Category: HÓA HỌC

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023

    TRƯỜNG THPT MAI ANH TUẤN Tổ Hoá học ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 50 câu, 7 trang) Mã Đề thi:101KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn Hoá học Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết: H=1; He = 4; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S =32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br = 80; Ag=108; I =127; Ba = 137; P=31; Zn = 65; Mn = 55.

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..

    Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng

       A. số electron hóa trị.                                                 B. số proton.

       C. số lớp electron.                                                      D. số electron.

    Câu 2: Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

       A. Cl2, Br2, I2, HCl.                                                    B. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.

       C. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3.                                     D. HCl, H2S, NaCl, N2O.

    Câu 3: Đồng vị Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 1phóng xạ Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 2 thành hạt nhân N (nitrogen). Phương trình phân rã nào sau đây viết đúng?

       A. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 1 → Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 4 + Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 5.                                                 B. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 1 → Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 7 + Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 5.

       C. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 1 → Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 5+ Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 11.                                                D. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 1 → Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 4 + Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 5.

    Câu 4: Sự phân bố electron theo orbital nào dưới đây là đúng?

       A. A picture containing rectangle
Description automatically generated.                    B. Shape, rectangle, square
Description automatically generated                                C. A picture containing rectangle
Description automatically generated.                   D. A picture containing rectangle
Description automatically generated.

    Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học:

    3H2(g) + N2(g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 15 2NH3(g)                                        Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 15 = –91,80 kJ

    Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g)

       A. 275,40 kJ.                    B. 137,70 kJ.                     C. 45,90 kJ.                      D. –137,70 kJ.

    Câu 6: Phát biểu nào dưới đây sai?

       A. Trong hợp chất, các nguyên tử halogen chỉ có số oxi hoá –1.

       B. Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá.

       C. Đơn chất halogen đều tồn tại ở dạng phân tử X2.

       D. Các halogen tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.

    Câu 7: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27: 23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt neutron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là

       A. 79,92.                           B. 80,5.                             C. 79,8.                             D. 79,2.

    Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

       A. Nguyên tử (trừ H) được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.

       B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.

       C. Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron.

       D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

    Câu 9: Tính oxi hoá của các nguyên tố nhóm halogen biến đổi như thế nào?

       A. Tăng dần từ fluorine đến iodine.

       B. giảm dần từ chlorine đến iodine trừ fluorine.

       C. Tăng dần từ chlorine đến iodine trừ fluorine.

       D. giảm dần từ fluorine đến iodine.

    Câu 10: Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có sự tham gia của

       A. chất lỏng.                                                               B. chất lỏng và khí.

       C. chất khí.                                                                 D. chất rắn.

    Câu 11: Để xác định hàm lượng iron (II) sulfate người ta sử dụng phản ứng oxi hóa khử như sau:  FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 17 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,150 M cần dùng vừa đủ V (L) dung dịch KMnO4 0,03M. Giá trị của V là

       A. 40.                                B. 60.                                C. 10.                                D. 20.

    Câu 12: Bức xạ nào sau đây không mang điện?

       A. Hạt α.                           B. Hạt β.                           C. Tia γ.                            D. Hạt β+.

    Câu 13: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

    N2(g) + O2(g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 18 2NO(g)                                             Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 15 = +180 kJ

    Kết luận nào sau đây đúng?

       A. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

       B. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

       C. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.

       D. Phản ứng giữa nitrogen và oxygen là phản ứng tỏa nhiệt.

    Câu 14: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

       A. N.                                 B. P.                                  C. S.                                 D. As.

    Câu 15: Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 20 FeSO4 + H2; mỗi nguyên tử Fe đã

       A. nhường 1 electron.                                                 B. nhận 1 electron.

       C. nhận 2 electron.                                                     D. nhường 2 electron.

    Câu 16: Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

       A. chu kì 4, nhóm IIA.                                               B. chu kì 4, nhóm IA.

       C. chu kì 3, nhóm VA.                                               D. chu kì 3, nhóm VIA.

    Câu 17: Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

       A. C(graphite) + CO2(g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 18 2CO(g).                B. C(graphite) + O(g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 18 CO(g).

       C. 2C(graphite) + O2(g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 18 2CO(g).                D. C(graphite) + 1/2O2(g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 18 CO(g).

    Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế bằng cách cho hydrochloric acid đặc tác dụng với chất rắn nào sau đây ?

       A. CaCl2.                          B. MnCl2.                         C. KMnO4.                       D. NaCl.

    Câu 19: Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là K2SO4, MnSO4 và H2SO4 ). Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình trên?

       A. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn+2.                        B. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành Mn2+.

       C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6.                           D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn+2.

    Câu 20: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B?

       A. [Ar]3d104s24p3.                                                     B. [Ar] 3d104s24p5.

       C. [Ar]3d34s2.                                                            D. [Ne]3s23p5.

    Câu 21: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết

       A. ion.                                                                         B. cộng hóa trị có cực.

       C. cộng hóa trị không cực.                                         D. hydrogen.

    Câu 22: Giản đồ biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa magnesium và hydrochloric acid được biểu diễn ở hình dưới

    Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa magnesium và hydrochloric acid

    Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về phản ứng trong hình

       A. Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

       B. Các sản phẩm có mức năng lượng thấp hơn mức năng lượng của các chất phản ứng.

       C. Đây là phản ứng thu nhiệt.

       D. Nhiệt độ tăng lên trong quá trình phản ứng.

    Câu 23: Nguyên tố chromium (Cr) có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?

       A. NaCrO2.                       B. Cr(OH)3.                      C. Na2CrO4.                     D. Cr2O3.

    Câu 24: Một phản ứng hoá học được biểu diễn như sau: Các chất phản ứng → Các sản phẩm. Yếu tố nào sau đây không ảnh hướng đến tốc độ phản ứng?

       A. Chất xúc tác.                                                          B. Nồng độ các chất phản ứng.

       C. Nồng độ các sản phẩm.                                         D. Nhiệt độ.

    Câu 25: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu) ?

       A. Nồng độ.                      B. Chất xúc tác.                C. Nhiệt độ.                      D. áp suất.

    Câu 26: Trong phân tử CO2, số cặp electron dùng chung của carbon là

       A. 2.                                  B. 1.                                  C. 4.                                  D. 3.

    Câu 27: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải

       A. nhận thêm 1 electron.                                            B. nhường đi 1 electron.

       C. nhận thêm 2 electron.                                            D. nhường đi 2 electron.

    Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp magnesium (Mg) và aluminum (Al) bằng dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol hydrochloric acid tham gia phản ứng là

       A. 0,04.                             B. 0,8.                               C. 0,08.                             D. 0,4.

    Câu 29: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?

       A. 3.                                  B. 5.                                  C. 9.                                  D. 4.

    Câu 30: Thực tế cho thấy, càng lên cao áp suất càng giảm dẫn tới nhiệt độ sôi của các chất giảm. Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở nhiệt độ 100 ℃. Trên đỉnh núi Fansipan (ở độ cao 3200 m so với mực nước biển), nước sôi ở 90 ℃. Khi luộc chín một miếng thịt trong nước sôi, ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh núi Fansipan mất 3,8 phút. Hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên là

       A. 0,8421.                         B. 1,1875.                         C. 2,2875.                         D. 1,875.

    Câu 31: Photgen là một khí độc được điều chế từ carbon monoxide và chlor theo phản ứng:

    CO(g) + Cl2(g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 25COCl2(g).

    Nghiên cứu sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng này vào nồng độ các chất phản ứng, người ta thu được các kết quả 

    Thí nghiệm[CO] ban đầu (mol/L)[Cl2] ban đầu (mol/L)Tốc độ ban đầu (mol/L.s)
    11,000,1001,29.10-29
    20,1000,1001,29.10-30
    30,1001,001,29.10-29
    40,1000,0101,29.10-31

    Biểu thức tính tốc độ của phản ứng là

       A. v = 1,29.10-28 .[CO]2.[Cl2].                                   B. v = 1,29.10-28 .[CO].[Cl2].

       C. v = 1,29.10-28 .[CO]2.[Cl2]2                                   D. V= 1,29.10-28 .[CO].[Cl2]2.

    Câu 32: Nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 26 nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np5. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X chứa a% khối lượng X, oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a: b = 0,703. Hợp chất E tạo bởi X và Y có công thức là XY4 và khối lượng mol của E là 154 g/mol. Có các phát biểu sau:

    (1) X và Y đều là nguyên tố phi kim.

    (2) X và Y thuộc cùng chu kì trong bảng tuần hoàn.

    (3) XY4 là thành phần chính khí bioga.

    (4) Hydroxide tương ứng của nguyên tố Y là acid rất mạnh.

    (5) Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là khí gây hiệu ứng nhà kính.

    Số phát biểu đúng

       A. 4.                                  B. 5.                                  C. 3.                                  D. 2.

    Câu 33: Cho các phát biểu sau:

    (a) Đồng vị là tập hợp những nguyên tử có cùng số khối.

    (b) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.

    (c) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

    (d) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.

                    (đ) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối.

    Số phát biểu đúng là

       A. 3.                                  B. 2.                                  C. 1.                                  D. 4.

    Câu 34: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dd HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dd NaOH 5M đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chứa m gam chất tan. Biết khi nung nóng KMnO4 và KClO3 xảy ra theo phương trình hoá học sau:

     Giá trị của m là

       A. 111.                              B. 12.                                C. 79,8.                             D. 91,8.

    Câu 35: X và Y là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số khối của chúng là 51. Số neutron của Y lớn hơn X là 2 hạt. Trong nguyên tử X, số electron bằng với số neutron. Phát biểu nào sau đây đúng?

       A. Nguyên tố X thuộc nhóm IIA.                           B. Số khối của Y bằng 24.

       C. Hai nguyên tố X, Y thuộc chu kì 4.                    D. Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn X.

    Câu 36: Khí chlorine là khí mùi xốc, rất độc. Khi hít phải khí chlorine, niêm mạc đường hô hấp bị phá hủy mạnh dẫn đến suy hô hấp. Vào tháng 6 năm 2022, do bất cẩn của thợ lái cẩu trong vận chuyển container chứa khí chlorine gây ra nổ và rò rỉ khí chlorine tại bến cảng Aqaba, Jordan, làm cho 13 người thiệt mạng, trong đó có 5 thủy thủ người Việt Nam. Để khử độc khí chlorine trong phòng thí nghiệm, có thể bơm khí amonia vào phòng dựa trên cơ sở khoa học là phản ứng: 8NH3 (g) + 3Cl2 (g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 276NH4Cl (s) + N2 (g). Cho các dữ kiện sau:

     N2 (g)NH3 (g)NH4Cl (s)Cl2 (g)
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 28191,49192,695,8222,95

    Với giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là -1515,68 kJ. Giá trị biến thiên năng lượng tự do chuẩn của phản ứng trên là

       A. -1098,55 kJ.                 B. -1085,56 kJ.                 C. -1121,64 kJ.                 D. -977,31 kJ.

    Câu 37: Cho các phát biểu:

    (a) Công thức PH3 có công thức theo mô hình VSEPR là AX3E2.

    (b) Phân tử SO3 có dạng hình học là tam giác phẳng.

    (c) Khi đơn chất halogen phản ứng với một số phi kim sẽ tạo hợp chất có liên kết cộng hóa trị.

    (d) Trong phân tử CH4 tất cả các góc liên kết HCH đều bằng 109,5o.

    (e) Tất cả các halogen khi tham gia phản ứng hoá học đều có khả năng thể tính khử và tính oxi hóa.

    (f) Phản ứng toả nhiệt có tổng năng lượng liên kết của chất đầu lớn hơn tổng năng lượng năng lượng liên kết của sản phẩm.

    Số phát biểu đúng là

       A. 2.                                  B. 3.                                  C. 4.                                  D. 5.

    Câu 38: Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol (C2H5OH) cháy tỏa ra một lượng nhiệt là 1,37.103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là

       A. 0,450 kJ.                      B. 4,50.102 kJ.                  C. 2,25.103 kJ.                  D. 1,37.103 kJ.

    Câu 39: Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Trong hợp chất HClOx, nguyên tử đồng vị 35Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Giá trị của x là(cho H = 1; O = 16)

       A. 1.                                  B. 4.                                  C. 3.                                  D. 2.

    Câu 40: cho phản ứng xảy ra ở nhiệt độ T (nhiệt độ Kelvin):  2N2O5(k) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 29 4NO2(k) + O2(k). lần lượt thực hiện các thí nghiệm sau:

    thí nghiệmnồng độ đầu của N2O5 (mol,.lit-1)tốc độ phân huỷ (mol.l-1.s-1)
    10,171,39.10-3
    20,342,78.10-3
    30,685,56.10-3

    Biết năng lượng hoạt hoá của phản ứng là 24,74 kcal/mol, hằng số tốc độ phản ứng ở 298k bằng 2,03.10-3 s-1, 1cal = 4,186 J. Giá trị của T gần nhất với giá trị nào sau đây?

       A. 308.                              B. 716.                              C. 352.                              D. 401.

    Câu 41: Cho sơ đồ các pư xảy ra ở nhiệt độ thường:

    Hai chất X, T lần lượt là

       A. NaOH, FeCl3.                                                        B. Cl2, FeCl2.

       C. NaOH, Fe(OH)3.                                                   D. Cl2, FeCl3.

    Câu 42: Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

       A. 48,65%.                        B. 51,35%.                        C. 75,68%.                       D. 24,32%.

    Câu 43: Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu, bia gây nhiều thiệt hại về người, vật chất và những hệ luỵ xã hội. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong huyết tương người lái xe là.

       A. 0,0736%.                      B. 0,22%.                          C. 0,0368%.                     D. 0,11%.

    Câu 44: Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:

    (1) N2(g) + O2(g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 18 2NO(g)                                       Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 31

    (2) NO(g) + 1/2O2(g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 18 NO2(g)                                 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 31

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là 1/2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 31 kJ/mol.

    (b) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 31 kJ/mol.

    (c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là 1/2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 31 kJ.

    (d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 31 kJ.

    (e) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2(g) là: 1/2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 31 + Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 31 (kJ/mol).

    Số phát biểu không đúng là

       A. 5.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

    Câu 45: Cho phản ứng đốt cháy butane sau: C4H10(g) + Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 40O2(g) ® 4CO2(g) + 5H2O(g) (1)

    Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau

    Liên kếtPhân tửEb (kJ/mol)Liên kếtPhân tửEb (kJ/mol)
    C–CC4H10346C=OCO2799
    C–HC4H10418O–HH2O467
    O=OO2495   

    Để đun sôi (lên 100OC) một ấm chứa 2 L nước cần dùng m gam khí butane ở trên. (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 25°C, để nâng 1 gam nước lên 1OC cần tiêu tốn 4,2 J, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường, khối lượng riêng của nước 1g/mL). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

       A. 13.                                B. 23.                                C. 20.                                D. 14.

    Câu 46: Cho các phát biểu sau

    (a) Xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị biến đổi trong suốt quá trình phản ứng.

    (b) Với phản ứng: 2HI(g) ⇄ H2(g) + I2(s). Khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.

    (c) Hằng số tốc độ tỉ lệ thuận với nồng độ các chất tham gia phản ứng.

    (d) Phản ứng có năng lượng hoạt hoá càng thấp, phản ứng xảy ra càng nhanh.

    (e) Ở trên đỉnh núi, thức ăn nấu nhanh chín hơn so với dưới chân núi.

    (g) Các nguyên tố nhóm IIA có xu hướng nhường đi 2e khi tham gia liên kết hoá học.

    Số phát biểu đúng là

       A. 3.                                  B. 2.                                  C. 4.                                  D. 5.

    Câu 47: Cho các phương trình phản ứng sau:

       (a) 4HCl + PbO2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 17 PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

       (b) HCl + NH4HCO3 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 17 NH4Cl + CO2 + H2O.

       (c) 2HCl + 2HNO3 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 17 2NO2 + Cl2 + 2H2O.                               

       (d) 2HCl + Zn Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 17 ZnCl2 + H2.

       (đ) 4HCl + 2Cu + O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 45 2CuCl2 + 2H2O.

    Số phản ứng trong đó HCl vừa là chất khử vừa là môi trường?

       A. 1.                                  B. 4.                                  C. 2.                                  D. 3.

    Câu 48: Cho các phát biểu:

    (a) Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có cùng số proton ở lớp vỏ nguyên tử.

    (b) Hạt nhân nguyên tử Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 46Fe có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 4.

    (c) Có 3 nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.

    (d) Số electron tối đa chứa trong lớp L của một nguyên tử là 8.

    (e) Kí hiệu hóa học của phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16) là Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023 47P.

    (f) Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên các phân lớp p là 9. Nguyên tố X ở chu kì 3 và nhóm IIIA.

    (g) Trong phân tử NaCl, các ion sodium (Na+ ) và ion chloride (Cl ) đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

    Số phát biểu sai là?

       A. 4.                                  B. 3.                                  C. 5.                                  D. 2.

    Câu 49: X, Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, Y có dạng XO và YO3. Cho các phát biểu sau:

    (a) X, Y thuộc hai nhóm A kế tiếp.

    (b) X là kim loại, Y là phi kim.

    (c) XO là base oxide, YO3 là acidic oxide.

    (d) Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính base.

    (đ) Hợp chất khí của X với hydrogen là H2X.

    Số phát biểu đúng là

       A. 1.                                  B. 4.                                  C. 3.                                  D. 2.

    Câu 50: Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:

    (a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

    (b) Nung đá vôi ở áp suất cao để sản xuất vôi sống.

    (c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.

    (d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.

    (e) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 4M trong phản ứng giữa zinc (Zn với H2SO4).

    Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?

       A. 2.                                  B. 3.                                  C. 4.                                  D. 5.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    1011A
    1012C
    1013D
    1014C
    1015B
    1016A
    1017A
    1018D
    1019D
    10110D
    10111D
    10112C
    10113B
    10114A
    10115D
    10116A
    10117D
    10118C
    10119A
    10120C
    10121B
    10122C
    10123C
    10124C
    10125B
    10126C
    10127B
    10128B
    10129A
    10130B
    10131B
    10132C
    10133C
    10134D
    10135A
    10136B
    10137B
    10138B
    10139B
    10140A
    10141A
    10142D
    10143D
    10144B
    10145B
    10146A
    10147A
    10148D
    10149D
    10150C

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Huyện Yên Dũng Bắc Giang năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Huyện Yên Dũng Bắc Giang năm 2022 2023

    SỞ GD&ĐT BẮC GIANG CỤM CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNGĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Hóa học lớp 10 Thời gian làm bài: 120 phút
     Mã đề: 305 

      Cho nguyên tử khối (amu) của H= 1;Li=7; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27;P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40;Fe=56; Ba=137.

    A. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm)

    Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1atm, nhiệt độ

         B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.

         C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.

         D. Điền kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol.  (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.

    Câu 2. Cho phản ứng:

    C6H5-CH=CH2  +  KMnO4 →  C6H5-COOK  +  K2CO3 +  MnO2 +  KOH  +  H2O.

    Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là

         A. 34.                                  B. 31.                                  C. 27.                                  D. 24.

    Câu 3. Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,96 gam Mg và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm chlorine và oxygen, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxide và muối chloride (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 60 mL dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z,thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của chlorine trong hỗn hợp X là

         A. 46,15%.                          B. 56,36%.                          C. 53,85%.                         D. 43,64%.

    Câu 4. Nguyên tử C trong hợp chất C2H2 có kiểu lai hóa là

         A. sp.                                  B. sp2.                                 C. sp3d.                              D. sp3.

    Câu 5. Cho phương trình phản ứng

    Zn (s) + CuSO4 (aq)  ZnSO4 (aq) + Cu (s)

    Biết nhiệt tạo thành của CuSO4 (aq); ZnSO4 (aq) lần lượt là: -772,8 kJ.mol-1 ; -982,8 kJ.mol-1.

    Và các phát biểu sau:

    (1) Zn bị oxi hóa.

    (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt.

    (3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ.

    (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

    Số phát biểu đúng là:

         A. 4.                                    B. 3.                                    C. 1.                                    D. 2.

    Câu 6. Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

         A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.                  

         B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

         C. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2.                                     

         D. HCl + NaOH → NaCl + H2O.

    Câu 7. Nung m gam Al trong 7,437 L khí O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra 7,437 L khí H2 (các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là

         A. 8,1.                                 B. 18,4.                               C. 16,2.                               D. 24,3.

    Câu 8. Hai ion X+ và Y đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar ( Z=18). Cho các nhận xét sau:

    (1) Số hạt mang điện của một nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử Y là 4.

    (2) Oxide cao nhất của Y là acidic oxide, còn oxit cao nhất của X là base oxide.

    (3) Hydroxide tương ứng của X là base mạnh, còn hydroxide ứng với số oxi hoá cao nhất của Y là acid yếu.

    (4) Bán kính của ion Y lớn hơn bán kính của ion X+.

    (5) X ở chu kì 4, còn Y ở chu kì 3.

    (6) Hợp chất khí của Y với hydrogen tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng phenolphtalein.

    Số nhận xét đúng

         A. 4.                                    B. 5.                                    C. 3.                                    D. 2.

    Câu 9. Trong tự nhiên Chlorine có hai đồng vị bền :  chiếm 75,75% tổng số nguyên tử, còn lại là . Thành phần phần trăm theo khối lượng của trong NaClO4 là :

         A. 8,790%                           B. 8,435%                           C. 8,565%                          D. 7,325%

    Câu 10. Glucose là một loại monosaccharide với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng oxi hoá glucose:

    C6H12O6(s)  + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l)  = – 2 803,0 kJ

    Tính năng lượng tối đa một người bệnh có thể nhận được khi truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%. 

         A. 284,23 kJ.                      B. 842,23 kJ.                       C. 428,23 kJ.                      D. 482,23 kJ.

    Câu 11. Dãy gồm các ion X+, Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6

         A. Na+, F , Ne.                  B. Na+, Cl , Ar.                  C. K+, Cl , Ar.                   D. Li+, F , Ne.

    Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOyvà Cu bằng dung dịch H2SO4đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,5578 L khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là.

         A. 13,11%                           B. 65,57%                           C. 26,23%                          D. 39,34%

    Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Tổng số proton của hợp chất tạo bởi X và Y là:

         A. 64                                   B. 28                                   C. 82                                   D. 30

    Câu 14. Hoà tan 2,78 gam muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,2M. Thể tích (mL) dung dịch KMnO4 đã tham gia phản ứng là:

         A. 10                                   B. 5                                     C. 4                                     D. 20.

    Câu 15. Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +20,826.10-19C.. Cho các nhận định sau về X:

    (1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1s22s22p6.   

    (2) Oxide tương ứng của X tác dụng được với dung dịch NaOH.    

    (3) X có thuộc chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn.

    (4) X là nguyên tố phi kim.

    (5) X không tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

    Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ?

         A. 4.                                    B. 2.                                    C. 3.                                    D. 1.

    Câu 16. Phản ứng tổng hợp ammonia:

    N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g)  = -92 kJ

    Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của và H – H lần lượt là 946 và 436.

    Năng lượng liên kết của  trong ammonia là

         A. 490 kJ/mol.                    B. 391 kJ/mol.                     C. 361 kJ/mol.                    D. 245 kJ/mol.

    Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Phân tử CO2 có dạng hình học phân tử là đường thẳng.

         B. Phân tử SO3 có dạng hình học phân tử là tam giác đều.

         C. Phân tử CH4 có dạng hình học phân tử là tứ diện đều.

         D. Phân tử BF3 có dạng hình học phân tử là chóp tam giác.

    Câu 18. Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện..) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C,  phản ứng giữa mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình:

    “ S (s) + O2(g) → SO2(g)” và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,9 kJ.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ mol -1

    (b) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ.mol-1.

    (c) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia.

    (d) 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (e) 32 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 2,969×105J.

    Số phát biểu đúng là

         A. 5.                                    B. 2.                                    C. 4.                                    D. 3.

    Câu 19. Cho các chất sau: Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4.Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là

         A. 1,-1,-1, -5; -7.                                                            B. 0:1; 1; 5;7

         C. 0; +1, +1, +5, +7.                                                       D. 0;-1; -1; +5, +7

    Câu 20. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là

         A. 4.                                    B. 2.                                    C. 5.                                    D. 3.

    Câu 21. Nhiệt độ của từng chất methane (CH4), ethane (C2H6), propane (C3H8) và butane (C4H10) là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 oC; – 164 oC; – 42 oC và – 88 oC. Nhiệt độ sôi – 42oC là của chất nào sau đây?

         A. butane.                           B. methane.                         C. propane.                         D. ethane.

    Câu 22. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

    2NO2(g) (đỏ nâu)  N2O4(g) (không màu)

    Biết NO2 và N2O4 có  tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

         A. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.                         B. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.

         C. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.                          D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.

    Câu 23. Tính lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam C6H6 (l). Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

    ChấtC6H6 (l)CO2 (g)H2O (g)
    ΔfH0298 (kJ/mol)+49− 393,5-241,82

         A. 684,32 kJ                       B. 313,546 kJ                      C. 68,432 kJ.                      D. 3135,46 kJ

    Câu 24. Cho phản ứng hạt nhân sau: . Kí hiệu của X là

         A.                                B. .                                 C. .                                 D. .

    Câu 25. Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, S2-, Cl. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là

         A. 6.                                    B. 3.                                    C. 4.                                    D. 5.

    Câu 26. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây không đúng?

         A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.

         B. Thứ tự tăng dần tính bazo là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2.

         C. Các nguyên tố này không cùng thuộc 1 chu kì.

         D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z < Y < X.

    Câu 27. Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

         A. Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.               B. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.

         C. Phản ứng phân huỷ khí NH3.                            D. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.

    Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,2395 L khí (điều kiện chuẩn) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là

         A. Cu.                                 B. Mg.                                 C. Ca.                                 D. Zn.

    Câu 29. Cho công thức Lewis của phân tử H2O như sau:

    Dựa trên mô hình VSEPR, góc liên kết trong phân tử H2O là

         A. 120o.                               B. 180o.                               C. 104,5o.                           D. 109,5o.

    Câu 30. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b% với a: b = 11:4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

         A. Phân tử oxide cao nhất của R không có cực.

         B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

         C. Oxide cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

         D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

    Câu 31. Trong cation NH4+ có những loại liên kết hoá học nào?

         A. Liên kết ion, liên kết cho nhận.                         B. Chỉ có liên kết cộng hoá trị.

         C. Liên kết cộng hoá trị, liên kết ion.                    D. Liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận.

    Câu 32. Cho phản ứng hóa học sau xảy ra ở 25℃: 2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2 (g) + H2O (l) có  = 91,58 kJ;  = 215,22 J/K. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng trên ở 250C là

         A.  kJ.               B. 155,7156 kJ.                   C. 27,4444 kJ.                            D. 86,1995 kJ.

    Câu 33. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là

         A. khí hiếm và kim loại.                                                 B. phi kim và kim loại.

         C. kim loại và khí hiếm.                                                 D. kim loại và kim loại.

    Câu 34. Chocác phản ứng sau:

    (1) N2 + 3H2  2NH3                                                = –92,22 kJ

    (2) 4Na (s) + O2 (g)  2Na2O (s)                  = –835,96 kJ

    (3) H2 (g) + I2 (s)  2HI (g)                          = 52,96 kJ

    (4) CaCO3  CaO (s) + CO2 (g)                   = 178,29 kJ

    Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

         A. (1) và (4).                       B. (3) và (4).                       C. (1) và (2).                       D. (2) và (3).

    Câu 35. Cho từng chất : Fe, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeCO­3, Fe2(SO4)3, FeSO4 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

         A. 6.                                    B. 7.                                    C. 5.                                    D. 8.

    Câu 36. Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

    (a) S + O2  SO2;                                   (b) Hg + S  HgS;

    (c) H2 + S  H2S;                                   (d) S + 3F2  SF6.

    Số phản ứng sulfur (S) đóng vai trò chất oxi hóa là

         A. 4.                                    B. 3.                                    C. 2.                                    D. 1.

    Câu 37. Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được kiên kết hydrogen là

         A. 5.                                    B. 4.                                    C. 3.                                    D. 2.

    Câu 38. Cho các phát biểu sau về phân tử CO2:

    (a) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực

    (b) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực

    (c) Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.

    (d) Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.

    (e) Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π

    (g) Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π

    (h) Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π

    Số phát biểu không đúng là

         A. 3.                                    B. 5.                                    C. 2.                                    D. 4.

    Câu 39. Hydrogen có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Trong nư­ớc, hydrogen chủ yếu tồn tại hai đồng vị là H và H. Số nguyên tử của đồng vị H trong 2 mL n­ước là

    (cho số Avogađro bằng 6,022.1023 , khối lượng riêng của nước là 1 g/mL).

         A. 10,66.1020.                     B. 9,06.1020.                       C. 9,1.1020.                         D. 10,7.1020.

    Câu 40. Trong phản ứng: Al  + HNO3 (loãng)  ¾® Al(NO3)3 + N2O  + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là

         A. 8 và 30.                          B. 4 và 15.                          C. 8 và 6.                            D. 4 và 3.

    B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm).

    1.Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và Y2-. Trong phân tử M có tổng số hạt p, n, e là 224 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 72 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong ion X3+ ít hơn trong ion Y2- là 13 hạt. Số khối của nguyên tử Y lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5 đơn vị. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X, Y và công thức phân tử của M.

    2. Biết rằng nguyên tố Y trong tự nhiên có hai đồng vị bền là Y1 và Y2. Nguyên tử đồng vị Y1 có điện tích hạt nhân là +9,6.10-19C. Hạt nhân Y1 có số proton bằng số neutron. Nguyên tử Y2 có nhiều hơn nguyên tử Y1 một neutron. Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp. Tỉ lệ giữa hai đồng vị Y1 (98,98%) và Y2 (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị Y2 ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không.

    Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị Y1 là x % và Y2 là y %. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping không? Vì sao?

    3. Cho các phân tử sau: CO2, SO2, NO2

    a) Hãy viết công thức electron của các phân tử đó.

    b) Hãy giải thích vì sao phân tử CO2 không phân cực, trong khi phân tử SO2 lại phân cực?

    c) Hãy giải thích vì sao phân tử NO2 có thể nhị hợp tạo thành phân tử N2O4, trong khi phân tử SO2 không có khả năng nhị hợp?

    Câu 2 (1,5 điểm).

    1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

                            (1)  Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

                (2)  Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4  Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

    2.  Hòa tan 8,85 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 8,0 gam. Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu ?

    Câu 3 (1,5 điểm). Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g) và butane C4H10(g):

                                       C3H8(g) + 5O2(g) 3CO2(g) + 4H2O(l)            (1)

                                       C4H10(g)  +  O2(g)   CO2(g)  +  H2O(l)           (2)

    Cho nhiệt tạo thành của các chất như sau:

    ChấtC3H8(g)CO2(g)H2O(l)C4H10(g)
    (kJ/mol)-105-393,5-285,8-126,15

    1. Xác định biến thiên enthalpy ( ) của phản ứng (1) và (2).

    2.Một bình gas (khí hóa lỏng LPG) chứa hỗn hợp propane và butane theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3

    a) Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 70 %). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

    b) Một bình gas trên có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở
    25 °C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 30% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường).

    —— HẾT ——

    Họ và tên thí sinh:……………………………………………………………;Số báo danh:………………………………….

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu, KHÔNG được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    SỞ GD-ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ 2  HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2022 – 2023
     MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10
     Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề  
      

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14 điểm)

    Câu305306
    1DD
    2AA
    3CD
    4AC
    5BB
    6AD
    7CC
    8AD
    9DD
    10CC
    11AB
    12CA
    13AA
    14AC
    15BD
    16BB
    17DA
    18CA
    19DC
    20DB
    21CA
    22CD
    23BD
    24CA
    25BD
    26AA
    27DB
    28BD
    29CA
    30AA
    31DB
    32CD
    33BA
    34BC
    35AC
    36CD
    37CA
    38DB
    39DB
    40DA

    PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)

    Câu 1 (3 điểm)

    Câu 1ÝĐáp ánBiểu điểm
    11.1Gọi ZX, ZY  tương ứng là số proton của X, Y . ( ZX, ZY є Z*)         NX, NY tương ứng là số neutron của X, Y. ( NX, NY є Z*)  Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và ion Y2- do đó M có công thức phân tử là: X2Y3.       
    – Tổng số hạt p, n, e trong phân tử M là:         2(2ZX + NX) + 3( 2ZY + NY) = 224      (1) – Trong phân tử M, hiệu số hạt mang điện và số hạt không mang điện là:        ( 4ZX + 6ZY) – (2NX + 3NY) = 72         (2) – Hiệu số hạt p, n, e trong ion X3+ và ion Y2-:         (2ZY + NY +2) – ( 2ZX  + NX – 3) = 13  (3)  0,25   0,25
    –  Hiệu số khối trong nguyên tử X và Y là:           (ZY + NY) – ( ZX + NX) = 5                 (4)0,25
    Giải hệ ta được       ZX  = 13; ZY = 16 => NX = 14; NY  = 16  Vậy X là Al (e=p=13; n=14) và Y là S (e=p=n=16).  Công thức phân tử của M: Al2S3.  0,25
    1.2 Điện tích hạt nhân Y1 :   pY =pY2 = pY1 .   Hạt nhân Y1 có số nY1 = pY = 6 => Y1 là Nguyên tử Y2 có nhiều hơn nguyên tử Y1 một neutron → nY2 = 7 → Y2  0,25     0,25
      Do phần trăm số nguyên tử của  trong mẫu phân tích nhỏ hơn so với  tự nhiên nên có thể nghi ngờ vận động viên này đã sử dụng doping.  0,25   0,25
            1.3a, công thức electron của các phân tử        ,   0,5
     b) * Phân tử CO2 có nguyên tử trung tâm (nguyên tử cacbon) lai hóa sp nên phân tử dạng đường thẳng 2 nguyên tử O ở 2 đầu nên phân tử không phân cực. * Trong khi phân tử SO2 có nguyên tử trung tâm (nguyên tử lưu huỳnh) lai hóa sp2 nên phân tử có dạng góc. Mặt khác liên kết S với O là liên kết phân cực nên phân tử phân cực. Lưu ý: HS khi trả lời đúng mà không nêu lai hóa thì vẫn cho đủ số điểm của câu hỏi.      0,25
    c)* Phân tử NO2 có nguyên tử trung tâm lai hóa sp2 (nguyên tử nitơ) nên phân tử có dạng góc. Mặt khác trên nguyên tử N trong phân tử NO2 có 1 electron độc thân trong một obitan lai hóa nên 2 phân tử NO2 dễ nhị hợp tạo thành phân tử N2O4. * Phân tử SO2 như đã mô tả ở trên không có obitan nào tương tự để các phân tử SO2 có thể nhị hợp. Lưu ý: HS khi trả lời đúng mà không nêu lai hóa thì vẫn cho đủ số điểm của câu hỏi.      0,25

    Câu 2 (1,5 điểm)

              Câu 2  Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O 8Al + 30HNO38Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O    0,25     0,25
      2  b. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4  Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O 5Na2SO3 + 2KMnO4 + aNaHSO4  bNa2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + cH2O 5Na2SO3  +  2KMnO4  +  6NaHSO4  8Na2SO4  +  2MnSO4  +  K2SO4  +  3H2O    0,25               0,25
    2.2Theo gt sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 8,0 gam → mH2 = 0,85 gam → nH2 = 0,425 mol. Gọi nAl = x mol ; nMg = y mol. Theo gt ta có hpt    → %m Al ( trong X) = 45,76%      0,25       0,25

    Câu 3 (1,5 điểm)

    Câu 3Nội dungĐiểm
    1   Phản ứng đốt cháy khí propane                                    C3H8 (g) + 5O2 (g)  3CO2 (g) + 4H2O (l) (1)                          -105,0           0                 -393,50        -285,8  (1)  = 3  (-393,50) + 4  (-285,8) – (-105) = – 2218,7  kJ   Phản ứng đốt cháy khí butane                                    C4H10 (g) + 13/2 O2 (g)  4CO2 (g) + 5H2O (l) (2)                          -126,15           0               -393,50              -285,8  (2)  = 4  (-393,50) + 5  (-285,8) – (-126,15) = – 2876,85  kJ          0,25           0,25  
    2 Gọi số mol C3H8 : 2a mol và số mol C4H10 : 3a mol  Ta có: 44. 2a  +  58.3a = 12.1000 Þ a = 45,80 mol Nhiệt toả ra khi đốt cháy 12 kg gas là  Q = 2.45,8.2218,7 + 3.45,8.2876,85 = 598512,11 (kJ) Số ngày sử dụng hết bình gas = ( ngày)0,25     0,25   0,25  
    (b) Nhiệt cần đun sôi 1 ấm nước 2 L từ 250C : 2.103.4,2.(100 – 25) = 630 000 (J) = 630 (kJ). Số ấm nước:  ( ấm nước)    0,25    

    Lưu ý khi chấm bài:

             – Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm dành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm.

             – Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).

             – Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nửa số điểm giành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.

             – Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Huyện Sơn Động Bắc Giang năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Huyện Sơn Động Bắc Giang năm 2022 2023

    SỞ GD & ĐT BẮC GIANG CỤM THPT HUYỆN SƠN ĐỘNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 04 trang)ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN THI: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề  

    Họ và tên thí sinh:………………………………………………………SBD:…………………………………….

    *Ghi chú: Thí sinh không được dùng bất cứ tài liệu gì, kể cả bảng tuần hoàn

    (Cho khối lượng mol các nguyên tố: Na = 23, K=39, Mg =24, Ca =40, O =16, S =32, C = 12, H = 1, Cl =35,5

    Mã đề 101

    ở 250C, 1bar thì 1 mol chất khí bất kỳ có thể tích là 24,79 lít)

    ————————————————————–

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (40 cân – 14 điểm)

    Câu 1: Cho các kim loại: Mg, Al, Fe, Cu, Zn, Ag. Số kim loại hoà tan được trong dung dịch HCl là

       A. 3.                                  B. 5.                                  C. 4.                                  D. 6.

    Câu 2: Thuốc thử để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ hoá chất mất nhãn bao gồm: HCl, HNO3, Na3PO4  là

       A. quỳ tím.                        B. H2SO4.                         C. AgNO3.                       D. phenolphtalein.

    Câu 3: Số orbital trong một phân lớp p là

       A. 2.                                  B. 3.                                  C. 1.                                  D. 5.

    Câu 4: Chất nào sau đây chứa liên kết cộng hoá trị phân cực?

       A. Cl2.                               B. NaCl.                            C. NH3.                            D. O2.

    Câu 5: Cho các nguyên tử sau: . Tổng số các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học là

       A. 3.                                  B. 4.                                  C. 2.                                  D. 5.

    Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 9, số đơn vị điện tích hạt nhân của X là

       A. 15.                                B. 12.                                C. 13.                                D. 10.

    Câu 7: Nguyên tử P (Z=15) ở trạng thái cơ bản có số electron độc thân là

       A. 3.                                  B. 2.                                  C. 5.                                  D. 1.

    Câu 8: Nhận xét nào sau đây sai?

       A. Chu kỳ 4 có 18 nguyên tố hoá học.

       B. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là Cs.

       C. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học gồm có 8 nhóm A, 8 nhóm B và 16 cột.

       D. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có 7 chu kỳ.

    Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X (Z = 9) là nguyên tố

       A. p.                                  B. d.                                  C. f.                                  D. s.

    Câu 10: Trong công thức Lewis của phân tử H2O, số cặp electron hoá trị chưa tham gia liên kết của nguyên tử trung tâm là

       A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 0.

    Câu 11: Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học như sau:

                (X: 1s22s22p63s1; Y: 1s22s22p63s23p3; Z: 1s22s22p6; T: 1s22s22p63s23p1)

    nguyên tố phi kim là

       A. Y.                                 B. T.                                  C. Z.                                 D. X.

    Câu 12: Chất nào sau đây không có liên kết hydrogen?

       A. NH3.                            B. HF.                               C. C2H5OH.                     D. CH4.

    Câu 13: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

       A. N, Si, Mg, K.               B. K, Mg, Si, N                C. Mg, K, Si, N.               D. K, Mg, N, Si.

    Câu 14: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản proton, neutron, electron là 28. Nhận xét nào sau đây đúng?

       A. Công thức oxide trong đó R có hoá trị cao nhất là R2O7.

       B. R có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố Cl (Z = 17).

       C. R có 5 electron lớp ngoài cùng.

       D. R có tính phi kim mạnh hơn O.

    Câu 15: Quy tắc Octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?

       A. Cl2.                               B. H2O.                             C. CO2.                            D. NO2.

    Câu 16: Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm x % thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng của nguyên tử Cr là 52, khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125 nm. Giá trị của x là

       A. 69.                                B. 68,2.                             C. 75.                                D. 74,5

    Câu 17: : Cation R2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

       A. chu kì 4, nhóm IIA.                                               B. chu kì 4, nhóm IA.

       C. chu kì 3, nhóm VIIIA.                                          D. chu kì 3, nhóm VIIA.

    Câu 18: Trong dung dịch, phản ứng hoá học nào sau đây không đúng?

       A. 2Na + CuSO4  Na2SO4 + Cu                       B. AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3

       C. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O                 D. Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2

          Câu 19: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:

    Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

       A. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA.                                  B. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.

       C. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.                                  D. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.

    Câu 20: Sục 9,916 lít CO2 (ở 250C, 1bar) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

       A. 20.                                B. 25.                                C. 30.                                D. 40.

    Câu 21: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 8), Y (Z = 9), R (Z = 12). Bán kính ion M+, X2, Y, R2+ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

       A. M+,  Y, R2+, X2.        B. R2+, M+, Y, X2.         C. R2+, M+, X2, Y.         D. X2 , Y, M+, R2+.

    Câu 22: Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu và nhiếp ảnh. Ánh sáng của Krypton có nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Quan sát biểu thị phổ khối của Krypton.

    Nguyên tử khối của Krypton là

       A. 85,888.                         B. 83,888.                         C. 84,888.                         D. 82,888.

    Câu 23: Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Trong các phát biểu sau:

    (1) Nguyên tử S có 3 lớp electron và có 10 electron p.

    (2) Nguyên tử S có 5 electron hóa trị và 6 lectron s.

    (3) Công thức oxide cao nhất của S có dạng SO3 và là acidic oxide.

    (4) Nguyên tố S có tính phi kim mạnh hơn so với nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8.

    (5) Hydroxide cao nhất của S có dạng H2SO4 và có tính acid mạnh hơn acid HClO4.

    Số phát biểu đúng là

       A. 5.                         B. 2.                            C. 4.                            D. 3.

    Câu 24: Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là (Cho độ âm điện của Na = 0,93; K = 0,82;  Al = 1,61; Mg = 1,31 Cl = 3,16; O = 3,44; S =2,58; P = 2,19; H = 2,2)

       A. AlCl3, K2S, NaCl, Na2O.                                      B. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.

       C. Cl2, Br2, I2, HCl.                                                    D. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3.

    Câu 25: Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,958 lít khí H2 (ở 250C, 1bar). % khối lượng Mg trong hỗn hợp là

       A. 66,67%.                        B. 33,33%.                        C. 43,75%.                       D. 56,25%.

    Câu 26: X, Y là hai nguyên tố thuộc một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp, tổng số proton trong hai hạt nhân của X, Y là 22. Công thức hydroxide của X là

       A. H3XO4.                        B. X2O5.                           C. HXO3.                         D. H3XO3.

    Câu 27: X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là

       A. 1s22s22p63s23p3.          B. 1s22s22p63s23p2.          C. 1s22s22p53s23p4.          D. 1s22s22p63s23p5.

    Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, neutron, electron) là 58, trong đó số hạt mang điện gấp 1,9 lần số hạt không mang điện. Ở trạng thái cơ bản, số orbital của X có chứa các electron là

       A. 9.                                  B. 8.                                  C. 11.                                D. 10.

    Câu 29: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau

    ChấtHFHClHBrHI
    Năng lượng liên kết (kJ/mol)565427363295

    Thứ tự chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử là

    A. HI < HBr < HCl < HF.                                    B. HF < HCl < HBr < HI.       

    C. HI < HBr < HF < HCl.                                     D. HF < HCl < HI < HBr.

    Câu 30: X, R, Y là những nguyên tố hoá học có số đơn vị điện tích hạt nhân tương ứng là 9, 19, 8.  Công thức và loại liên kết hoá học có thể có giữa các cặp X và R, R và Y, X và Y là

       A. RX, liên kết cộng hoá trị.                                      B. R2Y , liên kết cộng hoá trị.

       C. YX2 , liên kết cộng hoá trị.                                    D. Y2X , liên kết cộng hoá trị.

    Câu 31: Cho các chất sau: Na2O; CaO; SO2; SO3, CO; N2O5; P2O5; NO; O2. Số chất tan được trong nước tạo dung dịch làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ hoặc màu hồng là

       A. 6.                                  B. 5.                                  C. 7.                                  D. 4.

    Câu 32: Cho 20 ml dung dịch AgNO3 1M (D = 1,1 g/ml) vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M (D= 1,05 g/ml). Tổng nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng là

       A. 3,42%.                          B. 3,47%.                          C. 0,71%.                         D. 1,85%.

    Câu 33: So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy nào sau đây về 2 chất sau là đúng ?

       A. Chất (1) có nhiệt độ sôi cao và nhiệt độ nóng chảy hơn chất (2)

       B. Chất (1) có nhiệt độ sôi cao hơn chất (2) nhưng chất (2) có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất (1).

       C. Chất (1) có nhiệt độ sôi thấp hơn chất (2) và chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).

       D. Chất (1) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất (2).

    Câu 34: Hợp chất X có công thức AxB2 (A là kim loại B là phi kim). Biết trong nguyên tử B có số neutron nhiều hơn proton là 10, trong nguyên tử A số electron bằng số neutron, trong 1 phân tử AxB2 có tổng số proton bằng 82, phần trăm khối lượng của B trong X bằng 86,957%. Số khối của nguyên tử B trừ đi số khối của nguyên tử A bằng

       A. 56.                                B. 24.                                C. 15.                                D. 11,5.

    Câu 35: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

       A. 90 ml.                           B. 57 ml.                           C. 50 ml.                           D. 75 ml.

    Câu 36: Để tính tuổi của các mẫu vật (t), người ta dựa vào phương trình

     k là hằng số phóng xạ , biểu thức tính k.

                   (t1/2 là chu kỳ bán rã (thời gian để phân rã số hạt nhân ban đầu thành một nửa)

    Một mẫu than gỗ lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hoà Bình có 9,4 phân huỷ 14C. Biết chu kỳ bán huỷ của 14C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân huỷ 14C (các số phân huỷ đều được tính với 1 gam C xảy ra trong 1 giây). Hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẫu than đó cách đây bao nhiêu năm?

       A. 4270,4 năm.                 B. 4027,04 năm.               C. 4270,9 năm.                 D. 4027,9 năm.

    Câu 37: Cho X, Y, Z, R, T là năm nguyên tố liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 90 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).

       Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các hạt (nguyên tử và ion)?

       A. Các hạt  X2, Y,  Z , R+ , T2+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p63s23p6.

       B. Công thức oxide của Y hoá trị cao nhất với oxygen là Y2O7.

       C. Bán kính các hạt giảm: X2> Y> Z > R> T2+ .

       D. Bán kính nguyên tử của T lớn hơn bán kính nguyên tử của R.

    Câu 38: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX + Z= 51). Phát biểu nào sau đây đúng ?

       A. Ở nhiệt độ thường X không tác dụng được H2O.

       B. Kim loại X không khử được ion Fe2+ trong dung dịch.

       C. Cấu hình electron nguyên tử X là [Ar]3d54s2.

       D. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7.

    Câu 39: Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxygen gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Gọi X là công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, Z là công thức hợp chất khí của Y với hydrogen. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353. Nhận xét nào sau đây đúng

       A. X có Vsepr là YO2E.

       B. X có mô hình phân tử dạng tam giác, góc liên kết OYO là 1200.

       C. Trong phân tử X, nguyên tử Y ở trạng thái lai hoá sp3.

       D. Trong công thức Lewis của Z, nguyên tử Y còn 1 cặp electron hoá trị tự do.

    Câu 40: Phân rã tự nhiên  tạo ra đồng vị bền , đồng thời giải phóng một số hạt α và β. Số hạt α và β (β là hạt ) cho quá trình phân rã một hạt nhân  lần lượt là

       A. 6; 8.                              B. 6; 4.                              C. 8; 6.                              D. 8; 4.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (3 cân – 6 điểm)

    Câu 41: (2,5 điểm)

       Phân tử M được tạo thành từ 5 nguyên tử của hai nguyên tố Y và R tạo nên (Số hiệu nguyên tử Y nhỏ hơn của R). Tổng số hạt mang điện trong phân tử M là 20.

       1. Xác định công thức phân tử M.

       2. Viết công thức electron, công thức Lewis, công thức Vsepr và biểu diễn quá trình lai hoá các orbital tạo thành phân tử M.

       3.  M có thể tạo được liên kết hydrogen hay không, tại sao? So sánh có giải thích nhiệt độ sôi của M so với H2O.

    Câu 42: (2 điểm)

       1. Nguyên tố Copper (đồng) có hai đồng vị bền là và , nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong CuSO4.5H2O đồng vị chiếm 18,43% về khối lượng. Xác định số khối A của đồng vị còn lại, viết cấu hình electron nguyên tử Cu và cho biết vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn.

       2. Nhúng một thanh sắt (iron) có khối lượng 100 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M đến khi dung dịch hết màu xanh thì nhấc thanh sắt ra rửa sạch, cân lại thấy khối lượng thanh sắt nặng m gam. Tính m.

    Câu 43: (1,5 điểm)

       Cho 15,64 gam hỗn hợp X gồm Ca và hai kim loại kiềm A, B (MA<MB) ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với nước dư thu được 7,437 lít khí H2 ở 250C, 1bar và dung dịch Y.

       – Khi cho 200 ml dung dịch Na2CO3 0,5M vào Y thì chưa kết tủa hết lượng Ca2+ trong dung dịch.

       – Khi cho 300 ml dung dịch Na2CO3 0,5M vào Y thì sau phản ứng vẫn còn dư Na2CO3.

       Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định A, B.

    ———– HẾT ———-

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

    SỞ GD & ĐT BẮC GIANG CỤM THPT HUYỆN SƠN ĐỘNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 04 trang)HDC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN THI: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề  

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (40 cân – 14 điểm)

    —-

    Mã đềCâuĐáp ánMã đềCâuĐáp án
    1011C1021A
    1012C1022A
    1013B1023C
    1014C1024B
    1015A1025B
    1016A1026D
    1017A1027A
    1018C1028A
    1019A1029A
    10110B10210B
    10111A10211B
    10112D10212A
    10113B10213C
    10114D10214C
    10115D10215B
    10116B10216D
    10117A10217C
    10118A10218C
    10119C10219A
    10120A10220D
    10121B10221C
    10122B10222A
    10123B10223D
    10124D10224A
    10125D10225C
    10126C10226D
    10127B10227D
    10128D10228B
    10129A10229A
    10130C10230C
    10131D10231C
    10132D10232A
    10133A10233D
    10134A10234A
    10135D10235B
    10136B10236C
    10137D10237D
    10138B10238D
    10139B10239B
    10140B10240B

    ——————————————-

    B. PHẦN TỰ LUẬN (3 cân – 6 điểm)

    Câu 41: (2,5 điểm)

                Phân tử M được tạo thành từ 5 nguyên tử của hai nguyên tố Y và R tạo nên (Số hiệu nguyên tử Y nhỏ hơn của R). Tổng số hạt mang điện trong phân tử M là 20.

       1. Xác định công thức phân tử M.

       2. Viết công thức electron, công thức Lewis, công thức Vsepr và biểu diễn quá trình lai hoá các orbital tạo thành phân tử M.

       3.  M có thể tạo được liên kết hydrogen hay không, tại sao? So sánh có giải thích nhiệt độ sôi của M so với H2O.

    Câu 41Nội dung cần đạtĐiểm
    1 Đặt công thức phân tử M là YaRb        (ZY < ZX) – Gọi số proton và electron của Y và R lần lượt là PY, EY, PR, ER – Ta có:             a + b = 5 (1) – Tổng số hạt mang điện trong phân tử M là               a(PY + EY) + b(PR + ER)  = 20 Mà PY = EY;  PR = ER       aPY + bPR = 10 (2)0,25
    Từ (1) và (2), ta có – Số proton trung bình của Y và R là         Do đó Y phải là H (PY=1)0,25
    – Biện luận a 1 2 3 4 b 4 3 2 1 PR 2,25 2,67 3,5 6 Kết luận loại loại loại Carbon C – chọn Vậy Y là H, R là C, M là CH40, 5
    2– Cấu hình electron của các nguyên tử: + C: 1s22s22p2  C thiếu 4 electron để đạt được cấu hình bền + H: 1s1  H thiếu 1 electron để đạt được cấu hình bền – Công thức electron và công thức Lewis của M là     0,25
    – Công thức Vsepr của M là CH4     (E=0)0,25
    – Trong phân tử CH4, nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3. – Biểu diễn sự phân bố electron vào các ô lượng tử ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích. – Ở trạng thái kích thích 1AO-s lai hoá với 3 AO-p tạo thành 4 AO lai hoá hướng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều. – Vẽ được quá trình tạo thành các orbital lai hoá. – Mô tả được quá trình xen phủ giữa 4 AO lai hoá của C với 4 AO-s của 4 nguyên tử H. – Kết luận góc liên kết HCH =109,500,25 0,25
    3– Phân tử CH4 không tạo được liên kết Hydrogen, nguyên nhân là nguyên tử C trong phân tử CH4 không còn cặp electron hoá trị tự do chưa tham gia liên kết.0,25
    – Công thức electron của H2O là Do nguyên tử O trong phân tử H2O còn 2 cặp electron hoá trị tự do vì vậy H2O có liên kết H – Mặt khác Do đó nhiệt độ sôi của CH4 thấp hơn nhiệt độ sôi của H2O0,25

    Câu 42: (2 điểm)

       1. Nguyên tố Copper (đồng) có hai đồng vị bền là và , nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong CuSO4.5H2O đồng vị chiếm 18,43% về khối lượng. Xác định số khối A của đồng vị còn lại, viết cấu hình electron nguyên tử Cu và cho biết vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn.

       2. Nhúng một thanh sắt (iron) có khối lượng 100 gam vào 200 gam dung dịch CuSO4 1M đến khi dung dịch hết màu xanh thì nhấc thanh sắt ra rửa sạch, cân lại thấy khối lượng thanh sắt nặng m gam. Tính m.

    Câu 42Nội dung cần đạtĐiểm
    1– Gọi % số nguyên tử của và lần lượt là x% và y% – Ta có x + y = 100 (1) – Gọi số mol của CuSO4.5H2O là 1 mol0,25
    0,25
    – Nguyên tử khối trung bình của Cu là0,25
    – Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1 – Vị trí Cu trong bảng tuần hoàn + Ô thứ 29 (vì Z = 29) + Chu kỳ 4 (có 4 lớp electron) + Nhóm IB (có 11 electron hoá trị và là nguyên tố d) *Chú ý: Nếu học sinh viết 3d9 thì không cho điểm nguyên phần này0,25
          2– Ta có: – Dung dịch hết màu xanh CuSO4 phản ứng hết, phương trình hoá học:0,25 0,25
    – Khối lượng của thanh sắt sau phản ứng là    mthanh sắt sau= 100 – 0,2.56 + 0,1.64 = 101,6 gam.0,25

    Câu 43: (1,5 điểm)

                Cho 15,64 gam hỗn hợp X gồm Ca và hai kim loại kiềm A, B (MA<MB) ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với nước dư thu được 7,437 lít khí H2 ở 250C, 1bar và dung dịch Y.

       – Khi cho 200 ml dung dịch Na2CO3 0,5M vào Y thì chưa kết tủa hết lượng Ca2+ trong dung dịch.

       – Khi cho 300 ml dung dịch Na2CO3 0,5M vào Y thì sau phản ứng vẫn còn dư Na2CO3.

                Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định A, B.

    Câu 42Nội dung cần đạtĐiểm
    – Đặt công thức trung bình của A, B là  với – Đặt số mol của Ca là x của A và B là y mol0,125
    Phương trình hoá học0,375
    – – Ta có: 40x + My = 15,64 (1) – Phương trình về số mol khí H2 : x + 0,5y = 0,3 (2)0,25
    – số mol Na2CO3 ở thí nghiệm 1: 0,2.0,5 = 0,1 mol Vì chưa kết tủa hết Ca2+ nên x > 0,1 mol – Số mol Na2CO3 ở thí nghiệm 2: 0,3.0,5 = 0,15 mol Vì Na2CO3 dư nên x < 0,15   0,1 < x < 0,150,25
    – Xét trường hợp: + Khi x = 0,1  y = 0,4 thay vào (1)    = 29,1 + Khi x = 0,15 y = 0,3 thay vào (1)  = 32,13  29,1 < < 32,13  23 < < 39 A là Na, B là K.0,25

    Ghi chú: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI  DƯƠNG Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 48CỤM CÁC TRƯỜNG THPT   ĐỀ CHÍNH THỨC  KỲ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT, NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 câu, 02 trang)

    – Cho biết khối lượng nguyên tử (theo amu) của các nguyên tố:

    H = 1; Mg = 24; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Al = 27 ; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137; Hg = 201.

    Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: 1H; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 14Si; 15P; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca.

    Câu I: (2 điểm)

    1. Hợp chất X có công thức phân tử AxByDz trong đó:

                – B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm A kế tiếp và 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn, ZD < ZB

    – Tổng số nguyên tử là 6.

    – Nguyên tử D có số hạt proton bằng số hạt neutron.

    – Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X là 150, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 50.

    – % khối lượng nguyên tố D trong X là 64%.

    a) Xác định các nguyên tố A, B, D và công thức của X.

    b) So sánh tính chất của nguyên tố D với nguyên tố phosphorus, nguyên tố sulfur.

    2. Xerium – 137 là một đồng vị thường có trong lò phản ứng hạt nhân. Chu kì bán rã của 137Ce là 30,2 năm, 137Ce là một trong các đồng vị bị phát tán mạnh nhiều vùng tại Châu Âu sau tai nạn hạt nhân trecnobun. Sau bao lâu, chất độc này còn lại 1,0% kể từ lúc xảy ra tai nạn?

    Câu II: (2 điểm)

    1. Viết công thức Lewis, xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử và ion sau: HCHO,  HCO3, H2S, NF3.

    2. Giải thích hiện tượng sau:

    a) Khi hòa tan phân bón ure vào trong cốc nước, thì thấy cốc nước lạnh dần.

    b) Khi thực hiện nung đá vôi trong các lò vôi, người ta thường sắp xếp xen kẽ đá vôi (CaCO3) với than hoặc củi?

    c) Phân tử NH­3 có thể liên kết với nhau tạo thành cụm phân tử (NH3)n.

    d) C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn C2H6?

    Câu III: (2 điểm)

           1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

    a) NaI + H2SO4 (đặc, nóng)   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 H2S + I2 + Na2SO4 + H2O

    b) FeSO4 + NaNO3 +  NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49Fe2(SO4)3 + NO + Na2SO4 + H2O

    c) HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 51   (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3

    • KClO4 + HCl  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 Cl2 + KCl + H2O

        2. Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm:

                a) Hãy cho biết dung dịch X thu được trong ống nghiệm 2 là dung dịch gì?

                b) Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X trong ống nghiệm 2 có thể phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau: K2MnO4, Fe3O4, NaHCO3, Cu, MgO, dung dịch AgNO3, dung dịch Ba(NO3)2? Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

    Câu IV: (2 điểm)

    1. Cho trình phản ứng hóa học:         2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2(g)  + H2O (g)

    ChấtNaHCO3 (s)Na2CO3 (s)CO2 (g)H2O (g)
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 53 (J/mol·K)101,7135,0213,8188,7
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 54 (kJ/mol)-950,8-1130,7-393,5-241,8

    a) Hãy tính Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 55; Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 56, Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 57của phản ứng? Ở 250C Phản ứng có tự xảy ra không?

    b) Tính lượng C2H5OH cần để cung cấp lượng nhiệt cho phản ứng điều chế 2,479 lít khí CO2 (đkc) ở trên.  Biết:

    ChấtC2H5OH (l)CO2 (g)O2 (g)H2O (g)
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 54 (kJ/mol)-277,6-393,50-241,6

    2. Để hòa tan hết một mẫu kẽm trong dung dịch HCl ở 200C cần 6 phút. Cũng mẫu kẽm đó tan trong dung dịch axit nói trên ở 300C trong 3 phút. Hỏi để hòa tan hết mẫu kẽm đó trong dung dịch axit nói trên ở 800C cần thời gian bao lâu?

    Câu V: (2 điểm)

                1. Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia làm 2 phần bằng nhau.

                 – Đốt nóng phần 1 trong không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp các oxide kim loại.

                – Hòa tan hết phần 2 bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng thu được được dung dịch A và 7,9328 lít hỗn hợp khí B gồm 2 khí,  trong đó có khí NO (đkc).

                a) Xác định kim loại R và tỉ khối của B so với H2.

    b) Nếu hòa tan hoàn toàn lượng X trên vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.

                2. Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có tỉ khối so với H2 là 13. Lấy 2,479 lít (đo ở điều kiện chuẩn) khí Y đem đốt cháy rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đó đi qua 100 ml dung dịch H2O2 5,1% (có khối lượng riêng bằng 1gam/mL), sau phản ứng thu được dung dịch B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

                a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

    b) Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch B.

    ————-HẾT————-

    CÂUĐÁP ÁNĐIỂM
                       I. 1 1,5 điểmGọi số hạt mang điện trong hợp chất X là 2Z, hạt không mang điện là N – Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X là : 2Z + N = 150 (1) – Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 50                            2Z – N = 50 (2) Từ (1) và (2): có Z = 50; ⇒ ZA.x + ZB.y + ZD. z = 50 (3)                              N = 50 = NAx + NBy + NDz Có: MX = Z + N = 100 = MA.x + MB.y  + MD.z Trong phân tử X, nguyên tố D chiếm 64% MD .z = 64 ⇒ MD = 64 : z  (64 ⋮ z) Do trong X có 6 nguyên tử nên ta có: x + y + z = 6 ⇒ 1 ≤ x, y, z ≤ 4; Mặt khác trong D có số hạt p = số hạt N Z 1 2 4 MD 64 32 16 ZD 32 16 8   TH1: Nguyên tử D có: z = 1;  Z = 32 ⇒ D là nguyên tố selenum Từ (*) có ZA.x + ZB.y = 18 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 x + y = 5  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 ZB < 3, 6 Mặt khác B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì, 2 nhóm kế tiếp có ZB > ZĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 loại TH2: Nguyên tử D có: z = 2;  Z = 16 ⇒ D là nguyên tố sulfur Từ (*) có ZA.x + ZB.y = 18 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 x + y = 4  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 ZB ≤ 6 Mặt khác B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì, 2 nhóm kế tiếp có ZB > ZD = 8  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 loại TH3: Nguyên tử D có: z = 4;  Z = 8 ⇒ D là nguyên tố oxygen Từ (*) có ZA.x + ZB.y = 18  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 x + y = 2 ⇒ x = y = 1 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 ZA +  ZB = 18 (4) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59    ZA < ZB ≤ 17 Mặt khác B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì, 2 nhóm kế tiếp * ZB  – ZD = 7  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 ZB = 9 + 7 = 15 Từ (4) ⇒ ZA = 3 ⇒ không thỏa mãn * ZB  – ZD = 9  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59ZB  = 8 + 9 = 17  ⇒ ZA = 1   ⇒  Thỏa mãn Vậy CT X cần tìm là HClO4 b) So sánh tính chất: ZD = 8: 1s22s22p4 ZS = 16: 1s22s22p63s23p4 ZP = 15: 1s22s22p63s23p3 – Phosphorus, sulfur thuộc cùng chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng nên tính phi kim của P < S – D, S thuộc cùng nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm nên tính phi kim của  S < O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 P < S < O            0,25               0,25           0,25         0,25             0,25       0,25
    I. 2 0,5 điểmGọi khối lượng ban đầu của Ce – 137 là m – Sau thời gian t thì khối lượng 137Ce còn lại 0,1% so với ban đầu: m0 = 1,0%m – Áp dụng CT: mo = m. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 71   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 0,01m = m. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 73 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 t = 200,26 năm. Vậy sau 200,26 năm thì lượng chất Ce – 137 còn lại 1%  0,25       0,25
            II.1 1,0 điểm  CT Lewis  lai hóa Dạng hình học Vsepr HCHO Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 75     sp2 Tam giác phẳng AX3   NO2   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 76  sp2 Gấp khúc AX2E H2S Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 77      sp3 Gấp khúc AX2E2 NF3 Chart, scatter chart
Description automatically generated   sp3 Chóp tam giác AX3E      Mỗi chất 0,25
                II. 2 1,0 điểma. Khi hòa tan phân bón ure vào trong cốc nước, thì thấy cốc nước lạnh dần là vì khi tan vào nước ure đã hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh hay thu nhiệt b. Khi thực hiện nung đá vôi trong các lò vôi, người ta thường sắp xếp xen kẽ đá vôi (CaCO3) với than hoặc củi: Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt, cần lượng nhiệt từ các chất cháy như than, củi. Khi thực hiện đốt các chất than hoặc củi là phản ứng tỏa nhiệt.  – Sắp xếp xen kẽ để CaCO3 tiếp xúc đều với nhiệt, tránh tình trạng bên dưới lượng nhiệt được cung cấp nhiều gây cháy vôi, bên trên lượng nhiệt ít gây tình trạng sống vôi ( phản ứng nhiệt phân chưa hoàn toàn) c. Phân tử NH­3 có thể liên kết với nhau tạo thành cụm phân tử (NH3)n vì: Nguyên tử N có 5e hóa trị, sử dụng 3e để tạo liên kết với 3 nguyên tử H, vẫn còn 1 cặp e chưa sử dụng. Vì vậy các phân tử NH­3 có thể liên kết với nhau tạo cụm phân tử (NH3)n d. C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn C2H6 vì C2H5OH có liên kết hydrogen còn C2H6 không có liên kết hydrogen và C2H5OH có phân tử khối lớn hơn C2H60,25       0,25             0,25       0,25
                      Câu III. 1 1,0 điểmNaI + H2SO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 H2S + I2 + Na2SO4 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 79Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 80     8NaI + 5H2SO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 H2S + 4I2 + 4Na2SO4 + 4H2O FeSO4 + NaNO3 +  NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49Fe2(SO4)3 + NO + Na2SO4 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 83Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 80 6FeSO4 + 2NaNO3 +  NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 493Fe2(SO4)3 + 2NO + Na2SO4 + H2O Kết hợp đại số: 6FeSO4 + 2NaNO3 +  aNaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 493Fe2(SO4)3 + 2NO + bNa2SO4 + cH2O BTNT Na: 2 + a = 2b               SO4: 6 + a = 9 + b                H:    a = 2c Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 a = 8;  b = 5;  c = 4 6FeSO4 + 2NaNO3 +  8NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 493Fe2(SO4)3 + 2NO + 5Na2SO4 + 4H2O HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 51   (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 90Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 80       HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 51   (NH4)2CO3 + 4Ag + 2NH4NO3 KClO4 + HCl  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 Cl2 + KCl + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 94Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 80         KClO4 + 8HCl  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 4Cl2 + KCl + 4H2O    0,25             0,25               0,25         0,25
              III. 2 1,0 điểm– Dung dịch thu được trong ống nghiệm 2 là dd HCl – Trong điều kiện thích hợp, dung dịch HCl có thể phản ứng được các chất sau : K2MnO4, Fe3O4, NaHCO3, MgO , dung dịch AgNO3. 8HCl + K2MnO4  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O 8HCl + Fe3O4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O HCl + NaHCO3  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 NaCl + CO2 + H2O 2HCl + MgOĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49  MgCl2 + H2O HCl + AgNO3 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 AgCl + HNO30,25   0,25     0,5 (5pt)    
          IV. 1 1,0 điểmTừ dữ kiện ta có : :              2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2(g)  + H2O (g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 55 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 103             = -1130,7 – 393,5 – 241,8 – 2(- 950,8) =  135,6 (kJ) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 56 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 105            = 135 + 213,8 + 188,7 – 2. 101,7 =  334.1  (J/K)             Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 57 =      Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 55 – TĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 56 = 135,6.1000 – 298.334,2 = 36038,2 (J)        Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 57 > 0 nên phản ứng không tự xảy ra ở 250C   C2H5OH + 3O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 51 2CO2 + 3H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 55 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 103             = – 241,6.3  + 2. (- 393,5)  – (- 277,6 + 3.0) = – 1234,2 (kJ) – Để thu được 2,479 lít khí CO2 (đkc) thì nhiệt phân 0,2 mol NaHCO3 – Vậy lượng nhiệt cần để nhiệt phân là 13,56 kJ Vậy số mol C2H5OH cần để đốt cháy, cung cấp lượng nhiệt cho phản ứng trên là: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 113 mol – Khối lượng C2H5OH = 0,011.46 = 0,506 g    0,25     0,25     0,25           0,25
            IV.2 1,0 điểmĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 114 Khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 800C thì tốc độ phản ứng tăng lên 26  lần  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 Thời gian giảm xuống 26 lần. Thời gian để hoà tan hết mẫu kẽm trong dung dịch HCl ở 800C là  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 116 giây0,25   0,5   0,25
                  V. 1 1,0 điểmGọi hóa trị không đổi của R là n (1 ≤ n ≤ 3) Gọi số mol của MgCO3 và R trong 1 phần lần lượt là a, b mX = 84a + Rb = 15,48 (1) P1: Khi đốt nóng trong không khí MgCO3  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 51  MgO + CO2  a                           a 4R + nO2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 51  2R2On b                                   b/2  – Khối lượng oxide = 40a + Rb + 8bn = 15  (2) P2: Hòa tan trong dung dịch HNO3 dư: BTNT C: nMgCO3 = nCO2 = a R0  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49    R+n + ne                                         N+5   +3e Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49    N+2 b                           bn                                                  3(0,32 – a)    0,32 – a Bte: bn = 0,96 – 3a (3) Từ (1, 2, 3) có hệ Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 a =  0,12;      bn = 0,6;          Rb = 5,4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59R = 9n n 1 2 3 R 9 (loại) 18 (loại) 27 – Tỉ khối của B so với H2: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 123 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 d = 17,625 b. Hòa tan A vào dung dịch HCl dư MgCO3 + 2HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 MgCl2 + CO2 + H2O  a                                      a Al + 3HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49AlCl3 + 3/2H2  a                       b m = 95a + 133,5b = 38,1 gam                          0,25                       0,25         0,25               0,25
            V. 2 1,0 điểmFe + S    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 51 FeS  (1)  Với FeS + 2HCl    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 FeCl2 + H2S (2) MY = 13.2 = 26 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 Y có H2S và H2, Do Fe dư phản ứng với HCl. Fe dư + 2HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 49 FeCl2 + H2 (3) 2H2S + 3O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 51 2SO2 + 2H2O (4) 2H2 + O2        Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 51 2H2O  (5) SO2 + H2O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 51 H2SO4   (6) Đặt nH2S = a (mol); nH2 = b (mol)   MY = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 134  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 a = 3b  (1)(2) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 nFe phản ứng = nS = nFeS = nH2S = a (mol)  (3)  nFe = nH2 = b (mol)  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 nFe ban đầu = a + b = 4b (mol)  Vậy:   %mFe = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 138 = 70%  %mS = 100% – 70% = 30% b)        nY = nH2S + nH2 =  a+ b = 4b = 0,1 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 b = 0,025;     a = 0,075 (mol).  Từ (4)(6) nSO2 = nH2S = 0,075 (mol) BTNT S:        nH2SO4 = nSO2 = 0,075 (mol) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 H2O2 dư.(mol) nH2O2 phản ứng = nSO2 = 0,075 (mol) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 59 H2O2 dư = 0,15 – 0,075 = 0,075 Áp dụng BTKL ta có: (g) mddB = mddH2O2 + mSO2 + mH2O = 100.1 + 0,075.64 + 0,1.18 = 106,6 Vậy: C%H2SO4 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 142 = 6,895 (%). C%H2O2 dư =Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023 142 = 2,392 (%).                              0,25             0,25                 0,25       0,25    

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm Thạch Thất Quốc Oai Hà Nội năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm Thạch Thất Quốc Oai Hà Nội năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
    CỤM TRƯỜNG THPT
    THẠCH THẤT – QUỐC OAI
    ĐỀ THI CHÍNH THỨC
    ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CỤM
    NĂM HỌC 2022-2023
    Môn: Hóa học – Khối: 10
    Thời gian làm bài:150 phút, không kể thời gian phát đề
    (Đề thi có: 5 câu 2 trang)

    2
    Câu 3. (3 điểm)
    Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò
    các chất tham gia phản ứng
    a. FeS2 + HNO3 NO + …
    b. Al + HNO3 NO + N2O +… ( với tỉ lệ số mol NO:N2O=3:1)
    c. CuFeS2 + Fe2(SO4)3+O2+H2OCuSO4+ FeSO4 + H2SO4 (tỉ lệ số mol Fe2(SO4)3 : O2 =1:1)
    d. FeO + HNO3  NxOy + …
    Câu 4. (4 điểm)
    1. Entropy là gì? Hãy cho ví du về sự biến thiên (tăng, giảm) entropy trong phản ứng hóa học
    2. Dựa vào đại lượng nào để dự đoán phản ứng hóa học có thể xảy ra được hay không, hãy chỉ rõ?
    3. Cho biết giá trị nhiệt động của các chất ở điều kiện chuẩn (298K):

    ChấtFeO2FeOFe2O3Fe3O4
    ∆Hos (kcal.mol-1)00-63,7-169,5-266,9
    So (cal.mol-1.K-1)6,549.014,020,936,2

    Tính ∆Go sự tạo thành các oxide của iron từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn. Từ đó cho biết ở
    điều kiện chuẩn oxide nào của iron bền nhất?
    4.a. Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển) nước sôi ở 100oC. Trên đỉnh núi Fansipan
    (cao 3200m so với mực nước biển), nước sôi ở 90oC. Khi luộc chín một miếng thịt trong nước sôi, ở
    vùng đồng bằng mất 3,2 phút, trong khi đó ở trên đỉnh Fansipan mất 3,8 phút. Hãy tính thời gian để
    luộc chín miếng thịt như trên ở nơi cao hơn, tại đó nước sôi ở 80oC.
    b. Phản ứng phân hủy một loại chất kháng sinh có hệ số nhiệt độ là 2,5. Ở 27oC, sau 10 giờ thì
    lượng hoạt chất giảm đi một nửa. Tính thời gian để lượng kháng sinh sau khi đưa vào cơ thể người
    (37oC) còn lại 12,5% so với ban đầu.
    Câu 5. (3 điểm)
    1. Có nhiều vu tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo Nghị định 100/2019 chỉ
    cần khi điều khiển phương tiện giao thông mà có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở thì bị coi là vi phạm
    luật giao thông, mức phạt tùy thuộc số mg ethanol/100 ml máu hoặc số mg ethanol/lít khí thở. Để xác
    định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe ta cho ethanol tác dung với K2Cr2O7 trong môi trường
    acid (H2SO4). Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).
    a. Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron.
    b. Khi lấy 25 ml máu của một lái xe để tiến hành thí nghiệm, cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7
    0,01M trong môi trường acid (H2SO4). Tính số mg ethanol/100 ml máu của người lái xe trên. Giả sử
    rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dung với K2Cr2O7.
    2. Một gia đình A khoan giếng nước nhưng lại khoan trúng mạch khí thiên nhiên gồm CH4, C2H6,
    C3H8 với trữ lượng khảo sát là 0,7576 tấn với tỉ lệ về số mol lần lượt là 83:13:4.

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
    C2H6(g) + 7/2O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
    C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(1)
    = -890,36 kJ.
    = -1560,4 kJ.
    = –2 220 kJ.

    Trung bình mỗi ngày gia đình A cần sử dung 15000kJ với hiệu suất hấp thu nhiệt là 75%. Tính thời
    gian gia đình A sử dung hết mạch khí gas nêu trên
    —–HẾT—–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm Sóc Sơn Hà Nội năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm Sóc Sơn Hà Nội năm 2022 2023

    ĐỀ THI HSG KHỐI 10 SÓC SƠN

    • (4 điểm)

    1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm khám phá tia âm cực của thomson. Nhờ vào kết quả thí nghiệm, ông đã tìm ra một trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.

    a) Thí nghiệm trên loại hạt nào?

    b) Nêu vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm

    c) Tia âm cực có đặc điểm:

    – Bị lệch về cực dương khi đặt trong ống thủy tinh trong một điện trường.

    – Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay.

    Từ các hiện tượng đó, hãy kết luận về tính chất của tia âm cực.

    2. Trong tự nhiên, halogen đồng vị A và B

    a) X tạo được các acid có công thức phân tử là HXOn (với n = 1, 2, 3 và 4). Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của các acid của X khi n = 1, 2.

    b) Có bao nhiêu loại công thức cấu tạo khác nhau với phân tử acid HXO2. Biết H có 3 đồng vị 1H, 2H, 3H và O có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O.

    c) Tính số khối của mỗi đồng vị A, B. Biết rằng tổng số hạt cơ bản trong hạt nhân của một nguyên tử A và một nguyên tử B là 72 và nguyên tử A có ít hơn 2 hạt so với nguyên tử B.

    d) Trong acid HXO3, B chiếm 10,61% về khối lượng. Tính nguyên tử khối trung bình của X (lấy chính xác đến 2 chữ số thập phân). Cho H = 1; O = 16.

    • (3 điểm)

    Bốn nguyên tố M, R, X, Y đều thuộc chu kì nhỏ. M và R thuộc hai nhóm kế tiếp, X và Y cũng thuộc hai nhóm kế tiếp. Tổng số hạt proton trong hạt nhân hai nguyên tử M, R bằng tổng số hạt electron ở lớp vỏ hai nguyên tử X, Y và đều bằng 23. Số electron đọc thân của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự M, R, X, Y. Biết dạng đơn chất của X và Y không phản ứng trực tiếp với nhau

    1. Tìm M, R, X, Y.

    2. Viết công thức oxide cao nhất của M, R, X. So sánh tính acid của các oxide đó và giải thích.

    3. Biểu diễn quá trình tạo thành các ion đơn nguyên tử của M, R, Y. So sánh bán kính của các ion đó và giải thích.

    • (3 điểm)

    Cho bảng số liệu sau

    Hydrogen halideHFHClHBrHI
    Nhiệt độ sôi (oC)19,5-84,9-66,7-35,8
    Khối lượng mol phân tử (gam.mol-1)2036,581128
    Năng lượng liên kết H-X (kJ.mol-1)565431364297

    1. Nhận xét và giải thích chiều hướng biến đổi năng lượng liên kết từ HF đến HI. Từ đó so sánh độ bền nhiệt của các HX.

    2. Tại sao HF lại có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với các halogen halide khác? Tại sao từ HCl đến HI nhiệt độ sôi lại tăng?

    3. Biểu diễn liên kết hydrogen có thể có trong dung dịch HF.

    • (5 điểm)

    1. Lập phương trình hóa học theo phương phương thăng bằng electron của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau (mỗi trường hợp chỉ biểu diễn bằng một phương trình); chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa.

    a) Sodium peroxide (Na2O2) là chất oxi hóa mạnh được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide (CO2) và cung cấp khí oxygen (O2) cho con người trong hô hấp.

    b) Để bảo vệ dung dịch ferrous sulfate (FeSO4) không bị chuyển hóa thành ferric sulfate (Fe2(SO4)3) trong phòng thí nghiệm người ta thường ngâm vào dung dịch ferrous sulfate một đinh sắt (Fe) sạch.

    c) Hòa tan kim loại copper (Cu) vào dung dịch nitric acid (HNO3) thu được muối cupric nitrate (Cu(NO3)2), nước và hỗn hợp khí A gồm nitrogen monoxide (NO) và nitrogen dioxide (NO2). Biết A có tỉ khối so với hydrogen là 19,8. Cho H = 1; N = 14; O = 16.

    2. Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 phản ứng hết với 2,21 gam hỗn hợp Al và Zn thu được m gam chất rắn X. Cho X vào bình chứa 700 mL dung dịch HCl 0,1M đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y; 0,975 gam một kim loại chưa tan và thấy có khí thoát ra. Thêm tiếp vào bình dung dịch AgNO3 dư thu được 17,59 gam kết tủa.

    Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu. Cho Al = 27; Cl = 35,5; Zn = 65; Ag = 108.

    • (3 điểm)

    Xăng (Gasoline), khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) là các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế. Thành phần hóa học chính của xăng và LPG là các hydrocarbon. Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt cháy một số hydrocarbon (propane, butane và octane) như sau:

                        (1) C3H8 (l) + 5O2 (g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm Sóc Sơn Hà Nội năm 2022 2023 144 3CO2 (g) + 4H2O (l)                

                        (2) C4H10 (l) + 6,5O2 (g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm Sóc Sơn Hà Nội năm 2022 2023 144 4CO2 (g) + 5H2O (l)           

                        (3) C8H18 (l) + 12,5O2 (g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm Sóc Sơn Hà Nội năm 2022 2023 144 8CO2 (g) + 9H2O (l)         

    1. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của các chất: C[1]H8 (l), C4H10 (l) và C8H18 (l). Cho enthalpy tạo thành chuẩn của CO2 (g) và H2O (l) lần lượt là -393,5 kJ.mol-1 và -285,8 kJ.mol-1.

    2. Giả sử rằng: Xăng chỉ chứa octane (C8H18); LPG chỉ gồm propane (C3H8) và butane (C4H10) với số mol bằng nhau; khối lượng riêng của octane, propane, butane lần lượng là 0,70 kg/L, 0,50 kg/L, 0,57 kg/L. Cho H = 1; C = 12 và xét ở điều kiện chuẩn:

    a) Tính năng suất tỏa nhiệt (nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu) của xăng và LPG.

    b) Một chiếc xe có mức tiêu thụ xăng là 13,0 lít/100 km. Nếu có thể sử dụng LPG làm nhiên liệu thay thế cho ô tô này, hãy tính quãng đường ô tô đi được với 1 lít LPG. Coi hiệu suất động cơ của ô tô là như nhau.

    • (2 điểm)

    Ung thư tuyến giáp là loại ung thu phổ biến nhất trong các bệnh ung thư của hệ nội tiết. Người bệnh bị ung thư tuyến giáp thể biệt hóa thường được điểu trị bằng đồng vị phóng xạ 131I sau khi phẫu thuật cắt giáp toàn bộ. Do tế bào ung thư biểu mô tuyến giáp có khả năng bắt giữ và tập trung 131I nên khi vào cơ thể 131I sẽ tập trung vào tế bào hoặc tổ chức ung thư, ở đó tia β (Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm Sóc Sơn Hà Nội năm 2022 2023 147) do 131I phát ra sẽ tiêu diệt tế bào ung thư theo phương trình của phản ứng hạt nhân sau:

    Phản ứng này tự xảy ra và cứ sau 8 ngày thì lượng 131I chỉ còn lại một nửa.

    1. Tính Z và A cho biết pản ứng hạt nhân có sự bảo toàn số khối.

    2. Tại sao trước khi điều trị cho bệnh nhân cần xác định lại liều lượng phóng xạ?

    3. Tại sao nên hạn chế tiếp xúc gần với bệnh nhân vừa mới điều trị phóng xạ 131I?


     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 148CỤM CÁC TRƯỜNG THPT   ĐỀ CHÍNH THỨC  KỲ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT, NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 câu, 02 trang)

    – Cho biết khối lượng nguyên tử (theo amu) của các nguyên tố:

    H = 1; Mg = 24; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Al = 27 ; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137; Hg = 201.

    Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: 1H; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 14Si; 15P; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca.

    Câu I: (2 điểm)

    1. Hợp chất X có công thức phân tử AxByDz trong đó:

                – B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm A kế tiếp và 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn, ZD < ZB

    – Tổng số nguyên tử là 6.

    – Nguyên tử D có số hạt proton bằng số hạt neutron.

    – Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X là 150, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 50.

    – % khối lượng nguyên tố D trong X là 64%.

    a) Xác định các nguyên tố A, B, D và công thức của X.

    b) So sánh tính chất của nguyên tố D với nguyên tố phosphorus, nguyên tố sulfur.

    2. Xerium – 137 là một đồng vị thường có trong lò phản ứng hạt nhân. Chu kì bán rã của 137Ce là 30,2 năm, 137Ce là một trong các đồng vị bị phát tán mạnh nhiều vùng tại Châu Âu sau tai nạn hạt nhân trecnobun. Sau bao lâu, chất độc này còn lại 1,0% kể từ lúc xảy ra tai nạn?

    Câu II: (2 điểm)

    1. Viết công thức Lewis, xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử và ion sau: HCHO,  NO2, H2S, NF3.

    2. Giải thích hiện tượng sau:

    a) Khi hòa tan phân bón ure vào trong cốc nước, thì thấy cốc nước lạnh dần.

    b) Khi thực hiện nung đá vôi trong các lò vôi, người ta thường sắp xếp xen kẽ đá vôi (CaCO3) với than hoặc củi?

    c) Phân tử NH­3 có thể liên kết với nhau tạo thành cụm phân tử (NH3)n.

    d) C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn C2H6?

    Câu III: (2 điểm)

           1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

    a) NaI + H2SO4 (đặc, nóng)   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 H2S + I2 + Na2SO4 + H2O

    b) FeSO4 + NaNO3 +  NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149Fe2(SO4)3 + NO + Na2SO4 + H2O

    c) HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 151   (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3

    • KClO4 + HCl  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 Cl2 + KCl + H2O

        2. Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm:

                a) Hãy cho biết dung dịch X thu được trong ống nghiệm 2 là dung dịch gì?

                b) Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X trong ống nghiệm 2 có thể phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau: K2MnO4, Fe3O4, NaHCO3, Cu, MgO, dung dịch AgNO3, dung dịch Ba(NO3)2? Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

    Câu IV: (2 điểm)

    1. Cho trình phản ứng hóa học:         2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2(g)  + H2O (g)

    ChấtNaHCO3 (s)Na2CO3 (s)CO2 (g)H2O (g)
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 153 (J/mol·K)101,7135,0213,8188,7
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 154 (kJ/mol)-950,8-1130,7-393,5-241,8

    a) Hãy tính Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 155; Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 156, Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 157của phản ứng? ở 250C Phản ứng có tự xảy ra không?

    b) Tính lượng C2H5OH cần để cung cấp lượng nhiệt cho phản ứng điều chế 2,479 lít khí CO2 (đkc) ở trên.  Biết:

    ChấtC2H5OH (l)CO2 (g)O2 (g)H2O (g)
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 154 (kJ/mol)-277,6-393,50-241,6

    2. Để hòa tan hết một mẫu kẽm trong dung dịch HCl ở 200C cần 6 phút. Cũng mẫu kẽm đó tan trong dung dịch axit nói trên ở 300C trong 3 phút. Hỏi để hòa tan hết mẫu kẽm đó trong dung dịch axit nói trên ở 800C cần thời gian bao lâu?

    Câu V: (2 điểm)

                1. Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia làm 2 phần bằng nhau.

                 – Đốt nóng phần 1 trong không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp các oxide kim loại.

                – Hòa tan hết phần 2 bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng thu được được dung dịch A và 7,9328 lít hỗn hợp khí B gồm 2 khí,  trong đó có khí NO (đkc).

                a) Xác định kim loại R và tỉ khối của B so với H2.

    b) Nếu hòa tan hoàn toàn lượng X trên vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.

                2. Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có tỉ khối so với H2 là 13. Lấy 2,479 lít (đo ở điều kiện chuẩn) khí Y đem đốt cháy rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đó đi qua 100 ml dung dịch H2O2 5,1% (có khối lượng riêng bằng 1gam/mL), sau phản ứng thu được dung dịch B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

                a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

    b) Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch B.

    ————-HẾT————-

    CÂUĐÁP ÁNĐIỂM
                       I. 1 1,5 điểmGọi số hạt mang điện trong hợp chất X là 2Z, hạt không mang điện là N – Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X là : 2Z + N = 150 (1) – Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 50                            2Z – N = 50 (2) Từ (1) và (2): có Z = 50; ⇒ ZA.x + ZB.y + ZD. z = 50 (3)                              N = 50 = NAx + NBy + NDz Có: MX = Z + N = 100 = MA.x + MB.y  + MD.z Trong phân tử X, nguyên tố D chiếm 64% MD .z = 64 ⇒ MD = 64 : z  (64 ⋮ z) Do trong X có 6 nguyên tử nên ta có: x + y + z = 6 ⇒ 1 ≤ x, y, z ≤ 4; Mặt khác trong D có số hạt p = số hạt N Z 1 2 4 MD 64 32 16 ZD 32 16 8   TH1: Nguyên tử D có: z = 1;  Z = 32 ⇒ D là nguyên tố selenum Từ (*) có ZA.x + ZB.y = 18 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 x + y = 5  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 ZB < 3, 6 Mặt khác B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì, 2 nhóm kế tiếp có ZB > ZĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 loại TH2: Nguyên tử D có: z = 2;  Z = 16 ⇒ D là nguyên tố sulfur Từ (*) có ZA.x + ZB.y = 18 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 x + y = 4  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 ZB ≤ 6 Mặt khác B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì, 2 nhóm kế tiếp có ZB > ZD = 8  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 loại TH3: Nguyên tử D có: z = 4;  Z = 8 ⇒ D là nguyên tố oxygen Từ (*) có ZA.x + ZB.y = 18  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 x + y = 2 ⇒ x = y = 1 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 ZA +  ZB = 18 (4) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159    ZA < ZB ≤ 17 Mặt khác B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì, 2 nhóm kế tiếp * ZB  – ZD = 7  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 ZB = 9 + 7 = 15 Từ (4) ⇒ ZA = 3 ⇒ không thỏa mãn * ZB  – ZD = 9  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159ZB  = 8 + 9 = 17  ⇒ ZA = 1   ⇒  Thỏa mãn Vậy CT X cần tìm là HClO4 b) So sánh tính chất: ZD = 8: 1s22s22p4 ZS = 16: 1s22s22p63s23p4 ZP = 15: 1s22s22p63s23p3 – Phosphorus, sulfur thuộc cùng chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng nên tính phi kim của P < S – D, S thuộc cùng nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm nên tính phi kim của  S < O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 P < S < O            0,25               0,25           0,25         0,25             0,25       0,25
    I. 2 0,5 điểmGọi khối lượng ban đầu của Ce – 137 là m – Sau thời gian t thì khối lượng 137Ce còn lại 0,1% so với ban đầu: m0 = 1,0%m – Áp dụng CT: mo = m. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 171   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 0,01m = m. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 173 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 t = 200,26 năm. Vậy sau 200,26 năm thì lượng chất Ce – 137 còn lại 1%  0,25       0,25
            II.1 1,0 điểm  CT Lewis  lai hóa Dạng hình học Vsepr HCHO Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 175     sp2 Tam giác phẳng AX3   NO2   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 176  sp2 Gấp khúc AX2E H2S Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 177      sp3 Gấp khúc AX2E2 NF3 Chart, scatter chart
Description automatically generated   sp3 Chóp tam giác AX3E      Mỗi chất 0,25
                II. 2 1,0 điểma. Khi hòa tan phân bón ure vào trong cốc nước, thì thấy cốc nước lạnh dần là vì khi tan vào nước ure đã hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh hay thu nhiệt b. Khi thực hiện nung đá vôi trong các lò vôi, người ta thường sắp xếp xen kẽ đá vôi (CaCO3) với than hoặc củi: Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt, cần lượng nhiệt từ các chất cháy như than, củi. Khi thực hiện đốt các chất than hoặc củi là phản ứng tỏa nhiệt.  – Sắp xếp xen kẽ để CaCO3 tiếp xúc đều với nhiệt, tránh tình trạng bên dưới lượng nhiệt được cung cấp nhiều gây cháy vôi, bên trên lượng nhiệt ít gây tình trạng sống vôi ( phản ứng nhiệt phân chưa hoàn toàn) c. Phân tử NH­3 có thể liên kết với nhau tạo thành cụm phân tử (NH3)n vì: Nguyên tử N có 5e hóa trị, sử dụng 3e để tạo liên kết với 3 nguyên tử H, vẫn còn 1 cặp e chưa sử dụng. Vì vậy các phân tử NH­3 có thể liên kết với nhau tạo cụm phân tử (NH3)n d. C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn C2H6 vì C2H5OH có liên kết hydrogen còn C2H6 không có liên kết hydrogen và C2H5OH có phân tử khối lớn hơn C2H60,25       0,25             0,25       0,25
                      Câu III. 1 1,0 điểmNaI + H2SO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 H2S + I2 + Na2SO4 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 179Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 180     8NaI + 5H2SO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 H2S + 4I2 + 4Na2SO4 + 4H2O FeSO4 + NaNO3 +  NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149Fe2(SO4)3 + NO + Na2SO4 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 183Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 180 6FeSO4 + 2NaNO3 +  NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 1493Fe2(SO4)3 + 2NO + Na2SO4 + H2O Kết hợp đại số: 6FeSO4 + 2NaNO3 +  aNaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 1493Fe2(SO4)3 + 2NO + bNa2SO4 + cH2O BTNT Na: 2 + a = 2b               SO4: 6 + a = 9 + b                H:    a = 2c Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 a = 8;  b = 5;  c = 4 6FeSO4 + 2NaNO3 +  8NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 1493Fe2(SO4)3 + 2NO + 5Na2SO4 + 4H2O HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 151   (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 190Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 180       HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 151   (NH4)2CO3 + 4Ag + 2NH4NO3 KClO4 + HCl  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 Cl2 + KCl + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 194Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 180         KClO4 + 8HCl  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 4Cl2 + KCl + 4H2O    0,25             0,25               0,25         0,25
              III. 2 1,0 điểm– Dung dịch thu được trong ống nghiệm 2 là dd HCl – Trong điều kiện thích hợp, dung dịch HCl có thể phản ứng được các chất sau : K2MnO4, Fe3O4, NaHCO3, MgO , dung dịch AgNO3. 8HCl + K2MnO4  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O 8HCl + Fe3O4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O HCl + NaHCO3  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 NaCl + CO2 + H2O 2HCl + MgOĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149  MgCl2 + H2O HCl + AgNO3 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 AgCl + HNO30,25   0,25     0,5 (5pt)    
          IV. 1 1,0 điểmTừ dữ kiện ta có : :              2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2(g)  + H2O (g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 155 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 203             = -1130,7 – 393,5 – 241,8 – 2(- 950,8) =  135,6 (kJ) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 156 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 205            = 135 + 213,8 + 188,7 – 2. 101,7 =  334.1  (J/K)             Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 157 =      Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 155 – TĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 156 = 135,6.1000 – 298.334,2 = 36038,2 (J)        Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 157 > 0 nên phản ứng không tự xảy ra ở 250C   C2H5OH + 3O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 151 2CO2 + 3H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 155 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 203             = – 241,6.3  + 2. (- 393,5)  – (- 277,6 + 3.0) = – 1234,2 (kJ) – Để thu được 2,479 lít khí CO2 (đkc) thì nhiệt phân 0,2 mol NaHCO3 – Vậy lượng nhiệt cần để nhiệt phân là 13,56 kJ Vậy số mol C2H5OH cần để đốt cháy, cung cấp lượng nhiệt cho phản ứng trên là: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 213 mol – Khối lượng C2H5OH = 0,011.46 = 0,506 g    0,25     0,25     0,25           0,25
            IV.2 1,0 điểmĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 214 Khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 800C thì tốc độ phản ứng tăng lên 26  lần  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 215 Thời gian giảm xuống 26 lần. Thời gian để hoà tan hết mẫu kẽm trong dung dịch HCl ở 800C là  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 216 giây0,25   0,5   0,25
                  V. 1 1,0 điểmGọi hóa trị không đổi của R là n (1 ≤ n ≤ 3) Gọi số mol của MgCO3 và R trong 1 phần lần lượt là a, b mX = 84a + Rb = 15,48 (1) P1: Khi đốt nóng trong không khí MgCO3  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 151  MgO + CO2  a                           a 4R + nO2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 151  2R2On b                                   b/2  – Khối lượng oxide = 40a + Rb + 8bn = 15  (2) P2: Hòa tan trong dung dịch HNO3 dư: BTNT C: nMgCO3 = nCO2 = a R0  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149    R+n + ne                                         N+5   +3e Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149    N+2 b                           bn                                                  3(0,32 – a)    0,32 – a Bte: bn = 0,96 – 3a (3) Từ (1, 2, 3) có hệ Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 a =  0,12;      bn = 0,6;          Rb = 5,4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159R = 9n n 1 2 3 R 9 (loại) 18 (loại) 27 – Tỉ khối của B so với H2: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 223 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 d = 17,625 b. Hòa tan A vào dung dịch HCl dư MgCO3 + 2HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 MgCl2 + CO2 + H2O  a                                      a Al + 3HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149AlCl3 + 3/2H2  a                       b m = 95a + 133,5b = 38,1 gam                          0,25                       0,25         0,25               0,25
            V. 2 1,0 điểmFe + S    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 151 FeS  (1)  Với FeS + 2HCl    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 FeCl2 + H2S (2) MY = 13.2 = 26 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 Y có H2S và H2, Do Fe dư phản ứng với HCl. Fe dư + 2HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 149 FeCl2 + H2 (3) 2H2S + 3O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 151 2SO2 + 2H2O (4) 2H2 + O2        Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 151 2H2O  (5) SO2 + H2O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 151 H2SO4   (6) Đặt nH2S = a (mol); nH2 = b (mol)   MY = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 234  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 a = 3b  (1)(2) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 nFe phản ứng = nS = nFeS = nH2S = a (mol)  (3)  nFe = nH2 = b (mol)  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 nFe ban đầu = a + b = 4b (mol)  Vậy:   %mFe = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 213 = 70%  %mS = 100% – 70% = 30% b)        nY = nH2S + nH2 =  a+ b = 4b = 0,1 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 b = 0,025;     a = 0,075 (mol).  Từ (4)(6) nSO2 = nH2S = 0,075 (mol) BTNT S:        nH2SO4 = nSO2 = 0,075 (mol) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 H2O2 dư.(mol) nH2O2 phản ứng = nSO2 = 0,075 (mol) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 159 H2O2 dư = 0,15 – 0,075 = 0,075 Áp dụng BTKL ta có: (g) mddB = mddH2O2 + mSO2 + mH2O = 100.1 + 0,075.64 + 0,1.18 = 106,6 Vậy: C%H2SO4 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 242 = 6,895 (%). C%H2O2 dư =Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 242 = 2,392 (%).                              0,25             0,25                 0,25       0,25    

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá có đáp án năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá có đáp án năm 2022 2023

      ĐỀ CHÍNH THỨC      
    KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 02 trang)

    Cho nguyên tử khối (đvC): H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

    Câu 1 (1,5 điểm):

    1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số neutron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số neutron của X bằng 3,7 lần số neutron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.

    2. Nguyên tử kẽm có bán kính  r = 1,35.10 –10 m, có nguyên tử khối là 65 đvC

    a) Tính khối lượng riêng ( g/cm3 ) của nguyên tử kẽm

    b) Bán kính hạt nhân nguyên tử kẽm  r = 2.10 –15 m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

    Câu 2 (1,0 điểm):  Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.

    1. Viết cấu hình electron nguyên tử của R và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn. Tính số electron độc thân của nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản.

    2. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 0,56 lít (đktc) khí SO2  là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 ở trên vào 2 lít dung dịch KMnO4 được dung dịch T (coi thể tích không thay đổi).

    Viết các phương trình hoá học và tìm m.

    Biết lượng KMnO4 phản ứng vừa đủ, tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.

    Câu 3 (1,0 điểm):

    a) Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?

    b) Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).

    c) Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các orbital.

    d) Xác định số liên kết σ và số liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2).

    Câu 4 (1,5 điểm): Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a) FeSO4 + KMnO4 + H2O  Fe2(SO4)3 + Fe(OH)3 + K2SO4 + MnO2

    b) Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + N2O  +  H2O. Biết tỉ lệ số mol của NO và N2O tương ứng là

    c) CH3COCH3 +  KMnO4 +  KHSO4 ®  CH3COOH + MnSO4 +  K2SO4 + CO2 + H2O

    Câu 5 (2,0 điểm):

    1. Hòa tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp X gồm zinc (Zn) và kim loại A ở nhóm IIA vào dung dịch hydrochloric acid thu được 0,7437 L khí hydrogen(ở đkc). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9 gam A thì dùng không hết 200 mL dung dịch hydrochloric acid 0,5M. Xác định nguyên tố A.

    2. Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 78,704 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng 89,4 gam dung dịch HCl 15,52%, thu được 0,02 mol H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Tính nồng độ phần trăm của FeCl2 trong E.

    Câu 6 (,01 điểm):   

    1. Đá vôi (có chứa CaCO3) là thành phần chính có trong các loại đá được dùng trong xây dựng do có khả năng chịu nhiệt, chịu lực tốt. Calcium carbonate có thể bị phân hủy theo phản ứng sau:

    CaCO3(s)  CO2(g) + CaO(s).

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo enthalpy chuẩn tạo thành. Phản ứng có thuận lợi xảy ra ở điều kiện thường không? Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:

     CaCO3(s)CO2(g)CaO(s)
    (kJ/mol)-1207,6-393,5-634,9

    2. Cho phản ứng: 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g).

    a) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 25℃, điều kiện chuẩn hay không?

    b) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 0℃, điều kiện chuẩn hay không?

    Biết rằng  = -120 kJ,  = -150 J/K. Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

    c) Từ giá trị  tính được, hãy cho biết ở nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn?

    Câu 7 (1,0 điểm):

    1. Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ nóng chảy và điểm sôi của 4 đơn chất đầu tiên trong nhóm VIIA. Biết astatine được xếp dưới iodine trong nhóm VIIA.

    Hãy dự đoán điểm nóng chảy và nhiệt độ sôi, trạng thái của astatine ở nhiệt độ phòng.

    2. Hỗn hợp X gồm 3 muối sodium chloride, sodium bromide và sodium iodide. Tiến hành hai thí nghiệm.

    – Thí nghiệm 1: Lấy 5,76 gam X tác dụng với lương dư dung dịch bromine, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được 5,29 gam muối khan.

    – Thí nghiệm 2: Hòa tan 5,76 gam X vào nước rồi sục một lượng khí chlorine vào dung dịch. Sau một thời gian, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 mol Cl. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của sodium bromide trong hỗn hợp X.

    Câu 8 (1,0 điểm): Muối ăn khi khai thác từ nước biển, mỏ muối, hồ muối thường có lẫn nhiều tạp chất như MgCl2, CaCl2, CaSO4 làm cho muối có vị đắng chát và dễ bị chảy nước gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng muối. Một trong những phương pháp loại bỏ tạp chất ở muối ăn là dùng hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, BaCl2 tác dụng với dung dịch nước muối để loại tạp chất dưới dạng các chất kết tủa CaCO3, Mg(OH)­­2, BaSO4. Một mẫu muối thô thu được bằng phương pháp bay hơi nước biển vùng Bà Nà – Ninh Thuận có thành phần khối lượng như sau: 96,525% NaCl; 0,190% MgCl2; 1,224% CaSO4; 0,010% CaCl2; 0,951% H2O.

    a. Viết các phương trình hoá học xảy ra khi dùng hỗn hợp A để loại bỏ tạp chất có trong mẫu muối trên.

    b. Tính khối lượng A cần dùng để loại bỏ hết tạp chất có trong 3 tấn muối nói trên.

    c. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong A. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    —————————HẾT—————————

    Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………………… Số báo danh:…………………………………….




        ĐỀ CHÍNH THỨC      

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: HÓA HỌC  

    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    Hướng dẫn chấm gồm: 05 trang

    Câu 1 (1,5 điểm):

    1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số neutron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số neutron của X bằng 3,7 lần số neutron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.

    2. Nguyên tử kẽm có bán kính  r = 1,35.10 –10 m, có nguyên tử khối là 65 đvC

    a) Tính khối lượng riêng ( g/cm3 ) của nguyên tử kẽm

    b) Bán kính hạt nhân nguyên tử kẽm  r = 2.10 –15 m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

    ÝĐáp ánĐiểm
    1Cấu hình đầy đủ của X là [ Kr] 5s24d105p5.  Þ số ZX = 53 = số proton Mặt khác:  1,3692 Þ nX = 74   Þ  AX = pX  + nX = 53 + 74 = 127.            = 3,7  Þ nY = 20             X   +     Y     ®   XY                         4,29        18,26     Þ       Þ      Þ  Y = 39           Þ  AY = pY  + nY   Þ   39 =  pY  + 20   Þ  pY  = 19    hay ZY = 19. Cấu hình electron của Y là [ Ar] 4s10,5
    2a) Thể tích một nguyên tử Zn là V = pr3  r = 1,35.10 – 10 m  =  1,35.10-8 cm   ®  V = .3,14.( 1,35.10-8 cm)3 ®  V =  10,3.10 – 24 cm3 1 nguyên tử Zn có khối lượng 65 dvC. Vậy 1cm3 Zn có khối lượng là   đvC 1 đvC có khối lượng là 1,66.10 – 24 g Khối lượng riêng của nguyên tử Zn là 1,66.10 – 24. 6,3.1024  =  10,45 g/cm30,5
    b) Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn là V = pr3  r = 2.10 – 15 m  =  2.10-13 cm   ®  V = .3,14. (2.10-13)3   cm3 ®  V =  33,49.10 – 39 cm3 Thực tế khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu vào hạt nhân Vậy 1cm3 hạt nhân nguyên tửZn có khối lượng là   đvC 1 đvC có khối lượng là 1,66.10 – 24 g Khối lượng riêng của nguyên tử Zn là: 1,66.10 – 24. 1,94.10 39  =  3,22. 1015   g/cm30,5

    Câu 2 (1,0 điểm): Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.

    1. Viết cấu hình electron nguyên tử của R và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn. Tính số electron độc thân của nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản.

    2. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 0,56 lít (đktc) khí SO2  là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 ở trên vào 2 lít dung dịch KMnO4 được dung dịch T (coi thể tích không thay đổi).

    Viết các phương trình hoá học và tìm m.

    Biết lượng KMnO4 phản ứng vừa đủ, tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.

    ÝĐáp ánĐiểm
    1  1. Có ba trường hợp sau: Trường hợp 1: Cấu hình electron của R là [Ar] 4s1. =>        R thuộc ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA.             Ở trạng thái cơ bản, R có 1 electron độc thân.0,25
    Trường hợp 2: Cấu hình electron của R là [Ar] 3d5 4s1. =>        R thuộc ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB.             Ở trạng thái cơ bản, R có 6 electron độc thân.
    Trường hợp 3: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d10 4s1. =>        R thuộc ô thứ 29, chu kì 4, nhóm IB.             Ở trạng thái cơ bản, R có 1 electron độc thân.0,25
    2Từ giả thiết thì R là Cu. Do oxit của R tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2. Vậy oxit đó là Cu2O. Cu2O + 3H2SO4 đặc  2CuSO4 +  SO2 + 3H2O 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 Vậy khối lượng của  Cu2O là: 0,25
       0,25

    Câu 3 (1,0 điểm):

    a) Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?

    b) Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).

    c) Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các orbital.

    d) Xác định số liên kết σ và số liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2).

    ÝĐáp ánĐiểm
    aLiên kết σ hình thành do xen phủ trục của hai orbital còn liên kết π hình thành do xen phủ bên của hai orbital.0,25
    bSự hình thành liên kết σ trong HCl: 0,25
    cSự hình thành liên kết σ trong Cl2:0,25
    dCông thức cấu tạo của C2H2: H – C ≡ C – H ⇒ Trong C ≡ C có 2π + 1 σ, trong C – H có 1 σ ⇒ Trong C2H2 chứa 2π và 3σ.0,25

    Câu 4: (1,5 điểm). Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a) FeSO4 + KMnO4 + H2O  Fe2(SO4)3 + Fe(OH)3 + K2SO4 + MnO2

    b) Al  +  HNO3  Al(NO3)3  +  NO  +  N2O  +  H2O. Biết tỉ lệ số mol của NO và N2O tương ứng là

    c) CH3COCH3 +  KMnO4 +  KHSO4 ®  CH3COOH + MnSO4 +  K2SO4 + CO2 + H2O

    ÝĐáp ánĐiểm
    a          Kết quả 18FeSO4 + 6KMnO4 + 12H2O  5Fe2(SO4)3 + 8Fe(OH)3 + 3K2SO4 + 6MnO20,5
    b– Bước 1: Đặt hệ số của NO và N2O lần lượt là x và y để đúng tỉ lệ mol Al  +  HNO3  Al(NO3)3  +  xNO  +  yN2O  +  H2O – Bước 2: Số oxi hóa của Al là 3  hệ số của NO là 3x, hệ số của N2O là 3y. Tính tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong    hệ số của Al là (3x + 8y)                    (3x + 8y)Al + HNO3  (3x + 8y)Al(NO3)3 + 3xNO + 3yN2O + H2O – Bước 3: Cân bằng Al, N và H ta được: (3x + 8y)Al + (12x + 30y)HNO3  (3x + 8y)Al(NO3)3 + 3xNO + 3yN2O + (6x + 15y)H2O0,5
    c5CH3COCH3 +  8KMnO4 +  24KHSO4 ®  5CH3COOH + 8MnSO4 +  16K2SO4 + 5CO2 +17H2O0,5

    Câu 5 (2,0 điểm):

    1. Hòa tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp X gồm zinc (Zn) và kim loại A ở nhóm IIA vào dung dịch hydrochloric acid thu được 0,7437 L khí hydrogen(ở đkc). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9 gam A thì dùng không hết 200 mL dung dịch hydrochloric acid 0,5M. Xác định nguyên tố A.

    2. Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 78,704 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng 89,4 gam dung dịch HCl 15,52%, thu được 0,02 mol H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Tính nồng độ phần trăm của FeCl2 trong E.

    ÝĐáp ánĐiểm
    1+) Đặt CTTB của Zn và A là R R       +       2HCl ®     RCl2           + H2 0,03 ¬      0,06  ¬     0,03    ¬    0,03  mol => MR = 1,7 : 0,03 = 56,67 amu => MA < 56,67 (1) +) A       +       2HCl ®     ACl2           + H20,5
    Từ dữ kiện bài toán ta có: MA > 38 amu (2) Từ (1) và (2), kết hợp với A thuộc nhóm IIA => MA = 40 amu => A là Ca (Calcium).0,5
    2nHCl = 89,4.15,52%/36,5 = 0,38 Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O—> nO = nH2O = 0,17 Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,17) Bảo toàn electron —> 2a + 3b = 0,17.2 + 0,06.2 (1) nSO42-(muối) = a + 1,5b = 0,23 => nH2SO4 phản ứng = 0,23 + 0,06 = 0,29—> nH2SO4 dư = 0,29.20% = 0,058 m rắn = 40a + 160b/2 + 233(0,23 + 0,058) = 78,704 (2)0,5
    (1)(2) —> a = 0,05; b = 0,12 E chứa Mg2+ (0,05), Fe2+ (u), Fe3+ (v), Cl (0,38) Bảo toàn Fe —> u + v = 0,12 Bảo toàn điện tích —> 2u + 3v + 0,05.2 = 0,38—> u = 0,08; v = 0,04 mddE = mX + mddHCl – mH2 = 100—> C%FeCl2 = 127u/100 = 10,16%0,5

    Câu 6 (1,0 điểm): 

    1. Đá vôi (có chứa CaCO3) là thành phần chính có trong các loại đá được dùng trong xây dựng do có khả năng chịu nhiệt, chịu lực tốt. Calcium carbonate có thể bị phân hủy theo phản ứng sau:

    CaCO3(s)  CO2(g) + CaO(s).

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo enthalpy chuẩn tạo thành. Phản ứng có thuận lợi xảy ra ở điều kiện thường không? Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:

     CaCO3(s)CO2(g)CaO(s)
    (kJ/mol)-1207,6-393,5-634,9

    2. Cho phản ứng: 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g).

    a) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 25℃, điều kiện chuẩn hay không?

    b) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 0℃, điều kiện chuẩn hay không?

    Biết rằng  = -120 kJ,  = -150 J/K. Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

    c) Từ giá trị  tính được, hãy cho biết ở nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn?

    ÝĐáp ánĐiểm
    1= -634,9 + (-393,5) – (-1207,6) = 179,2 kJ. Do  > 0 nên phản ứng là thu nhiệt => không thuận lợi xảy ra ở điều kiện thường.0,25
    2a) T = 25 + 273 = 298K, thay vào công thức, ta có Vậy ở điều kiện chuẩn, 25℃ phản ứng tự xảy ra. b) T = 0 + 273 = 273K, thay vào công thức, ta có0,25
    Vậy ở điều kiện chuẩn, 0℃ phản ứng tự xảy ra.0,25
    c) Ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra thuận lợi hơn do giá trị  âm hơn.0,25

    Câu 7 (1,0 điểm):

    1. Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ nóng chảy và điểm sôi của 4 đơn chất đầu tiên trong nhóm VIIA. Biết astatine được xếp dưới iodine trong nhóm VIIA.

    Hãy dự đoán điểm nóng chảy và nhiệt độ sôi, trạng thái của astatine ở nhiệt độ phòng.

    2. Hỗn hợp X gồm 3 muối sodium chloride, sodium bromide và sodium iodide. Tiến hành hai thí nghiệm.

    Thí nghiệm 1: Lấy 5,76 gam X tác dụng với lương dư dung dịch bromine, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được 5,29 gam muối khan.

    Thí nghiệm 2: Hòa tan 5,76 gam X vào nước rồi sục một lượng khí chlorine vào dung dịch. Sau một thời gian, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 mol Cl. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của sodium bromide trong hỗn hợp X.

    ÝĐáp ánĐiểm
    1Astatine nên có điểm nóng chảy khoảng 300 °C và điểm sôi khoảng 340 °C. Điều này có nghĩa astatine sẽ là chất rắn ở nhiệt độ phòng.0,25
    2Gọi x, y, z lần lượt là số mol của NaI, NaBr, NaCl TN 1: 2NaI  +  Br2 →  2NaBr  +  I2  (1)     x                        x mgiảm = (127 – 80).x = 5,76 – 5,29 →x = 0,01 mol0,25
    TN2: Vì phản ứng một thời gian nên gọi x1, y1 là số mol NaI, NaBr trong phản ứng (2), (3).      2NaI  +  Cl2 →  2NaCl  +  I2  (2)        x1                        x1      2NaBr  +  Cl2 →  2NaCl  +  Br2  (3)        y1                         y1 mgiảm = (127 – 35,5).x1 + (80 – 35,5).y1 = 1,805 Do x1 ≤ 0,01 → 91,5x1 ≤ 0,915 < 1,805 → y1 > 0 tức là NaI hết, NaBr hết hoặc còn dư → x1 = x = 0,01 mol → y1 = 0,02 mol0,25
    Số mol NaCl trong hỗn hợp ban đầu =  x + y1 + z = 0,05 => z = 0,02 mol  %mNaBr = [5,76 – (58,5.0,02 + 150.0,01)] : 5,76 = 53,65 %0,25

    Câu 8 (1,0 điểm): Muối ăn khi khai thác từ nước biển, mỏ muối, hồ muối thường có lẫn nhiều tạp chất như MgCl2, CaCl2, CaSO4 làm cho muối có vị đắng chát và dễ bị chảy nước gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng muối. Một trong những phương pháp loại bỏ tạp chất ở muối ăn là dùng hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, BaCl2 tác dụng với dung dịch nước muối để loại tạp chất dưới dạng các chất kết tủa CaCO3, Mg(OH)­­2, BaSO4. Một mẫu muối thô thu được bằng phương pháp bay hơi nước biển vùng Bà Nà – Ninh Thuận có thành phần khối lượng như sau: 96,525% NaCl; 0,190% MgCl2; 1,224% CaSO4; 0,010% CaCl2; 0,951% H2O.

    a. Viết các phương trình hoá học xảy ra khi dùng hỗn hợp A để loại bỏ tạp chất có trong mẫu muối trên.

    b. Tính khối lượng A cần dùng để loại bỏ hết tạp chất có trong 3 tấn muối nói trên.

    c. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong A. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    ÝĐáp ánĐiểm
    a    MgCl2 + NaOH® Mg(OH)2 + 2NaCl (1)     CaSO4 + BaCl2  ® BaSO4 + CaCl2(2)     CaCl2 + Na2CO3 ® CaCO3 + 2NaCl (3)0,25
    bTrong 3 tấn muối trên chứa: khối lượng MgCl2 = 0,190% x 3 = 5,7.10-3 tấn; CaSO4 = 1,224% x 3 = 0,03672 tấn ; CaCl2=  0,010% x 3 = 3 x 10-4 tấn. Từ PTHH (1): Khối lượng NaOH cần dùng là: 40 x (5,7 x 10-3 : 95) = 2,4.10-3 tấn Từ PTHH (2): Khối lượng BaCl2 cần dùng là: 208 x (0,03672 : 136) = 0,05616 tấn Từ PTHH (3): Khối lượng Na2CO3 cần dùng là: 106 x [(3.10-4 : 111) + (0,03672 : 136)] =0,25
     0,0289 tấn. Vậy khối lượng A cần dùng để loại bỏ hết tạp chất trong 3 tấn muối trên là: 0,08746 tấn.0,25
    bPhần trăm khối lượng mỗi chất trong A là: %m NaOH= 2,74 %; %m BaCl2 = 64,21 %; %m Na2CO3 = 33,05%.0,25

    —————————HẾT————————–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm HK HBT Hà Nội năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm HK HBT Hà Nội năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CỤM TRƯỜNG THPT HK – HBTKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM LỚP 10 NĂM HỌC 2022 – 2023
      ĐỀ CHÍNH THỨCMôn thi: HÓA HỌC
    Thời gian làm bài: 120 phút (Đề thi có 02 trang)
    • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn; 1 mol khí ở điều kiện chuẩn có thể tích 24,79 lít.Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm HK HBT Hà Nội năm 2022 2023 244

    Bài I (5,0 điểm)

    1. Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra theo phương pháp thăng bằng electron; chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa.
    2. Nitrogen dioxide (NO2) là nguyên nhân quan trọng gây mưa acid. Sự hình thành nitric acid (HNO3) trong nước mưa được giải thích bằng phản ứng của nước với nitrogen dioxide và oxygen (O2).
    3. Điều chế khí chlorine (Cl2) từ phản ứng giữa potassium permanganate (KMnO4) và hydrochloric acid (HCl). Sản phẩm của phản ứng còn có các muối potassium cloride (KCl) và manganese (II) cloride (MnCl2).
    4. Nung quặng chalcopyrite (CuFeS2) với cát (SiO2) trong không khí thu được copper (Cu) lỏng, sulfur dioxide (SO2) và ferrous silicate (FeSiO3).
      1. Đun nóng 16 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và S. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Z, hỗn hợp khí T và còn lại chất rắn R không tan. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí T và chất rắn R cần 6,1975 lít O2.
    5. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    6. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
    7. Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. Tính khối lượng kết tủa thu được.

    Bài II (4,0 điểm)

    1. X là một nguyên tố nhóm A, nguyên tử của nguyên tố X có 3 electron độc thân. Trong tự nhiên, đơn chất X là chất khí và có 3 loại phân tử X2 khác nhau.
    2. X ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Vì sao?
    3. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của X2. Trong tự nhiên, X có bao nhiêu đồng vị?
    4. Trong các loại phân tử X2, phân tử nặng nhất nặng hơn phân tử nhẹ nhất 2 amu. Tổng khối lượng của 15000 phân tử X2 là 420111 amu. Tính % số nguyên tử mỗi đồng vị của X trong tự nhiên.
    5. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.
    6. Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử A và biểu diễn theo ô orbital.
    7. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Bài III (2,0 điểm)

    Các nguyên tố nhóm VIA: 8O, 16S, 34Se, 52Te đều tạo được với hydrogen hợp chất có công thức chung là H2X.

    1. Viết sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử H2X.
    2. Cho bảng số liệu sau:
    Đặc điểmH2OH2SH2SeH2Te
    Độ dài liên kết (Å)0,961,331,461,69
    Năng lượng liên kết H-X (kJ.mol-1)463347276238
    Nhiệt độ sôi (0C)100-60,4-41,4-2

    (Nguồn: Hóa học vô cơ tập 2 – Hoàng Nhâm)

    1. Ở điều kiện thường (20-250C), chất nào tồn tại ở trạng thái khí?
    2. Nhận xét và giải thích chiều hướng biến đổi năng lượng liên kết H-X từ H2O đến H2Te. Từ đó so sánh độ bền nhiệt của các H2X.
    • Tại sao H2O lại có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với các chất khác? Tại sao từ H2S đến H2Te nhiệt độ sôi lại tăng?

    Bài IV (3,0 điểm)

    Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

    (1)       C3H8(g) + 5O2(g)  ⎯⎯→  3CO2(g) + 4H2O(g) (2)          C4H10(g) + 6,5O2(g)  ⎯⎯→  4CO2(g) + 5H2O(g)

    0

    298

    DrH  

    0

    DrH  

    298

    = –2010 kJ

    = –2614 kJ

    1. Đốt cháy hoàn toàn 9,916 lít khí gas (chỉ gồm C3H8 và C4H10) thấy tỏa ra nhiệt lượng 955 kJ (ở

    điều kiện chuẩn). Tính % khối lượng mỗi chất có trong loại khí gas đó.

    • Dựa vào các phương trình nhiệt hóa học (1) và (2) ở trên em hãy lập biểu thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo năng lượng liên kết rồi hoàn thành các phương trình nhiệt hóa học (3) và (4) sau:

    (3)        CH4(g) + O2(g)  ⎯⎯→  CO2(g) + H2O(g) (4)            CnH2n+2(g) + O2(g)  ⎯⎯→  CO2(g) + H2O(g)

    Biết: CnH2n+2 có (n – 1) liên kết C–C và (2n + 2) liên kết C–H; Công thức cấu tạo của CH4, C3H8 và

    C4H10  lần lượt là:

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm HK HBT Hà Nội năm 2022 2023 245

    Bài V (3,5 điểm)

    1. Hợp chất A có nhiều ứng dụng trong thực tế: sản xuất các thiết bị quang học, kính viễn vọng không gian,… A được tạo thành từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X. Tổng số proton trong phân tử A là 30. Cấu hình electron của ion M2+ giống với cấu hình electron của ion X.
    2. Tìm các nguyên tố M, X.
    3. Biểu diễn sự tạo thành ion M2+ và X từ các nguyên tử tương ứng. Viết cấu hình electron của các ion và nguyên tử đó.
    4. So sánh bán kính của các ion M2+ và X (có giải thích).
    5. Phân tử chất A có công thức X4YnZm (với n + m = 5 và ZX < ZY < ZZ). Tổng số các hạt mang điện dương trong 1 phân tử A là 42. X là một phi kim. Nguyên tố Z liền sau nguyên tố Y trong 1 chu kì. Xác định số hiệu nguyên tử của X, Y, Z và tìm công thức phân tử của A.

    Bài VI (2,5 điểm)

    Thổi dòng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 6,24 gam hỗn hợp A gồm CuO, MgO và một oxide của kim loại R đốt nóng tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn B còn lại trong ống có khối lượng 4,8 gam. B phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,4874 lít khí H2 và còn lại 0,64 gam chất rắn không tan.

    1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
    2. Xác định kim loại R và công thức oxide của R.

    Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;

    Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.

    ———– HẾT ———–

    Họ tên thí sinh: …………………………….……Số báo danh: …..………………………………..
    Chữ ký CBCT 1: ………………………………..Chữ ký CBCT 2: ……………………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa