Category: Lớp 12

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Giồng Ông Tố

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Giồng Ông Tố

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Giồng Ông Tố

    Trang 1/2 – Mã đề thi 169
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM
    TRƯỜNG THPT GIỒNG ÔNG TỐ
    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NH 2017 – 2018
    MÔN : HÓA HỌC – KHỐI 12
    Thời gian : 50 phút
    Phần I : Trắc nghiệm ( 24 câu ) ( 6 điểm ) MÃ ĐỀ : 169
    Câu 1:
    Dãy các kim loại đều thuộc nhóm IA là:
    A. K, Na, Ca, Ba. B. Na, K, Cs, Sr. C. Na, Li, Rb, Ag. D. Li, Na, K, Rb, Cs.
    Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
    A. không màu sang màu da cam. B. không màu sang màu vàng.

    C. màu vàng sang màu da cam.
    Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
    D. màu da cam sang màu vàng.

    A. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
    B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
    C. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
    D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896
    lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết
    tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì
    thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
    A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.
    Câu 5: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na?
    A. Điện phân NaCl nóng chảy.
    B. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl.
    C. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
    D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3.
    Câu 6: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:
    A. ns2 B. (n-1)dxnsy C. ns1 D. ns2np1
    Câu 7: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
    A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+.
    Câu 8: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
    A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Ca(OH)2.
    C. Na2CO3 và Na3PO4. D. NaCl và Ca(OH)2.
    Câu 9: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong
    ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
    A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
    C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
    Câu 10: Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương gãy?
    A. MgSO4.7H2O. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.
    Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại hoá trị I và muối cacbonat
    của một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu
    được sau khi cô cạn dung dịch là ( H = 1 , C = 12 , Cl = 35,5 , O = 16 )
    A. 26 g. B. 15 g. C. 13 g. D. 30 g.
    Câu 12: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
    A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. kết tủa trắng xuất hiện.
    C. bọt khí và kết tủa trắng. D. bọt khí bay ra.
    Câu 13: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
    A. hematit nâu. B. manhetit. C. xiđerit. D. hematit đỏ.
    Câu 14: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
    A. CuSO4 và HCl. B. CuSO4 và ZnCl2. C. HCl và AlCl3. D. ZnCl2 và FeCl3.
    Câu 15: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
    Trang 2/2 – Mã đề thi 169
    A. CO và CO2. B. SO2 và NO2. C. CO và CH4. D. CH4 và NH3.
    Câu 16: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
    những tấm kim loại
    A. Cu. B. Pb. C. Zn. D. Ag.
    Câu 17: Hóa chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết các dung dịch KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3,
    NH
    4Cl?
    A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch AgNO3.
    C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch Na2SO4.
    Câu 18: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn
    toàn thu được chất rắn gồm
    A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3, MgO. D. Cu, Al2O3, Mg.
    Câu 19: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không
    đổi, thu được một chất rắn là
    A. Fe. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe2O3.
    Câu 20: Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl,
    thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO
    3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N
    +5. Giá trị của m gần nhất với giá
    trị nào sau đây? ( Cho Al = 27 , Fe = 56 , Ag = 108 , Cl = 35,5 )
    A. 24,5. B. 27,5. C. 25,0. D. 26,0
    Câu 21: Chất không có tính chất lưỡng tính là
    A. NaHCO3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. Al2O3.
    Câu 22: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc).
    Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
    A. Li. B. Na. C. Rb. D. K.
    Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu
    được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
    A. 0,048. B. 0,032. C. 0,06. D. 0,04.
    Câu 24: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm
    khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam? (
    Cho Fe =56 , Cu =64)
    A. 6,4 gam. B. 12,8 gam. C. 8,2 gam. D. 9,6 gam.
    ———————————————–
    ———– HẾT ———-
    Phần II : Tự luận ( 4 điểm )
    Câu 1. ( 2 điểm )
    Hoàn thành chuỗi phản ứng sau , ghi rõ điều kiện nếu có ( 2 đ )
    Na NaOH NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3
    AgCl FeCl3 Fe Al
    1 2 3 4
    5
    8 7 6
    Câu 2. (1 điểm)
    Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 11,2
    lít khí H
    2 ( đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu? ( Cho Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5 , H
    = 1)
    Câu 3. ( 1 điểm ) Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc)
    ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là: (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb =
    85)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    2.4.2018_HOA_169

    2.4.2018_HOA_245

    2.4.2018_HOA_326

    2.4.2018_HOA_493

    2.4.2018_HOA_dapancacmade

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hai Bà Trưng

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hai Bà Trưng

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hai Bà Trưng

    SỞ GD&ĐT TP.HCM

    TRƯỜNG THCS-THPT HAI BÀ TRƯNG

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – KHỐI 12

    MÔN: HÓA HỌC

    Năm học: 2017-2018

    Thời gian làm bài: 50 phút;

    Mã đề thi 139

    Họ, tên học sinh:…………………………………………………………… Số báo danh ………………………..

    (Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, K=39, Rb=85, Cs=133, Be=9, Mg=24,Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ag=108, Zn=65, Fe=56, Al=27, Cr=52, Cu=64, Sn=119, S=32, Cl=35,5)

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu – 6 điểm)

    Câu 1: Kim loại có thể điều chế được từ quặng Hematit, quặng Boxit lần lượt là:

    A. Magie , Kẽm. B. Nhôm , Sắt. C. Sắt , Nhôm. D. Nhôm , Đồng.

    Câu 2: Tính chất vật lý chung của kim loại gây ra là do

    A. Trong kim loại có các electron hóa trị. B. Trong kim loại có các electron tự do.

    C. Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại. D. Các kim loại đều là chất rắn.

    Câu 3: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    A. Mn và Cr. B. Fe và Al. C. Al và Cr. D. Fe và Cr.

    Câu 4: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Mg, Pb, Cu , Ag có thể dùng axit nào sau đây ?

    A. HNO3 đặc nguội, dư. B. H2SO4 loãng, dư.

    C. HNO3 loãng, dư. D. HCl dư.

    Câu 5: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe(NO3)3.

    Câu 6: Cho 5,4g Al vào 100 ml dd KOH 0,2M. sau khi phản ứng xong thể tích khí H2 thu được là

    A. 0,448 lít B. 0,224 lít C. 4,48 lít D. 0,672 lít

    Câu 7: Cho các phát biểu sau:

    (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

    (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

    (c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

    (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.

    (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 8: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:

    A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu

    C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.

    Câu 9: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

    A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Ca(OH)2.

    C. Na2CO3 và Na3PO4. D. NaCl và Ca(OH)2.

    Câu 10: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là

    A. heroin, seduxen, erythromixin B. penixilin, paradol, cocain.

    C. ampixilin, erythromixin, cafein. D. cocain, seduxen, cafein.

    Câu 11: Hiện tượng đúng là

    A. Khi cho kiềm vào K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó không bị đổi màu. B. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó lại chuyển về màu da cam.

    C. Khi cho kiềm vào K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó lại chuyển về màu vàng. D. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó không bị đổi màu.

    Câu 12: Cho 16,25 gam kim loại X có hóa trị II tan hết vào H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí hidro (đkc). Kim loại X là

    A. Zn. B. Fe. C. Ca. D. Mg.

    Câu 13: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là

    A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

    Câu 14: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: Fe2(SO4)3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), KNO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là

    A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 15: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+ ?

    A. [Ar] 3d3. B. [Ar] 3d4. C. [Ar] 3d5. D. [Ar] 3d6.

    Câu 16: Cho m gam Al tan hết trong HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít khí NO (đkc) . Giá trị m là

    A. 8,1 gam. B. 5,4 gam . C. 7, 2 gam. D. 2,7 gam .

    Câu 17: Một vật được chế tạo từ hợp kim Zn -Cu để trong không khí. Hãy cho biết vật sẽ bị ăn mòn theo loại nào?

    A. ăn mòn điện hoá. B. ăn mòn cơ học. C. ăn mòn hoá học. D. ăn mòn vật lý.

    Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dd có môi trường kiềm là

    A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.

    Câu 19: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

    A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, FeO, ZnO, MgO.

    C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.

    Câu 20: Dãy gồm các chất vừa tác dụng với dd axit vừa tác dụng được với dd kiềm là

    A. AlCl3 và Al2(SO4)3. B. Al(OH)3 và Al2O3.

    C. Al2(SO4)3 và Al2O3. D. Al(OH)3 và Al(NO3)3.

    Câu 21: Cho các ion sau: Ni2+, Fe3+, Cu2+. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần từ trái sang phải là

    A. Cu2+, Ni2+, Fe3+. B. Fe3+, Cu2+, Ni2+. C. Ni2+, Cu2+, Fe3+. D. Ni2+, Fe3+, Cu2+.

    Câu 22: Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hai Bà Trưng 1 Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

    A. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, KCrO2. B. FeSO4, CrSO4, KCrO2, K2CrO4.

    C. FeSO4, Cr2(SO4)3, KCrO2, K2CrO4. D. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7.

    Câu 23: Đun nóng nước có hòa tan Ca(HCO3)2 thấy

    A. có kết tủa trắng . B. có kết tủa trắng sau đó tan .

    C. không có hiện tượng gì. D. có kết tủa trắng và sủi bọt khí.

    Câu 24: Khử hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng khí CO dư thu được 22,4 gam chất rắn . Khí sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư , khối lượng kết tủa thu được là

    A. 54,0 gam. B. 25,2 gam. C. 22,5 gam. D. 45,0 gam.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4 câu – 4 điểm)

    Câu 25: Ngâm một đinh Fe sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.

    Câu 26: Cho dung dịch chứa 0,02 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được kết tủa . Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu chất rắn X. Tính khối lượng của rắn X.

    Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp khí gồm 0,06 mol NO2 và 0,03 mol NO (không có sản phẩm khử NH4NO3). Tìm giá trị của m.

    Câu 28: Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm giá trị của V.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 12 – HAI BA TRUNG – DA

    HOA 12 – HAI BA TRUNG_139

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Gia Định

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Gia Định

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Gia Định

    TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Gia Định 2

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 – NH 2017-2018

    MÔN HÓA – 12A, B

    Thời gian làm bài: 50 phút;

    (24 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận)

    Mã đề thi 570

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… SBD: ………………………..

    Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Mg= 24; Al = 27; Cl = 35,5; K = 39; Ca= 40; Cr = 52; Fe = 56.

    I . TRẮC NGHIỆM (6 điểm):

    Câu 1: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3?

    A. Boxit. B. Criolit. C. Manhetit. D. Hematit đỏ.

    Câu 2: Sục khí Cl2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

    A. Na2Cr2O7, NaCl, H2O. B. Na2CrO4, NaCl, H2O.

    C. CrCl3, NaCl, H2O. D. NaClO3, Na2CrO4, H2O.

    Câu 3: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

    A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).

    C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

    Câu 4: Cho các ứng dụng sau đây

    (a) Dùng trong ngành công nghiệp thuộc da. (b) Dùng trong công nghiệp giấy.

    (c) Chất làm trong nước. (d) Chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.

    (e) Khử chua đất trồng, khử trùng chuồng trại, ao nuôi.

    Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

    Câu 5: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl dùng dung dịch

    A. HCl. B. NaNO3. C. NaOH. D. H2SO4.

    Câu 6: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi

    A. tác dụng với kiềm. B. đun nóng. C. tác dụng với CO2. D. tác dụng với axit.

    Câu 7: Điều chế kim loại Al bằng phương pháp

    A. Điện phân dung dịch AlCl3.

    B. Dùng kim loại Na khử ion Al3+ trong dung dịch AlCl3.

    C. Dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.

    D. Điện phân Al2O3 trong criolit (3NaF.AlF3) nóng chảy.

    Câu 8: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

    A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. B. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng.

    C. Al tác dụng với CuO nung nóng. D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.

    Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.

    B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.

    C. Kim loại Fe bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

    D. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).

    Câu 10: Sau bài thực hành hóa học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+, . . . Dùng chất nào sau đây để sử lí sơ bộ các chất thải trên?

    A. Cồn. B. Giấm ăn. C. HNO3. D. Nước vôi trong.

    Câu 11: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó để kết tủa ngoài không khí thì chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là

    A. FeCl3. B. FeCl2. C. CrCl3. D. MgCl2.

    Câu 12: Chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính?

    A. NaHCO3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. Cr2O3.

    Câu 13: Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn?

    A. Cho khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2.

    B. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Cr(NO3)3.

    C. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

    D. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

    Câu 14: Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit?

    A. Na2O. B. Al2O3. C. CrO3. D. CaO.

    Câu 15: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 59,2. B. 46,4. C. 34,88. D. 36,16.

    Câu 16: Cho dãy kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

    Câu 17: Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi. Nung 100 kg đá vôi (chứa 70% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là

    A. 70,0. B. 60,8. C. 39,2. D. 69,2.

    Câu 18: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

    A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2CO3 và HCl. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2.

    Câu 19: Cho một mẩu nhỏ Na vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng

    A. có khí thoát ra có kết tủa keo trắng. B. có khí thoát ra.

    C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. D. có kết tủa keo trắng.

    Câu 20: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 6,72 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 16,1. B. 19,7. C. 24,1. D. 32,1.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Hàm lượng cacbon trong thép thấp hơn trong gang.

    B. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt.

    C. Quặng hematit có thành phần chính là FeCO3.

    D. Sắt (III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.

    Câu 22: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III) ?

    A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch CuSO4.

    C. Dung dịch H2SO4 (loãng). D. Dung dịch HNO3 (loãng, dư).

    Câu 23: Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?

    A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Na2SO4. C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dịch NaOH.

    Câu 24: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, phản ứng hoàn toàn thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là

    A. Cr. B. Fe. C. Al. D. Mg.

    II. TỰ LUẬN (4 điểm):

    Câu 25: Mô tả hiện tượng (không viết phương trình): cho từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch K2Cr2O7 thu được dung dịch X, sau đó thêm tiếp dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch X.

    Câu 26: Cho 0,1 mol bột Mg tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và V lít N2O (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V.

    Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần dùng V lít dung dịch NaOH 2M thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tìm V.

    Câu 28: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 gam dung dịch chứa KOH 22,4%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.———————————————–

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 – Gia Dinh – Da

    Hoa 12 – Gia Dinh – De 570

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Dương Văn Dương

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Dương Văn Dương

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Dương Văn Dương

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM

    TRƯỜNG THPT DƯƠNG VĂN DƯƠNG

    —oOo—

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2017 – 2018)

    MÔN: HÓA; KHỐI: 12 – TỰ NHIÊN

    Thời lượng: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

    [MÃ ĐỀ: 101]

    H=1; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Ag=108

    Phần 1: Trắc nghiệm (6 điểm)

    Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Kim loại Cu oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch.

    B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.

    C. Kim loại Cs được dùng làm tế bào quang điện.

    D. Kim loại cứng nhất là Cr.

    Câu 2: Crom(III) oxit (Cr2O3) có màu gì ?

    A. Màu vàng. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu da cam. D. Màu lục thẫm.

    Câu 3: Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 thấy có kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Loại quặng đó là

    A. Manhetit (Fe3O4). B. Pirit sắt (FeS2). C. Xiđerit (FeCO3). D. Hematit (Fe2O3).

    Câu 4: Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ắc qui cũ, nhiều người bị ưng thu, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại ở đây là

    A. Đồng. B. Magie. C. Chì. D. Sắt.

    Câu 5: Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 896 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 672 ml.

    Câu 6: Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch H2SO4 loãng là

    A. 35,28 gam. B. 58,8 gam. C. 29,4 gam. D. 17,64 gam.

    Câu 7: Phương trình nào giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động ?

    A. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O.

    C. Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O. D. Ba(HCO3)2 BaCO3 + CO2 + H2O.

    Câu 8: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng hết với 25ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng là

    A. 2,8M. B. 2,4M hay 5,6M. C. 1,2M hay 2,8M. D. 5,6M.

    Câu 9: Để phân biệt bốn lọ hóa chất bị mất nhãn chứa các dung dịch loãng: NaCl, FeCl3, MgCl2, AlCl3 có thể dùng

    A. dung dịch Na2SO4. B. dung dịch NaNO3. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch H2SO4.

    Câu 10: Cho biết số hiệu nguyên tử Cr là 24. Vị trí của Cr (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là

    A. chu kì 4, nhóm IB. B. chu kì 4, nhóm VIB. C. chu kì 3, nhóm IB. D. chu kì 3, nhóm VIB.

    Câu 11: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Cr2(SO4)3, Cr2O3, Cr, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 12: Công thức phèn chua là

    A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Cs2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    Câu 13: Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+ ?

    A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d6. C. [Ar]4s23d5. D. [Ar] 4s23d6.

    Câu 14: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là

    A. Fe(NO3)2, FeCl3. B. Fe2O3, Fe2(SO4)3. C. FeO, Fe2O3. D. Fe(OH)2, FeO.

    Câu 15: Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây ?

    A. MgCl2. B. FeCl2. C. FeCl3. D. AlCl3.

    Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl2Fe(OH)2 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

    A. HCl, Al(OH)3. B. Cl2, NaOH. C. NaCl, Cu(OH)2. D. HCl, NaOH.

    Câu 17: Hiện tượng nào đã xảy ra khi cho K kim loại vào dung dịch CuSO4 ?

    A. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.

    B. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.

    C. Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

    D. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.

    Câu 18: Thép là hợp kim sắt – cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chứa khoảng

    A. 2% – 5% khối lượng. B. 0,01% – 2% khối lượng.

    C. 5% – 10% khối lượng. D. 0,1% – 2% khối lượng.

    Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là

    A. 6.81 gam. B. 4,81gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

    Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.

    (b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3

    (c) Cho Na vào dung dịch FeCl3

    (d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

    (e) Đun nóng hỗn hợp rắn gồm Fe và Mg(NO3)2

    Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là

    A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

    Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc) và m gam muối Fe(NO3)3. Giá trị m là

    A. 96,8. B. 98,6. C. 72,6. D. 64,4.

    Câu 22: Cho sắt lần lượt vào các dung dịch: Cl2, S, FeCl3, CuCl2, HNO3 đặc nguội, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc nóng (dư). Số trường hợp phản ứng sinh ra muối sắt (III) là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 23: Cho các phát biểu sau:

    (a) Các kim loại Na, K, Mg, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

    (b) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.

    (c) Dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.

    (d) Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng manhetit.

    (e) CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit.

    (f) Trong dung dịch H2SO4 loãng, ion đicromat chuyển thành ion cromat.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 24: Cho hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 8,12g chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2

    A. 0,25M. B. 0,2M. C. 0,15M. D. 0,35M.

    Phần 2: Tự luận (4 điểm)

    Câu 1: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Cr2(SO4)3, Cr2O3, Cr, CrO3. Cho biết các chất lưỡng tính và viết phương trình chứng minh.

    Câu 2: Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2 (đktc). Tìm giá trị của V.

    Câu 3: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng hết với 25ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng.

    Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc) và m gam muối Fe(NO3)3. Tìm giá trị m.

    Câu 5: Cho hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 8,12g chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tính mồng độ mol/l của Cu(NO3)2. 

    —– HẾT —–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    dvd 2017-18 HOA-12TN-HK2-101_ – Copy

    dvd 2017-18 HOA-12TN-HK2-DA – Copy

    dvd 2017-18 HOA-12XH-HK2-201 – Copy

    dvd 2017-18 HOA-12XH-HK2-DA – Copy

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đông Dương

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đông Dương

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đông Dương

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    TP. HỒ CHÍ MINH
    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KIỂM TRA HỌC KỲ II – LỚP 12
    Năm học: 2017 – 2018. Môn: Hóa
    Thời gian làm bài: 50 phút

    (không kể thời gian phát đề)

    Mã đề: 001

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Cr = 52.

    PHẦN 1: PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa

    A. trắng xanh. B. keo trắng, sau đó tan dần.
    C. keo trắng không tan. D. nâu đỏ.

    Câu 2: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

    A. HCl.        B. NH3.         C. NaOH.          D. KOH.

    Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp

    A. điện phân nóng chảy. B. điện phân dung dịch.
    C. nhiệt luyện. D. thủy luyện.

    Câu 4: Bản chất của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là:

    A. Tầng ozon bị phá hủy một cách nghiêm trọng theo phản ứng hóa học 2O3 3O2

    B. Các tia tử ngoại chiếu trực tiếp xuống mặt đất không bị cản lại

    C. Trái Đất không thể trả lại lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời nên nhiệt độ trái đất tăng

    D. Bão tố đến từ Mặt Trời

    Câu 5: Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiệm trong đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là:

    A. 3-MCPD B. Nicotin C. Đioxin D. TNT

    Câu 6: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    A. Ba.         B. Be.         C. Na.         D. K.

    Câu 7: Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có thể giải phóng khí NO là

    A. Fe2O3.           B. CaCO3.           C. CuO.           D. Fe(OH)2.

    Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại Mg (Z = 12) là

    A. 2s22p4.           B. 4s2.         C. 3s23p1.         D. 3s2.

    Câu 9: Phản ứng của cặp chất nào sau đây sản phẩm có muối Fe (II)?

    A. Fe3O4 + HCl.         B. FeO + HNO3.       C. Fe(OH)3 + H2SO4.         D. FeCO3 + HNO3.

    Câu 10: Chất không có tính lưỡng tính là

    A. Al(OH)3.         B. Al2O3           C. NaHCO3.             D. AlCl3.

    Câu 11: Dãy các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là

    A. Mg, Fe, Al.           B. Fe, Al, Mg.       C. Al, Mg, Fe.         D. Fe, Mg, Al.

    Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

    A. 1,12.         B. 3,36.         C. 2,24.         D. 4,48

    Câu 13: Dung dịch NaOH không tác dụng với

    A. AlCl3.         B. NaHCO3.         C. FeO.         D. Al2O3.

    Câu 14: Nung hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn có thành phần là

    A. Mg và FeO.         B. MgO và FeO.         C. MgO và Fe2O3.         D. Mg và Fe.

    Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Quặng hematit có thành phần chính là Fe3O4
    B. Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
    C. Thành phần % khối lượng cacbon trong gang là từ 2 – 5%.
    D. Thép không gỉ có chứa Cr và Ni.

    Câu 16: Dãy gồm các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá là

    A. Fe, Fe3O4.         B. FeO, FeCl2.         C. Fe, Fe(OH)2.         D. FeSO4, Fe2(SO4)3.

    Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Hợp chất KAl(SO4)2.12H2O dùng làm trong nước được gọi là phèn chua.
    B. Ruby và saphia có thành phần hóa học chủ yếu là Al
    2O3.
    C. Nước cứng là nước có chứa các cation Ca2+ và Mg2+.
    D. Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột… có công thức là CaSO
    4.H2O.

    Câu 18: Cho hỗn hợp gồm Na và Al vào nước (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí H2, chất rắn X và dung dịch Y. Y chứa chất nào sau đây?

    A. NaOH.           B. NaAlO2.           C. Al(OH)3.         D. NaOH và NaAlO2.

    Câu 19: Khí nào gây ra hiện tượng mưa axit

    A. SO2; CO2 B. SO2; CH4 C. SO2 ; NOx D. SO2; NH3

    Câu 20: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đông Dương 3

    Trong hình vẽ trên, oxit X là

    A. CuO.         B. Na2O.         C. MgO.           D. Al2O3.

    Câu 21: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đông Dương 4

    Tổng giá trị a + b là

    A. 1,5.         B. 0,5.         C. 0,7.         D. 1,7.

    Câu 22: Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

    A. 480.         B. 720.         C. 600.         D. 500.

    Câu 23: Cho các phát biểu về ứng dụng hóa học và giải pháp thực tế sau:

    (a) Khi nhiệt kế bị vỡ có thể dùng bột lưu huỳnh gom thủy ngân bị rơi vãi.
    (b) Bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chúng trong dầu hỏa.
    (c) Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe
    2O3) điều chế một lượng nhỏ sắt để hàn đường ray.
    (d) Ở điều kiện thường có thể dùng bình bằng sắt chuyên chở axit H
    2SO4 đặc.
    (e) Ngâm đinh sắt vào dung dịch muối Fe
    2+ để dung dịch không chuyển thành Fe3+. Số phát biểu đúng là

    A. 2.         B. 5.         C. 4.         D. 3.

    Câu 24: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 25,9.         B. 91,8.         C. 86,2.         D. 117,8.

    PHẦN 2: PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN

    Câu 1. Thực hiện dãy chuyển hóa sau ghi rõ điều kiện (nếu có)

    FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 FeCl3

    Câu 2. Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm ba kim loại. Xác định ba kim loại trong X?

    Câu 3. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm ZnO, PbO, MgO, CuO, Al2O3 và FeO nung nóng. Sau khi các

    phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Xác định thành phần các chất trong Y?

    Câu 4. Cho 1 gam một kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,56 lít H2 (đktc). Xác định tên kim loại M?

    Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại kiềm X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Xác định tên kim loại kiềm X?

    Câu 6. Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối trong X?

    Câu 7. Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X?

    Câu 8. Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m?

    —————————————————————-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    A5 de cuong Hoa 11 hk2

    DE THI HK 2 TN-TL (1)

    DE THI HK 2 TN-TL (2)

    DE THI HK 2 TN-TL (3)

    DE THI HK 2 TN-TL (4)

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đông Đô

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đông Đô

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đông Đô

    KIỂM TRA HỌC KÌ II

    TRƯỜNG THPT ĐÔNG ĐÔ

    NH: 2017 – 2018 Môn thi: HOÁ HỌC Lớp 12 (BAN KHTN)

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút

    Mã đề thi 321

    PHẦN I: Trắc nghiệm (24 câu) ( 6.0 điểm)

    Câu 1: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

    A. Xiđerit. B. Hematit nâu. C. Hematit đỏ. D. Manhetit.

    Câu 2: Đốt nóng 1 ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình 1 lượng dư dung dịch HCl, người ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có những chất nào sau đây:

    A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2, HCl. C. FeCl2, FeCl3, HCl. D. FeCl3, HCl.

    Câu 3: Cho kiềm vào dd K2Cr2O7 thì có hiện tượng gì xảy ra?

    A. dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu xanh tím.

    B. dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh tím.

    C. dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

    D. dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

    Câu 4: Chọn phát biểu đúng:

    A. Trong dung dịch ion Cr3+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

    B. Trong dung dịch ion Cr3+ có tính lưỡng tính.

    C. Trong môi trường kiềm, ion Cr3+ có tính oxi hóa mạnh.

    D. Trong môi trường axit, ion Cr3+ có tính khử mạnh.

    Câu 5: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

    A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

    Câu 6: Cho vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3 một ít dung dịch KOH ta thấy

    A. Xuất hiện kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí.

    B. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

    C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ sau đó tan.

    D. Xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó tan.

    Câu 7: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?

    A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

    B. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.

    C. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.

    D. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

    Câu 8: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

    A. Mg, K, Na. B. Zn, Al2O3, Al. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg.

    Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

    A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p6 3s2. C. 1s22s22p6 3s1. D. 1s22s22p6 3s23p1.

    Câu 10: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là

    A. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3.

    C. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. D. NaHCO3, Al2O3, Mg(OH)2.

    Câu 11: Trong các muối sau đây, muối nào dễ bị nhiệt phân?

    A. NaNO3. B. LiCl. C. KHCO3. D. KBr.

    Câu 12: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:

    A. FeO. B. Fe(NO3)3. C. Fe2O3. D. Fe(OH)3.

    Câu 13: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho tới dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được là

    A. Đầu tiên xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư.

    B. Đầu tiên xuất hiện kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư.

    C. Đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa không tan trong dung dịch NaOH dư.

    D. Đầu tiên xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan trong dung dịch NaOH dư.

    Câu 14: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

    A. Đá vôi (CaCO3). B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).

    C. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). D. Vôi sống (CaO).

    Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.

    B. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

    C. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

    D. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.

    Câu 16: Crom có 6 electron hóa trị, trong hợp chất crom có các số oxi hóa thường gặp là

    A. +2, +4, +6. B. +1, +2, +3. C. +2, +3, +5. D. +2, +3, +6.

    Câu 17: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

    A. Na2CO3 và HCl. B. NaCl và Ca(OH)2.

    C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và Na3PO4.

    Câu 18: Ngày 23.3 một vụ hỏa hoạn rất nghiêm trọng tại chung cư Carina Plaza phường 16 quận 8, đã cướp đi sinh mạng 13 người trong đó có 2 trẻ nhỏ, hàng trăm trẻ nhỏ hiện giờ vẫn đang hoảng loạn. Trong quá trình chữa cháy các chiến sĩ PCCC đã sử dụng vòi rồng chữa cháy và bình chữa cháy. Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy mà các chiến sĩ PCCC sử dụng?

    A. CO. B. CH4. C. N2. D. CO2.

    Câu 19: Cho 14 gam NaOH vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng kết tủa là

    A. 7,8 gam. B. 3,9 gam. C. 23,4 gam. D. 9,1 gam.

    Câu 20: Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là

    A. 15 gam. B. 20 gam. C. 25 gam. D. 30 gam.

    Câu 21: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khi phản ứng xong thể tích khí H2 thu được là

    A. 4,48 lít. B. 0,448 lít. C. 0,672 lít. D. 0,224 lít.

    Câu 22: Cho 8,8 gam hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là

    A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Mg và Zn. D. Ca và Ba.

    Câu 23: Cho 7,7 gam hỗn hợp Na và K vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H2. Thành phần % khối lượng của hợp kim là

    A. 25,33% K và 74,67% Na. B. 26,33% K và 73,67% Na.

    C. 27,33% K và 72,67% Na. D. 28,33% K và 71,67% Na.

    Câu 24: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức của muối đã điện phân là

    A. NaCl. B. LiCl. C. KCl. D. CsCl.

    PHẦN II: Tự luận (6 câu ) ( 4.0 điểm) hãy trình bầy giải ra những câu đã chọn ở trên những câu sau sau đây theo cách tự luận ngắn gọn.

    Câu 19: Cho 14 gam NaOH vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng kết tủa là

    A. 7,8 gam. B. 3,9 gam. C. 23,4 gam. D. 9,1 gam.

    Câu 20: Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là

    A. 15 gam. B. 20 gam. C. 25 gam. D. 30 gam.

    Câu 21: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khi phản ứng xong thể tích khí H2 thu được là

    A. 4,48 lít. B. 0,448 lít. C. 0,672 lít. D. 0,224 lít.

    Câu 22: Cho 8,8 gam hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là

    A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Mg và Zn. D. Ca và Ba.

    Câu 23: Cho 7,7 gam hỗn hợp Na và K vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H2. Thành phần % khối lượng của hợp kim là

    A. 25,33% K và 74,67% Na. B. 26,33% K và 73,67% Na.

    C. 27,33% K và 72,67% Na. D. 28,33% K và 71,67% Na.

    Câu 24: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức của muối đã điện phân là

    A. NaCl. B. LiCl. C. KCl. D. CsCl.

    – Hết –

    Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; K =39.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Đáp Án TN

    HÓA 12 TN 321

    Đáp Án xh

    HÓA 12 XH 132

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đinh Thiện Lý

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đinh Thiện Lý

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đinh Thiện Lý

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM KỲ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017 – 2018

    TRƯỜNG THCS VÀ THPT ĐINH THIỆN LÝ MÔN HÓA – KHỐI 12

    ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 30 phút

    Mã đề: A

    (Đề gồm có 02 trang) (không kể thời gian giao đề)

    Họ, tên thí sinh:

    Số báo danh:

    Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn.

    Cho: Khối lượng mol nguyên tử (gam/mol) của các nguyên tố là: H: 1, Li: 7, C: 12, N: 14, O: 16, Na: 23, Mg: 24, Al: 27, S: 32, Cl: 35,5; K: 39, Ca: 40, Fe: 56, Ni: 58, Cu: 64, Zn: 65, Ag: 108, Ba: 137.

    Phần 1: Trắc nghiệm (6,0 điểm)

    Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm FeCO3 và Fe(NO3)3 có số mol bằng nhau trong môi trường không có không khí thu được chất rắn là

    A. FeO. B. FeO và Fe2O3. C. Fe2O3. D. Fe và Fe2O3.

    Câu 2: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

    A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, có ánh kim.

    B. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

    C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng.

    D. Có ánh kim, tính dẫn điện, có khối lượng riêng nhỏ.

    Câu 3: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy hiện tượng

    A. kết tủa trắng xuất hiện. B. bọt khí và kết tủa trắng.

    C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. D. bọt khí bay ra.

    Câu 4: Cho 10 gam hỗn hợp Al và Mg, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí N2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch là

    A. 25,5 gam. B. 34,8 gam. C. 41,0 gam. D. 50,5 gam.

    Câu 5: Để phân biệt bốn dung dịch Mg(NO3)2, FeCl2, CrCl3, Al(NO3)3 đựng trong các lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch

    A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. MgCl2.

    Câu 6: Cho 84,992 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 16,32 gam chất rắn. Khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là

    A. 31,168 gam. B. 53,824 gam. C. 68,672 gam. D. 26,912 gam.

    Câu 7: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu gây ra bởi chất nào sau đây?

    A. Khí clo. B. Khí cacbonic. C. Khí cacbon oxit. D. Khí hiđro clorua.

    Câu 8: Cho 150 ml dung dịch AlCl3 0,4M và CuCl2 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 14,7. B. 9,8. C. 19,08. D. 4,68.

    Câu 9: Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là

    A. 1,17 gam và 2,98 gam. B. 1,12 gam và 1,92 gam.

    C. 1,12 gam và 1,6 gam. D. 0,8 gam và 2,24 gam.

    Câu 10: Cho các hợp chất: Al2(SO4)3, Cr(OH)3, MgO, NaHCO3, Al(OH)3, CrO3. Có bao nhiêu chất lưỡng tính trong dãy trên?

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

    Câu 11: Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, dãy biến đổi nào sau đây giữa các chất có thể thực hiện được?

    A. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3. B. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2.

    C. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO. D. CaCO3 → Ca(OH)2 → Ca → CaO.

    Câu 12: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 2000 ml dung dịch Ca(OH)2 0,125 M thì thu được 10 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thấy có kết tủa. Giá trị của V là

    A. 5,6 lít. B. 5,6 lít hoặc 2,24 lít. C. 8,96 lít hoặc 2,24 lít. D. 8,96 lít.

    Câu 13: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl, HNO3. Số trường hợp phản ứng tạo thành muối Fe (II) là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 14: Sản phẩm tạo thành có kết tủa khi cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với lượng dư dung dịch

    A. CuSO4. B. CH3NH2. C. NaOH. D. CH3OH.

    Câu 15: Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Ca từ CaCl2

    A. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. B. nhiệt phân CaCl2.

    C. điện phân dung dịch CaCl2. D. điện phân CaCl2 nóng chảy.

    Câu 16: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch

    A. NaHCO3. B. Na2SO4. C. HNO3. D. NaCl.

    Câu 17: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

    A. Na2CO3 và Ca(OH)2. B. NaCl và Ca(OH)2.

    C. Na2CO3 và HCl. D. Na2CO3 và Na3PO4.

    Câu 18: Hòa tan từ từ 4,2 gam hỗn hợp FeSO4 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa 1,47 gam K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4. Số mol H2SO4 phản ứng là

    A. 0,065 mol. B. 0,023 mol. C. 0,045 mol. D. 0,11 mol.

    Câu 19: Thổi khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO, PbO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 3,6. B. 2,96. C. 3,12. D. 2,08.

    Câu 20: Ngâm thanh nhôm trong dung dịch NaOH thấy

    A. có kết tủa trắng, sủi bọt khí.

    B. nhôm tan dần, sủi bọt khí, có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

    C. nhôm tan dần, sủi bọt khí.

    D. không có hiện tượng gì.

    Câu 21: Đun nóng hỗn hợp gồm K2Cr2O7 và HCl đặc. Sản phẩm thu được là

    A. KClO, Cr2O3, H2O. B. K2CrO4, KCl, H2O.

    C. CrCl2, Cl2, KCl, H2O. D. CrCl3, Cl2, KCl, H2O.

    Câu 22: Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là

    A. becberin. B. axit nicotinic. C. nicotin. D. mocphin.

    Câu 23: Cho vào ống nghiệm một ít mạt sắt rồi rót vào một ít dung dịch HNO3 đặc, nóng. Ta nhận thấy

    A. sắt tan, tạo dung dịch không màu, xuất hiện khí màu nâu đỏ.

    B. sắt tan, tạo dung dịch màu vàng, xuất hiện khí không màu hoá nâu đỏ trong không khí.

    C. sắt tan, tạo dung dịch không màu, xuất hiện khí không màu hoá nâu đỏ trong không khí.

    D. sắt tan, tạo dung dịch màu vàng, xuất hiện khí màu nâu đỏ.

    Câu 24: Cho biết số hiệu nguyên tử của Crom là 24. Vị trí của Crom (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là

    A. chu kì 4, nhóm VIB. B. chu kì 3, nhóm VIB.

    C. chu kì 4, nhóm IB. D. chu kì 3, nhóm IB.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12-DTL_deTN

    Hoa 12-DTL-daTN

    Hoa 12-DTL-daTN

    Hoa 12-DTL-deTL

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đăng Khoa

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đăng Khoa

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đăng Khoa

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THCS, THPT ĐĂNG KHOA

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2017 – 2018

    Môn : Hoá HọcLỚP 12 KHTN

    Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

    Mã đề 201

    Họ, tên học sinh:…………………………………………………………… Lớp : ………………………..

    I- TRẮC NGHIỆM : ( 24×0,25=6đ )

    Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của Fe2+ ? ( số thứ tự Fe trong bảng tuần hoàn là 26 )

    A. [Ar] 4s23d6 B. [Ar] 3d6 C. [Ar]3d8 D. [Ar]3d74s1

    Câu 2: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

    A. Na , Ba B. Be , Al C. Sr , K D. Be, Mg

    Câu 3: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

    A. nhiệt phân CaCl2 B. điện phân dung dịch CaCl2

    C. dùng K khử Ca 2+ trong dung dịch CaCl2 D. điện phân nóng chảy CaCl2

    Câu 4: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng , Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 . Hai kim loại X , Y lần lượt là

    A. Mg , Cu B. Ag , Mg C. Cu , Fe D. Mg , Ag

    Câu 5: Các số oxi hóa đặc trưng của Crom là

    A. +2 ,+4 , +6 B. +2 , +3 , +6 C. +1 , +2 ,+4 , +6 D. +3 ,+4 , +6

    Câu 6: Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn kim loại ?

    A. Fe B. K C. Na D. Ca

    Câu 7: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 . Hiện tượng xảy ra là

    A. có kết tủa nâu đỏ . B. Có kết tủa keo trắng , sau đó kết tủa lại tan

    C. có kết tủa keo trắng . D. Dung dịch vẫn trong suốt .

    Câu 8: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất sắt là

    A. Quặng pirit B. Quặng boxit C. Quặng Hematic D. Quặng đôlômit

    Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch Na2CO3, ở cực âm xảy ra

    A. Sự khử ion Na+ B. Sự khử phân tử nước

    C. Sự oxi hóa ion Na+ D. Sự oxi hóa phân tử nước .

    Câu 10: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ?

    A. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng , làm hư hại quần áo .

    B. Gây ngộ độc nước uống.

    C. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi , làm tắc các đường ống dẫn nước .

    D. Làm hỏng các dung dịch pha chế , làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

    Câu 11: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa xanh là

    A. K2SO4 B. FeCl3 C. KNO3 D. CuCl2

    Câu 12: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

    A. Na+ , K+ B. Ca2+ , Mg2+ C. Al3+ , Fe3+ D. Cu2+ , Fe3+

    Câu 13: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 . Hiện tượng xảy ra là

    A. chỉ có kết tủa keo trắng B. có kết tủa keo trắng , sau đó kết tủa tan

    C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên D. không có kết tủa , chỉ có khí bay lên

    Câu 14: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch ?

    A. H2SO4 đặc , Nguội B. H2SO4 loãng C. H2SO4 đặc , nóng D. NaOH loãng

    Câu 15: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là

    A. Al và Ag B. Zn và Fe C. Fe và Ag D. Fe và Au

    Câu 16: Một số hóa chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại . Sau một thời gian , người ta thấy khung kim loại bị gỉ . Hóa chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?

    A. Dầu hỏa B. Dây sắt C. Axit sunfuric D. Ancol etylic

    Câu 17: Trong công nghiệp , Natri hidroxit được sản xuất bằng phương pháp

    A. Điện phân dung dịch NaNO3 , không có màng ngăn điện cực

    B. Điện phân NaCl nóng chảy .

    C. Điện phân dung dịch NaCl , không có màng ngăn điện cực

    D. Điện phân dung dịch NaCl , có màng ngăn điện cực

    Câu 18: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

    A. không màu sang màu vàng B. màu da cam sang màu vàng

    C. không màu sang màu da cam D. màu vàng sang màu da cam

    Câu 19: Tong các loại quặng sắt , quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

    A. manhetit B. hematit nâu C. xiderit D. hematit đỏ

    Câu 20: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 thấy có

    A. bọt khí và kết tủa trắng . B. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần .

    C. kết tủa trắng xuất hiện D. bọt khí bay ra.

    Câu 21: Cho dãy các kim loại Al , Cu , Fe , Ag , Mg . Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

    A. 2 B. 5 C. 4 D. 3

    Câu 22: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA

    A. R2O3 B. RO2 C. R2O D. RO

    Câu 23: Cho phản ứng a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + dNO + e H2O . Hệ số a , b , c , d ,e là các số nguyên , tối giản . Tổng ( a + b ) bằng

    A. 5 B. 6 C. 4 D. 7

    Câu 24: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hóa là

    A. Fe(NO3)2 , FeCl3 B. Fe(OH)2 , FeO C. Fe2O3 , Fe2(SO4)3 D. FeO , Fe2O3

    II- TỰ LUẬN ( 1x 4 = 4đ )

    Câu 1 : Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí ( đktc) . Tên của kim loại đó là : ( Ca = 40 , Ba = 137 , Sr = 88 , Mg = 24 )

    Câu 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí , còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí . Giá trị m đã dùng là : ( Al = 27 , Fe = 56 )

    Câu 3Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi , thu được m gam một oxit . Giá trị của m là ( cho Fe= 56 , O = 16 , H = 1 )

    Câu 4. Hòa tan m ( gam ) Fe trong dung dịch HCl dư , sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc ) . Giá trị của m là ( cho Fe = 56 , Cl = 35,5 , H = 1 )

    ———————————————-

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    DAPAN

    HOA HOC_201 – TN

    DAPAN

    HOA 12 301 – XH

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân

    SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân 5

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN: HÓA HỌC 12AB-A2

    Thời gian làm bài: 30 phút;

    (Đề thi có 24 câu trắc nghiệm, in trên 2 trang)

    Mã đề thi 135

    Họ, tên học sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..

    Lưu ý: Thí sinh phải tô số báo danhmã đề vào phiếu trả lời trắc nghiệm trước khi làm bài

    Cho: Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Ca = 40; C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; Cl = 35,5; Cr = 52;

    Fe = 56; Cu = 64, n=14, Mg=24, Ag=108. Thí sinh không được sử dụng tài liệu

    Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về crom (III) oxit?

    A. có tính oxi hóa mạnh.

    B. Tạo màu lục cho đồ gốm, thủy tinh.

    C. không tác dụng với dung dịch HCl loãng, nguội.

    D. có tính lưỡng tính.

    Câu 2: Cho các dung dịch riêng biệt sau: NH4Cl , FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3? Dung dịch chứa chất tan nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối này?

    A. NaOH. B. H2SO4. C. HCl. D. NaCl.

    Câu 3: Cho các kim loại: Cr, Fe, Mg, Al. Kim loại có tính khử yếu nhất là

    A. Mg . B. Fe . C. Al . D. Cr .

    Câu 4: Crom không có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?

    A. Cr2(SO4)3. B. CrO3. C. K2Cr2O7. D. Na2CrO4.

    Câu 5: Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 2,28 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là

    A. 0,78 gam. B. 1,56 gam. C. 1,74 gam. D. 1,19 gam.

    Câu 6: Cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau?

    A. Dung dịch AlCl3 và dung dịch NH3. B. Al(OH)3 và dung dịch H2SO4.

    C. Dung dịch Na2CO3khí CO2. D. Al(OH)3 và dung dịch NH3.

    Câu 7: Cho các phát biểu sau:

    a) Các kim loại nhóm IA và nhóm IIA đều phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.

    b) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA và IIA đều biến đổi có qui luật.

    c) Na2CO3 và Ca(HCO3)2 đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch Ba(OH)2.

    d) Ca(OH)2 là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.

    Số phát biểu đúng A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 8: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa FeSO4 với dung dịch KMnO4 trong H2SO4

    A. 34. B. 33. C. 36. D. 35.

    Câu 9: Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?

    A. Cr(OH)3. B. CrO3. C. Cr2O3. D. K2Cr2O7.

    Câu 10: Điện phân nóng chảy 3,725 gam muối clorua của một kim loại kiềm thu được 0,56 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại kiềm đó là

    A. Na . B. K. C. Li. D. Rb .

    Câu 11: Cho các kim loại sau : Mg, Ca, Na, Al, Rb, Sn, Cs. Số kim loại kiềm và kiềm thổ lần lượt là

    A. 2 và 2. B. 2 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.

    Câu 12: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do:

    A. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

    B. Nhôm là kim loại kém hoạt động.

    C. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

    D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước .

    Câu 13: Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?

    A. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp. B. Khí thải của các phương tiện giao thông.
    C. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. D. Hoạt động của núi lửa.

    Câu 14: Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

    A. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3. B. Fe(NO3) , AgNO3.

    C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.

    Câu 15: Kim loại nào sau đây không điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

    A. Mg . B. K . C. Fe . D. Al .

    Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá:(mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

    A. NaCl, Cu(OH)2. B. HCl, Al(OH)3. C. HCl, NaOH. D. Cl2, NaOH.

    Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.

    (b) Cho Fe vào dung dịch AgNO3.

    (c) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

    (d) Cho Fevào dung dịch HNO3.

    (e) Cho Mg vào dung dịch HNO3.

    Số trường hợp sau phản ứng có thể tạo thành 2 muối là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa: M Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân 6  X Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân 7  Y Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân 8  Z Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân 9  M.

    Cho biết M là kim loại. Trong các nhận định sau:

    (a) M, X, Y và Z đều tác dụng với dung dịch NaOH.

    (b) M có tính khử yếu hơn magie.

    (c) X vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

    (d) Y có trong thành phần chính của đá saphia.

    Số nhận định đúng

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 10,8g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cr trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Cr trong hỗn hợp kim loại là

    A. 51,85%. B. 48,15%. C. 56,18%. D. 58,14.

    Câu 20: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ chứa hỗn hợp bột X gồm 0,1 mol Al2O3 và 0,2 mol FeO nung nóng sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 gam kết tủa. Cho toàn bộ chất rắn Y vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn T . Giá trị của m là

    A. 25,92. B. 108,00. C. 44,76. D. 36,12.

    Câu 21: Cho các phương trình hóa học sau:

    (a) 3 Zn + 2 CrCl3 3 ZnCl2 + 2 Cr

    (b) 2 NaAlO2 + CO2 + 3 H2O 2 Al(OH)3 + Na2CO3

    (c) Al + 6 HNO3 đặc Al(NO3)3 + 3 NO2 + 2 H2O

    (d) 2 Cr + 3 H2SO4 Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân 10  Cr2(SO4)3 + 3 H2

    Số phương trình hóa học biểu diễn không đúng

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 22: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 0,40. B. 0,28. C. 0,36. D. 0,32.

    Câu 23: Cho sơ đồ điện phân sản xuất nhôm trong công nghiệp:

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân 11

    Trong sơ đồ trên:

    (3) là một tấm than chì nguyên chất. (a)

    (1) là hỗn hợp nhôm nóng chảy và criolit. (b)

    (2) là cực âm (sẽ bị đốt cháy trong quá trình điện phân). (c)

    (4) là quặng boxit. (d)

    Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 thu được 0,45 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vừa đủ vào dung dịch sau phản ứng thu thêm được 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

    A. 45,60 gam. B. 40,00 gam. C. 32,50 gam. D. 29,64 gam.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 – Bui Thi Xuan – da

    Hoa 12 – Bui Thi Xuan – de

    Hoa 12 – Bui Thi Xuan – tu luan

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học