Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023
ĐÈ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm)
1.1. (1,5 điểm): Cho bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z như sau:
X: n = 2; l = 1; m = +1; ms = +1/2.
Y: n = 2; l = 1; m = -1; ms = -1/2.
Z: n = 3; l = 1; m = -1; ms = -1/2.
a. Xác định vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b. Xác định kiểu lai hóa của các phân tử và ion sau: ZY2, ZY3, ZY32-, ZY42-, XY3–.
1.2. ( 1,5 điểm):
Hợp chất ion (X) được tạo thành từ 2 nguyên tố, các ion đều có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Trong 1 phân tử X có tổng số các hạt (p, n, e) là 164.
a. Xác định công thức phân tử có thể có của X
b. Cho X tác dụng vừa đủ với 1 lượng Brom thu được 1 chất rắn D không tan trong nước. D tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 13,44 lít khí Y (đktc). Xác định công thức phân tử của A và tính nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4.
1.3. (1,0 điểm): Nguyên tố R tạo oxide cao nhất có khối lượng phân tử bằng 100. Xác định tên R và công thức oxide cao nhất?
1.1 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
1,5 (điểm) | a. X: n = 2; l = 1; m = +1; ms = +1/2 | 0,25 0,25 0,25 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 |
1.2 | ||
1,5 (điểm) | a. Số electron trong mỗi ion là 18. Gọi a là số nguyên tử của mỗi ion trong hợp chất X Ta có: 3 | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 |
1.3 | ||
1,0 (điểm) | Goị công thức oxide có dạng R2On (n là hóa trị của kim loại R) Có: 2R + 16n = 100 | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2: (4 điểm)
2.1(1,5 điểm):. Cho các dữ kiện sau của các chất:
H2 (g) + CO2 (g) H2O (g) + CO (g)
(kJ/mol) 0 – 393,5 – 241,8 – 110,5
130,6 213,7 188,7 197,5
a) Hãy tính ;
;
của phản ứng? Từ đó nhận xét xem phản ứng có tự xảy ra
theo chiều thuận ở 250C được hay không?
b) Hãy xác định nhiệt độ t0C để phản ứng thuận bắt đầu xảy ra?( giả sử bỏ qua sự biến đổi
;
theo nhiệt độ)
2.2 (1,5 điểm):
U là một chất phóng xạ. Sau nhiều lần phân rã liên tiếp mà thời gian sống của các hạt nhân trung gian là đủ ngắn để có thể bỏ qua sự có mặt của chúng trong các sản phẩm chuyển hóa. Phương trình phóng xạ như sau:
U
Pb + 8
He + 6
e. Thực nghiệm cho biết tại thời điểm khảo sát một mẫu đá uranium có tỉ lệ giữa khối lượng
U còn lại và khối lượng
Pb là 0,0435. Tuổi của mẫu đá uranium đó là 2,155.1010 (năm). Tính chu kì bán hủy của
U?
2.3. (1,0 điểm):
Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin (chất vận chuyển oxi chứa Fe). Máu của 1 số động
vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà có màu khác vì chứa 1 kim loại khác (X). Tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của X có dạng lập phương tâm diện với cạnh ô mạng cơ sở bằng 3,62.10-8 cm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 8,920 g/cm3.
a. Tính thể tích của các nguyên tử trong 1 tế bào và phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử.
b. Xác định nguyên tố X.
2.1 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
1,5 điểm | a. Từ dữ kiện ta có: | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
2.2 | ||
1,5 điểm | Với phương trình phân rã: | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 |
2.3 | ||
1,0 điểm | Số nguyên tử có mặt trong ô mạng cơ sở của X là: 8. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 3: (4 điểm)
3.1. (1,5 điểm):
Trộn dung dịch HCl 0,002M và dung dịch H2SO4 0,003M với thể tích như nhau thu được dung dịch Y. Tính pH dung dịch Y, biết rằng trong dung dịch H2SO4 phân li theo 2 nấc như sau:
H2SO4 H+ + HSO4–
3.2. (1,0 điểm):
Tính pH của dung dịch X chứa HF 0,01M và HCl 0,001M. Cho biết hằng số axit .
3.3. (1,5 điểm):
Thêm từ từ từng giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa KCl 0,1M và KI 0,001M.
a. Kết tủa nào xuất hiện trước.
b. Khi kết tủa thứ 2 bắt đầu tách ra thì nồng độ ion thứ nhất còn lại bằng bao nhiêu?.
Biết pKs(AgI) = 16; pKs(AgCl)=10.
3.1 | Hướng dẫn chấm | ĐIỂM |
1.5 điểm | Sau khi trộn C0(HCl) = 0,002/2 = 0,001M C0(H2SO4) = 0,003/2 = 1,5. 10-3 M HCl | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
3.2 | ||
1.5 điểm | Vì CHF.KHF = 1,8.10-7 >>KW = 10-14 nên có thể bỏ qua sự phân li của nước. Các cân bằng xảy ra trong dung dịch: HCl | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
3.3 | ||
1.0 điểm | [Ag+].[I–]>Ks(AgI) | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 4: (4 điểm)
4.1. (2,0 điểm): Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron?
a. CrI3 + Cl2 + KOH K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O
b. CuFeS2 + O2 Cu2S + SO2 + Fe2O3
c. NaIOx + SO2 + H2O I2 + Na2SO4 + H2SO4
d. KClO4 + C KCl + CO
4.2. (2,0 điểm): Người ta lập một pin gồm hai nửa pin sau: Zn/Zn(NO3)2 0,1M và Ag/AgNO3 0,1M có thế khử chuẩn tương ứng là E0Zn2+/Zn = -0,76V và E0Ag+/Ag = +0,80V.
a. Thiết lập sơ đồ pin.
b. Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc.
c. Tính suất điện động của pin.
d. Tính nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch khi pin ngừng hoạt động.
4.1 | Hướng dẫn chấm | Điểm |
2,0 điểm | a. CrI3 + Cl2 + KOH | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa