Category: HÓA HỌC

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020 THPT Đồng Đậu

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020 THPT Đồng Đậu

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020 THPT Đồng Đậu

    TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

    (Đề thi có 2 trang)

    ĐỀ THI CHỌN HSG 12 LẦN 1 NĂM HỌC 2019 – 2020

    Môn thi: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    Câu 1:

    1. Chỉ dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2.

    2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a) Sb2(SO4)3 + KMnO4 + H2O → H3SbO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

    b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + NO2 + H2O (tỉ lệ mol giữa N2 và NO2 bằng 2:3)

    Câu 2:

    1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:

    a) Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2.

    b) Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3.

    c) Cho Na tác dụng với dung dịch NaHSO3.

    d) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

    2. Viết phương trình điều chế các chất sau trong phòng thí nghiệm: HCl, HNO3, N2, CO2.

    Câu 3:

    1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat của hai kim loại) và khí NO. Tính x ?

    2. Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B có màu xanh, chứa 111,2 gam muối khan, 8,96 lít NO (đktc) và 1,2 gam kim loại không tan. Xác định thành phần trăm theo khối lượng của Cu và Fe trong hỗn hợp.

    Câu 4:

    1. Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các chất hữu cơ như sau:

    (Các chữ cái A, B, C, D, E, F là kí hiệu các chất khác nhau cùng có 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử)

    Tìm công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ biến hóa trên, ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra (nếu có).

    2. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,750 thu được 200ml dung dịch Y. Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm?

    (Biết = 0,8 g/ml; = 1 g/ml)

    Câu 5:

    1. Chất hữu cơ A có công thức C3HxOy (MA < 74 đvC). Chất A có đặc điểm: chất hữu cơ bền, mạch hở, đơn chức, phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của A.

    2. X có công thức phân tử là C5H12O4. Cho hơi X qua ống đựng CuO đun nóng được chất Y có khối lượng phân tử nhỏ hơn X là 8 đvC. Cho 2,56 gam Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam kết tủa Ag. Cho X vào dung dịch NaBr bão hòa rồi thêm từ từ H2SO4 đặc vào thì được chất Z không có oxi. Đun nóng Z trong bột Zn được chất Q có tỉ khối so với hiđro < 45. Tìm công thức cấu tạo của X; Y; Z và Q?

    Câu 6:

    1. Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng sau:

    a) Y + NaOH  Z + C + F + H2O

    b) Z + NaOH  CH4 + … (Biết nZ: nNaOH = 1 : 2)

    c) C + [Ag(NH3)2]OH  D + Ag…

    d) D + NaOH  E + …

    e) E + NaOH  CH4 +…

    f) F + CO2 + H2O  C6H5OH + …

    2. Một hợp chất mạch hở A (chứa C, H, O, chỉ chứa một loại nhóm chức và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của A bằng 146. Cho 14,6 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ thu được hỗn hợp gồm một muối và một ancol. Xác định công thức cấu tạo của A.

    Câu 7:

    1. Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được dung dịch Y (có khối lượng tăng 0,56 gam so với dung dịch ban đầu) và 4 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,534 gam kết tủa.

    a) Tìm công thức phân tử của X.

    b) Cho 18,4 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 61,2 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X.

    2. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng m gam. Tính m?

    Câu 8: Hai hợp chất hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của X, Y lần lượt là MX và MY trong đó MX< MY< 130. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm X, Y vào nước được dung dịch E. Cho E tác dụng với NaHCO3 dư, thì số mol CO2 bay ra luôn luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỷ lệ số mol của chúng trong dung dịch. Lấy một lượng dung dịch E chứa 3,6 gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X, Y bằng 0,05 mol) cho tác dụng hết với Na (dư), thu được 784 ml khí H2 (ở đktc).

    1. Hỏi X, Y có chứa những nhóm chức gì?

    2. Xác định công thức phân tử của X, Y. Biết X, Y không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu của nước brom.

    3. Khi tách loại một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng phân cis-, trans- trong đó một đồng phân có thể bị tách bớt một phân tử nước nữa tạo thành chất P mạch vòng, P không phản ứng với NaHCO3. Xác định công thức cấu tạo của Y và viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá Y Z P.

    Câu 9: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu. Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần phần trăm thể tích của các khí trong Z?

    TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

    (Đề thi có 2 trang)

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 LẦN 1

    Môn thi: HÓA HỌC

    Câu 1

    1.

    Trích mẫu thử

    Đun nóng các dung dịch:

    – Chỉ có khí: KHCO3

    2KHCO3 →K2CO3 + CO2 + H2O

    – Có khí và có kết tủa: Mg(HCO3)2 và Ba(HCO3)2 (nhóm I)

    Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O

    Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O

    – Không hiện tượng: NaHSO4 và Na2SO3 (nhóm II)

    0,5

    – Cho KHCO3 vào các dung dịch nhóm II

    + Không hiện tượng: Na2SO3.

    + Có khí: NaHSO4

    2NaHSO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    0,25

    Lấy NaHSO4 cho vào các dung dịch nhóm I

    + Chỉ có khí: Mg(HCO3)2

    Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4 → MgSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    + Có khí và kết tủa: Ba(HCO3)2

    Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    0,25

    2.

    a) 5Sb2(SO4)3 + 4KMnO4 + 24H2O → 10H3SbO4 + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 9H2SO4

    Sb23+ → 2Sb+5 + 4e

    Mn+7 + 5e →Mn+2

    5Sb2+ + 4Mn+7 → 10Sb+5 +4 Mn+2

    0,5

    b) 23Al + 90HNO3 → 23Al(NO3)3 + 6N2 + 9NO2 + 45H2O

    (tỉ lệ mol giữa N2 và NO2 bằng 2:3)

    Al0 → Al+3 + 3e

    2N+5 + 10e → N2

    N+5 + e → N+4

    23Al0 + 21N+5 → 23Al3+ + 6N2 + 9N+4

    0,5

    Câu 2

    1.

    a) H2SO4 + Ca(HCO3)2 → CaSO4 + 2CO2 + 2H2O

    0,25

    b) 3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6KCl + 3CO2

    0,25

    c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    NaOH + NaHSO3 → Na2SO3 + H2O

    0,25

    d) NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

    (hoặc: 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O)

    0,25

    2.

    – Điều chế khí HCl:

    NaClr + H2SO4 đ → NaHSO4 + HCl

    2NaClr + H2SO4 đ → Na2SO4 + 2HCl

    0,25

    – Điều chế HNO3:

    NaNO3 r + H2SO4 đ → HNO3 + NaHSO4

    0,25

    – Điều chế N2:

    NH4NO2 → N2 + 2H2O

    (hoặc NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O)

    0,25

    – Điểu chế CO2:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    0,25

    Câu 3

    1.

    Theo bài: X chứa: Fe3+, Cu2+, SO42-

    0,25

    Bảo toàn Fe: Fe3+: 0,12 mol

    Bảo toàn Cu: Cu2+: 2x mol

    Bảo toàn S: SO42-: x + 0,24 mol

    0,5

    Bảo toàn điện tích: 0,12 .3 + 2x .2 = 2(x+0,24)

    → x = 0,06 mol

    0,25

    2.

    3 Cu + 8 HNO3 3 Cu(NO3)2 + 2 NO + H2O

    Fe + 4 HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu

    Fe + 2 Fe(NO3)3 3 Fe(NO3)2

    Vì dư kim loại; dd có màu xanh nên 1,2 gam kim loại là Cu dư. Trong dd B chứa Cu2+ ; Fe2+.

    0,25

    n NO = 0,4 mol

    Fe Fe 2+ + 2 e n Fe(NO3)2 = a m Fe(NO3)2=180 a.

    a 2a ( mol)

    Cu Cu 2+ + 2 e n Cu(NO3)2 = b m Cu(NO3)2=188 b.

    a 2a ( mol)

    N+5 + 3 e N +2 (NO)

    1,2 0,4 ( mol)

    0,25

    2a + 2b = 1,2 a = 0,2

    180a + 188b = 111,2 b = 0,4

    m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 (g) ; m Cu = 0,4 . 64 + 1,2 = 26,8 (g)

    0,25

    % Fe = (11,2 / 38 ) . 100% = 29,47 %

    % Cu = 100 % – 29,47 % = 70,53 %

    0,25

    Câu 4

    1.

    Công thức cấu tạo các chất:

    1. CH2=CH2 B. HOCH2-CH2OH C. CH3-CH2-Cl

    D. CH3-CH2-OH E. CH3-COOH F. CH3-COONH4

    A→B:

    3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 HOCH2-CH2OH + 2KOH + 2MnO2

    0,25

    B→CH3CHO: HOCH2-CH2OH CH3-CHO + H2O

    A → C: CH2=CH2 + HCl CH3-CH2-Cl

    0,25

    C → D: CH3-CH2-Cl + NaOH CH3-CH2-OH + NaCl

    D → E: CH3-CH2-OH + O2 CH3-COOH + H2O

    0,25

    CH3-CHO→ F:

    CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

    E→ F: CH3COOH + NH3 → CH3COONH4

    0,25

    2

    bân đầu = = 11,5 ml => = 11,5.0,8 = 9,2 gam

    • ban đầu = 0,2 mol

    • ban đầu = 200 – 11,5 = 188,5 ml => ban đầu = 10,4722 mol

    0,25

    Giả sử có x (mol) ancol bị chuyển hoá, ta có

    C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

    x mol x mol x mol

    Vậy sau phản ứng dung dịch Y có: x(mol)CH3COOH ;

    (0,2 -x) mol C2H5OH và

    (x+10,47)mol H2O.

    0,25

    Cho Na dư vào 100 ml dung dịch Y:

    CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2H2(1)

    C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2(2)

    H2O + Na NaOH + 1/2H2(3)

    0,25

    • = ¼(x + 0,2 – x + 10,4722 + x) = ¼(10,6722 + x)

    • Theo bài = 2,7075 mol => ¼(10,6722 + x) = 2,7075 => x = 0,1578

    • Hphản ứng = 78,9%

    0,25

    Câu 5

    1.

    CTCT của A:

    CH≡C-CHO CH2=CH-CHO CH3-CH2-CHO CH3COCHO HCOOCH=CH2 CH≡C-CH2OH CH≡C-COOH CH3-O-C≡CH

    1,00

    2.

    Ta thấy X no trong X chỉ có nhóm ete hoặc ancol hoặc cả hai. Vì X pư được với CuO nên X chắc chắn có nhóm anol –OH.

    Khi 1 nhóm CH2–OH chuyển thành –CH=O hoặc CH-OH thành C=O thì số H giảm đi 2 tức là KLPT sẽ giảm 2 đvC. Theo giả thiết thì MY nhỏ hơn MX là 8 đvC nên trong X phải có 4 nhóm –OH (X không có nhóm ete vì X chỉ có 4 oxi) Y có CTPT là C5H4O4 hay MY = 128 gam.

    0,25

    Số mol Y = 2,56/128 = 0,02 mol; số mol Ag = 0,16 mol.

    Trong Y chắc chắn có nhóm anđehit –CHO có thể có nhóm xeton C=O . Đặt Y là R(CHO)n ta có

    R(CHO)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O → R(COONH4)n + 2nAg + 2nNH4NO3

    0,02 0,16

    n = 4

    X và Y có CTCT lần lượt là

    0,25

    Khi X + NaBr/H2SO4 đặc tương đương với X pư với HBr vì:

    2NaBr + H2SO4 Na2SO4 + 2HBr

    Do đó ta có:

    0,25

    Do Q có M < 90 nên Q không còn Br vậy Q là sp của pư sau:

    0,25

    Câu 6

    1.

    Y: CH2=CHOOC-CH2-COOC6H5 Z: CH2(COONa)2

    C: CH3CHO D: CH3COONH4

    E: CH3COONa F: C6H5ONa

    0,25

    CH2(COONa)2 + 2NaOH CH4 + 2Na2CO3

    0,25

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

    CH3COONH4 + NaOH NH3 + CH3COONa

    0,25

    CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

    C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3

    0,25

    2.

    +) nA= 0,1 mol; nNaOH= 0,2 mol;

    A tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol, với tỉ lệ mol của A:NaOH = 1:2

    => A là este 2 chức

    0,25

    +) TH1: Tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức

    A có công thức dạng R(COOR’)2

    => R + 2R’=58

    => R’=15 và R=28 => CTCT của A là CH3OOC-CH2-CH2-COOCH3

    hoặc R’=29 và R=0=> CTCT của A là C2H5OOC-COOC2H5

    0,5

    +) TH2: Tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức

    A có công thức dạng (RCOO)2R’

    => 2R + R’=58

    => R=1 và R’=56 => CTCT của A là HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH

    hoặc R=15 và R’=28=> CTCT của A là CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3

    0,25

    Câu 7

    1a.

    CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

    0,04 0,04

    2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

    2a a

    Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + H2O

    a a a

    197a + 100a = 6,534 → a = 0,022

    CO2: 0,084 mol

    mdd tăng = mCO2 + mH2O – mkt

    0,56 = 44.0,084 + mH2O – 4

    → H2O: 0,048 mol

    0,25

    0,25

    Gọi X là CxH

    → x = 0,084:0,012 = 7

    → y = 0,048.2:0,012 = 8

    Vậy X là C7H8

    0,25

    1b.

    Theo bài: C7H8: 0,2 mol

    Do X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa

    → X có liên kết ba đầu mạch

    C7H8 + kAgNO3/NH3 C7H8-kAgk

    Theo bài: 0,2(92 + 107k) = 61,2

    → k = 2

    0,25

    Vậy CTCT của X:

    CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH

    CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH

    CH≡C-CH(C2H5)-C≡CH

    CH≡C-C(CH3)2-C≡CH

    0,5

    2. nX=0,15mol MX=10.2=20mX=n.M=0,15.20=3(gam)

    nZ=0,035mol MZ=6,5.4=26 mZ=n.M=0,035.26=0,91(g)

    mX=mY=m(C2H2+C2H4)+mZ

    ⇒ bình Br2 tăng = mX – mZ = 3 – 0,91 = 2,09 (g)

    0,5

    Câu 8

    1.

    +) Dung dịch E tác dụng với NaHCO3 sinh ra CO2

    chứng tỏ X, Y chứa nhóm chức –COOH.

    0,25

    Gọi công thức 2 chất R1(COOH)x và R2(COOH)y với số mol lần lượt là a, b

    Khi đó số mol CO2 là ax+by = a+b, không phụ thuộc vào a, b nên x=y=1.

    0,25

    +) Trong 3,6 gam X, Y

    Đặt CT chung R-COOH

    Khi tác dụng NaHCO3 thu được nCO2=0,05=n(A,B) =n-COOH nên M(X,Y)=3,6/0,05=72 → MR=72 – 45=27

    +) Khi phản ứng với Na tạo ra H2 với nH2=0,035 mol chứng tỏ số mol H linh động trong E là 0,035.2=0,07 > n-COOH nên X, Y vẫn còn –OH

    Đặt R’(OH)k(COOH) + Na→(k+1)/2 H2

    0,05 0,035 mol

    → k=0,4 <1

    Với R=27 mà MX< MY nên X không chứa –OH,

    Y chứa 1 hoặc 2 –OH (không thể là 3 vì MY<130).

    0,25

    Vậy X chỉ chứa nhóm chức – COOH

    Y chứa cả nhóm chức – COOH và nhóm chức –OH

    0,25

    2

    +) TH1: Y chứa 1 nhóm – OH khi đó X là R1’(COOH) a (mol)

    Y là R2’(OH)(COOH) b (mol)

    Ta có

    X, Y không làm mất màu nước Br2, không có phản ứng tráng bạc nên X, Y là hợp chất no

    Nghiệm thỏa mãn R1’= 15 ; R2’=28

    Vậy X là CH3COOH; Y là C2H4(OH)(COOH)

    +) TH2: Y chứa 2 nhóm –OH tương tự ta tính được 4R1 + R2’= 118

    Nghiệm thỏa mãn R1’= 15; R2’ = 41

    Vậy X CH3COOH; Y là C3H5(OH)2(COOH)

    0,5đ

    0,5đ

    3

    +) Y tách H2O cho 2 đồng phân hình học Z1, Z2 nên Y chỉ có thể là:

    +) Z1 đun nóng, tách H2O tạo P mạch vòng, không phản ứng NaHCO3 nên P là este vòng => Z1 dạng cis, Z2 dạng trans

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    Câu 9

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Đồng Đậu 2019-2020

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc năm 2020 môn hoá học THPT Yên Lạc 2

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc năm 2020 môn hoá học THPT Yên Lạc 2

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc năm 2020 môn hoá học THPT Yên Lạc 2

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
    KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
    ĐỀ THI MÔN HÓA
    NĂM HỌC 2019 – 2020
    Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
    Đề thi gồm: 02 Trang.

    Câu 1. (2,0 điểm)
    1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp sau:
    a) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sau đó đun nhẹ.
    b) Cho dung dic̣ h FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
    c) Cho đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong.
    d) Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
    2. Cho hỗn hợp rắn gồm FeS2, NaCl, NaBr và NaI phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng, thu
    được hỗn hợp khí.
    Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
    Câu 2. (2,0 điểm)
    1. Cho A, B, C, D là các kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B) và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn
    (Z
    A< ZB< ZC< ZD). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài
    cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. Tổng số hạt mang điện của D nhiều hơn tổng số hạt mang điện của
    B là 8. Xác định các kim loại A, B, C, D. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Cr (Z= 24), Mn (Z = 25);
    Fe (Z = 26); Co (Z = 27); Ni (Z = 28); Cu (Z = 29); Zn (Z = 30).
    2. Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn X gồm B2O3, B(NO3)2, D (B và D là các kim loại tìm
    được ở trên) bằng dung dịch chứa 0,48 mol HCl.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y
    chứa 30,585 gam chất tan và 0,05 mol hỗn hợp khí E gồm N
    2O, NO, H2 có tỉ khối với He là 6,8. Cho dung dịch
    Y tác dụng với dung dịch AgNO
    3 dư thu được 0,005 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 72,66
    gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
    Câu 3. (2,0 điểm)
    1. Có 5 chất rắn: BaCl2, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, BaSO4 đựng trong 5 lọ riêng biệt. Chỉ được dùng thêm
    2 hóa chất làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.
    2. Cho 1,55 gamchất hữu cơ P có công thức phân tử C2H9O5N3 tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02
    mol NaOH, thu được chất hữu cơ Y làm xanh quỳ tím ẩm (M
    Y> 32) và dung dịch Z. Xác định công thức cấu tạo
    của Y và tính lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Z.
    Bài 4. (2,0 điểm)
    Hợp chất X có công thức phân tử C7H6O3 có những tính chất sau:
    – Tác dụng với dung dịch NaHCO
    3 tạo chất ra Y có công thức C7H5O3Na;
    -Tác dụng với anhiđrit axetic tạo chất Z có công thức C
    9H8O4 (chất Z tác dụng được với NaHCO3);
    -Tác dụng với metanol ( xúc tác H
    2SO4 đặc) tạo ra chất T có công thức C8H8O3. Chất T có khả năng tác
    dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
    Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, T. Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi điều kiện phản ứng
    nếu có), biết các nhóm chức trong X có khả năng tạo liên kết hiđro nội phân tử.
    Câu 5. (2,0 điểm)
    Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau.
    Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O
    2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với
    310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa
    1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m
    gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các
    phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X.

    Câu 6. (2,0 điểm)
    Hòa tan hết m gam hỗn hợp R gồm Na, Na
    2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung
    dịch X. Sục 0,32 mol khí CO
    2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32-
    kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
    – Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thu được 0,075 mol CO
    2, coi tốc độ
    phản ứng của HCO
    3-, CO32- với H+ bằng nhau.
    – Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào phần 2, thu được 0,06 mol CO
    2.
    Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Câu 7. (2,0 điểm)
    Hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m
    gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m+7,9) gam muối
    khan. Đốt cháy hết hỗn hợp muối, thu được Na
    2CO3 và hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho hết lượng B hấp thụ vào
    bình đựng dung dịch Ba(OH)
    2 dư thì khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí thoát ra (đktc). Tính %
    khối lượng X trong hỗn hợp A.
    Câu 8. (2,0 điểm)
    Xăng là nguyên liệu hoá thạch được hình thành từ những vật chất hữu cơ tự nhiên như: xác động, thực
    vật do tác dụng của vi khuẩn yếm khí trong lòng đất qua hàng triệu năm. Dù là nguồn khoáng sản dồi dào
    nhưng trữ lượng xăng (dầu) trên thế giới là có hạn. Xuất hiện đầu tiên ở Hoa Kì, xăng sinh học (xăng pha
    etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol
    theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E5 (pha 5% etanol), E10(pha 10% etanol),….E85 (pha 85% etanol).
    a. Hãy cho biết tại sao xăngpha etanol được gọi là xăng sinh học? Viết các phương trình hóa học để
    chứng minh.
    b. Trường hợp nào tiêu tốn nhiều oxi hơn khi đốt cháy: 1 kg xăng hay 1 kg etanol? Biết khi đốt cháy 1
    kg xăng thì cần 14,6 kg không khí (không khí chứa 20% O
    2 và 80%N2 về thể tích).
    c. Từ kết quả câu b, em đánh giá gì về việc pha thêm etanol vào xăng để thay thế xăng truyền thống?
    Câu 9. (2 điểm)
    Viết công thức cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hoá:
    1. X1(C2H6O) X2 X3 X4 X5 X6 X1
    X7 X8 X9 (C2H6O).
    Biết X
    1, X2, X3,…là các hợp chất hữu cơ khác nhau có thể chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, natri; phân
    tử của chúng không chứa quá 3 nguyên tử cacbon.
    2. A1 A2(o-clotoluen) A3 A4 A5 A6
    Câu 10 (2,0 điểm).
    Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4
    0,16 mol HNO
    3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch
    Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)
    2 dư vào Y, thu
    được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá
    trình. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X.
    ……………………………………………………………HẾT……………………………………………………
    +Cl2, t0
    bột Fe
    +KMnO
    4, t0 +KOH đặc +HCl +(CH3CO)2O
    t
    0 cao, P cao

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
    ĐÁP ÁN KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
    ĐỀ THI MÔN HÓA
    NĂM HỌC 2019 – 2020
    Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
    Đáp án gồm: 06 Trang.

     

    Câu Phần Nội dung Điểm
    1 1 a) Xuất hiện chất rắn màu đen, và chất khí đẩy chất rắn bồng lên trên miệng cốc
    C
    12H22O11 12C + 11H2O
    C + 2H
    2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O
    b) Xuất hiêṇ kết tủa trắng và dung dic̣ h chuyển sang màu vàng nâu
    FeCl
    2 + 2AgNO3 2AgCl + Fe(NO3)2
    Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
    c) Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng
    (NH
    2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
    Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
    d) Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong axit dư
    H
    2SO4 + 2 H2O + 2NaAlO2 2Al(OH)3 + Na2SO4
    3H2SO4 + 2Al(OH)3 Al2(SO4)3 + 6H2O
    Mỗi
    hiện
    tượng
    và pt
    đúng
    cho
    0,25
    2 2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
    NaCl + H
    2SO4 đặc, nóng → NaHSO4 + HCl
    2NaBr + 2H
    2SO4 đặc, nóng → Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
    8NaI + 5H2SO4 đặc, nóng → 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
    Mỗi
    pt
    đúng
    cho
    0,25
    2 1 Cấu hình electron của A, B, C, D có dạng: [Ar]3da4sb
    Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C là 4 nên phải có hai nguyên tố có 1
    electron ở lớp ngoài cùng và một nguyên tố có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
    Hai nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng có cấu hình lần lượt là:
    [Ar]3d
    54s1 và [Ar]3d104s1 → B là nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng do tổng số
    electron của B ở phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng là 8.
    → B có cấu hình electron: [Ar]3d
    64s2 → ZB = 26 (B là Fe)
    Theo bài ra ta có: 2Z
    D – 2ZB = 8 → ZD = 30 (Zn)
    Do Z
    A< ZB< ZC< ZD → ZA = 24 (A là Cr); ZC = 29 (C là Cu)
    1
    2 Ta có sơ đồ phản ứng: 1

     

    mkết tủa = 72,66 gam
    ;
    ;
    Từ khối lượng của hỗn hợp X: 160a + 180b + 65c = 18,025 (2)
    Từ khối lượng muối trong Y ta có:
    Từ (1); (2); (3) a = 0,02 (mol); b = 0,03 (mol); c = 0,145 (mol)
    %
    3 1 Dùng H2O để chia thành 2 nhóm
    Nhóm I gồm các chất không tan: CaCO
    3; BaSO4
    Nhóm II gồm các chất tan: Na2CO3, Na2SO4, BaCl2
    Dùng HCl nhận biết được CaCO3 và BaSO4 ở nhóm I.
    Dùng HCl nhận biết được Na
    2CO3 ở nhóm tan, sau đó dùng Na2CO3 để nhận biết BaCl2
    và Na2SO4.
    1
    2 CTCT của P: HCOOH3NCH2NH3NO3
    HCOOH3NCH2NH3NO3 + 2NaOH → HCOONa + H2NCH2NH2 + NaNO3+H2O.
    0,01 0,01 0,01 (mol)
    1

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2019-2020-truong-yen-lac-2-vinh-phuc

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 môn hoá học

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020-2021

    ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    (Đề thi gồm trang)

    Cho nguyên tử khối: N = 14; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Mg = 24; Zn = 65; S = 32; Cl = 35,5; Ba = 137; Cu = 64; Na = 23; O = 16; C = 12.

    Câu 1.

    1. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X2+ bằng 90, trong hạt nhân của X2+ số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 5.

    a) Viết cấu hình electron của X, X+, X2+.

    b) Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

    2. Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch A.

    a) Dung dịch A có màu gì? Tại sao?

    b) Màu của dung dịch A biến đổi như thế nào trong các thí nghiệm sau:

    – Đun nóng dung dịch A một thời gian.

    – Thêm lượng HCl có số mol bằng số mol NH3 có trong dung dịch A.

    – Thêm một ít Na2CO3 vào dung dịch A.

    Câu 2.

    1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a) Dung dịch BaCl2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    b) Dung dịch Ba(HCO3)2 + dung dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    c) Dung dịch Ca(H2PO4)2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 1).

    d) Dung dịch Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    2. Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch A khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử N+5 duy nhất chỉ có NO.

    Câu 3.

    1. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:

    – Cho từ từ đến hết phần 1 vảo 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2 (coi tốc độ phản ứng của HCO3, CO32- với H+ là như nhau).

    – Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi nước phân li không đáng kể.

    Tính m.

    2. Cho 3,64 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thoát ra 448 ml một chất khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,876%. Biết khối lượng riêng của dung dịch muối này là 1,093 g/ml và quy đổi ra nồng độ mol thì giá trị nồng độ là 0,545M.

    a) Xác định kim loại M.

    b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A.

    Câu 4.

    1. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2, C4H6 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X cần V lít O2 và thu được 1,21 mol H2O. Tính V. Các thể tích khí đo ở đktc.

    2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Tính giá trị của a.

    Câu 5.

    1. Cho các dụng cụ và hóa chất sau: Cốc thủy tinh chịu nhiệt; giá đỡ; đèn cồn; đũa thủy tinh; tristearin; dung dịch NaOH 40%; nước cất; dung dịch NaCl bão hòa.

    a) Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin.

    b) Giải thích vai trò của dung dịch NaCl trong thí nghiệm trên.

    2. Cho 0,1 mol anđehit A mạch thẳng, không nhánh tác dụng hoàn toàn với H2 (Ni, to) thấy cần 6,72 lít khí H2 (đktc) và thu được sản phẩm B. Cho toàn bộ lượng B trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo của A và B.

    Câu 6.

    1. Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Tính V.

    2. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Tính khối lượng glucozơ cần sử dụng

    Câu 7. Tìm các chất thích hợp và hoàn thảnh chuỗi phản ứng sau:

    (1) C5H6O4 + NaOH→ A + B + C (5) C + dung dịch AgNO3/NH3 → H + J + Ag↓

    (2) A + H2SO4 → D + Na2SO4 (6) H + NaOH → L + K + H2O

    (3) A + NaOH E + F (7) D + dung dịch AgNO3/NH3 → I + J + Ag↓

    (4) C + E G (8) L + NaOH M + F

    Câu 8. Hỗn hợp A gồm 3 este được tạo bởi cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 ancol đơn chức, trong đó có hai ancol no (không nhánh) với khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC và một ancol không no chứa một liên kết đôi C=C. Cho A tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 10%, sau đó cô cạn thì thu được 18,4 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần ancol bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc).

    – Phần 2 đem đốt cháy thu được 7,04 gam CO2 và 4,32 gam H2O.

    Xác định công thức cấu tạo của axit và 3 ancol.

    Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X .

    Câu 10. X là este hai chức, Y, Z là hai este đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp E.

    —–Hết—–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2020-2021 – Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

    Đề + đáp án Vĩnh Phúc 2020-2021

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    HÀ TĨNH
    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
    NĂM HỌC 2019-2020
    Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 12
    Thời gian làm bài: 180 phút. Đề thi có 02 trang, gồm 8 câu.

    Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N=14, 0 =16, Na = 23, Mg=24, S =32, K = 39, Ca = 40, Ba= 137, Zn
    = 65: Mn = 55, CI = 35,5; AI = 27.
    Câu 1: (3,0 điểm)
    1. Cho các chất: p-crezol; natri phenolat; etylamoni hidrosunfat; isoamyl axetat; amilozơ, Ala-Gly lần lượt tác
    dụng với các dung dịch ở nhiệt độ thích hợp: HCl; NaOH. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy
    ra (nếu có).
    2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    – Bước 1: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm sạch và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H
    2SO4.
    Đun nóng dung dịch trong khoảng 3 phút. Để nguội..
    – Bước 2: Cho từ từ NaHCO, (tinh thể) vào ống nghiệm nói trên và khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh cho đến khi
    kết thúc phản ứng.
    – Bước 3: Rót dung dịch thu được ở bước 2 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)
    2 (có mặt NaOH), đun nóng.
    Nêu hiện tượng xảy ra tại các bước trên. Cho biết vai trò của H
    2SO4, NaHCO3 tại các bước 1, 2 và viết các
    phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
    Câu 2: (3,0 điểm)
    1. Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ C
    2H7O3N và C3H12O3N2. Cho m gam X tác. dụng với dung dịch HCl
    dư, thu được 4,48 lít khí Y (đktc). Mặt khác, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
    được 6,72 lít (đktc) khí Z và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được chất rắn gồm hai hợp chất vô cơ. Xác
    định giá trị của m..
    2. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và axit oleic. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
    cháy vào dung dịch Ca(OH)
    2 dư, thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối
    lượng dung dịch Ca(OH)
    2 ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu gam?
    Câu 3: (2,0 điểm)
    Cho 1,792 lít khí O
    2 tác dụng với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho hết lượng Y
    vào nước dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít khí H
    2. Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch
    NaHCO
    3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thu hoàn toàn 10,08 lít khí CO2 vào dung dịch Z, thu được
    m gam kết tủa. Xác định giá trị của m, biết các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Câu 4: (2,0 điểm)
    Đun nóng hỗn hợp gồm 22,12 gam KMnO
    4 và 18,375 gam KClO3, một thời gian, thu được 37,295 gam hỗn
    hợp chất rắn X gồm KMnO
    4, K2MnO4, MnO2, KClO3, KCl. Cho toàn bộ lượng X tác dụng với dung dịch HCl
    đặc, dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn cho toàn bộ lượng khí clo thu được tác dụng hết với m gam bột
    Fe nung nóng, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với dung dịch AgNO
    3 dư đến khi phản ứng
    xảy ra hoàn toàn, thu được 204,6 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
    Câu 5: (3,0 điểm)
    1. Hòa tan hết 4,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO
    3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,215 mol NaHSO4
    0,025 mol HNO
    3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,025
    mol H. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa muối trung hòa. Làm khô dung dịch Z thu được m gam muối khan.
    Xác định giá trị của m
    ĐẺ THI CHÍNH THỨC
    2. Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x mol/l, thu được 42,75 gam
    kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375
    gam. Xác định giá trị của x.
    Câu 6: (2,5 điểm)
    1. Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch gồm NaNO
    3, và H2SO4, đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
    thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí A có khối lượng 1,84 gam gồm hai khí không màu (có một khí hóa nâu
    trong không khí), dung dịch B và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thì thu
    được bao nhiêu gam muối khan?
    2. Thủy phân 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có khả
    năng tác dụng tối đa với 0,51 mol Br
    2. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đến
    phản ứng hoàn toàn, thu được 1,14 mol Ag. Biết glucozơ chiếm 3600/61% số mol của Y. Tính khối lượng của
    saccarozơ trong hỗn hợp X.
    Câu 7: (2,0 điểm).
    Hỗn hợp A gồm các chất X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức (trong đó X, Y đều
    đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp B chỉ
    chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp hai ancol đều nọ, có cùng số nguyên tử cacbon. Cho toàn bộ hỗn
    hợp hai ancol này vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp B, thu
    được CO
    2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Tính % khối lượng của este nhỏ nhất trong hỗn hợp A.
    Câu 8: (2,5 điểm)
    1. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol
    HCl hay 4 mol NaOH, Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 46,368 lít (đktc) khí O
    2, thu được
    8,064 lít (đktc) khí Ng. Nếu cho a gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Xác định
    giá trị của m.
    2. Cho 0,5 mol hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO
    3/NH3 dư, đun nóng,
    thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn
    dung dịch, thu được chất rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp hai ancol no trong đó oxi chiếm 31% về khối lượng. Đốt
    cháy hết lượng Y thì thu được Na
    2CO3, x mol CO2 và y mol H2O. Giả thiết este không bị thủy phân trong dung
    dịch AgNO
    3/NH3. Tính tỉ lệ x:y
    ————————–HẾT————————–
    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    hsg-hoa-12-tinh-ha-tinh-2020

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2012 môn hoá học

    SƠ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH

    LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011 – 2012

    Môn thi: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài 180 phút

    Câu 1:

    a. Giải thích quy luất biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 2.

    b. Tại sao năng lượng liên kết của phân tử Cl2 lại lớn hơn năng lượng liên kết của phân tử F2, Cl2, Br2.

    Câu 2:

    a. X, Y, Z là các đồng phân, công thức phân tử là C4H6O2Cl2. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, Y, Z, biết rằng:

    X + NaOH dư → A + C2H4(OH)2 + NaCl

    Y + KOH dư → B + C2H5OH + KCl + H2O

    Z + KOH dư → Muối của một axit hữu cơ + KCl + H2O.

    Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    b. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    – Dung dịch phenyl amoniclorua và dung dịch natrialuminat.

    – Dung dịch glyxin và metylamin.

    – Dung dịch natrihiđrosufat và dung dịch barihiđrocacbonat.

    – Canxi photphat và axit photphoric.

    Câu 3:

    a. So sánh tính bazơ của các hợp chất sau và giải thích:

    CH3-CH(NH2)-COOH (I); CHC-CH2-NH2 (II); CH2=CH-CH2-NH2 (III); CH3-CH2-CH2-NH2 (IV)

    b. Hãy gắn các giá trị pKa 3,15 và 8,23 cho tứng chức trong phân tử đipeptit Gly-Ala. Viết công thức cấu tạo của đipeptit này ở môi trường có pH = 4 và pH = 11.

    Câu 4:

    a. Bốn hợp chất A, B, C, D có cùng công thức phân tử C3H7NO2. Viết công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất trên, biết rằng chúng thuộc loại hợp chất khác nhau và đều có mạch cacbon không phân nhánh.

    b. Cho 0,1 mol este X phản ứng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,8 gam hổn hợp sản phẩm hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X.

    Câu 5:

    Hai đồng phân X, Y chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong đó H chiếm 2,439% về khối lượng. Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol H2O bằng số mol mổi chất. Hợp chất Z có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của X và cũng chứa C, H, O. Biết 1 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, 1 mol Y tác dụng vừa đủ với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3.

    Tìm công thức phân tử của X, Y, Z, biết rằng chúng đều có mạch cacbon không phân nhánh.

    Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    Câu 6:

    a. Cho hổn hợp A gồm Fe2O3 và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B và còn lại 1 gam Cu không tan. Sục NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Tính khối lượng của hổn hợp A ban đầu.

    b. Cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 9,8%, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng 474 gam( dung dịch A). Tính C% các chất tan trong dung dịch A.

    Cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 9,8%, sau đó sục khí SO2 vào cho đến dư. Tính C% của các chất tan trong dung dịch thu được, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Câu 7:

    Nung 8,08 gam một muối A, thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một hợp chất ở thể rắn không tan trong nước. Toàn bộ sản phẩm khí được hấp thụ hết bởi 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 1,2%, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một muối B duy nhất có nồng độ 2,47%. Tìm công thức phân tử A, biết khi nung số oxi hóa của kim loại không thay đổi.

    Câu 8:

    Đốt cháy hoàn toàn một khí hiđrocacbon A với khí oxi trong bình kín. Nếu tăng nồng độ oxi lên hai lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 32 lần. Tìm công thức phân tử có thể có của A, biết công thức tính tốc độ trùng với công thức thiết lập theo lí thuyết, các hệ số hợp thức trong phương trình phản ứng đều nguyên, các phản ứng xảy ra ở cùng nhiệt độ.

    Câu 9:

    a. Hợp chất A chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C9H11NO2. A phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Biết rằng:

    A tác dụng được với HNO2 sinh ra B ( C9H10O3). Đun nóng B với axit H2SO4 đặc được chất C (C9H8O2), C phản ứng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, đun nóng tạo ra chất D (C8H6O4), D có tính đối xứng cao.

    Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D.

    b. Hợp chất A có công thức C2H8N2O3. Cho 2,16 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng được dung dịch B chỉ chứa các chất vô cơ và khí D có mùi đặc trưng. Viết công thức cấu tạo có thể có của A, tính khối lượng muối có trong B.

    Câu 10:

    a. Khi tiến hành este hóa một 1 mol axit CH3COOH với 1 mol ancol C2H5OH thì hiệu suất phản ứng este hóa đạt cực đại 66,67 %. Để hiệu suất este hóa đạt cực đại 80% thì cần tiến hành phản ứng este hóa 1 mol axit với bao nhiêu mol ancol.

    b. Xét phản ứng tổng hợp amoniac: NH3(khí) + 3H2(khí) 2NH3(khí).

    Ở 4500C hằng số cân bằng của phản ứng này là Kp = 1,5.10-5.

    Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 ở nhiệt độ trên, nếu ban đầu trộn N2 và H2 theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích và áp suất hệ cân bằng là 500 atm.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2011-2012-DE_VA_DAP_AN_HSG_12_HA_TINH

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013

    MÔN THI: HOÁ HỌC

    ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút

    (Đề thi có 02 trang, gồm 07 câu)

    Câu I:

    1. Nguyên tố X là một phi kim. Hợp chất khí với hiđro của X là A và oxit bậc cao nhất của X là B, tỉ khối hơi của A so với B là 0,425. Xác định nguyên tố X.

    2. Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm dung dịch K2CO3 vào D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

    CĐề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 môn hoá học 1 âu II:

    1. Có một bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ. Ban đầu trong cốc chứa vôi sữa, sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào trong suốt quá trình tiến hành thí nghiệm? Giải thích ?

    2. Để có isoamylaxetat dùng làm dầu chuối, người ta tiến hành ba bước thí nghiệm như sau:

    – Cho 60 ml axit axetic băng (axit 100%, d = 1,05 g/ml) cùng 108,6 ml 3-metylbut-1-ol (ancol isoamylic, d = 0,81g/ml) và 1 ml H2SO4 vào bình cầu có lắp máy khuấy, ống sinh hàn rồi đun sôi trong vòng 8 giờ.

    – Sau khi để nguội, lắc hỗn hợp thu được với nước, chiết bỏ lớp nước, rồi lắc với dung dịch Na2CO3, chiết bỏ lớp dung dịch nước, lại lắc hỗn hợp thu được với nước, chiết bỏ lớp nước.

    – Chưng cất lấy sản phẩm ở 142-143 oC thu được 60 ml isoamylaxetat (là chất lỏng có mùi thơm như mùi chuối chín, sôi ở 142,5 oC và có d = 0,87 g/ml).

    a. Hãy giải thích các bước làm thí nghiệm ở trên và viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

    b. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.

    Câu III:

    1. Trộn 100 gam dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100 gam dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng nhỏ thua 200 gam. Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong thấy dung dịch còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D.

    a. Hãy xác định công thức của muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.

    b. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.

    2. Hòa tan hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Zn (số mol mỗi kim loại bằng nhau) trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 1,4 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2, N2O, N2 (trong đó NO2, N2 có số mol bằng nhau). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được 65,9 gam muối khan. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.

    Câu IV:

    1. Cho 0,4 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.

    2. Chất rắn A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 1M thu được một khí là NO có thể tích 0,448 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B chỉ chứa một chất tan duy nhất là muối nitrat kim loại. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được 14,52 gam muối khan. Xác định công thức hóa học của A.

    Câu V:

    1. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất sau và giải thích nguyên nhân: cumen (isopropyl benzen), ancol benzylic, anisol (metylphenyl ete), benzanđehit và axit benzoic.

    2. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối và khí Y làm đổi màu quỳ ẩm. Viết công thức cấu tạo của X, tên gọi của Y và các phương trình hóa học xảy ra.

    3. A là hợp chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh, phân tử chỉ có 2 loại nhóm chức, khi tác dụng với nước brom tạo ra axit monocacboxylic tương ứng. Cho một lượng A tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic trong điều kiện thích hợp, phản ứng xong thu được 11,7 gam este và 9 gam CH3COOH. Cũng với lượng A như trên đem phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 6,48 gam Ag kết tủa. Tìm công thức cấu tạo dạng mạch hở của A.

    Câu VI:

    1. Khi đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren, cứ n mắt xích butađien kết hợp với m mắt xích stiren tạo ra cao su buna-S. Cho cao su buna-S tác dụng với brom (tan trong dung môi CCl4), người ta nhận thấy cứ 1,05 gam cao su đó tác dụng hết với 0,8 gam brom. Tính tỉ lệ n : m và viết công thức cấu tạo cao su buna-S nói trên (có cấu tạo không nhánh và điều hòa).

    2. Thủy phân hoàn toàn 1mol hợp chất hữu cơ X trong trong dung dịch HCl thu được 1 mol ancol no Y và a mol axit hữu cơ đơn chức Z. Để trung hòa 0,3 gam Z cần 10 ml dung dịch KOH 0,5M. Đốt cháy 1 mol Y cần a mol O2; đốt cháy 0,5 mol hiđrocacbon có công thức phân tử như gốc hiđrocacbon của Y cần 3,75 mol O2.

    a. Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z, biết Y có mạch cacbon không phân nhánh.

    b. Y1 và Y2 là hai đồng phân quen thuộc có trong tự nhiên của Y; Y1 có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Viết các công thức cấu tạo của Y1, Y2 ở dạng mạch hở và mạch vòng.

    Câu VII:

    1. Ăcquy chì là một hệ điện hóa gồm Pb, PbO2, dung dịch H2SO4. Một điện cực được tạo ra từ lưới chì phủ bột chì, còn điện cực còn lại được tạo ra bằng cách phủ bột PbO2 lên lưới kim loại. Cả hai điện cực đều được ngâm trong dung dịch H2SO4. Các bán phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực khi ăcquy hoạt động là:

    PbO2 + HSO4 + 3H+ + 2e PbSO4 + 2H2O E01 = +1,685V

    Pb + HSO4 PbSO4 + H+ + 2e E2 = – 0,356V

    a. Cho biết điện cực nào là anot, điện cực nào là catot trong ăcquy chì?

    b. Viết phương trình hóa học của toàn bộ phản ứng xảy ra trong ăcquy chì khi nó hoạt động và tính suất điện động tiêu chuẩn của pin.

    2. Người ta pha chế một loại dược phẩm trong gia đình theo cách đơn giản như sau: cho nước sôi vào cốc chứa NaHCO3 rồi cho thêm dung dịch cồn iot và lắc đều, để nguội bớt sẽ được cốc thuốc dùng để chữa bệnh viêm họng loại nhẹ. Hãy viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và nêu dấu hiệu bề ngoài để nhận ra phản ứng đó.

    —————–HẾT—————

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

    – Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

    – Họ và tên thí sinh……………………………………………………. Số báo danh………………………

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    I.

    2,5đ

    1.Gọi n là hóa trị của X trong oxit cao nhất, hợp chất với hiđro có công thức

    H8-nX, công thức oxit cao nhất là X2On (nếu n lẻ) hoặc XOn/2 (nếu n chẵn)

    – Nếu là oxit là X2On , hs lập tỷ số MA/MB và rút ra 0,15X + 8 = 7,8n (không có nghiệm phù hợp)

    – Nếu X là XOn/2 suy ra 4,4n = 0,575X +8 (với 4 n 7), n = 6, X = 32.

    X là Lưu huỳnh.

    2. Trường hợp 1: H2SO4 hết, BaO tác dụng với H2O tạo ra dung dịch B là Ba(OH)2

    A: BaSO4

    B: Ba(OH)2

    D: Ba(AlO2)2

    E: H2

    F: BaCO3

    Các phương trình phản ứng:

    1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

    2. BaO + H2O → Ba(OH)2

    3. 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

    4. K2CO3 + Ba(AlO2)2 → BaCO3↓ + 2KAlO2

    * Trường hợp 2: dung dịch B: H2SO4

    A: BaSO4

    B: H2SO4

    D: Al2(SO4)3

    E: H2

    F: Al(OH)3

    1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

    2. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    3. Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 3CO2

    Nếu HS chỉ trình bày và viết đúng các ptpư của một trường hợp cho 1,0 đ

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    II

    2,5đ

    1. Ptpư:

    Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1)

    CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (2)

    Độ sáng bóng đèn:

    Ban đầu không đổi: Ca(OH)2 hòa tan bị giảm do phản ứng 1 lại được bổ sung từ Ca(OH)2 dạng huyền phù.

    Sau đó giảm dần: Do Ca(OH)2 huyền phù đã tan hết

    Có thể tắt khi Ca(OH)2 vừa hết, sau đó sáng dần, cuối cùng sáng hơn ban đầu. Do CaCO3 tan ra ở phản ứng 2.

    2. a.Giải thích các bước tiến hành thí nghiệm:

    – Đầu tiên cho axit axetic, ancol isoamylic và H2SO4 vào bình cầu, đun sôi trong 8h để đ/c este.

    HS viết ptpư este hóa…….

    – Sau đó để nguội, lắc hh thu được với nước, chiết bỏ lớp nước bằng phểu chiết nhằm loại bỏ phần lớn axit axetic và axit sufuric còn lại.

    Tiếp tục lắc hh với dd Na2CO3, chiết bỏ các sản phẩm pư, lại lắc hh với nước và chiết bỏ lớp nước để loại bỏ nốt lượng axit còn lại.

    HS viết 2 ptpu……

    – Cuối cùng chưng cất lấy sp ở 142-143 0C thu được isoamylaxetat tinh khiết.

    b. Tính hiệu suất pư hóa este: HS dễ dàng tính được hiệu suất pư là 40,15% (lưu ý axit axetic dư, tính hiệu suất dựa vào ancol)

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    III

    3,0đ

    1. Trộn 100g với 100g mà khối lượng dung dịch thu được < 200g, thì muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu phải là muối HSO4

    2MHSO4 + 2NaHCO3 M2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    Do CO2 bay hơi làm giảm khối lượng dung dịch.

    Dựa vào lượng BaCl2 suy ra được mol muối sunfat ban đầu là x nằm trong khoảng 0,1< x < 0,12.

    Suy ra được MHSO4 còn dư và suy ra nCO2 = nNaHCO3 = 0,05 mol.

    MHSO4 + BaCl2 BaSO4 + MCl + HCl

    SO42- + Ba2+ BaSO4

    ta có : (M +97)x = 13,2 x =

    Với 0,1< x < 0,12 13 < M < 35

    Vậy M là Na, công thức muối là NaHSO4

    b. – Khối lượng của dung dịch A: mA = 100 + 100- 0,05.44 = 197,8 g.

    Các chất tan trong A:

    n NaHSO4 ban đầu = x = 0,11 mol. Vậy trong A còn dư 0,06 mol NaHSO4

    n Na2SO4 = 0,05 mol => C% Na2SO4= 3,59%

    n NaHSO4 = 0,06 mol => C% NaHSO4= 3,64%

    – Khối lượng dung dịch D: mD = 197,8 +120 – 0,11.233 = 292,17g

    n NaCl = (0,05 + 0,06) mol ; mNaCl = ( 0,05+,06).58,5= 9,36 g

    • C% NaCl 3,2%; và BaCl2 dư = 0,61%

    2. Số mol mỗi kim loại là x -> 64x + 56x + 65x = 18,5 x = 0,1 mol

    + Khối lượng muối nitrat kim loại bằng:

    18,5 + 62.0,7 = 61,9(g) < 65,9 (g)

    nên phản ứng có tạo ra NH4NO3, suy ra được:

    (mol)

    + Vì 2 khí NO2, N2 có số mol bằng nhau nên ta xem 2 khí này là 1 khí N3O2. 1 mol N3O2 ta có thể xem là hỗn hợp 2 khí N2O và NO. Nên hỗn hợp 4 khí ban đầu có thể xem là hai khí N2O và NO và số mol 2 khí này là:= 0,0625

    Ta có các quá trình xảy ra:

    Cu – 2e Cu2+, Fe – 3e Fe3+ ; Zn – 2e Zn2+

    0,1 0,2 0,1 0,3 0,1 0,2

    2NO3 + 10H+ + 8e N2O + 5H2O

    10a 8a a

    NO3 + 4H+ + 3e NO + 2H2O

    4b 3b b

    NO3 + 10H+ + 8e NH4+ + 3H2O

    0,5 0,4 0,05

    Theo bảo toàn e và bài ra ta có hệ phương trình:

    8a + 3b + 0,4 = 0,7 a = 0,0225 (mol)

    a + b = 0,0625 b = 0,04 (mol)

    = 10a + 4b + 0,5 = 0,885 (mol)

    (HS có thể giải theo các cách khác nhau)

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    IV

    2,5đ

    1 Cu không pư với dd HCl nhưng pư với FeCl3

    Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2

    HS dễ dàng tính được số mol các chất trong dd sau 2 pư trên:

    Cl = 0,8, Fe2+ = 0,3 và Cu2+ = 0,1

    Ag+ có pư với Fe2+ nên suy ra kết tủa có AgCl và Ag

    Ag+ + Cl AgCl

    Ag+ + Fe2+ Fe3+ +Ag

    HS tính được khối lượng kết tủa là:

    m = mAgCl + mAg = 0,8.143,5 + 0,3.108 = 142,2 gam

    2. số mol HNO3 = 0,2, nNO = 0,02 Số mol NO3 trong muối nitrat = 0,2-0,02 = 0,18 Số mol muối M(NO3)n = Khối lượng muối nitrat kim loại là: (M +62n) = 14,52 M = , vậy n = 3, M = 56, Kim loại M là Fe

    Vậy A có chứa nguyên tố Fe (Chứ không phải A là kim loại Fe vì chưa xác định được số oxi hóa của Fe).

    – Gọi số oxi hóa của Fe trong A là x, số mol Fe3+ = 0,06 (tính từ số mol muối)

    ta có :

    Fex – (3-x)e Fe3+ và N+5 + 3e N+2

    Số mol e nhường bằng số mol e nhận, suy ra: (3-x)0,06 = 3.0,02 -> x = +2. Vậy A là hợp chất Sắt (II). Do sản phẩm tạo ra chỉ có duy nhất một muối và một khí, nên suy ra A chỉ có thể là FeO hoặc Fe(OH)2 hoặc Fe(NO3)2

    – Viết ptpư và thử lại, loại trường hợp Fe(NO3)2 vì không thỏa mãn ĐK bài ra

    Kết luận: A là FeO hoặc Fe(OH)2

    (nếu hs khg loại nghiệm Fe(NO3)2 thì chỉ cho 0,25đ.

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    V

    4,5

    1. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi:

    (CH3)2CHC6H5 C6H5OCH3 C6H5CH=O C6H5CH2OH C6H5COOH

    (A ) ( B ) ( C ) ( D ) ( E )

    -Phân cực -Phân cực -Phân cực -Phân cực -Phân cực

    (yếu hơn B) (yếu hơn C) -Không có -Có lk H -Có lk H

    -Không có -Không có liên kết liên phân tử liên phân tử mạnh

    liên kết hiđro liên kết hiđro hiđro

    2. Theo giả thiết, X, Y tương ứng như sau:

    CH3CH2COONH4 + NaOHCH3CH2COONa + NH3 + H2O

    Amoniac

    CH3COONH3CH3 + NaOH CH3COONa + CH3NH2 + H2O

    Metylamin

    HCOONH3CH2CH3 + NaOH HCOONa + CH3CH2NH2 + H2O

    Etylamin

    HCOONH(CH3)2 + NaOH HCOONa + CH3-NH-CH3 + H2O

    Đimetylamin

    (Viết đúng 4 pt được 1,0đ; tên gọi tương ứng của Y được 0,5đ)

    3. – Khi cho A tác dụng với nước Br2 thu được axit monocacboxylic nên A chứa 1 nhóm – CHO. A có dạng RCHO, số mol A là x.

    – Theo giả thiết: RCHO RCOONH4 + 2Ag

    x 2x

    Ta có: nAg = 2x = = 0,06 x = 0,03 mol

    – Giả sử A có n nhóm OH thì A có dạng (HO)nRCHO. Với số mol là 0,03 (mol)

    (HO)nRCHO + n(CH3CO)2O (CH3COO)nRCHO + nCH3COOH

    0,03 0,03 0,03n

    Ta có: 0,03n = nCH3COOH = = 0,15n = 5 Este là (CH3COO)5RCHO

    và Meste = 390

    59.5 + R + 29 = 390 R = 66. Chỉ có C5H6 là phù hợp. Công thức cấu tạo của A là: CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH – CHO

    1,0

    0,5

    1,0 + 0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    VI

    3,0đ

    1. Trong cao su buna-S, n mắt xich butađien có n liên kết đôi nên kết hợp được với n phân tử brom, còn m mắt xich stiren thì không còn liên kết đôi nữa nên không tác dụng được với brom.

    mcaosu = (104m + 54n)x = 1,05 và số mol Br2 = nx = = 0,005

    Tính được n : m = 2 : 3.

    Từ đây HS viết được công thức cấu tạo cao su buna-S (không nhánh và điều hòa).

    2. a. X là este vì khi thủy phân X tạo ra 1 ancol no Y và a mol axit hữu cơ đơn chức Z Công thức X là (RCOO)aR’

    (RCOO)aR’ + aHOH aRCOOH + R’(OH)a

    nKOH = 0,005

    RCOOH + KOH RCOOK + H2O

    Số mol RCOOH = nKOH = 0,005 0,005(R+45) = 0,3 R = 15 (-CH3)

    Đốt cháy ancol no Y (không nói rõ là mạch hở hay mạch vòng) và Hiđrocacbon có công thức như gốc của Y:

    CnHm(OH)a + O2 nCO2 + H2O

    HS suy ra được: = a 4n + m = 5a *

    CnHm + O2 nCO2 + H2O

    Ta có: . 0,5 = 3,75 4n + m = 30**

    Từ * và ** suy ra n = m = a = 6

    Công thức X, Y, Z: (CH3COO)6C6H6; Y: C6H6(OH)6; Z: CH3COOH

    b. Hai đồng phân của Y (C6H12O6) có trong tự nhiên là glucozo (Y1) và fructozo.

    HS viết được CTCT dạng mạch hở và mạch vòng của các đồng phân này.

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    VII

    2,0đ

    1.a. Anot là điện cực tại đó xảy ra quá trình oxi hóa, catot là điện cực tại đó xảy quá trình khử. Theo quy ước này, lưới chì có phủ bột chì là anot, còn lưới chì phủ bột PbO2 là catot của ăcquy chì. Pb là cực âm, PbO2 là cực dương.

    b. Kết hợp 2 bán phản ứng ta có: ptpư khi ăcquy hoạt động:

    Pb + PbO2 + 2H2SO4 2PbSO4 + 2H2O

    Suất điện động của pin: E0pin = Eo(+) – E0(-) = 1,685 – (-0,356) = 2,041 (V)

    2. Khi cho nước sôi vào cốc chứa NaHCO3:

    2HCO3 CO32- + CO2 + H2O (1)

    CO32- làm cho dd có tính kiềm:

    CO32- + H2O HCO3 + OH (2)

    Cho thêm cồn iot và lắc lên:

    CH3CH2OH + I2 + OH CHI3 + HCOO + 3HI (3)

    CHI3 có tính diệt khuẩn, có thể chữa bệnh viêm họng loại nhẹ.

    Nhận ra pư (1) do có bọt khí; pư (2), (3) do cồn iot mất màu và có kết tủa màu vàng.

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    DE THI HSG 12 ha tinh-2012-2013

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2013-2014

    MÔN THI: HOÁ HỌC

    ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút

    (Đề thi có 02 trang, gồm 07 câu)

    Câu I:

    1. So sánh tính bazơ của các chất sau:

    Cl3CCH2NH2, CH3CH2NH2, (CH3)3CCH2NH2, (CH3)3SiCH2NH2. Giải thích?

    2. So sánh tính axit của các chất sau:

    HOCH2CH2COOH, HSCH2CH2COOH, CH3OCH2CH2COOH. Giải thích?

    3. So sánh độ tan trong nước của các chất sau: metanol, clometan, metanal, metan. Giải thích?

    Câu II:

    1. Cho axit cacboxylic Z phản ứng với hợp chất Y, thu được sản phẩm duy nhất C3H9NO2. Viết các phương trình phản ứng có thể có giữa Z và Y (bằng công thức cấu tạo), gọi tên các sản phẩm thu được.

    2. Cho hỗn hợp X gồm metanol, etanol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam nước. Mặt khác, 80 gam X hòa tan tối đa được 29,4 gam Cu(OH)2.

    a. Tính thành phần % khối lượng etanol trong hỗn hợp X.

    b Có bao nhiêu kiểu liên kết hiđro trong hỗn hợp gồm metanol và etanol.

    Câu III:

    1. Hợp chất mạch vòng A, không nhánh có công thức phân tử C6H11NO. A tác dụng được với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH. Khi nhiệt phân A (có xúc tác), thu được hợp chất B có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.

    a. Viết công thức cấu tạo và tên gọi của A, B.

    b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

    2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X thu được m gam nước. Đun nóng X với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được hợp chất Y. Đun nóng X với dung dịch HgSO4 thu được hợp chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thu được hợp chất có công thức:

    Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, biết MX < 250.

    Câu IV:

    1. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ chứa nhóm cacboxyl và amino trong phân tử) trong đó tỉ lệ về khối lượng của O và N là mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hết 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) sục vào nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Tính m.

    2 Đun nóng hỗn hợp glyxin và alanin thì thu được hỗn hợp các đi peptit và một sản phẩm phụ Y có công thức C6H10O2N2.

    a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đi peptit đó. Viết công thức cấu tạo của Y.

    b. Viết công thức cấu tạo của alanin và axit glutamic ở dạng rắn.

    Câu V:

    1. Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O3. A tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2. Cho A tác dụng với metanol có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được hợp chất B (C8H8O3). Cho A tác dụng với anhiđritaxetic thu được hợp chất C (C9H8O4). Hiđro hóa A bằng H2 có Ni nung nóng thì thu được hợp chất D có khả năng tạo liên kết hiđro nội phân tử.

    a. Xác định công thức cấu tạo các chất A, B, C, D.

    b. Viết phương trình phản ứng hóa học của các chất B, C với dung dịch NaOH.

    c. Cho biết ứng dụng của B, C trong thực tiễn.

    2. Hỗn hợp X gồm 3 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no (chứa 1 liên kết trong gốc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam.

    a. Tính tổng khối lượng 2 axit không no trong m gam hỗn hợp X nói trên.

    b.Viết phương trình phản ứng hóa học của axit no nói trên lần lượt với các chất: P2O5, dung dịch KMnO4/H2SO4, etylen glicol ( có xúc tác H2SO4 đặc).

    Câu VI:

    1. Thực nghiệm cho thấy rằng các phản ứng sau đều có thể tự xảy ra :

    A + B­­2+ ­ → A2+ + B

    B + 2D3+ → 2D2+ + B2+

    Dựa vào kết quả trên, hãy sắp xếp các cặp oxi hóa – khử A2+/A, B2+/B, D3+/D2+ theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn. Giải thích sự sắp xếp đó.

    2. Hòa tan a gam CuSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Cho 1,48 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch X . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A có khối lượng 2,16 gam và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 1,4 gam.

    a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị của a.

    Câu VII:

    1. Có 7 gói bột trắng giống nhau: vôi bột, bột gạo, bột đá vôi, bột cát trắng, bột giấy, bột xô đa, muối ăn. Hãy phân biệt các gói bột đó bằng phương pháp hóa học.

    2. Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/lít và (NH4)2CO3 0,25 mol/lít. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.

    a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.

    b. Cho axit HCl dư vào dung dịch B, sau đó cô cạn dung dịch và nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi, được chất rắn X. Tính thành phần % khối lượng các chất trong X.

    —————-Hết——————-

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

    – Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

    – Họ và tên thí sinh……………………………………………………. Số báo danh………………………

    ĐÁP ÁN

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2013-2014

    MÔN THI: HOÁ HỌC

    Câu I.

    1. Tính bazơ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái qua phải như sau:

    (CH3)3SiCH2NH2 (1), (CH3)3CCH2NH2 (2), CH3CH2NH2 (3), , Cl3CCH2NH2 (4).

    Giải thích:

    (1) có gốc đẩy e lớn làm tăng mật độ e trên N, tăng tính bazơ, (1) mạnh hơn (2) vì Si có độ âm điện nhỏ, khả năng đẩy e lớn hơn cacbon, (4) có tính bazơ kém nhất vì có nguyên tử clo hút e mạnh là giảm mật độ e trên N.

    1. Tính axit được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái qua phải như sau:

    HO – CH2CH2 – COOH (1), CH3 – O – CH2CH2 – COOH (2), HS – CH2CH2 – COOH (3) .

    Giải thích:

    1. có nhóm OH hút e mạnh làm tăng độ phân cực của nguyên tử H trong nhóm COOH, (2) có nhóm CH3 đẩy e làm giảm bớt độ phân cực của H trong nhóm COOH, (3) có tính axit kém nhất vì S có độ âm điện nhỏ hơn oxi, khả năng hút e kém hơn oxi.

    1. Độ tan trong nước giảm dần theo thứ tự từ trái qua phải như sau:

    CH3OH, CH3CHO, CH3Cl, CH4

    Giải thích:

    CH3OH có hiđro linh động có khả năng tạo 2 cầu liên kết hiđro với nước, CH3CHO có nguyên tử O có khả năng tạo 1 cầu liên kết hiđro với nước, CH3Cl không tạo liên kết hiđro với nước nhưng phân cực hơn CH4 nên tan trong nước nhiều hơn CH4.

    Câu II.

    1, Gọi x, y, z lần lượt là số mol của CH3OH, C2H5OH, C3H8O3, ta có

    x + 2y + 3z = 0,7

    = 2x + 3y + 4z = 1.

    Mặt khác ta có: 80 gam X hòa tan tối đa 0,3 mol Cu(OH)2

    (32x + 46y + 92z) gam X hòa tan tối đa z/2 mol Cu(OH)2. Từ đó suy ra phương trình:

    9,6x + 13,8y – 12,4z = 0. Giải hệ ta có: x = 0,05; y = 0,1; z = 0,15. Vậy %m của C2H5OH = 23%.

    b. Có 4 kiểu liên kết hiđro giữa 2 ancol đã cho:

    CH3 – O – H …O – C2H5; CH3 – O – H …O – CH3; C2H5 – O – H …O – CH3

    H H H

    C2H5 – O – H …O – C2H5.

    H

    1. A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 nên A có thể có 2 nhóm OH

    A tác dụng với CH3OH/H2SO4 tạo C8H8O3 nên A có 1 nhóm COOH

    A tác dụng với (CH3CO)2O tạo C9H8O4 nên A có 1 nhóm OH

    A tác dụng với H2 tạo hợp chất D có liên kết hiđro nội phân tử nên A có 2 nhóm chức nói trên kề nhau.

    Vậy công thức cấu tạo của A là: 0 – HO – C6H4 – COOH

    (tên gọi của A là: 2 – hiđroxi benzoic)

    B là: metyl – 2 – hiđroxi benzoat

    C là: 0 – CH3COO – C6H4 – COOH

    b. Các phản ứng:

    0 – HOC6H4COOCH3 + NaOH 0 – NaOC6H4COONa + CH3OH + H2O

    0 – CH3COOC6H4COOH + NaOH 0 – NaOC6H4COONa + CH3COONa + H2O

    c. Ứng dụng thực tiễn:

    B là metyl salixylat, dùng làm thuốc xoa bóp, giảm đau

    C là axit axetyl salixylic dùng làm thuốc cảm (aspirin)

    Câu III.

    1. Từ giả thiết ta suy ra A là caprolactam

    CH2 – CH2 – CH2

    CO

    CH2 – CH2 – NH

    Các phản ứng:

    A ( NH – (CH2)5 – CO )n (poli caproamit)

    A + NaOH H2N – (CH2)5 – COONa

    A + H2O ClH3N – (CH2)5 – COOH

    2. Sơ đồ phản ứng:

    X + O2 CO2 + H2O , vì khối lượng X bằng khối lượng H2O nên ta có nC : nH = 2 : 3.

    X có dạng (C2H3)n, vì MX < 250 suy ra n < 7

    Vì oxi hóa X thu được hợp chất chứa 12 nguyên tử C, vậy n = 6 và X là C12H18

    Công thức cấu tạo của X là (CH3)3C – CH2 – CH – CH – C = CH

    CH CH2

    CH

    CT của Y là (CH3)3C – CH2 – CH – CH – C = CAg

    CH CH2

    CH

    Của Z là: (CH3)3C – CH2 – CH – CH – C – CH3

    O

    CH CH2

    CH

    Câu IV. 1, Ta có mO : mN = 80 : 21 suy ra: nO : nN = 10 : 3. Mặt khác ta có

    NH2 + HCl …NH3Cl , từ đó suy ra

    Hay mC + mH = 1,81 gam. Sơ đồ phản ứng: C, H, O, N + O2 CO2 + H2O + N2.

    Gọi x, y lần lượt là số mol C, H, ta có 12x + y = 1,81 (1). Bảo toàn oxi ở 2 vế ta có

    1,6 + = 32x + (2). Từ (1) và (2) suy ra x = 0,13; y = 0,25. Vậy số mol CaCO3 = số mol CO2 = số mol C = 0,13 mol. Khối lượng kết tủa CaCO3 là 13 gam.

    2, Alanin + Glyxin 4 đi peptít mạch hở sau:

    H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH ; H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH

    H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH; H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH. Tên gọi tương ứng là: glyxylglyxin; glyxylalanin; alanylglyxin; alanylalanin.

    Ngoài ra còn có sản phẩm phụ mạch vòng là:

    CH3 – CH – CO – NH

    HN – CO – CH – CH3

    b, Amino axit ở trạng thái rắn tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

    Công thức tương ứng là: H3N+– CH2 – COO và HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH3)+– COO.

    Câu V.

    1. Các phản ứng có thể xảy ra là:

    HCOOH + C2H5NH2 HCOOH3NC2H5 (etyl amonifomat)

    HCOOH + (CH3)2NH HCOOH2N(CH3)2 (đimetyl amonifomat)

    CH3COOH + CH3NH2 CH3COOH3NCH3 (metyl amoniaxetat)

    C2H5COOH + NH3 C2H5COONH4 (amoni propionat)

    2. Gọi công thức chung của 3 axit là RCOOH, ta có:

    RCOOH + NaOH RCOONa + H2O

    0,3 mol 0,3 mol

    Suy ra có 1 axit là HCOOH hoặc CH3COOH.

    Trường hợp 1: HCOOH (a mol) và CnH2n-COOH (b mol) với n > 2.

    Ta có: khối lượng dung dịch tăng = = (a + b(n+1)).44 + (a + nb).18 = 40,08

    a + b = 0,3; = 18,2.

    Giải hệ ta được a = 0,15; bn = 0,39; b = 0,15; khối lượng của 2 axit không no =b(14n + 44) = 12,06.

    Trường hợp 2: CH3COOH (a mol) và CnH2n-1COOH (b mol) với n>2

    Lập hệ tương tự như trên ta thu được a=0,019, bn = 0,4; b = 0,28 n <2 (loại).

    Vậy khối lượng 2 axit không no là 12,06 gam.

    b. Các phương trình phản ứng:

    HCOOH (HCO)2O + H3PO4

    HCOOH + KMnO4 + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

    HCOOH + HO – CH2CH2 – OH HCOO – CH2CH2 – OOCH + HCOO – CH2CH2 – OH + H2O.

    Câu VI.

    1. (1) A + B­­2+ ­ A2+ + B

    (2) B + 2D3+ 2D2+ + B2+

    Phản ứng (1) có thể tự xẩy ra nên :

    A có tính khử mạnh hơn B ; A2+ có tính oxi hóa yếu hơn B2+

    => EoA2+/A < E0B2+/B

    Phản ứng (2) có thể tự xẩy ra nên :

    B có tính khử mạnh hơn D2+ ; B2+ có tính oxi hóa yếu hơn D3+

    => E0B2+/B < E0 D3+/D2+

    Kết luận : EoA2+/A < E0B2+/B < E0 D3+/D2+

    2.. Nếu Mg, Fe tan hết trong dung dịch CuSO4 thì oxit phải chứa MgO, Fe2O3 và có thể có CuO. Như vậy, khối lượng oxit phải lớn hơn khối lượng kim loại.

    Nhưng theo đề ra, moxit = 1,4 gam < mkim loại = 1,48 gam

    => Vậy kim loại dư, CuSO4 hết.

    Nếu Mg dư thì dung dịch thu được chỉ là MgSO4 => Kết thúc phản ứng chỉ thu được MgO (trái với giả thiết). => Mg hết, Fe dư.

    Gọi số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol.

    Gọi số mol Fe đã phản ứng là z (zy) mol.

    Ta có các phản ứng:

    Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu

    x x x x (mol)

    Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

    z z z z (mol)

    MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4

    x x (mol)

    FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4

    z z (mol)

    Mg(OH)2 MgO + H2O

    x x (mol)

    4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O

    z z/2 (mol)

    => Chất rắn A gồm Cu (x+z) mol và Fe dư (y-z) mol.

    b.Oxit gồm MgO và Fe2O3.

    => 24x + 56y = 1,48 (1)

    64(x+z) + 56(y-z) = 2,16 (2)

    40x + 160.z/2 = 1,4 (3)

    Giải hệ (1), (2) và (3) ta được x=0,015 mol, y=0,02 mol, z=0,01 mol.

    mMg= 0,015.24 = 0,36 gam; mFe = 0,02.56 = 1,12gam.

    Số mol CuSO4 là x+z = 0,025 mol => a = 0,025.250 = 6,25 gam

    Câu VII.

    1. Cho 1 ít các hóa chất trên vào H2O, khuấy đều. Dựa vào các dấu hiệu sau

    đây để nhận biết:

    – Vôi bột: tan một phần, phần nước lọc làm quỳ tím hóa xanh.

    – Xô đa (Na2CO3): tan tốt trong nước, dd pư với HCl sinh ra khí.

    – NaCl tan tốt trong nước, dd không có pư với HCl.

    -Bột gao: hầu như không tan trong nước, nhưng có pư với I2 tạo màu xanh lam.

    – Bột đá vôi: không tan trong nước, pư với dd HCl sinh ra khí.

    – Cát trắng: không tan trong nước, đốt không cháy.

    – Bột giấy (xenlulozơ): không tan trong nước, đốt cháy

    2. Số mol Na2CO3 = 0,1, (NH4)2CO3 = 0,25 -> Tổng số mol CO32- = 0,35

    Theo sơ đồ chuyển muối clorua thành muối cacbonat ta suy ra từ 1 mol muối clorua thành cacbonat thì khối lượng giảm 71 – 60 = 11 gam. Thực tê khối lượng chất rắn giảm 43 – 39,7 = 3,3 gam –> Số mol muối cacbonat tạo ra là 3,3 : 11 = 0,3 mol –> CO32- dư. Số mol 2 muối cacbonat lần lượt là x và y ta có hệ pt:

    x + y = 0,3 và 197x + 100y = 39,7.

    Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,2

    Khối lượng BaCO3 = 19,7 và CaCO3 = 20 gam –> %BaCO3 = 49,6% và CaCO3 = 50,4%

    1. Trong dd B có các ion Na+, NH4+, CO32-. Thêm HCl vào B cho đến dư, có pư:

    CO32- + 2H+ –> CO2 + H2O

    Cô cạn dung dịch, được các muối NaCl và NH4Cl. Nung chất rắn này có pư

    NH4Cl –> NH3 + HCl

    Như vậy chất rắn còn lại sau khi nung chỉ còn lại NaCl. Vậy trong X NaCl chiếm 100%.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De va dap an HSG tinh mon Hoa12-Ha Tinh 20132014

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀOTẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12THPT

    NĂM HỌC 2014-2015

    Môn : Hóa học

    Thời gian làm bài: 180 phút

    (Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu)

    Câu 1. 1. Khi cho photpho tác dụng với clo dư thu được chất A, còn khi clo thiếu thu được chất B. Hãy xác định hình dạng phân tử của A, B? Giải thích?

    2. Khí C không màu khi sục qua dung dịch brom làm dung dịch đậm màu hơn, khí D không màu khi sục qua dung dịch brom làm dung dịch mất màu. Dung dịch muối natri (muối E) trong suốt khi cho thêm dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí D thoát ra và dung dịch bị vẫn đục. Xác định C, D, E viết các phương trình phản ứng.

    3. Khi nung hỗn hợp SiO2 với than cốc trong Cl2 khoảng 9500C thu được một chất khí X và một chất lỏng Y. Y có khả năng bốc khói trong không khí ẩm. Viết phương trình phản ứng xẩy ra và giải thích tại sao Y lại bốc khói trong không khí ẩm.

    Câu 2.

    1. Hợp chất X có công thức C10H18O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)

    (a) X + 2NaOH ® X1 + 2X2

    (b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4

    (c) nX3 + nX4 ® nilon-6,6 + 2nH2O

    (d) X2 + X3 ® X5 + H2O

    Xác định công thức cấu tạo các chất X1, X2…X5 viết các phương trình phản ứng.

    2. a. Hãy so sánh nhiệt độ sôi của phenol với anilin? Giải thích?

    b. Hãy so sánh nhiệt độ sôi của catechol (o-HOC6H4OH) với hiđroquinon (p-HOC6H4OH)? Giải thích?

    c. Tại sao trong dầu mỏ chủ yếu tồn tại hidrocacbon no và hidrocacbon thơm mà không tồn tại hidrocacbon không no?

    d. Prisman là chất lỏng có công thức phân tử C6H6 điều chế được năm 1973.

    * Viết công thức cấu tạo của Prisman.

    * Tại sao Prisman lại là chất dễ nổ.

    Câu 3. 1. Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 14,4 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch có chứa 22,4 gam một muối. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X.

    2. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất lần lượt bằng 60% và 70% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Tính m.

    Câu 4. 1. Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Tính V.

    2. Ba nguyên tố A, M, X đều thuộc chu kỳ 3. Hãy xác định các chất A1, A2, A3 viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

    (a) A(OH)m + MXy Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 2 A1Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 3 +…

    (b) A1Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 4 + A(OH)m Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 5 A2(tan)

    (c) A2 + HX Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 6 A1Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 7 +…

    (d) A1 + HX Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 8 A3 (tan) +…

    Câu 5. 1.Hỗn hợp X gồm CuO, Al và Fe3O4. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua a gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch chứa 3,08a gam muối và sản phẩm khử chỉ có 1,344 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so vớ H2 bằng 19. Tính a, biết khối lượng oxi trong X là 0,25a gam.

    2. Hợp chất X nóng chảy ở 500C và tan vô hạn trong nước. Để chuẩn độ m gam X cần dùng hết 17,22 ml dung dịch KOH 0,098M. Cho bay hơi dung dịch sau chuẩn độ thì chỉ còn lại 0,2337 gam tinh thể không màu của chất Y (không ngậm nước) có chứa các ion .

    a. Xác định các chất X, Y

    b. Nêu tính chất hóa học của X.

    Câu 6. 1. Để xác định hàm lượng nitơ có mặt trong một mẫu thép dưới dạng nitrua N3-, người ta hoà tan 10 gam thép trên trong dung dịch HCl dư. Ion NH4+ tạo thành được phân huỷ bằng NaOH đặc, khí NH3 bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng 15 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 0,01M. Lượng dư H2SO4 được xác định bằng một lượng dư KI và KIO3. I2 giải phóng ra từ phản ứng trên phản ứng hết với 16 ml dung dịch Na2S2O3 nồng độ 0,014M để tạo ra I và S4O6 2-. Tính phần trăm khối lượng nitơ trong mẫu thép trên.

    2. Dung dịch X chứa muối MHCO3. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, làm khô dung dịch X thu được chất rắn khan Z. Nhiệt phân Z, thu được 21,4 gam hỗn hợp khí và hơi. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử và gọi tên muối trên.

    Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 119,7 gam dung dịch Ba(OH)2 5% thấy có 3,94 gam kết tủa và thu được dung dịch có khối lượng 119,04 gam. Khi oxi hóa A bằng CuO nung nóng được xeton, đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1700C được anken B. Khi oxi hóa B bằng KMnO4 trong H2SO4 được hỗn hợp xeton và axit.

    1. Xác định công thức phân tử của A.

    2. Viết các phương trình phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo.

    Câu 8.Cho 2 anken tác dụng hoàn toàn với H2O thu được hỗn hợp R gồm hai ancol no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Chia hỗn hợp R thành hai phần bằng nhau:

    – Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,568 lit H2.

    – Phần 2 đun với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,742 gam hỗn hợp 3 ete. Hiệu suất tạo ete từ ancol có khối lượng mol nhỏ hơn là 50% và hiệu suất từ ancol có khối lượng mol lớn hơn là 60%.

    Hãy tính khối lượng mỗi ancol trong R.

    Câu 9. Axit xitric (có trong quả chanh): HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH trong nước có thể phân li theo 3 nấc tạo ra 3 ion tương ứng là X, X2-, X3-.

    1. Hãy viết công thức cấu tạo của X, X2-, X3-.

    2. Đun nóng axit xitric đến 1760C thu được axit A (C6H6O6). Khử axit A tạo ra axit propan-1,2,3-tricacboxylic. Nếu tiếp tục đun nóng axit A sẽ thu được hỗn hợp gồm axit B (C5H6O4, không có đồng phân hình học) và axit C (C5H6O4, có đồng phân hình học); hai axit này chuyển hóa ngay thành các hợp chất mạch vòng có cùng công thức phân tử C5H4O3. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra dưới dạng công thức cấu tạo.

    —————— HẾT—————–

    – Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).

    – Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

    – Họ và tên thí sinh: …………………………………………………………………….Số báo danh:…………….

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2014-2015

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC

    Câu 1

    Nội dung

    Điểm

    1

    A là PCl5; B là PCl3

    Phân tử A có hình lưỡng chóp tam giác vì P lai hóa sp3d

    Phân tử B có hình tứ diện vì P lai hóa sp3

    1

    2

    C là HI, D là là SO2, E là Na2S2O3

    2HI + Br2 ® 2HBr +I2

    SO2 + Br2 + 2H2O ® H2SO4 + 2HBr

    Na2S2O3 + H2SO4 ® Na2SO4 + SO2 + S + H2O.

    1

    3

    X là CO, Y là SiCl4

    *. SiO2 + 2C + 2Cl2 SiCl4 + 2CO

    SiCl4 + (n+2)H2O ® SiO2.nH2O + 4HCl

    *. SiCl4 tác dụng với H2O trong không khí ẩm làm HCl bay hơi, HCl tan trong nước có trong không khí ẩm tạo thành giọt nhỏ nhìn như khói.

    1

    Câu 2

    Nội dung

    Điểm

    1

    Vì X3 phải là HOOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH Þ X2 là C2H5OH Þ X1 là C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5

    X4 là H2N(CH2)6NH2 và X5 là C2H5OOC-(CH2)4-COOH

    (a) C2H5OOC(CH2)4COOC2H5 (X) + 2NaOH ® NaOOC(CH2)4COONa(X1) +

    C2H5OH (X2)

    (b) NaOOC(CH2)4COONa(X1) + H2SO4 ® HOOC(CH2)4COOH(X3) + Na2SO4

    (c) nHOOC(CH2)4COOH(X3) + nNH2(CH2)6NH2 (X4) ® nilon-6,6 + 2nH2O

    (d) C2H5OH(X2) + HOOC(CH2)4COOH (X3) ® C2H5OOC-(CH2)4-COOH(X5)

    + H2O

    1

    2

    a. Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn anilin vì O có độ âm điện lớn hơn N nên tạo ra được liên kết H bền hơn

    b. Catechol có liên kết hidro nội phân tử nên số liên kết liên phân tử ít hơn so với hiđroquinon nên hiđroquinon có nhiệt độ sôi cao hơn catechol.

    c. Trong dầu mỏ chủ yếu tồn tại hidrocacbon no và hidrocacbon thơm vì 2 loại này bền còn hidrocacbon không no kém bền nên không tồn tại.

    d.

    * Công thức cấu tạo của Prisman là

    * Prisman dễ nổ vì phân tử có nhiều mạch vòng 3 cạnh và 4 cạnh kém bền.

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 3

    Nội dung

    Điểm

    1

    Số mol X = 0,1 mol, tổng số vòng + liên kết p của phân tử X bằng 3. X tác dụng tối đa với NaOH tỷ lệ 1:2

    – TH1: X + NaOH ® muối + …

    Ta có 14,4+0,1*40<22,4 loại

    -TH2: X + 2NaOH ® muối + hỗn hợp Y

    Ta có 14,4+0,2*40=22,4 + mY Þ mY=0 Þ X là este vòng

    X + 2NaOH ® 2HO-R-COONa Þ MHORCOONa=22,4/0,2=112 Þ MR=28

    Công thức cấu tạo có thể có của X là

    hoặc

    0,5

    0,25

    0,25

    2

    Ta có mAg=108*2*n -CHO=108*2*(0,01*2*0,6+0,02*2*0,7+0,02*0,3)=9,936 gam

    1

    Câu 4

    Nội dung

    Điểm

    1

    nmuối=2*nP2O5=0,015*2=0,03 Þ Khối lượng mol trung bình của muối bằng

    M=4,48/0,03=149,3 Þ 2 muối là Na2HPO4 và Na3PO4.

    Gọi số mol Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là a và b ta có

    a+b=0,03

    142a+164b=4,48 Þ a=0,02 b=0,01 Þ nNaOH=0,02*2+0,01*3=0,07 (mol)

    V=0,07/1=0,07 lít = 70 (ml)

    1

    2

    Phương trình phản ứng

    (a) 3NaOH + AlCl3 ® Al(OH)3(A1) + 3NaCl

    (b) Al(OH)3(A1) + NaOH ® Na[Al(OH)4](A2)

    (c) Na[Al(OH)4](A2) + HCl ® Al(OH)3 (A1)+NaCl + H2O

    (d) Al(OH)3 + 3HCl ® AlCl3 (A3) + 3H2O

    hoặc

    (a) Al3+ + 3OH ® Al(OH)3

    (b) Al(OH)3 + OH ® [Al(OH)4]

    (c) [Al(OH)4] + H+ ® Al(OH)3 + H2O

    (d) Al(OH)3 + 3H+ ® Al3+

    1

    Câu 5

    Nội dung

    Điểm

    1

    Sơ đồ phản ứng: Al, CuO, Fe3O4 Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 9 Y + Z (CO, CO2)

    Y Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 10 Al(NO3)3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O

    Từ giả thiết tính được số mol CO = Số mol CO2 = 0,03 mol

    Quy đổi hỗn hợp Y thành kim loại M và O (số mol tương ứng là x, y)

    Bảo toàn e cho cả quá trình

    M Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 11 Mn+ + ne

    O + 2e Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 12 O2-

    N+5 + 3e Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 13 N+2

    N+5 + 1e Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 14 N+4

    Ta có phương trình:

    n*x = 2y + 0,03*3+0,03 (1)

    Mặt khác ta có phương trình cho khối lượng muối

    0,75a + 62*n*x = 0,75a + 62(2y + 0,12) = 3,08a (2)

    Phương trình cho khối lượng oxi trong X

    0,25a = 16*(y+0,03) (3)

    a = 9,478 gam

    0,5

    0,5

    2

    Theo giả thiết ta có số mol KOH = 1,68756.10-3 mol, Y là

    KnZO4 trong đó số mol Y = 1,68756.10-3/n

    Vậy MY = 138,5n = 39n + Z + 64. Giá trị thích hợp là n =1, Z = 35,5 (clo); muối là KClO4

    X là HClO4 và mX = 0,16959 gam

    b. HClO4 có tính chất:

    * Tính axit mạnh.

    * Tính oxi hóa mạnh.

    0,5

    0,5

    Câu 6

    Nội dung

    Điểm

    1

    N3- + 4H+® NH4+ (1)

    NH4+ + OH ® NH3 + H2O (2)

    NH3 + H+ ® NH4+ (3)

    IO3 + 5I + 6H+ ® 3I2 + 3H2O (4)

    I2 + 2S2O32- ® 2I + S4O62- (5)

    Có (0,014*0,016) = 224.10-6 mol S2O32- đã phản ứng

    Þ 112.10-6 mol I2 Þ số mol H+ phản ứng với hỗn hợp I và IO3 là 224.10-6

    Số mol H+ trung hoà NH3 (ở phản ứng 3) là

    (2*0,015*0,01) – 224*10-6 = 7,6*10-5 mol = số mol NH3 = số mol N trong mẫu thép

    %N = 7,6*10-5*14/10 = 0,01064%

    0,5

    0,5

    2

    Phản ứng:

    HCO3 + OH Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 15 CO32- + H2O

    CO32- + Ba2+ Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 16 BaCO3

    Suy ra số mol HCO3 = 0,2 mol

    2MHCO3 Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 17 M2CO3 + CO2 + H2O

    0,2 0,1 0,1

    Khối lượng hỗn hợp khí và hơi là: 0,1(44 + 18) = 6,2 gam <21,4 (loại)

    Trường hợp muối là dạng amoni thì khối lượng khí và hơi = khối lượng muối = 21,4.

    MHCO3 = 21,4/0,2 = 107

    Suy ra M = 46, M là (CH3)2NH2+ hoặc C2H5NH3+

    Nên muối là C2H5NH3HCO3 Tên: etylamoni hidrocacbonat hoặc (CH3)2NH2HCO3 dimetylamoni hidrocacbonat

    0,25

    0,25

    0,5

    Câu 7

    Nội dung

    Điểm

    1

    nBa(OH)2=0,035 nBaCO3=0,02 mCO2+mH2O=(3,94+119,04)-119,7=3,28 gam

    * Nếu Ba(OH)2 dư nCO2=0,02 nH2O=0,1333 nA=0,1133 trong mỗi phân tử A có số nguyên tử C bằng 0,17 (loại)

    * Nếu Ba(OH)2 hết nCO2=0,02+2*(0,035-0,02)=0,05mol. nH2O=0,06

    A có công thức C5H12Ox. Vì Khi oxi hóa A bằng CuO nung nóng được xeton đơn chức Þ A là ancol đơn chức Þ Công thức phân tử của A là C5H12O

    0,5

    0,5

    2

    Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là

    CH3-CH-CH-CH3 CH3-CH=CH-CH3 + H2O

    CH3 OH CH3

    CH3-CH -CH-CH3 + CuO CH3-CH-CO-CH3 + Cu + H2O

    CH3 OH CH3

    CH3-CH-CH-CH3 CH3-C=CH-CH3 + H2O

    CH3 OH CH3

    5CH3-C=CH-CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 5CH3-CO-CH3

    CH3 + 5CH3COOH + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 9H2O

    1

    Câu 8

    Nội dung

    Điểm

    HD: Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O

    nancol mỗi phần=2*nH2= 2*0,07=0,14

    5,742*(100/60)+0,07*18 <mancol mỗi phần <5,742*(100/50)+0,07*18

    Þ 5,742*(100/60)+0,07*18 < 0,14(14n+18) <5,742*(100/50)+0,07*18

    4,24<n<5,22

    TH1: 2 ancol là C4H9OH và C5H12OH

    1. Các anken là C4H8 và C5H10.

    2. Gọi số mol C4H10O và C5H12O trong mỗi phần lần lượt là a và b ta có

    a+b=0,14

    Số mol C4H10O phản ứng là 0,5a số mol C5H12O phản ứng là 0,6b

    mancol phản ứng – mH2O tạo ra = mete 74*0,5a+88*0,6b – 18(0,5a+0,6b)/2 = 5,742

    a=0,06 b=0,08

    mC4H10O=2*0,06*74=8,88 gam mC5H12O=2*12=14,08 gam

    TH2: 2 ancol là C5H11OH và C6H13OH

    2. Gọi số mol C5H11OH và C6H13OH trong mỗi phần lần lượt là a và b ta có

    a+b=0,14

    Số mol C5H11OH phản ứng là 0,5a số mol C6H13OH phản ứng là 0,6b

    mancol phản ứng – mH2O tạo ra = mete 88*0,5a+102*0,6b – 18(0,5a+0,6b)/2 = 5,742

    a= 0,127 b=0,013

    mC5H12O=2*0,127*88= 22,352 gam mC5H12O=2*0,013*102=2,652 gam

    1

    0,5

    0,5

    Câu 9

    Nội dung

    Đ

    1

    Cấu tạo của các ion: X, X2-, X3- lần lượt là:

    1

    2

    Các phương trình phản ứng

    1

    —————— HẾT—————–

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De + DAP AN Hoa HSG 12 HA TINH -2014-2015

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀOTẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    NĂM HỌC 2015-2016

    Môn : Hóa học

    Thời gian làm bài: 180 phút

    (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

    Dung dịch chất A

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 18

    Câu 1:

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 19

    a. Em hãy trình bày cách tráng một lớp bạc mỏng lên mặt trong một ống nghiệm. Nêu rõ hóa chất cần dùng và viết phương trình hóa học xẩy ra.

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 20

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 21

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 22

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 23

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 24

    b

    Nước đá

    Hợp chất B

    Bông tẩm chất C

    . Cho biết bộ dụng cụ trong hình vẽ bên được sử dụng để điều chế chất nào trong số các chất: HNO3, N2O, N2? Hãy cho biết các hợp chất A, B tương ứng? Viết phương trình hóa học xẩy ra trong quá trình điều chế, nêu vai trò của chất C?

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 25

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 26

    Câu 2:

    a. So sánh lực bazơ của các chất có vòng benzen sau: m-CH3C6H4NH2, p-CH3C6H4NH2,

    o-CH3C6H4NH2, p-O2NC6H4NH2, p-ClC6H4NH2. Giải thích?

    b. So sánh lực axit của các chất sau:

    (CH3)3CCOOH; CH3CH=CHCH2COOH; CH3CH2CH=CHCOOH; (CH3)2CHCOOH;

    CH2=CHCH2CH2COOH. Giải thích?

    Câu 3:

    Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX:nY=2:1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị m.

    Câu 4:

    Hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,24 gam X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Khi cho 2,12 gam hơi X vào bình kín dung tích 500 ml (có xúc tác Ni với thể tích không đáng kể), áp suất bình là p, ở 00C. Cho khí H­2 vào bình, áp suất bình là 2p, ở 00C. Nung nóng bình, áp suất giảm dần đến giá trị thấp nhất là p1, 00C. Lúc này trong bình chỉ chứa hai khí không làm mất màu dung dịch nước brom. Biết rằng trong X, hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 20% thể tích của hỗn hợp.

    a. Xác định công thức phân tử và thành phần % thể tích các chất trong X.

    b. Tính giá trị của p, p1.

    Câu 5:

    Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Tính m.

    Câu 6:

    Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O2, tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH tạo thành muối B (công thức C7H5O2Na). B tác dụng với nước brom tạo ra hợp chất D, trong phân tử D chứa 64% Br về khối lượng. Khử 6,1 gam hợp chất A bằng hidro (xúc tác Pt) ở 200C thu được 5,4 gam hợp chất thơm G.

    a. Tính hiệu suất của phản ứng tạo ra G.

    b. Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, D, G.

    Câu 7:

    Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Tính nồng độ % của muối Al(NO3)3 trong dung dịch A.

    Câu 8:

    Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,5M và HNO3 2,5M thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không có sản phẩm khử khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau.

    – Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.

    – Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.

    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

    Câu 9:

    Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 2,688 lít khí H2. Sau khi kết thúc phản ứng, cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M vào hỗn hợp rồi đun nóng, thu được hỗn hợp khí B và còn một phần chất rắn chưa tan (C). Sục khí B vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 10 gam kết tủa. Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng các chất trong A và tính m. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn.

    Câu 10:

    Hoà tan hoàn toàn 0,812 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Mặt khác, hoà tan hết 1,218 gam mẫu quặng trên trong dung dịch H2SO4 (dư) rồi thêm dung dịch KMnO4 0,1M vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,1M.

    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    b. Tính thể tích SO­2 (đktc) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO, Fe2O3 có trong mẫu quặng.

    —————— HẾT—————–

    – Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).

    – Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

    – Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………….Số báo danh:……….

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2015-2016

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC LỚP 12

    Dung dịch chất A

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 27

    Câu 1:

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 28

    a. Em hãy trình bày cách tráng một lớp bạc mỏng lên mặt trong một ống nghiệm. Nêu rõ hóa chất cần dùng và viết phương trình hóa học xẩy ra.

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 29

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 30

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 31

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 32

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 33

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 34

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 35

    b

    Nước đá

    Hợp chất B

    Bông tẩm chất C

    . Cho biết bộ dụng cụ trong hình vẽ bên được sử dụng để điều chế chất nào trong số các chất: HNO3, N2O, N2? Hãy cho biết các hợp chất A, B tương ứng? Viết phương trình hóa học xẩy ra trong quá trình điều chế, nêu vai trò của chất C?

    Hướng dẫn chấm

    Câu 1

    Nội dung

    Điểm

    a.

    * Lấy một ít dung dịch AgNO3 vào một ống nghiệm sạch, thêm từ từ dung dịch NH3 đến khi kết tủa xuất hiện rồi tan hết. Thêm vào dung dịch một ít dung dịch RCHO (học sinh có thể dùng một chất bất kỳ khác có nhóm -CHO). Đun nóng từ từ ống nghiệm một thời gian ta thu được ống nghiệm có tráng một lớp Ag mỏng phía trong.

    * Các phương trình phản ứng:

    AgNO3 + NH3 + H2O Ag(OH) + NH4NO3

    Ag(OH) + 2NH3 [Ag(NH3)2]OH

    2[Ag(NH3)2]OH + R-CHO 2Ag + RCOONH4 + 3NH3 + H2O

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    b.

    Bộ dụng cụ đã cho dùng điều chế HNO3. A là dung dịch H2SO4 đặc, B là KNO3 rắn (hoặc NaNO3 rắn …), C là bazơ kiềm dùng để tránh HNO3 thoát ra ngoài.

    Phương trình hóa học xảy ra:

    KNO3(r) + H2SO4(đ) KHSO4 + HNO3

    2KNO3(r) + H2SO4(đ) K2SO4 +2 HNO3

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 2:

    a. So sánh lực bazơ của các chất có vòng benzen sau: m-CH3C6H4NH2, p-CH3C6H4NH2,

    o-CH3C6H4NH2, p-O2NC6H4NH2, p-ClC6H4NH2. Giải thích?

    b. So sánh lực axit của các chất sau:

    (CH3)3CCOOH; CH3CH=CHCH2COOH; CH3CH2CH=CHCOOH; (CH3)2CHCOOH;

    CH2=CHCH2CH2COOH. Giải thích?

    Hướng dẫn chấm

    Câu 2

    Nội dung

    Điểm

    a.

    Lực bazơ giảm dần theo dãy:

    o-CH3C6H4NH2 > p-CH3C6H4NH2 > m-CH3C6H4NH2 > p-ClC6H4NH2 >

    p-O2NC6H4NH2.

    Giải thích: CH3 là nhóm đẩy electron làm tăng lực bazơ, ở vị trí octo có ảnh hưởng mạnh nhất, vị trí para có ảnh hưởng mạnh hơn vị trí meta (do hiệu ứng octo và para); riêng nhóm NO2 có hiệu ứng –C, hút electron mạnh nhất làm giảm mạnh lực bazơ, nhóm Cl có hiệu ứng –I và +C làm giảm ít lực bazơ của NH2, từ đó ta có thứ tự như trên.

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    b.

    Lực axit giảm dần theo dãy:

    CH3CH=CHCH2COOH > CH3CH2CH=CHCOOH > CH2=CHCH2CH2COOH > (CH3)2CHCOOH > (CH3)3CCOOH

    Giải thích: Các axit có chứa liên kết C=C làm tăng lực axit (do độ âm điện của các nguyên tử Csp2 khá cao), ở axit thứ 2 có chứa liên kết

    có hiệu ứng +C nên lực axit kém hơn so với axit thứ nhất, hai axit cuối có các nhóm CH3 đẩy electron nên làm giảm lực axit và số nhóm CH3 càng nhiều thì lực axit càng giảm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 3:

    Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX:nY=2:1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị m.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 3

    Nội dung

    Điểm

    ngly=0,075 nTyr=0,06 nX=2a nY=a

    TH1: Hỗn hợp gồm: 2a mol X (phân tử có t nhóm -CONH- được tạo ra từ Gly) và a mol Y (phân tử có 5-t nhóm -CONH- được tạo ra từ Tyr)

    2a*(t+1)=0,075 a*(5-t+1)=0,06 at=0,0236 a=0,0139 t=1,697 không nguyên loại.

    TH2: Hỗn hợp gồm: 2a mol X (phân tử có t nhóm -CONH- được tạo ra từ Tyr) và a mol Y (phân tử có 5-t nhóm -CONH- được tạo ra từ Gly)

    2a*(t+1)=0,06 a*(5-t+1)=0,075 at=0,015 a=0,015 t=1 thõa mãn

    Hỗn hợp gồm 0,03 mol X (gồm 2 gốc Tyr) và 0,015 mol Y (gồm 5 gốc Gly)

    m=14,865 gam

    1,0 điểm

    1,0 điểm

    Câu 4:

    Hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,24 gam X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Khi cho 2,12 gam hơi X vào bình kín dung tích 500 ml (có xúc tác Ni với thể tích không đáng kể), áp suất bình là p, ở 00C. Cho khí H­2 vào bình, áp suất bình là 2p, ở 00C. Nung nóng bình, áp suất giảm dần đến giá trị thấp nhất là p1, 00C. Lúc này trong bình chỉ chứa hai khí không làm mất màu dung dịch nước brom. Biết rằng trong X, hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 20% thể tích của hỗn hợp.

    a. Xác định công thức phân tử và thành phần % thể tích các chất trong X.

    b. Tính giá trị của p, p1.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 4

    Nội dung

    Điểm

    a.

    Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là M = 21,2×2=42,4

    số mol X = 0,1 mol.

    Số mol CO2 tạo ra = 0,3 mol. Gọi công thức chung của 3 hidrocacbon là CxHy, phản ứng cháy:

    CxHy + (x+y/4)O2 xCO2 + y/2 H2O

    Từ phản ứng cháy x = 3.

    Vì bình kín, nhiệt độ không đổi mà áp suất gấp đôi nên số mol khí tăng gấp đôi

    số mol X = số mol H2= 0,05 mol.

    Vì khi nung áp suất giảm nên có phản ứng cộng xảy ra và sản phẩm khí là 2 ankan hoặc 1 ankan và H2.

    TH1: Nếu trong bình sau cùng là ankan và H2 thì 3 hidrocacbon ban đầu phải có cùng số nguyên tử C và bằng 3. Vậy ba hidrocacbon là C3H8, C3H6 và C3H4

    %C3H8 = 20%; %C3H6 = %C3H4 = 40%

    TH2: Nếu trong bình sau cùng là 2 ankan khối lượng 2 ankan = 2,12 + 0,05*2 = 22,2 gam

    Gọi 2 ankan là CnH2n+2 và CmH2m+2 có số mol tương ứng là x, y, ta có hệ

    (14n +2)x + (14m+2)y = 22,2

    Vì số mol CO2 tạo ra khi đốt cháy X cũng bằng số mol CO2 tạo ra khi đốt cháy 2 ankan = 0,15 mol => từ phản ứng cháy của 2 ankan thì ta có:

    nx + my = 0,15 => x+y = 0,06

    Vì phản ứng hidro hóa không làm thay đổi số mol hidrocacbon nên số mol X = 0,05 <0,06 là không thõa mãn. Vậy ba hidrocacbon là C3H8, C3H6 và C3H4.

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    b.

    Áp dụng công thức PV =nRT, ta có P = 0,05*0,082*273/0,5 = 2,2386 (atm)

    Các phản ứng với H2: C3H4 + 2H2 C3H8

    C3H6 + H2 C3H8

    Theo giả thiết ta có số mol của C3H4 = 0,01 mol. Gọi x, y lần lượt là số mol của C3H8 và C3H6 trước phản ứng, ta có hệ:

    x + y = 0,04

    44x + 42y = 2,12 – 0,01×40 = 1,72.

    Giải hệ ta được x =0,02 và y = 0,02

    Từ các phản ứng với H2 trên ta tính được số mol hỗn hợp sau phản ứng = 0,06 mol => p1 = 2,686 atm

    1,0 điểm

    Câu 5:

    Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Tính m.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 5

    Nội dung

    Điểm

    Số mol NaOH = 0,69 mol; số mol H2 = 0,225 mol

    Vì X thủy phân ra muối của axit hữu cơ và chất tác dụng với Na cho H2 X là hỗn hợp este. Gọi este là (RCOO)nR’, ta có

    (RCOO)nR’ + nNaOH nRCOONa + R’(OH)n (1)

    R’(OH)n + nNa R’(ONa)n + n/2H2 (2)

    Từ (1) và (2) ta có số mol NaOH = 0,45 mol và số mol RCOONa = 0,45 mol

    Mặt khác ta có:

    RCOONa + NaOH RH + Na2CO3 (3)

    Theo giả thiết số mol NaOH còn ở (3) = 0,69 – 0,45 = 0,24, vậy số mol RH = 0,24 mol => RH = 30 và R là C2H5

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta tính được

    m = 15,4 + 0,45×96 – 0,45×40 = 40,6 (gam)

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    1,0 điểm

    Câu 6:

    Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O2, tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH tạo thành muối B (công thức C7H5O2Na). B tác dụng với nước brom tạo ra hợp chất D, trong phân tử D chứa 64% Br về khối lượng. Khử 6,1 gam hợp chất A bằng hidro (xúc tác Pt) ở 200C thu được 5,4 gam hợp chất thơm G.

    a. Tính hiệu suất của phản ứng tạo ra G.

    b. Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, D, G.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 6

    Nội dung

    Điểm

    Do số nguyên tử C gần bằng số nguyên tử H và khả năng hòa tan kém của A trong nước, tác dụng với H2 tạo ra hợp chất thơm G A là hợp chất thơm. A tác dụng được với NaOH => có chứa nhóm -OH thuộc phenol hoặc nhóm COOH và đều chỉ chứa một nhóm (do tạo sản phẩm chứa 1 nguyên tử Na). Ở điều kiện thường B tác dụng với dung dịch nước brom nên B là muối của phenol nhóm thế còn lại là CHO. Vậy công thức của A là HO-C6H4-CHO.

    Phản ứng của A với H2 tạo HO-C6H4-CH2OH (G)

    Theo lý thuyết, số gam G thu được là 6,1.124/122 = 6,2 gam

    Hiệu suất tạo ra G = 5,4/6,2 = 0,871 hay 87,1%

    Gọi sản phẩm của B với nước brom là HO-C6H4-nBrn-COOH ta có

    80n/(138+79n) = 0,64 n =3.

    Vậy công thức của D là HO-C6HBr3-COOH

    Trong A các nhóm thế phải ở vị trí meta với nhau vì chỉ trường hợp này vòng benzen mới có 3 nguyên tử H bị thay thế bởi brom. Từ đó công thức cấu tạo của A, B, D, G lần lượt là

    A B D G

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    1,0 điểm

    Câu 7:

    Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Tính nồng độ % của muối Al(NO3)3 trong dung dịch A.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 7

    Nội dung

    Điểm

    Hỗn hợp Z gồm N2 và N2O có M = 40, đặt số mol tương ứng là a, b, ta có hệ:

    a + b = 0,2 ; 28a + 44b = 8. Giải hệ ta a = 0,05, b= 0,15, từ đó ta có số mol NO = 0,1 mol.

    Khi cho KOH vào dung dịch A tạo kết tủa lớn nhất gồm Mg(OH)2 và Al(OH)3, theo giả thiết nếu gọi 4x và 5x lần lượt là số mol của Mg và Al thì ta có tổng số mol OH trong kết tủa là 23x = 39,1:17 = 2,3. Vậy x = 0,1

    tổng số mol electron do Mg và Al nhường ra = 2,3 mol

    Mặt khác từ số mol khí trên thì số mol electron do HNO3 nhận = 2 mol

    sản phẩm có NH4NO3 = 0,0375 mol

    tổng số mol HNO3 đã dùng là: 2,3 + 0,05×2 + 0,15×2 + 0,1 + 0,0375×2 = 2,875 mol. Vì axit lấy dư 20% nên số mol HNO3 đã lấy là:

    3,45 mol => khối lượng dung dịch HNO3 = 1086,75 gam

    khối lượng dung dịch sau phản ứng = 1086,75 + 0,4×24 + 0,5×27 – 0,05×28 – 0,15×44 – 0,1×30 = 1098,85 gam; khối lượng Al(NO3)3 = 106,5 gam

    C% = 106,5×100 :1098,85 = 9,69%.

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    1,0 điểm

    Câu 8:

    Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,5M và HNO3 2,5M thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không có sản phẩm khử khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau.

    – Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.

    – Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.

    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 8

    Nội dung

    Điểm

    Tổng số mol ion H+ = 0,7 mol; SO42- = 0,1 mol, NO3 = 0,5 mol

    Sơ đồ phản ứng: Fe, Fe3O4 + H+ + NO3 Fe3+ + NO + NO2 + H2O

    Giả sử hỗn hợp Fe và Fe3O4 chỉ gồm Fe và O có số mol tương ứng là x, y

    Sơ đồ cho nhận electron:

    Fe – 3e Fe3+

    O +2e + 2H+ H2O

    NO3 + 3e + 4H+ NO + 2H2O

    NO3 + 1e + 2H+ NO2 + H2O

    Bảo toàn e: 3x = 2y + 0,3 + a (1)

    Khối lượng: 56x + 16y = 10,24 (2)

    Từ trên ta có số mol H+ còn dư = 0,7 – 2y – 0,4 – 2a = 0,3 – 2y – 2a

    Khi cho phần 1 tác dụng với 0,2 mol KOH, ta có

    KOH + H+ H2O + K+

    Fe3+ + 3OH Fe(OH)3

    Tổng số mol OH = 0,15 –y – a + 0,05×3 = 0,2 y + a = 0,1 (3)

    Giải hệ (1), (2), (3) ta được x = 0,16; y = 0,08; a = 0,02

    Vậy khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần hai thì có các kết tủa là

    Fe(OH)3 = 0,08 mol và BaSO4 = 0,05 mol m = 20,21 gam.

    1,0 điểm

    1,0 điểm

    Câu 9:

    Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 2,688 lít khí H2. Sau khi kết thúc phản ứng, cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M vào hỗn hợp rồi đun nóng, thu được hỗn hợp khí B và còn một phần chất rắn chưa tan (C). Sục khí B vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 10 gam kết tủa. Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng các chất trong A và tính m. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 9

    Nội dung

    Điểm

    Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol FeCO3, Fe, Cu, Al trong 20 gam X

    Ta có: 116x + 56y + 64t + 27z = 20

    PTPU với NaOH

    Al + H2O + NaOH Na AlO2 + 1,5H2

    Số mol H2 = 0,12 mol => Số mol NaOH dư = 0,04 mol

    Vậy Al hết và t=0,08 mol

    Hỗn hợp thu được gồm: dung dịch Na AlO2, NaOH và chất rắn FeCO3, Cu, Fe

    Khi tác dụng với HCl

    HCl + NaOH NaCl + H2O

    4HCl + Na AlO2 AlCl3 + NaCl + 2H2O

    2HCl + FeCO3 FeCl2 + CO2 + H2O

    2HCl + Fe FeCl2 + H2

    Khí B gồm H2 và CO2: tác dụng với Ca(OH)2

    CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

    Từ các phản ứng trên ta có x = 0,1

    Chất rắn C có Cu và có thể có Fe dư, không có FeCO3 vì tác dụng với HNO3 chỉ tạo một khí NO2 = 0,05 mol

    + TH1: Nếu Fe hết, C chỉ có Cu

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    z = 0,025 mol

    Kết hợp các Ptpu trên ta có y = 0,08286

    t = 0,08

    Tổng số mol HCl pư = 0,7257 < 0,74 . Vậy HCl còn dư và Fe hết là thõa mãn.

    +TH2: Fe dư và chuyển hết thành Fe3+

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

    Giải hệ ta có: x = 0,1; y = 0,1; z = 0,01, t = 0,08

    mFeCO3=11,6 (gam), mFe=5,6 (gam), mCu=0,64 (gam), mAl= 2,16 (gam)

    m=0,025*160+0,01*80= 4,8 (gam)??? m = 0,005.160 + 0,01.80 = 1,6 gam

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 10:

    Hoà tan hoàn toàn 0,812 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Mặt khác, hoà tan hết 1,218 gam mẫu quặng trên trong dung dịch H2SO4 (dư) rồi thêm dung dịch KMnO4 0,1M vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,1M.

    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    b. Tính thể tích SO­2 (đktc) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO, Fe2O3 có trong mẫu quặng.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 10

    Nội dung

    Điểm

    a.

    Các phương trình phản ứng:

    FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (1)

    Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)

    Fe2(SO4)3 + 2H2O + SO2 2FeSO4 + 2H2SO4 (3)

    10FeSO4 + 2KMnO4+ 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 K2SO4+ 8 H2O (4)

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 (5)

    1,0 điểm

    b.

    Từ (1) và (4) ta có:

    nFeO (trong 1,2180 gam) = = 5.= 5 . 0,10 . 15,26.10-3 = 7,63.10-3 (mol)

    nFeO (trong 0,8120 gam) = 5,087.10-3 (mol)

    mFeO (trong 0,8120 gam) = 72 . 5,087.10-3 = 0,3663 (g)

    (trong 0,8120 gam) = 0,8120 . 0,65 – 0,3663 = 0,1615 (g)

    (trong 0,8120 gam) = 1,01.10-3 (mol)

    Tương tự, từ (3) và (5) ta có:

    Trong đó: theo (3) thì số mol SO2 (trong 0,8120 gam) = 1,01.10-3 (mol)

    =

    với: = nFeO (trong 0,8120 gam) (trong 0,8120 gam)

    = (trong 0,8120 gam) (trong 0,8120 gam))

    2.10-3 (mol).

    Vậy: 3,01.10-3 (mol) = 22,4 . 3,01.10-3 = 0,0674 (lit)

    % FeO = = 45,11 %

    % Fe2O3 = 65 % – 45,11 % = 19,89 %

    1,0 điểm

    —————— HẾT—————–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi va dap an HSG Ha Tinh Hoa 12 nam hoc 20152016

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết