Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1.
1.1. Một tiểu phân X (được tạo từ một nguyên tố), có Z< 36, cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của X có 5 electron độc thân. Cho biết tiểu phân X là nguyên tố hay ion nào. Biểu diễn sự phân bố electron vào các orbital của tiểu phân X.
1.2 Các dữ kiện sau đây là đối với các hợp chất XClx và YCly
Nhiệt độ nóng chảy | Nhiệt độ sôi 0 C | Độ tan trong nước | Độ tan trong benzen | |
XClx | 801 | 1443 | 37g/100g | 0,063g/100g |
YCly | – 22,6 | 76,8 | 0,08 | Hòa tan theo mọi tỷ lệ |
a) Cho biết kiểu liên kết trong mỗi hợp chất trên
b) Giải thích ảnh hưởng của liên kết trong mỗi chất trên đối với sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và tính tan của chúng.
1.3. Sử dụng các dữ kiện sau, tính sinh nhiệt hình thành axit nitrơ (HNO2(dd)) trong dung dịch nước trong điều kiện đẳng áp và đẳng tích:
a.NH4NO2(r) ® N2(k) + 2H2O(l) DH1 = -300,4 kJ
b.2H2(k) + O2(k) ® 2H2O(l) DH2 = -569,2 kJ
c.N2(k) + 3H2(k) ® 2NH3(dd) DH3 = -170,8 kJ
d.NH3(dd) + HNO2(dd) ® NH4NO2(dd) DH4 = – 38,08 kJ
e.NH4NO2(r) + H2O(l) ® NH4NO2(dd) DH5 = +19,88 kJ
1.4 Trong một hệ có cân bằng 3H2 + N2 2NH3 (*) được thiết lập ở 400 K người ta xác định được các áp suất riêng phần: p(H2) = 0,376.105 Pa ; p(N2) = 0,125.105 Pa ; p(NH3) = 0,499.105 Pa. Tính hằng số cân bằng Kp và ΔG0 của phản ứng (*)ở400 K. Tính lượng N2 và NH3, biết hệ có 500 mol H2.
Cho: Áp suất tiêu chuẩn P0 = 1,013.105 Pa; R = 8,314 JK-1mol-1; 1 atm = 1,013.105 Pa.
Đáp án câu 1
1.1 | Ta có: Z < 36 X thuộc chu kỳ 2,3,4. | 0,25 0,125 0,125 0,125 0,125 0,25 |
1.2 | a) Liên kết trong XClx liên kết ion – Liên kết trong YCly liên kết cộng hóa trị | 0,25 |
b) trong tinh thể ion như NaCl : các ion Na+ và Cl– liên kết với nhau bằng liên kết ion bền vững – Lực liên kết ion rất mạnh nên hợp chất ion có tonc, t0S cao . – các hợp chất ion phân cực mạnh nên tan nhiều trong dung môi phân cực, ít tan trong dung môi không phân cực. | 0,25 0,25 | |
+ Trong tinh thể CCl4 mỗi nút của mạng là một phân tử CCl4 riêng biệt. – Mặc dù liên kết giữa Cl và C là liên kết cộng hóa trị nhưng liên kết giữa các phân tử CCl4 là liên kết Vanderwall rất yếu. – CCl 4 không phân cực => t0 thấp (-22,60C) các phân tử CCl4 cũng đủ tách ra khỏi mạng tinh thể (t0nc thấp). – CCl4 hòa tan rất ít trong nứơc và hòa tan trong benzen theo mọi tỉ lệ => là một chất rắn thuộc mạng tinh thể phân tử. | 0,25 0,25 | |
1.3 | N2(k) + 2H2O(l) | 1 |
∆H0sinh (HNO2(dd)) = – DH1 + DH2 – 1/2 DH3 – DH4 + DH5. | 0,25 | |
= – (-300,4) + (-569,2) – ½(-170,8) – (-38,08) + 19,88 = – 125,44 kJ/mol | 0,25 | |
I.4 | Kp = | 0,25 |
K = Kp ´ P0–Δn Þ K = 3,747.10-9 ´ (105)2 = 37,47 | 0,25 | |
ΔG0 = – RTlnK Þ ΔG0 = – 8,314 ´ 400 ´ ln 37,47 = – 12050 J.mol¯1 = – 12,050 kJ.mol-1 | 0,25 | |
n | 0,25 | |
Þ n tổng cộng = 1330 mol Þ P tổng cộng = 1´105 Pa | 0,25 |
Câu 2:
2.1.
a) Dung dịch A chứa: CH3COOH 1M và CH3COONa 1M. Tính pH của dung dịch A.
b) Trộn 100ml dung dịch A với 10ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B (coi thể tích dung dịch B bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch NaOH).
Biết
2.2. Cho phản ứng: Cu(r) + CuCl2(dd) 2CuCl(r).
a) Ở 250C phản ứng xảy ra theo chiều nào, nếu người ta trộn một dung dịch chứa CuSO4 0,2M; NaCl 0,4M với bột Cu lấy dư?
Cho TCuCl = 10-7 ,
b) Tính hằng số cân bằng K của phản ứng trên ở 250C.
2.3. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng ion – electron.
a)
b)
c)
2.1 | a) | 0,5 0,25 0,25 0,5 |
2.2 | a) Ta có: Cu2+ + 2e ® Cu | 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 |
2.3 | a) | 0,5 0,5 0,5 |
Câu 3:
3.1. Dự đoán hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
b) Sục khí SO2 vào dung dịch nước Br2.
c) Cho FeCl2 vào dung dịch chứa (H2SO4 loãng, KMnO4) dư.
d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư).
3.2. Hòa tan hết 2,2 g hỗn hợp kim loại A gồm sắt và nhôm trong 150 mL dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch B và 448 mL (đktc) khí C gồm N2O và N2 có tỉ khối so với không khí bằng 1,2414. Thêm 13,6 g NaOH nguyên chất vào dung dịch B thu được kết tủa D, lọc kết tủa D thu được dung dịch nước lọc E.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A ban đầu.
b) Nung kết tủa D đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần thêm vào dung dịch E để thu được 2,34 g kết tủa.
3.1 | a) Lúc đầu không có khí, lúc sau có bọt khí không màu thoát ra Na2CO3 + HCl | 0,5 0,25 0,5 0,25 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa