Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Huỳnh Thúc Kháng Đắk Lắc Năm 2022 2023
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
CÂU 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, HỆ THỐNG TUẦN HOÀN, LIÊN KẾT HÓA HỌC (4 điểm)
1.1. Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố. Tổng số hạt mang điện của X bằng 84. Trong X có 3 nguyên tố thuộc cùng 1 chu kỳ và số hạt proton trong các nguyên tử của nguyên tố có Z lớn nhất nhiều hơn tổng số proton trong nguyên tử của các nguyên tố còn lại là 6 đơn vị. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
a) Xác định công thức X.
b) Viết các phương trình hóa học các phản ứng theo sơ đồ sau: X + NaOH dư → A1 (khí)
X + HCl d B1 (khí)
A1 + B1 Y
1.2. Cho các phân tử, ion sau: SF4; XeF4; BrF5; IF7.
a) Cho biết dạng lai hóa của nguyên tố trung tâm.
b) Dạng hình học theo mô hình VSEPR.
1.3. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 | HƯỚNG DẪN CHẤM | Điểm |
1.1 2 điểm | Đặt CT X: AaBbCcDd ; Ta có aZA + bZB + cZC + dZD = 42 a + b + c + d = 10 | 0,25 |
giả sử ZA < ZB < ZC < ZD a = b + c + d dZD = aZA + bZB + cZC + 6 | 0,25 | |
a= 5 ; dZD = 24; 5ZA + bZB + cZC =18 ZA < =2,57 A là H (Z=1); Z=2 (He loại) 7 | 0,25 | |
Vậy B, C, D cùng chu kỳ và chu kỳ 2 dZD = 24; d = 3; ZD=8 D là O; | 0,25 | |
b=c =1 ZB + ZC = 13 B: là cacbon (C); C là nito (N) | 0,25 | |
CTX H5CNO3; NH4HCO3 ; Các phản ứng: NH4HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + 2H2O | 0,25đ | |
NH4HCO3 + HCl → NH4Cl + CO2 + H2O | 0,25đ | |
2NH3 + CO2 (NH2)2CO+ H2O | 0,25đ |
1.2 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
1,0 (điểm) | SF4: (AX4E) lai hóa sp3d. Hình dạng cái bập bênh XeF4: (AX4E2) lai hóa sp3d2 . Hình dạng vuông phẳng BrF5: (AX5E) lai hóa sp3d2 . Hình dạng tháp vuông IF7: (AX7) lai hóa sp3d3. Hình dạng lưỡng chóp ngũ giác | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
1.3 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
0,5 (điểm) | năm 2,303log 2,303log t = 1,02.104 năm hay 10.200 năm | 0,5 |
CÂU 2. LÝ THUYẾT PHẢN ỨNG HÓA HỌC (4 điểm)
2.1. Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:
N2O4 ⇌ 2NO2 (1)
Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm:
Nhiệt độ (0oC) 35 45
(g) 72,45 66,80
( là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng)
a) Tính độ phân ly a của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.
b) Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên.
c) Cho biết (1) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. Giải thích? (Khi tính lấy tới chữ số thứ 3 sau dấy phẩy).
2.2. Cho các dữ kiện sau của các chất:
H2 (k) + CO2 (k) H2O (k) + CO (k)
(kJ/mol) 0 – 393,509 – 241,818 – 110,525
( ) 130,575 213,660 188,716 197,665
(J/mol)
Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 250C
HƯỚNG DẪN CHẤM
2.1 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
2.5 (điểm) | 2.1. a) Đặt a là số mol N2O4 có ban đầu, a là độ phân li của N2O4 ở toC xét cân bằng: N2O4 ⇌ 2NO2 số mol ban đầu a 0 số mol chuyển hóa aa 2aa số mol lúc cân bằng a(1 – a) 2aa Tổng số mol khí tại thời điểm cân bằng là a(1 + a) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí: ở 35oC thì = 72,45 ® = 72,45 ® a = 0,270 hay 27% ở 45oC thì = 66,8 ® a = 0,337 hay 33,7% b) Ta có Kc = V là thể tích (lít) bình chứa khí Và PV = nS. RT ® RT = Thay RT, Kc vào biểu thức KP = Kc. ở đây Dn = 1 ® KP = ở 35oC thì a = 0,27 ® KP = 0,315 ở 45oC thì a = 0,337 ® = 0,513 c) Vì khi tăng nhiệt độ từ 35oC ® 45oC thì độ điện li a của N2O4 tăng (hay KP tăng) ® Chứng tỏ khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển sang chiều thuận (phản ứng tạo NO2) do đó theo nguyên lí cân bằng Lơ Satơliê (Le Chatelier) thì phản ứng thuận thu nhiệt. | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
2.2 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
2 (điểm) | Từ dữ kiện ta có: = = -241,818 – 110,525 + 393,509 = 41,166 (kJ/mol) = = 188,716 + 197,665 – 213,660 – 130,575 = 42,146 (J/mol) Mà = với T = 298K = 41,166 .1000 – 298. 42,146 = 28,606 (kJ/mol) Mặt khác: = – R.T. lnK với R = 8,314 J/mol.K 28,606 . 1000 = -8,314 . 298 . lnK K = = 9,67 . 10-6 | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
CÂU 3. DUNG DỊCH VÀ SỰ ĐIỆN LY (4 điểm)
3.1. Tính pH của dung dịch X là hỗn hợp gồm HF 0,1M và NaF 0,1M.
Tính pH của 1 lít dung dịch X ở trên trong hai trường hợp sau:
a) Thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít dung dịch X.
b) Thêm 0,01 mol NaOH vào 1 lít dung dịch X.
Biết hằng số axit của HF là Ka = 6,8.10-4.
3.2. Răng người được bảo vệ một lớp men cứng dày khoảng 2 mm. Lớp men này có công thức Ca5(PO4)3OH và được hình thành từ 3 loại ion. Viết phương trình hình thành men răng từ 3 loại ion? Giải thích sự ảnh hưởng môi trường pH đến men răng. Sử dụng kem đánh răng có chứa NaF hay SnF2, ăn trầu tốt hay không tốt? Tại sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM
3.1 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
2 (điểm) | Trong dung dịch axit HF điện li HF H+ + F– [H+] = = 6,8.10-4 pH = -log[H+] = – log 6,8.10-4 = 3,17 a) Khi thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít dung dịch X thì H+ + F– → HF [HF] = 0,1 + 0,01 = 0,11 mol [F–] = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol [H+] = = pH = -log[H+] = – log 8,29.10-4 = 3,08 b) Khi thêm 0,01 mol NaOH vào 1 lít dung dịch X thì HF + OH– → F– + H2O [HF] = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol [F–] = 0,1 + 0,01 = 0,11 mol [H+] = = pH = -log[H+] = – log 5,56.10-4 = 3,26 | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
3.2 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
2 (điểm) | Phương trình: 5Ca2+ + 3PO43- + OH– Ca5(PO4)3OH (*) – Khi ăn, thức ăn còn lưu lại trên răng có các axit axetic…nên có phương trình: H+ + OH– H2O => làm hỏng mem răng. – Khi đánh răng có NaF, SnF2 sẽ bổ sung F– cho cân bằng: 5Ca2+ + 3PO43- + F– Ca5(PO4)3F => Hợp chất Ca5(PO4)3F sẽ thay thế một phần Ca5(PO4)3OH bị phá hủy – Ăn trầu có Ca(OH)2 nêu khi ăn có OH– do Ca(OH)2 tạo ra làm cho cân bằng (*) chuyển dịch chiều thuận nên men răng không bị mất và chắc răng hơn. | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
CÂU 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (4 điểm)
4.1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. KMnO4 + FeS2 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
b. FexOy + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
c. KMnO4 + C2H2O4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
d. C6H5CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH + H2O
4.2. Cho từ từ KMnO4 vào dung dịch chứa đồng thời hai muối KCl 0,01M và KBr 0,01M. Tính pH của dung dịch để 99% KBr bị oxihóa và 1% KCl bị oxihóa.
Cho: ; ;
4.1 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
2 (điểm) | a. 1 FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e 3 Mn+7 + 5e →Mn+2 6KMnO4 +2FeS2 + 8H2SO4 →Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 8H2O b. 2 x Fe+2y/x → x Fe3+ + (3x-2y)e (3x-2y) S+6 + 2e →S+2 2FexOy +(6x-2y) H2SO4 →xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O c. 2 Mn+7 + 5e →Mn+2 5 2C+3 →2C+4 + 2e 2KMnO4 + 5C2H2O4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2 +8 H2O d. 3 C-1 + C-2 → C+3 + C+4 + 10e 10Mn+7 + 3e → Mn+4 3C6H5CH=CH2 +10KMnO4 → 3C6H5COOK + 10MnO2 + 3K2CO3 + KOH + 4H2O | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
4.2 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
2 (điểm) | 3. Phản ứng: 2MnO4– + 10X– + 16H+ → 2Mn2+ +5X2 + 8H2O (1) Sau phản ứng nồng độ các chất: [Br–] = = 10-4M ; [Br2] = = 4,95.10-3M [Cl–] = = 0,99.10-2M; [Cl2] = = 5.10-5M ở điều kiện chuẩn: MnO4– + 8H+ +5e = Mn2+ + 4H2O E0 = 1,507V Phương trình Nernst: = + log (đk chuẩn: [MnO4–]= [Mn2+]= 1) = + log [H+] = – 0,094 pH * Nếu X– là Br–: log = 1,087 + lg = 1,25V Khi phản ứng đạt đến cân bằng ∆G = 0, tức là – = 0 – 0,094 pH1 – = 0 pH1 = = 2,77 V * Nếu X– là Cl–: log = 1,359 + lg = 1,37V – = 0 – 0,094 pH2 – = 0 pH2 = = 1,49 Vậy để oxihóa 99% Br– và 1% Cl– thì pH nằm trong khoảng 1,49 < pH < 2,77 | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
File đề 10 của trường Huỳnh Thúc Khánh bị lỗi, không tải được. Nhờ Thầy admin tải tại giúp ạ
Admin đã up lại file nhé