Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2
Ngày soạn:
CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN
Chủ đề 5 – tiết thứ nhất: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
Kiến thức cũ có liên quan |
Kiến thức mới cần hình thành |
– Bảng tuần hoàn – Cấu hình electron – Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bản tuần hoàn |
– Vị trí nhóm halogen trong BTH – Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, một số tính chất – Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố halogen |
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
– Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
– Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
– Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
– Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2.Kĩ năng:
– Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
– Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
– Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
– Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
4. Phát triển năng lực
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
+ Thực hành hóa học
II. TRỌNG TÂM: Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử… với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn – kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: – Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ….
– Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
-
Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen? Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.
-
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
||
Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal |
|||
GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào? Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH? Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào? GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At. |
I. VỊ TRÍ NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG HTTH: * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At) * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm. |
||
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal |
|||
– GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) Xu hướng liên kết của nguyên tử hal? – HS trả lời. – Hs viết quá trình hình thành phân tử hal – GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của halogen. Gv thông tin |
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ: * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 ) * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực. : X . + . X : : X : X : X- X X2 CT e CT cấu tạo CTPT * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X. * Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh. |
||
Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal |
|||
Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 SGK. GV cho HS xem và nhận xét: – TcVL (trạng thái, màu, tonc , tosôi ) – Bán kính ngtử – Độ âm điện GV giải thích vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7. Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân. Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1 +7. HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm điện để giải thích vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I. |
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất: (Bảng 11 trang 95 SGK) Từ F đến I, ta thấy: * Trạng thái tập hợp: khí lỏng rắn. * Màu sắc: đậm dần * tonc , tosôi : tăng dần. 2. Sự biến đổi độ âm điện: * ĐAĐ tương đối lớn. * Giảm dần từ F đến I * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0. Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất – Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau (ns2 np5)) – Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot. – Các đơn chất halogen oxi hoá được + Hầu hết các kim loại muối halogenua + H2 hợp chất khí không màu hiđro halogenua (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric) |
VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ
1. Củng cố: * Tổng kết 3 ý:
– Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.
– Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.
– Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành.
2. Dặn dò: – HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK. – Chuẩn bị bài “Clo”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày
Tổ trưởng kí duyệt
Nguyễn Thị Hương
Ngày soạn:
CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN
Chủ đề 5 – tiết thứ 2: CLO
Kiến thức cũ có liên quan |
Kiến thức mới cần hình thành |
– Khái quát về nhóm halogen – Phản ứng oxi hoá khử |
– Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tự nhiên, điều chế clo |
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
– Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
– Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
2.Kĩ năng:
– Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
– Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
– Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
– Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
4. Phát triển năng lực
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
+ Thực hành hóa học
II. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)
– Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?
– Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?
– Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7?
3.Bài mới:
-
Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
-
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
|||
Hoạt động 1: Tính chất vật lí Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo |
||||
– Gv trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí clo – Hs quan sát, nhận xét: + Trạng thái + Màu sắt + Mùi – Gv thông tin thêm |
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc. – Tỉ khối Nặng hơn KK 2,5 lần. – Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ. – Khí Clo rất độc. |
|||
Hoạt động 2: Tính chất hoá học Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử |
||||
– Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo? – Có 7e lớp ngoài cùng Có xu hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh – Gv yêu cầu học sinh viết quá trình nhận e của nguyên tử clo – Clo là chất oxi hoáTác dụng với chất khử nào? – Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH – Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng với khí clo – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH – Gv thông tin – GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH – Gv giải thích, lưu ý thành phần nước clo – GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với dd NaOH – GV trình diễn thí nghiệm – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH – Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối? kết luận |
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá học Clo dễ thu thêm 1e ion Cl– Cl + 1e Cl–
Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:S
Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.
Axit clohidric Axit hipoclorơ HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu nước Clo có tác dụng tẩy màu. Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O
– Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 – Với hợp chất khác: Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3 Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4 |
|||
Hoạt động 3:Điều chế Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp |
||||
– Hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 – Đại diện các nhóm lên bảng viết – Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh(chất nào?) – Gvthông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân. |
III. ĐIỀU CHẾ
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O
|
|||
Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo |
||||
Gv và học sinh phát vấn rút ra các điểm cần nắm |
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG 1) Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl 2) Ứng dụng: Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch. Tẩy độc khi xử lý nước thải. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . . |
VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ
1. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)
2. Dặn dò:
– HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.
– Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày
Tổ trưởng kí duyệt
Nguyễn Thị Hương
Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây
Xem thêm
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1
Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2
Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1
Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2