dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT A Hải Hậu

Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10

Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT A Hải Hậu

SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

NĂM HỌC 2020– 2021

MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 10

(Thời gian làm bài 45 phút)

Nội dung kiến thức của chương

Mức độ nhận thức

Cộng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Nguyên tử

– Nêu được thành phần nguyên tử và điện tích mỗi loại hạt.

– Nêu được kí hiệu nguyên tử dạng .

– Nêu được mối liên hệ giữa số p, số e, với số hiệu nguyên tử. Từ số hiệu nguyên tử xác định tên nguyên tố.

– Xác định được số electron tối đa trong một lớp, phân lớp; số phân lớp trong các lớp.

– Xác định được số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

– Nêu được khái niệm đồng vị, nguyên tố hóa học.

– Viết kí hiệu nguyên tử từ các đại lượng.

– Xác định được số khối.

– Viết được cấu hình electron nguyên tử.

– Xác định được nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Giải thích.

– Giải được các bài tập về mối quan hệ giữa các thành phần cấu tạo nguyên tử (p, n, e).

– Giải bài tập về đồng vị.

Số câu

6

0

0

1

0

1/2

0

0

6TN 3/2TL

Số điểm

2,0

0

0

2,0

0

1,0

0

0

5,0

2

Bảng TH các NTHH, ĐL tuần hoàn

– Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH.

– Nêu được định nghĩa chu kỳ, nhóm A; xác định được mối liên hệ giữa số chu kỳ, nhóm A với cấu tạo nguyên tử; nêu cấu tạo của bảng HTTH;xác định được thông tin của 1 nguyên tố cụ thể thông qua vị trí trong bảng HTTH.

– Nêu được các khái niệm và quy luật biến đổi bán kính nguyên tử,độ âm điện, tính phi kim, kim loại, … của nguyên tử một số nguyên tố trong một chu kì, một nhóm A.

– Dựa vào cấu hình electron n.tử xác định vị trí của n.tố trong bảng tuần hoàn và ngược lại.

– So sánh tính KL, PK, bán kính n.tử, độ âm điện, … của 1 nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

Giải BT về Công thức hóa học liên quan đến % khối lượng, hóa trị, vị trí/bảng HTTH, …

Giải BT về kim loại tác dụng với H2O, axit hoặc các vấn đề liên hệ thực tiễn.

Số câu

6

0

1

0

0

1/2

0

1

7TN 3/2 TL

Số điểm

2,0

0

1/3

0

0

1

0

1

4,3

3

Tổng hợp

Tổng hợp lý thuyết

Số câu

2

0

0

2TN 0TL

Số điểm

2/3

0

0

0,7

Tổng câu

12

0

3

1

0

1

0

1

15TN 3TL

Tổng điểm

4,0

0

1,0

2,0

0

2,0

0

1

10,0

SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

Bài thi: HÓA HỌC – LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh:………………………..

Cho nguyên tử khối(M) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23;

Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Si = 28; P=31;

Số hiệu nguyên tử(Z) các nguyên tố: N (Z = 7), H (Z = 1), O (Z = 8), Cu (Z = 29),

Fe (Z = 56), Ca (Z = 20), P (Z = 15), Na( Z=11), K (Z = 19)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

Câu 1: Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 8 là

A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p23s2 C. 1s22s22p6 D. 1s22s6

Câu 2: Loại hạt nào sau đây không mang điện?

A. hạt electron.

B. hạt nơtron.

C. hạt proton.

D. hạt nhân

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p3. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

A. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm IIIB B. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm VB

C. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm IIIA D. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm VA

Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là

A. 32 B. 16+ C. 16- D. 35

Câu 5: Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:

a. 1s22s22p63s2 b. 1s22s22p63s23p64s1

c. 1s22s22p63s23p6 d. 1s22s22p63s23p63d64s2

Các nguyên tố kim loại gồm

A. a, b, c B. a, b, d C. b, c, d D. a, c, d

Câu 6: Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là

A. 1s22s22p4, ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.

B. 1s22s22p63s2, ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

C. 1s22s22p4, ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm IVA.

D. 1s22s22p63s2, ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIB.

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

A. R. B. R. C. R. D. R.

Câu 8: Nguyên tử nào sau đây chứa ít hạt nơtron nhất?

A. 24Mg(Z=12). B. 16O(Z=8). C. 65Cu(Z=29). D. 56Fe(Z=26).

Câu 9: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử A là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,71% tổng số hạt. Nguyên tố A là:

A. Ar (Z=18) B. O (Z=8) C. K (Z=19) D. F (Z=9)

Câu 10: Nguyên tử Y có số e lớn nhất ứng với cấu hình e có phân lớp ngoài cùng là 4s1. Cấu hình e của Y là

A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p64s1

C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

Câu 11: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?

A. và . B. và . C. và . D. kim cương và than chì.

Câu 12: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,54. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là và. Phần trăm khối lượng của chứa trong 1 mol HClO3 (hiđro là đồng vị , oxi là đồng vị ) là:

A. 11,18%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 30,22%.

Câu 13: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 82,35% khối lượng. Công thức oxit cao nhất của X

A. P2O5. B. N2O3. C. N2O5. D. P2O3.

Câu 14: Nguyên tố hóa học Cl(clo) có Z=17, chu kì 3 nhóm VIIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Số electron trên lớp vỏ là 17.

B. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng.

C. Nguyên tố hóa học này là kim loại

D. Hạt nhân nguyên tử có 17 proton.

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các nguyên tử đều được cấu tạo bởi các hạt proton, electron và nơtron

(b) Các nguyên tử có 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng đều là kim loại

(c) Đồng vị là các nguyên tử có cùng số khối

(d) Hạt nhân nguyên tử của 3 đồng vị: 11H, 21H, 31H có cùng tổng số hạt.

(e) Nếu Ion X có cấu hình electron là 1s22s22p6 thì nguyên tử X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA

Số phát biểu đúng là?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1

Câu 16: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số p của các nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X là kim loại, M là phi kim B. M thuộc ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA

C. X thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIB D. ZX – ZM = 4

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):

Câu 17(2 điểm):

1) Viết cấu hình electron của nguyên tử trong các trường hợp sau (không cần giải thích). Cho biết đó là cấu hình electron của nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm?

a) Nguyên tử X có 38 hạt mang điện.

b) Nguyên tử Y có 8 electron ở lớp M.

c) Nguyên tử Z có điện tích hạt nhân là 17+.

d) Nguyên tử M có 6 electron ở các phân lớp s và 6 e lớp ngoài cùng

e) Nguyên tử T có phân lớp ngoài cùng là 2p5.

2) Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim của Z, M, T? Giải thích?

Câu 18(1,5 điểm): Nguyên tử A có 46 hạt cơ bản. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.

a) Viết kí hiệu nguyên tử A. Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit của A ?

b) Ion B2+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8 hạt. Xác định vị trí của nguyên tử B trong bảng tuần hoàn.

Câu 19(1,75 điểm): Hòa tan hết m gam kim loại Al vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 1M (loãng) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 ở đktc.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tìm m(Al)?

b. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch X sau phản ứng?

Câu 20(0,75 điểm): Cho 69 gam Na vào 45,8 gam dung dịch H2SO4 nồng độ a% loãng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 112,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 3 chất. Tìm a?

(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

==========Hết==========

SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

Bài thi: HÓA HỌC – LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 245

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh:………………………..

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Si = 28;P=31;

Số hiệu nguyên tử các nguyên tố: N (Z = 7), H (Z = 1), O (Z = 8), Li (Z = 3), Be (Z = 4), He (Z = 2), P (Z = 15), Si ( Z=14)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

Câu 1: Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 9 là

A. 1s22s32p4 B. 1s22s22p5 C. 1s22s12p6 D. 1s22s22p43s1

Câu 2: Nguyên tử nào sau đây chứa nhiều hạt nơtron nhất?

A. 24Mg(Z=12). B. 16O(Z=8). C. 65Cu(Z=29). D. 56Fe(Z=26).

Câu 3: Loại hạt nào sau đây mang điện?

A. hạt electron.

B. hạt nơtron.

C. hạt proton.

D. Cả A và C

Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình e: 1s22s22p63s1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

A. Ô thứ 10; Chu kì 2; nhóm IB

B. Ô thứ 11; Chu kì 3; nhóm IA

C. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm IA

D. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm VA

Câu 5: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IVA. Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử X là

A. 6 B. 9 C. 12 D. 24

Câu 6: Cho cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố:

X: 1s22s22p63s2 Y: 1s22s22p63s23p3 Z: 1s22s22p63s23p64s2 T: 1s22s22p5

Những nguyên tố phi kim là:

A. X, Z, T B. X, Y C. X, Z D. Y, T

Câu 7: Ion Y3+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình e đầy đủ và vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

A. 1s22s22p6; Y thuộc ô 10, chu kỳ 2, nhóm VIB.

B. 1s22s22p63s1; Y thuộc ô 11, chu kỳ 3, nhóm IA

C. 1s22s22p63s23p1; Y thuộc ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

D. 1s22s22p3; Y thuộc ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.

Câu 8: Nguyên tử F có tổng số hạt p, n, e là:

A. 20. B. 9. C. 28. D. 19.

Câu 9: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử X là 82 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử X là:

A. 57 B. 56 C. 55 D. 65

Câu 10: Nguyên tử Y có số e nhỏ nhất ứng với cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 4s1. Cấu hình e của Y là

A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p64s1

C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

Câu 11: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?

A. và . B. và . C. kim cương và than chì. D. và .

Câu 12: Hợp chất khí với hiđro của R có dạng RH3. Nguyên tố R chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit cao nhất. Nguyên tử khối của R là

A. 32. B. 75. C. 14. D. 31.

Câu 13: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,54. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là và. Phần trăm khối lượng của chứa trong 1 mol HClO3 (hiđro là đồng vị , oxi là đồng vị ) là:

A. 9,40%. B. 11,82%. C. 9,67%. D. 30,22%.

Câu 14: Nguyên tố hóa học Ca có Z=20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Số electron trên lớp vỏ là 20.

B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng.

C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.

D. Nguyên tố hóa học này là phi kim.

Câu 15: Cho các phát biểu sau :

(1) Trong nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton.

(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

(4) Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt proton, khác số hạt nơtron

(5) Hạt nhân nguyên tử của 3 đồng vị: 168O, 178O, 188O có tổng số hạt khác nhau

Số phát biểu đúng

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 16: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 154. Trong hợp chất, số p của các nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 25. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X là kim loại, M là phi kim B. M thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB

C. X thuộc ô 13 , chu kì 3, nhóm IIIA D. ZM– ZX = 8

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):

Câu 17(2 điểm):

1) Viết cấu hình electron của nguyên tử trong các trường hợp sau (không cần giải thích). Cho biết đó là cấu hình electron của nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm?

a) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 12+.

b) Nguyên tử Y có 7 electron ở các phân lớp s.

c) Nguyên tử Z có 40 hạt mang điện.

d) Nguyên tử T có 6 electron ở lớp M.

e) Nguyên tử M có phân lớp ngoài cùng là 3p5.

2) Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của X, Y, Z? Giải thích?

Câu 18(1,5 điểm): Nguyên tử A có 115 hạt cơ bản. Trong đó, số hạt nơtron nhiều hơn số proton là 10.

a) Viết kí hiệu nguyên tử A. Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit của A?

b) Ion B+ có số hạt mang điện ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 33 hạt. Xác định vị trí của nguyên tử B trong bảng tuần hoàn

Câu 19(1,75 điểm): Hòa tan hết m gam kim loại Fe vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 4M (loãng, dư) thu được dung dịch A và 6,72 lít H2 ở đktc.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tìm m(Fe)?

b. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng?

Câu 20(0,75 điểm): Hòa tan hoàn toàn muối cacbonat kim loại R có hóa trị duy nhất bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 23,56%. Xác định kim loại R?

(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

==========Hết==========

SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

Bài thi: HÓA HỌC – LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 357

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh:………………………..

Cho nguyên tử khối(M) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23;

Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Si = 28; P=31;

Số hiệu nguyên tử(Z) các nguyên tố: N (Z = 7), H (Z = 1), O (Z = 8), Cu (Z = 29),

Fe (Z = 56), Ca (Z = 20), P (Z = 15), Na( Z=11), K (Z = 19)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

Câu 2: Loại hạt nào sau đây không mang điện?

A. hạt electron.

B. hạt nơtron.

C. hạt proton.

D. hạt nhân

Câu 2: Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 8 là

A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p23s2 C. 1s22s22p6 D. 1s22s6

Câu 3: Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:

a. 1s22s22p63s2 b. 1s22s22p63s23p64s1

c. 1s22s22p63s23p6 d. 1s22s22p63s23p63d64s2

Các nguyên tố kim loại gồm

A. a, b, c B. a, b, d C. b, c, d D. a, c, d

Câu 4: Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là

A. 1s22s22p4, ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.

B. 1s22s22p63s2, ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

C. 1s22s22p4, ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm IVA.

D. 1s22s22p63s2, ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIB.

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

A. R. B. R. C. R. D. R.

Câu 6: Nguyên tử Y có số e lớn nhất ứng với cấu hình e có phân lớp ngoài cùng là 4s1. Cấu hình e của Y là

A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p64s1

C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

Câu 7: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?

A. và . B. và . C. và . D. kim cương và than chì.

Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p3. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

A. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm IIIB B. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm VB

C. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm IIIA D. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm VA

Câu 9: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là

A. 32 B. 16+ C. 16- D. 35

Câu 10: Nguyên tử nào sau đây chứa ít hạt nơtron nhất?

A. 24Mg(Z=12). B. 16O(Z=8). C. 65Cu(Z=29). D. 56Fe(Z=26).

Câu 11: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 82,35% khối lượng. Công thức oxit cao nhất của X

A. P2O5. B. N2O3. C. N2O5. D. P2O3.

Câu 12: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,54. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là và. Phần trăm khối lượng của chứa trong 1 mol HClO3 (hiđro là đồng vị , oxi là đồng vị ) là:

A. 11,18%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 30,22%.

Câu 13: Nguyên tố hóa học Cl(clo) có Z=17, chu kì 3 nhóm VIIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Số electron trên lớp vỏ là 17.

B. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng.

C. Nguyên tố hóa học này là kim loại

D. Hạt nhân nguyên tử có 17 proton.

Câu 14: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số p của các nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X là kim loại, M là phi kim B. M thuộc ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA

C. X thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIB D. ZX – ZM = 4

Câu 15: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử A là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,71% tổng số hạt. Nguyên tố A là:

A. Ar (Z=18) B. O (Z=8) C. K (Z=19) D. F (Z=9)

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các nguyên tử đều được cấu tạo bởi các hạt proton, electron và nơtron

(b) Các nguyên tử có 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng đều là kim loại

(c) Đồng vị là các nguyên tử có cùng số khối

(d) Hạt nhân nguyên tử của 3 đồng vị: 11H, 21H, 31H có cùng số hạt.

(e) Nếu Ion X có cấu hình electron là 1s22s22p6 thì nguyên tử X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA

Số phát biểu đúng là?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):

Câu 17(2 điểm):

1) Viết cấu hình electron của nguyên tử trong các trường hợp sau (không cần giải thích). Cho biết đó là cấu hình electron của nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm?

a) Nguyên tử X có 38 hạt mang điện.

b) Nguyên tử Y có 8 electron ở lớp M.

c) Nguyên tử Z có điện tích hạt nhân là 17+.

d) Nguyên tử M có 6 electron ở các phân lớp s và 6 e lớp ngoài cùng

e) Nguyên tử T có phân lớp ngoài cùng là 2p5.

2) Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim của Z, M, T? Giải thích?

Câu 18(1,5 điểm): Nguyên tử A có 46 hạt cơ bản. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.

a) Viết kí hiệu nguyên tử A. Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit của A ?

b) Ion B2+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8 hạt. Xác định vị trí của nguyên tử B trong bảng tuần hoàn.

Câu 19(1,75 điểm): Hòa tan hết m gam kim loại Al vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 1M (loãng) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 ở đktc.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tìm m(Al)?

b. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch X sau phản ứng?

Câu 20(0,75 điểm): Cho 69 gam Na vào 45,8 gam dung dịch H2SO4 nồng độ a% loãng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 112,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 3 chất. Tìm a?

(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

==========Hết==========

SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

Bài thi: HÓA HỌC – LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 489

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh:………………………..

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Si = 28;P=31;

Số hiệu nguyên tử các nguyên tố: N (Z = 7), H (Z = 1), O (Z = 8), Li (Z = 3), Be (Z = 4), He (Z = 2), P (Z = 15), Si ( Z=14)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

Câu 1: Loại hạt nào sau đây mang điện?

A. hạt electron.

B. hạt nơtron.

C. hạt proton.

D. Cả A và C

Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình e: 1s22s22p63s1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

A. Ô thứ 10; Chu kì 2; nhóm IB

B. Ô thứ 11; Chu kì 3; nhóm IA

C. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm IA

D. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm VA

Câu 3: Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 9 là

A. 1s22s32p4 B. 1s22s22p5 C. 1s22s12p6 D. 1s22s22p43s1

Câu 4: Nguyên tử nào sau đây chứa nhiều hạt nơtron nhất?

A. 24Mg(Z=12). B. 16O(Z=8). C. 65Cu(Z=29). D. 56Fe(Z=26).

Câu 5: Nguyên tử F có tổng số hạt p, n, e là:

A. 20. B. 9. C. 28. D. 19.

Câu 6: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IVA. Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử X là

A. 6 B. 9 C. 12 D. 24

Câu 7: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử X là 82 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử X là:

A. 57 B. 56 C. 55 D. 65

Câu 8: Nguyên tử Y có số e nhỏ nhất ứng với cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 4s1. Cấu hình e của Y là

A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p64s1

C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

Câu 9: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?

A. và . B. và . C. kim cương và than chì. D. và .

Câu 10: Hợp chất khí với hiđro của R có dạng RH3. Nguyên tố R chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit cao nhất. Nguyên tử khối của R là

A. 32. B. 75. C. 14. D. 31.

Câu 11: Cho cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố:

X: 1s22s22p63s2 Y: 1s22s22p63s23p3 Z: 1s22s22p63s23p64s2 T: 1s22s22p5

Những nguyên tố phi kim là:

A. X, Z, T B. X, Y C. X, Z D. Y, T

Câu 12: Ion Y3+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình e đầy đủ và vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

A. 1s22s22p6; Y thuộc ô 10, chu kỳ 2, nhóm VIB.

B. 1s22s22p63s1; Y thuộc ô 11, chu kỳ 3, nhóm IA

C. 1s22s22p63s23p1; Y thuộc ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

D. 1s22s22p3; Y thuộc ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.

Câu 13: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 154. Trong hợp chất, số p của các nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 25. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X là kim loại, M là phi kim B. M thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB

C. X thuộc ô 13 , chu kì 3, nhóm IIIA D. ZM– ZX = 8

Câu 14: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,54. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là và. Phần trăm khối lượng của chứa trong 1 mol HClO3 (hiđro là đồng vị , oxi là đồng vị ) là:

A. 9,40%. B. 11,82%. C. 9,67%. D. 30,22%.

Câu 15: Nguyên tố hóa học Ca có Z=20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Số electron trên lớp vỏ là 20.

B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng.

C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.

D. Nguyên tố hóa học này là phi kim.

Câu 16: Cho các phát biểu sau :

(1) Trong nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton.

(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

(4) Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt proton, khác số hạt nơtron

(5) Hạt nhân nguyên tử của 3 đồng vị: 168O, 178O, 188O có tổng số hạt khác nhau

Số phát biểu đúng

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):

Câu 17(2 điểm):

1) Viết cấu hình electron của nguyên tử trong các trường hợp sau (không cần giải thích). Cho biết đó là cấu hình electron của nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm?

a) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 12+.

b) Nguyên tử Y có 7 electron ở các phân lớp s.

c) Nguyên tử Z có 40 hạt mang điện.

d) Nguyên tử T có 6 electron ở lớp M.

e) Nguyên tử M có phân lớp ngoài cùng là 3p5.

2) Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của X, Y, Z? Giải thích?

Câu 18(1,5 điểm): Nguyên tử A có 115 hạt cơ bản. Trong đó, số hạt nơtron nhiều hơn số proton là 10.

a) Viết kí hiệu nguyên tử A. Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit của A?

b) Ion B+ có số hạt mang điện ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 33 hạt. Xác định vị trí của nguyên tử B trong bảng tuần hoàn

Câu 19(1,75 điểm): Hòa tan hết m gam kim loại Fe vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 4M (loãng, dư) thu được dung dịch A và 6,72 lít H2 ở đktc.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tìm m(Fe)?

b. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng?

Câu 20(0,75 điểm): Hòa tan hoàn toàn muối cacbonat kim loại R có hóa trị duy nhất bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 23,56%. Xác định kim loại R?

(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

==========Hết==========

SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

KỲ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA HỌC – LỚP 10

A/ TRẮC NGHIỆM

Mã đề

Câu

Đáp án

Mã đề

Câu

Đáp án

Mã đề

Câu

Đáp án

Mã đề

Câu

Đáp án

132

1

A

245

1

B

357

1

B

485

1

D

132

2

B

245

2

C

357

2

A

485

2

B

132

3

D

245

3

D

357

3

B

485

3

B

132

4

B

245

4

B

357

4

B

485

4

C

132

5

B

245

5

C

357

5

A

485

5

C

132

6

B

245

6

D

357

6

A

485

6

C

132

7

A

245

7

C

357

7

B

485

7

B

132

8

B

245

8

C

357

8

D

485

8

B

132

9

D

245

9

B

357

9

B

485

9

A

132

10

A

245

10

B

357

10

B

485

10

C

132

11

B

245

11

A

357

11

C

485

11

D

132

12

D

245

12

C

357

12

D

485

12

C

132

13

C

245

13

B

357

13

C

485

13

B

132

14

C

245

14

D

357

14

D

485

14

B

132

15

D

245

15

D

357

15

D

485

15

D

132

16

D

245

16

B

357

16

D

485

16

D

B/ TỰ LUẬN

MÃ ĐỀ 132 và 357

Câu

Hướng dẫn giải

Điểm

Câu 17: (2đ)

Câu 18: (1,5đ)

Câu 19: (1,75đ)

Câu 20: (0,75đ)

1) (1,5 điểm)

X là 1s22s22p63s23p64s1Y là 1s22s22p63s23p6

Z là 1s22s22p63s23p5M là 1s22s22p63s23p4

T là 1s22s22p5

Xác định

Giải thích

X là kim loại

Vì X có 1e lớp ngoài cùng

Y là khí hiếm

Vì Y có 8e lớp ngoài cùng

Z là phi kim

Vì Z có 7e lớp ngoài cùng

T là phi kim

Vì Z có 6e lớp ngoài cùng

M là phi kim

Vì Z có 7e lớp ngoài cùng

2)(0,5điểm)

Chu kì VIA VIA Nhóm

2TTính phi kim giảm

3 M Z

Tính phi kim tăng

Chiều tăng dần tính phi kim của M<Z<T

a)(1 điểm)

2p + n = 46 và 2p-n = 14

p = 15 và n = 16

A là P và và kí hiệu nguyên tử của A là

P2O5 và H3PO4

b (0,5 điểm)

A có số hạt mang điện =2p=30 Số hạt mang điện của ion B2+ là 30 + 8=38

Số hạt mang điện của nguyên tử B là 38 + 2 = 40

B có số p= số 2=40/2=20 cấu hình e của A là 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tố

Ô

Chu kì

Nhóm

B

20

4

IIA

a)(1 điểm)

n(H­2­) = 0,15 mol và n(H­2SO4­) = 0,5 mol

2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

0,1 0,15 0,05 0,15

m(Al) = 0,1.27 = 2,7(gam)

b) (0,75 điểm)

dung dịch X chứa Al2(SO4)3 0,05 mol và H­2SO4­ dư = 0,5 – 0,15 = 0,35 mol

Nồng độ mol/l Al2(SO4)3=0,05/0,5 = 0,1M;

2SO4­ dư=0,35/0,5 = 0,7M;

Hỗn hợp chất rắn có Na2SO4, NaOH và Na dư (có thể có)

2Na+H2SO4 Na2SO4 + H2

x x/2 x/2 x/2 (mol)

2Na+ 2H2O 2NaOH + H2

y y y y/2 (mol)

Lập hệ:

Gọi số mol Na z mol

nNa = 3 x + y + z = 3

Bảo toàn khối lượng: m (H2) = 69+45,8 -112,6 = 2,2 x+y = 2,2

mchất rắn = m (Na2SO4) + m(NaOH) + m(Na) 71x + 40y + 23z = 112,6

Giải hệ:

x = 0,2 mol

y = 2 mol

z = 0,8 mol

Vậy a = C%(H2SO4) = 21,40%

5*0,25=1,25đ

0,25

0,25đ

0,25đ

0,25 đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

MÃ ĐỀ 245 và 489

Câu

Hướng dẫn giải

Điểm

Câu 17: (2đ)

Câu 18: (1,5đ)

Câu 19: (1,75đ)

Câu 20: (0,75 đ)

1) (1,5 điểm)

X là 1s22s22p63s2Y là 1s22s22p63s23p64s1

Z là 1s22s22p63s23p64s2M là 1s22s22p63s23p4

T là 1s22s22p63s23p5

Xác định

Giải thích

X là kim loại

Vì X có 2e lớp ngoài cùng

Y là kim loại

Vì Y có 1e lớp ngoài cùng

Z là kim loại

Vì Z có 2e lớp ngoài cùng

T là phi kim

Vì Z có 7e lớp ngoài cùng

M là phi kim

Vì Z có 6e lớp ngoài cùng

2)(0,5điểm)

Chu kì IA IIA Nhóm

3X Tính kim loại tăng

4 YZ

Tính kim loại giảm

Chiều giảm dần tính kim loại Y>Z>X

a)(1 điểm)

2p + n = 115 và n -p= 10

p = 35 và n = 45

A là Br và và kí hiệu nguyên tử của A là

Br2O7 và HBrO4

b (0,5 điểm)

A có số hạt mang điện =2p=70 Số hạt mang điện của ion B+ là 70 – 33=37

Số hạt mang điện của nguyên tử B là 37 + 1 = 38

B có số p= số e=38/2=19 cấu hình e của A là 1s22s22p63s23p64s1

Nguyên tố

Ô

Chu kì

Nhóm

B

19

4

IA

a)(1 điểm)

n(H­2­) = 0,3 mol và n(H­2SO4­) = 0,8 mol

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

0,3 0,3 0,3 0,3

m(Fe) = 0,3.56 = 16,8 gam

b) (0,75 điểm)

dung dịch X chứa FeSO4 0,3 mol và H­2SO4­ dư = 0,8 – 0,3 = 0,5 mol

Nồng độ mol/l FeSO4= 0,3/0,2 = 1,5M;

2SO4­ dư= 0,5/0,2 = 2,5M;

Gọi kim loại R có hóa trị a (a = 1 hoặc 2 hoặc 3)

R2(CO3)a­ +2aHCl 2RCla + aCO2 aH2O

1 2a 2 a (mol)

m muối cacbonat = 2MR + 60a ( gam)

maxit = 36,5. 2a = 73a (gam) mdd axit = = 730a (gam)

= 44a (gam)

m dd muối sau phản ứng = m muối cacbonat + mdd axit

= 2MR + 60a + 730a – 44a = 2MR + 746a (gam)

mmuối clorua = 2(MR + 35,5a) = 2MR + 71a (gam)

C%muốisau phản ứng = .100% = .100% = 23,56%

MR = 68,5a

A

1

2

3

MR

68,5(loại)

137(Ba)

205,5(loại)

Vậy kim loại cần tìm là Ba.

5*0,25 = 1,25đ

0,25

0,25đ

0,25đ

0,25 đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

—–Hết——-

 

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

GIỮA HỌC KÌ I

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay