Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word có lời giải đề số 2
ĐỀ SỐ 2 |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN: HÓA HỌC Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề) |
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137
Câu 1. Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Fe. B. Na. C. Zn. D. Al.
Câu 2. Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là
A. dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
C. dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
D. điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.
Câu 3. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
A. Than đá. B. Xăng, dầu. C. Khí butan (gaz). D. Khí hiđro.
Câu 4. Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit có cùng phân tử khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
A. do các este dễ bay hơi.
B. do các este không tạo được liên kết hiđro.
C. do các este có cấu trúc cồng kềnh hơn.
D. do các este có tỉ trọng nhẹ hơn các axit cacboxylic.
Câu 5. Chất không được dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. . B. . C. . D. .
Câu 6. Alanin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. . B. .
C. . D. .
Câu 7. Thành phần chính của supephotphat đơn là
A. . B..
C. . D. .
Câu 8. Crom (III) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?
A. Oxit axit. B. Oxit bazơ. C. Oxit lưỡng tính. D. Oxit trung tính.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
B. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
C. Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
Câu 10. Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là
A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.
Câu 11. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton. B. amin. C. ancol. D. anđehit.
Câu 12. Công thức phân tử của glixerol là
A. . B. . C. . D. .
Câu 13. Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl ( loãng), nóng thu được khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
A. . B. . C. . D. .
Câu 14. Hòa tan 4,8 gam kim loại M bằng dung dịch loãng, dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Be. B. Ca. C. Ba. D. Mg.
Câu 15. Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với ở nhiệt độ thường là
A. etanol. B. saccarozơ. C. etyl axetat. D. phenol.
Câu 16. Cho 10 lít dung dịch (D=1,4g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt . Giá trị m gần nhất với
A. B. C. D.
Câu 17. Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với dung dịch HCl được dung dịch . Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ lít dung dịch được dung dịch . Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị và là
A. 0,32 và 23,45. B. 0,02 và 19,05. C. 0,32 và 19,05. D. 0,32 và 19,49.
Câu 18. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử là
A. B. C. . D.
Câu 19. Cho các cặp chất sau: (I) và (II) và , (III) và và Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là
A. (I), (II), (III). B. (I), (II), (IV).
C. (II), (II), (IV). D. (I), (II), (III), (IV).
Câu 20. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch lại tham gia phản ứng tráng gương do
A. saccarozơ đã thủy phân tạo glucozơ và fructozơ.
B. trong phân tử saccarozơ có chứa nhóm OH hemiaxetal.
C. saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit.
D. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
Câu 21. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch .
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí .
(4) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 22. Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit có cùng phân tử khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
A. Do các este dễ bay hơi.
B. Do các este không tạo được liên kết hiđro.
C. Do các este có cấu trúc cồng kềnh hơn.
D. Do các este có tỉ trọng nhẹ hơn các axit cacboxylic.
Câu 23. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Trong công nghiệp, người ta sử dụng HCHO để tráng ruột phích.
B. Nồng độ glucozơ trong máu người hầu như không đổi khoảng .
C. Nhúng giấy quỳ vào dung dịch anilin, màu quỳ tím chuyển thành xanh.
D. Poli (etylen terephtalat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
Câu 24. Phèn crom – kali có công thức nào sau đây?
A. B.
C. . D. .
Câu 25. Cho 24,4 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được gam muối clorua. Giá trị của m là
A. B. C. D. .
Câu 26. Cho hỗn hợp X gồm: etyl axetat, metyl propionat và isopropyl fomat. Để thủy phân hoàn toàn cần dùng dung dịch và , đun nóng thu được gam hỗn hợp muối và 17 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của là
A. B. C. . D.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng, không tan trong nước.
B. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được xà phòng.
C. Tristearin có công thức phân tử là .
D. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Câu 28. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Fe. B. . C. Al. D. .
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn hiđroxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ Kim loại là
A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm Lấy cho qua bình đựng dung dịch nước (dur) thấy có tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít (đktc) cần dùng lít khí (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam . Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của là
A. B. C. D. .
Câu 31. Cho m gam hỗn hợp gồm (trong đó oxi chiếm khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch và 4,032 lít (đktc). Cho dung dịch vào dung dịch thu được 30,8256 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng trong hỗn hợp là
A. . B. . C. . D. .
Câu 32. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, anilin, hồ tinh bột với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Glucozơ |
|
(a) |
Saccarozơ |
|
(b) |
Anilin |
Dung dịch |
(c) |
Hồ tinh bột |
Dung dịch |
(d) |
Các hiện tượng (a), (b), (c), (d) lần lượt là
A. Dung dịch xanh lam, kết tủa bạc trắng, xuất hiện màu xanh tím, kết tủa trắng.
B. Kết tủa trắng, xuất hiện màu xanh tím, kết tủa bạc trắng, dung dịch xanh lam.
C. Kết tủa bạc trắng, dung dịch xanh lam, kết tủa trắng, xuất hiện màu xanh tím.
D. Xuất hiện màu xanh tím, dung dịch xanh lam, kết tủa bạc trắng, kết tủa trắng.
Câu 33. Cho m gam Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp và xM thu được dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm dung dịch KOH vào dung dịch thu được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của là
A. B. C. D. .
Câu 34. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z là este đơn chức và este hai chức mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử . E không tạo kết tủa với . Thủy phân hoàn toàn 0,4 mol cần dung dịch đun nóng, thu được ancol T đơn chức và 45,8 gam hỗn hợp F gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy hoàn toàn T thu được và 13,44 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng trong là
A. B. C. . D. .
Câu 35. Cho dung dịch gồm và vào dung dịch chứa thu được kết tủa . Đem nung nóng kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. B. C. . D.
Câu 36. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng.
Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng dung dịch , đun nóng.
Ống nghiệm 3: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng Svayde.
Cả 3 ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Miếng bông nõn trong cả ba ống nghiệm bị tan rã.
B. Dung dịch ở ống nghiệm 2 có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Nếu thay dung dịch bằng dung dịch đặc, nóng, nhúm bông cũng bị tan.
D. Dung dịch ở ống nghiệm 2 đồng nhất, ống nghiệm 1 và 3 có dạng keo.
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 13,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu bằng dung dịch HNO (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa các muối có khối lượng 69,64 gam và 2,24 lít (đktc) khí gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của so với He bằng 7,2. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,02 mol NaOH. Nếu cho 13,48 gam vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. B. C. D. .
Câu 38. Hỗn hợp E gồm 3 chất: (là este của amino axit); và là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol , thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam trong dư, thu được và Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. . B. . C. . D. .
Câu 39. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 : Cho dung dịch dư vào dung dịch , thu được mol kết tủa.
Thí nghiệm 2 : Cho dung dịch dư vào dung dịch , thu được mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch dư vào dung dịch , thu được mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và Hai chất lần lượt là
A..
B. .
C..
D. .
Câu 40. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ dung dịch 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn gam cần dùng 1,2 mol oxi, thu được và Giá trị của là
A. B. C. D. .
Đáp án
1-A |
2-D |
3-D |
4-D |
5-D |
6-A |
7-A |
8-C |
9-A |
10-C |
11-C |
12-C |
13-B |
14-D |
15-B |
16-D |
17-D |
18-C |
19-A |
20-A |
21-D |
22-B |
23-B |
24-D |
25-C |
26-C |
27-C |
28-D |
29-C |
30-C |
31-D |
32-C |
33-B |
34-C |
35-B |
36-B |
37-A |
38-D |
39-D |
40-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 2: Đáp án D.
Một số ứng dụng của kim loại kiềm:
– Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,…
– Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân.
– Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
– Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
– Kim loại kiềm được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
Câu 3: Đáp án D.
Than đá, xăng, dầu, khí butan (gas) khi đốt sẽ tạo ra khí gây ô nhiễm môi trường, trong khi đó, khi đốt khí hiđro tạo ra nước nên an toàn cho môi trường.
Câu 4: Đáp án D.
Câu 5: Đáp án D.
O2 Education gửi các thầy cô và các em link download đề thi
2. Đề thi thử TN THPT 2021 – Môn Hóa Học – Đề 2 – File word có lời giải chi tiết
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học