Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023

Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

Câu 1:

Câu 1.1 (2,0 điểm). Tổng số hạt proton, nơtron, electron của phân tử XY3 bằng 196; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Cũng trong phân tử XY3 số proton của X ít hơn số proton của Y là 38.

a) Tìm XY3.

b) Phân tử XY3 dễ dàng đime hóa để tạo thành chất Q. Viết công thức cấu tạo của Q.

c) Viết phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch XY3.

Câu 1.2 (2 điểm):

          A, B, C là ba kim loại kế tiếp nhau trong cùng một chu kì (theo thứ tự từ trái sang phải trong chu kì) có tổng số khối trong các nguyên tử chúng là 74.

a. Xác định A, B, C. (1 điểm)

b. Hỗn hợp X gồm (A, B, C). Tiến hành 3 thí nghiệm sau: (1) hoà tan (m) gam X vào nước dư thu đựơc V lít khí; (2) hoà tan (m) gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 7V/4 lít khí ; (3) hoà tan (m) gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V/4 lít khí. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và coi như B không tác dụng với nước và kiềm.

          Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong X? (1 điểm)

Đáp án và thang điểm câu 1:

CâuHướng dẫn chấmĐiểm
1.1 2,0
 a) Gọi số proton và nơtron của X, Y lần lượt là PX; NX; PY; NY. Theo giả thiết ta có hệ:  Þ Þ PX = 13; PY = 17 + Vậy X là Al và Y là Cl Þ XY3 là AlCl3.1,5
b) AlCl3 đime  hóa thành Al2Cl6(Q) có công thức cấu tạo như sau: 0,25
c) KIO3 + 5KI + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3I2 + 6KCl0,25
Câu 1.2 2,0
a 1,0
     Gọi Z1 là số electron của nguyên tử A Số electron của nguyên tử B, C lần lượt là Z1+1, Z1+2    Gọi N1, N2, N3, lần lượt  là số nơtron của nguyên tử A, B, C  0,125
Vì tổng số khối của các nguyên tử A, B, C là 74 nên ta có phương trình:    (Z1+N1) + (Z1+1+N2) + (Z1+2+N3) = 74                (1)0,125
Mặt khác ta có:       Đối với các nguyên tố hóa học có  ta luôn có: . Thay vào (1) ta có:0,125
          (Z1+Z1) + (Z1+1+Z1+1) + (Z1+2+Z1+2)   74      6Z1 68       Z1 11,3                                   (*)0,125
          (Z1+1,5Z1) + (Z1+1+1,5Z1+1,5) + (Z1+2+1,5Z1+1,5.2)   74      7,5Z1  68       Z1  8,9                               (**) 0,125
Từ (*) và (**) ta suy ra Với Z1 là số nguyên  Z1 = 9; 10; 110,125
Mà A, B, C là các kim loại  Z1 = 11 (Na)0,125
Vậy A, B, C lần lượt là các kim loại Natri (Na); Magie (Mg); Nhôm (Al)0,125
b 1,0
 Ta có nhận xét:  Vì thể tích khí thoát ra ở thí nghiệm (2) nhiều hơn ở thí nghiệm (1) chứng tỏ ở thí nghiệm (1) nhôm phải đang còn dư. Và sự chênh lệch thể tích khí ở thí nghiệm (1) và (2) là do Al dư ơ thí nghiệm (1).            Chênh lệch thể tích khí ở thí nghiệm (2) và (3) là do Mg 0,125
 Ta có các phản ứng xảy ra ở cả 3 thí nghiệm:      ở thí nghiệm (1) và (2):  2Na + 2H2O  2NaOH + H2       (1*)                        2Al  + 2 NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2          (2*)     ở thí nghiệm (3) :       2Na + 2HCl  2NaCl + H2                       (3*)                                        2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2             (4*)                                        Mg + 2HCl  MgCl2 + H2                (5*)0,25
 Giả sử số mol khí thoát ra ở thí nghiệm (1) là x thì số mol khí thoát ra ở các thí nghiệm (2) và (3) lần lượt là 7x/4 và 9x/4 Vì ở thí nghiệm (1) Al dư nên NaOH hết nên ta cộng (1*) với (2*) ta có:                   2Na + 2Al + 4H2O  2NaAlO2 + 4H2  số mol Na bằng ½ số mol H2 ở thí nghiệm (1) = x/20,125
Xét thí nghiệm (2) ta có:     Số mol Na = x/2 suy ra số mol H2 do Na sinh ra bằng x/4     Tổng số mol H2 là 7x/4 Suy ra số mol H2 do Al sinh ra là (7x/4) – (x/4) = 3x/2 số mol Al = x0,125
Số mol Mg bằng số mol khí chênh lệnh của thí nghiệm (2) và (3) Suy ra số mol Mg = (9x/4)-(7x/4) = x/20,125
 Như vậy trong hỗn hợp X gồm có các kim loại với tỉ lệ mol là:                 Na: Mg: Al = 1:2:1 Suy ra % khối lượng của mỗi kim loại trong X là:          %mNa = = 22,77 (%)          %mMg = = 23,76 (%)          %mAl = 53,47%0,25


Câu 2: (4 điểm)

2.1 (1,4 điểm) Electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử nguyên tố A được xếp vào phân lớp để có cấu hình là. Oxit cao nhất của nguyên tố B ứng với công thức, hợp chất khí với hiđro của nócó chứa 1,2345% H về khối lượng. 

a) Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất hóa học cơ bản của chúng. 

b) Giải thích sự hình thành liên kết giữa A và B.

2.2 (1 điểm) Cho các phân tử và ion sau:  và . Hãy viết công thức 

Lewis, cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion nói trên, đồng thời sắp xếp các góc liên kết trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích. 

2.3 (1,6 điểm) Xác định sản phẩm và cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

  1.  
  2.   
  3.            
  4.   

Đáp án và thang điểm câu 2:

CâuHướng dẫn chấmĐiểm
2.1a)Cấu hình electron đầy đủ của A:   (STT:19) Vị trí của A:      STT:19                              Chu kì :4                              Nhóm:IA  • Tính chất hóa học cơ bản của K: – K là kim loại điển hình  – Hóa trị cao nhất với oxi là 1, công thức oxit cao nhất là và hiđroxit tương ứng là KOH  – là oxit bazơ và KOH là bazơ mạnh (bazơ kiềm)  Công thức hợp chất khí với hiđro của B là BH. Ta có:   B là Br  Cấu hình electron của Br (Z = 35):   (STT:35)   Vị trí của Br:       STT:35                                    Chu kì:4                                     Nhóm:VIIA  Tính chất hóa học cơ bản của Br: – Br là phi kim điển hình.  – Hóa trị cao nhất với oxi là 7, công thức oxit cao nhất là và hiđroxit tương ứng là  (hay  ) – Hóa trị với hiđro là 1, công thức hợp chất khí với hiđro là   – là oxit axit và là axit rất mạnh b) Giải thích sự hình thành liên kết:  Các ion   và  được tạo thành có điện tích trải dấu, hút nhau tạo nên liên kết ion trong phân tử KBr.            0,25         0,25                   0,25       0,25         0,2         0,2
2.2        lai hóa                       lai hóa sp                        lai hóa           dạng góc                      dạng đường thẳng              dạng góc   Trong, trên N có 1 electron không liên kết, còn trong  trên N có một cặp electron không liên kết nên tương tác đẩy mạnh hơn   Góc  trong nhỏ hơn trong Vậy góc liên kết:        0,25     0,25 0,25               0,25
2.3        +8/3       +7                           +3                 +2 a)                             +2                   +6                          +3                +3 b)                       +2  -1          +7                       +3                 0        +2 c)                                                                           +3          0                            +6        -2 d)                          0,2     0,2             0,2     0,2       0,2     0,2         0,2     0,2


O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *