dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Thuận Hưng

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Thuận Hưng

 

Trang 1/3 – Mã đề thi 153

TRƯỜNG THPT THUẬN HƯNG
TỔ HÓA-SINH-CN
ĐỀ KIỂM TRA HK1 HÓA 10 2017-2018
Thời gian làm bài: 60 phút;
(đề thi có 3 trang)
Họ, tên thí sinh:………………………………………..Lớp……….
Số báo danh: ………………………..
Mã đề thi
153

I. TRẮC NGHIỆM (28 CÂU – 7 ĐIỂM)
Câu 1: Một đồng vị của photpho có kí hiệu là 15 32P . Nguyên tử này có số electron là
A. 17. B. 47. C. 15. D. 32.
Câu 2: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np2. D. ns2np3.
Câu 3: Xét phản ứng: 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của FeCl3 trong phản ứng trên

A. chất oxi hóa. B. chất bị oxi hóa.
C. chất oxi hoá, đồng thời là chất khử. D. chất khử.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng nhất: Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. được hình thành do sự dùng chung electron của hai nguyên tử khác nhau.
B. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng các cặp electron chung.
C. giữa các phi kim với nhau.
D. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
Câu 5: Chất khử là chất
A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
C. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Vị trí của X trong bảng
tuần hoàn là
A. nhóm IIA, chu kì 3. B. nhóm IIA, chu kì 2.
C. nhóm IIIA, chu kì 3. D. nhóm IIA, chu kì 2.
Câu 7: Kí hiệu nào trong số các kí hiệu phân lớp sau là không đúng?
A. 5s. B. 3p. C. 4f. D. 2d.
Câu 8: Kiểu liên kết trong các phân tử KCl, N2, NH3 lần lượt là liên kết:
A. ion, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực.
B. ion, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị không cực.
C. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị có cực.
D. cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực.
Câu 9: Trong các các phản ứng hóa học , nguyên tử kim loại có khuynh hướng
A. nhận thêm electron để thành ion dương.
B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
C. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
D. nhường bớt electron để thành cation.
Câu 10: Số nguyên tố trong chu kì 3 của bảng tuần hoàn là
A. 18. B. 8. C. 10. D. 16.
Trang 2/3 – Mã đề thi 153
Câu 11: Số khối A là
A. tổng số hạt proton. B. tổng số hạt proton, nơtron.
C. tổng số hạt proton, electron. D. tổng số hạt proton, nơtron, electron.
Câu 12: Loại phản ứng (trong hóa vô cơ) nào sau đây luôn không là phản ứng oxi hoá khử?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng hóa hợp C. Phản ứng trao đổi D. Phản ứng phân hủy
Câu 13: Cho nguyên tố có Z = 7, nó có hoá trị cao nhất với oxi là
A. 3. B. 7. C. 5. D. 8.
Câu 14: Z là nguyên tố mà nguyên tử có 19 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có
chứa 8 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này là :
A. ZY2 với liên kết cộng hóa trị. B. Z2Y với liên kết ion .
C. ZY2 với liên kết ion. D. Z2Y với liên kết cộng hóa trị.
Câu 15: Cho các nguyên tố A, X, Y, R có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 19, 11,13. Các
nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần là
A. R, A, Y, X. B. X, Y, A, R. C. R, Y, A, X. D. X, R, A,Y.
Câu 16: Trong các phản ứng dưới đây:
(1) MnO
2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) Mg + 2HCl
 MgCl2 + H2
(3) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Phản ứng mà HCl đóng vai trò chất oxi hóa là
A. (1). B. (1) và (3) C. (2). D. (3).
Câu 17: Nguyên tử X có 3 lớp electron và có 5 electron ở lớp thứ 3. X có số đơn vị điện tích hạt
nhân là
A. 18. B. 15. C. 10. D. 14.
Câu 18: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
C. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 19: Một nguyên tử cacbon có cấu tạo gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron. Khối lượng của
1 mol nguyên tử cacbon đó là
A. 18u. B. 18g. C. 12u. D. 12g.
Câu 20: Số oxi hóa của nitơ trong (NH4)2SO4 , HNO3 , NH3 lần lượt là
A. -3 ; +5 ; -3. B. +4 ; +5 ; -3. C. -4 ; +5 ; -3. D. -3 ; + 4 ; +5.
Câu 21: Cation R3+ có tổng số hạt (p,n,e) là 37 hạt. Trong hạt nhân của R thì số hạt mang điện ít
hơn không mang điện là 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tử R
A. 25R
13 B. 14 27R C. 12 25R D. 13 27R
Câu 22: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị là 81Br và ABr . Trong
đó
81Br chiếm 45,5 %. Giá trị của A là
A. 80. B. 78. C. 79. D. 82.
Câu 23: Sau khi cân bằng phản ứng oxi hoá-khử sau (với hệ số của các chất là những số nguyên,
tối giản):
FeO + HNO
3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hệ số cân bằng của HNO
3
A. 5. B. 7 C. 10. D. 4.
Câu 24: Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R thì
nguyên tố oxi chiếm 13,389% về khối lượng. Vậy R là

Trang 3/3 – Mã đề thi 153

A. 28 Si. B. 207Pb. C. 119Sn. D. 12C.
Câu 25: Cho phương trình phản ứng:
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O.
Tỉ lệ mol giữa NO và N2O là 2 : 3. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các
chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số cân bằng của HNO3 là:
A. 68. B. 19. C. 38. D. 34

Câu 26: Xét một phân tử hợp chất Y có công thức là MX3, trong đó M chiếm 52,0% về khối
lượng. Trong Y có tổng số proton là 48 hạt, hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 44 hạt.
Hạt nhân của M có số nơtron nhiều hơn proton là 4 hạt. Hiệu số hiệu nguyên tử Z
M – ZX có giá trị

A. 32 B. 10 C. 20 D. 16
Câu 27: Hai nguyên tố X và Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn
(M
X < MY). Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 48. Hai nguyên tố X, Y lần lượt là
A. 15P, 33As B. 20Ca, 28Ni C. 19K, 29Cu D. 22Ti, 26Fe
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 0,96 gam một kim loại kiềm thổ R (nhóm IIA) bằng dung dịch HCl
20% (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch X và 0,896 lít H
2 (đktc). Nồng
độ % của muối tan trong dung dịch X là a%. Xác định kim loại R và giá trị của a?
A. Ca; 24,55% B. Ca; 26,03% C. Mg; 26,03% D. Mg; 24,55%
II. TỰ LUẬN (3 CÂU – 3 ĐIỂM)
Câu 29: (1,0đ) Nguyên tố N có số hiệu nguyên tử là 7
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố N và xác định vị trí của N (chu kì,
nhóm) trong bảng tuần hoàn.
b) Viết công thức hợp chất oxit cao nhất của nitơ
c) Viết công thức cấu tạo của hợp chất HCN (biết Z
H =1, ZC = 6)
Câu 30: (1,0đ) Biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 92. Trong hạt nhân
của X thì số nơtron nhiều hơn proton là 5 hạt.
a) Xác định số hiệu nguyên tử của X
b) Viết kí hiệu nguyên tử X
c) Trong tự nhiên X có đồng vị là Y. Biết Y có nhiều hơn X 2 nơtron. Viết kí hiệu nguyên
tử Y.
Câu 31: (1,0đ) Khi cho 0,975 gam một kim loại kiềm M tan hết vào nước thì thu được 0,28 lít
khí H
2 (đktc) và dung dịch X.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định tên kim loại M
(Cho Li=7, Na=23, Mg=24, K=39,Ca=40, Rb=85, Sr=88)
———– HẾT ———-

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

01.THI HK1 KHỐI 10_MÃ 153 (share)

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay