Category: TIỂU HỌC

Các bài giảng, tài liệu về học tập các môn ở cấp tiểu học

  • CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG LỚP 4

    CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG LỚP 4

    1. Lý thuyết các bài toán về trung bình cộng

    a. Tìm trung bình cộng của các số

    Muốn tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi lấy kết quả chia cho số các số hạng.

    các bài toán về trung bình cộng lớp 4, CÁCH TÍNH TBC
    • Trung bình cộng = TỔNG CÁC SỐ chia SỐ CÁC SỐ HẠNG
    • Nếu bài toán cho trung bình cộng và số các số hạng, thì Tổng các số = Trung bình cộng nhân Số số hạng.
    • Nếu bài toán cho tổng các số hạng và trung bình cộng thì Số các số hạng = Tổng các số chia Trung bình cộng

    Mời ba mẹ đặt mua sách tham khảo lớp 4 để học cùng bé tốt nhất → https://shope.ee/fpBDHjhT6

    CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG LỚP 4 1

    Ví dụ 1. Tìm trung bình cộng của hai số $1$ và $17$.

    Hướng dẫn.

    • Ta có tổng của hai số là $1+17=18$.
    • Số các số hạng là: $2$.
    • Trung bình cộng của hai số đã cho là: $18:2=9$.

    Ví dụ 2. Tìm trung bình cộng của các số sau: $6, 9, 13, 28$.

    Hướng dẫn.

    • Tổng của các số là: $6 + 9 + 13 + 28 = 56$;
    • Số các số hạng là: $4$;
    • Trung bình cộng của bốn số đã cho là: $56 : 4 = 14$.

    Ví dụ 3. Biết trung bình cộng của ba số là $10$. Tìm tổng của ba số đó.

    Hướng dẫn.

    • Trung bình cộng của ba số là: $10$;
    • Số các số hạng là: $3$;
    • Tổng của ba số đã cho là: $10 \times 3 = 30$.

    Mời Quý Thầy Cô và các em học sinh xem thêm các dạng toán quan trọng và BD HSG của chương trình Toán lớp 4 và chương trình tiếng Anh lớp 4:

    Ví dụ 4. Tổng các số bằng $240$ và trung bình cộng của các số là $60$. Tìm số lượng các số?

    Hướng dẫn.

    • Tổng của các số là: $240$;
    • Trung bình cộng của các số đã cho là: $60$;
    • Số các số hạng là: $240:60=4$.

    b. Phương pháp giải toán trung bình cộng

    • Bước 1: Xác định số lượng các số hạng có trong bài toán;
    • Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được;
    • Bước 3: Trung bình cộng = “Tổng các số hạng” chia “số các số hạng có trong bài toán”;
    • Bước 4: Kết luận.

    Ví dụ. Trường TH Lương Thế Vinh có $3$ lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được $17$ cây, lớp 4B trồng được $13$ cây, lớp 4C trồng được $15$ cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

    Hướng dẫn.

    • Có lớp 4A, 4B, 4C tham gia trồng cây nên số các số hạng là $3$;
    • Tổng các số hạng bằng tổng số cây mà 3 lớp đã trồng: $17 + 13 + 15 = 45$ (cây);
    • Trung bình mỗi lớp trồng được số cây là: $45 : 3 = 15$ (cây).

    c. Tìm trung bình cộng của các số cách đều

    Để làm được các bài tập dạng này, các em học sinh cần xem thêm về dãy số cách đều trong bài Chuyên đề các dạng toán về dãy số toán lớp 4

    Nếu bài viết hữu ích, bạn có thể  tặng tôi 1 cốc cafe vào số tài khoản Agribank 3205215033513.  Xin cảm ơn!

    Ví dụ. Tính trung bình cộng của các số trong dãy số: $3,6,9,…, 105$.

    Hướng dẫn. Ta đi tính tổng các số hạng dãy số trên rồi chia cho số số hạng.

    • Số số hạng là: $(105 – 3) : 3 + 1 = 35$.
    • Tổng các số hạng là: $( 3 +105 ) \times 35 : 2 = 1890$.
    • Suy ra, trung bình cộng của các số là: $$1890 : 35 = 54.$$

    Đáp số: $54$.

    d. Bài toán nhiều hơn trung bình cộng, ít hơn trung bình cộng

    Đối với dạng toán này, chúng ta thường dùng sơ đồ đoạn thẳng để giải.

    Ví dụ 1. An có $24$ cái kẹo. Bình có $28$ cái kẹo. Cường có số cái kẹo bằng trung bình cộng của ba bạn. Hỏi Cường có bao nhiêu cái kẹo?

    Hướng dẫn. Theo đề bài, chúng ta có sơ đồ sau:

    các dạng toán về tbc

    Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

    • Hai lần trung bình cộng số kẹo của ba bạn là: $24 + 28 = 52$ (cái)
    • Trung bình cộng số kẹo ba bạn hay số kẹo của Cường là: $52 : 2 = 26$ (cái).

    Đáp số: $26$ cái.

    Ví dụ 2. Lan có $30$ viên kẹo, Bình có $12$ viên kẹo. Hoa có số viên kẹo lơn hơn trung bình cộng của cả ba bạn là $4$ viên. Hỏi Hoa có bao nhiêu viên kẹo.

    Hướng dẫn. Ta có sơ đồ:

    dạng toán nhiều hơn tbc

    Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

    • Hai lần trung bình cộng số kẹo của ba bạn là: $30 + 12 + 4 = 46$ (cái).
    • Trung bình cộng số kẹo ba bạn là: $46 : 2 = 23$ ( cái)
    • Số kẹo của Hoa là: $23 + 4 = 27$ (cái).

    Đáp số: $27$ cái.

    Ví dụ 3. Bình có $8$ quyển vở, Nguyên có $4$ quyển vở. Mai có số vở ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là $2$ quyển. Hỏi số vở của Mai là bao nhiêu?

    Hướng dẫn. Ta có sơ đồ:

    dạng toán ít hơn tbc

    Dựa vào sơ đồ, chúng ta có:

    • Hai lần trung bình cộng số vở của ba bạn là: $8 + 4 – 2 = 10$ (quyển)
    • Trung bình cộng số vở của ba bạn là: $10 : 2= 5$ (quyển)
    • Số vở của Mai là: $5 – 2 = 3$ (quyển).

    Đáp số: $3$ quyển.

    e. Giải toán trung bình cộng bằng phương pháp “giả thiết tạm”

    Phương pháp giả thiết tạm là cách thường dùng khi giải toán trung bình cộng lớp 4. Ngoài việc áp dụng các quy tắc cơ bản khi tìm số trung bình cộng ta cần đặt các giả thiết tạm thời để bài toán trở nên đơn giản hơn.

    Ví dụ. Lớp 4A có 48 học sinh, lớp 4B có số học sinh nhiều hơn trung bình số học sinh của hai lớp 4A và 4B là 2 học sinh. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh.

    Hướng dẫn.

    Cách 1: Phương pháp giả thiết tạm

    • Nếu chuyển $2$ học sinh từ lớp 4B sang lớp 4A thì lúc này số học sinh trung bình của hai lớp vẫn không thay đổi và số học sinh mỗi lớp bằng nhau (Vì lớp 4B có số học sinh nhiều hơn trung bình số học sinh của hai lớp 4A và 4B là $2$ học sinh);
    • Khi đó, số học sinh của mỗi lớp lớp là: $48 + 2 = 50$ (học sinh). Đây cũng chính là trung bình số học sinh của hai lớp.
    • Suy ra, số học sinh lớp 4B là: $50 + 2 = 52$ (học sinh);

    Đáp số: Lớp 4B có $52$ (học sinh).

    Xem thêm Phương pháp giả thiết tạm giải toán tiểu học

    Cách 2: Sử dụng sơ đồ đoạn thẳng.

    Chúng ta có sơ đồ đoạn thẳng sau:

    CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG LỚP 4 2

    Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

    • Trung bình cộng của số học sinh hai lớp 4A và 4B là $48+2=50$ học sinh.
    • Suy ra, số học sinh lớp 4B là: $50 + 2 = 52$ (học sinh);

    Đáp số: Lớp 4B có $52$ (học sinh).

    Quý thầy cô và các em học sinh xem thêm Phương pháp dùng sơ đồ đoạn thẳng giải toán tiểu học

    2. Các ví dụ dạng toán về trung bình cộng lớp 4

    Bài 1. Xe thứ nhất trở được $45$ tấn hàng, xe thứ hai trở được $53$ tấn hàng, xe thứ ba trở được số hàng nhiều hơn trung bình cộng số tấn hàng của hai xe là $5$ tấn. Hỏi xe thứ ba trở được bao nhiêu tấn hàng.

    Hướng dẫn. Muốn biết xe thứ ba trở được bao nhiêu tấn hàng, ta cần tìm trung bình cộng số tấn hàng hai xe đầu trở được.

    • Trung bình cộng số tấn hàng hai xe đầu trở được là: $(45 + 53) : 2 = 49$ (tấn);
    • Xe thứ ba trở được số tấn hàng là: $49 + 5 = 54$ (tấn);

    Đáp số: $54$ (tấn).

    Bài 2. Có hai thùng dầu, trung bình mỗi thùng chứa 38 lít dầu. Thùng thứ nhất chứa 40 lít dầu. Tính số lít dầu của thùng thứ hai.

    Hướng dẫn.

    Bài này không yêu cầu chúng ta đi tìm trung bình cộng mà yêu cầu đi tìm số lít dầu ở thùng thứ hai. Vậy bước đầu tiên chúng ta cần tính tổng số lít dầu của cả hai thùng.

    • Tổng số lít dầu ở cả hai thùng là: $38 \times 2 = 76$ (lít);
    • Số lít dầu của thùng thứ hai là: $76-40 = 36$ (lít).

    Đáp số: $36$ (lít).

    Bài 3. Tìm trung bình cộng của các số sau

    a) $1, 3, 5, 7, 9$;

    b) $0, 2, 4, 6, 8, 10$.

    Hướng dẫn.

    a) Trung bình cộng của 5 số là: $$(1 + 3 + 5 + 7 + 9) : 5 = 5.$$

    b) Trung bình cộng của 6 số là: $$(0 + 2 + 4 + 6 + 8 + 10) :  6 = 5.$$

    Nhận xét: Từ ví dụ trên ta thấy trung bình cộng của dãy cách đều bằng:

    • Số ở chính giữa nếu dãy có số số hạng là lẻ.
    • Trung bình cộng 2 số ở giữa nếu dãy có số số hạng là chẵn.
    • Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) : 2

    Bài 4. Tìm 5 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng bằng 2011.

    Hướng dẫn. Dựa vào nhận xét ở bài trước, ta dễ dàng xác định được bài toán gồm trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp. Do đó trung bình cộng của 5 số này là số chính giữa.

    • Số thứ 3 (số chính giữa trong 5 số) là: 2011
    • Số thứ 2 là: $2011 – 2 = 2009$
    • Số thứ nhất là: $2009 – 2 = 2007$
    • Số thứ 4 là: $2011 + 2 = 2013$
    • Số thứ 5 là: $2013 + 2 = 2015$

    Bài 5. Biết tuổi trung bình của 30 học sinh trong một lớp là 9 tuổi. Nếu tính cả cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của cô và 30 học sinh sẽ là 10 tuổi. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi?

    Hướng dẫn.

    • Tổng số tuổi của 30 học sinh là: $9 \times 30 = 270$ (tuổi).
    • Số người có trong lớp kể cả cô giáo chủ nhiệm: $30 + 1 = 31$ (người)
    • Tổng số tuổi của 31 người (kể cả cô giáo) là: $10 \times 31 = 310$ (tuổi)
    • Số tuổi của cô giáo chủ nhiệm là: $310 – 270 = 40$ (tuổi)

    Đáp số: $40$ (tuổi)

    3. Bài tập về trung bình cộng lớp 4

    Bài 1. Tìm trung bình cộng của các số sau:

    a) 10; 17 ; 24; 37
    b) 1; 4; 7; 10; 13; 16; 19; 22; 25
    c) 2; 6; 10; 14; 18; 22; 26; 30; 34; 38
    d) 1; 2; 3; 4; 5;…; 2014; 2015
    e) 5; 10; 15; 20;….; 2000; 2005

    Bài 2. Trung bình cộng của 3 số bằng 25. Biết số thứ nhất là 12; số thứ hai là 40. Tìm số thứ 3.

    Bài 3. Trung bình cộng của 3 số là 35. Tìm số thứ ba, biết số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai gấp đôi số thứ ba.

    Bài 4. Tìm 5 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng 126.

    Bài 5. Tuổi trung bình cộng của cô giáo chủ nhiệm và 30 học sinh lớp 4A là 12 tuổi . Nếu không kể cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình cộng của 30 học sinh là 11. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi?

    Bài 6. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình cộng thêm 6 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng của cả 4 bạn. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?

    Bài 7. Lân có 20 viên bi. Long có số bi bằng một nửa số bi của Lân. Quý có số bi nhiều hơn trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Quý có bao nhiêu viên bi?

    Bài 8. Trọng lượng của năm gói hàng trong một thùng hàng lần lượt là 700g, 800g, 800g, 850g và 900g. Hỏi phải bỏ thêm một gói hàng nặng bao nhiêu gam vào thùng đó để trọng lượng trung bình của cả sáu gói sẽ tăng thêm 40g?

    Bài 9. Lớp 5A và 5B trồng được một số cây. Biết trung bình cộng số cây 2 lớp đã trồng được là 235. Nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây và lớp 5B trồng thêm 40 cây thì số cây 2 lớp bằng nhau. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.

    Bài 10. Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 21, của số thứ hai và số thứ ba bằng 26. Tìm 3 số đó.

    Bài 11. Trung bình cộng của 4 số bằng 25. TBC của 3 số đầu bằng 22, TBC của 3 số cuối bằng 20. Tìm TBC của số thứ hai và số thứ ba?

    Bài 12. Tìm 3 số tự nhiên A, B, C biết trung bình cộng của A và B là 20, trung bình cộng của B và C là 25 và trung bình cộng của A và C là 15.

    Bài 13. Trung bình cộng của 2 số bằng 57. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 105. Tìm 2 số đó.

    Bài 14. Khối lớp 4 của một trường Tiểu học có ba lớp. Biết rằng lớp 4A có 28 học sinh, lớp 4B có 26 học sinh. Trung bình số học sinh hai lớp 4A và 4C nhiều hơn trung bình số học sinh của ba lớp là 2 học sinh. Tính số học sinh lớp 4C?

  • 100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2

    100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2

    100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2

    Xin giới thiệu với thầy cô và các em học sinh 100 đề toán dành cho học sinh giỏi lớp 2. Tải file PDF để in xin mời xem ở cuối bài viết.

    Bài 1: Từ 3 chữ số 3, 5, 6. Em hãy viết tất cả các số có hai chữ số có thể đư­ợc.

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 2: Hãy viết các số có hai chữ số sao cho mỗi số chỉ có 1 chữ số 5.

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 3: Từ 3 số 4, 7, 9 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau (Ở mỗi số không có hai chữ số giống nhau )

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 4: Số x có bao nhiêu chữ số biết

    a) x bé hơn 100.
    b) x đứng liền sau một số có hai chữ số.

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

    Viết số vào ô trống HSG toán 2

    Bài 6: Hình vẽ sau đây có bao nhiêu hình tứ giác , viết tên các hình tứ giác đó?

    Hình vẽ sau có bao nhiêu hình tứ giác

    Bài 7:  Hình vẽ sau có bao nhiêu hình chữ nhật? Viết tên các hình chữ nhật đó.

    Hình vẽ sau có bao nhiêu hình chữ nhật

    Bài 8: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác?

    Hình vẽ sau có bao nhiêu hình vuông

    Bài 9: Bao gạo thứ nhất nặng 26 kg, bao gạo thứ 2 nặng hơn bao gạo thứ nhất 15 kg . Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu kg?

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 10: Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79?

    Trả lời: Có tất cả ………….. số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79.

    Bài 11. Hãy cho biết từ số 26 đến số 78 có tất cả bao nhiêu số tự nhiên?

    Trả lời: Có…………………….số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79.

    Bài 12. Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên từ số 36 đến số 93?

    Trả lời: Có………………..số tự nhiên từ số 36 đến số 93.

    Bài 13: Thùng thứ nhất đựng 32 lít dầu, thùng thứ 2 đựng ít hơn thùng thứ nhất 9 lít dầu . Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu?

    Bài 14: Một cửa hàng có 68 kg đường . Sau một ngày bán hàng còn lại 18 kg đường . Hỏi cửa hàng đã bán hết bao nhiêu kg đường?

    Bài 15: Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 9 là số………………………

    Bài 16: Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là số…………………………

    Bài 17: Một cửa hàng bán được 45 kg gạo trong ngày đầu, còn lại 28 kg gạo sau ngày thứ nhất. Sau ngày thứ hai còn lại 2 kg gạo . Hỏi lúc ban đầu cửa hàng có bao nhiêu kg gạo?  Cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo?

    Bài 18: Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1kg và 5 kg . Làm thế nào cân được 4 kg gạo qua một lần cân?

    Bài 19: Thứ 5 tuần này là ngày 8 tháng 7. Hỏi thứ 5 tuần trước là ngày nào?

    Bài 20: Thứ sáu tuần này là ngày 16 tháng 9 . Hỏi thứ 7 tuần sau là ngày nào?

    Bài 21: Hồng muốn biết sinh nhật của mình 15 tháng 6 là ngày thứ mấy .Bạn Mai lại cho biết ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 3. Em hãy giúp bạn Hồng biết ngày sinh nhật của bạn là ngày thứ mấy?

    Bài 22: An có 12 viên bi . Bình có nhiều hơn An 9 viên bi . Chung có ít hơn Bình 6 viên bi . Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi?

    Bài 23: Hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng, bao nhiêu tam giác, bao nhiêu tứ giác, kể tên các hình đó?

    Hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng

    Bài 24: Cho hình vẽ sau đây.

    Cho hình vẽ sau tính chu vi các tam giác tứ giác

    • Chu vi tam giác BEG là: …………………………………………………..
    • Chu vi tam giác AED là: …………………………………………………..
    • Chu vi tứ giác ABGE là: …………………………………………………..
    • Chu vi tứ giác DEGC là: ………………………………………………………………………………………………………………………..
    • Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là: ………………………………………………………………………………………………………………………..
    • Độ dài đường gấp khúc AEDCGE là: ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Bài 25: Bạn An có 9 viên bi. Nếu An cho Bình 4 viên bi thì Bình có 10 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?

    Bài 26: Dũng có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Dũng ít hơn 10 viên. Trong đó số bi đỏ hơn số bi xanh 7 viên. Hỏi Dũng có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?

    Bài 27: Lan có 4 bìa xanh và đỏ, số bìa xanh ít hơn số bìa đỏ. Hỏi Lan có bao nhiêu tấm bìa xanh, bao nhiêu tấm bìa đỏ?

    Bài 28: Minh có 18 viên bi, nếu Minh cho Bình 3 viên thì Bình có nhiều hơn Minh 3 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

    Bài tập 29: Có ba thúng xoài, thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai 6 quả, thúng thứ ba nhiều hơn thúng thứ hai 5 quả. biết thúng thứ nhất có 12 quả. Hỏi

    a) Thúng nào có nhiều xoài nhất?
    b) Cả ba thúng có bao nhiêu quả xoài?

    Bài 30: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là số……………..

    Bài 31: Điền các số vào ô trống sao cho có đủ các số từ 1 đến 9 sao cho tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột đều bằng 15.

    Ma phương bậc ba hsg toán 2

    Bài 32: Hình vẽ bên dưới có…….. đoạn thẳng.

    Hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng, bao nhiêu tam giác

    Kể tên các đoạn thẳng: …………………………………………………………………………………………………

    Hình vẽ bên trên có……..hình tam giác. Tính chu vi mỗi tam giác.

    Bài 33: Hình vẽ dưới đây:

    Có bao nhiêu hình chữ nhật hình vuông

    • Có……. tứ giác
    • Có………..hình chữ nhật
    • Có………..hình vuông

    Bài 34: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 66 gói kẹo, ngày thứ nhất bán hơn ngày thứ hai 14 gói kẹo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu gói kẹo.

    Bài 35: Lan có nhiều hơn Huệ 8 bông hoa, Hồng có nhiều hơn Lan 4 bông hoa. Hỏi Hồng có nhiều hơn Huệ bao nhiêu bông hoa?

    Bài 36: Khánh có 18 quyển truyện. Nếu Khánh cho Hoà 2 quyển truyện thì Hoà có 19 quyển truyện. Hỏi Khánh và Hoà ai nhiều truyện hơn.

    Bài 37: Hộp thứ nhất có 78 viên kẹo, hộp thứ hai có ít hơn hộp thứ nhất 16 viên kẹo. Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu viên kẹo?

    Bài 38: Có hai đàn vịt, đàn vịt thứ nhất có 95 con, đàn vịt thứ nhất nhiều hơn đàn vịt thứ hai 32 con. Hỏi cả hai đàn vịt có bao nhiêu con?

    Bài 39: Đoạn thẳng MN dài 45 cm, đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN 14 cm. Hỏi đoạn thẳng PQ dài bao nhiêu cm?

    Bài 40: Đặt một đề toán sau rồi giải.

    Tóm tắt:

    Tính số viên bi của Hồng và Dũng

    Bài 41: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 25 chiếc xe đạp, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 8 chiếc xe đạp. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?

    Bài 42: Nam có ít hơn Bảo 8 viên bi. Hùng cho Nam thêm 3 viên bi. Hỏi Bảo còn nhiều hơn Nam bao nhiêu viên bi?

     Bài 43: Hùng cân nặng 22 kg. Hoàng cân nặng 24 kg. Hậu cân nặng 23 kg. Hỏi

    1. Bạn nào cân nặng nhất?
    2. Hùng và Hoàng cân nặng bao nhiêu kg?
    3. Cả ba bạn cân nặng bao nhiêu kg?

    Bài 44: Có 1 cân đĩa, người ta đặt lên đĩa cân thứ nhất 3 kg, đĩa thứ hai đặt túi đường và quả cân 1 kg thì cân thăng bằng. Hỏi túi đường nặng bao nhiêu kg?

    Bài 45: Bao gạo và bao đường cân nặng 86 kg. Bao gạo cân nặng 42 kg. Hỏi bao nào nặng hơn và nặng hơn bao kia bao nhiêu kg?

    Bài 46: Một thùng nước mắm có 36 lít. Sau khi rót ra bán thùng còn lại 12 lít. Hỏi số mắm đã bán được và số mắm còn lại trong thùng số mắm nào nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu?

    Bài 47: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tam giác, bao nhiêu tứ giác? Kể tên các tam giác, tứ giác đó.

    học sinh giỏi toán 2

    Bài 48: Nối phép tính với các số thích hợp

    Đề toán học sinh giỏi toán 2

    Bài 49: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

    Tính độ dài đường gấp khúc ABCD

    Bài 50: Độ dài đường gấp khúc ABCD có tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và BC bằng 36 cm, đoạn thẳng CD dài 25 cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?

    Bài 51: Con kiến vàng bò từ A đến C, con kiến đen bò từ C đến E. Hỏi con kiến nào bò được đoạn đường dài hơn?

    Con kiến vàng bò từ A đến C, con kiến đen bò từ C đến E. Hỏi con kiến nào bò được đoạn đường dài hơn

    Bài 52: Hai đường gấp khúc ABC và MNP có độ dài bằng nhau, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng MN. Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng BC và đoạn thẳng NP.

    Bài 53: Tam giác ABC có cạnh AB dài 14 cm, cạnh BC dài 18 cm, cạnh CA dài 22 cm. Tính chu vi tam giác ABC.

    Bài 54: Tính chu vi tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 15 cm, 2 dm3cm, 20 cm, 3 dm?

    Bài 55: Điền sốthích hợp

    đề học sinh giỏi toán 2

    Bài 56: Tính

    • 15 + 67 -11 =                        98 -69 + 7  =
    • 82 -46 + 12 =                        59 + 17 -28 =

    Bài 57: Đặt tính và tính

    15 + 7     57 + 29      87 -29      56 – 47       46 + 54         100 -34

    Bài 58: Tìm x biết:

    x + 12 = 71       17 + x = 32           34 -x = 15          x -34 = 15

    Bài 59: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 25 thùng sữa, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 8 thùng sữa.

    • Hỏi ngày thứ hai của hàng đó bán được bao nhiêu thùng sữa?
    • Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu thùng sữa?

    Bài 60: Trong hình vẽ bên dưới.

    Có bao nhiêu đoạn thẳng

    • Có:…………………..đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng……………………………………………………………………………………………………………………………………….
    • Có……………………đường thẳng. Đó là các đường thẳng:……………………………………………………………………………………………………………………………………..
    • Có ba điểm thẳng hàng là:………………………………………………………………………………….

    Bài 61: Từ 4 chữ số: 0 ; 1; 2; 3 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau.

    Bài 62:Cho số a có hai chữ số

    1. Nếu chữ số hàng chục bớt đi 2 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị?
    2. Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng đơn vị giảm đi 2 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

    Bài 63:

    1. Tìm những số lớn hơn 35 mà chữ số hàng chục của nó bé hơn 4
    2. Tìm những số có hai chữ số bé hơn 24 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4

    Bài 64: Viết tất cả những số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 12

    Bài 65: Viết tất cả những số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của nó 5

    Bài 66: Viết các số có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng số lớn nhất có 1 chữ số và hiệu hai chữ số của nó bằng 3.

    Bài 67: Hai số có hiệu bằng 14, nếu thêm vào số trừ 3 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

    Bài 68: Tổng của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu mỗi số hạng cùng tăng thêm 25 đơn vị?

    Bài 69: Tìm 1 số biết số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số đó thì được kết quả là 35?

    Bài 70: Số 45 thay đổi như thế nào nếu:

    1. Xoá bỏ chữ số 5
    2. Thay đổi vị trí chữ số 4 và chữ số 5
    3. Tăng chữ số hàng chục thêm 2

    Bài 71: Để đánh các trang của cuốn sách dày 15 trang cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh

    Bài 72: Nga dùng 20 chữ số để viết các số liền nhau thành 1 dãy số 0;1;2;3;…;a. Hỏi a là số nào?

    Bài 73: Viết thêm 4 số vào dãy sau:

    1. 3 ; 6 ; 9 ; …………………………….
    2. 39 ; 35 ; 31 ; …………………………

    Bài 74: Tìm x

    1. a) 14 -x = 14 -2 c) 46 < x -45 < 49
    2. b) 52 + 4 > x + 52 d) x -8 < 3

    Bài 75: Tính nhanh

    1. a) 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9
    2. b) 75 -13 -17 + 25

    Bài 76: Ngày đầu cửa hàng bán được 15 kg đường. Ngày sau bán hơn ngày đầu 5 kg đường. Cửa hàng còn lại 40 kg đường. Hỏi

    1. Ngày sau bán được bao nhiêu kg đường
    2. Trước khi bán cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg đường

    Bài 77: Mai cao hơn Hoa 2 cm. Bình thấp hơn Mai 3 cm. Hỏi ai cao nhất? Ai thấp nhất. Hoa cao hơn Bình mấy cm?

    Bài 78: Mẹ để hai đĩa cam bằng nhau trên bàn. Lan lấy 3 quả từ đĩa bên phải bỏ sang đĩa bên trái. Hỏi bây giờ đĩa bên nào nhiều cam hơn và nhiều hơn mấy quả cam?

    Bài 79: Lan có 20 cái kẹo, Hà có 14 cái kẹo. Hỏi Lan phải cho Hà mấy cái kẹo để só kẹo hai bạn bằng nhau.

    Bài 80: Lan hơn Huệ 4 quyển vở. Huệ lại tặng Lan 3 quyển vở. Hỏi bây giờ ai nhiều vở jơn và nhiều hơn mấy quyển.

    Bài 81: Thu hơn Lan 7 nhãn vở. Lan lại cho Thu 5 nhãn vở. Hỏi bây giờ ai có nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy nhãn vở.

    Bài 82: Trong chuồng có cả gà và thỏ. Bạn Hoa đếm được tất cả có 8 cái chân. Em hãy đoán xem trong chuồng có mấy con gà? mấy con thỏ?

    Bài 83: Từ can 10 lít dầu em muốn rót sang can 3 lít và can 2 lít. Hỏi có thể rót đầy được mấy can 2 lít? mấy can 3 lít?

    Bài 84: Có 9 lít nước mắm đựng vào các can loại 2 lít và 3 lít. Hỏi có bao nhiêu can 2 lít? bao nhiêu can 3 lít?

    Bài 85: Có 17 lít nước đựng trong các can 5 lít và 2 lít. Hỏi có mấy can 5 lít? mấy can 2 lít?

    Bài 86: Dũng có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Dũng bé hơn 10. Số bi đỏ hơn số bi xanh là 7 viên. Hỏi Dũng có mấy bi xanh? mấy bi đỏ?

    Bài 87: Tổng số bút chì màu và đen của Lan bé hơn 9. Số bút màu hơn số bút đen là 6 cái. Hỏi Lan có mấy bút đen? mấy bút màu?

    Bài 88: Vừa gà vừa chó đếm được 10 cái chân. Biết số gà nhiều hơn số chó. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu con chó?

    Bài 89: Có 13 lít dầu đựng vào các can 3 lít và 2 lít. Biết số can 3 lít nhiều hơn số can 2 lít. Hỏi có mấy can 2 lít? Mấy can 3 lít?

    Bài 90 :  Vừa gà vừa thỏ đếm được 14 cái chân. Biết số thỏ nhiều hơn số gà. Hỏi có mấy con thỏ? Mấy con gà?

    Bài 91: Hoà câu được tổng số cá ít hơn 11, gồm cá rô và cá giếc. Số cá rô hơn cá giếc là 8 con. Hỏi có mấy con cá rô? Mấy con cá giếc?

    Bài 92: Lan câu được tổng số cá ít hơn 12, gồm cá trôi và cá rô. Số cá trôi hơn cá rô là 9 con. Hỏi có bao nhiêu con cá trôi? bao nhiêu con cá rô?

    Bài 93: Con ngỗng và con gà cộng lại bằng con ngan và con vịt cộng lại. Con ngỗng nặng bằng hai con vịt. Hỏi giữa con gà và con ngan con nào nặng hơn? Có thể nói chắc chắn con ngan nặng bằng hai con gà không?

    Bài 94: Cô giáo chấm bài toán của bốn bạn Hoà, Bình, Hải, Tú thì có hai điểm 10, có một điểm 9 và một điểm 7. Hoà được điểm cao hơn Bình nhưng lại thấp hơn Hải. Hỏi mỗi bạn được mấy điểm?

    Bài 95: Ba bạn đi câu cá. Trong giỏ câu được 3 con cá rô và chừng ấy con cá giếc. Số cá trê ít hơn cá giếc nhưng lại nhiều hơn cá quả. Hỏi ba bạn câu được mấy con cá?

    Bài 96: Có 9 lít dầu em muốn rót vào can 5 lít và can 2 lít. Hỏi em có thể rót đầy được mấy can 5 lít và mấy can 2 lít?

    Bài 97: Cả gà và chó đếm được 12 cái chân. Biết số gà nhiều hơn số chó. Hỏi có mấy con gà? Mấy con chó?

    Bài 98: Lan có 1 số tờ giấy mầu xanh và đổ. Biết rằng tổng số giấy mầu của lan bé hơn 13. Số giấy mầu đỏ hơn giấy mầu xanh là 10 tờ. Hởi Lan có mấy tờ giấy mầu xanh? Mấy tờ giấy mầu đỏ?

    Bài 99: Hà, Lan, Thu có 7 cái bút. Lan có nhiều hơn Hà nhưng ít hơn Thu. Hỏi mỗi bạn có mấy cái bút?

    Bài 100: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE:

    Tính độ dài đường gấp khúc

  • Bài khảo sát cuối kì môn Tiếng Việt lớp 2

    Bài khảo sát cuối kì môn Tiếng Việt lớp 2

    A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT   (6 điểm)

    Những chiếc khăn cho hươu cao cổ

    Một con hươu cao cổ được đưa từ Châu Phi về vườn thú thành phố. Nó có tên là Bự. Bự rất thân thiện với các bạn nhỏ.

    Hôm nay, Bự nằm ủ rũ.Cậu bé Bi hỏi Bự bị làm sao. Bự bảo:

    – Mình bị viêm họng. Châu Phi quê mình quanh năm nóng. Còn thành phố của bạn có mùa đông, gió lạnh.

    Bi nghĩ “phải giữ ấm cổ cho Bự” và tháo ngay chiếc khăn len trên cổ mình, quàng cho Bự. Tất nhiên, chiếc khăn ấy quá nhỏ so với cái cổ dài của Bự. Thế là Bi chạy đi. Lát sau, Bi quay lại với hàng chục bạn nhỏ.

    Thế là trên cổ Bự có bao nhiêu khăn len. Bự cảm thấy đỡ đau hẳn và mùa đông không còn lạnh lẽo nữa.

    Theo MAI HỒNG

    *Đọc thầm bài văn trên rồi khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và làm các bài tập sau:

    Câu 1: Trong bài con hươu cao cổ có tên gọi là gì? (M1)

    a. Tên là Bi

    b. Tên là Bự

    c. Cả hai tên trên.  

    Câu 2:  Quê hương của hươu cao cổ ở đâu ? (M1)

    a.  Ở xứ nóng Châu Phi.

    b.  Ở vùng đất có mùa đông.

    c.  Ở vườn bách thú thành phố

    Câu 3 : Vì sao hươu bị viêm họng ? (M2)

    a. Vì nơi ở mới quá nóng.

    b. Vì nơi ở mới có mùa đông, gió lạnh.

    c.  Vì vườn thú thành phố thiếu cây xanh.

    Câu 4 :  Bi và các bạn đã làm gì để giúp hươu khỏi bệnh ? (M1)

    a. Vuốt ve cổ hươu cho hươu ấm lên.

    b. Lấy vải các màu đắp lên mình hươu.

    c. Lấy khăn của mình quàng ấm cổ hươu.

    Câu 5: Câu chuyện trên nói về điều gì? (M4)

              a. Những chiếc khăn len

              b. Quê hương của Bự

              c. Tình cảm ấm áp của các bạn nhỏ dành cho hươu cao cổ.

    Câu 6: Câu “Bự rất thân thiện với các bạn nhỏ” thuộc kiểu câu nào em đã học? (M1)

              a. Ai thế nào?

              b. Ai làm gì?

              c. Ai là gì?

    Câu 7: Từ chỉ đặc điểm trong câu:“ Bạn Hươu có chiếc cổ rất dài và đẹp.” (M2)

             a. Bạn Hươu

             b. dài, đẹp

             c. chiếc cổ

    Câu 8: Em hãy đặt một câu văn kiểu Ai – làm gì? nói về con vật mà em yêu thích ( M3)

     ……………………………………………………………………………………..

    Câu 9: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau( M3)

    Khỏe -………………………………………………………………………………….

    Nhanh – ……………………………………………………………………………….

  • Bài Kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2

    KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 2

    ĐÔI BẠN

    Tít và Tèo rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi hai bạn bỗng gặp một con gấu. Họ sợ quá.Tít bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cao. Tèo bí quá, vội nằm lăn xuống đất, nín thở giả vờ chết.

    Gấu ngửi ngửi vào mặt Tèo, tư­ởng là đã chết bèn bỏ đi.

    Tít ở trên cây tụt xuống hỏi :

    – Gấu nói gì vào tai cậu thế ?

    Tèo mỉm c­ười trả lời :

    – Gấu bảo : Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là ngư­ời không tốt.

    1. Đọc thành tiếng ( 1 điểm)

    2. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)

    Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho cho mỗi câu hỏi sau :

    1. Tít và Tèo bất ngờ gặp gì khi chơi trong rừng ?

    1. Gặp một con hổ dữ.
    2. Gặp một con gấu.
    3. Gặp một con cáo.

    2. Khi đó Tít đã làm gì ?

    1. Tít bảo Tèo cùng trèo lên cây cao ở gần đấy.
    2. Tít bảo Tèo mỗi ngư­ời chạy về một hư­ớng để gấu không biết phải đuổi theo ai.
    3. Tít nhanh chân trèo tít lên cây cao, bỏ mặc bạn.

    3. Khi còn lại một mình, Tèo làm gì để thoát nạn?

    1. Tèo cũng nhanh chân trèo lên một cây cao gần đấy.
    2. Tèo nằm lăn xuống đất, nín thở giả vờ chết.
    3. Tèo chạy thật nhanh vào một bụi rậm để trốn.

    4. Qua câu chuyện, em thấy thế nào là ngư­ời bạn tốt?

    1. Là ngư­­ời luôn đi chơi cùng bạn.
    2. Là ngư­ời không bỏ bạn lúc gặp nguy hiểm.

    5. Từ “chạy trốn” trong bài là từ chỉ sự vật hay hoạt động, đặc điểm?

              A. Sự vật.

              B. Đặc điểm                                                                            

              C. Hoạt động.

    6. Câu “Tít và Tèo rủ nhau vào rừng chơi” thuộc mẫu câu nào?

              A. Ai thế nào?

              B. Ai làm gì?

              C. Ai là gì?

    7.Từ “Gấu ” trong bài là từ chỉ sự vật hay hoạt động, đặc điểm?

              A. Sự vật.

              B. Đặc điểm

              C. Hoạt động.

    8. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về bạn của em. ……………………………………………………………………………………………………………..

  • ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ TOÁN LỚP 2

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ LỚP 2

    Phần I: Trắc nghiệm  (7 điểm)

     Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng  

    Câu 1: (0,5 điểm – M1) Trong phép tính  15 : 3 = 5; số 15 gọi là:  

    A. Số bị chia         B. Số chia C. Số bị trừ D. Thương

    Câu 2: (0,5 điểm – M1) Số lớn nhất có 3 chữ số là:  

    A. 999 B. 998 C. 989 D. 899

    Câu 3: (0,5 điểm – M1) Số gồm 3 trăm và 8 đơn vị, viết là:  

    A. 83 B. 38 C. 308 D. 380

    Câu 4: (0,5 điểm – M1) Kết quả phép tính 647 – 24 là:  

    A.613 B. 623 C. 523 D. 513

    Câu 5: (0,5 điểm – M1) Trong phép nhân có các thừa số là 3 và 8 thì tích là:  

    A. 11 B. 32 C. 38 D. 24

    Câu 6: (0,5 điểm – M1) Cho các số: 495; 594; 549; 459. Trong các số đã cho, số nhỏ nhất là:  

    A. 495 B. 459 C. 549 D. 594

    Câu 7: (0,5 điểm – M1) 1m = ……………….            

    Kết quả thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. 100 dm B. 1000km C. 1000 mm D.1000

    Câu 8: (0,5 điểm – M1) Mai tập đàn lúc 20 giờ, vậy Mai tập đàn vào buổi nào?  

    A. Sáng B. Trưa C. Chiều D. Tối

    Câu 9:  (0,5 điểm – M1) Chia hình tròn thành 4 phần bằng nhau, lấy một phần được ……………….. hình tròn.  

    A. 1/2 C. 1/4
    B. 1/3 D. 1/5

    Câu 10:  (0,5 điểm – M1) Tìm x, biết x : 5 = 5. Kết quả là:

    A. x = 0                  B. x = 25 C. x = 10 D. x = 1

    Câu 11:  (1 điểm – M2) Hình vẽ bên có:  

    A. 3 hình tam giác
    B. 5 hình tam giác
    C. 6 hình tam giác
    D. 7 hình tam giác

    Câu 12: (1điểm – M3) Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 10cm, 7cm, 12cm và 20cm thì chu vi hình tứ giác đó là:  

    A. 49   B. 49 cm C. 49 dm D. 59 cm

    Phần II: Tự luận (3 điểm)

    Câu 13: (1 điểm – M2) Tính:  

    4 x 6 + 413 =    ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. b) 25 : 5 x 7 =    …………………. ………………….. ………………….. ………………….. …………………..

    Câu 14: (1 điểm – M3) Có 30 l dầu rót vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi có mấy can dầu?  

    Bài giải

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Câu 15: (1 điểm – M4) Đoạn dây thứ nhất dài 65cm và dài hơn đoạn dây thứ hai 2dm. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu xen-ti-mét?  

    Bài giải

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………