Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Gia Lai năm 2023 2024
+SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH (BẢNG B) NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HOÁ HỌC |
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
(Hướng dẫn chấm có 10 trang)
Câu I (2,5 điểm).
1. (1,5 điểm). X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là sáu nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
b. Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+, M3+. So sánh bán kính của chúng và giải thích?
2. (1,0 điểm). Cân bằng phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
b. C6H5CH3 + KMnO4 + H2SO4 C6H5COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
STT | HƯỚNG DẪN CHẤM | ĐIỂM |
1 | Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X → Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B, M lần lượt là: (Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4), (Z+5) Theo bài ta có: Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4)+ (Z+5) = 63 → Z = 8 | 0,25 điểm |
→ Vậy: ZX = 8; ZY = 9; ZR = 10; ZA = 11; ZB = 12; ZM = 13. | 0,5 điểm | |
X2-, Y–, R, A+, B2+ , M3+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 | 0,25 điểm | |
Số lớp e giống nhau → bán kính r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ. → | 0,5 điểm | |
2 | 5x S+4 → S+6 + 2e 2x Mn+7 + 5e → Mn+2 5Na2SO3 + aNaHSO4 + 2KMnO4 → bNa2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O | 0,25 điểm |
5Na2SO3 + 6NaHSO4 + 2KMnO4 → 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O | 0,25 điểm | |
C6H5CH3 + KMnO4 + H2SO4 C6H5COOH+ K2SO4 + MnSO4 + H2O. 5x C-3 C+3 + 6e 6x Mn+7 + 5e Mn+2 | 0,25 điểm | |
5C6H5CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 5C6H5COOH+ 3K2SO4 + 6MnSO4 + 14H2O. | 0,25 điểm |
Câu II (2,75 điểm).
1. (1,0 điểm). Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước, thu được dung dịch C. Chia dung dịch C thành 2 phần bằng nhau:
– Cho lượng dư khí H2S vào phần 1, thu được 1,28 gam kết tủa.
– Cho lượng dư dung dịch Na2S vào phần 2, thu được 3,04 gam kết tủa.
Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng hóa học và tính giá trị của m.
2. (1,0 điểm). Cho phương trình hoá học của phản ứng:
a. Khi tăng áp suất, cân bằng của phản ứng trên dịch chuyển theo chiều nào?
b. Nung nóng 1,1 mol hỗn hợp X gồm N2 và H2 trong bình kín (xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2,5. Dẫn Y qua ống sứ chứa bột CuO (dư, đun nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z và 22,8 gam hỗn hợp gồm N2 và H2O. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.
3. (0,75 điểm). Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất), dung dịch X và một phần kim loại không tan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
STT | HƯỚNG DẪN CHẤM | ĐIỂM |
1 | Phần 1: CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl (1) 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl (2) Phần 2: CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl (3) 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl (4) | 0,5 điểm |
Đặt số mol CuCl2 và FeCl3 trong mỗi phần là x và y mol | 0,25 điểm | |
Þ m = 2(135.0,01 + 162,5.0,02) = 9,2 gam | 0,25 điểm | |
2.a | Khi tăng áp suất, cân bằng của phản ứng trên dịch chuyển theo chiều thuận | 0,25 điểm |
2.b | + CuO dư rắn Z(Cu, CuO dư) + | 0,125 điểm |
=> x = 0,3 mol; y = 0,8 mol => mY = 28x+2y = 28.0,3+ 2.0,8 = 10 g nY = 10 : 10 = 1 mol N2 + 3H2 2NH3 Ban đầu: 0,3 0,8 Phản ứng: x 3x 2x Sau pứ: 0,3-x 0,8 – 3x 2x => nY = 0,3 – x + 0,8 – 3x + 2x = 1,1 – 2x = 1 => x = 0,05 H = = = 18,75% | 0,25 điểm 0,375 điểm | |
Học sinh có thể trình bày bài giải theo các khác, nếu đúng cho điểm tối đa. | ||
3 | 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1) 2Fe3O4 + 10H2SO4 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (2) Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (3) | Mỗi phương trình cân viết đúng và cân bằng đúng 0,25 điểm *3=0,75 |
Câu III (2,0 điểm).
1. (1,0 điểm). Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 0,0225 mol H2.
– Phần 2: Tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,09 mol Ag.
Viết các phương trình phản ứng hóa học và tính % ancol bị oxi hóa.
2. (1,0 điểm). Có 5 lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 hóa chất trên và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).
Câu IV (2,5 điểm).
1. (1,0 điểm). Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
a. Xác định thành phần của hỗn hợp khí X và khí Y. Giải thích bằng các phương trình phản ứng hoá học? b. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong hỗn hợp khí X. Viết phương trình phản ứng hóa học. |
2. (1,5 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có):
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa