mg, Fe, Zn C. Fe, Al, Cr D. Cu, Al, Mg

    Câu 19) Cho dãy các chất: Al, NaHCO3, Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, CuCl2, Al(OH)3, Al2O3, Na2Cr2O7. Số chất thể hiện tính chất lưỡng tính là:

    A. 5 B. 7 C. 6 D. 4

    Câu 20) Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và m1 gam chất rắn (m>m1). Dung dịch Z có thể chứa chất nào?

    A. Fe(NO3)2, HNO3. B. Fe(NO3)3, HNO3. C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2.

    Câu 21) Cho Na tan hết vào dung dịch chứa 2 muối AlCl3 và FeCl2 được kết tủa A. Nung A trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Cho một luồng khí CO dư qua B nung nóng thu được chất rắn E gồm có 2 chất. Thành phần hoá học của E là:

    A. FeO và Al B. Al2O3 và Fe2O3. C. Al2O3 và Fe D. Al và Cu

    Câu 22) Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 2M và Ca(OH)2 0,5M thu được dung dịch X. Thành phần các chất tan trong X là:

    A. KHCO3 và Ca(HCO3)2. B. KOH và K2CO3. C. Ca(HCO3)2. D. K2CO3 và KHCO3.

    Câu 23) Hòa tan a gam hỗn hợp Z gồm Fe, Mg, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm (a – 3) gam. Khối lượng muối sunfat tạo thành trong dung dịch là:

    A. (a + 147) gam B. (a + 288) gam C. (a + 144) gam D. (a – 144) gam

    Câu 24) Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2.

    (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

    (c) Cho CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2.

    (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

    (e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

    Kết thúc phản ứng, số thí nghiệm cho kết tủa là:

    A. 2 B. 3 C. 5 D. 4

    PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)

    Câu 1) Viết phương trình chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính?

    Câu 2) Viết phương trình chứng minh axit cacbonic mạnh hơn axit aluminic?

    Câu 3) Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, nêu hiện tượng và viết phương trình chứng minh?

    Câu 4) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất phân biệt các dung dịch sau được chứa trong các bình riêng biệt: MgCl2; AlCl3; NaCl.

    Câu 5) Cho một lượng bột Fe vào dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X, khí NO và một lượng bột Fe còn dư. Dung dịch X chứa chất nào? Viết phương trình chứng minh?

    Câu 6) Dung dịch A có chứa 5 ion: Mg2+ ; Ba2+ ; Ca2+ ; 0,18 mol Cl và 0,2 mol NO. Thêm dần V (lít) dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V ?

    Câu 7) Cho dung dịch chứa 0,32 mol NaOH vào 0,1 mol AlCl3 trong dung dịch đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?

    Câu 8) Cho 24 gam Fe2O3 và a gam Al thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau phản ứng hoàn toàn thu được 32,64 gam hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

    ——– HẾT ——–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    DAP AN

    MA DE 291

    MA DE 292

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hòa Bình

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hòa Bình

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hòa Bình

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM

    TRƯỜNG TiH – THCS VÀ THPT HÒA BÌNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (đề có 03 trang )

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2

    Môn: Hóa học – 12

    Năm học: 2017 – 2018

    Thời gian: 50 phút – không kể thời gian giao đề.

    (Mã đề 001)

    PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6.0 điểm). Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời Trắc nghiệm.

    Câu 1 :

    Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch gồm các chất tan?

    A.

    Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

    B.

    Fe(NO3)3 và AgNO3

    C.

    Fe(NO3)2 và AgNO3

    D.

    Fe(NO3)3

    Câu 2 :

    Oxit nào sau đây thuộc loại oxit Axit?

    A.

    Al2O3

    B.

    CrO

    C.

    Cr2O3

    D.

    CrO3

    Câu 3 :

    Khi cho lượng dư dd KOH vào ống nghiệm đựng dd kaliđicromat(K2Cr2O7), dung dịch trong ống nghiệm?

    A.

    Chuyển từ màu vàng sang da cam.

    B.

    Chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

    C.

    Chuyển từ màu vàng sang da cam.

    D.

    Chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.

    Câu 4 :

    Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch Cu(NO3)2, giải phóng ra kim loại Cu là.

    A.

    Al và Cu

    B.

    Fe và Ni

    C.

    Fe và Ag

    D.

    Fe và Au

    Câu 5 :

    Tron g quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng O2, đồng thời tạo ra một loại hợp chất hữu cơ cần thiết cho con người, chất đó là ?

    A.

    Este

    B.

    Tinh bột

    C.

    Chất béo

    D.

    Amin

    Câu 6 :

    Để phân biệt hai dung dịch FeCl2 và Cr2(SO4)3, người ta dùng dư dung dịch nào sau đây.

    A.

    KNO3

    B.

    NaOH

    C.

    NaNO3

    D.

    K2SO4

    Câu 7 :

    Cho dãy các chất :Al2O3,CrO3,Cr2O3,Fe3O4,KHCO3,Al(OH)3,Cr(OH)3,CrO. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là?

    A.

    4

    B.

    3

    C.

    5

    D.

    2

    Câu 8 :

    Cho dung dịch Ca(OH)2 vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có hiện tượng gì?

    A.

    Kết tủa xuất hiện và có khí thoát ra.

    B.

    Kết tủa trắng xuất hiện,sau đó tan hết và chỉ thu được dung dịch trong xuốt.

    C.

    Kết tủa trắng xuất hiện.

    D.

    Có bọt khí bay ra.

    Câu 9 :

    Ở nhiệt độ cao , khí CO có thể khử được

    A.

    CaO

    B.

    MgO

    C.

    Fe2O3

    D.

    Al2O3

    Câu 10 :

    Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng,nóng(không có oxi) thì tạo thành muối sắt (II).

    A.

    Fe(OH)3

    B.

    FeS

    C.

    Fe2O3

    D.

    Fe(NO3)3

    Câu 11 :

    Cho phản ứng : Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2. Chất oxi hóa trong phản ứng trên là?

    A.

    H2

    B.

    NaOH

    C.

    H2O

    D.

    Al

    Câu 12 :

    Dung dịch nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời ?

    A.

    Na2CO3

    B.

    NaOH

    C.

    Ca(NO3)2

    D.

    Na3PO4

    Câu 13 :

    Hai kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl.

    A.

    Ag và Zn

    B.

    Fe và Cu

    C.

    Mg và Hg

    D.

    Al và Fe

    Câu 14 :

    Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?

    A.

    CH4

    B.

    H2

    C.

    CO2

    D.

    SO2

    Câu 15 :

    Dãy gồm các chất vừa tan trong dd HCl, vừa tan trong dd NaOH là?

    A.

    Mg(OH)2; Al2O3; Ca(HCO3)2

    B.

    NaHCO3; Al2O3; Zn(OH)2

    C.

    Al(OH)3; ZnCl2; NaHCO3

    D.

    KHCO3; Mg(OH)2; ZnO

    Câu 16 :

    Cho từ từ đến dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là.

    A.

    NH3

    B.

    NaOH

    C.

    HCl

    D.

    KOH

    Câu 17 :

    Kim loại tác dụng nào KHÔNG tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là.

    A.

    Na

    B.

    Be

    C.

    Ca

    D.

    K

    Câu 18 :

    Có 5 dung dịch không màu đựng trong 5 lọ mất nhãn: (NH4)2SO4 ; NH4Cl; MgCl2; AlCl3; FeCl3. Một kim loại có thể dùng để phân biệt 5 dung dịch trên là?

    A.

    Fe

    B.

    Na

    C.

    Al

    D.

    Ba

    Câu 19 :

    Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dd HCl nhưng không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội là?

    A.

    Al;Fe; Cr

    B.

    Cr; Fe;Ag

    C.

    Cu; Al; Fe

    D.

    Fe; Mg; Al

    Câu 20 :

    Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc nguội.

    A.

    Cu

    B.

    Mg

    C.

    Cr

    D.

    Al

    Câu 21 :

    Số oxi hóa của crom trong hợp chất Na2CrO4 là.

    A.

    +1

    B.

    +2

    C.

    +3

    D.

    +6

    Câu 22 :

    Sắt có số hiệu nguyên tử là 26.Cấu hình electron của Fe2+

    A.

    4s23d6

    B.

    3d64s2

    C.

    3d5

    D.

    3d6

    Câu 23 :

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH dư tạo ra kết tủa là?

    A.

    AlCl3

    B.

    CrCl3

    C.

    FeCl3

    D.

    ZnCl2

    Câu 24 :

    Khi phân tích thành phần một mẫu nước tự nhiên chỉ thấy chứa các ion: K+; Ca2+; Cl ;SO42-(không kể các ion do nước phân li). Mẫu nước trên thuộc loại.

    A.

    Nước vĩnh cửu

    B.

    Nước cứng toàn phần

    C.

    Nước cứng tạm thời

    D.

    Nước mềm

    Cho biết: C = 16; H = 1; Na = 23; K = 39; Fe = 56; Mg = 24; S = 32; O =16; Al = 27; Cr = 52; Ca = 40;

    Ba =137.

    PHẦN TỰ LUẬN: (4.0 điểm). Học sinh làm bài trên tờ giấy thi. (Mỗi câu 0.5 điểm).

    Câu 1: Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là

    Câu 2: Khi cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thể tích khí H2 sinh ra là 2,24 lít (ở đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là

    Câu 3: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

    Câu 4: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là

    Câu 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 6 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 1,12 lít (đktc)) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

    Câu 6: Cho 10,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO ( ở đk tc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:

    Câu 7: Hòa tan hoàn tan 2,24 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dich A và 13,44 lit hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí X là

    Câu 8: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hóa trị x,y không đổi (R1 và R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, lấy Cu thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 11,2 lit NO duy nhất (đktc). Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với HNO3 thì thu được N2 với thể tích là?

    Cho H=1, C=12, O=16, Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=87, Ba=137, Cu=64, Fe=56, Zn=65, Ag=108, Cr=52, S=32, N=14, Cl=35,5.

    HẾT

    Học sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích thêm.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 – Hoa Binh – da

    Hoa 12 – Hoa Binh – de 001

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Nghĩa

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Nghĩa

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Nghĩa

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn thi : HÓA 12- KHTN (Thứ bảy, 21/4/2018)

    TRƯỜNG THPT AN NGHĨA Thời gian làm bài : 50 phút ( không kể phát đề)

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Mã đề thi 101

    Họ và tên học sinh:………………………………………………..SBD : ……………………….Lớp……….

    Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố là :

    H = 1; C =12; N = 14 ; O = 16 ; Na = 23 ; Mg = 24; Ba = 137; Al = 27 ; S =32 ; Cl = 35,5 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ;  Cu = 64 ; Zn = 65 ; Ag = 108 ; Br = 80 ; Rb = 85,5 ; K = 39

    I.. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm gồm 24 câu, mỗi câu 0,25 điểm) Thời gian làm bài: 30 phút

    Câu 1: Trong khí thải công nghiệp thường chứa các chất khí SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại bỏ các khí đó?

      A. dung dịch HCl.

    B. dung dịch Ca(OH)2.

    C. dung dịch NaOH.

    D. dung dịch NH3.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

      A. Na.

    B. Mg.

    C. Fe.

    D. Al.

    Câu 3: Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là

      A. Ca(OH)2 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.

    B. CaO + CO2 → CaCO3.

      C. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2.

    D. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O.

    Câu 4: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

      A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

      B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

      C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

      D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng :

      A. Mg được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

      B. Mg khử chậm với nước ở điều kiện thường.

      C. Mg không phản ứng với N2 khi được đun nóng.

      D. Mg bền trong khí CO2 ở nhiệt độ cao.

    Câu 6: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 7,8 gam. Giá trị lớn nhất của V là

      A. 0,5

    B. 0,8.

    C. 0,7.

    D. 0,6.

    Câu 7: Khi đun nóng hỗn hợp Fe và S thì tạo thành sản phẩm nào sau đây?

      A. Fe2S3.

    B. Fe3S4.

    C. FeS2.

    D. FeS.

    Câu 8: Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?

      A. FeCl3.

    B. AlCl3.

    C. MgCl2.

    D. FeCl2.

    Câu 9: Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là:

      A. 14,75.

    B. 44,32.

    C. 29,55

    D. 39,40.

    Câu 10: Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy, đúc tượng :

      A. CaSO4.2H2O.

    B. CaSO4.H2O.

    C. CaSO4.

    D. MgSO4.7H2O.

    Câu 11: Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách :

      A. Cho Fe2O3 tác dụng với H2O.

      B. Cho muối sắt (III) tác dụng axit mạnh.

      C. Cho muối sắt (III) tác dụng dung dịch bazơ.

      D. Cho Fe2O3 tác dụng với NaOH vừa đủ.

    Câu 12: Khi hoà tan một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH, phản ứng đầu tiên xảy ra sẽ là:

      A.  2Al + 6H2O Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Nghĩa 1 2Al(OH)3 + 3H2.

      B.  2Al + 2NaOH + 2H2O Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Nghĩa 2 2NaAlO2 + 3H2.

      C.  Al(OH)3 + NaOH Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Nghĩa 3 NaAlO2 + 2H2O.

      D.  Al2O3 + 2NaOH Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Nghĩa 4 2NaAlO2 + H2O.

    Câu 13: Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân Al2O3

    1. Tạo hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp

    2. Làm tăng độ dẫn điện

    3. Tạo lớp chất điện li rắn che đậy cho nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa

      A. 1, 3.

    B. 1, 2, 3.

    C. 1, 2.

    D. 2, 3.

    Câu 14: Người ta điều chế dung dịch FeSO4 tinh khiết bằng cách nào:

      A. Cho Fe dư vào dung dịch H2SO4 loãng.

      B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

      C. Cho Fe dư vào dung dịch Na2SO4.

      D. Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư.

    Câu 15: Để điều chế kim loại nhóm IIA, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây :

      A. Điện phân dung dịch.

    B. Nhiệt luyện.

    C. Điện phân nóng chảy.

    D. Thủy luyện.

    Câu 16: Hấp thụ 0,56 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

      A. 1,5 gam

    B. 1 gam

    C. 2,5 gam

    D. 2 gam.

    Câu 17: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước

      A. Fe và Al.

    B. Ca và Al.

    C. Al và Cr.

    D. Fe và Cr.

    Câu 18: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

      A. 4.

    B. 5.

    C. 3.

    D. 2.

    Câu 19: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?

      A. Khí hiđro clorua

    B. Khí cacbonic.

    C. Khí cacbon oxit.

    D. Khí clo.

    Câu 20: Điều nào sai khi nói về CaCO3

      A. Không bị nhiệt phân hủy.

      B. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

      C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

      D. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

    Câu 21: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong:

      A. Amoniac lỏng.

    B. Dầu hỏa.

    C. Cồn.

    D. Nước.

    Câu 22: Kim loại kiềm nào được dùng làm tế bào quang điện?

      A. Na.

    B. K.

    C. Li.

    D. Cs.

    Câu 23: Hòa tan hết 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 1,94 lít dung dịch NaOH 0,25M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

      A. 246,4 ml.

    B. 896,0 ml.

    C. 268,7 ml.

    D. 672,0 ml.

    Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai?

      A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

      B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

      C. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

      D. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

    ……………………Hết…………………

    II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Thời gian làm bài: 20 phút

    Câu 1 (1 điểm): Hãy mô tả hiện tượng khí dẫn khí CO2 lội thật chậm qua dung dịch nước vôi trong đến dư, viết phương trình phản ứng minh họa?

    Câu 2 (1 điểm): a. Vì sao không dùng bình nhôm đựng dung dịch NaOH

    b. Viết phương trình phản ứng giữa Fe với dung dịch HCl, dung dịch CuSO4.

    Câu 3 (1 điểm): Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí H2 là 6,72 lít (đktc). Tính m?

    Câu 4 (1 điểm): Hoà tan 11,2 gam Fe bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

    ———- HẾT ———-

    II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Thời gian làm bài: 20 phút

    Câu 1 (1 điểm): Hãy mô tả hiện tượng khí dẫn khí CO2 lội thật chậm qua dung dịch nước vôi trong đến dư, viết phương trình phản ứng minh họa?

    Câu 2 (1 điểm): a. Vì sao không dùng bình nhôm đựng dung dịch NaOH

    b. Viết phương trình phản ứng giữa Fe với dung dịch HCl, dung dịch CuSO4.

    Câu 3 (1 điểm): Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí H2 là 6,72 lít (đktc). Tính m?

    Câu 4 (1 điểm): Hoà tan 11,2 gam Fe bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

    ———- HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hóa – KHTN -de 101

    Hoa 12- KHTN (TN-TL)-da

    Hoa 12-KHTN-da

    Hóa – KHXH -de 297

    Hoa 12- KHXH (TN-TL)-da

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Dương Vương

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Dương Vương

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Dương Vương

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Tp HCM
    TRƯỜNG THPT AN DƯƠNG VƯƠNG
    (đề thi có 03 trang)
    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – 2018
    Môn hóa học, lớp 12
    Ngày …/…/2018 – Thời gian làm bài: 40 phút

    Họ, tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh: ………………………..MÃ ĐỀ: 201
    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
    (Cho K=39; Na=23; Ba=137; Ca=40; Mg=24; Al=27; Mn=55; Zn=65; Cr=52; Fe=56; Pb=207;
    Cu=64;Ag=108; Cl=35,5; Br=80; O=16; S=32; N=14; P=31; C=12; H=1)
    PHẦN TRẮC NGHIỆM: 24 CÂU HỎI (6đ)
    Câu 1:
    Cho dãy các cation kim loại :Fe3+, Cu2+, Na+, Ag+ .Cation kim loại nào có tính oxi hóa
    mạnh nhất trong dãy
    A. Fe
    3+ B. Cu2+ C. Na+ D. Ag+
    Câu 2: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
    A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
    Câu 3: Dung dịch nào dưới dây không tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2
    A. Na2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. CaCl2
    Câu 4: Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây?
    A. CaSO
    4 B. CaSO4.H2O C. 2CaSO4.H2O D. CaSO4.2H2O
    Câu 5: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
    A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. K.
    Câu 6: Điều khẳng định nào sau đây là sai
    A. Al(OH)
    3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
    B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử
    C. Kim loại Al tan được trong dung dịch H
    2SO4 loãng, nguội.
    D. Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.
    Câu 7: Hoà tan hết m gam bột Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 6,72 lít khí H2
    (đktc). Giá trị của m là
    A. 5,40. B. 4,05. C. 2,70. D. 8,10.
    Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra
    A. Cho dung dịch Fe(NO
    3)3 vào dung dịch AgNO3.
    B. Cho Cr
    2O3 vào dung dịch NaOH loãng.
    C. Nhỏ dung dịch Br
    2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH.
    D. Cho bột Fe vào dung dịch HNO
    3 đặc, nguội.
    Câu 9: Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là
    A. Fe(OH)
    2, FeO. B. FeO, Fe2O3. C. Fe(NO3)2, FeCl3. D. Fe2O3, Fe2(SO4)3.
    Câu 10: Cho dãy các chất: Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, Cr2O3, Fe2O3; Ca(HCO3)2; K2CO3. Số chất
    lưỡng tính trong dãy là
    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
    Câu 11: Oxit nào sau đây là oxit axit
    A. CrO B. Al
    2O3 C. CrO3 D. Fe2O3
    Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau.
    (1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.

    (2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
    (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa K
    2Cr2O7 và H2SO4.
    (4) Dẫn luồng khí NH
    3 qua ống sứ chứa CrO3.
    (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl
    3.
    (6) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch CrCl
    3
    Số thí nghiệm thu được đơn chất là
    A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
    Câu 13: Cho m gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được
    dung dịch X chứa 36,07 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N
    2 và H2. Khí Y có tỉ khối
    so với H
    2 bằng 11,4. Giá trị của gần nhất của m là
    A. 3,48 B. 7 C. 4,25 D. 6,95
    Câu 14: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng
    được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO
    3-). Tính x
    A. 0,2 B. 0,1. C. 0,08. D. 0,16
    Câu 15: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặng manhetit
    chứa 80% Fe
    3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá
    trình sản xuất là 1%. Giá trị gần nhất của x là
    A. 1394 B. 1325 C. 1311 D. 959
    Câu 16: Kim loại Cu không tan trong dung dịch:
    A. HNO
    3 loãng B. HNO3 đặc nóng
    C. H
    2SO4 đặc nóng D. H2SO4 loãng
    Câu 17: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chính ngây hiệu ứng nhà kính?
    A. CO
    2. B. Cl2. C. NO2. D. SO2.
    Câu 18: Natri hidrocacbonat được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, dùng chế thuốc
    chữa đau dạ dày,… Công thức của natri hiđrocacbonat là
    A. NaHSO
    3. B. NaOH. C. Na2CO3. D. NaHCO3.
    Câu 19: Nhận định nào sau đây là đúng
    A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO
    3- và SO42-
    B. Có thể làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
    C. Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
    D. Nước cứng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước hiện nay.
    Câu 20: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây
    A. Điện phân nóng chảy AlCl
    3. B. Điện phân dung dịch AlCl3.
    C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl
    3. D. Điện phân nóng chảy Al2O3
    Câu 21: Nhúng thanh sắt nặng 50g vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân
    nặng 50,8 g. Khối lượng muối sắt tạo thành trong dung dịch là
    A. 15,2 gam B. 24,2 gam C. 40 gam D. 30,4 gam
    Câu 22: Phương trình hoá hoc̣ nào sau đây sai?
    A. Fe + Cl
    2  FeCl2 B. Fe + H2SO4 loañ g  FeSO4 + H2
    C. Cr(OH)2 + 2HCl  CrCl2 + 2H2O D. Zn + 2CrCl3  ZnCl2 + 2CrCl2
    Câu 23: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Cho dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaOH.
    (2) Cho dung dịch FeCl
    3 vào dung dịch AgNO3.
    (3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO
    3)2.
    (4) Sục khí CO
    2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
    (5) Cho dung dịch BaCl
    2 đến dư vào dung dịch NaHCO3.
    (6) Cho dung dịch NH
    3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
    A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
    Câu 24: Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số
    mol Al(OH)
    3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn
    bằng đồ thị bên. Giá trị của x và y lần lượt là
    A. 0,30 và 0,30.
    B. 0,30 và 0,35.
    C. 0,15 và 0,35.
    D. 0,15 và 0,30.
    –HẾT–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    201

    202

    dap an Hoa HKII

    tu luan

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT ALBERT EINSTEIN

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT ALBERT EINSTEIN

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT ALBERT EINSTEIN

    PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: Quặng nào sau đây có hàm lượng sắt lớn nhất

    A. Hematit nâu. B. Xiđerit. C. Manhetit. D. Hematit đỏ.

    Câu 2: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là

    A. Fe và Au. B. Fe và Ag. C. Al và Fe. D. Al và Ag.

    Câu 3: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT ALBERT EINSTEIN 5 ?cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.

    Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    A. 5. B. 38. C. 30. D. 6.

    Câu 4: Oxit lưỡng tính là

    A. CaO. B. CrO. C. MgO. D. Cr2O3.

    Câu 5: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

    A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)2. D. Fe2O3.

    Câu 6: Tính dẫn điện của kim loại được gây ra bởi sự chuyển động có hướng của các electron tự do trong kim loại dưới tác dụng của điện trường. Ở điều kiện thường, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, vị trí thứ hai và thứ ba lần lượt là:

    A. Mg và Zn. B. Al và Fe. C. Na và Ca. D. Cu và Au.

    Câu 7: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là

    A. Có kết tủa nâu đỏ.

    B. Có kết tủa keo trắng.

    C. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.

    D. Dung dịch vẫn trong suốt.

    Câu 8: Cặp chất không xảy ra phản ứng là

    A. Fe + Cu(NO3)2. B. Ag + Cu(NO3)2. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Cu + AgNO3.

    Câu 9: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam (Cho biết: Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, H = 1)?

    A. 40,5 gam. B. 45,5 gam. C. 55,5 gam. D. 60,5 gam.

    Câu 10: Ngâm một lá sắt có khối lượng 5.6 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được V (lít) khí H2 (đktc). Giá trị của V là (Cho biết: Zn = 65, Fe = 56, Al = 27, Ni = 59, Cl = 35,5, H = 1)

    A. 4.48. B. 3.36. C. 1.12. D. 2.24.

    Câu 11: Kim loại cứng nhất là

    A. Crom. B. Kim cương. C. Liti. D. Sắt.

    Câu 12: Biết Fe nằm ở vị trí số 26 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+

    A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3.

    Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

    A. Màu vàng sang màu da cam. B. Không màu sang màu da cam.

    C. Màu da cam sang màu vàng. D. Không màu sang màu vàng.

    Câu 14: Hiện nay nguồn nhiên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt và gây ô nhiễm môi trường nên các quốc gia đang tích cực sử dụng các nguồn năng lượng sạch thay thế.

    Trong các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, mặt trời, thủy triều, số nguồn năng lượng sạch là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 15: Nguyên tắc luyện thép từ gang là:

    A. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

    B. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, trong gang để thu được thép.

    C. Dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, trong gang để thu được thép.

    D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

    Câu 16: Nước ta có nguồn boxit trữ lượng lớn ở Tây Nguyên đang được tiến hành khai thác. Nguồn quặng trên là nguyên liệu dùng sản xuất kim loại nào?

    A. Nhôm B. Đồng C. Natri D. Chì

    Câu 17: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là

    A. Fe(NO3)2, FeCl3. B. Fe2O3, Fe2(SO4)3. C. Fe(OH)2, FeO. D. FeO, Fe2O3.

    Câu 18: Quá trình nào sau đây không điều chế được kim loại Natri

    A. Điện phân NaOH nóng chảy. B. Điện phân Na2O nóng chảy.

    C. Điện phân dung dịch NaCl trong nước. D. Điện phân NaCl nóng chảy.

    Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

    A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

    C. Đá vôi (CaCO3). D. Vôi sống (CaO).

    Câu 20: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

    A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

    Câu 21: Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết ba dung dịch AlCl3, FeCl3, CuCl2

    A. H2SO4. B. NaOH. C. HNO3 D. AgNO3.

    Câu 22: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là

    A. NaOH, CO2, H2O. B. Na2O, CO2, H2O.

    C. NaOH, CO2, H2. D. Na2CO3, CO2, H2O.

    Câu 23: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

    A. H2SO4 đặc, nóng. B. NaOH loãng.

    C. H2SO4 loãng. D. H2SO4 đặc, nguội.

    Câu 24: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?

    A. Ni, Zn, Pb, Sn. B. Ni, Sn, Zn, Pb. C. Pb, Sn, Ni, Zn. D. Pb, Ni, Sn, Zn.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    dap an tu luan

    KHTN_123

    KHTN_dapancacmade

    KHTN-TL

    dap an tu luan

    KHXH_142

    KHXH_dapancacmade

    KHXH-TL

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hiệp Bình

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hiệp Bình

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hiệp Bình

    SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018

    TRƯỜNG THPT HIỆP BÌNH Môn thi: Hóa – Khối 12 – Ban KHXH

    Thời gian làm bài 50 phút( không tính thời gian giao đề)

    Mã đề thi: 128

    (Đề thi có 2 trang)

    Họ và tên thí sinh……………………..Lớp…………

    Số báo danh………………………………………….

    Cho : K = 39; Ba = 137; Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Zn = 65; Fe = 56; H = 1; Cu =64;

    Ag = 108; C = 12; N = 14; P = 31; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Cr = 52; Br = 80; Ni = 59

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm):

    Câu 41: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu của dung dịch chuyển từ

    A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.

    C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam.

    Câu 42: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

    A. Na và Fe. B. Cu và Fe. C. Al và Mg. D. Mg và Zn.

    Câu 43: Cho 64 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là

    A. 170 gam. B. 120 gam. C. 180 gam. D. 160 gam.

    Câu 44: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là

    A. CaO. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Ba(OH)2. D. nước brom.

    Câu 45: Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn tổng khối lượng muối thu được bằng:

    A. 25,5 gam. B. 33,6 gam. C. 26,5 gam. D. 35,8 gam.

    Câu 46: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

    A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

    C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên.

    Câu 47: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị m đã dùng là

    A. 11,00 gam. B. 12,28 gam. C. 13,70 gam. D. 19,50 gam.

    Câu 48: Để làm mềm một loại nước có chứa các ion:Ca2+, Mg2+, HCO3, SO42-, ta dùng chất nào sau đây

    A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. Na2CO3. D. BaCl2.

    Câu 49: Ngâm 1 đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là

    A. 1,5M. B. 0,6M. C. 0,5M. D. 0,7M.

    Câu 50: Nung 42,8 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

    A. 28. B. 32. C. 24. D. 16.

    Câu 51: Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 c Fe(NO3)3 + d NO2 + e H2O . Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a+b) bằng

    A. 9. B. 10. C. 7. D. 8.

    Câu 52: Chất không có tính chất lưỡng tính là

    A. Al(OH)3. B. Al2O3. C. AlCl3. D. NaHCO3.

    Câu 53: Cho 19,18 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với một lượng nước dư thì thu được 3,136 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là:

    A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Ba.

    Câu 54: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

    A. SO2 và NO2. B. CO và CO2. C. CH4 và NH3. D. CO và CH4.

    Câu 55: Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí: SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại các khí đó?

    A. HCl. B. NaOH. C. NH3. D. Ca(OH)2.

    Câu 56: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 57: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là

    A. Fe2O3, Fe2(SO4)3. B. FeO, Fe2O3. C. Fe(NO3)2, FeCl3. D. Fe(OH)2, FeO.

    Câu 58: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

    A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng.

    Câu59: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

    A. Na2SO4. B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3.

    Câu 60: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?

    A. Khí cacbonic. B. Khí cacbon oxit. C. Khí hidroclorua. D. Khí clo.

    Câu 61: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    A. NaHCO3 NaOH + CO2. B. 2KNO3 2KNO2 + O2.

    C. NH4NO2 N2 + 2H2O. D. NH4Cl NH3 + HCl.

    Câu 62: Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thì được 10 gam kết tủa. Giá trị của thể tích là:

    A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 4,48 lít hoặc 6,72 lít. D. 2,24 lít hoặc 6,72 lít.

    Câu 63: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. Ca(OH)2. D. KOH.

    Câu 64: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là

    A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm):

    Câu 1: Viết cấu hình electron và xác định vị trí của Ca trong bảng tuần hoàn? 0,5đ

    Câu 2: Viết phương trình phản ứng 0,5đ

    a. Fe + H2SO4 đặc nóng

    b. Fe2O3 + HCl

    Câu 3: Nêu hiện tượng và viết phương trình khi cho dung dịch FeCl3 vào dd NaOH dư? 0,5đ

    Câu 4: Cho các chất sau, chất nào có tính lưỡng tính? 0,5đ

    NaOH, NaHCO3, CaCO3 Al, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3

    Câu 5: Nêu phương pháp và viết phương trình sản xuất Na từ hợp chất tương ứng?0,5đ

    Câu 6:Cho biết màu sắc của các hợp chất sau: CrO3, Cr2O3? 0,5đ

    Câu 7: Cho 350ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo thành là?0,5 đ

    Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 37g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy có 33,6 lít khí bay ra ( đkc). Xác định tên của 2 kim loại kiềm thổ đó? 0,5đ

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    đáp án hoa 12 hk2 nh 2017-2018 NGA

    đáp án12 HOA MINH PHUONG

    Đề 121MINH PHUONG

    HÓA HKII_HÓA_132 NGA

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học