Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1:( 4 điểm)
1.1. (1,5 điểm) Hợp chất Z tạo thành từ 3 nguyên tố A,B,X có MZ < 120. Tổng số hạt proton, nơtron,electron trong các phân tử AB2, XA2, XB lần lượt là 66; 96; 84.
a. Xác định trên các nguyên tố A, B, X và công thức hóa học của Z.
b. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của A, X. Quy ước m từ ..,-1, 0, +1…
1.2. (1,0 điểm) Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng ( Au) có khối lượng riêng là 19,4 g/cm3 và có mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng cơ sở là 4,07A0. Khối lượng mol nguyên tử của vàng là: 196,97 g/mol. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của vàng.
1.3. (0,5 điểm) 153Gd là nguyên tố được dùng để xác định bệnh loãng xương, có chu kì bán rã là 240 ngày. Tính phần trăm 153Gd còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau 2 năm (730 ngày) kể từ khi cho vào cơ thể?
1.4. (1,0 điểm) Dựa vào công thức VSEPR, cho biết kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm và cho biết dạng hình học của các phân tử sau: CO2 , BF3, H2O, PCl5
Câu 1 | Đáp án | Điểm |
1.1 (1,5 điểm) | a. Gọi a,b,x lần lượt là tổng số hạt proton ,nơ tron , electron trong 1 nguyên tử A,B,X . Theo đề bài ,ta có : a + 2b = 66(1) x + 2a = 96 (2) x + b = 84 (3 ) (1),(2),(3) | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
b. Cấu hình e nguyên tử của A: 1s²2s²2p2 Số lượng tử của e cuối cùng: n=2; l=1, m=0, ms = | 0,25 0,25 | |
1.2 (1 điểm) | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
1.3 (0,5 điểm) | 0,25 0,25 | |
1.1 (1 điểm) | Công thức phân tử Kiểu lai hoá ở A Hình dạng phân tử CO2 sp Đường thẳng BF3 sp2 Tam giác H2O sp3 Góc PCl5 sp3d Lưỡng chóp | 0,25×4 |
Câu 2:( 4 điểm)
2.1 .( 1,0 điểm) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 25ml dung dịch axit axêtic có pH = 3,0 với 15ml dung dịch KOH có pH= 11,0. Biết pKa của CH3COOH là 4,76
2.2. ( 1,0 điểm) Có thể hòa tan 4,305gam AgCl trong 100ml dung dịch NH3 1,5M hay không?
Biết TAgCl=1,8.10-10, Kbền của phức [Ag(NH3)2]+ là 1,8.108.
2.3. ( 1,0 điểm) Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực, điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch CuCl2 0,01M; điện cực thứ hai gồm 1 thanh Pt nhúng trong dung dịch chứa FeCl2 0,01M, FeCl3 0,02M. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động, viết sơ đồ pin và tính sức điện động của pin. Biết ,
2.4. ( 1,0 điểm) Khi khử CO2 bằng C, ta có cân bằng sau: (r: rắn; k: khí). Ở nhiệt độ 820oC hằng số cân bằng của phản ứng là Kp = 10. Tính thành phần % về thể tích của CO trong hợp khí cân bằng, biết áp suất của hệ P = 1,5 atm.
Câu 2 | Đáp án | Điểm |
2.1 (1 điểm) | Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
2.2 (1 điểm) | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
2.3 (1 điểm) | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
2.4 (1 điểm) | Giả sử số mol CO2 ban đầu là 1 mol, phản ứng là x mol. Ta có: | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 3:( 4 điểm)
- ( 1,0 điểm) Hãy viết công thức Lewis, công thức cấu tạo của các chất sau: NH3, H2SO4. Tại sao khí nitrogen có thể tồn tại gần 80% thể tích và khí oxygen gần 20% thể tích trong không khí trong khi khí chlorine hầu như không có trong tự nhiên?
3.2 . ( 1,0điểm) Giải thích tại sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4, trong khi đó hai phân tử CO2 không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4
3.3 . ( 1,0điểm) So sánh nhiệt độ sôi các chất sau: H2S, H2O, CH4 . Giải thích? Hãy viết cấu hình electron của Cr , Fe3+ và cho biết vị trí các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
3.4. ( 1,0 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a) FeSO4 + H2SO4 + K2Cr2O7 à K2SO4 + Cr2 (SO4 )3 + Fe2 (SO4 )3 + H2O
b) +
+ NO +
c) FeS2 + HNO3 à Fe(NO3)3 + H2SO4 + NxOy + H2O
d) Al + HNO3 à Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
Biết tỷ lệ mol NO: N2O= 2:3
Câu 3 | Đáp án | Điểm |
3.1 (1,0 điểm) | 1. ( 1 điểm) công thức Lewis, công thức cấu tạo của các chất sau: NH3, H2SO4 | 0,125×4 0,25 0,25 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa