dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Nguyễn Thái Học Vĩnh Phúc năm 2022 2023

Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Nguyễn Thái Học Vĩnh Phúc năm 2022 2023

Mã đề 101 Trang 1/6
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG LẦN 2
(Đề thi có 06 trang, 50 câu trắc nghiệm) NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg
= 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt.
(b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện
phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt
vì cần phải khơi mào.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 2. A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y lần lượt là:
A. K và Rb B. Li và Na. C. Na và K. D. Rb và Cs.
Câu 3. Cho các hợp chất của iron sau: Fe2O3, FeO, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe3O4, FeCl3. số lượng các
hợp chất vừa thể hiện tính khử , vừa thể hiện tính oxi hóa là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 4. Cho các dung dịch sau: Ba(HCO3 )2, NaOH, AlCl3, KHSO4 được đánh số ngẫu nhiên
là X, Y, Z, T. Tiến hành cácthí nghiệm sau:

Hóa chấtXYZT
Quỳ tímxanhđỏxanhđỏ
Dung dịch HClKhí bay rađồng nhấtĐồng nhấtĐồng nhất
Dung dịch Ba(OH)2Kết tủa
trắng
Kết tủa
trắng
Đồng nhấtKết tủa trắng, sau tan

Dung dịch chất Y là
A. KHSO4 B. NaOH C. Ba(HCO3)2 D. AlCl3
Câu 5. Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần :
A. H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4. B. H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4. D. H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4.
Câu 6. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu
được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với
dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì
khối lượng chất rắn thu được là
A. 10,7 gam. B. 16 gam. C. 9 gam. D. 8,2 gam.
Câu 7. Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm.
Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,… Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử
dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào
Mã đề: 101
Mã đề 101 Trang 2/6
nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hoà tan trong dung dịch sulfuric acid
loãng trong không khí theo phương trình:
Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1).
Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung
dịch sunfuric acid đặc, nóng:
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O (2).
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Cả hai phương trình có cùng chất khử nhưng chất oxi hóa khác nhau.
B. Tổng hệ số cân bằng của (1) và (2) là 16.
C. Với cùng một lượng đồng phế liệu sử dụng cách thứ (1) điều chế được nhiều CuSO4 hơn
cách thứ (2).
D. Cách thứ (1) ít làm ô nhiễm môi trường hơn cách thứ (2).
Câu 8. Cho phương trình phản ứng sau:
C6H5C2H5 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH + H2O
Hệ số nguyên tối giản đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là
A. 4. B. 12. C. 10. D. 3.
Câu 9. Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của HNO3 là
A. 16x – 6y. B. 13x – 9y. C. 23x – 8y. D. 23x – 9y.
Câu 10. Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho a gam bột Aluminium vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1
lít khí khôngmàu.
– Thí nghiệm 2: Cho a gam bột Aluminium vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí
không màu.
– Thí nghiệm 3: Cho a gam bột Aluminium vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít
khí không
màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?
A. V3 < V1 < V2. B. V1 > V2 > V3. C. V1 = V2 = V3. D. V1 = V2 > V3.
Câu 11. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu nói về vai trò của hoá học trong đời
sống?
(1) Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu.
(2) Chiết cành, ghép cây.
(3) Nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong.
(4) Khử oxide trong quá trình luyện kim
(5) Khắc tượng đá.
A. 2 B. 5 C. 3. D. 4
Câu 12. Tính ΔrHo298 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) biết các sản phẩm thu được đều ở
thể khí. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

ChấtC2H2 (g)CO2 (g)H2O (g)
ΔfHo298 (kJ/mol)+ 227– 393,5– 241,82

A. – 1255,82 kJ B. – 1522,82 kJ C. – 1270,6 kJ D. – 1218,82 kJ
Câu 13. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
C2H2(g) + 2H2(g) →C2H6(g)
biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb (C–H) = 418 kJ/mol;
Eb (CºC) = 837 kJ/mol.
A. +358 kJ. B. –358 kJ. C. –309 kJ. D. +309 kJ.
Câu 14. X là nguyên tố thuộc nhóm A, ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số
nguyên tố hóahọc thỏa mãn với điều kiện trên là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Mã đề 101 Trang 3/6
Câu 15. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử
CuFeS2 sẽ
A. Nhận 13 electron. B. Nhường 12 electron.

C. Nhận 12 electron.
Câu 16. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
D. Nhường 13 electron.

A. oxi hóa – khử. B. thuận nghịch.

C. oxi hóa – khử hoặc không.
Câu 17. Oxit cao nhất của carbon có công thức là
D. không oxi hóa – khử.

A. C2O3. B. CO. C. CO2. D. C2O4.
Câu 18. Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
a) SO2 + C → CO2 + S
b) 2SO2 + O2 → 2SO3
c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
d) SO2 + H2S → S + H2O
e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19. Muối ăn có lẫn cát, để tách muối ăn ra khỏi cát em hãy chọn phương pháp thích hợp
nhất:
A. Hoà tan – lọc -làm bay hơi. B. Chưng cất.
C. Lọc- làm bay hơi. D. Hoà tan- làm bay hơi- lọc.
Câu 20. Cho 18,735 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa P+5 và S+6 cùng hỗn hợp khí Z gồm CO2,
NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 137,5125 gam kết tủa.
Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 3,825 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C
trong X bằng bao nhiêu?
A. 51,24. B. 30,74. C. 11,53. D. 38,43.
Câu 21. Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là:
A. 19. B. 25. C. 23. D. 21.
Câu 22. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaCO3 → CaO + CO2. B. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O.
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl. D. NH4NO2 → N2 + 2H2O.
Câu 23. Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p5
(2) O là nguyên tố phi kim
(3) Oxide cao nhất của O và S là SO2
(4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng
(5) O thuộc nguyên tố s
Số phát biểu đúng là?
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 24. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 25. Cho phương trình hóa học của hai phản
ứng sau:FeO + CO  Fe + CO2
Mã đề 101 Trang 4/6
3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất
A. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
B. chỉ có tính khử.
C. chỉ có tính oxi hóa.
D. chỉ có tính bazơ.
Câu 26. Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên
tử trong phân tử các chất sau: CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3(Cho độ âm điện của O = 3,5;
Cl = 3,0; Br = 2,8; Na = 0,9; Mg = 1,2; Ca = 1,0; C = 2,5; H = 2,1; Al = 1,5; N = 3; B =2,0).
A. N2, CH4, AlN, NaBr, BCl3, MgO, CaO. B. N2, CH4, AlN, BCl3, NaBr, MgO, CaO.
C. N2, CH4, BCl3, AlN, NaBr, CaO, MgO. D. N2, CH4, BCl3, AlN, NaBr, MgO, CaO.
Câu 27. Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
a) SO3 + H2O → H2SO4 b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
c) C + H2O → CO + H2 d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
A. c,e,f. B. a, c, e. C. a,d,e. D. a,e,f.
Câu 28. Trong hầu hết các nguyên tử:
(1) Số (p) bằng số (e)
(2) Tổng điện tích các (p) bằng điện tích hạt nhân Z
(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
(4) Tổng số (p) và số (e) được gọi là số khối
(5) Tổng số (p) và số (n) được gọi là số khối
Số mệnh đề đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 29. Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T
(Z = 19).Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
A. Y, T. B. X, Y, E, T. C. X, Y, E. D. E, T.
Câu 30. Nung 1,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một
thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung
dịch Z và V lít khí NO2 thoát ra(đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 được 5,825 gam
kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,344 lít. B. 3,136 lít. C. 1,568 lít. D. 4,704 lít.
Câu 31. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các
nguyên tử khác.
B. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.
C. Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron.
D. Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì
thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không
khí) và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,70. B. 0,77. C. 0,76. D. 0,63.
Câu 33. Cho phản ứng sau : A + HNO3 đặc nóng  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O A có thể là:
A. FeS2, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4 B. FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeS
C. Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 D. Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2.
Câu 34. Cho các nguyên tử X, Y, Z, T có các đặc điểm như sau:
(1) nguyên tử X có 17 proton và số khối bằng 35
(2) nguyên tử Y có 17 neutron và số khối 33
(3) nguyên tử Z có 17 neutron và 15 proton
(4) nguyên tử T có 20 neutron và số khối bằng 37
Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
Mã đề 101 Trang 5/6
A. X và T. B. Y và T. C. X và Y. D. Z và Y.
Câu 35. Để m gam bột sắt ngoài không khí 1 thời gian thu được 11,8 gam hỗn hợp các chất
rắn FeO,Fe2O3 , Fe, Fe3O4 . Hoà tan hoàn toàn hỗnhợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu
được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m gam là:
A. 9,52 gam. B. 9,94 gam. C. 8,12 gam. D. 8,96 gam.
Câu 36. Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. Na2O. B. MgO. C. SO3. D. CaO.
Câu 37. Có các phương trình hoá học, phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử:
(1)FeS + 2 HCl  FeCl2 + H2S. (3) 2 FeCl3 + Fe  3 FeCl2.
(2)Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2. (4) 2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3.
A. (1), (3). B. (1). C. (2), (3). D. (3), (4).
Câu 38. Cho phản ứng : aFe + bHNO3  cFe(NO3 )3 + dNO + eH2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất thì tổng (a+b) bằng
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 39. Nguyên tử cacbon, lưu huỳnh trong phân tử C2H4, H2S lần lượt có sự lai hóa gì?
A. sp2, sp3. B. sp3, sp3. C. sp3, sp. D. sp2, sp.
Câu 40. Trong các phát biểu sau
(1) ⧍rH > 0 thì phản ứng thu nhiệt;
(2) ⧍rH < 0 thì phản ứng tỏa nhiệt;
(3) Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản
ứng càng ít
(4) Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt
thường xảy ra khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 41. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?
A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d3. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d6.
Câu 42. Cho các quá trình biến đổi sau:
(1) Nước trong tự nhiên bị bay hơi.
(2) Cho đá vôi vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đá vôi tan dần.
Khẳng định đúng là
A. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí
B. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí
C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học
D. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học
Câu 43. Cho rằng Sb có 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75.
Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121 Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16).
A. 51,89. B. 52,5. C. 54. D. 50,9.
Câu 44. Cho các phát biểu sau:
(1) Carbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử carbon là 1s22s22p2.
(3) Carbon là nguyên tử kim loại.
(4) Nguyên tử carbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
(5) Số oxi hoá cao nhất và thấp nhất của cacbon lần lượt
là +4 và -4.Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 45. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
4FeS(s) + 7O2(g) ® 2Fe2O3(s) + 4SO2(g)
biết nhiệt tạo thành của các chất FeS (s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –100,0 kJ/mol, –
825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol.
Mã đề 101 Trang 6/6
A. +2438,2 kJ. B. –3105,6 kJ. C. –2438,2 kJ. D. +3105,6 kJ.
Câu 46. Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các
oxit là +nO, +mO và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –nH, –mH và thoả mãn điều
kiện
Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là công thức nào sau đây ?
A. X2Y. B. XY. C. XY2. D. X2Y3.
Câu 47. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng đốt khí thiên nhiên. B. Phản ứng phân hủy đá vôi.
C. Phản ứng tôi vôi. D. Phản ứng đốt than và củi.
Câu 48. Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4.
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Trong T chỉ chứa loại liên kết nào?
A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết ion.

C. Liên kết cộng phối trí.
Câu 49. Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
D. Liên kết cho nhận.

(1) Không dẫn điện khi nóng chảy (2) Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ

(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
Số phát biểu đúng là
(4) Khó tan trong nước
A. 1.B. 4.C. 3.D. 2.
Câu 50. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
SO2(g) + O2(g) →→ SO3(l)
biết nhiệt tạo tạo thànhcủa SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol.

A. –144,2 kJ. B. +155,2 kJ. C. –155,2 kJ. D. +144,2 kJ.
—— HẾT ——

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay