Category: Tin học Văn phòng

Tự học tin học văn phòng, hướng dẫn sử dụng Word, Excel, Powerpoint,…

  • 10 HÀM EXCEL THÔNG DỤNG NHẤT

    10 HÀM EXCEL THÔNG DỤNG NHẤT

    Sau đây là 10 hàm Excel mà mọi người đọc nhiều nhất.

    HÀM MÔ TẢ VÍ DỤ
    SUM
    • Dùng hàm này để cộng giá trị trong các ô.
    • Cú pháp: SUM(Range) trong đó Range là các ô mà bạn muốn tính giá trị.
    =SUM(A1,A2,B1:B7)

    Tính tổng giá trị của các ô A1, A2 và từ B1, B2,… đến B7)

    SUMIF
    • Dùng hàm này để tính tổng giá trị trong các ô thỏa mãn điều kiện.
    • Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
    • Trong đó:
      • Range: Là hàng hoặc cột mà bạn đã chọn.
      • Criteria: Đặt điều kiện, điều kiện này bạn có thể đặt là số, là biểu thức hoặc là chuỗi đều được.
      • Sum_range: Là các ô mà bạn thực sự cần tính tổng.
    =SUMIF(B3:B8,"<=8")

    Tính tổng của các giá trị trong vùng chọn từ B2 đến B5 và với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 8.

    IF
    • Dùng hàm này để trả về một giá trị nếu một điều kiện là đúng và giá trị khác nếu điều kiện là sai.
    • Cú pháp: =IF(Điều kiện; Giá trị 1, Giá trị 2)
    • Nếu đúng với điều kiện thì kết quả sẽ trả về là Giá trị 1, còn nếu sai thì sẽ trả về là Giá trị 2.
    =IF(D6=120;"CÓ","KHÔNG")

    Trả về giá trị là xâu kí tự “CÓ” nếu ô D6 có giá trị bằng 120, nếu không thì trả về “KHÔNG”

    LOOKUP
    • Sử dụng để tra cứu và tham chiếu, khi bạn cần xem một hàng hay một cột và tìm một giá trị từ cùng một vị trí trong hàng hay cột thứ hai.
    • Cú pháp: LOOKUP(lookup_value, lookup_vector, [result_vector])
    • lookup_value Bắt buộc. Giá trị mà hàm LOOKUP tìm kiếm trong lookup_vector.
    • lookup_vector Bắt buộc. Phạm vi chỉ chứa một hàng hoặc một cột. Các giá trị trong lookup_vector phải được xếp theo thứ tự tăng dần: …, -2, -1, 0, 1, 2, …, A-Z, FALSE, TRUE. Văn bản chữ hoa và chữ thường tương đương nhau.
    • result_vector Tùy chọn. Phạm vi chỉ chứa một hàng hay một cột.
    VLOOKUP
    • Hàm VLOOKUP là hàm tìm kiếm giá trị theo cột kèm theo điều kiện tham chiếu.
    • Cú pháp: VLOOKUP (điều kiện tìm kiếm,vùng dữ liệu cần tìm kiếm,số cột tìm kiếm,kiểu tìm kiếm 0/1)
    • Trong đó:
      • 0 – là kiểu tìm kiếm chính xác
      • 1 – kiểu tìm kiếm tương đối
    MATCH
    • Sử dụng hàm này để tìm kiếm một mục trong một phạm vi ô, rồi trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi.
    Ví dụ, nếu phạm vi A1: A3 có chứa các giá trị 5, 7 và 38, thì công thức = MATCH (7, A1: A3, 0) trả về số 2, vì 7 là mục thứ hai trong phạm vi.
    CHOOSE
    • Dùng hàm này để chọn một trong tối đa 254 giá trị dựa trên số chỉ mục.
    Ví dụ, nếu value1 đến hết value7 là các ngày trong tuần, CHOOSE trả về một trong các ngày khi dùng một số từ 1 đến 7 làm index_num.
    DATE
    • Dùng hàm này để trả về số sê-ri lần lượt đại diện cho một ngày cụ thể. Hàm này hữu ích nhất trong những trường hợp mà năm, tháng và ngày được cung cấp bởi các công thức hoặc tham chiếu ô.
    • Dùng hàm DATEDIF để tính toán số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày.
    Ví dụ, bạn có thể có một trang tính chứa ngày tháng theo định dạng mà Excel không nhận ra, chẳng hạn như YYYYMMDD.
    DAYS
    • Dùng hàm này để trả về số ngày giữa hai ngày.
    FIND

    FINDB

    • Tìm và FINDB xác định vị trí một chuỗi văn bản trong chuỗi văn bản thứ hai.
    • Chúng trả về số của vị trí bắt đầu của chuỗi văn bản đầu tiên từ ký tự đầu tiên của chuỗi văn bản thứ hai.
    INDEX
    • Dùng hàm này để trả về một giá trị hoặc tham chiếu tới một giá trị từ trong bảng hoặc phạm vi.

     

  • Cách vẽ hình Toán học

    Cách vẽ hình Toán học

    Cách vẽ hình Toán học

    Để vẽ hình Toán học, có rất nhiều cách, tùy thuộc vào việc bạn đang sử dụng chương trình soạn thảo văn bản nào (MS Word, Google Docs, LaTeX…)

    Phần mềm vẽ hình đơn giản

    Đơn giản nhất bạn có thể sử dụng phần mềm Paint của Microsoft mà máy tính chạy Windows nào cũng có sẵn. Tuy nhiên, phần mềm này không có nhiều công cụ hỗ trợ vẽ hình Toán học nên bạn sẽ tốn khá nhiều thời gian để vẽ được một hình.

    Phần mềm vẽ hình Toán học trong Word

    • Bạn có thể sử dụng trực tiếp công cụ Shape của Word để vẽ hình. Cũng khá tiện lợi nhưng vẫn không thể nhanh chóng và đơn giản bằng các phần mềm chuyên vẽ hình Toán học được.
    • Bạn chọn thẻ Insert, chọn tiếp công cụ Shape và chọn các công cụ mong muốn (Lines – đường thẳng, mũi tên…; Rectangles – hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành…; Basic Shapes – các hình cơ bản như tam giác, hình tròn, elip…)
    cách vẽ hình trong MS Word
    • Để đặt tên cho các điểm, đường thẳng… bạn chọn thẻ Insert, chọn công cụ Text Box và chọn tiếp Draw Text Box. Sau đó dùng chuột nhấn giữ để quét một khung hình chữ nhật và nhập văn bản vào trong khung đó.

    Phần mềm vẽ hình toán học GeoGebra

    • Geogebra có thể chạy trên mọi hệ điều hành (có cả phiên bản app dành cho điện thoại, máy tính bảng) hoàn toàn miễn phí.
    • Geogebra hỗ trợ giao diện tiếng Việt, cách sử dụng rất trực quan và có thể thao tác bằng chuột hoặc bằng cách nhập lệnh.
    • Xem chi tiết Hướng dẫn sử dụng tại
    Cách vẽ hình Toán học 1
    • Ngoài chức năng chính là vẽ hình ra thì phần mềm còn là một phần mềm toán học kết hợp hình học, đại số, vi phân, tích phân… GeoGebra có hai chế độ hiển thị một đối tượng trong của sổ hình học tương ứng với một biểu thức trong cửa sổ đại số và ngược lại.
    • Đối với các phiên bản mới, GeoGebra được phát hành ở giao diện web, người dùng có thể dùng thử trước khi tải. Hoặc có thể nhúng vào Powerpoint để thao tác và sử dụng giống như trên phần mềm GeoGebra, rất thuận tiện cho việc trình chiếu trong giảng dạy.
    • Giao diện của GeoGebra rất thân thiện và dễ sử 2 dụng, với các hộp công cụ trực quan giúp người dùng có thể thao tác với phần mềm một cách dễ dàng.
    • Download phần mềm vẽ hình học GeoGebra tiếng Việt tại đây: https://www.geogebra.org/download
    • Ngoài ra, bạn có thể sử dụng phần mềm vẽ hình toán học Sketchpad tiếng Việt với bộ công cụ cho Geometer’s Sketchpad

    Phần mềm vẽ hình Toán học online

    Có rất nhiều cách vẽ hình Toán học bằng phần mềm online, không cần cài đặt. Dưới đây chúng tôi giới thiệu một số phần mềm tốt nhất, dễ sử dụng nhất:

    https://www.geogebra.org/geometry
    phan mem geogebra online trên web
    https://www.desmos.com/
    Cách vẽ hình Toán học 2

    https://www.mathcha.io/ là phần mềm soạn thảo văn bản Toán học chuyên nghiệp, trong đó có hỗ trợ vẽ hình Toán học (đồ thị, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ, công thức Toán…)

    Cách vẽ hình Toán học 3

    Phần mềm vẽ hình không gian online

    Vẫn là Geogebra, nhưng chúng ta lựa chọn chức năng vẽ hình không gian 3D. Bạn có thể truy cập trực tiếp link https://www.geogebra.org/3d

    Bạn có thể nhập tọa độ điểm, phương trình mặt phẳng, phương trình mặt cầu… hoặc sử dụng các lệnh để vẽ hình. Tuy nhiên, cách đơn giản nhất là bấm vào công cụ Tools (đánh dấu màu xanh trong hình dưới đây) để chọn các công cụ và sử dụng chuột để vẽ.

    cách vẽ hình toán học, phần mềm vẽ hình không gian online
    Phần mềm vẽ hình Toán học trên điện thoại

    Có khá nhiều phần mềm vẽ hình Toán học trên điện thoại, nhưng chúng tôi khuyên dùng Geogebra:

    Cách vẽ hình Toán học 4

    Có khá nhiều app của Geogebra nhưng nếu bạn chuyên vẽ hình học phẳng thì chọn Geogebra Geometry, vẽ hình học không gian thì chọn Geogebra 3D, vẽ đồ thị hàm số thì chọn Geogebra Graphing, giải toán thì chọn Geogebra CAS.

  • Bảng mã font là gì?

    Bảng mã font là gì?

    Bảng mã font là gì?

    1. Bảng mã font là gì? font chữ là gì?

    • Bảng mã: Là 1 tập hợp nhiều font chữ khác nhau, có cùng 1 thuộc tính.
    • Các font chữ trong cùng 1 bảng mã thì phải dùng đúng bảng mã đó mới dùng được.

    2. Các bảng mã phổ biến hiện nay gồm:

    Bảng mã Unicode

    • Bảng mã Unicode gồm nhiều Font chữ không có các ký tự đầu tiên như các font chữ của Việt Nam. Thường do nước ngoài làm.
    • Một số font Unicode thông dụng như Arial, Time New Roman, Verdana,…v.v…
    • Ngoài ra có nhóm font UTM cũng là font chữ unicode đã được Việt hoá rất đẹp và nhiều người sử dụng, đặc biệt là dân thiết kế, in ấn.
    • Bảng mã này là chuẩn quốc tế. Việt Nam đang thống nhất theo chuẩn bảng mã này. Mọi phần mềm đánh tiếng Việt trên máy tính hiện nay đều hỗ trợ tính năng để gõ được bảng mã Unicode thành tiếng Việt.

    Bảng mã ABC

    • Bảng mã ABC gồm tập hợp nhiều Font chữ có tên bắt đầu bởi ký tự: “.Vn” hoặc “.VN” như .VnTime (đây là kiểu chữ thường) và .VNTimeH (đây là kiểu chữ Hoa) v.v…
    • Bảng mã này trước đây phổ biến ở miền Bắc. Kèm với nó là phần mềm giúp gõ được chữ tiếng Việt trên máy tính là phần mềm Unikey, VietKey, GoTiengViet…

    Xem thêm Cách tải và cài đặt Font chữ Việt Nam (VNI, .Vn, TCVN3)

    Bảng mã VNI-Windows

    • Bảng mã VNI-Windows gồm tập hợp nhiều Font chữ có tên bắt đầu bởi ký tự: “VNI- ” như Vni-Times, VNI-Helve, VNI-Helve-Condense, VniHelvetica, Vni-Aptima  v.v…
    • Bảng mã này trước đây phổ biến ở miền Nam. Kèm với nó là phần mềm giúp gõ được chữ tiếng Việt trên máy tính là phần mềm Unikey, VietKey, GoTiengViet…

    Bảng mã Vietware X

    • Bảng mã Vietware X gồm tập hợp nhiều Font chữ có tên bắt đầu bởi ký tự: “Vn” như VnArial, VnTimes New Roman… v.v…
      Bảng mã này trước đây phổ biến ở miền Trung. Kèm với nó là phần mềm giúp gõ được chữ tiếng Việt trên máy tính là phần mềm Unikey.

    Bảng mã Vietware F

    • Bảng mã Vietware F: gồm tập hợp nhiều Font chữ (kiểu chữ) có tên bắt đầu bởi ký tự: “SVN” như SVNarial, SVNarial H, SVNtimes New Roman, SVNtimes New Roman H..v.v..
    • Font chữ có đuôi H là thể hiện chữ hoa. Font chữ không có đuôi H là thể hiện chữ thường. Kèm với nó là phần mềm giúp gõ được chữ tiếng Việt trên máy tính là phần mềm Unikey.
  • Cách tải và cài đặt Font chữ Việt Nam (VNI, .Vn, TCVN3)

    Cách tải và cài đặt Font chữ Việt Nam (VNI, .Vn, TCVN3)

    Cách tải và cài đặt Font chữ Việt Nam (VNI, .Vn, TCVN3)

    1. Link download Font chữ Việt Nam

    Bộ font chữ Việt Nam đầy đủ nhất:

    • Font TCVN3 (Bảng mã TCVN3 hoặc ABC) gồm các font bắt đầu bằng kí tự .Vn như .VnTime, .Vn
    • Font VNI (Bảng mã VNI window) gồm các font bắt đầu bằng kí tự VNI như VNI-Times, VNI-Thufap…

    Mời các bạn tải tại đây: Font VNI_ABC_UNI-o2.edu.vn

    Đặc điểm của bộ font tiếng Việt:

    • Hỗ trợ 300 phông chữ, kiểu chữ khác nhau;
    • Phông chữ được thiết kế đẹp mắt;
    • Nhẹ nhàng, thân thiện đã được tối ưu hóa;
    • Khả năng tương thích cao trên các hệ điều hành phổ biến hiện nay.

    Ngoài ra còn có các font chữ Việt hóa rất đẹp, các font chữ viết tay, font chữ tiểu học các bạn có thể dễ dàng tìm trên Google.

    2. Cách cài đặt font tiếng Việt

    1. Đầu tiên các bạn download font TCVN3, VNI… về máy tính theo link download trên, giải nén bằng winrar hoặc 7-zip.
    2. Copy toàn bộ font (hoặc font mà các bạn muốn cài đặt) trong thư mục vừa giải nén và dán (paste) vào thư mục C:\Windows\Fonts (mở thư mục fonts nhanh bằng cách ấn tổ hợp phím Windows + R sau đó dán lệnh C:\Windows\Fonts vào ô Open). Trên Windows 10, Windows 11 thì bạn có thể bấm chuột phải vào file font chữ vừa giải nén sau đó chọn Install hoặc Install for all users
    Cách tải và cài đặt Font chữ Việt Nam (VNI, .Vn, TCVN3)

    3. Cách sử dụng font tiếng Việt

    Để gõ được tiếng Việt bạn cần sử dụng các phần mềm như Unikey, GoTiengViet,… hoặc chương trình gõ tiếng Việt của Windows. Sau đó, chọn bảng mã tương ứng với font chữ sử dụng:

    • Bảng mã TCVN3 thì áp dụng cho font dạng .Vn (ví dụ: .VnTime)
    • Bảng mã VNI window thì áp dụng cho font dạng VNI (ví dụ: VNI-Thufap)
    • Bảng mã Unicode (UTF-8), kiểu gõ Telex thì áp dụng cho những font dạng như Times New Roman hoặc Tahoma…, những font thường có sẵn khi cài hệ điều hành.

    Cách lựa chọn, bạn bấm chuột phải vào biểu tượng phần mềm gõ tiếng Việt (ở đây chúng tôi sử dụng Unikey) dưới thanh Taskbar và chọn bảng mã tương ứng.

    Cách tải và cài đặt Font chữ Việt Nam (VNI, .Vn, TCVN3) 5

    Xem thêm Bảng mã font là gì?

  • 10 DẤU HIỆU MÁY TÍNH NHIỄM VIRUS

    10 DẤU HIỆU MÁY TÍNH NHIỄM VIRUS

    10 DẤU HIỆU MÁY TÍNH NHIỄM VIRUS

    DẤU HIỆU MÁY TÍNH NHIỄM VIRUS

    1. Máy tính tự nhiên bị chậm, tự khởi động lại

    • Nếu máy tính đang hoạt động bình thường tự nhiên ì ạch một cách bất thường, mà có làm cái gì nặng nhọc đâu chỉ lướt phây hoặc soạn thảo văn bản. Virus thường chạy ngầm, chiếm các tài nguyên để phục vụ việc đào tiền mã hóa (tiền ảo) hoặc lợi dụng băng thông mạng để tấn công các máy tính khác.
    • Trường hợp nặng hơn, máy tính của bạn có thể bị đơ, lag, không có bất kì phản hồi nào khi bạn click chuột vào các biểu tượng. Các phần mềm không hoạt động bình thường, cứ mở lên là tắt hoặc bị “Windows Not Responding”.

    DẤU HIỆU MÁY TÍNH NHIỄM VIRUS

    • Máy tính xuất hiện lỗi màn hình xanh, màn hình đen, bị treo, lag hoặc tự động khởi động lại.

    2. Nhận được thông báo, tin nhắn lạ

    • Bạn thấy các thông báo lạ xuất hiện trên màn hình, thậm chí còn không thể tắt được. Chúng thường xuất hiện ở giữa màn hình, ở góc phải chỗ khu vực gần đồng hồ ý, để cố gắng thu hút sự chú ý của bạn.
    • Mã độc có thể xuất hiện dưới dạng tệp tin đính kèm, liên kết được gửi kèm email, tin nhắn trên các ứng dụng chat. Hầu hết các thông báo này đều mang nội dung giật giân, gây tò mò, khiến người dùng dễ click vào.
    • Nếu gặp phải tình trạng trên, bạn nên kiểm tra lại thông tin từ người gửi. Nếu phát hiện điểm đáng ngờ, người dùng tuyệt đối không nên mở tệp tin hoặc liên kết. Các chuyên gia khuyến cáo người dùng nên sử dụng các phần mềm quét virus uy tín và thường xuyên đổi mật khẩu cho các tài khoản cá nhân.

    3. 𝐐𝐮𝐚̉𝐧𝐠 𝐜𝐚́𝐨 đ𝐨̣̂𝐜 𝐡𝐚̣𝐢 𝐨̛̉ 𝐤𝐡𝐚̆́𝐩 𝐧𝐨̛𝐢

    • Khi mở trình duyệt quảng cáo xuất hiện chi chít trên màn hình với các lời mời gọi đầy mê hoặc. Xuất hiện các công cụ tìm kiếm lạ hoắc. Tự động mở thêm các tab mới. Thì rất có thể virus đã tự động cài đặt các extension độc hại.
    • Những cửa sổ này có thể đính kèm các phần mềm độc hại, nhằm phá hoại dữ liệu và đánh cắp thông tin cá nhân của bạn.

    10 DẤU HIỆU MÁY TÍNH NHIỄM VIRUS 6

    • Tình trạng này cũng xảy ra khi máy tính bị nhiễm phần mềm độc hại. Bạn nên kiểm tra thường xuyên bằng công cụ quét virus và xóa các tập tin đáng ngờ trên thiết bị.

    4. Ổ cứng nhanh hết dung lượng trống

    • Nếu nhận ra ổ cứng hết dung lượng bất ngờ trong khi bạn không cài bất cứ phần mềm nào, rất có thể máy tính đã bị mã độc xâm nhập và tự động cài những tệp độc hại.

    5. Hoạt động mạng tăng cao bất thường

    • Trước hết, bạn cần trả lời vài câu hỏi:
      • Có bản cập nhật Windows nào vào thời điểm đó không?
      • Có chương trình, ứng dụng nào đang tải lên, tải xuống dữ liệu không?
      • Có bản cập nhật ứng dụng nào đang chạy không?
      • Có file tải nào bạn đang tải dở mà quên mất, và giờ nó đang chạy ẩn không?
    • Nếu tất cả câu trả là không mà mạng của bạn vẫn đang bị sử dụng cao một cách bất thường thì hãy nghĩ đến virus, phần mềm độc hại.
    • Để kiểm tra lưu lượng mạng đang sử dụng, bạn mở Task Manager và chọn nhìn vào cột Network (như trong hình dưới đây là 0%). Bạn cũng có thể click vào cột Network để sắp xếp xem chương trình nào đang sử dụng nhiều lưu lượng mạng nhất.

    Cách mở Task Manager trên Windows

    6. Bạn bè nói rằng họ nhận được thông báo lạ từ bạn

    • Thông báo lạ này có thể là email, tin nhắn trên các ứng dụng chat. Chúng có thể đính kèm các tập tin hoặc liên kết, hoặc các tin nhắn hỏi vay tiền, nhờ nạp thẻ điện thoại…
    • Trước hết cần xác định xem những email hoặc tin nhắn đó có phải được gửi từ tài khoản của bạn không. Nếu không có gì bất thường, có thể những thông báo này đã được gửi từ một ứng dụng nằm ngoài sự kiểm soát của bạn.

    7. Phần mềm diệt 𝐕𝐢𝐫𝐮𝐬 và tường lửa không hoạt động

    • Các phần mềm bảo vệ máy tính (Antivirus), hệ thống tường lửa (firewall) bị vô hiệu hóa, không hoạt động.
    • Bạn cũng không thể cài đặt các phần mềm diệt virus vào máy được nữa. Virus sẽ ngăn bạn làm bất kì điều gì để chống lại nó.

    8. Tài liệu bị mã hóa

    • Nếu tất cả tài liệu, hình ảnh, văn bản, âm nhạc và những bộ phim lưu trong máy bị đổi tên thành kí tự loằng ngoằng và không thể mở được thì chắc chắn bạn đã bị nhiễm loại mã độc mã hóa tống tiền (Ransomware)

    9. Không sử dụng được máy in, USB

    • Đột nhiên bạn không thể in ấn bất kì tài liệu nào nữa hay đơn thuần chỉ là chiếc USB hàng ngày cũng bị từ chối kết nối.

    𝟏𝟎. Hình nền bị thay đổi

    • Nếu không phải là một trò chơi khăm của ai đó, hình nền máy tính của bạn tự động thay đổi sang màu sắc đỏ hoặc vàng kèm các dòng chữ cảnh báo. Thì khả năng cao bạn đã bị Ransomware tấn công.

    CÁCH PHÒNG TRÁNH MÁY TÍNH BỊ NHIỄM VIRUT

    Để phòng tránh rủi ro từ mã độc, các chuyên gia lưu ý người dùng cần hạn chế truy cập các trang web không được bảo mật, không nhấp chuột vào bất cứ cửa sổ pop-up đáng ngờ nào, tuyệt đối không trả lời email, tin nhắn không đáng tin cậy. Bên cạnh đó, người dùng nên cẩn thận khi tải ứng dụng miễn phí, crack và luôn chú ý những cảnh báo từ trình duyệt.

    1. Sử dụng các phần mềm diệt Virus

    • Hiện nay có rất nhiều phần mềm antivirus có khả năng phát hiện và tiêu diệt các malware. Do đó, bạn nên lựa chọn, cài đặt cho mình một phần mềm antivirus và cập nhật thường xuyên để có thể tự bảo vệ máy tính khỏi những xâm nhập bất hợp pháp gây thiệt hại nghiêm trọng.
    • Có rất nhiều phần mềm diệt virus miễn phí, dưới đây là một số phần mềm miễn phí/có phí để bạn tham khảo:
      1. Bitdefender Antivirus Plus
      2. McAfee AntiVirus Plus
      3. Trend Micro Antivirus+ Security
      4. Malwarebytes Premium
      5. Sophos Home Premium
      6. Kaspersky Anti-Virus
      7. Webroot SecureAnywhere AntiVirus
      8. ESET NOD32 Antivirus
      9. Norton AntiVirus Plus
      10. Emsisoft Anti-Malware
      11. F-Secure Anti-Virus
      12. Avast Free Antivirus

    2. Không truy cập hay click vào những link “khả nghi”

    • Không nên click vào những đường dẫn hay những pop-up quảng cáo không đáng tin cậy cũng như không nên truy cập vào những trang web có khả năng lây nhiễm malware cao. Tuy đây là cách khá cơ bản nhưng cũng được xem là một cách hiệu quả để bạn bảo vệ chính mình.

    3. Sử dụng chế độ Safe Mode của Window

    • Safe mode là chế độ an toàn của Window. Tại đây bạn có thể tìm và diệt tận gốc một số Malware độc hại một cách nhanh chóng.

    4. Sao lưu dữ liệu và Window

    • Để bảo vệ những dữ liệu quan trọng bạn có thể sao lưu dữ liệu vào các bộ nhớ lưu trữ khác như đĩa ROM, ổ cứng di động v.v…
    • Ngày nay có rất nhiều dịch vụ lưu trữ trực tuyến miễn phí như Google Drive, Dropbox, OneDrive, Mediafire v.v… có thể giúp bạn bảo vệ dữ liệu một cách khá tốt.
    • Đồng thời, để bảo vệ chính hệ điều hành Windows của mình bạn nên tạo bản Ghost cho Windows, khi gặp những vấn đề nghiêm trọng không thể giải quyết được thì bạn có thể backup lại mà không cần phải cài đặt lại hệ điều hành.
  • 8 Cách mở Task Manager trên Windows

    8 Cách mở Task Manager trên Windows

    8 Cách mở Task Manager trên Windows

    1. Cách mở Task Manager trên Windows từ thanh Taskbar

    Trên Windows 10, Windows 8, Windows 7, bạn kích chuột phải vào Taskbar chọn Task Manager để mở Windows Task Manager.

    8 Cách mở Task Manager trên Windows 7

    Lúc này cửa sổ chương trình Windows Task Manager sẽ hiện lên:

    Cách mở Task Manager trên Windows
    Trên Windows 11, bạn phải bấm phải chuột vào biểu tượng Windows (Nút Start ở góc dưới bên trái màn hình) hoặc tổ hợp phím Win + X. Sau đó chọn Task Manager.
    Cách mở task manager trên windows 11

    2. Sử dụng phím tắt

    • Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Esc, trên màn hình sẽ hiển thị giao diện Task Manager.

    3. Sử dụng lệnh taskmgr

    • Bạn mở hộp thoại Run của Windows bằng cách bấm Win + R hoặc vào Start và gõ Run để tìm kiếm.
    • Khi hộp thoại Run hiện lên, bạn nhập lệnh taskmgr, sau đó bấm Enter.

    hop thoai run cua windows

    4. Sử dụng Command Prompt

    Bạn có thể sử dụng lệnh Command Prompt để mở Task Manager.

    • Đầu tiên bạn nhấn tổ hợp phím Win + X sau đó chọn Command Prompt. Nếu máy tính của bạn chạy hệ điều hành Windows 7, bạn có thể tìm kiếm lệnh Command Prompt trên Menu Start. Hoặc có thể bấm Win + R và nhập cmd, sau đó bấm Enter.

    8 Cách mở Task Manager trên Windows 8

    • Sau khi cửa sổ Command Prompt xuất hiện, bạn nhập câu lệnh taskmgr vào cửa sổ Command Prompt rồi nhấn Enter để mở Task Manager:

    8 Cách mở Task Manager trên Windows 9

    Ngoài ra nếu muốn bạn có thể mở Task Manager dưới quyền Admin. Các bước thực hiện tương tự như trên, nhưng bạn chọn tùy chọn Command Prompt (Admin) thay vì chọn Command Prompt.

    5. Mở Task Manager từ File Explorer

    Trên Windows, Task Manager là một ứng dụng riêng biệt được tích hợp trên Windows. Do đó bạn có thể mở Task Manager từ Windows File Explorer.

    • Đầu tiên bạn mở File Explorer bằng cách nhấn tổ hợp phím Win + E.
    • Sau khi mở File Explorer, bạn tìm đến thư mục C:\Windows\System32
    • Tìm ứng dụng Taskmgr.exe, sau đó kích đúp chuột vào đó để mở Task Manager.

    8 Cách mở Task Manager trên Windows 10

    • Nếu muốn mở Task Manager dưới quyền Admin, bạn kích chuột phải vào ứng dụng rồi chọn Run As Administrator.

    6. Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del

    • Đầu tiên bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del. Sau khi giao diện bảo mật xuất hiện, bạn chọn tùy chọn Task Manager để mở Task Manager.

    8 Cách mở Task Manager trên Windows 11

    7. Mở Task Manager từ Windows Search Box

    • Từ hộp tìm kiếm hệ thống của Windows 10 (cũng là menu Start của Windows 7), bạn chỉ cần nhập từ khóa “task manager” và nhấp vào mục tương ứng trong kết quả trả về.

    8 Cách mở Task Manager trên Windows 12

    8. Mở Task Manager từ Control Panel

    • Truy cập Control Panel từ menu Start hoặc File Explorer.
    • Khi cửa sổ Control Panel mở ra, bạn điều hướng đến thanh tìm kiếm ở đầu màn hình, nhập từ khóa “task manager” và nhấn Enter. Thao tác này sẽ mở Task Manager từ tài nguyên hệ thống.

    8 Cách mở Task Manager trên Windows 13

  • 200+ hình nền PowerPoint đẹp

    200+ hình nền PowerPoint đẹp

    200+ hình nền PowerPoint đẹp

    Khi làm slide show trong PowerPoint chắc hẳn ai trong chúng ta cũng muốn bản trình chiếu của mình đẹp, nổi bật và đúng chủ đề bằng cách chèn hình nền, background cho slide. Dưới đây là cách chèn hình nền PowerPoint đẹp vào slide.

    Xem thêm

    1. Cách chèn hình nền vào POWERPOINT

    Để chèn hình nền vào slide các bạn làm theo các bước sau:

    • Bước 1: Các bạn mở Powerpoint lên sau đó các bạn chuột phải vào khung slide bên tay trái và chọn Fomat Background…
    • Bước 2: Sau khi các bạn chọn Fomat Background… thì bên tay phải slide sẽ xuất hiện của sổ Fomat Background. Các bạn tích chọn Picture or texture fill sau đó chọn nut File…để chọn đến hình nền mà bạn muốn.
    • Bước 3: Các bạn chọn 1 hình nền sau đó nhấn Insert để chèn hình nền.
    • Bước 4: Sau khi chèn xong các bạn có thể nhấn Apply to All để áp dụng hình nền đó cho tất cả các slide trong bài. Sau đó các bạn có thể tắt cửa sổ Fomat Background đi.

    2. Cách tạo và làm mờ ảnh nền trong PowerPoint trên máy tính

    Bước 1: Tại giao diện PowerPoint, bạn nhấn vào Design trên thanh Ribbon.

    200+ hình nền PowerPoint đẹp 14

    Bước 2: Tiếp tục chọn mục Format Background để thay thế ảnh nền cho slide.

    cach chen hinh nen powerpoint

    Bước 3: Tại đây, bạn chọn vào Picture or texture fill và bấm tiếp vào Insert ở phần Picture source để xuất hiện tùy chọn thêm hình ảnh vào làm background.

    Bước 4: Tiếp theo, bạn lựa chọn From a File.

    200+ hình nền PowerPoint đẹp 15

    Bước 5: Chọn hình ảnh có sẵn từ máy tính của bạn và nhấn Insert để tải lên.

    Bước 6: Tại phần Transparency, hãy điều chỉnh thanh ngang để làm mờ background theo ý muốn.

    200+ hình nền PowerPoint đẹp 16

    200+ hình nền PowerPoint đẹp

    Dưới đây là trên 200+ hình nền PowerPoint đẹp, bạn bấm vào từng hình để mở hình đó, bấm chuột phải chọn Save image as… để lưu hình ảnh về máy tính.

  • Cách sửa lỗi cách chữ trong Word

    Cách sửa lỗi cách chữ trong Word

    Cách sửa lỗi cách chữ trong Word

    Lỗi cách chữ trong Word thường xảy ra với phần mềm soạn thảo Microsoft Word khi các bạn gõ Tiếng việt có dấu. Khi bạn bỏ dấu thì chữ lại bị cách ra (như hình dưới đây), giữa các chữ của một từ bị chèn thêm các khoảng trắng (dấu cách trắng) nên các chữ không liền nhau.

    Cách sửa lỗi cách chữ trong Word

    Lỗi cách chữ trong Word thường xảy ra khi chúng ta copy từ các tài liệu khác nhau, hoặc dùng nhiều phiên bản word khác nhau để đọc hoặc soạn thảo. Để khắc phục lỗi chữ bị cách khi gõ dấu khó chịu này rất đơn giản.

    1. Cách sửa lỗi cách chữ trong Word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019

    • Click chọn File (hoặc biểu tượng Office trong word 2007)  góc trên bên trái màn hình -> chọn Options. Chọn mục Advanced –> chọn Setting tại phần Cut, copy and paste.
    Cách sửa lỗi cách chữ trong Word 190
    • Cửa sổ mới hiện ra, bạn bỏ dấu chọn tại mục Adjust sentence and word spacing automatically. Cuối cùng nhấn OK.
    Hướng dẫn Cách sửa lỗi cách chữ trong Word

    2. Cách sửa lỗi cách chữ trong Word 2003

    • Click chọn Tools => Options. Cửa sổ mới hiện ra, bạn chọn thẻ Edit => chọn Setting.
    • Cửa sổ mới hiện ra, bạn bỏ dấu chọn tại mục Adjust sentence and word spacing automatically. Cuối cùng nhấn OK.
  • List of Regular Expressions

    List of Regular Expressions

    Term

    Representation/Use

    Any character

    The given character, unless it is a regular expression meta character. The list of meta characters follows in this table.

    .

    Any single character except a line break or a paragraph break. For example, the search term “sh.rt” matches both “shirt” and “short”.

    ^

    The beginning of a paragraph or cell. Special objects such as empty fields or character-anchored frames, at the beginning of a paragraph are ignored. Example: “^Peter” matches the word “Peter” only when it is the first word of a paragraph.

    $

    The end of a paragraph or cell. Special objects such as empty fields or character-anchored frames at the end of a paragraph are ignored. Example: “Peter$” matches only when the word “Peter” is the last word of a paragraph, note “Peter” cannot be followed by a period.

    $ on its own matches the end of a paragraph. This way it is possible to search and replace paragraph breaks.

    *

    Zero or more of the regular expression term immediately preceding it. For example, “Ab*c” matches “Ac”, “Abc”, “Abbc”, “Abbbc”, and so on.

    +

    One or more of the regular expression term immediately preceding it. For example, “AX.+4” finds “AXx4”, but not “AX4”.

    The longest possible string that matches this regular expression in a paragraph is always matched. If the paragraph contains the string “AX 4 AX4”, the entire passage is highlighted.

    ?

    Zero or one of the regular expression term immediately preceding it. For example, “Texts?” matches “Text” and “Texts” and “x(ab|c)?y” finds “xy”, “xaby”, or “xcy”.

    The special character that follows it is interpreted as a normal character and not as a regular expression meta character (except for the combinations “n”, “t”, “b”, “>” and “<“). For example, “tree.” matches “tree.”, not “treed” or “trees”.

    n

    A line break that was inserted with the Shift+Enter key combination when in the Find text box.

    A paragraph break that can be entered with the Enter or Return key when in the Replace text box in Writer. Has no special meaning in Calc, and is treated literally there.

    To change line breaks into paragraph breaks, enter n in both the Find and Replace boxes, and then perform a search and replace.

    t

    A tab character. Can also be used in the Replace box.

    b

    A word boundary. For example, “bbook” matches “bookmark” and “book” but not “checkbook” whereas “bookb” matches “checkbook” and “book” but not “bookmark”.

    Note, this form replaces the obsolete (although they still work for now) forms “>” (match end of word) and “<” (match start of word).

    ^$

    Finds an empty paragraph.

    ^.

    Finds the first character of a paragraph.

    & or $0

    Adds the string that was found by the search criteria in the Find box to the term in the Replace box when you make a replacement.

    For example, if you enter “window” in the Find box and “&frame” in the Replace box, the word “window” is replaced with “windowframe”.

    You can also enter an “&” in the Replace box to modify the Attributes or the Format of the string found by the search criteria.

    […]

    Any single occurrence of any one of the characters that are between the brackets. For example: “[abc123]” matches the characters ‘a’, ‘b’, ’c’, ‘1’, ‘2’ and ‘3’. “[a-e]” matches single occurrences of the characters a through e, inclusive (the range must be specified with the character having the smallest Unicode code number first). “[a-eh-x]” matches any single occurrence of the characters that are in the ranges ‘a’ through ‘e’ and ‘h’ through ‘x’.

    [^…]

    Any single occurrence of a character, including Tab, Space and Line Break characters, that is not in the list of characters specified inclusive ranges are permitted. For example “[^a-syz]” matches all characters not in the inclusive range ‘a’ through ‘s’ or the characters ‘y’ and ‘z’.

    uXXXX

    UXXXXXXXX

    The character represented by the four-digit hexadecimal Unicode code (XXXX).

    The character represented by the eight-digit hexadecimal Unicode code (XXXXXXXX).

    For certain symbol fonts the symbol (glyph) that you see on screen may look related to a different Unicode code than that is actually used for it in the font. The Unicode codes can be viewed by choosing Insert – Special Character, or using Unicode conversion shortcut.

    |

    The infix operator delimiting alternatives. Matches the term preceding the “|” or the term following the “|”. For example, “this|that” matches occurrences of both “this” and “that”.

    {N}

    The post-fix repetition operator that specifies an exact number of occurrences (“N”) of the regular expression term immediately preceding it must be present for a match to occur. For example, “tre{2}” matches “tree”.

    {N,M}

    The post-fix repetition operator that specifies a range (minimum of “N” to a maximum of “M”) of occurrences of the regular expression term immediately preceding it that can be present for a match to occur. For example, “tre{1,2}” matches “tre” and “tree”.

    {N,}

    The post-fix repetition operator that specifies a range (minimum “N” to an unspecified maximum) of occurrences of the regular expression term immediately preceding it that can be present for a match to occur. (The maximum number of occurrences is limited only by the size of the document). For example, “tre{2,}” matches “tree”, “treee”, and “treeeee”.

    (…)

    The grouping construct that serves three purposes.

    1. To enclose a set of ‘|’ alternatives. For example, the regular expression “b(oo|ac)k” matches both “book” and “back”.

    2. To group terms in a complex expression to be operated on by the post-fix operators: “*”, “+” and “?” along with the post-fix repetition operators. For example, the regular expression “a(bc)?d” matches both “ad” and “abcd” in a search.; the regular expression “M(iss){2}ippi” matches “Mississippi”.

    3. To record the matched sub string inside the parentheses as a reference for later use in the Find box using the “n” construct or in the Replace box using the “$n” construct. The reference to the first match is represented by “1” in the Find box and by “$1” in the Replace box. The reference to the second matched sub string by “2” and “$2” respectively, and so on.

    For example, the regular expression “(890)711” matches “8907890890”.

    With the regular expression “b(fruit|truth)b” in the Find box and the regular expression “$1ful” in the Replace box occurrences of the words “fruit” and “truth” can be replaced with the words “fruitful” and “truthful” respectively without affecting the words “fruitfully” and “truthfully”

    [:alpha:]

    Represents an alphabetic character. Use [:alpha:]+ to find one of them.

    [:digit:]

    Represents a decimal digit. Use [:digit:]+ to find one of them.

    [:alnum:]

    Represents an alphanumeric character ([:alpha:] and [:digit:]).

    [:space:]

    Represents a space character (but not other whitespace characters).

    [:print:]

    Represents a printable character.

    [:cntrl:]

    Represents a nonprinting character.

    [:lower:]

    Represents a lowercase character if Match case is selected in Options.

    [:upper:]

    Represents an uppercase character if Match case is selected in Options.

     

    For a full list of supported metacharacters and syntax, see ICU Regular Expressions documentation

    Note that currently all named character class terms, [:alpha:] through [:upper:], must be enclosed in parentheses when used in a regular expression, see the examples that follow.

    Regular expression terms can be combined to form complex and sophisticated regular expressions for searches as show in the following examples.

    Examples

    Expression

    Meaning

    ^$

    An empty paragraph.

    ^ specifies that the match must be at the start of a paragraph,

    $ specifies that a paragraph mark or the end of a cell must follow the matched string.

    ^.

    The first character of a paragraph.

    ^ specifies that the match must be at the start of a paragraph,

    . specifies any single character.

    e([:digit:])?

    Matches “e” by itself or an “e” followed by one digit.

    e specifies the character “e”,

    [:digit:] specifies any decimal digit,

    ? specifies zero or one occurrences of [:digit:].

    ^([:digit:])$

    Matches a paragraph or cells containing exactly one digit.

    ^ specifies that the match must be at the start of a paragraph,

    [:digit:] specifies any decimal digit,

    $ specifies that a paragraph mark or the end of a cell must follow the matched string.

    ^[:digit:]{3}$

    Matches a paragraph or cell containing only three digit numbers

    ^ specifies that the match must be at the start of a paragraph,

    [:digit:] specifies any decimal digit,

    {3} specifies that [:digit:] must occur three times,

    $ specifies that a paragraph mark or the end of a cell must follow the matched string.

    bconst(itu|ruc)tionb

    Matches the words “constitution” and “construction” but not the word “constitutional.”

    b specifies that the match must begin at a word boundary,

    const specifies the characters “const”,

    ( starts the group,

    itu specifies the characters “itu”,

    | specifies the alternative,

    ruc specifies the characters “ruc”,

    ) ends the group,

    tion specifies the characters “tion”,

    b specifies that the match must end at a word boundary.

    Regular Expression Operators

    Operator Description
    | Alternation. A|B matches either A or B.
    * Match 0 or more times. Match as many times as possible.
    + Match 1 or more times. Match as many times as possible.
    ? Match zero or one times. Prefer one.
    {n} Match exactly n times
    {n,} Match at least n times. Match as many times as possible.
    {n,m} Match between n and m times. Match as many times as possible, but not more than m.
    *? Match 0 or more times. Match as few times as possible.
    +? Match 1 or more times. Match as few times as possible.
    ?? Match zero or one times. Prefer zero.
    {n}? Match exactly n times.
    {n,}? Match at least n times, but no more than required for an overall pattern match.
    {n,m}? Match between n and m times. Match as few times as possible, but not less than n.
    *+ Match 0 or more times. Match as many times as possible when first encountered, do not retry with fewer even if overall match fails (Possessive Match).
    ++ Match 1 or more times. Possessive match.
    ?+ Match zero or one times. Possessive match.
    {n}+ Match exactly n times.
    {n,}+ Match at least n times. Possessive Match.
    {n,m}+ Match between n and m times. Possessive Match.
    ( ...) Capturing parentheses. Range of input that matched the parenthesized subexpression is available after the match.
    (?: ...) Non-capturing parentheses. Groups the included pattern, but does not provide capturing of matching text. Somewhat more efficient than capturing parentheses.
    (?> ...) Atomic-match parentheses. First match of the parenthesized subexpression is the only one tried; if it does not lead to an overall pattern match, back up the search for a match to a position before the “(?>”.
    (?# ...) Free-format comment (?# comment ).
    (?= ...) Look-ahead assertion. True if the parenthesized pattern matches at the current input position, but does not advance the input position.
    (?! ...) Negative look-ahead assertion. True if the parenthesized pattern does not match at the current input position. Does not advance the input position.
    (?<= ...) Look-behind assertion. True if the parenthesized pattern matches text preceding the current input position, with the last character of the match being the input character just before the current position. Does not alter the input position. The length of possible strings matched by the look-behind pattern must not be unbounded (no * or + operators.)
    (?<! ...) Negative Look-behind assertion. True if the parenthesized pattern does not match text preceding the current input position, with the last character of the match being the input character just before the current position. Does not alter the input position. The length of possible strings matched by the look-behind pattern must not be unbounded (no * or + operators.)
    (?<name>...) Named capture group. The are literal – they appear in the pattern.
    (?ismwx-ismwx:...) Flag settings. Evaluate the parenthesized expression with the specified flags enabled or -disabled.
    (?ismwx-ismwx) Flag settings. Change the flag settings. Changes apply to the portion of the pattern following the setting. For example, (?i) changes to a case insensitive match.

    Set Expressions (Character Classes)

    Example Description
    [abc] Match any of the characters a, b or c.
    [^abc] Negation – match any character except a, b or c.
    [A-M] Range – match any character from A to M. The characters to include are determined by Unicode code point ordering.
    [u0000-U0010ffff] Range – match all characters.
    [p{L}] [p{Letter}] [p{General_Category=Letter}] Characters with Unicode Category = Letter. All forms shown are equivalent.
    [P{Letter}] Negated property. (Upper case P) Match everything except Letters.
    [p{numeric_value=9}] Match all numbers with a numeric value of 9. Any Unicode Property may be used in set expressions.
    [p{Letter}&&p{script=cyrillic}] Logical AND or intersection. Match the set of all Cyrillic letters.
    [p{Letter}--p{script=latin}] Subtraction. Match all non-Latin letters.
    [[a-z][A-Z][0-9]] [a-zA-Z0-9] Implicit Logical OR or Union of Sets. The examples match ASCII letters and digits. The two forms are equivalent.
    [:script=Greek:] Alternate POSIX-like syntax for properties. Equivalent to p{script=Greek}.

    Case Insensitive Matching

    Case insensitive matching is specified by the UREGEX_CASE_INSENSITIVE flag during pattern compilation, or by the (?i) flag within a pattern itself. Unicode case insensitive matching is complicated by the fact that changing the case of a string may change its length. See http://www.unicode.org/faq/casemap_charprop.html for more information on Unicode casing operations.

    Full case-insensitive matching handles situations where the number of characters in equal string may differ. “fußball” compares equal “FUSSBALL”, for example.

    Simple case insensitive matching operates one character at a time on the strings being compared. “fußball” does not compare equal to “FUSSBALL”

    For ICU regular expression matching,

    • Anything from a regular expression pattern that looks like a literal string (even of one character) will be matched against the text using full case folding. The pattern string and the matched text may be of different lengths.
    • Any sequence that is composed by the matching engine from originally separate parts of the pattern will not match with the composition boundary within a case folding expansion of the text being matched.
    • Matching of [set expressions] uses simple matching. A [set] will match exactly one code point from the text.

    Examples:

    • pattern “fussball” will match “fußball or “fussball”.
    • pattern “fu(s)(s)ball” or “fus{2}ball” will match “fussball” or “FUSSBALL” but not “fußball.
    • pattern “ß” will find occurrences of “ss” or “ß”.
    • pattern “s+” will not find “ß”.

    With these rules, a match or capturing sub-match can never begin or end in the interior of an input text character that expanded when case folded.