Category: HÓA HỌC

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Long An Vòng 1 năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Long An Vòng 1 năm 2023 2024

     SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC    
    (Đề thi có 06 câu, 03 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP TỈNH NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN THI: HÓA HỌC – CẤP THPT NGÀY THI: 16/04/2023 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
      

    Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.

    Cho biết số hiệu nguyên tử: H=1; He=2; Li=3; Be=4; B=5; C=6; N=7; O=8; F=9; Ne=10; Na=11; Mg=12; Al=13; Si=14; P=15; S=16; Cl=17; Ar=18; K=19; Ca=20.

    Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; Na=23; K=39; Mg=24; Ba=137; P=31; S=32; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br=80.

    Cho biết: ToK = toC + 273; R = 0,082 atm.lit.K-1.mol-1

                     Phương trình trạng thái khí lí tưởng: p.V = n.R.T

    Thể tích khí ở đktc (0oC, 1 atm) được tính theo công thức: V = n ´ 22,4

    Câu 1 (4,0 điểm):

    1.1 (2,0 điểm) Hợp chất MX3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 238, trong đó
    số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 70 hạt. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion X ít hơn trong ion M3+ 26 hạt. Xác định vị trí M và X trong bảng tuần hoàn. Biết trong X
    số nơtron nhiều hơn số proton không quá 3 hạt.

    1.2. (1,0 điểm) Hãy cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử: NO2, SO42-, BrF3, SF6 (không giải thích).

    1.3. (1,0 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học sau:

    a) Cu2FeSx + O2  Cu2O+ Fe3O4 + SO2.

    b) C2H5OH + KMnO4 + H2SO4 ® CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O.

    Câu 2 (3,0 điểm):

    2.1. (1,0 điểm) Một oxit của nitơ có công thức NOx, trong đó nitơ chiếm 30,43% về khối lượng.

    a) Xác định NOx.

    b) Cho NOx tác dụng với dung dịch NaOH, hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra dưới dạng phân tử và ion rút gọn.

    c) Ở 27,3oC, khí N2O2x bị phân hủy theo phương trình phản ứng sau:

    N2O2x    2NOx

                                                    (khí không màu)    

           Khi phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng, làm lạnh bình đến 0oC thì thấy màu của hỗn hợp khí trong bình nhạt dần. Hãy cho biết, phản ứng theo chiều thuận là thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

    2.2. (1,0 điểm) Một bình kín chứa đồng thời hai khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,375M và 0,875M. Thực hiện phản ứng với xúc tác thích hợp đến khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng ở toC thì thể tích khí H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp khí thu được. Tính hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng.

    2.3. (1,0 điểm) Hòa tan m gam Na2O vào dung dịch gồm NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,02M
    thu được 500 ml dung dịch X. Trộn 30 ml dung dịch X với 20 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M thu được dung dịch Y có pH = 12. Hãy tính giá trị m. (Giả sử Ba(OH)2 và H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc).

    Câu 3 (4,0 điểm):

    3.1. (1,0 điểm) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau:

    a) Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch NaBr.                                           

    b) Sục khí H2S vào dung dịch gồm KMnO4 và H2SO4 (loãng).

    c) Sục khí CO2 vào nước Javen.

    3.2. (1,0 điểm) X, Y, Z, T lần lượt là một trong 4 dung dịch không màu đựng trong các lọ
    riêng biệt (không theo thứ tự) gồm: Mg(HCO3)2, BaCl2, Na2CO3, NaHSO4. Thực hiện thí nghiệm với 4 dung dịch trên, kết quả được ghi trong bảng dưới đây:

    Mẫu thửThí nghiệmHiện tượng
    X hoặc ZTác dụng với dung dịch YCó kết tủa xuất hiện
    X hoặc TTác dụng với dung dịch ZCó khí CO2 thoát ra
    XTác dụng với dung dịch TCó kết tủa xuất hiện

    Xác định các chất X, Y, Z, T (không giải thích).

    3.3. (1,0 điểm) Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai (không giải thích).

    (1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    (2) Đơn chất halogen gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    (3) Có kết tủa màu trắng xuất hiện khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch NaI.

    (4) Tính khử của các ion halogenua giảm dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I.

    3.4. (1,0 điểm) Để hòa tan hoàn toàn a mol một kim loại M cần một lượng vừa đủ 1,25a mol H2SO4, sau phản ứng thu được 24 gam muối sunfat và khí X (sản phẩm khử duy nhất). Toàn bộ
    khí X này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 0,4M (biết nguyên tử S trong X bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất). Hãy xác định tên kim loại M.

    Câu 4 (4,0 điểm):

    4.1. (1,0 điểm) Tiến hành thí nghiệm khử oxit kim loại Y bằng khí X (được điều chế thông qua phản ứng đun nóng axit fomic HCOOH với axit H2SO4 đặc) mô tả như hình vẽ sau:

    a) Hãy xác định khí X và khí Z.

    b) Viết phương trình hóa học xảy ra ở ống nghiệm (1).

    c) Trong các oxit sau: Al2O3, MgO, CuO, Fe3O4, Y có thể là oxit nào?

    4.2. (1,0 điểm) Giả sử để đảm bảo độ dinh dưỡng cho đất, mỗi hecta đất trồng cần được
    cung cấp 120 kg N; 60 kg P2O5 và 90 kg K2O. Loại phân bón thường được sử dụng là
    phân hỗn hợp NPK có độ dinh dưỡng ghi trên bao bì là (16 – 16 – 8) trộn cùng với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (NH2)2CO (độ dinh dưỡng 46%). Tính tổng khối lượng phân bón
    cần sử dụng cho 1 hecta đất.

    4.3. (2,0 điểm)Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 1,008 lít
    hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối nitrat và 2,24 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 17. Cho dung dịch NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 0,112 lít khí và 11,72 gam kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,4 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm
    khối lượng của Mg trong X. Biết giá trị của m là một số nguyên dương, các thể tích khí đo ở đktc.

    Câu 5 (2,0 điểm):

    5.1. (0,5 điểm) Cinnamaldehyde (1), thành phần chính có trong vỏ cây quế, và Citral B (2),
    chiết xuất từ tinh dầu sả chanh (có công thức cấu tạo được cho bên dưới) đều có tác dụng chống
    vi khuẩn và được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp dược phẩm và mỹ phẩm. Ngoài ra, Cinnamaldehyde còn có khả năng chống bệnh tiểu đường, trong khi Citral B có thể giúp giảm đau, kháng viêm.

    Hãy xác định cấu hình (E), (Z) của hai chất trên.

    5.2. (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,98 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa hết 3,528 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 2.
    Biết X có đồng phân hình học, khối lượng phân tử nhỏ hơn 150 và cấu tạo phân tử X có chứa vòng benzen. Xác định công thức cấu tạo của X.

    Câu 6 (3,0 điểm):

    6.1. (1,0 điểm) Hiđrocacbon M mạch hở, có cấu trúc đối xứng và có công thức phân tử C4Hx. Biết M có tối đa 3 liên kết p, có khả năng làm mất màu dung dịch brom nhưng khôngtạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của M.

    6.2. (1,0 điểm) X là một hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất, là thành phần chính của khí
    bùn ao, khí thiên nhiên. Y và Z là 2 hiđrocacbon mạch hở đều có công thức phân tử chung là (CH)n. Từ X, Y, Z thực hiện các chuyển hóa để điều chế cao su Buna theo sơ đồ sau:

    X ® Y ® Z ® T ® Cao su Buna

    Hãy viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ trên.

    6.3. (1,0 điểm) Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 15% heptan, 40% octan, 25% nonan và 20% đecan. Một xe máy chạy 100 km thì tiêu thụ hết 2,42 kg loại xăng nói trên. Tính thể tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi trường, biết nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra có 80% chuyển thành cơ năng còn 20% thải ra
    môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3oC và 1 atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    ___HẾT___

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

    Họ và tên thí sinh: …………………………. Chữ kí của CBCT 1:…..…………………….Số báo danh: ………………………………… Chữ kí của CBCT 2:…..…………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024

    UBND TỈNH HÒA BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _______________________KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM HỌC 2023-2024
    ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 5 câu, 3 trang)Môn: HÓA HỌC – Bảng B Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 09/12/2023
    ___________________________________________________________________________________________________________

    Cho biết: Cho biết: O =16; S = 32; N =14; H= 1; Cu = 64; Ag = 108; C = 12;

    Na = 23; Br = 80; Cl = 35,5; Zn = 65; Fe = 56.

    Câu 1 (3,0 điểm):

    1. Viết phản ứng hóa học khi cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với lần lượt các dung dịch sau: Ca(OH)2, Na2SO3, H2SO4, HCl.

               2.

               a. Pha 500 ml dung dịch HCl 0,2M vào 500 ml nước. Tính pH của dung dịch thu được.

              b. Tính khối lượng NaOH cần dùng để pha được 100 ml dung dịch NaOH có pH=12.

                3. Hòa tan hoàn toàn 2 muối khan X và Y vào nước thu được dung dịch A chứa các ion sau: Fe3+, Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 1, Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 2, Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 1. Cho 100 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư sau phản ứng kết thúc thu được 11,46 gam kết tủa và thấy thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu cho 50 ml dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức 2 muối X, Y.

    Câu 2 (3,0 điểm):   

    1. Khi bếp than đang cháy, nếu đổ nhiều nước vào bếp thì bếp tắt, còn nếu cho một ít nước vào bếp thì bếp than bùng cháy lên. Hãy viết phương trình hoá học để giải thích hiện tượng trên.

               2. Hiện nay người ta sản xuất amoniac bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).

                Phản ứng điều chế H2:            CH4 + 2H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 4CO2 + 4H2             (1)

                Phản ứng loại O2 để thu N2:   CH4 + 2O2 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 5CO2 + 2H2O               (2)

                Phản ứng tổng hợp NH3:         N2 + 3H2 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 62NH3                        (3)

    a. Để sản xuất khí amoniac, nếu lấy 841,4 m3 không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2, còn lại là khí hiếm theo thể tích), thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để có đủ lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp amoniac. Giả thiết các phản ứng (1), (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.

    b. Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm ure bằng cách cho khí amoniac (NH3) tác dụng với khí cacbon dioxit (CO2) ở nhiệt độ 180-200oC, khoảng 200 atm, theo phản ứng:            

    2NH3 + CO2  →  (NH2)2CO +  H2O

    Biết hiệu suất phản ứng là 70%, vậy để sản xuất được 6 tấn ure cần phải sử dụng bao nhiêu m3 khí NH3 và bao nhiêu m3 khí CO2 (đktc)?

    Câu 3 (5,0 điểm):

              1. Cho X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ, mạch hở, đơn chức có công thức phân tử là C3H6O2.

              a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của X, Y, Z.

              b. Trình bày phương pháp hóa học dùng để phân biệt X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

            2. Cho sơ đồ các phản ứng sau:

             (1) X + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 7 X1 + X2                                  

             (2) X2 + CO  Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 8CH3COOH

              (3) Y + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 7 Y1 + Y2 + Y3                       

             (4) Y2 + H2 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 8 Y3

    Biết:

    – X và Y lần lượt có công thức phân tử là: C4H6O4, C8H8O4 là hai chất hữu cơ mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức.

    – Thành phần X1 cũng như Y1 chỉ chứa nguyên tố C, O, Na và Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 11.

    – Y3 có 2 nguyên tử cacbon.

    – Y2 có phản ứng tráng bạc

    Xác định các chất X, X1, X2, Y, Y1, Y2, Y3 và viết các phương trình hóa học xảy ra.

           3. Chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy 5,2 gam X cần 5,04 lít oxi (đktc), hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O thu được có tỉ khối so với H2 bằng 15,5. X tác dụng được với natri. Khi đun nóng 5,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 3,4 gam muối và chất hữu cơ Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Tìm công thức phân tử, cấu tạo của X, Y.

    Câu 4 (5,0 điểm):

    1. Axit H2SO4 đặc có tính háo nước. Bình nói với An: “có thể dùng axit H2SO4 đặc để làm khô đường kính (C12H22O11) bị lẫn ít nước (bị ẩm) do lâu ngày bảo quản không cẩn thận”. Theo em, ý kiến của Bình đúng hay sai? Giải thích và viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra (nếu có).

              2. Viết phản ứng hóa học cho các trường hợp sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):

              a. Anilin ( C6H5NH2 ) tác dụng với dung dịch brom.

              b. Trùng hợp vinylclorua ( CH2=CHCl ).

              c. Cho Gly-Ala ( Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 12 ) tác dụng với dung dịch HCl dư, khi đun nóng.

              d. Cho CH3COOHN(CH3)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.

              3. Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là bao nhiêu?

               4. Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm metylamin và một Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 13– amino axit (mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng vừa đủ với 1,0 lít dung dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch B chứa 30,8 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 13– amino axit.

    Câu 5 (4,0 điểm):

                1. Cho các kim loại Mg, Al, Pb, Cu, Ag. Các kim loại nào đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)3. Viết phản ứng hóa học minh họa.

                2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy nhân biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau đây: (NH4)2SO4, NH4NO3, NaNO3, Fe(NO3)3. Nêu cách nhận biết và viết phản ứng hóa học xảy ra.

                3. Cho 37,44 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B.Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được 36,00 gam chất rắn E. Tính giá trị của m.

                            ————————HẾT————————-

    Thí sinh không được sử dụng tài tiệu trừ bảng hệ thống tuần hoàn,

     cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ tên thí sinh:…..…………………………………………………..…………

    Số báo danh:……………………………… Phòng thi:………………………..………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 15HÀ TĨNH   ĐỀ THI CHÍNH THỨC      
     (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 16NĂM HỌC 2023-2024   Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 12 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

    Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, S =32, K = 39, Ca = 40, Ba= 137; Cu = 64; Fe = 56; Cl =35,5; Al = 27.

    Câu 1. (2,0 điểm)

     Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

         1) Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

         2) Cho dung dịch đạm urê vào dung dịch nước vôi trong (dư)

         3) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4  

         4) Cho dung dịch saccarozơ vào Cu(OH)2.

         5) Cho nước Br2 vào dung dịch anilin.

    Câu 2. (2,0 điểm)

    Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ dưới đây.

    Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau: Hs 1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước. Hs 2: Nhiệt kế cắm vào bình dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là 770C là có hơi etyl axetat thoát ra.Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 17
    Hs 3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải đi từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ. Hs 4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 300 và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế etyl axetat với hiệu suất cao. Hs 5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách các lớp este nổi lên trên. Hãy cho biết nhận định nào đúng, nhận định nào không đúng? Giải thích.

    Câu 3. (2,0 điểm)

    1) Những năm gần đây có nhiều vụ tai nạn chết người do ngạt khí than vì sử dụng than tổ ong, củi để sưởi ấm trong phòng kín. Chất nào là tác nhân gây nên tai nạn trên?  Viết phương trình phản ứng tạo ra chất đó?

    2) Trước đây, trên thế giới đã từng xảy ra một vụ nổ lớn tại một kho chứa hóa chất. Khi người ta cố gắng dập tắt đám cháy bằng nước thì lại xảy ra thêm các vụ nổ lớn hơn và có khí độc. Nguyên nhân được xác định là trong các kho có chứa canxi cacbua, kali nitrat và natri xianua. Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích tại sao lại xảy ra thêm các vụ nổ khi dập cháy bằng nước.

    3) Trong các bình chữa cháy có loại bình chứa chất bột màu trắng, đó là chất gì? Tại sao chất đó có tác dụng chữa cháy?

    Câu 4. (2,0 điểm)

    Hiện nay, xăng sinh học đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Xăng sinh học được coi là hỗn hợp của entanol và hỗn hợp các đồng phân octan, phổ biến nhất là 2,2,4-trimetylpentan. Khi cháy lượng cacbonic sinh ra từ etanol được sử dụng lại trong quá trình tổng hợp sinh học, để rồi lại thu được etanol, nên khí cacbonic thải ra từ quá trình đốt cháy xăng sinh học chỉ tính lượng cacbonic sinh ra do các đồng phân của octan. Ban đầu, người ta đề xuất xăng E5 (chứa 5% thể tích etanol), tuy nhiên gần đây người ta khuyến khích sử dụng xăng E10 (chứa 10% thể tích etanol).

    Biết: Đốt cháy hoàn toàn, 1 mol các đồng phân của octan tỏa ra lượng nhiệt là 5144 kJ; 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1276 kJ;  khối lượng riêng của etanol và octan: Detanol = 0,789 g/ml và Doctan = 0,703 g/ml.

    1) Xác định lượng nhiệt (kJ) tỏa ra khi đốt cháy 1 lít xăng E5 hoặc E10.

    2) Tính tỉ lệ nhiệt tỏa ra khi đốt xăng E10 so với xăng E5. Tính tỉ lệ khí cacbonic sinh ra do các đồng phân octan khi đốt xăng E10 so với xăng E5. Hãy cho biết khi sử dụng loại xăng nào thì bảo vệ môi trường tốt hơn?

    Câu 5.(2,0 điểm)

    1)Thủy phân hoàn toàn hợp chất hữu cơ E (C12H10O6 , chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được các hợp chất hữu cơ X, Y, Z và T. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F (C7H8O2). Biết: T chứa 2 nguyên tử cacbon; a mol E phản ứng tối đa với 4a mol NaOH trong dung dịch; Y chứa vòng benzen và MT <MX <MZ < MY. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z, T và E.

    2)Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỷ lệ mol 4:1), một ankan và một anken. Đốt cháy toàn toàn 0,7 mol X cần dùng vừa đủ 1,76 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 41,36 gam CO2 và 0,1 mol N2. Tính phần trăm khối lượng của anken trong hỗn hợp X.

    Câu 6. (2,0 điểm)

    X là hỗn hợp gồm triglixerit Y và axit béo Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 và H2O hơn kém nhau 0,25 mol. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng rồi cô cạn được hỗn hợp rắn khan T gồm natri linoleat, natri panmitat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 3,975 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 2,55 mol H2O và 0,08 mol Na2CO3. Tính phần trăm khối lương triglixerit Y trong X.

    Câu 7. (2,0 điểm)

     Dẫn 0,45 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,65 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, sự phụ thuộc số mol khí CO2 và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị bên. Tính a.Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 18

    Câu 8.(2,0 điểm)

    Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:

    Thời gian điện phân (s)Khối lượng catot tăng (g) Khí thoát ra ở hai điện cựcKhối lượng dung dịch giảm (g)
    tm2 đơn chất khía
    1,5t1,5m2 đơn chất khía + 4,8
    2t1,5m3 đơn chất khí2a – 7,02

    Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất của quá trình điện phân đạt được 100%.

    a) Tính x + y.

    b) Khi thời gian 2,5t thì dừng điện phân, dung dịch thu được trong bình điện phân tại thời điểm này hòa tan tối đa bao nhiêu gam Al2O3?

     Câu 9.(2,0 điểm)

    Đốt cháy hoàn toàn 22,96 gam hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, mạch hở Y, Z (MY < MZ < MX) cần vừa đủ 1,24 mol O2, thu được 15,12 gam H2O. Mặt khác 22,96 gam A tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 7,72 gam hai ancol cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,65 mol CO2. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.

    Câu 10.(2,0 điểm)

    Đốt cháy 10,24 gam hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S, FeCO3 bằng oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn B và 1,12 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí X (không có oxi dư). Lấy toàn bộ rắn B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 6,72 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 17,33 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,99 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105.

    Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

    —————————-HẾT————————–

    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.

    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:……………….

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 15HÀ TĨNH        KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 16NĂM HỌC 2023-2024   Môn thi: HÓA HỌC    

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    Lưu ý: 1) Đáp án gồm có 05 trang

    2) Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

    Câu 1NỘI DUNGĐiểm
    1 Dung dịch KMnO4 bị mất màu tím 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO40,4
    2 Có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NH3 + 2H2O0,4
    3 Có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch BaCl2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2HCl0,4
    4 Kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh  2C12H22O11   +  Cu(OH)2  →   (C12H21O11)2Cu   +  2H2O0,4
    5 Có kết tủa trắng Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 21   0,4
    Câu 2  
     HS 1: đúng, etyl axetat sôi ở 770C, C2H5OH sôi ở 78,40C và CH3COOH ở 1180C.   HS 2: Đúng   HS3: Sai, chiều đi vào và ra của H2O thì nói đúng nhưng lý do sai, nước đi vào ở vị trí thấp và đi ra ở vị trí cao là đúng chiều của đối lưu (lạnh nặng ở dưới, nóng nhẹ hơn ở trên) và nhiệt độ của ống sinh hàn giảm dần đều theo chiều từ bình 1 sang bình hứng   HS4: Sai, để đạt hiệu suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt của nước (giúp cân bằng chuyển dịch sang thuận,là chiều tạo este) nên phải dùng ancol và axit khan.   HS 5: đúng, bình 1 chứa este và có cả ancol, axit, nước, thoát ra cùng. Dung dịch NaCl bão hòa giúp tăng chênh lệch khối lượng riêng giữa este và phần còn lại, thuận lợi hơn khi chiết.2,0 điểm   (mỗi ý 0,4 điểm)

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bình Thuận năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bình Thuận năm 2023 2024

    -1-

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    BÌNH THUẬN
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    (Đề này có 3 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
    LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
    NĂM HỌC 2023 – 2024
    Môn thi: HOÁ HỌC
    Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

    ĐỀ:
    Câu 1 (4,5 điểm)
    1.1. (1,5 điểm) Cho 5 nguyên tố A, X, Y, Z, T theo thứ tự thuộc 5 ô liên tiếp nhau trong
    bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, có số hiệu nguyên tử tăng dần. Tổng số hạt
    mang điện trong 5 nguyên tử của 5 nguyên tố trên bằng 100.
    a) Xác định 5 nguyên tố A, X, Y, Z, T.
    b) Sắp xếp các nguyên tử và ion sau theo chiều bán kính tăng dần (có giải thích):
    A ,X ,Z ,T ,Y. 2 2    
    1.2. (1,5 điểm) Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên
    tử khối trung bình của Clo là 35,5. Trong hợp chất HClOx, đồng vị 35Cl chiếm
    26,1% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất HClOx.
    1.3. (1,5 điểm) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau theo phương pháp thăng
    bằng electron:
    a) FexOy + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
    b) Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4  Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
    Câu 2 (4,5 điểm)
    2.1. (1,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế halogen (X2) theo sơ đồ sau:

    NaX (rắn) + MnO2 (rắn) + H2SO4 (đặc)X2 + …………

     to a) Viết phương trình hoá học điều chế khí Cl2 theo sơ đồ trên.
    b) Sục từ từ khí Cl2 đến dư vào dung dịch KI, hãy cho biết màu sắc dung dịch biến
    đổi như thế nào? Giải thích.
    c) Giải thích tại sao phải dùng NaX rắn và H2SO4 đặc. Cho biết vai trò của MnO2
    trong phản ứng trên.
    d) Ngoài Cl2, ta có thể điều chế Br2 và I2 bằng cách trên, nhưng không điều chế
    được F2. Giải thích.
    2.2. (2,0 điểm) Đốt cháy 16,60 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Ca trong 6,72 lít
    (đktc) hỗn hợp khí B gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với hiđro là 29,00) thì thu được x
    gam hỗn hợp D gồm các muối clorua và oxit của các kim loại. Hòa tan hết D vào
    nước cất thì thu được 400,00 ml dung dịch X. Lấy 50,00 ml dung dịch X cho tác
    dụng với dung dịch CuCl2 dư thì thu được y gam kết tủa. Tính các giá trị x, y và
    khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
    -2-
    2.3. (1,5 điểm)
    a) Sử dụng kiến thức hoá học, em hãy giải thích câu ca dao sau:
    “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
    Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
    b) Viết công thức của thành phần chính các loại phân sau: supephotphat, đạm urê và
    giải thích tại sao không nên bón các loại phân trên cùng với vôi bột.
    Câu 3 (3,5 điểm)
    3.1. (1,5 điểm) Trộn 100,0 gam dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm
    nồng độ 13,2% với 100,0 gam dung dịch NaHCO3 4,2%, thu được dung dịch A có
    khối lượng nhỏ hơn 200,0 gam. Cho 100,0 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung
    dịch A, khi phản ứng xong thấy dung dịch còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào
    đó 20,0 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu
    được dung dịch D.
    a) Hãy xác định công thức của muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.
    b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D. Biết
    các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
    3.2. (2,0 điểm) Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 51,360 gam E trong
    bình kín chứa 0,060 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và
    0,120 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 14,600% thu được
    8,064 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư
    vào Y thu được 292,920 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra
    hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y.
    Câu 4 (3,5 điểm)
    4.1. (2,0 điểm)
    a) Từ etanol và các hoá chất vô cơ cần thiết (với điều kiện thích hợp), hãy viết
    phương trình hoá học của các phản ứng điều chế 1,1-đicloetan (qua 4 phản ứng).
    b) Cho hai chất sau: C6H5CH2OH, o-H3CC6H4OH (với C6H5- và -C6H4- đều có vòng
    benzen). Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho từng
    chất trên tác dụng với kim loại Na, dung dịch NaOH và dung dịch CH3COOH (ghi
    điều kiện phản ứng, nếu có).
    4.2. (1,5 điểm) Cho m gam hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
    và hai axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một liên kết đôi
    C=C, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150,00 ml
    dung dịch NaOH 2,00M. Để trung hòa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100,00 ml
    dung dịch HCl 1,00M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất
    rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm
    cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình
    tăng thêm 26,72 gam. Xác định công thức cấu tạo có thể có của từng axit và tính
    -3-
    khối lượng của chúng trong A.
    Câu 5 (4,0 điểm)
    5.1. (2,0 điểm) Viết các phương trình hoá học (các chất viết dưới dạng công thức cấu
    tạo thu gọn) theo sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện xảy ra nếu có):
    CH3COONa  (1) CH4  (2) C2H2  (3) C2H4  (4) C2H5OH
    CH3Cl CH3CHO  (6) CH3COONH4
    5.2. (2,0 điểm) Cho X là este 3 chức, mạch hở (tạo bởi axit cacboxylic và ancol), Y là
    este đơn chức. X và Y đều chỉ chứa nhóm chức este trong phân tử. Thủy phân hoàn
    toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH 12,800%.
    Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan T gồm 3 muối T1, T2,
    T3 và phần hơi L. Ngưng tụ hết phần hơi L thu được 185,360 gam chất lỏng Z. Trong
    hỗn hợp T, muối T1 chiếm 25,000% số mol và
    M M M T T T 1 2 3   < 214,000 g/mol. Đốt
    cháy hoàn toàn lượng T trên cần vừa đủ 48,832 lít khí oxi (đktc) thu được 33,920 gam
    Na2CO3; 82,720 gam CO2 và 12,960 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
    quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học.
    a) Tính khối lượng các muối trong T.
    b) Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
    Cho nguyên tử khối của H: 1; C: 12; N: 14; O: 16; F: 19; Na: 23; Mg: 24; Al: 27;
    P: 31; S: 32; Cl: 35,5; K: 39; Ca: 40; Fe: 56; Cu: 64; Zn: 65; Br: 80; Ba: 137.
    ———-HẾT———-
    – Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
    – Thí sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
    – Họ và tên thí sinh:…………………………………………….SBD:……………….
    (7) (8) (5)

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bình Phước năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bình Phước năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Hoá học Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 04/11/2023

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; He =2; C=12; N=14; O=16 Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Ba=137.

    Câu 1. (2,0 điểm)

    1.1. Nguyên tố M tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị XY trong đó Y chiếm 27,3% về số nguyên tử. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt nơtron trong nguyên tử Y nhiều hơn trong nguyên tử X là 2.

    a. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố M.

    b. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    1.2. Hoàn thành và cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a. NO2 + NaOH  NaNO2   +   …   +   H2O

    b. Mg  + HNO3  Mg(NO3)2  +  NO  +   N2  +  H2O; Trong đó tỉ lệ số mol khí  NO : N2 = 2 : 3.

    Câu 2. (2,0 điểm)

    2.1. X, Y, Z, T lần lượt là một trong bốn dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt (không theo thứ tự) gồm: Mg(HCO3)2, BaCl2, Na2CO3, NaHSO4. Thực hiện thí nghiệm với bốn dung dịch trên, kết quả được ghi trong bảng dưới đây:

    Mẫu thửThí nghiệmHiện tượng
    X hoặc ZTác dụng với dung dịch YCó kết tủa xuất hiện
    X hoặc TTác dụng với dung dịch ZCó khí CO2 thoát ra
    XTác dụng với dung dịch TCó kết tủa xuất hiện

    Xác định các chất X, Y, Z, T (không cần giải thích).

    2.2. Hòa tan hoàn toàn 2 muối XY vào nước thu được dung dịch A chứa các ion sau: , , , . Cho 100 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư sau phản ứng kết thúc thu được 11,46 gam kết tủa và thấy thoát ra 1,792 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác, nếu cho 50 ml dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức 2 muối X, Y.

    Câu 3. (2,0 điểm)

    Cho phương trình hoá học của phản ứng :

    a. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng của phản ứng trên dịch chuyển theo chiều nào?

    b. Khi tăng nồng độ của khí hiđro lên 2 lần thì tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào?

    c. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He bằng 2. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.

    Câu 4. (2,0 điểm)

    4.1. Cho sơ đồ chuỗi phản ứng sau:

                          X  +  2KHSO4  A¯  +  B  +  2C­  + 2D

                          BaCl2  +   KHSO4   A¯  +  E  +  HCl

                          X     +   2KOH  G¯  +  H   +  2D

                          H  +   2HCl  2E  +  C­  +  D

    Biết rằng mỗi chữ cái là một chất vô cơ khác nhau và khí C là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính.

    Xác định các chất X, A, B, C, D, E, G, H. Viết phương trình hóa học các phản ứng theo sơ đồ trên.

    4.2. Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên. Để cung cấp 8,6 kg nitơ; 1,75 kg photpho và 4,15 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 45%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 75%). Tính tổng giá trị (x + y + z)

    Câu 5 (2,0 điểm):

    5.1 Dung dịch Ringer dùng để rửa vết bỏng và các vết thương trầy xước…được pha chế bằng cách cho 4,300 gam NaCl; 0,150 gam KCl và 0,165 gam CaCl2 vào nước sôi để nguội, pha loãng đến 500ml để sử dụng. Tính nồng độ mol/lít gần đúng của ion Cl trong dung dịch Ringer.

    5.2. Điện phân dung dịch X chứa các ion Na+, H+, Cu2+, SO42-, Cl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân được cho ở bảng dưới đây:

    Thời gian điện phân (giây)t2t3t
    Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)0,31x1,13
    Lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (mol)0,0750y

     Tính giá trị của xy.

    Câu 6. (2,0 điểm)

    6.1. Viết các công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ thơm, có công thức phân tử C8H10O thỏa mãn tính chất: Tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH.

    6.2. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y đều đơn chức, mạch hở, chứa ba nguyên tố (C, H, O) và đều có tỉ lệ % khối lượng oxi trong phân tử là 53,33%. Biết MX > MYX, Y đều tan trong nước. Xác định công thức cấu tạo của X, Y biết nhiệt độ sôi của XY lần lượt là 118oC và -19,3oC.

    Câu 7. (2,0 điểm)

    7.1. Cho các hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2 đều mạch hở và không phân nhánh. Biết:

    X tác dụng với dung dịch NaHCO3 thấy có khí thoát ra.

    Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau.

    Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam.

    Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, Y, Z.

    7.2. Cho XY là 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau, thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit cacboxylic không no (phân tử có 1 nối đôi C=C), đơn chức, mạch hở (MX < MY); Z là ancol no có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, YZ (T chỉ chứa chức este, không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 5,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần 6,608 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác 5,58 gam hỗn hợp E trên tác dụng tối đa với 0,02 mol Br2 trong dung dịch.  Xác định công thức phân tử của T.

    Câu 8. (2,0 điểm)

    8.1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

    a. Cho CH3COOHN(CH3)3 và Glu – Ala lần lượt tác dụng với dung dịch  NaOH dư.

    b. Cho C6H5-C CH  (hợp chất thơm), HCHO lần lượt tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.

    8.2. Cho các chất lỏng: anilin, lòng trắng trứng, axit axetic và dung dịch glucozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của các chất với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    XTác dụng với Cu(OH)2Có màu tím
    YCaCO3Sủi bọt khí không màu
    ZDung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹKết tủa Ag trắng sáng
    TDung dịch bromKết tủa trắng

    Xác định X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

    Câu 9. (2,0 điểm)

    9.1. Este X mạch hở, có công thức phân tử là C10H12O6. Từ X thực hiện chuỗi phản ứng sau (trong điều kiện thích hợp, theo đúng tỉ lệ mol):

          (1) X + 3NaOH  X1 + X2 + X3 + X4

          (2) X1 + NaOH  CH4 + Na2CO3

          (3) X2 + H2SO4  C2(COOH)2 + Na2SO4

    Biết X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Tìm công thức cấu tạo của X1, X2X.

    9.2. Cho hỗn hợp X gồm ba este A, B, C. Xà phòng hoá hoàn toàn 7,74 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2,82 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol mạch hở (tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa 9,76 gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,165 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,74 gam X thu được 14,08 gam CO2 và 3,42 gam H2O. Biết A, B, C chỉ chứa chức este, MA < MB < MC < 200 đvC. Tính thành phần phần trăm về số mol của C trong hỗn hợp X.

    Câu 10. (2,0 điểm)

    Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hiđrocacbon X theo sơ đồ và các bước sau đây:

    Bước 1: Mở khoá phễu cho H2O chảy từ từ xuống bình cầu đựng CaC2. Bước 2: Dẫn X vào bình đựng dung dịch A. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra ở bước 1bước 2 trong hai trường hợp sau: – Nếu dung dịch A là dung dịch brom dư. – Nếu dung dịch A là dung dịch AgNO3/NH3.                A

    Lưu ý: Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

    …………………………HẾT……………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023

    Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC            

    Đề thi có 08 trang

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT

    NĂM HỌC 2022-2023

    Môn: HÓA HỌC 10

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

                                                                                                      Mã đề thi: 131     

    Họ và tên: …………….………………………………………………………… Số báo danh:…………….………

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; không sử dụng tài liệu nào khác. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Cho nguyên tử khối: N = 14; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Mg = 24; Zn = 65; Mn = 55; S = 32; Cl = 35,5; Ba = 137; Cu = 64; Na = 23; O = 16; C = 12. Câu 1: Cho các phát biểu sau:

    • Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn là liên kết ion.
    • Dung dịch KOH làm cho dung dịch phenolphtalein hóa hồng.
    • Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là các nguyên tố kim loại.
    • Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự góp chung electron giữa 2 nguyên tử.
    • Phân tử N2 có liên kết ba bền vững.
    • Hydroxide cao nhất của S là H2S. 

    Số phát biểu đúng là

     A. 5.                                     B. 2.                                  C. 4.                                  D. 3.

    Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với 0,35 mol hỗn hợp Y gồm Cl2 và O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Giá trị của m là

     A. 24,45.                              B. 30,45.                           C. 29,95.                           D. 19,80.

    Câu 3: Trong tự nhiên Chlorine có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl còn hydrogen có 3 đồng vị 1H, 2H, 3H. Số loại phân tử HCl có thể có trong tự nhiên là

     A. 3.                                     B. 1.                                  C. 6.                                  D. 9.

    Câu 4: Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3,

    FeCO3, FeS lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

     A. 8.                                     B. 6.                                  C. 7.                                  D. 5.

    Câu 5: Cho phản ứng: 2Cl2(g) + 2H2O(g)→ 4HCl(g) + O2(g)                     ∆H

    Biết tổng năng lượng liên kết trong mỗi chất như sau:

    ChấtCl2H2OHClO2
    Eb (kJ/mol)242,4971432498,7

    Giá trị ∆H và đặc điểm của phản ứng trên là

     A. 2141,7 kJ, phản ứng thu nhiệt.                                 B. 282,3 kJ, phản ứng thu nhiệt.

     C. 200,1 kJ, phản ứng thu nhiệt.                                   D. –200,1 kJ, phản ứng tỏa nhiệt.

    Câu 6: Cho các phát biểu sau:

    • Nguyên tử có 12 proton có điện tích hạt nhân bằng 12.
    • Nguyên tử có 13 proton và 14 neutron thì có khối lượng xấp xỉ bằng 4,4847.10-26 kg (1amu = 1,661.10-27 kg) và có số khối bằng 27.
    • Nguyên tử khối luôn luôn bằng khối lượng nguyên tử. Đơn vị nguyên tử khối là gam.
    • Nguyên tử khối trung bình thường là số thập phân mà không phải là số nguyên ghi trong bảng tuần hoàn là do được tính bằng trung bình cộng nguyên tử khối của tất cả nguyên tử các đồng vị của nguyên tố đó.
    • Orbital chỉ xuất hiện khi có electron trong đó.
    • Trong nguyên tử các electron chuyển động theo đường elip.
    • Có 20 nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron giống với mức năng lượng.
    • Helium có năng lượng ion hóa thứ nhất cao nhất trong bảng tuần hoàn. Số phát biểu sai

     A. 4.                                     B. 3.                                  C. 6.                                  D. 5.

    Câu 7: Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 32 và ZX < ZY

    Cho các phát biểu sau: 

    • Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.  
    • Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y. 
    • Tính kim loại của X mạnh hơn của Y. 
    • X có độ âm điện lớn hơn Y. 
    • X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng. 
    • Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. 

    Các phát biểu đúng là

     A. (2), (3), (4), (5).                                                        B. (1), (4), (5), (6).

     C. (1), (2), (3), (5).                                                        D. (1), (2), (5), (6).

    Câu 8: Nguyên tử X có 14 electron ở lớp M. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

     A. chu kỳ 4, nhóm VIB.                                               B. chu kỳ 4, nhóm VIIIA.

     C. chu kỳ 4, nhóm VIA.                                               D. chu kỳ 4, nhóm VIIIB.

    Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

                                                           2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)                 rH298o = –572 kJ

    Phản ứng trên là phản ứng

    1. không có sự thay đổi năng lượng.
      1. tỏa nhiệt.
      1. thu nhiệt.
      1. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.                         
    2. Trong dãy halogen, nguyên tử iodine có độ âm điện nhỏ nhất.
    3. Khối lượng riêng của nguyên tử lớn hơn khối lượng riêng của hạt nhân.
    4. Bán kính của Na (Z = 11) lớn hơn bán kính của Na+.
    5. Tất cả các khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.

    Số phát biểu đúng là

     A. 3.                                     B. 5.                                  C. 4.                                  D. 2.

    Câu 11: Từ KMnO4, NaHCO3, Fe, CuS, NaHSO3 và dung dịch HCl đặc, số khí thu được có thể làm khô bằng dung dịch CaCl2 khan là

     A. 5.                                     B. 3.                                  C. 2.                                  D. 4.

    Câu 12: Cho hai quá trình sau:   

    Mg+2 + 2e  Mg0 (1);                                       O-2  O0 + 2e (2).

    Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?

    1. (1) và (2) đều là quá trình oxi hóa.
      1. (1) là quá trình khử; (2) là quá trình oxi hóa.
      1. (1) và (2) đều là quá trình khử.
      1. (1) là quá trình oxi hóa; (2) là quá trình khử.

    Câu 13: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm

    1. có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
      1. có một cặp electron chung, là liên kết ba, phân cực.
      1. có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
      1. có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.

    Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

     A. kim loại.                         B. hydrogen. Câu 15: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử làC. cộng hóa trị.D. ion.
     A. neutron.                          B. proton. Câu 16: Tiến hành hai thí nghiệm sau:C. electron.D. neutron và electron.

                – Thí nghiệm 1: Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5M vào bình tam giác (1) chứa 2 gam đá vôi dạng viên.  – Thí nghiệm 2: Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5M vào bình tam giác (2) chứa 2 gam đá vôi dạng bột.  Nhận xét nào sau đây là đúng?

    1. Không so sánh được tốc độ thoát khí ở cả hai bình.
      1. Phản ứng trong cả hai bình có tốc độ thoát khí như nhau.
      1. Phản ứng trong bình (1) có tốc độ thoát khí nhanh hơn bình (2).
      1. Phản ứng trong bình (2) có tốc độ thoát khí nhanh hơn bình (1). Câu 17: Thực hiện phản ứng H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g) trong bình kín. Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/L. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là

     A. 8 10.   4 mol/( L.s).                                                  B. 6 10. 4 mol/(L.s).

     C. 4 10.   4 mol/(L.s).                                                   D. 2 10. 4 mol/(L.s).

    Câu 18: Trong phản ứng: KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

    Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là

     A. 9.                                     B. 11.                                C. 16.                                D. 10.

    Câu 19: Cho các nguyên tố X, Y, T, R thuộc cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như hình vẽ sau:

    Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

     A. Y.                                    B. T.                                  C. X.                                 D. R.

    Câu 20: Cho các phát biểu sau: (1) Trong nguyên tử, số hạt mang điện âm và số hạt mang điện dương luôn bằng nhau.

    (2) Số oxi hóa của oxygen trong tất cả các hợp chất luôn bằng -2. (3) Các electron trong cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau.

    • Bảng tuần hoàn có 16 cột gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
    • Các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1 đều là kim loại kiềm.
    • Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.

    Số phát biểu đúng là

     A. 4.                                    B. 2. Câu 21: Cho các thí nghiệm sau: Cho dung dịch HCl dư vào nước Javen. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch CaOCl2. Cho HCl vào dung dịch AgNO3. Cho dung dịch HI vào dung dịch FeCl3. (5) Cho Fe vào dung dịch HCl. (6) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử làC. 3.D. 1.
     A. 2.                                    B. 5.C. 3.D. 6.

    Câu 22: Nguyên tố X có hoá trị cao nhất đối với oxygen bằng hoá trị trong hợp chất khí với hydrogen. Tỉ khối hơi của oxide cao nhất so với hợp chất khí với hydrogen của X là 2,75. Nguyên tố Y có hoá trị cao nhất đối với oxygen bằng 3 lần hoá trị trong hợp chất khí với hydrogen. Tỉ khối hơi của hợp chất khí với hydrogen so với oxide cao nhất của Y là 0,425. Trong hạt nhân nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. 

    Cho các phát biểu sau:

    • Oxide cao nhất của X là chất khí ở điều kiện thường.
    • X ở chu kì 2, còn Y ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
    • Nguyên tố Z cùng chu kì với X và cùng nhóm với Y đều có độ âm điện lớn hơn X và Y.
    • Trong hợp chất khí của Y với hydrogen, phần trăm về khối lượng của Y là 94,12%.

    Số phát biểu đúng là

     A. 4.                                     B. 3.                                  C. 2.                                  D. 5.

    Câu 23: Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch muối X, Y, Z và T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:

    Chất

                                                          X                              Y                              Z                              T

    Thuốc thử

             Dung dịch                                                                              Xuất hiện kết tủa,     Xuất hiện kết tủa,

    Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023 22         Ba(OH)2                   Xuất hiện kết tủa      Xuất hiện kết tủa       có bọt khí thoát ra có bọt khí thoát ra

             Dung dịch            Xuất hiện kết tủa,                                      Không xảy ra

             H2SO4 loãng        có bọt khí thoát ra   Có bọt khí thoát ra    phản ứng hóa học    Có bọt khí thoát ra

    Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

    1. Ca(HSO4)2, BaCl2, NaHCO3, Na2CO3.
      1. Na2CO3, Ba(HCO3)2, Ca(HSO4)2, (NH4)2SO4.
      1. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.
      1. KHCO3, Ca(HSO4)2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)2.

    Câu 24: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X, tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số neutron của ion M2+ nhiều hơn trong X là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2

     A. FeCl2.                             B. ZnBr2.                          C. CaCl2.                          D. BaBr2.

    Câu 25: Cho các phát biểu sau:

    • Phản ứng tỏa nhiệt tự xảy ra ở điều kiện thường, phản ứng thu nhiệt không tự xảy ra ở điều kiện thường.
    • Đốt khí gas hóa lỏng đun nấu trong gia đình là phản ứng tỏa nhiệt.
    • Củi khô thanh nhỏ cháy nhanh hơn củi khô thanh to là do yếu tố diện tích tiếp xúc.
    • Mùa hè ta thấy thức ăn nhanh ôi thiu hơn mùa đông là do yếu tố nồng độ oxygen trong không khí.
    • Phản ứng thu nhiệt có ∆H < 0 và dễ xảy ra.
    • Những chất dễ cháy, nổ cần tuân thủ nghiêm các nguyên tắc phòng cháy để tránh thiệt hại về người, của cải, vật chất.

    Các phát biểu đúng là

     A. (2), (3), (6).           B. (1), (3), (6).            C. (1), (2), (5). Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau: Nhỏ dung dịch AlCl3 tới dư vào dung dịch NaOH. Nhỏ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3. Nhỏ dung dịch HF dư vào SiO2. Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH đun nóng. Cho Ba vào dung dịch CuSO4. Khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa làD. (2), (4), (6).
     A. 3.                                    B. 4.                                  C. 5.D. 2.

    Câu 27: Trong tự nhiên, nguyên tố Chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Chlorine là 35,5. Trong hợp chất HClOx, nguyên tử đồng vị 35Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Giá trị của x là

     A. 2.                                     B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

    Câu 28: X, Y là các dung dịch HCl có nồng độ mol khác nhau. Lấy V lít dung dịch X cho tác dụng với

    AgNO3 dư tạo thành 35,875 gam kết tủa. Để trung hòa V’ lít dung dịch Y cần dùng 500 mL dung dịch NaOH 0,3M. Lấy riêng 100 mL dung dịch X và 100 mL dung dịch Y cho tác dụng với Fe dư, lượng H2 thoát ra trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,448 lít (ở đktc). Biết V + V’ = 2 lít, nồng độ mol của các dung dịch X, Y lần lượt là

     A. 0,1M; 0,3M.                                                             B. 0,145M; 0,545M.

     C. 0,5M; 0,2M.                                                             D. 0,345M; 0,125M.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường. (b) Các hợp chất ion thường tan ít trong nước.

    • Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy dẫn được điện.
    • Hầu hết các hợp chất ion tan trong nước thành dung dịch dẫn được điện.
    • Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử.
    • Liên kết trong các phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
    • Phân tử CO2 không phân cực. Số phát biểu đúng là

     A. 5.                                     B. 7.                                  C. 6.                                  D. 4.

    Câu 30: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch A và khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500 mL dung dịch NaOH 0,2M (dư) thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Thêm vào m gam X một lượng M gấp đôi lượng M ban đầu thu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,736 lít H2 (đktc). Thêm một lượng Fe vào m gam X thu được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được

    dung dịch B chứa 5,605 gam muối. Kim loại M và phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

     A. Zn và 46,28%.                                                          B. Al và 67,47%.

     C. Zn và 36,48%.                                                          D. Al và 58,03%.

    Câu 31: Nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 2 mol HCl (ở đktc) của phản ứng: H2(g)+ Cl2(g) Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023 23 2HCl(g) (*) là 184,62 kJ. Cho các phát biểu sau:

    • Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là −184,62 kJ/mol.
    • Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là −184,62 kJ.
    • Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là –92,31 kJ/mol.
    • Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.

    Số phát biểu đúng là

     A. 2.                                     B. 1.                                  C. 4.                                  D. 3.

    Câu 32: Cho các phản ứng:

    • dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư →         (7) SO2 + dung dịch Br2 →
    • Hg + S →             (8) Mg + dung dịch HCl →
    • F2 + H2O →                      (9) Ag + O3
    • FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 to              (10) KMnO4 to          
    • K + H2O →                       (11) MnO2 + HCl đặc to     
    • H2S + O2 dư to                        (12) dung dịch FeCl3 + Cu →

    Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là

     A. 6.                                     B. 7.                                  C. 8.                                  D. 9.

    Câu 33: Cho các phát biểu sau: (1) Sodium (Na) chỉ có số oxi hóa (+1) trong các hợp chất.

    • Oxygen (O) chỉ có số oxi hóa (-2) trong các hợp chất.
    • Trong hợp chất: nguyên tử kim loại chỉ có số oxi hóa dương, nguyên tử phi kim chỉ có số oxi hóa âm.  (4) Hydrogen chỉ có số oxi hóa (+1) trong các hợp chất.
    • Nguyên tử Fluorine (F) chỉ có số oxi hóa (-1) trong các hợp chất.
    • Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong phân tử bằng 0. 
    • Fe2+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

    Số phát biểu sai

     A. 4.                                     B. 3.                                  C. 5.                                  D. 2.

    Câu 34: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl

    Cho các phát biểu sau:

    • Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước.
    • Có thể đổi vị trí bình (1) và bình (2).
    • Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi trường.
    • Chất lỏng sử dụng trong bình (1) lúc đầu là nước cất.
    • Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu được thay bằng NaCl và KMnO4. (f) Bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên).

    Số phát biểu sai

     A. 6.                                     B. 4.                                  C. 3.                                  D. 5.

    Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 47,101 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) (gồm H2, O2 và Cl2 lần lượt theo tỉ lệ thể tích 25 : 12 : 1). Sau khi làm lạnh và đưa về điều kiện ban đầu thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Y là

     A. 14,46%.                          B. 25,62%.                        C. 14,64%.                        D. 25,26%.

    Câu 36: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn, đều tạo hợp chất với hydrogen có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi E và F lần lượt là hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong F, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch E 16,8% cần

    150 mL dung dịch F 1M. Hai nguyên tố X và Y lần lượt là

     A. Na và Cl.                        B. Li và Br.                       C. K và Cl.                        D. F và Cl.

    Câu 37: Đốt 67,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn X gồm Ca và CaO. Cho chất rắn X tác dụng vừa đủ với acid trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 126,84) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn X vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

     A. 288,72 gam.                    B. 304,32 gam.                 C. 275,52 gam.                 D. 285,12 gam.

    Câu 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    • Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
    • Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
    • Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2, n3 = 4n1. Hai chất X, Y lần lượt là

     A. Ca(HCO3)2, CaCl2.                                                  B. NaCl, FeCl2.

     C. KCl, Ba(HCO3)2.                                                     D. NaNO3, Fe(NO3)2.

    Câu 39: Cho các phát biểu sau:

    • Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA. 
    • Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 neutron và 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X ở chu kì 2, nhóm VA. 
    • Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. 
    • Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị là [Ar] 3d104s1 thuộc chu kì 4, nhóm VIB. 
    • Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là phi kim điển hình.
    • Halogen có độ âm điện lớn nhất là Fluorine.  (7) Bán kính các nguyên tử và ion tăng dần theo trật tự sau: Al3+< Mg2+ < Al < O2- < Mg < Na.

    (8) Độ âm điện giảm dần theo trật tự sau: F > O > N > P. Số phát biểu sai

     A. 4.                                     B. 6.                                  C. 7.                                  D. 5.

    Câu 40: Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,25 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 27,55 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của a là

     A. 0,25.                                B. 0,40.                             C. 0,15.                             D. 0,30.

    Câu 41: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là

     A. 26,4.                                B. 38,4.                             C. 21,6.                             D. 43,2.

    Câu 42: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (ở đktc).  Cho các phát biểu sau: 

    • Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.
    • Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.
    • Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. 
    • Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường. 
    • Nguyên tố R có số hiệu là 15, độ âm điện của R lớn hơn của oxygen. Các phát biểu đúng là:

     A. (a), (b), (c), (d).              B. (a), (b), (d), (e).            C. (b), (c), (d), (e).           D. (a), (c), (d), (e).

    Câu 43: Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xúc tác MnO2), sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí T. Cho toàn bộ lượng khí T phản ứng hết với hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 15,6 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,56 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

     A. 33,33%.                          B. 77,78%.                        C. 22,22%.                        D. 66,67%.

    Câu 44: Thổi từ từ CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 29,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp X là

     A. 23,68%.                          B. 25,65%.                        C. 21,62%.                        D. 28,34%.

    Câu 45: Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2 đến khi KClO3 bị nhiệt phân hết, thu được khí O2 và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để tác dụng hết với hỗn hợp Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl, thu được 4,844 lít khí Cl2 ở (đktc). Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là

     A. 72,92%.                          B. 58,64%.                        C. 64,87%.                        D. 82,36%.

    Câu 46: Từ carbon graphite có thể điều chế CO2 theo 2 cách Cách 1: C(s) + O2(g)→ CO2(g)                       ∆H = –393 kJ Cách 2: C(s)+ Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023 242(g)→ CO(g)                      ∆H1      

                                             CO(g)+      Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023 25 O2(g)→ CO2(g)      ∆H2 = –283 kJ  2

    Giá trị của ∆H1 là

     A. 55 kJ.                              B. –676 kJ.                       C. –110 kJ.                       D. 110 kJ.

    Câu 47: Bình gas loại 12 cân (không tính vỏ bằng thép) sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane (C3H8) tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane (C4H10) tỏa ra lượng nhiệt là 2890 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình gas trên?

     A. 60 ngày.                          B. 40 ngày.                       C. 48 ngày.                       D. 50 ngày.

    Câu 48: Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hydrogen là Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023 26. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nàosau đây?

     A. 61,18.                              B. 30,90.                           C. 31,00.                           D. 62,00.

    Câu 49: X, Y, T là các kim loại chuyển tiếp (nhóm B) và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn

    (Z < Z < ZX Y T). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của X, Y và T bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của Y là 8. Điều khẳng định nào sau đây về X, Y, T là đúng?

    1. Tổng số electron của Y2+ và T2+ là 51.
    2. Tổng số khối: MX + MY + MT = 79.
    3. Công thức oxide cao nhất của X có dạng X2O3.
    4. X, Y, T đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2.

    Câu 50: Hòa tan m gam KMnO4 trong V mL dung dịch HCl 36,5% (D = 1,18g/mL) dư thu được dung dịch X và V1 lít khí Z (đktc). Pha loãng dung dịch X thu được 500 mL dung dịch Y.

    • Để trung hòa acid dư trong 50 mL dung dịch Y cần dùng vừa đủ 24 mL dung dịch NaOH 0,5M.
    • Thêm AgNO3 dư vào 100 mL dung dịch Y để kết tủa hoàn toàn ion Cl thu được 17,22 gam kết tủa.

    Nồng độ mol/lít của KCl trong dung dịch Y và giá trị của V là

     A. 0,32M; 118,64.                                                         B. 0,64M; 118,64.

     C. 0,64M; 59,32.                                                           D. 0,32M; 59,32.

    ———————————————–

    ——————- Hết ——————-

    ĐÁP ÁN

    CâuMã đề 131Mã đề 132Mã đề 133Mã đề 134
    1DAAD
    2CDAC
    3CABC
    4ABDA
    5CCAC
    6ABDD
    7BDAA
    8DCAB
    9BADB
    10ABAC
    11DACB
    12BCCC
    13CADB
    14DCCB
    15BDDC
    16DDCA
    17DBBB
    18DBBD
    19BDAD
    20BDDD
    21BACB
    22ADBC
    23CBBC
    24ACCD
    25AAAA
    26BABD
    27DBDD
    28BACA
    29CADA
    30DCAC
    31AADB
    32BCBA
    33BCBA
    34CDBC
    35ADCB
    36CCBA
    37DACA
    38BDBD
    39DBCD
    40DBAC
    41AABA
    42ABCD
    43CCDB
    44AAAA
    45ADAB
    46CBCA
    47CCAD
    48CDDC
    49ACAB
    50ABDA

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023

    Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023

    Text Box: ĐỀ CHÍNH THỨCSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONG


    Đề thi có 07 câu,02 trang  

    Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 27KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
     NĂM HỌC 2022 – 2023

    Khóa thi ngày 08/01/2023
    Môn thi: Hóa học, buổi sáng
    Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)



    (8)  
    (7)  
    (6)  
    (5)  
    (4)  

    Text Box: (3)

    (2)  

    Text Box: (1)Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 28Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 29Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 30Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 31Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 32Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 33Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 34Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 31

    AgCl               Ag3PO4           Na3PO4                       

    Cho:3Li, 4Be, 6C, 7N, 8O, 9F, 11Na, 12Mg, 13Al, 16S, 17Cl, 19K, 20Ca, 26 Fe, 35BrNa = 23, K = 39, Ca = 40, Mg=24, Cu=64, Fe = 56, Pb = 207, Zn-65, Al=27, Ba=137, Ag=108, Cr = 52, Mn = 55, C = 12, H = 1, O =16, Cl = 35,5, S = 32, N = 14, Br = 80, I = 127.
    Biết rằng các chất khí được đo ở điều kiện chuẩn, các kí hiệu: (A), (B), (C), (D), (E), (F), (T), (H), (X), (Y), (Z), (R), (M) ở các câu khác nhau là độc lập với nhau.
                Câu I: (3,0 điểm)
      1) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, mỗi mũi tên là một phản ứng khác nhau. Ghi rõ điều kiện (nếu có):
                 N2             NO               NO2             HNO3              H3PO4             Na2HPO4


       2) Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong những thí nghiệm sau:
    a) Sục khí ozon vào dung dịch KI.
    b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
    c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AgNO3.
    d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1:1).
      Câu II: (3,5 điểm)
         1) Có 3 đơn chất (A), (B) và (C). Cho (A) tác dụng với (B) ở nhiệt độ cao sinh ra chất (D). Chất (D) bị thủy phân mạnh trong nước tạo ra khí (T) có mùi trứng thối. Biết rằng (B) hoặc (T) khi tác dụng với (C) đều tạo ra khí (E) có mùi xốc, khi sục khí (E) vào dung dịch thuốc tím thì dung dịch thuốc tím bị mất màu. Trong điều kiện thích hợp (E) phản ứng với (C) tạo thành (F). Khi cho (F) vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa. Khi (A) tác dụng với (C) tạo thành (H), biết rằng (H) có trong tự nhiên và thuộc loại chất rất cứng.
    Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (T), (E), (F), (H) và viết phương trình hoá học xảy ra.
         2) Ion XY3-n có tổng số hạt nơtron, proton, electron là 145, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 49. Số hạt mang điện trong nguyên tử (X) nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử (Y) là 14. Trong ion Y2- có tổng số hạt là 26, trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.
       
        a
    ) Xác định công thức hóa học của ion XYn3-
        b) Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của nguyên tử (X)?
      Câu III: (2,5 điểm)
             1) Chia 22,32 gam hỗn hợp (X) gồm các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch KOH dư thì sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,86 gam kết tủa. Khi nhiệt phân hoàn toàn phần 2 thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
            2) Hỗn hợp khí (X) gồm CO và CO2, có tỉ khối so với He bằng 8,6. Dẫn 5,6 lít (X) đi qua ống đựng 21,1 gam hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3, CuO nung nóng. Sau thời gian thu được hỗn hợp khí (Y) có tỉ khối so với H2 bằng 20,4 và hỗn hợp chất rắn (Z). Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng chất rắn (Z).
      Câu IV: (3,0 điểm)
           1) Cho dung dịch (A) chứa đồng thời NaOH 0,01M và Ba(OH)2 0,07M; dung dịch (B) chứa đồng thời HNO3 0,05M và H2SO4 aM. Trộn 300ml dung dịch (A) với 200ml dung dịch (B) thu được 500 ml dung dịch (C) có pH = 2. Tính nồng độ mol/lit các chất có trong dung dịch (C), coi H2SO4 điện li hoàn toàn 2 nấc trong điều kiện trên.
          2) Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam một oxit của kim loại (M) trong dung dịch HNO3 loãng thì thu
    được dung dịch (Y) và 224 ml khí NO.
    a) Viết phương trình hoá học xảy ra và xác định công thức oxit của kim loại (M).
    b) Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5M ít nhất để hòa tan hết 2,16 gam oxit của kim loại (M).
      Câu V: (3 điểm)
          1
    ) Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí (X) gồm SO2 và O2 (có xúc tác V2O5), tỉ khối của hỗn hợp khí (X) so với khí H2 là 28. Đun nóng bình để phản ứng xảy ra, về nhiệt độ ban đầu thì thu được hỗn hợp khí (Y). Tính tỉ khối của hỗn hợp khí (Y) so với sử hiệu suất phản ứng là 50%.
          2) Dung dịch (X) chứa 7,68 gam hai muối R2CO3 và MHCO3 (R và M là các kim loại kìm). Chia dung dịch (X) thành 3 phần bằng nhau:
    – Khi cho từ từ dung dịch HCl 0,1M vào phần 1 và khuấy đều cho đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì dùng vừa hết 100 ml.
    – Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 4,925 gam kết tủa.
    – Khi cho từ từ phần 3 vào 150 ml dung dịch HC1 0,2M, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí.
         a) Xác định công thức hóa học và khối lượng mỗi muối trong (X) ban đầu.
         b) Tính V.
      Câu VI: (2,0 điểm)
           1) Đồng (Cu) kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm diện.
        a) Vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cũ chứa trong tế bào cơ sở này.
        b) Tính cạnh lập phương a (A0) của mạng tinh thể, biết nguyên tử đồng có bán kính bằng 1,28 (A0).
        c) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3. Cho biết: Mcu =64 (g/mol), NA =6,02.1023
           2) Cho 17,0 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Fe vào 150 gam dung dịch (Y) chứa đồng thời Cu(NO3)2 và AgNO3 có nồng độ mol/lít bằng nhau, sau phản ứng thu được dung dịch (Z) và chất rắn (M) gồm 3 kim loại. Hoàn toàn hết (M) bằng dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư), thu được 10,08 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào (Z), thu được kết tủa (T). Nung (T) trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,0 gam hỗn hợp chất rắn. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch (Z). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
      Câu VII: (3,0 điểm)
            1) Nung m gam hỗn hợp (X) gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn (Y). Chia (Y) thành 2 phần bằng nhau:
    – Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí (Z) có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 13 — Cho phần 2 tác dụng hết với 55 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch (A). Cho dung dịch (A) tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 68,95 gam kết tủa.
         a) Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong (X).
         b) Tính m,V.
           2) Cho 19,4 gam hỗn hợp (X) gồm Al và Cu tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/lít cho đến khi ngừng khí thoát ra thì thu được 6,72 lít H2 và còn lại m gam chất rắn (A). Hòa tan hoàn toàn m gam (A) trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch (B) và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Chia dung dịch (B) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 thì thu được 15,6 gam kết tủa (C). Phần 2 cho tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1,4M thì thu được b gam kết tủa. Viết các phương trình hoá học xảy ra; tính a, b và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.


    ——-HẾT——


    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
    – Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn và bảng tính tan.

    Text Box: ĐỀ CHÍNH THỨCSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONG


    Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 36KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
    NĂM HỌC: 2022 – 2023

    Khóa thi ngày: 08/01/2023
    Môn thi: Hóa học, buổi chiều
    Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề thi có 07 câu, 02 trang  


    Cho:Na = 23, K = 39, Ca = 40, Mg = 24, Cu = 64, Ag = 108, C = 12, H = 1, O=16, CI = 35,5,    S = 32, N = 14, Br = 80, I = 127
    Biết rằng các khí được đo ở điều kiện chuẩn, các kí hiệu: (A), (B), (C), (D), (E), (F), (T), (H), (X), (Y), (Z), (R), (M) ở các câu khác nhau là độc lập với nhau.

    (8)  
    (7)  
    (6)  
    (5)  
    (4)  
    (3)  
    (2)  
    (1)  

    Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 37Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 38

    T.N.T             Toluen  

    Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 29Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 40Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 38Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 42Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 43Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Vĩnh Long năm 2022 2023 44

    C6H5CHOHCH2OH  

                 Câu I: (3,5 điểm)
             1) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, mỗi mũi tên là một phản ứng khác nhau. Ghi rõ điều kiện (nếu có):
     CH3COONa          CH4           C2H2          C6H6 (benzen)         C6H5CH2CH3              C6H5CH=CH2


          2) Cho hỗn hợp (X) gồm Ca và CaC2 vào nước dư được hỗn hợp khí (Y). Cho hỗn hợp khí (Y) qua bình chứa Ni/t, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí (Z) gồm 4 chất. Cho (Z) qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thoát ra hỗn hợp khí (E). Dẫn (E) qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng thoát ra hỗn hợp khí (R). Viết phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
                Câu II: (2,5 điểm)
           1) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ hoả chất bị mất nhãn, mỗi lọ chứa riêng biệt các dung dịch sau: C6H5OH (phenol), C2H5OH, CH3CH2CHO, CH2=CH-CH2-OH, CH2=CH-COOH. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
           2) Hợp chất hữu cơ (A) có chứa 2 nguyên tố (150<M(A)<170). Đốt cháy hoàn toàn m gam (A) thu được m gam nước. Biết (A) có các tính chất sau:
    – Không làm mất màu dung dịch nước brom.
    – Không tác dụng với brom khi có bột sắt.
    – Tác dụng với brom khi chiếu sáng thì tạo ra 1 dẫn xuất monobrom duy nhất.
    Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của (A) và viết phương trình hoá học xảy ra.
                Câu III: (3,0 điểm)
            1) Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan (B) với hơi Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 người ta thu được hỗn hợp (X) gồm 2 sản phẩm phản ứng ở thể hơi. Tỉ khối hơi của (X) so với không khí bằng 4. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên (B).
            2) Chia 17 gam hỗn hợp gồm 2 anđehit (X), (V) đơn chức (M(X) < M(Y)) thành 2 phần bằng nhau:
     – Cho phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag.
     – Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thì thu được 10,08 lít khí CO2 và 6,3 gam H2O.
    a) Xác định công thức phân tử của (X), (Y). Biểu diễn các đồng phân có thể có của (Y).
    b) Biết (Y) có mạch cacbon phân nhánh, xác định công thức cấu tạo đáng của (Y) và viết phương trình hóa học của (Y) với: H2 dư Ni,t0; dung dịch nước Br2 dư.
                Câu IV: (2,5 điểm)
             1) Hợp chất hữu cơ (X) chứa các nguyên tố C, H, O. Biết rằng (X) phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Khi cho 2,12 gam (X) tác dụng hết với dung dịch NaOH thì sau phản ứng thu được 2,56 gam muối, sản phẩm còn lại là nước. Mặt khác, khi cho (X) tác dụng hết với Na dư thì số mol hiđro sinh ra gấp 1,5 lần số mol (X) đã phản ứng.
         a) Xác định công thức cấu tạo của (X).
         b) Viết phương trình hoá học khi cho (X) lần lượt tác dụng với: dung dịch NaOH; CH3COOH  tỉ lệ mol 1:1), xúc tác thích hợp.
             2) Cho 143,2 gam hỗn hợp (E) gồm ba triglixerit (X) và hai axit béo (Y) (tỉ lệ mol giữa (X):(Y) là 3:1) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol KOH; sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được m gam hỗn hợp (Z) gồm ba muối kali panmitat, kali stearat và kali oleat. Biết rằng 143,2 gam (E) phản ứng tối đa với 0,15 mol Br2 trong dung dịch. Tỉnh khối lượng của mỗi muối có trong m gam hỗn hợp (Z).
                Câu V: (2,5 điểm)
            1) Oxi hóa a gam một ancol (X) bậc 1 với xúc tác thích hợp, sau phản ứng thu được 9,2 gam hỗn hợp (Y) gồm: anđehit, axit cacboxylic, ancol dư và nước. Chia (V) thành 2 phần bằng nhau:
    – Trung hòa phần 1 cần 30 ml dung dịch NaOH 1M;
    – Cho phần 2 tác dụng hết với Na dư thì thu được 1,344 lit H2.
       a) Xác định công thức phân tử của (X).
       b) Cho 9,2 gam (Y) phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thì thu được bao nhiều gam Ag.
            2) Hỗn hợp (E) chứa hai hợp chất hữu cơ gồm (X) có công thức C2H7O3N và (Y) có công thức CH6O3N2. Đun nóng 18,68 gam (E) với 400ml dung dịch NaOH 1,0M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch (Z) gồm các chất vô cơ và thoát ra 4,48 lít một khí (F) duy nhất có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Nung nóng (Z) đến khối lượng không đổi thì thu m gam chất rắn. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính m.
                Câu VI: (3,0 điểm)
             1) Cho (A), (B), (C), (D) là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Khi đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất trên thì đều thu được 0,2 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Biết rằng:
    – (A), (B), (C) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư ở điều kiện thích hợp đều thu được kết tủa.
    – (C), (D) tác dụng được với dung dịch NaOH.
    (A) tác dụng được với H2O (xúc tác HgSO4/80°C).
    Xác định công thức cấu tạo của (A), (B), (C), (D) và viết các phương trình hóa học xảy ra.
            2) Hỗn hợp (A) gồm hai este (X), (Y) là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa nhân benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam (A) cần dùng vừa đủ 6,72 gam O2, thu được 4,032 lit CO2 và 1,8 gam H2O. Khi thực hiện phản ứng xà phòng hỏa, m gam (A) phản ứng tối đa với 35ml dung dịch NaOH 1,0M, sau phản ứng thu được dung dịch (B) chứa a gam muối. Xác định giá trị lớn nhất của a
                 Câu VII: (3,0 điểm)
           1) Cho m gam hỗn hợp (X) gồm hai α – aminoaxit (A), (B) (chứa tối đa 2 nhóm – COOH trong phân tử, M(A)<M(B)) có tổng số mol là 0,05 mol. Cho m gam (X) tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng cần dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa lượng H2SO4 dư. Mặt khác, m gam (X) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 8,52 gam muối.
        a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên (A), (B).
        b) Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho (A) lần lượt tác dụng với C2H5OH/HCl; dung dịch: HCI, NaOH, HNO2
          2) Cho (X), (Y) là 2 axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng, (T) là este 2 chức tạo bởi (X), (Y) với ancol (Z) no, mạch hở, mạch không nhánh. Chia m gam hỗn hợp (E) gồm (X), (Y), (T) thành 3 phần bằng nhau:
    – Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O).
    – Cho phần 2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thì thu được 17,28 gam Ag.
    – Phần 3 tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch NaOH 1,0M.
    Xác định công thức cấu tạo (X), (Y), (T) và tính khối lượng từng chất trong m gam hỗn hợp (E).


    ——-HẾT——-


    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
    – Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn và bảng tính tan.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023

    Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC   Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 45CÀ MAU     (Đề thi có 03 trang)KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 CẤP TỈNH Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 46NĂM HỌC 2022-2023         Môn thi: Hóa học         Ngày thi: 16-4-2023         Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; C=12; S=32; Na=23; Li=7; Be=9; Mg=24; Ca = 40; Zn=65; Fe=56; Cu=64, Cl=35,5; Br =80; I=127; N=14; Mn=55; Ag=108; K =39; Số Avogardo = 6,022.1023

    Câu 1. (3,75 điểm)

    1. Cho 2 ion Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 47 và Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 48, trong đó oxi chiếm lần lượt 66,66% và 77,42% theo khối lượng.

         a. Xác định X và Y. Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử X, Y và dạng hình học của ion Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 47 và Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 48.

         b. Hoàn thành 6 phương trình hóa học của các phản ứng sau:

         (1) H2XO3 + Cl2 + …Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 51 … + …                                 (2) XO2 + H2X Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 51 … + …

         (3) Na2XO3 + …Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 51 NaCl + XO2 + …                      (4) HYO3  + Cu Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 51 … + YO + …

         (5) Cu(YO3)2 Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 51 … + YO2  + …                                (6) YO2  + … + … Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 51 HYO3

    2. Hoạt tính phóng xạ của Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 57 Pb giảm đi 6,85%, sau 14 ngày. Xác định hằng số tốc độ phân rã, chu kì bán huỷ và thời gian để cho nó bị phân rã 75%.    

    3. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn; Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong cùng một chu kì; Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.

    4. Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin (chất vận chuyển oxi chứa sắt). Máu của một số động vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà có màu khác vì chứa một kim loại khác (X). Tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) lập phương tâm diện của tinh thể (X), có cạnh bằng 3,62.10-8 cm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 8920 kg/m3. Tính phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử và xác định nguyên tố (X).

    Câu 2. (3,25 điểm)

    1. Trộn H2 và I2 vào một bình kín ở 4100C, phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì nồng độ của các chất là: [H2] = [I2] = 0,224 mol/L và [HI] = 1,552 mol/L.

         a. Tính KC.

         b. Giữ nguyên nhiệt độ của bình phản ứng, để hiệu suất phản ứng đạt 90% thì 1 mol H2 cần phản ứng với mấy mol I2 ?

    2. Cho phản ứng:  CO2(khí)  Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 58CO(khí)   +   Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 59O2(khí). Và các dữ kiện:

    ChấtO2CO2CO
    (KJ.mol-1)0-393,51-110,52
     (JoK-1.mol-1)205,03213,64197,91

         a. Ở điều kiện chuẩn 250C phản ứng trên có xảy ra được không?

         b. Giả thiết Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 60Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 61 không phụ thuộc vào nhiệt độ. Cho biết ở nhiệt độ nào phản ứng trên có thể xảy ra?

    3. Dung dịch H2S bão hòa có nồng độ 0,1M.

         a. Xác định nồng độ ion sunfua trong dung dịch H2S 0,1M khi điều chỉnh pH = 3,0. Biết hằng số axit của H2S là: K1 = 10-7;  K2 = 1,3.10-13.

         b. Dung dịch A chứa các ion Mn2+ và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion là 0,01M. Hòa tan H2S vào dung dịch A đến bão hòa và điều chỉnh pH = 3,0 thì ion nào tạo kết tủa? Biết tích số tan của MnS = 2,5.10-10; Ag2S = 6,3.10-50.

    4. Muối sắt (III)thủy phân theo phản ứng sau:       Fe3+ + H2O Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 62 Fe(OH)2+ + H+   (Ka= 4.10-3).

         a. Tính pH của dung dịch FeCl3 0,05M.

         b. Tính pH của dung dịch để 95% muối Fe (III) không bị thủy phân.

    Câu 3. (2,75 điểm)

    1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

         a. Sục từ từ khí sunfurơ đến dư vào cốc chứa dung dịch KMnO4.

         b. Dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịch nước clo, sau đó nhỏ vào dung dịch sau phản ứng vài giọt dung dịch muối BaCl2.

         c. Dẫn khí ozon vào dung dịch KI có sẵn vài giọt phenolphtalein.

    2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa-khử sau theo phương pháp thăng bằng electron.

         a. FexOy + H2SO4  Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 63 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

         b. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4  Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 63 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

         c. Al + HNO3 Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 63 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (tỉ khối của hỗn hợp khí NO và N2O so với hiđro bằng 16,75)

    3. Một pin điện hóa được thiết lập bởi một điện cực Zn nhúng trong dung dịch Zn(NO3)2 0,25M và một điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,15M (ở 25 oC).

         a. Lập sơ đồ pin, viết phương trình phản ứng xảy ra ở các điện cực và xảy ra trong pin.

         b. Tính suất điện động của pin.

         c. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.

                                 Cho ,   .

    Câu 4. (1,75 điểm)

    1. Kimloại Mg là một trong các nguyên liệu để sản xuất hợp kim Đuyra. Không như đa số các kim loại khác, Mg phản ứng mãnh liệt với các khí X, YZ trong những điều kiện nhất định. Trong phản ứng giữa Mg và X, một hỗn hợp chất rắn đen của các chất AB được tạo thành (một trong số chúng là đơn chất). Chất A có tính base. Chất B không tan trong hầu hết các dung dịch. Chất A là sản phẩm duy nhất của phản ứng giữa Mg và Y. Trong phản ứng giữa Mg và Z, tạo thành hợp chất C. Nếu cho C phản ứng với nước thì có hợp chất D kém tan và khí E với mùi khai được tạo thành. Khí E tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch có tính bazơ. Nếu đun nóng hợp chất D thì tạo thành chất A và nước. Còn nếu đun nóng hợp chất F thì tạo thành chất A và khí X.

         Xác định công thức các chất X, Y, Z, A, B, C, D, E, F và viết phương trình phản ứng xảy ra.

    2. Cho 23,52 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào bình chứa 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong bình vẫn còn một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì dùng vừa đúng 44 ml, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 31,2 gam.

         a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

         b. Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch A.

    Câu 5. (3,0 điểm)

    1. Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có công thức phân tử tương ứng lần lượt là: C3H6O, C3H4O, C3H4O2, có các tính chất sau: X và Y không tác dụng với Na, khi tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) tạo ra cùng một sản phẩm. X có đồng phân X’ khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y. Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức như Z, khi oxi hóa Y thu được Z’.

         Xác định công thức cấu tạo của X, X’, Y, Z, Z’.

    2. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C6H14O khi đun nóng với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hợp chất hữu cơ B có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím kali pemanganat. Khi đun nóng B trong dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 thu được axeton và axit propionic. Mặt khác khi hiđrat hoá B với sự có mặt của H2SO4 thì thu được chất A ban đầu.

         Xác định cấu tạo, ghi tên các chất A, B và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

     3. Hợp chất A có công thức phân tử C9H8O2. Ngoài tính axit, A còn làm mất màu dung dịch KMnO4 và nước brom. Khi đun nóng A với dung dịch KMnO4, A chuyển thành kali benzoat. Cho A tác dụng với H2 có Ni xúc tác thu được axit B có công thức phân tử C9H10O2. Biết rằng A không có đồng phân cis – trans.

         Xác định công thức cấu tạo của A, B. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    Câu 6. (2,75 điểm)

    1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng (ghi rõ điều kiện) thực hiện dãy chuyển hóa sau:

         Cho biết E là là thành phần trong dung dịch nước rửa tay sát khuẩn Covid-19, G và H là polime.

    2. Sắp xếp các chất dưới đây theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích ngắn gọn.

        Benzen-1,2-điol (1);  Benzen-1,3-điol (2); Benzen-1,4-điol (3)

    3. Cho các chất: metylamin, phenylamin, amoniac, đimetylamin, natri hidroxit, natri etylat. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các chất trên, giải thích ngắn gọn.

    4. Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Xác định công thức cấu tạo các chất A, B, C, D, E, F (không viết phương trình phản ứng hóa học).

    Câu 7. (2,75 điểm)

    1. Cho X, Y là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (X, Y có mạch cacbon không phân nhánh và MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (Z không hòa tan được Cu(OH)2); T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 16,74 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 19,824 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 14,04 gam nước. Mặt khác 16,74 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,06 mol Br2. Khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư thu được a gam muối. Viết công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, T và tính giá trị của a.

    2. Hiđrocacbon X có trong tinh dầu thảo mộc. Khi cho X tác dụng với lượng dư axit clohiđric thu được một sản phẩm duy nhất có chứa 2 nguyên tử clo trong phân tử. Ozon phân X thu được hỗn hợp:

    (CH3)2CH-CO-CH2-CHO và CH3-CO-CH2-CHO.

         a. Xác định công thức cấu tạo của hiđrocacbon X.

         b. Viết cơ chế phản ứng khi cho X tác dụng với axit HCl.

         c. Hiđrocacbon Y có cùng công thức phân tử với X. Khi ozon phân Y thu được Z có công thức phân tử C10H16O2. Biết Z có cấu tạo đối xứng và có mạch cacbon không phân nhánh. Xác định công thức cấu tạo của Y và Z.

    3. Trình bày cơ chế tóm tắt của các phản ứng sau đây ?

    a. Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 66b. Đề thi HSG môn hoá lớp 10 11 sở Cà Mau năm 2022 2023 67

                                                                                HẾT……….

         – Họ và tên học sinh:………………………………………………………….. ; Số báo danh:……………………

         – Học sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

         – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá tự luận có đáp án năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá tự luận có đáp án năm 2022 2023

    ĐỀ ĐỀ XUẤTĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 Môn: Hóa học Năm học: 2022 – 2023 (Thời gian làm bài: 180 phút)  

    Câu I. (4 điểm)

    1) Trong tự nhiên nguyên tố Fe tồn tại 2 đồng vị bền là 55Fe và 56Fe. Khi cho 19,348 gam muối Fe(NO3)3 phản ứng với lượng dư dung dịch KOH thu được 8,548 gam kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính % khối lượng của đồng vị 56Fe trong muối kết tinh dạng rắn có tên là ferric nitrate nonahydrate tương ứng với công thức Fe(NO3)3.9H2O.

    2) Sao neutron là một dạng trong một số khả năng kết thúc của quá trình tiến hóa sao, sao neutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron. Giả sử bán kính của neutron là khoảng 1,0  10-13 cm.

              a) Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu.

              b) Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm.

    3) Một bạn học sinh muốn xây dựng một mô hình nguyên tử hydrogen cỡ lớn theo đúng tỉ lệ để trưng bày trong hội chợ khoa học ở trường. Nếu nguyên tử có đường kính 1,00 m thì học sinh đó phải xây dựng hạt nhân có kích thước là bao nhiêu? Điều đó có dễ dàng thực hiện với các dụng cụ thông thường hay không? Mô hình đó có phù hợp để quan sát bằng mắt thường không? Biết rằng kích thước hạt nhân bằng 10-5 lần kích thước nguyên tử.

    4) Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số loại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10 µC  (micrôculông)

              a) Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi electron.

              b) Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu kilogam? Cho khối lượng của electron là 9,1  10-31 kg; 1 µC = 10-6 C.

    Câu II. (4 điểm)

    1) Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số e trên các phân lớp p là 7. Nguyên tố M, R, T, X (ZM < ZR < ZT < ZX) lần lượt cách nhau 1 nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

              a) Viết cấu hình e và xác định vị trí của các nguyên tố M, R, T, X?

              b) Sắp xếp các nguyên tố theo chiều:

                       + bán kính nguyên tử tăng dần

                       + độ âm điện tăng dần

                       + tính kim loại tăng dần

              c) Viết công thức oxide cao nhất, hydroxide của các nguyên tố trên và xếp theo chiều tính base giảm dần?

    2) Em cần giải một mật mã sử dụng các kí hiệu nguyên tố để xác định các chữ cái trong mật mã. Quy tắc của mật mã như sau:

              (1) Cho một dãy số, trong đó mỗi số là tổng của số hiệu nguyên tử và số lớp electron của một nguyên tử tương ứng với một nguyên tố hóa học.

              (2) Chữ cái đầu tiên trong kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố thu được từ việc giải mật mã dãy số ở quy tắc thứ nhất sẽ tương ứng với một chữ cái trong mật mã.

    Em hãy thử giải mật mã theo quy tắc trên với dãy số sau: 8, 2, 69, 29, 58, 19, 26, 42, 76 (các chữ cái của mật mã sắp xếp theo đúng thứ tự tương ứng với các con số).

    Câu III. (4 điểm)

    1) Hợp chất ion có công thức là XY (X là kim loại, Y là phi kim) có tổng số hạt proton là 20 hạt. Số hạt mang điện của cation nhiều hơn số hạt mang điện của anion là 4 hạt. Công thức của XY là

    2) Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.

    3) Hydrogen sulfide (H2S) là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm tới tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nguy cơ làm tử vong ngay lập tức.

    Hình 1. Khí H2S tạo thành từ quả trứng thối

              a) Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.      

              b) Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?

              c) Một gian phòng trống (250C, 1 bar) có kích thước 3m x 4m x 6m bị nhiễm 10 gam H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này. Cho biết 1 mol khí ở 250C và 1 bar có thể tích là 24,79 lít.

    Câu IV. (4 điểm)

    1) Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng (chưa được cân bằng) như sau: 

              C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O    (1)

    Dung dịch chứa ion Cr2O72- ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không. Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.                                          

    Hình 2. Thổi nồng độ cồn

    Mức độ vi phạm≤ 0,25 mg cồn / 1 lít khí thở0,25 – 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở> 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở
    Xe máy2 triệu – 3 triệu4 triệu – 5 triệu6 triệu – 8 triệu

              a) Cho Cr (Z = 24), O (Z = 8). Tính tổng số electron có trong ion Cr2O72- ?

              b) Cân bằng phản ứng (1)theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất oxi hóa, chất khử.

              c) Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Hãy tính toán xem người này có vi phạm pháp luật không? Nếu có, thì mức đóng phạt là bao nhiêu?

    2) Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:

              a) FexOy + H2SO4 đ  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

              b) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + H2O

              c) FeS + H2SO4 đ  Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O

              d) Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

    (Biết ở phản ứng d thì tỉ khối của hỗn hợp khí NO và N2O so với hiđro bằng 20,25).

    Câu V. (4 điểm)

    1) Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:

    2H2(g) + O2(g) 2H2O(g)                                 (1)

    C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g)                   (2)

    Hình 3. Tên lửa cần sử dụng nhiên liệu khi hoạt động

    Từ giá trị enthalpy thu được, cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa?. Biết trong C7H16 có 6 liên kết C- C và 16 liên kết C-H.

    Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:

    Liên kếtNăng lượng liên kết (kJ/mol)
    H-H432
    O=O498
    O-H467
    C-C347
    C-H432
    C=O745
    O-H467

    2) Hình 4. Biểu thị các bước trong một quy trình làm rượu vang tự nho. Sau khi thu hoạch nho chín (nho chín có chứa hàm lượng đường lớn, thuận lợi cho quá trình lên men), trải qua khâu xử lí đơn giản, nho sẽ được tiến hành ép và lên men. Trong giai đoạn này phản ứng hóa học xảy ra như sau:

    C6H12O6(s)  2C2H5OH(l) + 2CO2(g)

    Hình 4. Quy trình sản xuất rượu vang

        Trong quá trình làm vang đỏ, khí carbon dioxide được sinh ra trong suốt quá trình lên men. Nó khiến cho vỏ nho được đẩy lên bề mặt, các nhà làm rượu vang phải nhấn chìm phần vỏ đó nhiều lần trong ngày để tăng diện tích tiếp xúc giữa vỏ và nước nho.

        Một điều quan trọng khác là trong quá trình lên men các nhà sản xuất rượu có thể điều chỉnh được độ rượu, vị của rượu. Nếu như quá trình lên men kém hoặc dừng lại sớm, rượu sẽ còn nhiều đường và có vị ngọt hơn.

    Sau khi lên men nước nho được lọc và cho vào ủ trong thùng gỗ một vài tháng. Mùi hương của rượu vang bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi thời gian ủ rượu và chất liệu thùng ủ.

              a) Khí nào được giải phóng trong quá trình lên men?

              b) Muốn rượu có vị chua nhiều hơn, giảm bớt vị ngọt có thể làm như thế nào?

              c) Quá trình lên men rượu vang có cần cung cấp nhiệt độ hay không? Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (biết nhiệt tạo thành chuẩn của C6H12O6(s); C2H5OH(l); CO2(g) có giá trị lần lượt là –1274 kJ/mol; –277,69 kJ/mol; –393,51 kJ/mol).

              d) Tính lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi lên men 3 kg nho (chứa khoảng 7% đường glucose) ở điều kiện chuẩn.

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    CâuHướng dẫnĐiểm
    Câu I. (4 điểm)
    1. (1 điểm)Đặt nFe(NO3)3 = x mol PTHH:        Fe(NO3)3 + 3KOH  Fe(OH)3 + 3KNO3                          x         3x           x          3x BTKL  19,348 + 56.3x = 8,548 + 101.3x  x = 0,080,25đ
    MFe(NO3)3 = Fe + 62.3 =     Fe  = 55,850,25đ
    Dùng sơ đồ chéo  %số nguyên tử đồng vị 56Fe = 85%0,25đ
    % khối lượng của đồng vị 56Fe trong Fe(NO3)3.9H2O =  .100% = 11,8%0,25đ
    2. (1 điểm)Khối lượng riêng của neutron là0,5đ
    0,5đ
    3. (1 điểm)Nếu nguyên tử có đường kính 1,00 m thì học sinh đó phải xây dựng hạt nhân có đường kính là                    1 x 10-5 = 10-5m = 0,01 mm0,5đ
    Vì đường kính của hạt nhân hydrogen khi xây dựng mô hình trên là rất nhỏ nên khó thực hiện với các dụng cụ thông thường.0,25đ
    Mô hình đó không phù hợp để quan sát bằng mắt thường. Vì vậy, để làm mô hình hay vẽ mô hình nguyên tử bất kì ta không thể thiết kế theo đúng tỉ lệ thực tế được.0,25đ
    4. (1 điểm)a) Cơ thể người đã nhận thêm electron vì cơ thể người đã tích tụ một lượng điện tích âm.0,25đ
    b) qe = 1,602  10-19 C Số electron mà cơ thể chúng ta đã nhận thêm là0,25đ
    Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm là0,5đ
    Câu II. (4 điểm)
    1 (2,5 điểm)  a) Cấu hình e của M: 1s22s22p63s23p1 M, R, T, X lần lượt cách nhau 1 nguyên tố trong bảng tuần hoàn nên số hiệu nguyên tử hơn kém nhau là 2 Cấu hình e của: R: 1s22s22p63s23p3 T: 1s22s22p63s23p5 X: 1s22s22p63s23p64s1 Vị trí: M: ô: 13, chu kì 3, nhóm IIIA R: ô: 15, chu kì 3, nhóm VA T: ô: 17, chu kì 3, nhóm VIIA X: ô: 19, chu kì 4, nhóm IA1,0đ
    b) Sắp xếp theo chiều Bán kính tăng dần: T, R, M, X Độ âm điện tăng dần: X, M, R, T Tính kim loại tăng dần: T, R, M, X0,75đ
    c) Công thức oxide cao nhất: M2O3, R2O5, T2O7, X2O Tính base giảm dần: X2O, M2O3, R2O5, T2O7 Công thức hydroxide: M(OH)3, H3RO4, HTO4, XOH Tính base giảm dần: XOH, M(OH)3, H3RO4, HTO40,75đ
    1 (1,5 điểm)  Số trong dãy số Số lớp e Z Kí hiệu nguyên tố Kí hiệu mật mã 8 2 6 C C 2 1 1 H H 69 6 63 Eu E 29 4 25 Mn M 58 5 53 I I 19 3 16 S S 26 4 22 Ti T 42 5 37 Rb R 76 6 70 Yb Y1,0đ
     Mật mã là: Chemistry0,5đ
    Câu III. (4 điểm)
    1 (1,0 điểm)  Giải ZX + ZY = 20                                                  (1)                Xn+ + Yn- XY (2ZX – n) – (2ZY + n) = 4 (ZX – ZY) – n = 2   (2)              0,5đ
    Từ  (1) và (2)  2ZX – n = 22  n = 2; ZX = 12 ZY = 8 MgO0,5đ
    2 (0,75 điểm)Có 4 kiểu liên kết hydrogen trong dung dịch ethanol Kiểu 1 Kiểu 2 Kiểu 3 Kiểu 40,5đ
    Liên kết hydrogen càng bền khi nguyên tử có độ âm điện lớn hơn và nguyên tử hydro linh động hơn Kiểu bền nhất là kiểu 40,25đ
    3 (2,25 điểm)a) CT Lewis của H2S:                            CTCT của H2S:0,5đ
    b) Nồng độ ppm (parts per million – thành phần phần triệu) của H2S trong không khí là số lít H­2S có trong 1 000 000 lít không khí.0,5đ
    c) Thể tích không khí Vkk = Vgian phòng = 3 x 4 x 6 = 72m3. Thể tích của 10 gam H2S là:          (24,79 x 10) : 34 = 7,3 lít. Vậy trong 72m3 tức là 72000 lít có chứa 7,3 lít H2S nên trong 1000000 lít không khí có chứa: (1000000 x 7,3) : 72000 = 101,38 lít H2S.0,75đ
    Vậy nồng độ H2S trong gian phòng là 101,39 ppm nên gây kích thích màng phổi.0,5đ
    Câu IV. (4 điểm)
    1 (2,0 điểm)Tổng số electron trong ion Cr2O72- : 2.24 + 7.8 + 2 = 1060,25đ
    Chất oxi hóa: K2Cr2O7; Chất khử: C2H5OH0,25đ
    3C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 3CH3COOH +2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O0,5đ
    nK2Cr2O7 = 2 . (0,056 . 10-3 : 294)= 3,81.10-7 mol nC2H6O = 1,5nK2Cr2O7 = 5,71.10-7 mol mC2H6O = 2,63.10-5 gam / 52,5 ml hơi thở Trong 1000 ml hơi thở có: (1000 . 2,63 . 10-3 : 52,5) = 5,007.10-4 gam C2H5OH Hay 0,5007 mg C2H5OH > 0,4 mg Vi phạm luật giao thông  0,75đ
    Đối chiếu bảng: 0,5007 > 0,4 mg  Mức phạt từ 6 đến 8 triệu đồng0,25đ
     a) 2FexOy +(6x-2y)H2SO4 đ xFe2(SO4)3 +(3x-2y)SO2 +(6x-2y)H2O0,5đ
    2 (2,0 điểm)b) 4Mg + 10HNO3  4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O0,5đ
    c) 2FeS + 10H2SO4  Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O0,5đ
    d) 9Al + 34HNO3  9Al(NO3)3 + NO + 3N2O + 17H2O           do  0,5đ
    Câu V. (4 điểm)
    1 (2,0 điểm)2H2(g) + O2(g)   2H2O(g)                              (1)  = 2Eb(H2) + Eb(O2) – 2Eb (H2O) = 2.432 + 498 – 2.2.467 = -506 kJ/mol Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 gam H2 là:0,75đ
    C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g)        (2) = Eb(C7H16) + 11. Eb(O2) – 7.Eb(CO2) – 8.Eb(H2O) = 6.Eb (C-C) + 16.Eb (C-H) + 11.Eb (O=O) – 7.2.Eb (C=O) – 8.2.Eb(O-H) = 6.347 + 16.432 + 11.498 –7.2.745 – 8.2.467 = -3432 kJ/mol Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 gam C7H16 là:0,75đ
    Vì nhiệt lượng do hydrogen tỏa ra lớn hơn nhiều so với lượng nhiệt tỏa ra của C7H16 nên hydrogen là nguyên liệu thích hợp hơn cho tên lửa.0,5đ
    2 (2,0 điểm)a) Khí CO20,5đ
    b) Kéo dài thời gian lên men.  0,5đ
    c) = 2 (– 393,51) + 2 (– 277,69) – (– 1274) = – 68,4 kJ < 0. Phản ứng lên men rượu là phản ứng tỏa nhiệt, không cần cung cấp nhiệt.0,5đ
    d) mglucose = 7%.3 = 0,21 kg = 210 gam  nglucose = = mol. Lượng nhiệt tỏa ra khi lên men 3 kg nho là (– 68,4) = -798 kJ0,5đ

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa