Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023
Câu 1: Cấu tạo nguyên tử. Hệ thống tuần hoàn. Liên kết hóa học.
1.1:(2 điểm) X, Y là hai phi kim. Trong nguyên tử X, Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Hợp chất A có công thức XYn có đặc điểm:
- X chiếm 15,0486% về khối lượng
- Tổng số proton là 100
- Tổng số nơtron là 106
a. Xác định tên nguyên tố X, Y. Cho biết bộ bốn số lượng tử của electron cuối cùng trên X, Y
(quy ước các electron chiếm các orbital bắt đầu từ m có trị số nhỏ trước)
b. Biết X, Y tạo với nhau hai hợp chất là A, B. Viết cấu trúc hình học và cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm của A, B.
Câu 1 | ĐÁP ÁN | Điểm |
1.1 (2,0 điểm) | a). Trong hợp chất XYn có: PX + nPY = 100 (1) NX + nNY = 106 (2) và (2) → PX + NX + n(PY + NY) = 206. Hay: AX + nAY = 206 (3) Mặt khác | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
1.2. (1.0 điểm)
137Ce tham gia phản ứng trong lò phản ứng hạt nhân, có chu kì bán hủy 30,2 năm. 137Ce là một trong những đồng vị bị phát tán mạnh ở nhiều vùng của châu Âu sau tai nạn hạt nhân Trecnibun. Sau bao lâu lượng chất độc này còn 1% kể từ lúc tai nạn xảy ra.
Câu 1 | ĐÁP ÁN | Điểm |
1.2 (1,0 điểm) | công thức: K = | 0,25 0,25 0,5 |
1.3.( 1điểm)
Bạc kim loại có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện. Bán kính nguyên tử của Ag và Au lần lượt là: RAg = 144 pm.
a) Tính số nguyên tử Ag có trong một ô mạng cơ sở.
b) Tính khối lượng riêng của bạc kim loại.
( biết MAg = 108)
Câu 1 | ĐÁP ÁN | Điểm |
1.3 (1,0 điểm) | a/ – Ở mỗi đỉnh và ở tâm mỗi mặt đều có một nguyên tử Ag – Nguyên tử Ag ở đỉnh, thuộc 8 ô mạng cơ sở – Nguyên tử Ag ở tâm của mỗi mặt, thuộc 2 ô mạng cơ sở – Khối lập phương có 8 đỉnh, 6 mặt Þ Số nguyên tử Ag có trong 1 ô cơ số là 8 . + 6 . | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2: Lý thuyết về phản ứng hóa học.
2.1. (1,5điểm): Tại 250C, G0 tạo thành của các chất như sau: (theo Kj/mol)
G0 | H2O(K) | CO2 (k) | CO(k) | H2O(l) |
Kj/mol | -228,374 | – 394,007 | – 137,133 | – 236,964 |
a) Tính Kp của phản ứng
CO(k) + H2O(l) H2(k) + CO2(k) tại 250C
b) Tính P hơi nước ở 250C
Câu 2 | ĐÁP ÁN | Điểm |
2.1 (1,5điểm) | a) CO(k) + H2O(l) | 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
2.2. Đặc điểm liên kết và một số tính chất vật lí cũng như hóa học của các hợp chất hiđrohalogenua được trình bày trong bảng sau:
Hợp chất HX | HF | HCl | HBr | HI |
dHX (Å) | 0,91 | 1,27 | 1,41 | 1,60 |
EHX (Kcal/mol) | 135 | 102 | 87 | 71 |
t0s (0C) | 19,90 | -85,03 | -66,72 | -35,35 |
Ka | 10-4 | 107 | 109 | 1011 |
Với: – dHX là độ dài liên kết trong phân tử HX
– EHX là năng lượng cần để cắt đứt liên kết trong phân tử HX (năng lượng liên kết)
– t0s là nhiệt độ sôi ở áp suất 1 atm
– Ka là hằng số phân li axit HX
a) Giải thích sự biến đổi độ dài liên kết, năng lượng liên kết, nhiệt độ sôi và tính axit của các hợp chất HX?
b) Người ta có thể điều chế các đơn chất halogen (X2) bằng cách điện phân muối halogenua tương ứng ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch. Riêng F2 chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân muối nóng chảy, giải thích?
Câu 2 | ĐÁP ÁN | Điểm |
2.2 (2,0 điểm) | a) – Khi đi từ trên xuống trong nhóm VIIA bán kính của halogen tăng dần từ F đến I, dẫn đến độ dài liên kết H-X tăng dần. – độ dài liên kết H-X tăng dần dẫn đến độ bền liên kết giảm nên năng lượng liên kết giảm – Giữa các phân tử HF có liên kết hiđro liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao đột ngột. Khi đi tử HCl đến HI yếu tố quyết định nhiệt độ sôi là lực Vandevan, do phân tử khối tăng nên lực Vandevan tăng dẫn đến nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI. – Tính axit của HX được quyết định bởi khả năng phân li ra H+. Do độ bền liên kết giảm từ HF đến HI nên khả năng phân li ra H+ tăng dần tử HF đến HI dẫn đến Ka tăng dần (tính axit tăng dần). Riêng HF còn có liên kết hiđro liên phân tử nên Ka rất nhỏ so với các chất còn lại. b) F2 chỉ điều chế được bằng pp điện phân nóng chảy mà không điều chế được bằng pp điện phân dung dịch vì F2 phản ứng mãnh liệt với nước. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 | 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 |
Câu 3: Dung dịch và sự điện li.
3.1( 2 điểm). Dung dịch A chứa hỗn hợp MgCl2 10M và FeCl3 10
M. Tìm trị số pH thích hợp để tách Fe3+ ra khỏi dung dịch A dưới dạng kết tủa hidroxit.
Cho biết tích số hòa tan: KS(Mg(OH)2) = 1,12.10 và KS(Fe(OH)3) = 3,162.10
.
Câu 3 | ĐÁP ÁN | Điểm |
3.1. (2,0 điểm) | Để tách hết Fe3+ ở dạng kết thì : không có Mg(OH)2 và [Fe3+] £ 10-6. Tách hết Fe3+: [Fe3+] £ 10-6 và Ks | 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 |
3.2(2điểm). Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 10ml dung dịch axit axêtic (CH3COOH) 0,10M trộn với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,0.
Câu 3 | ĐÁP ÁN | Điểm |
3.1. (2,0 điểm) | Dung dịch HCl có pH = 4,0 Þ [H+] = [HCl] = 10-4M Sau khi trộn: | 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 |
Câu 4: Phản ứng oxi hóa – khử. Điện hóa.
4.1. (1,0 điểm)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
- KMnO4 + FeS2 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
- FexOy + H2SO4→Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa