Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Hùng Vương Đắk Lắc Năm 2022 2023
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1. (4,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử. Hệ thống tuần hoàn. Liên kết hóa học.
1.1. (1,0 điểm): Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn; Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì; Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác định bộ bốn số lượng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.
1.2. (1,0 điểm): Sự phân rã xảy ra như sau:
Giả sử lúc đầu có 5000 nguyên tử , hãy tính số nguyên tử
sau khoảng thời gian t = 14,6 phút.
1.3. (1,0 điểm): Sliver (Ag) kim loại kết tinh ở mạng lập phương tâm diện. Độ dài một cạnh của một ô mạng cơ sở là 4,09 .
a) Vẽ cấu trúc ô mạng cơ sở và tính khối lượng riêng của Ag kim loại.
b) Tính độ đặc khít của mạng tinh thể Ag kim loại.
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút mạng là bao nhiêu?
1.4. (1,0 điểm): Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và cấu tạo hình học của mỗi phân tử sau đây : BrF5; XeF4; H2O; NH3.
Nội dung giải | Điểm |
1.1. (1,0 điểm): – ZX + ZY = 24 (1) – X, Y thuộc cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp à X, Y thuộc cùng chu kì 2, 3. Dó đó: ZY – Z X = 8 (2) Từ (1) và (2) | 1,0 1,0 1,0 1,0 |
Câu 2. (4,0 điểm) Lý thuyết về phản ứng hóa học.
2.1. (1,0 điểm):
Tính nhiệt sinh chuẩn (H0298.s) của CH4 (K). Biết rằng năng lượng liên kết H – H trong H2 là 436 kJ.mol-1; năng lượng liên kết trung bình C – H trong CH4 là 410 kJ.mol-1 và nhiệt nguyên tử hóa
H0a của Cgr (K) là:
H0a= 718,4 kJ.mol-1. Các giá trị đều xác định ở điều kiện chuẩn.
2.2. (1,0 điểm): Từ các dữ kiện:
Chất | O2 (k) | Cl2 (k) | HCl (k) | H2O (k) |
205,03 | 222,9 | 186,7 | 188,7 | |
0 | 0 | -92,31 | -241,83 |
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 298K:
4HCl (k) + O2 (k) 2Cl2 (k) + 2H2O (k)
b. Giả thiết rằng ∆H và ∆S của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính hằng dố cân bằng của phản ứng ở 698K. Biết: hằng số khí R = 8,3145 J.K-1.mol-1
2.3. (1,0 điểm): Sự phân hủy N2O5 theo phản ứng: N2O5 →N2O4 + ½ O2 có bậc động học bằng 1. Ở 250C, hằng số tốc độ bằng 10-3 phút -1. Ở nhiệt độ này người ta cho vào bình phản ứng khí N2O5 dưới áp suất = 25.103 Pa. Hỏi sau 2 giờ áp suất riêng của N2O4 và của O2 là bao nhiêu?
2.4. (2,0 điểm): Cho cân bằng hóa học: N2 + 3H2 2NH3 với ∆H = -92 kJ.mol-1
Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ số mol đúng bằng hệ số tỉ lượng, tức tỉ lệ 1:3 thì khi đạt tới trạng thái cân bằng (ở 450oC; 300 atm) NH3 chiếm 36% thể tích.
a. Tính hằng số cân bằng Kp.
b. Giữ nhiệt độ không đổi (450oC) cần tiến hành dưới áp suất bao nhiêu để khi đạt tới trạng thái cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích.
c. Giữ áp suất không đổi (300 atm), cần tiến hành ở nhiệt độ nào để khi đạt tới trạng thái cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích.
Nội dung giải | Điểm |
2.1. (1,0 điểm): | 1,0 1,0 1,0 1,0 |
Câu 3. (4,0 điểm) Dung dịch và sự điện li.
3.1. (1,0 điểm): Ion (aq) là một acid, phản ứng với nước theo cân bằng:
(aq) + H2O
+
Ka = 10-2,2
a. Xác định pH của dung dịch FeCl3 10-3M.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch FeCl3 bắt đầu gây ra kết tủa Fe(OH)3 và tính pH của dung dịch lúc bắt đầu kết tủa. Biết
3.2. (1,0 điểm). Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 10ml dung dịch CH3COOH có pH = 3 với 10ml dung dịch HCOOH có pH = 3,0. Cho biết pKa của CH3COOH và HCOOH lần lượt là 4,76 và 3,75.
3.3. (1,0 điểm): Tính độ tan của AgSCN trong dung dịch NH3 0,003 M.
Cho T= 1,1.10-12 và hằng số phân li của phức [Ag(NH3)2]+ bằng 6.10-8.
3.4. (1,0 điểm): Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml dung dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
Biết: =10-10,95 và
= 10-4,75.
Nội dung giải | Điểm |
3.1. (1,0 điểm): a. | 1,0 1,0 1,0 1,0 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa