• Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Gia Lâm Long Biên năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Gia Lâm Long Biên năm 2023 2024


    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CỤM TRƯỜNG THPT GL- LB        ĐỀ CHÍNH THỨC
    K THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM LỚP 10  NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (Đề thi 02 trang)

    Cho biết:

    Nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56.

    Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 8O; 15P; 16S; 17Cl; 19K; 20Ca.

    Viết tắt: điều kiện chuẩn: đkc

    Bài I (4,0 điểm)

    1. Phân tử hợp chất A có dạng X2Yn. Trong phân tử A, tổng số hạt proton là 46 và nguyên tố X chiếm 82,98% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt, trong hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Xác định công thức phân tử của A.

           2. Khí carbon monoxide (CO) là một khí độc sinh ra khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch, một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy.Viết các loại phân tử CO tạo thành từ 2 đồng vị và 3 đồng vị

    3. Nguyên tử nguyên tố phi kim Y có 3 lớp electron, số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 2. Y1, Y2, Y3 là ba đồng vị của Y (số neutron của Y1 < Y2 < Y3). Trong nguyên tử Y1, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Hiệu số neutron giữa Y3 và Y1 bằng  số hạt mang điện dương của nguyên tử nguyên tố T có số hiệu nguyên tử bằng 16. Số neutron của Y2 bằng trung bình cộng số neutron của Y1 và Y3. Tỉ lệ số nguyên tử của Y1, Y2, Y3 tương ứng là 92,23 : 4,67 : 3,1. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y1 trong hợp chất H2YO3.

    Bài II (2,0 điểm)

    Nguyên tố R ở chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong một nguyên tử R có số electron trên phân lớp p nhiều hơn số electron trên phân lớp s là 5.

    a) Xác định R, viết cấu hình electron của nguyên tử R.

    b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.

    c) Cho biết R là kim loại hay phi kim. Viết công thức oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của R.

    Bài III (3,0 điểm)

           1. Hãy giải thích các nội dung sau:

         a) Phân tử CO2 không phân cực, trong khi phân tử SO2 phân cực.

         b) Phân tử NO2 có thể kết hợp hai phân tử để tạo thành phân tử N2O4, trong khi phân tử SO2 không có khả năng này.

    c) Vì sao trong những ngày hè nóng bức, cá thường phải ngoi lên mặt nước để thở, trong khi vào mùa lạnh, điều này không xảy ra?

    d) N và P đều thuộc nhóm VA nhưng NH3 tan tốt trong nước còn PH3 thì không?

    2. Có 2 ion XY3 và XY4 có tổng số electron trong mỗi ion lần lượt là 42 và 50 .

              a) Xác định nguyên tố X, Y.

              b) Viết công thức Lewis của 2 ion này.

    Bài IV (4,0 điểm)

    1. Cân bằng các phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử và chất oxi hóa:

              a) FeO + HNO3  ® Fe(NO3)3  + NxOy­  + H2O

              b) C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2

              c) P + NH4ClO4 ® H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O

              d) FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3  + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O

    2. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) trong môi trường acid theo phản ứng sau:

    CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O

    (a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên.

    (b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 1,82 mL dung dịch KMnO4 4,65.10-4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu.

    Bài V (3,0 điểm)

         Xét quá trình đốt cháy enthanol C2H5OH(l):

                                        C2H5 OH(l) + 3O2(g) ® 2CO2(g) + 3H2O(l)                

         a) Cần đốt cháy bao nhiêu gam cồn để đun một ấm nước chứa 1,5 Lít nước từ 25oC đến 100oC?

    b) Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g) và butane C4H10(g):

                                       C3H8(g) + 5O2(g) ® 3CO2(g) + 4H2O(l)                (1)

                                       C4H10(g) + 6,5O2(g) ® 4CO2(g)  + 5H2O(l)           (2)

    Nếu không đun ấm nước trên bằng cồn mà dùng khí gas (khí hóa lỏng LPG) chứa hỗn hợp propane và butane theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 thì cần dùng bao nhiêu gam khí gas.

    Cho biết:

    – Enthalpy tạo thành của các chất như sau:

    ChấtC3H8(g)CO2(g)H2O(l)C4H10(g)C2H5 OH(l)
    (kJ/mol)-105-393,5-285,8-126,15-267

              – Giả thiết cồn là C2H5OH nguyên chất và có 40% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường, các phản ứng tiến hành ở đkc.

              – Nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, khối lượng riêng của nước là 1g/mL. 

    Bài VI (4,0 điểm)

    1. Tìm hiểu và giải thích hiện tượng sau:

    a) Xoa cồn vào tay ta cảm thấy mát.

    b) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước thấy nước sôi.

    c)Cốc nước lỏng bị lạnh dần trong quá trình viên nước đá tan chảy trong cốc nước.

    d) Khi thực hiện nung đá vôi trong các lò vôi, người ta thường sắp xếp xen kẽ đá vôi (CaCO3) với than hoặc củi.

    2. Nhiệt phân 102,9 gam KClO3 (có xúc tác MnO2), sau một thời gian thu được khí A và hỗn hợp chất rắn có khối lượng 95,22 gam. Cho toàn bộ lượng khí A phản ứng hết với hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 22,88 gam. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,7353 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    Hết

    Họ và tên thí sinh:………………………………………..Số báo danh:…………………………………..

    Chữ kí CBCT 1: …………………………………..   Chữ kí CBCT 2: ……………………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Chương Mỹ A năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Chương Mỹ A năm 2023 2024

    SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
    TRƯỜNG THPT CHƯƠNG MỸ A
    (Đề thi có 03 trang)
    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
    NĂM HỌC: 2023 – 2024
    Môn: HÓA HỌC – LỚP 10 THPT
    Thời gian làm bài: 120 phút
    Câu 1.(5.0 điểm)
    1.1.(2.0 điểm)
    Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình
    electron lớp ngoài cùng là 3s2.
    a) Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y.
    b) Số electron độc thân của nguyên tử X lớn nhất là bao nhiêu? Giải thích.
    1.2.(2.0 điểm)
    Cho biết: Hydrogen có hai đồng vị là và . Nguyên tử khối trung bình của hydrogen là 1,008.
    Nguyên tử khối trung bình của oxygen là 16.
    a) Tìm % số nguyên tử của đồng vị .
    b) Tính số nguyên tử của đồng vị có trong 1 ml H2O (khối lượng riêng của H2O = 1,00 gam/ml).
    1.3.(1.0 điểm) Viết cấu hình electron cho biết các nguyên tử nguyên tố 2He, 11Na, 6C, 31Ga. Hãy cho biết
    nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.
    Câu 2. (3.0 điểm)
    Biết X ở chu kì 3 và Y ở chu kì 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số electron lớp
    ngoài cùng của X và Y là 9. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn số electron p của Y là 5.
    a) Xác định số electron phân lớp ngoài cùng của X, Y. Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y.
    b) Gọi tên X, Y. Nêu vị trí của X,Y trong BTH
    c) Viết công thức của oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố X,Y. So sánh tính chất
    của các hydroxide. Giải thích.
    Câu 3. (4.0 điểm)
    Cho một số thông tin về các nguyên tố hydrogen, carbon, oxygen, nitrogen, sodium trong bảng sau :

    Tên nguyên tốhydrogencarbonoxygennitrogensodiumchlorine
    Kí hiệu nguyên tốHCONNaCl
    Số hiệu nguyên tử16871117
    Độ âm điện2,202,553,443,040,933,16

    a) Dựa vào độ âm điện, dự đoán loại liên kết( liên kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết
    cộng hóa trị không phân cực) trong các phân tử: Na2O ; NH3 ; N2.
    b) Viết công thức electron, công thức Lewis của các phân tử: CH4 ; CO2. Dựa vào mô hình VSEPR dự
    đoán dạng hình học của chúng.
    c) Mô tả sự xen phủ các orbital nguyên tử tạo ra từng loại liên kết trong các phân tử sau: H2 ; HCl.
    d) Cho các chất sau : C2H5OH ; CO2 ; H2O. Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen ? Sắp xếp các
    chất trên theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần và giải thích ?
    Câu 4.(5.0 điểm)
    4.1.(2.0 điểm)
    1H
    1 2H
    2H
    1 H
    2 1
    Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
    a) FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O
    b) KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
    4.2.(2.0 điểm)
    Cho biết phản ứng xảy ra trong thiết bị đo nồng độ cồn bằng khí thở (Breathalyzer) như sau:
    C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023

    TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NỘI – AMSTERDAM ĐỀ THI ĐỀ XUẤTHỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian: 180 phút

    Cho: h = 6,626´10‑34 J/s; c = 3´108 m/s2; 1eV = 1,602.10-19 J; 1Ci = 3,7´1010 Bq

    Câu 1. (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử. Phản ứng hạt nhân. Định luật tuần hoàn.

    1. a) Thực nghiệm nghiên cứu quang phổ phát xạ của ion Li2+ (ion giống nguyên tử Hydrogen) thu được số sóng ứng với ba vạch phổ đầu tiên thuộc dãy Lyman lần lượt là: 740747; 877924 và 925933 cm-1. a) Xác định giá trị hằng số Rydberg (RLi) của Li2+.
    b) Tính năng lượng ion hóa (theo eV) của Li2+.  
    A screenshot of a phone
Description automatically generated with medium confidence

    2. Cho biết bán kính nguyên tử (A0) của 6 nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có các giá trị tương ứng là: 1,57; 1,36; 1,25; 0,66; 0,64; 0,62. Biết rằng một trong số các nguyên tố đó là Na.

    Lập luận để xác định các giá trị bán kính tương ứng với nguyên tử của các nguyên tố còn lại.

    3. Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1và kết thúc với đồng vị bền Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 2. Trong chuỗi phóng xạ có các hạt nhân là sản phẩm trung gian như sau: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 4, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 4,Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 4, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 10, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1.

    a) Hãy viết sơ đồ chuỗi phân rã 232Th90 thành 208Pb82 và ghi rõ mỗi bước trong chuỗi là quá trình phân rã α hay β. Coi như trong quá trình phân rã chỉ phóng ra các hạt α và β.

    b) 228Th là một phần tử trong chuỗi phân rã nói trên có chu kì bán hủy là 1,91 năm. Một mẫu vật chứa 228Th có hoạt độ phóng xạ là 822,7 Ci. Đặt mẫu vật vào trong một bình kín chân không dung tích 2 lít; sau 20,0 ngày, người ta đo được áp suất khi He trong bình là 5,354 mbar? Biết chu kỳ bán hủy của tất cả các hạt nhân trung gian từ 228Th đến 208Pb là rất ngắn so với chu kì bán hủy của 228Th; thể tích của mẫu vật là không đáng kể. Hãy tính giá trị số Avogadro từ kết quả thực nghiệm trên.

    Câu 2. (2,5 điểm) Cấu tạo phân tử. Tinh thể

    1. a) Hãy vẽ các công thức cấu tạo Lewis có thể có của phân tử NO.

    b) Vẽ giản đồ MO của phân tử NO; dựa vào giản đồ, cho biết công thức cấu tạo Lewis nào ở (a) là phù hợp với cấu tạo MO?

    c) Sắp xếp các giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử NO, nguyên tử N và nguyên tử O theo chiều tăng dần; giải thích.

    2. Tinh thể perovskite được tạo thành từ các ion Ax+, By+ và O2- có cấu trúc ô mạng cơ sở được mô tả như trong hình vẽ. a) (i) Cho biết công thức thực nghiệm của hợp chất có cấu trúc dạng tinh thể perovskite này.     (ii) Lập biểu thức liên hệ giữa các bán kính rA, rB, rO và hằng số mạng a; coi tinh thể được sắp xếp chặt khít. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 12

    b) Một loại vật liệu siêu dẫn A được tạo thành từ các nguyên tố Ba, Y, Cu và O có cấu trúc kiểu perovskite hỗn hợp. Ô mạng cơ sở trong cấu trúc lý tưởng của vật liệu này có dạng hình hộp đáy vuông, được tạo thành từ 3 ô mạng perovskite xếp chồng khít lên nhau; trong đó 1 ô mạng perovskite với tâm là Y xếp xen kẽ 2 ô mạng perovskite với tâm là Ba.

        (i) Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở lý tưởng của loại vật liệu này.

        (ii) Thực tế, A chỉ có tính siêu dẫn khi có sự thiếu hụt các ion O2- ở trung điểm tất cả các cạnh bên và ở một nửa các trung điểm cạnh đáy của ô mạng cơ sở. Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở thực của A và cho biết công thức thực nghiệm đúng của A.

        (iii) Một trong những lí giải tính siêu dẫn của A là do sự có mặt đồng thời của Cu+2 và Cu+3 trong tinh thể. Hãy chỉ rõ vị trí của các nguyên tử Cu+2 và Cu+3 trong ô mạng cơ sở của A; biết rằng trong A các nguyên tố Ba, Y và O có số oxi hóa lần lượt là +2, +3 và -2.

    Câu 3. (2,5 điểm) Nhiệt hóa học. Cân bằng hóa học pha khí.

    1. Có 1 mol khí lý tưởng đơn nguyên tử trải qua chu trình biến đổi thuận nghịch được biểu diễn trên đồ thị p – V trong hình bên. Hãy tính nhiệt, công, biến thiên nội năng, biến thiên enthalpy và biến thiên entropy trong mỗi bước (1), (2), (3) của chu trình này; biết (3) là biến đổi đẳng nhiệt.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 13

    2. Nghiên cứu cân bằng:                     N2O4(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 14 2NO2(g)   

    Ở áp suất P = 1 bar; người ta đo tỉ khối hơi của hỗn hợp cân bằng so với không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất; thu được các giá trị như sau:

    t0 (0C)456080100120140180
    d2,342,081,801,681,621,591,59

    Coi không khí là hỗn hợp của N2 và O2 với tỉ lệ 79% và 21% về thể tích.

    a) Điều gì xảy ra nhiệt độ 1400C và cao hơn?

    b) Tính hằng số cân bằng tại từng nhiệt độ và tính DH0 của phản ứng.

    c) Tính áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 khi tiến hành phản ứng ở nhiệt độ 500C và áp suất 2 bar.

    Câu 4. (2,5 điểm) Động hóa học.

    1. Trong dioxane, urea tự ion hóa thành ammonium isocyanate

    OC(NH2)2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 15 NH4OCN

    Ở 61oC kt = 1,62.10-5 phút-1; kn = 0,157.10-5 phút-1

    Ở 71oC kt = 6,35.10-5 phút-1; kn = 0,445.10-5 phút-1

    1. Tính năng lượng hoạt động hóa của phản ứng thuận (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 16) và của phản ứng nghịch (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17).
    2. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 2 nhiệt độ trên.
    3. Tính ∆Ho của phản ứng. Biểu diễn Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 16;Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 và ∆H0 trên giản đồ đường phản ứng.

    2. Trichloroethanoic acid bị decarboxyl hóa nhanh trong dung dịch nước theo phản ứng:

    CCl3COOH(aq) ® CHCl3(aq) + CO2(k)

    Người ta xác định được sự biến đổi thể tích CO2 theo thời gian như sau:

    Thời gian (phút)330120024007760¥
    Thể tích CO2 (ml)2,258,3014,8931,1440,04

    a) Xác định bậc của phản ứng

    b) Tính thời gian để nồng độ CCl3COOH trong dung dịch giảm đi 25%.

    c) Tính thời gian để thể tích CO2 thu được là 25 ml.

    Câu 5. (2,5 điểm) Cân bằng acid – base và cân bằng hợp chất ít tan.

    X là dung dịch gồm H3PO4 0,015M và H2SO4 0,010M.

    1. Tính pH của dung dịch X.

    2. Trộn 50 ml dung dịch X với 16,25 ml dung dịch NaOH 0,20M thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.

    3. Có hiện tượng gì xảy ra khi

    a) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch X.

    b) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch Y.

    Cho:    pKa (H3PO4) = 2,15; 7,21;    12,32               pKa (H2SO4)= 2,00;              

    pKs (Ca3(PO4)2) = 26,00                                pKs (CaHPO4) = 6,60            pKs (CaSO4) = 5,04

    Câu 6. (2,5 điểm) Phản ứng oxy hóa – khử. Pin điện.

    1. Cho giản đồ Latimer của manganese và iodine trong môi trường acid như sau:

    MnO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20MnO42- Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20MnO2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20Mn3+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 23Mn2+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 23Mn

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 25H4IO6 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 23 IO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 27 HIO Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 28 I3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20 I

    a) Hãy tính thế chuẩn của các cặp MnO4/MnO2; MnO2/Mn2+; MnO4/Mn2+ và HIO/I

    b) Cho biết dạng nào của manganese và iodine không bền, tự phân hủy trong môi trường acid? Giải thích? Viết phương trình phản ứng tự phân hủy của các dạng đó.

    c) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch I dư tác dụng với dung dịch MnO4 trong môi trường acid.

    2. Xét 2 pin điện hóa:              (1)        (Pt) H2 (1 atm)| HCl (C1 M) || NaCl (C2 M) | AgCl, Ag

                                                    (2)        (Pt) H2 (1 atm)| NaOH (C3 M) || NaCl (C4 M) | AgCl, Ag

    a) Ở 250C, với C1 = C2 = 0,001M, pin (1) có E1 = 0,587 V. Tính Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30, từ đó tính tích số tan của AgCl. Biết ở 250C, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 31= 0,80 V.

    b) Thiết lập biểu thức tính E2 của pin theo Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30; tích số ion của nước Kw và C3, C4.

    Tính Kw ở 00C và 250C.

    Biết với C3 = C4; E2 = 1,071 V ở 00C, E2 = 1,060 V ở 250C; và Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30= 0,258 V ở 00C.

    2. Xét 2 pin điện hóa:              (1)        (Pt) H2 (1 atm)| HCl (C1 M) || NaCl (C2 M) | AgCl, Ag

                                                    (2)        (Pt) H2 (1 atm)| NaOH (C3 M) || NaCl (C4 M) | AgCl, Ag

    a) Ở 250C, với C1 = C2 = 0,001M, pin (1) có E1 = 0,587 V. Tính Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30, từ đó tính tích số tan của AgCl. Biết ở 250C, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 31= 0,80 V.

    b) Thiết lập biểu thức tính E2 của pin theo Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30; tích số ion của nước Kw và C3, C4.

    Tính Kw ở 00C và 250C.

    Biết với C3 = C4; E2 = 1,071 V ở 00C, E2 = 1,060 V ở 250C; và Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 37= 0,258 V ở 00C.

    Câu 7. (2,5 điểm) Halogen. Oxygen – Sulfur.

    1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

                Cl2 + A(aq) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 38B(aq) + C(aq) + CO2       (1)                   

    C(aq) + X2(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 28 E(aq) + Cl2                    (2)

                E(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 38F(s) + X2 + O2                              (3)                   

    C(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 41B(s) + O2                                  (4)

    Biết phản ứng (3) có tỉ lệ mol E : F = 5 : 1.

    2. Các nguyên tố X và Y tạo thành 5 hợp chất nhị nguyên tố: A, B, C, D, E. Hợp chất E không phản ứng với H2, O2, H2O ngay cả khi đun nóng. Khi đun nóng D chuyển thành C và E, nếu cho D phản ứng với Cl2 thì tạo thành F. Hợp chất A có hai dạng đồng phân A1 và A2. Hợp chất B có thể dimer hóa thành B2. Cho biết các dữ kiện sau.

    ChấtABCDEF
    Hàm lượng % Y37,354,370,474,878,158,5
    Trạng thái tập hợp, đk thườngkhíkhíkhílỏngkhíkhí

    Xác định cấu tạo các hợp chất: A1;  A2; B; B2; C; D; E; F.

    Câu 8. (2,5 điểm) Hóa học hữu cơ

    1. Camphene là một loại terpen có mùi thơm đặc trưng, có trong dầu thông, long não… Camphene có cấu tạo như sau

    Camphene có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối và có bao nhiêu đồng phân lập thể? Biểu diễn cấu dạng của các đồng phân lập thể của camphene và chỉ rõ cấu hình tuyệt đối của mỗi carbon bất đối. Cho biết mối quan hệ giữa các đồng phân lập thể đó.  

    2. Giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất sau:

    3. Cho các chất:

      trolopone                     guanidine                6,6-dimethylfulvene

    Hãy giải thích:

    a) Tropolone là một hợp chất vừa có tính acid, vừa có tính base?

    b) Guanindine là một trong những base hữu cơ mạnh nhất được biết đến?

    c) 6,6-dimethylfulvene có tính acid yếu (pKa » 20)

    4. Hydrocarbon thơm azulene vừa có thể tham gia phản ứng thế electrophile, vừa có thể tham gia phản ứng thế nucleophile. Hãy chỉ rõ trong phân tử azulene vị trí tham gia phản ứng thế electrophile; vị trí tham gia phản ứng thế nucleophile; giải thích.

    ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM

    Câu 1. (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử. Phản ứng hạt nhân. Định luật tuần hoàn.

    1. Thực nghiệm nghiên cứu quang phổ phát xạ của ion Li2+ (ion giống nguyên tử Hidro) thu được số sóng ứng với ba vạch phổ đầu tiên thuộc dãy Lyman lần lượt là: 740747; 877924 và 925933 cm-1. a) Xác định giá trị hằng số Ridberg (RLi) của Li2+.
    b) Tính năng lượng ion hóa (theo eV) của Li2+.  
    A screenshot of a phone
Description automatically generated with medium confidence

    2. Cho biết bán kính nguyên tử (A0) của 6 nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có các giá trị tương ứng là: 1,57; 1,36; 1,25; 0,66; 0,64; 0,62. Biết rằng một trong số các nguyên tố đó là Na.

    Lập luận để xác định các giá trị bán kính tương ứng với nguyên tử của các nguyên tố còn lại.

    3. Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1và kết thúc với đồng vị bền Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 2. Trong chuỗi phóng xạ có các hạt nhân là sản phẩm trung gian như sau: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 4, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 4,Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 4, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 10, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1.

    a) Hãy viết sơ đồ chuỗi phân rã 232Th90 thành 208Pb82 và ghi rõ mỗi bước trong chuỗi là quá trình phân rã α hay β. Coi như trong quá trình phân rã chỉ phóng ra các hạt α và β.

    b) 228Th là một phần tử trong chuỗi phân rã nói trên có chu kì bán hủy là 1,91 năm. Một mẫu vật chứa 228Th có hoạt độ phóng xạ là 822,7 Ci. Đặt mẫu vật vào trong một bình kín chân không dung tích 2 lít; sau 20,0 ngày, người ta đo được áp suất khi He trong bình là 5,354 mbar? Biết chu kỳ bán hủy của tất cả các hạt nhân trung gian từ 228Th đến 208Pb là rất ngắn so với chu kì bán hủy của 228Th; thể tích của mẫu vật là không đáng kể. Hãy tính giá trị số Avogadro từ kết quả thực nghiệm trên.         

    Đáp ánĐiểm
    1. a) ν21 = 740747, ν31 = 877924, ν41= 925933 cm-1 dùng ν = R(Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 53) ® tính được 3 giá trị R = 987662,67; 987664,5; 987661,867 ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 54 = 987663,01 cm-1                          0,25
    b) Li2+ ® Li3+ + 1e ν¥1= R(Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 55) = R                                                  E = hcν  = 1,9633´10-17 (J) = 122,55 eV      0,25
    2. Cấu hình electron của Na: 1s22s22p63s1. Nhận xét, Na là nguyên tố đầu chu kỳ 3 ® có bán kính nguyên tử lớn nhất vì:      – So với các nguyên tố cùng chu kỳ, Na có điện tích hạt nhân nhỏ nhất.      – So với các nguyên tố liền trước, Na có số lớp electron nhiều hơn. Þ bán kính của Na là 1,57A0. Với các giá trị bán kính nguyên tử còn lại có 2 khả năng:      – Các nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 2 sẽ có bán kính nhỏ hơn các nguyên tố ở chu kỳ 3.      – Các nguyên tố cùng chu kỳ 3 thì nguyên tố có điện tích hạt nhân lớn hơn sẽ có bán kính nhỏ hơn. Vậy khả năng sau đây là hợp lý nhất: Nguyên tố O F Ne Na Mg Al Bán kính 0,66 0,64 0,62 1,57 1,36 1,25 Các nguyên tố O, F, Ne thuộc cùng chu kỳ có bán kính gần bằng nhau. Các nguyên tố Na, Mg, Al thuộc cùng chu kỳ 3 có bán kính gần nhau và bán kính lớn hơn các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 (O, F, Ne).        0,125     0,125         0,125   0,125
    2. a) Nếu 232Th90 phân rã a:    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1 ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 57 + Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 4   Nếu 232Th90 phân rã b:   Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1 ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 + Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 2 Trong các sản phẩm trung gian không có phần tử Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 2 Þ 232Th90 phân rã a. Áp dụng tương tự cho các bước phân rã tiếp theo; viết được chuỗi phân rã như sau: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 64 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 64 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 64 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 64 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 4Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 64 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 64Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 64 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 64 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 10Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 64 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 64 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 2.            0,5
    b) Chu kỳ bán hủy của những hạt nhân trung gian là khá ngắn so với 228Th nên có thể coi                232Th90 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 84 208Pb82 + 5a + 2b t1/2 = 1,91 năm ® l = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 85 = 0,3629 (năm-1) = 9,9426´10-4 (ngày-1) A0 = 822,7 Ci = 3,04399´1013 (Bq) = 2,63´1018 (phân rã/ngày) Sau t = 20 ngày: At = A0´elt ® DA = A0 (1 – elt) ® Số hạt nhân 232Th đã phân rã:  DN = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 86= 5,208´1019 ® Số hạt nhân He thu được: NHe = 5´5,208´1019 = 2,604´1020 Có nHe = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 87= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 88= 4,325´10-4 (mol) Þ NA = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 89 = 6,021´1023  0,125   0,125   0,125 0,125     0,25     0,25

    Câu 2. (2,5 điểm) Cấu tạo phân tử. Tinh thể

    1. a) Hãy vẽ các công thức cấu tạo Lewis có thể có của phân tử NO.

    b) Vẽ giản đồ MO của phân tử NO; dựa vào giản đồ, cho biết công thức cấu tạo Lewis nào ở (a) là phù hợp với cấu tạo MO?

    c) Sắp xếp các giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử NO, nguyên tử N và nguyên tử O theo chiều tăng dần; giải thích.

    2. Tinh thể perovskite được tạo thành từ các ion Ax+, By+ và O2- có cấu trúc ô mạng cơ sở được mô tả như trong hình vẽ. a) (i) Cho biết công thức thực nghiệm của hợp chất có cấu trúc dạng tinh thể perovskite này.     (ii) Lập biểu thức liên hệ giữa các bán kính rA, rB, rO và hằng số mạng a; coi tinh thể được sắp xếp chặt khít. A picture containing circle, sphere, screenshot
Description automatically generated

    b) Một loại vật liệu siêu dẫn A được tạo thành từ các nguyên tố Ba, Y, Cu và O có cấu trúc kiểu perovskite hỗn hợp. Ô mạng cơ sở trong cấu trúc lý tưởng của vật liệu này có dạng hình hộp đáy vuông, được tạo thành từ 3 ô mạng perovskite xếp chồng khít lên nhau; trong đó 1 ô mạng perovskite với tâm là Y xếp xen kẽ 2 ô mạng perovskite với tâm là Ba.

        (i) Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở lý tưởng của loại vật liệu này.

        (ii) Thực tế, A chỉ có tính siêu dẫn khi có sự thiếu hụt các ion O2- ở trung điểm tất cả các cạnh bên và ở một nửa các trung điểm cạnh đáy của ô mạng cơ sở. Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở thực của A và cho biết công thức thực nghiệm đúng của A.

        (iii) Một trong những lí giải tính siêu dẫn của A là do sự có mặt đồng thời của Cu+2 và Cu+3 trong tinh thể. Hãy chỉ rõ vị trí của các nguyên tử Cu+2 và Cu+3 trong ô mạng cơ sở của A; biết rằng trong A các nguyên tố Ba, Y và O có số oxi hóa lần lượt là +2, +3 và -2.

    Đáp ánĐiểm
    1. a) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 90  0,3
    b) Giản đồ MO của phân tử NO: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 91              0,2        
    Từ giản đồ MO ta thấy: – phân tử NO có bậc liên kết là 2,5; electron độc thân thuộcĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 92 (MO – plk) có năng lượng gần với năng lượng AO2p của nguyên tử N ban đầu hơn ® electron độc thân phân bố gần nguyên tử N hơn nguyên tử O ® công thức Lewis (I) phù hợp về sự phân bố electron độc thân ở (gần) nguyên tử N; nhưng không phù hợp về bậc liên kết (chỉ bằng 2). ® công thức Lewis (III) không phù hợp về sự phân bố electron độc thân; nhưng phù hợp về bậc liên kết (bằng 2,5).              0,3
    c) I1(NO) < I1 (O) < I1 (N) Năng lượng ion hóa thứ nhất là năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách electron có năng lượng cao nhất ra khỏi nguyên tử/ phân tử ® I1 của NO tương ứng với sự tách 1e khỏi MO p*; còn I1 của N và O tương ứng với sự tách 1e khỏi AO 2p. Từ giản đồ, dễ thấy năng lượng của MO p* của NO cao hơn năng lượng của AO 2p của N và O ® tách e khỏi phân tử NO là dễ nhất ® I1(NO) nhỏ nhất. I1 của N tương ứng với việc tách e khỏi phân lớp bán bão hòa tương đối bền ® khó tách hơn O ® I1 (N) > I1(O).              0,2
    2. a) (i) Trong 1 ô cơ sở: NA = 8´1/8 = 1; NB = 1; NO = 12´1/4 = 3 ® công thức thực nghiệm: ABO3    0,25
    (ii) Tinh thể sắp xếp chặt khít ® cation và anion tiếp xúc tối đa ® Ax+ tiếp xúc với O2- trên nửa đường chéo của hình vuông a´a Þ rA + rO = aĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 93/2 ® By+ tiếp xúc với O2- trên nửa cạnh ô mạng cơ sở Þ rB + rO = aĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 94        0,25
    b) (i) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 95(ii) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 96  0,125´2
    (ii) 1 ô mạng cơ sở của A có: NBa  = 2; NY = 1; NCu = 8´1/8 + 8´1/4 = 3; NO = 12´1/4 + 8´1/2 = 7 Þ công thức thực nghiệm đúng của A là Ba2YCu3O7    0,25
    (iii) Bảo toàn điện tích trong một ô cơ sở: (+2)´NBa + (+3)´NY + (+2)´NCu(II) + (+3)´NCu(III)+ (-2)´NO = 0 ® (+2)´NCu(II) + (+3)´NCu(III)  = 7 Þ NCu(II) = 2; NCu(III) = 1 Có 8 nguyên tử Cu ở 8 đỉnh « 8´1/8 = 1 (nguyên tử/ ô cơ sở) Þ Cu+3 nằm ở đỉnh ô mạng Có 8 nguyên tử Cu ở cạnh « 8´1/4 = 2 (nguyên tử/ ô cơ sở) Þ Cu+2 nằm ở cạnh ô mạng    0,25   0,25

    Câu 3. (3 điểm) Nhiệt hóa học. Cân bằng hóa học pha khí.

    1. Có 1 mol khí lý tưởng đơn nguyên tử trải qua chu trình biến đổi thuận nghịch được biểu diễn trên đồ thị p – V trong hình bên. Hãy tính nhiệt, công, biến thiên nội năng, biến thiên enthalpy và biến thiên entropy trong mỗi bước (1), (2), (3) của chu trình này.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 97

    2. Nghiên cứu cân bằng:                     N2O4(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 14 2NO2(g)   

    Ở áp suất P = 1 bar; người ta đo tỉ khối hơi của hỗn hợp cân bằng so với không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất; thu được các giá trị như sau:

    t0 (0C)456080100120140180
    dhhcb/kk2,342,081,801,681,621,591,59

    Coi không khí là hỗn hợp của N2 và O2 với tỉ lệ 79% và 21% về thể tích.

    a) Điều gì xảy ra nhiệt độ 1400C và cao hơn?

    b) Tính hằng số cân bằng tại từng nhiệt độ và tính DH0 của phản ứng.

    c) Tính áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 khi tiến hành phản ứng ở nhiệt độ 500C và áp suất 2 bar.

    Đáp ánĐiểm
    1.Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 99pV = nRT n = 1 mol Þ TA = 273K; TB = 546K; TC = 273K 
    * Bước (1): A ® B là quá trình đẳng áp (p = const) thuận nghịch A1 = -pDV = -1´101325´22,4´10-3 = -2269 (J) DU1 = nCVDT = 3/2R´(546 – 273) = 3400 (J) Q1 = DH = DU – A = (nCPDT) = 5669 (J) DS1 = nCPlnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 100 = 5/2R´ln2 = 14,407 (J.mol-1.K-1)          0,4
    * Bước (2): B ® C là quá trình đẳng tích (V = const) thuận nghịch A2 = -pDV = 0 (J) DU2 = Q2 = nCVDT = 3/2R´(273 – 546) = -3400 (J) DH2 = DU2 + D(pV) = DU2 + VDp = -3400 + 44,8´10-3´(0,5-1)´101325 = -5669 (J) DS2 = nCVlnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 100 = 3/2R´ln1/2 = -8,644 (J.mol-1.K-1)          0,4
    * Bước (3): C ® A là quá trình đẳng nhiệt (T = const) thuận nghịch DU3 = 0; DH3 = 0 A3 = -pdV = nRTlnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 102 = 1570 (J) Q3 = -A3 = 1570 (J) DS3 = nRlnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 102 (= 0 – DS1 – DS2)=  -5,763 (J.mol-1.K-1)          0,2
    2. a) Có Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 104= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 105= 28,84 Dễ thấy ở nhiệt độ từ 1400C; dhhcb/kk = 1,59 không đổi Û Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 106= 45,86 » Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1® ở nhiệt độ 1400C hoặc cao hơn, N2O4 đã phân hủy hết thành NO2.      0,25
    b)                    N2O4(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 14 2NO2(g) Ban đầu           1 mol              – [ ]                     (1-a)             2a           Þ Sn = 1+a Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 106= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 110= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 111       ® dhhcb/kk = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 112 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 113 Þ KP = Kx´(P)Dn = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 114              0,25
    Ta có: t0 (0C) 45 60 80 100 120 140 180 T (K) 318,15 333,15 353,15 373,15 393,15 413,15 453,15 dhhcb/kk 2,34 2,08 1,80 1,68 1,62 1,59 1,59 a 0,363 0,534 0,772 0,899 0,969 1 1 KP 0,608 1,593 5,909 16,818 61,816 ¥ ¥ Có:      DG0 = -RTlnKP           ®        lnKP = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 115= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 116= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 117 + Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 118 Þ Sự phụ thuộc của lnK vào nghịch đảo của nhiệt độ (1/T) là tuyến tính. ® Hồi quy tuyến tính với các số liệu từ nhiệt độ T = 318,15K đến 393,15K; thu được phương trình đường thẳng: lnK = -7623,274´Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 119 + 23,388 Þ DH0 = 7623,274´R = 63379,9 (J/mol) = 63,3799 (kJ/mol)                          0,5
    c) Ở nhiệt độ 500C (323,15K) có lnKP = -7623,274´Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 120 + 23,388 = -0,2025 Þ KP = 0,8167 KP = Kx´(P)Dn = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 114´(2)Dn ® a = 0,304 Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 10= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 2´ P = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 111´ 2 = 1,0675 bar ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 57= 0,9325 bar  0,125   0,125   0,25

    Câu 4. (2,5 điểm) Động hóa học.

    1. Trong dioxane, urea tự ion hóa thành ammonium isocyanate

    OC(NH2)2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 15 NH4OCN

    Ở 61oC kt = 1,62.10-5 phút-1; kn = 0,157.10-5 phút-1

    Ở 71oC kt = 6,35.10-5 phút-1; kn = 0,445.10-5 phút-1

    • Tính năng lượng hoạt động hóa của phản ứng thuận (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 16) và của phản ứng nghịch (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17).
    • Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 2 nhiệt độ trên.
    • Tính ∆Ho của phản ứng. Biểu diễn Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 16;Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 và ∆H0 trên giản đồ đường phản ứng.

    2. Trichloroethanoic acid bị decarboxyl hóa nhanh trong dung dịch nước theo phản ứng:

    CCl3COOH(aq) ® CHCl3(aq) + CO2(k)

    Người ta xác định được sự biến đổi thể tích CO2 theo thời gian như sau:

    Thời gian (min)330120024007760¥
    Thể tích CO2 (ml)2,258,3014,8931,1440,04

    a) Xác định bậc của phản ứng

    b) Tính thời gian để nồng độ CCl3COOH trong dung dịch giảm đi 25%.

    c) Tính thời gian để thể tích CO2 thu được là 25 ml.

    Đáp ánĐiểm
    1. a)  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 131 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 132 Thay kt hoặc kn ứng với T1 = 334K và T2 = 344K vào công thức trên Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 16 = 130,49 kJ; Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 = 99,52 kJ  0,125     0,25
    b) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 135 Thay các giá trị kt và kn ở 2 nhiệt độ Þ K1 = 10,32 và K2 = 14,27    0,25
    c) ∆H0 = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 16 – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 = 30,97 kJ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1380,125         0,25
    2. CCl3COOH(aq) ® CHCl3(aq) + CO2(k) a) Dễ thấy Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 139 = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 140 ®Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 10µ (C0 – Ct); Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1µ C0  Þ (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 10) µ Ct Giả sử phản ứng bậc 1 ® lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 100= lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 146= -kt Û ln (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 10) = -kt + ln(Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1) Thời gian (min) 330 1200 2400 7760 ¥ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 150(ml) 2,25 8,30 14,89 31,14 40,04 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 10(ml) 37,79 31,74 25,15 8,90   Hồi quy tuyến tính ® k = 1,94´10-4 (phút-1)      0,25 0,25           0,5
    b) t = 1485 phút0,25
    c) t = 5047 phút0,25

    Câu 5. (2,5 điểm) Cân bằng acid – base và cân bằng hợp chất ít tan.

    X là dung dịch gồm H3PO4 0,015M và H2SO4 0,010M.

    1. Tính pH của dung dịch X.

    2. Trộn 50 ml dung dịch X với 16,25 ml dung dịch NaOH 0,20M thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.

    3. Có hiện tượng gì xảy ra khi

    a) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch X.

    b) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch Y.

    Cho:    pKa (H3PO4) = 2,15;   7,21;    12,32               pKa (H2SO4)= 2,00;              

    pKs (Ca3(PO4)2) = 26,00                                 pKs (CaHPO4) = 6,60             pKs (CaSO4) = 5,04

    Đáp ánĐiểm
    1.                                 HSO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 153 H+ + SO42-            (1)        Ka = 10-2,00                                     H3PO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 153 H++ H2PO4         (2)        Ka1 = 10-2,15                                     HPO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 153 H+ + HPO42-         (3)        Ka2 = 10-7,21                                     HPO42- Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 153 H+ + PO43-           (4)        Ka3 = 10-12,32                                     H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 153 H+ + OH                 (5)       Kw = 10-14 Ka´Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 158» Ka1´Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 159>> Kw; Ka1 >> Ka2 >> Ka3 ® chỉ có (1) và (2) quyết định pH của hệ. BTNĐ H+, ta có:         [H+] = [SO42-] + [H2PO4] + 0,01 = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 160+Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 161+ 0,01 ®        h = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 162+Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 163+ 0,01 ®        h = 0,01785 M            Þ pH = 1,74                          0,5
    2. Trộn 50 ml dung dịch X với 16,25 ml dung dịch NaOH 0,20M ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 164= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 165= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 166M                    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 167= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 168=Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 166M           Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 170= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 171=Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 166M Dễ thấy phản ứng vừa đủ ® TPGH: SO42- Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 166M và PO43- Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 166M PO43- + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 153HPO42- + OH          (6)        Kb1 = 10-1,68 HPO42- + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 153H2PO4 + OH       (7)        Kb2 = 10-6,79 H2PO4  + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 153H3PO4 + OH       (8)        Kb1 = 10-11,85 SO42- + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 153HSO4 + OH            (9)        Kb = 10-12,00 Dễ thấy (6) là chủ yếu. Tính [OH] theo cân bằng phân li của (6) ® [OH] = 8,145´10-3M  Þ pH = 11,91                          0,5
    3. a) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch X. ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 179= 0,10M;      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 164= 0,005 M                    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 167= 0,0075M Tương tự ý (1); tính được [H+] của dung dịch sau khi trộn theo biểu thức: h = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 162+Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 163+ 0,005            ® h = 0,01047 M ® [SO42-] = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 162= 0,00244M;      [PO43-] = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 185Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 186= 8,145´10-19M;                      [HPO42-]=Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 187Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 186= 1,782´10-8M Þ kiểm tra điều kiện kết tủa:             [Ca2+]´[SO42-] = 2,44´10-4 > Ks (CaSO4) ® có kết tủa CaSO4 [Ca2+]3´[PO43-]2 << Ks (Ca3(PO4)2) ® không có kết tủa Ca3(PO4)2 [Ca2+]´[HPO42-] << Ks (CaHPO4) ® không có kết tủa CaHPO4                                0,25´3
    b) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch Y. ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 179= 0,10M;      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 190= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 166M;          Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 192= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 166M Tương tự ý (1); tính được [OH] = 4,633´10-3M ® h = 2,158´10-12M ® [SO42-] = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 162» Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 166M;          [PO43-] = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 167– [OH] = 1,0275´10-3M;                [HPO42-]= [OH] = 4,633´10-3M Þ kiểm tra điều kiện kết tủa:             [Ca2+]´[SO42-] > Ks (CaSO4) ® có kết tủa CaSO4 [Ca2+]3´[PO43-]2 > Ks (Ca3(PO4)2) ® có kết tủa Ca3(PO4)2 [Ca2+]´[HPO42-] > Ks (CaHPO4) ® có kết tủa CaHPO4                        0,25´3

    Câu 6. (2,5 điểm) Phản ứng oxy hóa – khử. Pin điện.

    1. Cho giản đồ Latimer của manganese và iodine trong môi trường acid như sau:

    MnO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20MnO42- Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20MnO2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20Mn3+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 23Mn2+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 23Mn

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 202H4IO6 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 23 IO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 27 HIO Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 28 I3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20 I

    a) Hãy tính thế chuẩn của các cặp MnO4/MnO2; MnO2/Mn2+; MnO4/Mn2+ và HIO/I

    b) Cho biết dạng nào của manganese và iodine không bền, tự phân hủy trong môi trường acid? Giải thích? Viết phương trình phản ứng tự phân hủy của các dạng đó.

    c) Viết phương trình ion của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch I dư tác dụng với dung dịch MnO4 trong môi trường acid.

    2. Xét 2 pin điện hóa:              (1)        (Pt) H2 (1 atm)| HCl (C1 M) || NaCl (C2 M) | AgCl, Ag

                                                    (2)        (Pt) H2 (1 atm)| NaOH (C3 M) || NaCl (C4 M) | AgCl, Ag

    a) Ở 250C, với C1 = C2 = 0,001M, pin (1) có E1 = 0,587 V. Tính Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30, từ đó tính tích số tan của AgCl. Biết ở 250C, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 31= 0,80 V.

    b) Thiết lập biểu thức tính E2 của pin theo Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30; tích số ion của nước Kw và C3, C4.

    Tính Kw ở 00C và 250C.

    Biết với C3 = C4; E2 = 1,071 V ở 00C, E2 = 1,060 V ở 250C; và Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30= 0,258 V ở 00C.

    Đáp ánĐiểm
    1. a) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 211= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 212 = 1,693 (V) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 213= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 214 = 1,230 (V) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 213= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 216 = 1,508(V) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 217= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 218= 1,380 (V)      0,125´4
    b) Dựa vào giản đồ Latimer, có thể thấy trong môi trường acid, tiểu phân không bền là: * MnO42- vì có thế khử bên phải lớn hơn thế khử bên trái, tức là Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 219nên MnO42- sẽ tự oxy hóa – khử phân hủy thành MnO4 và MnO2 3MnO42- + 4H+ ® 2MnO4 + MnO2+ 2H2O * Mn3+ vì có thế khử bên phải lớn hơn thế khử bên trái, tức là Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 220nên Mn3+ sẽ tự oxy hóa – khử phân hủy thành MnO2 và Mn2+ 2Mn3+ + 2H2O ® MnO2 + Mn2+ + 4H+ * HIO vì có thế khử bên phải lớn hơn thế khử bên trái, tức là Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 221nên HIO sẽ tự oxy hóa – khử phân hủy thành IO3 và I3 4HIO ® IO3 + I3 + 2H+ + H2O      0,25       0,25       0,25
    c) Có thể viết gọn giản đồ Latimer của manganese và iodine trong môi trường acid như sau: MnO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 222MnO2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 23Mn2+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 23Mn H4IO6 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 23 IO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 23I3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20 I I dư ® trong dung dịch không thể có H4IO6 hoặc IO3Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 228 vàĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 229đều lớn hơn Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 230, sẽ xảy ra phản ứng oxy hóa – khử giữa H4IO6 hoặc IO3 với IÞ do đó I chỉ bị MnO4 oxy hóa thành I3. Có Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 211> Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 230; Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 213> Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 230; Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 235<Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 230 ® Ikhử MnO4 về MnO2, rồi lại khử tiếp MnO2 về Mn2+; nhưng không khử tiếp được Mn2+ về Mn. Þ PTPƯ: 2MnO4 + 15I + 16H+ ® 5I3 + 2Mn2+ + 8H2O                    0,25
    2. a) E1 = (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 31+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238ln[Ag+]) – (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 239+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238ln[H+]) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 241= (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 31+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 244) – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnC1 = (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 31+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnKs) – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238ln(C1´C2) =          Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30       – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238ln(0,001´0,001) = 0,587 Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30= 0,2323 (V) = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 31+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnKs Þ Ks = 2,494´10-10 (pKs = 9,6)              0,25   0,25
    b) E2    = (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 256) – (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 239+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238ln[H+]) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 259            = (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238ln[Cl]) – (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 239+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 264)             = (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 239) – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 53 ® E2   =                Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 269                 – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 53 mà C3 = C4 ® E2 = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 269 – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 274 * Ở 00C ® E2 = 1,071 = 0,258 – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 274Þ Kw = 9,734´10-16 * Ở 250C ® E2 = 1,06 = (0,2323 – 0) – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 274Þ Kw = 9,977´10-15 (pKw » 14)                  0,25   0,125   0,125

    Câu 7. (2,5 điểm) Halogen. Oxygen – Sulfur.

    1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

                Cl2 + A(aq) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 38B(aq) + C(aq) + CO2       (1)

                C(aq) + X2(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 28 E(aq) + Cl2                    (2)

                E(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 38F(s) + X2 + O2                              (3)

                C(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 41B(s) + O2                                  (4)

    Biết phản ứng (3) có tỉ lệ mol E : F = 5 : 1.

    2. Các nguyên tố X và Y tạo thành 5 hợp chất nhị nguyên tố: A, B, C, D, E. Hợp chất E không phản ứng với H2, O2, H2O ngay cả khi đun nóng. Khi đun nóng D chuyển thành C và E, nếu cho D phản ứng với Cl2 thì tạo thành F. Hợp chất A có hai dạng đồng phân A1 và A2. Hợp chất B có thể dimer hóa thành B2. Cho biết các dữ kiện sau.

    ChấtABCDEF
    Hàm lượng % Y37,354,370,474,878,158,5
    Trạng thái tập hợp, đk thườngkhíkhíkhílỏngkhíkhí

    Xác định các hợp chất A1;  A2; B; B2; C; D; E; F và biểu diễn cấu trúc của mỗi chất.

    Đáp ánĐiểm
    1. 3Cl2 + 3K2CO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 385KCl + KClO3 + 3CO2     2KClO3 + I2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 28 2KIO3 + Cl2     5KIO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 38K5IO6 + 2I2 + 9/2O2     KClO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 41 KCl + 3/2O2    1
    2. Do hàm lượng nguyên tố Y tăng dần từ A đến E ® tỷ lệ số nguyên tử Y/X trong A nhỏ nhất. Kí hiệu công thức của các chất từ A đến E là XYn. Tỉ lệ khối lượng nguyên tố X trong các chất này là: A = 0,59; B = 1,19; C = 2,38; D = 2,97; E = 3,56  0,125
    Tỉ lệ số nguyên tử Y trong các hợp chất B đến E so với số nguyên tử Y trong A là. Với B là 1,19/0,59 = 2, với C = 4; D = 5; E = 6. Do đó có thể kết luận rằng công thức của các chất là: A – XY; B – XY2; C – XY4; D – XY5; E – XY6    0,125
    Dễ thấy X phải là nguyên tố nhóm VIA còn Y là halogen. Trường hợp khả thi nhất là: X là lưu huỳnh; Y là flo. Các hợp chất của S với F không chứa số nguyên tử halogen lẻ, nên A phải là S2F2, D là S2F10. Phản ứng của S2F10 với Cl2 thành SF5Cl (F) (tính lại hàm lượng của flo hợp lí)  0,25
    – Cấu tạo các chất là: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 287        0,25
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 288         0,25  
      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 289            0,25
      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 290           0,25

    Câu 8. (2,5 điểm) Đại cương hóa học hữu cơ (quan hệ giữa cấu trúc và tính chất).

    1. a) Camphene là một loại terpen có mùi thơm đặc trưng, có trong dầu thông, long não… Camphene có cấu tạo như sau

    Camphene có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối và có bao nhiêu đồng phân lập thể? Biểu diễn cấu dạng của các đồng phân lập thể của camphene và chỉ rõ cấu hình tuyệt đối của mỗi carbon bất đối. Cho biết mối quan hệ giữa các đồng phân lập thể đó. 

    2. Giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất sau:

    3. Cho các chất:

      trolopone                     guanidine                6,6-dimethylfulvene

    Hãy giải thích:

    a) Tropolone là một hợp chất vừa có tính acid, vừa có tính base?

    b) Guanindine là một trong những base hữu cơ mạnh nhất được biết đến?

    c) 6,6-dimethylfulvene có tính acid yếu (pKa » 20)

    4. Hydrocarbon thơm azulene vừa có thể tham gia phản ứng thế electrophile, vừa có thể tham gia phản ứng thế nucleophile. Hãy chỉ rõ trong phân tử azulene vị trí tham gia phản ứng thế electrophile; vị trí tham gia phản ứng thế nucleophile; giải thích.

    Đáp ánĐiểm
    1. Camphene có 2 C*, nhưng chỉ có 2 đồng phân lập thể Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 291 (không có đồng phân (1R, 4R) hoặc (1S, 4S) vì cấu dạng vòng xoắn không bền) 2 đồng phân là đối quang của nhau0,125     0,25       0,125
    2. Phân tử A không có nguyên tử H linh động ® không có liên kết hydrogen liên phân tử ® nhiệt độ sôi thấp nhất. Phân tử B có nguyên tử H linh động gắn với nguyên tử N ® tạo được liên kết hydrogen liên phân tử ® nhiệt độ sôi cao hơn của A. C D có nhiệt độ sôi cao hơn B vì có thể tỗn tại dạng cộng hưởng là ion lưỡng cực ® tương tác giữa các phân tử mạnh hơn liên kết hydrogen. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 292 D còn có nguyên tử H linh động (liên kết với nguyên tử N trong nhóm amide) nên cũng tạo được liên kết hydrogen liên phân tử; trong khi C không có H linh động ® do đó nhiệt độ sôi của D cao hơn C.0,125   0,125         0,125         0,125
    3. a) – Tính acid: sự phân li proton từ nhóm OH tạo thành anion 2 được làm bền bởi hiệu ứng cộng hưởng (điện tích âm được giải tỏa qua 2 nguyên tử oxygen và 3 nguyên tử carbon)A picture containing diagram
Description automatically generated – Tính base: sự proton hóa nhóm carbonyl tạo thành cation được làm bền bởi hiệu ứng cộng hưởng (điện tích dương được giải tỏa qua 2 nguyên tử oxygen và 4 nguyên tử carbon; trong đó có 4 cấu tạo cộng hưởng có vòng thơm bền). Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 293Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 294          0,25               0,25
    b) Guanidine khi bị proton hóa sẽ tạo thành cation; cation này được bền hóa bới 4 công thức cộng hưởng ® điện tích dương được giải tỏa tốt trên 3 nguyên tử N và 1 nguyên tử C. Diagram, schematic
Description automatically generated      0,25
    c) 6,6-dimethylfulvene phân li nguyên tử H trong nhóm methyl tạo thành anion được giải tỏa bởi hệ liên hợp, tạo thành hệ thơm Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 2950,25
    4. Phản ứng thế electrophile xảy ra ở C1 của azulene, cation trung gian được giải tỏa bởi hiệu ứng liên hợp và tạo thành vòng thơm cycloheptatrienyl Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 296  Phản ứng thế nucleophile xảy ra ở C4 của azulene, anion trung gian được giải tỏa bởi hiệu ứng liên hợp và tạo thành vòng thơm cyclopentadienyl Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 297          0,25         0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO        HẢI DƯƠNG   ĐỀ CHÍNH THỨC    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2023-2024 MÔN THI: HOÁ HỌC Ngày thi 05/4/2024 (Thời gian làm bài: 180 phút, không tính thời gian phát đề) Đề thi có 05 câu, gồm 03 trang Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 298

    – Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; F = 19; Na=23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn =55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; I=127; Ba = 137.

    – Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H, 2He, 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 10Ne, 11Na, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P, 16S, 17Cl, 18Ar, 19K, 20Ca, 24Cr, 25Mn, 31Ga, 35Br, 53I.

    Câu I. (2,0 điểm)

    1. Hợp chất X có công thức phân tử là AxRyMz. X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp cây Nhãn ra hoa… Khối lượng mol phân tử X là 122,5 gam/mol. A là nguyên tố s và có 7 electron s trong nguyên tử. M là nguyên tố p và có 4 electron p trong nguyên tử. Thành phần phần trăm khối lượng của M và R trong X lần lượt tương ứng là 39,19% và 28,98%.

                a) Xác định công thức phân tử của X.

    b) Trong tự nhiên, nguyên tố R có 2 đồng vị bền là R’ và R’’ có số khối tăng dần. Biết tổng số khối của 2 nguyên tử đồng vị là 72 và hiệu số khối của của 2 nguyên tử đồng vị là 2. Hãy xác định phần trăm khối lượng của đồng vị R’ trong hợp chất CaOR2 (Cho K = 39; Ca = 40; O = 16)

    2. Cho các nguyên tốX, Y, Z, T, M có số hiệu nguyên tử tăng dần. X, Y, Z thuộc cùng một nhóm A, nguyên tố T và M thuộc cùng một chu kì và ở 2 nhóm A kế tiếp trong bảng tuần hoàn.

    – Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y, Z là 33.

    – Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z.

    – Tổng số hiệu nguyên tử của T và M là 51.

    a) Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y, Z, T, M.

    b) So sánh bán kính nguyên tử và độ âm điện của X, Y, Z.

    c) Lập công thức hydroxide của T và M và so sánh tính base của chúng.

    Câu II. (2,0 điểm)

    1. Dung dịch ethanol (C2H5OH) trong nước có những kiểu liên kết hydrogen nào? Mô tả bằng hình vẽ.

    2. Hãy so sánh nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, C2H5OH, C2H6, CH4. Giải thích. 

    3. Viết công thức Lewis của mỗi phân tử : CCl4, H2S, CO2, HCHO. Cho biết số cặp electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong mỗi phân tử.

    Câu III. (2,0 điểm)

    1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

                a) H2S  +  Br+  H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 299   H2SO4  +  HBr

    b) Fe3C  +  HNO3      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 299    Fe(NO3)3  +  NO  + NO2  + CO2 +  H2O

    (Với tỉ lệ mol NO : NO2 = 2:3)

    2. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau:  FeS2 → SO2 →SO3→H2SO4

    a) Tínhkhối lượng dung dịch H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (còn lại là tạp chất không chứa sulfur). Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%. 

    b) Đề xuất một công thức cấu tạo phù hợp cho FeS2, biết liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử FeS2 là liên kết cộng hoá trị và cấu hình electron của S đạt octet.

    3. Thực hiện thí nghiệm phản ứng giữa zinc (Zn) với 500 ml dung dịch hydrochloric acid, thể tích khí hydrogen thoát ra (ở đkc) theo thời gian được mô tả bằng đồ thị sau:

    Cho phản ứng:  Zn(s) + 2 HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)

           a) Tính tốc độ phản ứng ở 10 giây đầu tiên.

           b) Dựa vào đồ thị, hãy nhận xét tốc độ phản ứng theo thời gian biến đổi như thế nào?

    Câu IV. (2,0 điểm)

    1 . Để điều chế khí chlorine khô trong phòng thí nghiệm, một học sinh bố trí sơ đồ thiết bị, hóa chất như sau:

    Hãy chỉ ra những điểm chưa hợp lý trong hình vẽ mô tả thí nghiệm trên và nêu biện pháp thay thế (điều chỉnh), giải thích vì sao?

    2. Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) là hóa chất được sử dụng để đúc tượng, bó bột trong y học.

    Thạch cao dùng để đúc tượng làhttps://lh6.googleusercontent.com/xLBftyKPDFQhI6Gyi4He-8qz7ESJJealogSh3mqhb8cD_NB_IbhuMRkKutIuxyWdWT2PX9XzWammHQd9vz9LRpRtddMKMEzmaPvMJUIPY4X2gErFHdpK3aT95icN785RCEsPBqbF7CYs3Dw1M30hP6zo8V2PRltAhQ3wFcBCtmbQxn5m_IA3binbOTEChMaExjFfCTax9A

    Có thể thu được thạch cao nung bằng cách nung thạch cao sống (CaSO4.2H2O) ở nhiệt độ khoảng 150°C. Phương trình nhiệt hóa học xảy ra như sau:

    CaSO4.2H2O(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 301 CaSO4.0,5H2O(s) +H2O(g)

    a) Tính biến thiên enthanpy chuẩn cho phản ứng nung thạch cao sống. Nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:

    ChấtCaSO4.2H2O(s)CaSO4.0,5H2O(s)H2O(g)
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 302(kJ/mol)–2021–1575–241,82

    b) Tính lượng nhiệt cần cung cấp để chuyển 10 kg thạch cao sống thành thạch cao nung ở điều kiện chuẩn. 

    3. Cho biết khí gas (chỉ chứa propane – C3H8), khi đốt cháy xảy ra phản ứng sau:

    C3H8(g) + 5O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 3013CO2(g) + 4H2O(g)         (1)

    Cho biết năng lượng liên kết trong các hợp chất theo bảng sau:

    Liên kếtC-CC-HO=OC=OH-O
    Eb (kJ/mol)346418495799467

    a) Tính biến thiên Enthalpy chuẩn Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 304của phản ứng (1)

    b) Tính khối lượng propane cần dùng để đun sôi một ấm nước có khối lượng nước là 2 kg từ 25oC lên 100oC. Biết để làm 1 gam nước tăng thêm 1oC cần năng lượng là 4,2 (J) và có 20% nhiệt đốt cháy propane bị thất thoát ra ngoài môi trường. Cho rằng nhiệt làm nóng ấm đựng nước là không đáng kể.

    Câu V. (2 điểm):

    1. Cho m gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng tác dụng với 7,32 gam hỗn hợp X gồm FexOy và kim loại M(có hoá trị không đổi). Khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đo ở đkc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6), dung dịch A và 0,96 gam kim loại M không tan. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    – Hoà tan hết 0,96 gam kim loại M không tan ở trên bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 0,37185  lít (đo ở đkc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6).

    – Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 ở trên bằng 100 mL dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,5M và NaOH 0,3M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng (không xảy ra phản ứng hoá học) thì thu được 5,38 gam chất rắn khan.

    – Cho dung dịch A ở trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,2 gam chất rắn.

    a) Tìm kim loại M, giá trị của V và công thức phân tử FexOy.

    b) Nung nóng 7,32 gam hỗn hợp X ở trên rồi dẫn khí CO đi qua. Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, M, FeO, Fe3O4 và khí Z. Sục khí Z vào dung dịch nước vôi trong dư, kết thúc phản ứng thu được 2 gam kết tủa trắng.

    Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl thu được 0,2479 lit H2 (đkc), chất rắn chỉ có một kim loại và dung dịch T chỉ chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được p gam chất kết tủa gồm AgCl và Ag. Hãy xác định giá trị của p.

    2. Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y. Phân tử A chứa 9 nguyên tử, gồm 3 nguyên tố phi kim. Tỷ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là 42 và trong ion Y  chứa 2 nguyên tố cùng chu kỳ, thuộc hai nhóm A liên tiếp. Xác định công thức phân tử và gọi tên A.  

    ————– HẾT ————–

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………… Cán bộ coi thi số 1:……………………………………….Số báo danh: ……………….. Phòng thi:……….. Cán bộ coi thi số 2:…………………………………..
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO        HẢI DƯƠNG  HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 MÔN THI: HOÁ HỌC 10 Ngày thi 05/4/2024 (Thời gian làm bài: 180 phút)

    I. Hướng dẫn chung

    – Trong bài tập tính toán, nếu phương trình hoá học cân bằng sai có ảnh hưởng đến kết quả định lượng thì không cho điểm phần giải tiếp theo. Nếu phương trình hoá học cân bằng sai nhưng không ảnh hưởng đến kết quả tính toán thì trừ 1/2 điểm của ý đó.

    – Điểm toàn bài tính đến 0,25 điểm và không làm tròn.

    – Học sinh giải bài bằng cách khác mà cho kết quả đúng được cho điểm tương đương.

    II. Đáp án và biểu điểm

    CâuÝĐáp ánĐiểm
    I (2,0 đ)  1a) Nguyên tử A có 7 electron s. Cấu hình electron nguyên tử A là: 1s22s22p62s23p64s1. A là Potassium (K). – Nguyên tử M có 4 electron p. Cấu hình electron nguyên tử M là: 1s22s22p4. M là Oxygen (O). Công thức phân tử X có dạng KxRyOz. %O(X) = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 305Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 306 z = 30,25
    %R(X) = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 305Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 306 Ry = 35,5. Do MX = 122,5 gam/mol nên ta có: 39x + Ry + 48 = 122,5 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 306 x = 3 – Khi x = 1 thì MR = 35,5. R là Chlorine (Cl) Công thức phân tử X là KClO3.0,25  
    b)  Gọi số khối của đồng vị R’ và R’’ lần lượt là A1 và A2. – Từ dữ kiện đề bài ta có: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 310 – Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị R’ và R’’ lần lượt là x1% và x2%. – Ta có: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 3110,25
    – Xét 1 mol CaOCl2 có 2 mol Cl. Khi đó Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 312. – Trong phân tử CaOCl2 có  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 3130,25
    2  a) Ta có: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 314 = 33     (1) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 315                 (2) Từ (1) và (2) suy ra Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 316 = 11 và Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 317 = 22. Do X, Y, Z thuộc cùng 1 nhóm A và Y là Na nên X là Li (Z = 3) và Z là K (có Z = 19)0.25            
    – Theo giả thiết ZT + ZM  = 51     (3) – Do T, M thuộc cùng chu kì và 2 nhóm A kế tiếp nên có thể xảy ra các trường hợp: +) TH1:  ZM – ZT = 1              (4) – Từ (3) và (4) suy ra ZM =26 và ZT = 25 (Loại vì M và T thuộc nhóm A) +) TH2:  ZM – ZT = 11              (5) – Từ (3) và (5) suy ra ZM =31(Ga) và ZT = 20 (Ca): Thoả mãn.0,25
     Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố: + X (Li): [He]2s1 + Y (Na): [Ne]3s1 + Z (K):  [Ar]4s1 + T (Ca): [Ar]4s2 + M (Ga): [Ar]3d104s24p10.25  
    b) X, Y, Z thuộc cùng nhóm IA mà Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 314 =>Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 319 c) Công thức hydroxide của T và M lần lượt là Ca(OH)2 và Ga(OH)3. – Vì Ca, Ga cùng một chu kì mà ZCa < ZGa nên  tính base của Ca(OH)2 > Ga(OH)30.25  
    II (2,0 đ)    1Có bốn kiểu liên kết hydrogen trong dung dịch ethanol: alcohol – alcohol; nước – nước; alcohol – nước; và nước – alcohol0,25
    Diagram
Description automatically generated0,25
    2Trong 4 chất CH3OH, C2H5OH, C2H6, CH4 chỉ có 2 chất CH3OH và C2H5OH tạo được liên kết hydrogen với chính nó, các chất còn lại không tạo được liên kết hydrogen với chính nó. + Khối lượng phân tử các chất khác nhau không nhiều. => Hai chất CH3OH, C2H5OH (nhóm 1) có nhiệt độ sôi cao hơn hai chất còn lại C2H6, CH4 (nhóm 2). Biểu diễn liên kết H: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 320Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 321Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 321… H – O … H – O  … H – O …                 CH3         CH3          CH3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 323Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 324Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 325… H – O … H – O  … H – O …                 C2H5        C2H5        C2H50,25      
    + Trong các chất ở mỗi nhóm thì M C2H5OH > M CH3OH => Nhiệt độ sôi của C2H5OH cao hơn của CH3OH. M C2H6 > M CH4 Lực Vander Walls của C2H6 lớn hơn của CH4  => Nhiệt độ sôi của C2H6 > CH4. Vậy nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự C2H5OH > CH3OH > C2H6 > CH40,25
    3Công thức Lewis của CCl4 là: Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử. (ảnh 1) ⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 4.0,25
    Công thức Lewis của H2S là: Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử. (ảnh 1) ⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 2.0,25
    Công thức Lewis của CO2 là: Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử. (ảnh 2) ⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 4.0,25
    Công thức Lewis của HCHO là: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 326 ⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 4.0,25
    III (2,0 đ)  1a) H2S  +  Br+  H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 299   H2SO4  +  HBr Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 328S-2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 301S+6 + 8e       x 1 Br2 + 2e Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 3012Br-1     x 4 H2S  +  4Br+  4H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 299   H2SO4  +  8HBr0,25
    b) Fe3C  +  HNO3      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 299    Fe(NO3)3  +  NO  + NO2  + CO2 +  H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 333Fe3CĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 3013Fe+3 + C+4 + 13e                   x 9 5N+5 + 9e Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 3012N+2 + 3N+4                             x13 9Fe3C  + 146 HNO3      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 299   27 Fe(NO3)3  +  26NO  + 39NO2  + 9CO2 +  73H2O0,25
    2  
    a) Khối lượng FeS2 = 0,6 tấn Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 337số mol FeS2 = 5000 mol – có số mol  H2SO4 = 2. mol FeS2= 10000 mol (nếu pư hoàn toàn) – Khối lượng H2SO4 =980kg – Khối lượng dung dịch H2SO4 98% =1000kg – Do hiệu suất quá trình là 80% nên khối lượng dung dịch H2SO4 98% thực tế thu được =800kg = 0,8 tấn0,5
    Text Box:           S
Fe
S
b) Công thức cấu tạo FeS2: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 338Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 339Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 3400,25      
    3a) Từ đồ thị: sau 10 giây có Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 341= 20 mL. => Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 342= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 3430,25  
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 344 Hoặc tốc độ phản ứng tính theo H2 V = 2 mL/s = 2.10-3 L/s = 8,07.10-5 mol/s0,25
    b) Dựa vào đồ thị thấy tốc độ phản ứng theo thời gian giảm dần.0,25
    IV (2,0 đ)  11. Dd HCl đặc thay vì 10%. 2. Bố trí đầu dưới của phễu đựng dung dịch HCl thấp hơn nhánh của bình cầu.0,25
    3. Khi dùng MnO2 phải có đèn cồn, nếu không thì phải thay MnO2 bằng KMnO4. 4. Dung dịch trong các bình rửa nên để khoảng 2/3 bình.0,25
    5. Đảo thứ tự bình chứa hai dung dịch rửa. 6. Ở bình rửa thứ hai, ống dẫn khí đi vào phải ngập trong dung dịch rửa, ống dẫn khí ra phải ở trên mặt thoáng dung dịch rửa.0,25
    7. Không nút kín bình thu khí bằng nút cao su mà phải đậy bằng bông tẩm dung dịch kiềm. 8. Đưa đầu ống dẫn khí ở bình thu khí clo xuống gần đáy bình nhất có thể. 9. Khi mở cho dung dịch HCl đi vào bình cầu phải mở nút cao su trên phễu brom.0,25
    2a)Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 345= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 346+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 347Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 348               = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 349(–241,82) –1575 – (–2021)               = 83,27 kJ0,25
    b) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 350= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 351= 58,14 mol Lượng nhiệt cần cung cấp để chuyển 10 kg thạch cao sống thành thạch cao nung là Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 350.Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 345= 58,14 .83,27 = 4841, 32 kJ0,25
    3a) Phản ứng:    C3H8(g) + 5O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 3013CO2(g) + 4H2O(g)         (1) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 304 = 8Eb(C-H) + 2Eb(C-C) + 5Eb(O=O) – 6Eb(C=O) – 8Eb(H-O)             = 8.418 + 2.346 + 5.495 – 6.799 – 8.467 = – 2019 (kJ)0.25
    b) Đun sôi 2kg nước cần lượng nhiệt là: 2.4,2.(100-25) = 630 (kJ) – Đốt 44 gam C3H8 toả ra lượng nhiệt là: 2019 (kJ) => Để đun sôi một ấm nước (H = 80%) thì cần khối lượng propane là: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 3560.25
    V   (2,0đ)  1a) +) Kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 98% M Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 357Mn+ + n.e S+6 + 2e Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 357S+4 mM = 0,96 gam; nSO2 = 0,015mol Bảo toàn mol e : Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 359 = 0,03 => MM = 32n Biện luận n = 1,2,3 => M là Copper (Cu)0,25
    +) Số mol KOH = 0,05 mol; số mol NaOH = 0,03 mol. – Kí hiệu chung KOH và NaOH là ROH; Số mol ROH = 0,08 mol. – Sục SO2 vào dung dịch ROH có thể có các phản ứng: SO2 + 2ROH Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 357R2SO3 + H2O     (1) SO2 + ROH Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 357RHSO3                 (2) Sau phản ứng ROH có thể hết hoặc dư. Bài toán có các trường hợp: TH1: ROH hết, chất rắn chỉ có muối – Gọi số mol R2SO3,RHSO3 lần lượt là a mol và b mol. – Theo bảo toàn nguyên tố R có: 2a + b = 0,08                     – Theo bảo toàn khối lượng ta có: 0,05.39 +0.03.23+80a + 81b = 5,38           – Tìm được: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 362 (Loại) TH2: Chất rắn có muối R2SO3 và ROH dư – Gọi số mol R2SO3,ROH lần lượt là a’ mol và b’ mol. – Theo bảo toàn nguyên tố R có: 2a’ + b’ = 0,08                     – Theo khối lượng chất rắn ta có: 0,05.39 +0.03.23+80a’ + 17b’ = 5,38            – Tìm được: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 363 (Thoả mãn) => số mol SO2 = a’ = 0,03 mol – Vậy ở đkc: V = 0,03.24,79 = 0,7437 lít0,25  
    – Hỗn hợp X (FexOy, Cu)  + H2SO4 đặc nóng → dung dịch A + SO2 + Cu không tan. Sau phản ứng còn dư Cu => dung dịch A gồm: CuSO4 và FeSO4 PTHH: 2FexOy + (6x-2y)H2SO4 đặc nóng → xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 Ta có: mX đã phản ứng  = 7,32 – 0,96 = 6,36 gam; số mol SO2 = 0,03mol Quy đổi hỗn hợp X phản ứng gồm: Fe (x’ mol); O (y’ mol); Cu (z’ mol) => 56x’ + 16y’ + 64z’ = 6,36 (1) Bảo toàn mol e => 2x’ + 2z’ – 2y’ = 2nSO2 = 0,06 (2) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 CuSO4 + 2NaOH  → Cu(OH)2 + Na2SO4 4Fe(OH)2 + O2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 364 2Fe2O3 + 4H2O Cu(OH)2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 364 CuO + H2O mrắn = 7,2 gam => 80x’ + 80z’ = 7,2 (3) Từ (1), (2), (3) => x’ = 0,045; y’ = 0,06; z’ = 0,045 Có x’ : y’ = nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 => FexOy là Fe3O4.0,25
    b) Hỗn hợp X Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 366 – Sục CO2 vào nước vôi trong dư có phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 357CaCO3↓ + H2O – Số mol CO phản ứng = số mol CO2 = số mol CaCO3↓ = 0,02 mol Y + HCl Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 357 T (CuCl2; FeCl2)  + H2O + Cu dư + H2 (0,01 mol) – Theo bảo toàn nguyên tố O: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 369        = 0,04 mol – Theo bảo toàn nguyên tố H có: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 370 -Theo bảo toàn nguyên tố Fe có Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 371= 0,045mol – Theo sơ đồ: T + AgNO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 357p (g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 373 – Theo bảo toàn nguyên tố Cl có: nAgCl = nHCl = 0,1 mol.0,25  
    FeCl2 + 3AgNO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 357 Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag CuCl2 + 2AgNO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 357Cu(NO3)2 + 2AgCl Ta có số mol Ag = số mol FeCl2 = 0,045 mol0,25
    p = 0,045.108 + 0,1.143,5 = 19,21 (gam)0,25
     2   Gọi 3 nguyên tử tạo nên phân tử A là M, B, C. Theo đề bài suy ra M có 2 nguyên tử, B có 3 nguyên tử còn C có 4 nguyên tử trong phân tử A. Số proton trung bình của các nguyên tử trong A=42/9=4,67. Suy ra phải có một phi kim là Hidro (vì từ các phi kim tạo ra cation X+). Hai nguyên tố còn lại cùng chu kỳ thuộc 2 nhóm A liên tiếp trong BTH nên ta có hệ: *TH 1: Nếu M là hydrogen 2+3.PB+4.pC=42 │PB-pC│=1 . Giải ra TH này loại vì pB, pC  không phải là số nguyên.0.25
     *TH2: B là hydrogen 2pM+3+4pC=42 │PM-pC│=1. Giải ra TH này loại vì pB, pC  không phải là số nguyên . *TH 3: C là hydrogen 2pM+3pB +4=42 │PB-pM│=1. Giải TH này ta có PB=8; PM=7. CTPT là NH4NO3 (Ammonium nitrate)                                                                                                0.25

    ———————-HẾT———————-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH   ĐỀ CHÍNH THỨC  ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2023 2024 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 376Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề. (Đề gồm 04 trang)

                                                                                                                     Mã đề thi: 103

    Họ, tên thí sinh: …………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..

    PHẦN I (6,0 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

         Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

    Câu 1: Tại áp suất 1 bar, nước có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương ứng là 0oC và (xấp xỉ) 100oC, cao hơn so với nhiều chất có khối lượng phân tử lớn hơn nước. Tính chất này là do

       A. Các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết ion.

      B. Các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết cộng hóa trị.

       C. Các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết hydrogen.

       D. Các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết cho – nhận.

    Câu 2: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường.

    (b) Các hợp chất ion thường tan ít trong nước.

    (c) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy dẫn được điện.

    (d) Hầu hết các hợp chất ion tan trong nước thành dung dịch dẫn được điện.

    (e) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử.

    (f) Liên kết trong các phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    (g) Phân tử CO2 không phân cực.

    Số phát biểu đúng là

       A. 4.                                  B. 7.                                  C. 5.                                  D. 6.

    Câu 3: Cho các phản ứng:

    (1) 2NaOH + Cl2 ® NaCl + NaClO +  H2O.                    (2) CaCO3 ® CaO + CO2­

    (3) Ba(OH)2 + H2SO4 ® BaSO4¯  + 2H2O                       (4) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­

    Các phản ứng oxi hóa – khử là:

       A. (1), (2), (3), (4).           B. (1), (3), (4).                  C. (1), (4).                         D. (1), (2), (4).

    Câu 4: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cả con người và thực vật, nó có mặt trong nhiều loại thực phẩm cho con người cũng như các loại phân bón dành cho cây trồng. Cho các khẳng định sau về Potassium.

    1. Potassium là kim loại.

    2. Potassium có 1 electron hóa trị.

    3. Potassium thuộc nhóm IA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.

    4. Khi so sánh tính kim loại:Lithium > Sodium > Potassium.

    5. Hydroxide của Potassium có tính base mạnh.

    Số khẳng định đúng là

       A. 3.                                  B. 2.                                  C. 4.                                  D. 5.

    Câu 5: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):

    P (s, đỏ) → P (s, trắng)        ΔrĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 377 = 17,6 kJ

    Điều này chứng tỏ phản ứng:

       A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.                            B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

       C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.                            D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

    Câu 6: Cho các phát biểu sau:

    (1) Củi khi được chẻ nhỏ sẽ cháy chậm hơn so với củi có kích thước lớn

    (2) Sự phá vỡ các liên kết giải phóng năng lượng

    (3) Tốc độ phản ứng dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của phản ứng

    (4) Hằng số tốc độ phản ứng (kí hiệu k) phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.

    (5) Khi tăng áp suất, tốc độ của tất cả các phản ứng tăng

    (6) Cho CaO vào nước là phản ứng tỏa nhiệt

    Số phát biểu đúng

       A. 3.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 4.

    Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2; Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa hai nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết

       A. Hydrogen.                                                             B. Ion.

       C. Cộng hóa trị phân cực.                                          D. Cộng hóa trị không phân cực.

    Câu 8: Cho phản ứng: 2Cl2(g) + 2H2O(g) → 4HCl(g) + O2(g)                     ∆H

    Biết tổng năng lượng liên kết trong mỗi chất như sau:

    ChấtCl2H2OHClO2
    Eb (kJ/mol)242,4971432498,7

    Giá trị ∆H và đặc điểm của phản ứng trên là

       A. 2141,7 kJ, phản ứng thu nhiệt.                              B. –200,1 kJ, phản ứng tỏa nhiệt.

       C. 282,3 kJ, phản ứng thu nhiệt.                                D. 200,1 kJ, phản ứng thu nhiệt.

    Câu 9: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:

    (1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.

    (2) Các đồng vị có số neutron khác nhau.

    (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.

    (4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

       A. 4.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 3.

    Câu 10:    

         Hình trên cho biết độ âm điện của các nguyên tử từ W đến Z thuộc chu kì 2 và 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. W và X là các nguyên tố thuộc nhóm IVA, còn Y và Z là các nguyên tố thuộc nhóm VIIA.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) W thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

    (2) Y tạo được hydroxide ứng với oxit cao nhất là  HYO4

    (3) Oxide cao nhất của X là chất rắn ở điều kiện thường.

    (4) Bán kính nguyên tử của W < Y.           

    Số các phát biểu đúng là

       A. 3.                                  B. 2.                                  C. 4.                                  D. 1.

    Câu 11: Hợp chất A tạo bởi kim loại M và phi kim X (X thuộc chu kỳ 3). Công thức hóa học của A có dạng MXn trong đó kim loại M chiếm 20,4545% về khối lượng, tổng số hạt proton trong hợp chất A là 64. Trong hạt nhân của nguyên tử M cũng như X có số hạt mang điện dương ít hơn số hạt còn lại là 1 hạt. Công thức của A là

       A. MnCl2.                         B. AlCl3.                           C. FeS2.                            D. ZnS2.

    Câu 12: Cho phản ứng : 2FeCl2 (aq) + Cl2 (g) → 2FeCl3 (aq). Trong phản ứng này xảy ra quá trình

       A. Ion Fe3+ bị oxi hóa và ion Cl bị khử                    B. Ion Fe3+ bị khử và ion Cl bị oxi hóa.

       C. Ion Fe2+ bị khử và nguyên tử Cl bị oxi hóa.          D. Ion Fe2+ bị oxi hóa và nguyên tử Cl bị khử.

    Câu 13: Các liên kết trong phân tử nitrogen được hình thành do sự xen phủ của

    Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử nitrogen

       A. Các orbital s với nhau.

       B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau.

       C. 1 orbital s và 2 orbital p với nhau.

       D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.

    Câu 14: Cho các phát biểu sau:

    (1) Phản ứng tỏa nhiệt tự xảy ra ở điều kiện thường, phản ứng thu nhiệt không tự xảy ra ở điều kiện thường.

    (2) Đốt khí gas hóa lỏng đun nấu trong gia đình là phản ứng tỏa nhiệt.

    (3) Củi khô thanh nhỏ cháy nhanh hơn củi khô thanh to là do yếu tố diện tích tiếp xúc.

    (4) Mùa hè ta thấy thức ăn nhanh ôi thiu hơn mùa đông là do yếu tố nồng độ oxygen trong không khí.

    (5) Phản ứng thu nhiệt có ∆H < 0 và dễ xảy ra.

    (6) Những chất dễ cháy, nổ cần tuân thủ nghiêm các nguyên tắc phòng cháy để tránh thiệt hại về người, của cải, vật chất.

    Các phát biểu đúng là

       A. (2), (3), (6).                  B. (2), (4), (6).                  C. (1), (3), (6).                  D. (1), (2), (5).

    Câu 15: Phương trình nhiệt hoá học:

    Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 378 là

       A. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 379.                 B. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 380.                   C. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 381.                 D. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 381.

    PHẦN II (4,0 điểm): Câu trắc nghiệm đúng/sai

    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4, trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

    Câu 1. X, Y, T là các kim loại chuyển tiếp (nhóm B) và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZX < ZY < ZT). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của X, Y và T bằng 4, tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của Y là 8.

    a. Công thức oxide cao nhất của X có dạng X2O3.

    b. X, Y, T đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2.

    c. Tổng số khối: AX + AY + AT = 79.

    d. Tổng số electron của Y2+ và T2+ là 51.

    Câu 2. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

    -Thí nghiệm 1: Cho 20 ml dung dịch HCl 0,2 M vào bình tam giác (1) chứa 0,5 gam đá vôi dạng viên.

    -Thí nghiệm 2: Cho 20 ml dung dịch HCl 0,2 M vào bình tam giác (2) chứa 0,5 gam đá vôi dạng bột.

    Gắn vào miệng mỗi bình các quả bóng bay (bền), có độ đàn hồi hoàn toàn như nhau. Giả sử hóa chất bám trên thiết bị và thành bình là không đáng kể, 2 bình tam giác có dung tích và khối lượng như nhau, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

    a. Sau các phản ứng, 2 quả bóng bay có độ căng như nhau.

    b. Sau khi 2 quả bóng ngừng căng thêm, tháo bỏ 2 quả bóng, đem cân thấy khối lượng 2 bình bằng nhau.

    c. Khi mới tiến hành phản ứng (trước khi cả 2 quả bóng ngừng căng thêm) không so sánh được tốc độ thoát khí ở cả hai bình.

    d. Biếtkhối lượng riêng của dung dịch sau phản ứng là 1,06 gam/ml, thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng. Nồng độ của muối trong dung dịch sau phản ứng ở bình 2 là 9,28%.

    Câu 3. Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau: CH2=CH–CH=CH2 (X) và CH3–C≡C–CH3 (Y).

    a. X và Y đều có 6 liên kết σ và 2 liên kết π.

    b. X có 7 liên kết đơn còn Y có 8 liên kết đơn.

    c. X có ít hơn Y 1 liên kết σ

    d. X có 1 liên kết σC-C và Y có 2 liên kết σC-C

    Câu 4. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4.958 lít khí RO2 (ở đkc).

    a. Nguyên tố R có số hiệu là 16, độ âm điện của R lớn hơn của oxygen.

    b. Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    c. Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.

    d. Trong phản ứng đốt cháy FeR2, tổng hệ số các chất (số nguyên tối giản) trong phương trình là 23

    PHẦN III (10 điểm): Câu hỏi tự luận.

    Thí sinh trình bày phần trả lời từ câu 1 đến câu 5 ra tờ giấy thi.

    Câu 1 (2,0 điểm). Phân tử XY2 có tổng số hạt proton, neutron, electron bằng 178. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54. Số hạt mang điện của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử Y là 20 hạt.

    a. Xác định X, Y và công thức phân tử XY2.

    b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y và cấu hình electron của ion XĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 383, YĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 384.

    Câu 2 (2,0 điểm).

    1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

                 (1)  Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

                 (2)  Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 385 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

    2. Cho các phân tử sau: CO2, SO2, NO2

    a) Hãy giải thích vì sao phân tử CO2 không phân cực, trong khi phân tử SO2 lại phân cực?

    b) Hãy giải thích vì sao phân tử NO2 có thể nhị hợp tạo thành phân tử N2O4, trong khi phân tử SO2 không có khả năng nhị hợp?

    Câu 3 (2,0 điểm).  

    a. Quá trình đốt cháy hoàn toàn benzene và propane trong khí oxygen đều cho sản phẩm là CO2(g) và H2O(l). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam propane C3H8(g) và đốt cháy hoàn toàn 1 gam benzene C6H6(l) quá trình nào sẽ giải phóng lượng nhiệt nhiều hơn? Giải thích dựa trên giá trị enthalpy chuẩn (tính theo enthalpy tạo thành) biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:

    ChấtH2O(l)CO2(g)C6H6(l)C3H8(g)
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 386 (kJ/mol)-285,84-393,549,00-105,00

    b. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) toả ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Tính năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hoá hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được.

    Câu 4 (2,0 điểm).  

    a. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết cho phản ứng sau và giải thích vì sao nitrogen (N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=O).

    N2(g) + O2(g) → 2NO(g)

    Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:

    Liên kếtNăng lượng liên kết (kJ/mol)
    N≡N945
    N=O607
    O=O498

    b. Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy cho các phản ứng dưới đây và cho biết phản ứng xảy ra là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

    –  Điều chế oxygen theo Joseph Priestly: HgO(s) → Hg(l) + O2(s) biết nhiệt tạo thành chuẩn của HgO(s) là -90,5 kJ/mol.

    – Nhiệt phân calcium carbonate biết khi nhiệt phân 1 mol calcium carbonate cần cung cấp 178,49 kJ nhiệt lượng.

    Câu 5 (2,0 điểm).  

    a. Nêu biện pháp đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường hợp sau:

    – Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ rượu.

    – Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để tổng hợp ammonia (NH3).

    – Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét, thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.

    – Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.

    b. Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch HCl ở 250C cần 36 phút. Cũng mẫu Al đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 450C trong 4 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch acid nói trên ở 600C thì cần thời gian bao nhiêu giây?

    ———– HẾT ———-

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 387THÁI BÌNH     ỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 THPT Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 388NĂM HỌC:   2023 – 2024

    A. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 10 PHẦN TRẮC NGHIỆM

    HOA101031C
    HOA101032D
    HOA101033C
    HOA101034A
    HOA101035A
    HOA101036C
    HOA101037B
    HOA101038D
    HOA101039A
    HOA1010310B
    HOA1010311B
    HOA1010312C
    HOA1010313D
    HOA1010314A
    HOA1010315D

    B. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 10 PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1 (2,0 điểm).

    ÝNỘI DUNGĐIỂM
    a)  Do nguyên tử trung hòa điện nên: – Trong nguyên tử X có: số p = số e = Z1; N1 là số nơtron   – Trong nguyên tử Y có: số p = số e = Z2; N2 là số nơtron   Theo bài ta có hệ:Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 3890,5
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 390 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 391X là sắt (Fe), Y là lưu huỳnh (S). Phân tử XY2 là FeS2.0,5
    b)  Cấu hình e của nguyên tử:   – Nguyên tử X là Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2. – Nguyên tử Y là S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 hay [Ne]3s23p4.0,5
    – Quá trình tạo ion: Fe Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 392 Fe3+ + 3e                                     S + 2eĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 392 S2- – Cấu hình e của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5 hay [Ar]3d5. – Cấu hình e của ion S2- là: 1s22s22p63s23p6 hay [Ar].0,5

    Câu 2 (2,0 điểm).

    ÝNỘI DUNGĐIỂM
    1.Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: 
        (1)  Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử0,25
                8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O0,25
        (2)  Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử0,25
    5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 394 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O0,25
    2.  a) * Phân tử CO2 có nguyên tử trung tâm (nguyên tử cacbon) lai hóa sp nên phân tử dạng đường thẳng 2 nguyên tử O ở 2 đầu nên phân tử không phân cực. * Trong khi phân tử SO2 có nguyên tử trung tâm (nguyên tử lưu huỳnh) lai hóa sp2 nên phân tử có dạng góc. Mặt khác liên kết S với O là liên kết phân cực nên phân tử phân cực. Lưu ý: HS khi trả lời đúng mà không nêu lai hóa thì vẫn cho đủ số điểm của câu hỏi.      0,5
    b) * Phân tử NO2 có nguyên tử trung tâm lai hóa sp2 (nguyên tử nitơ) nên phân tử có dạng góc. Mặt khác trên nguyên tử N trong phân tử NO2 có 1 electron độc thân nên 2 phân tử NO2 dễ nhị hợp tạo thành phân tử N2O4. * Phân tử SO2 như đã mô tả ở trên không có orbital nào tương tự để các phân tử SO2 có thể nhị hợp. Lưu ý: HS khi trả lời đúng mà không nêu lai hóa thì vẫn cho đủ số điểm của câu hỏi.      0,5

    Câu 3 (2,0 điểm).

    ÝNội dungĐiểm
    a)  C6H6(l) + 15/2 O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 395 6CO2(g) + 3H2O(l) Khi đốt cháy 1 mol C6H6(l)  = 6. (-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) – 15/2.0                                                                        = -3267,52 kJ.0,25  
    1 gam benzene chứa 1/78 (mol) => Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam benzene = -3267,52 . 1/78 = -41,89 kJ0,25
    C3H8(g) + 5O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 3953CO2(g) + 4H2O(l) Khi đốt cháy 1 mol C3H8(g)  = 3. (-393,50) + 4.(-285,84) – (-105,00) – 5.0                                                                        = -2218,86 kJ.0,25
    1,0 gam propane chứa 1/44 (mol) => Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam C3H8 = -2218,86 . 1/44 = -50,43 kJ => Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 gam propane nhiều hơn khi đốt cháy 1 gam benzene.0,25
    b)  Số mol glucose: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 397 (mol)0,5
    Do lượng nhiệt từ phản ứng tỏa ra, cung cấp cho người bệnh nên => Q = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 398 kJ0,5

    Câu 4 (2,0 điểm).

    ÝNỘI DUNGĐIỂM
    a)  + N2 có 1 liên kết N≡N với Eb = 945 kJ/mol    + O2 có 1 liên kết O=O với Eb = 498 kJ/mol    + NO có 1 liên kết N=O với Eb = 607 kJ/mol0,25
    =>Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 399= Eb(N2) + Eb(O2) – 2Eb(NO) = 945 + 498 – 2. 607 = 229 kJ/mol > 00,5
       => Năng lượng liên kết N≡N rất lớn, liên kết rất bền. Mặt khác, phản ứng thu nhiệt nên để phản ứng xảy ra, cần cung cấp lượng nhiệt lớn 229 kJ/mol. Vì vậy nitrogen chỉ phản ứng với oxygen khi ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành NO.0,25
    b)  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 4000,25
    Phản ứng toả nhiệt0,25
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 4010,25
    Phản ứng thu nhiệt0,25

    Câu 5.

    ÝNỘI DUNGĐIỂM
    a)  – Ảnh hưởng bởi yếu tố xúc tác. Xúc tác giúp phản ứng dễ xảy ra hơn.0,25
    Ảnh hưởng bởi yếu tố nồng độ (Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để  tăng nồng độ của hai chất khí ( áp suất tăng → thể tích giảm → nồng độ chất khí tăng vì CM = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 402). Chú ý: nếu học sinh trả lời là ảnh hưởng của áp suất thì cũng cho điểm tối đa0,25
    – Ảnh hưởng yếu tố nhiệt độ. Khi tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng tăng.0,25
    – Ảnh hưởng yếu tố bề mặt tiếp xúc. Các lỗ rỗng trong viên than tổ ong làm tăng bề mặt tiếp xúc với không khí, phản ứng xảy ra nhanh hơn.  0.25
    b)  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 4030,5
                Ở 600C : Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 404=> t=0,7698 phút =46,188 giây  0,5

    Ghi chú: Nếu học sinh giải theo cách khác mà vẫn đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024

    SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤNKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN HÓA HỌC – LỚP 11 Thời gian làm bài: 180 phút
     ĐỀ CHÍNH THỨC  

    F Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

    Câu 1 (2,0 điểm):

    1.1. Một loại quặng có công thức A3B2 được tạo thành từ ion A2+ và B3-. Biết A2+ là cation đơn nguyên tử, B3- là anion gốc acid được cấu tạo bởi 5 nguyên tử của hai nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong ion B3- là 50. Tổng số proton trong phân tử A3B2 là 154.

    a) Xác định công thức của quặng nói trên.

    b) Nêu ứng dụng quan trọng nhất của quặng nói trên trong công nghiệp.

    1.2. Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen các nguyên tố nhóm VA (NH3, PH3, AsH3, SbH3), VIA (H2O, H2S, H2Se, H2Te), VIIA (HF, HCl, HBr, HI) được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Dựa vào đồ thị, giải thích vì sao:

    a) Hợp chất với hydrogen của các nguyên tố đầu tiên trong mỗi nhóm có nhiệt sôi cao bất thường so với hợp chất hydrogen của các nguyên tố còn lại?

    b)Hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại ở mỗi nhóm có nhiệt độ sôi tăng dần?

    Câu 2 (2,0 điểm):

    2.1. Hiện nay người ta dùng thiết bị breathalyzer để đo nồng độ cồn trong khí thở của người tham gia giao thông. Khi có nồng độ cồn trong khí thở sẽ xảy ra phản ứng:

    C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 405 CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

    Tùy thuộc vào lượng K2Cr2O7 phản ứng, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện số chỉ nồng độ cồn tương ứng. Người đi xe máy có nồng độ cồn trong khí thở sẽ bị xử phạt theo khung sau đây (trích từ Nghị định 100/ 2019/ NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP):

    Nồng độ cồn (mg/1L khí thở)Mức tiền phạt (VND)Hình phạt bổ sung (tước giấy phép lái xe)
    £ 0,252 triệu – 3 triệu10 – 12 tháng
    0,25 đến 0,44 triệu – 5 triệu16 – 18 tháng
    ≥ 0,46 triệu – 8 triệu22 – 24 tháng

    a) Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

    b) Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị breathalyzer thì có 0,056 mg K2Cr2O7 phản ứng (trong môi trường H2SO4 và ion Ag+ xúc tác). Hãy cho biết người đó có vi phạm luật giao thông hay không và nếu có thì sẽ bị xử phạt mức nào.

    2.2. Xăng chứa 4 alkane với thành phần số mol như sau: 15% heptane (C7H14), 40% octane (C8H18), 25% nonane (C9H20) và 20% decane (C10H22). Một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2,42 kg xăng. Biết nhiệt lượng đốt cháy xăng là 5337,8 kJ/mol và chỉ có 80% nhiệt lượng đốt cháy xăng chuyển thành cơ năng. Tính thể tích khí CO2 (ở điều kiện chuẩn) và nhiệt lượng thải ra môi trường khi xe máy chạy 100 km.

    Câu 3 (2,0 điểm):

    3.1. Một bình kín dung tích 1 L chứa 1,0 mol N2, 1,5 mol H2 và một lượng chất xúc tác chiếm thể tích không đáng kể. Đun nóng bình ở 450oC, khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành.

    a)Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 450oC.

    b) Tính số mol N2 cần thêm vào bình ở 450oC để hiệu suất phản ứng đạt 25%.

    3.2. Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 0,1M, gồm: (NH4)2SO4, K2SO4, NaOH, Ba(OH)2, Na2CO3, HCl.

    a)Sắp xếp pH của các dung dịch trên theo thứ tự tăng dần.

    b)Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch trên cho kết quả như sau:

    – Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (3) có kết tủa và khí thoát ra.

    – Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (1) hoặc dung dịch ở lọ (4) đều có kết tủa.

    – Dung dịch ở lọ (3) tác dụng với dung dịch ở lọ (6) và dung dịch ở lọ (4) tác dụng với dung dịch ở lọ (5) đều có khí thoát ra.

    Xác định chất tan trong mỗi lọ.

    Câu 4 (2,0 điểm):

    4.1. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào V ml dung dịch CH3COOH 0,1M, khi có 50% CH3COOH được trung hòa thì dừng, thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5 ở 25oC.

    4.2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO tan hết vào nước, thu được 0,15 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,32 mol CO2 vào dung dịch Y, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Z chứa Na2CO3, NaHCO3. Chia dung dịch Z thành hai phần bằng nhau:

    – Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thoát ra 0,075 mol CO2.

    – Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào phần 2, thoát ra 0,06 mol CO2.

    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m và m1.

    Câu 5 (2,0 điểm):

    5.1. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế acid HX dễ bay hơi người ta cho muối NaX tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng: NaX + H2SO4 đặc Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 HX↑ + NaHSO4.

    Phương pháp này được gọi là phương pháp sulfate. Tuy nhiên nếu HX có tính khử mạnh thì phương pháp này không thực hiện được vì HX bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc.

    Trong các acid HF, HCl, HBr, HI, HNO3, phương pháp sulfate có thể điều chế được acid nào và không điều chế được acid nào? Giải thích và viết các phản ứng minh họa.

    5.2. Nung nóng 23,15 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian, thu được 19,15 gam hỗn hợp rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KCl, KMnO4 dư. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Z và 4,4622 L khí Cl2 (đkc).

    a)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân.

    b)Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa AgCl. Tính V.

    Câu 6 (2,0 điểm):

    6.1. Trong nước sinh hoạt, tiêu chuẩn hàm lượng ammonium (NH4+) cho phép là 1,0 mg/L. Để loại bỏ ion ammonium trong nước thải, người ta cho dư dung dịch NaOH vào nước thải cho đến pH = 11, sau đó cho nước chảy từ trên xuống trong một tháp tiếp xúc, đồng thời không khí được thổi ngược từ dưới lên để oxi hoá NH3. Phương pháp này loại bỏ được 95% lượng ammonium trong nước thải.

    a) Viết phản ứng xảy ra trong quá trình xử lý nêu trên.

    b) Phân tích mẫu nước thải ở hai nguồn khác nhau chưa qua xử lý có kết quả như sau:

    MẫuNguồn nướcHàm lượng ammonium
    1Nhà máy phân đạm18 mg/L
    2Bãi chôn lấp rác160 mg/L

    Tiến hành xử lý hai mẫu nước thải bằng phương pháp trên, sau khi xử lý, mẫu nào đạt tiêu chuẩn cho phép về hàm lượng ammonium?

    6.2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS tác dụng vừa đủ với dung dịch đậm đặc chứa 0,36 mol H2SO4, đun nóng, thu được dung dịch Y (chứa các ion Al3+, Cu2+, Fe3+, SO42-) và 0,26 mol SO2. Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch Y, thu được dung dịch Z (chứa các ion Al3+, Cu2+, Fe2+, SO42-) và 1,28 gam Cu. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch T và 10,14 gam kết tủa gồm hai chất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    Câu 7 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), dẫn CO2 và hơi H2O qua bình 1 đựng 70 gam dung dịch H2SO4 91,62%, bình 2 đựng 2,1 L dung dịch Ca(OH)2 0,02M. Sau thí nghiệm nồng độ H2SO4 trong bình 1 giảm còn 90%, bình 2 có 1,4 gam kết tủa. Bằng phương pháp phổ khối lượng xác định được phân tử khối của X là 130.

    a)Xác định công thức phân tử của X.

    b)X có mạch không phân nhánh và phổ hồng ngoại của X như sau:

    Bảng đối chiếu tín hiệu phổ hồng ngoại của các nhóm chức:

    Loại hợp chấtLiên kếtSố sóng (cm-1)
    AlcoholO-H3600 – 3300
    AldehydeC=O1740 – 1720
    C-H2900 – 2700
    Carboxylic acidC=O1725 – 1700
    O-H3300 – 2500
    EsterC=O1750 – 1735
     C-O1300 – 1000
    KetoneC=O1725 – 1700
    AmineN-H3500 – 3300

    Xác định công thức cấu tạo của X.

    Câu 8 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp khí qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3 dư, bình 2 đựng 5 L dung dịch Ca(OH)2 0,02M. Sau thí nghiệm bình 1 có 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 2,54 gam, bình 2 có 8 gam kết tủa và khi tách kết tủa, đun nóng dung dịch lại có kết tủa thêm. Biết Mx < 230 gam/mol. Xác định công thức phân tử của X.

    Câu 9 (2,0 điểm):

    9.1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Biết: X là CO2, Y là NaHSO4, M là NaAlO2, N là Al(OH)3, P là Ba(HCO3)2, Q là BaCO3.

    Viết các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên.

    9.2. Hỗn hợp X gồm x mol Fe và y mol M (M là kim loại hóa trị không đổi). Hỗn hợp Y gồm x mol Fe và 3y mol M. Hỗn hợp Z gồm 2x mol Fe và y mol M. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được V L (đkc) khí SO2. Hấp thụ V L SO2 vào 500 mL dung dịch NaOH 0,2M (dư), thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,0775 mol H2. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch chứa 5,605 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định M.

    Câu 10 (2,0 điểm):

    10.1. Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:

    Viết phản ứng xảy ra trong thí nghiệm và nêu hiện tượng quan sát thấy ở bình tam giác trong trường hợp X, Y, Z lần lượt là các chất sau:

    a)Cu, SO2, Br2.

    b)Đường saccarose (C12H22O11), SO2, KMnO4.

    10.2. Nêu hiện tượng và viết phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

    a)Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch NH4NO3, đun nóng nhẹ.

    b)Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

    c)Dẫn khí H2S dư vào dung dịch FeCl3.

    d)Cho dung dịch KI dư và vài giọt hồ tinh bột vào dung dịch FeCl3.

    ————— HẾT —————

    SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤNKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN HÓA HỌC – LỚP 11 Thời gian làm bài: 180 phút
     ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM  

    Câu 1 (2,0 điểm):

    1.1. Một loại quặng có công thức A3B2 được tạo thành từ ion A2+ và B3-. Biết A2+ là cation đơn nguyên tử, B3- là anion gốc acid được cấu tạo bởi 5 nguyên tử của hai nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong ion B3- là 50. Tổng số proton trong phân tử A3B2 là 154.

    a) Xác định công thức của quặng nói trên.

    b) Nêu ứng dụng quan trọng nhất của quặng nói trên trong công nghiệp.

    1.2. Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen các nguyên tố nhóm VA (NH3, PH3, AsH3, SbH3), VIA (H2O, H2S, H2Se, H2Te), VIIA (HF, HCl, HBr, HI) được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Dựa vào đồ thị, giải thích vì sao:

    a) Hợp chất với hydrogen của các nguyên tố đầu tiên trong mỗi nhóm có nhiệt sôi cao bất thường so với hợp chất hydrogen của các nguyên tố còn lại?

    b)Hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại ở mỗi nhóm có nhiệt độ sôi tăng dần?

    CâuNội dungĐiểm
    1 2,0
    1.1.a) B3- là anion acid có dạng: XaOb3- X và O (Z = 8) ở 2 chu kì liên tiếp và 2 nhóm liên tiếp Þ X là P (Z = 15) hoặc X là Cl (Z = 17) Trường hợp 1: X là P (Z = 15) a + b = 5 (1) 15a + 8b + 3 = 50 (2) Þ a = 1; b = 4 Þ B3- là PO43- Trường hợp 2: X là Cl (Z = 17) a + b = 5 (1) 17a + 8b + 3 = 50 (2) Þ a = 7/9; b = 38/9 Þ loại Tổng số proton trong A3B2 = 3ZA + 2(50 – 3) = 154 Þ ZA = 20 Þ A là Ca Þ công thức của quặng là Ca3(PO4)2: quặng photphorit b) Ứng dụng quan trọng của quặng photphorit là sản xuất phân lân                      0,75   0,25
    1.2a) Nguyên tố đầu tiên trong mỗi nhóm VA (N), VIA (O), VIIA (F) có bán kính nguyên tử nhỏ và độ âm điện lớn, giữa các phân tử hợp chất NH3, H2O, HF có liên kết hydrogen liên phân tử, vì vậy nhiệt độ sôi của các hợp chất này cao bất thường. b) Hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại trong mỗi nhóm không có liên kết hydrogen liên phân tử nhưng khi khối lượng phân tử tăng, tương tác Vander Waals giữa các phân tử tăng dần, vì vậy nhiệt độ sôi của các hợp chất này tăng dần.        0,50         0,50

    Câu 2 (2,0 điểm):

    2.1. Hiện nay người ta dùng thiết bị breathalyzer để đo nồng độ cồn trong khí thở của người tham gia giao thông. Khi có nồng độ cồn trong khí thở sẽ xảy ra phản ứng:

    C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 405 CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

    Tùy thuộc vào lượng K2Cr2O7 phản ứng, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện số chỉ nồng độ cồn tương ứng. Người đi xe máy có nồng độ cồn trong khí thở sẽ bị xử phạt theo khung sau đây (trích từ Nghị định 100/ 2019/ NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP):

    Nồng độ cồn (mg/1L khí thở)Mức tiền phạt (VND)Hình phạt bổ sung (tước giấy phép lái xe)
    £ 0,252 triệu – 3 triệu10 – 12 tháng
    0,25 đến 0,44 triệu – 5 triệu16 – 18 tháng
    ≥ 0,46 triệu – 8 triệu22 – 24 tháng

    a) Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

    b) Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị breathalyzer thì có 0,056 mg K2Cr2O7 phản ứng (trong môi trường H2SO4 và ion Ag+ xúc tác). Hãy cho biết người đó có vi phạm luật giao thông hay không và nếu có thì sẽ bị xử phạt mức nào.

    2.2. Xăng chứa 4 alkane với thành phần số mol như sau: 15% heptane (C7H14), 40% octane (C8H18), 25% nonane (C9H20) và 20% decane (C10H22). Một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2,42 kg xăng. Biết nhiệt lượng đốt cháy xăng là 5337,8 kJ/mol và chỉ có 80% nhiệt lượng đốt cháy xăng chuyển thành cơ năng. Tính thể tích khí CO2 (ở điều kiện chuẩn) và nhiệt lượng thải ra môi trường khi xe máy chạy 100 km.

    CâuNội dungĐiểm
    2 2,0
    2.1.a) 3C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 405 3CH3COOH + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O b) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 409 = 0,056./294 mmol Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 410 = 1,5.0,056./294 mmol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 411trong 1L khí thở = (1,5.0,056./294).46.1000/26,25 ≈ 0,5 mg Nồng độ cồn 0,5 mg/1L khí thở Þ vi phạm luật giao thông. Mức phạt: 6 triệu – 8 triệu và tước giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng.    0,50           0,50
    2.2.Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 412 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 413 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 414 = 170.24,79 = 4214,3 L Nhiệt thải ra môi trường: 20.5337,8.20/100 = 21351,2 kJ      0,50                 0,50

    Câu 3 (2,0 điểm):

    3.1. Một bình kín dung tích 1 L chứa 1,0 mol N2, 1,5 mol H2 và một lượng chất xúc tác chiếm thể tích không đáng kể. Đun nóng bình ở 450oC, khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành.

    a)Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 450oC.

    b) Tính số mol N2 cần thêm vào bình ở 450oC để hiệu suất phản ứng đạt 25%.

    3.2. Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 0,1M, gồm: (NH4)2SO4, K2SO4, NaOH, Ba(OH)2, Na2CO3, HCl.

    a)Sắp xếp pH của các dung dịch trên theo thứ tự tăng dần.

    b)Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch trên cho kết quả như sau:

    – Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (3) có kết tủa và khí thoát ra.

    – Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (1) hoặc dung dịch ở lọ (4) đều có kết tủa.

    – Dung dịch ở lọ (3) tác dụng với dung dịch ở lọ (6) và dung dịch ở lọ (4) tác dụng với dung dịch ở lọ (5) đều có khí thoát ra.

    Xác định chất tan trong mỗi lọ.

    CâuNội dungĐiểm
    3 2,0
    3.1.a) Thể tích bình 1 L Þ số mol bằng nồng độ mol                   N  +  3H2  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 415 2NH3 Ban đầu     1,0      1,5            0 Cân bằng:  0,9      1,2            0,2 KC = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 416 = 0,02572 b) Gọi x là số mol N2 cần thêm vào Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 417 Þ hiệu suất phản ứng tính theo H2                     N2     +     3H2     Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 418   2NH3 Ban đầu:   (1,0+x)       1,5                  0 Pứ:             0,125         0,375              0,25 Cb:            (0,875+x)   1,125              0,25 KC = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 419 = 0,02572 Þ x ≈ 0,8317mol            0,50                     0,50
    3.2a)Thứ tự tăng dần pH: HCl < (NH4)2SO4 < K2SO4 < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2 b) (1): K2SO4, (2): Ba(OH)2, (3): (NH4)2SO4, (4): Na2CO3, (5): HCl, (6): NaOH  0,50     0,50

    Câu 4 (2,0 điểm):

    4.1. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào V ml dung dịch CH3COOH 0,1M, khi có 50% CH3COOH được trung hòa thì dừng, thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5 ở 25oC.

    4.2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO tan hết vào nước, thu được 0,15 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,32 mol CO2 vào dung dịch Y, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Z chứa Na2CO3, NaHCO3. Chia dung dịch Z thành hai phần bằng nhau:

    – Cho từ từ phần 1 vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thoát ra 0,075 mol CO2.

    – Cho từ từ dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào phần 2, thoát ra 0,06 mol CO2.

    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m và m1.

    CâuNội dungĐiểm
    4 2,0
    4.1.Phản ứng: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Cho V = 1L Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 420 = 0,1mol 50% CH3COOH được trung hòa Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 421 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 420 phản ứng = 0,05mol Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 423 = 0,5L Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 424 = 1,5L Þ dung dịch X chứa Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 425  CH3COOH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 426 CH3COO + H+ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 427 phân ly = xM Þ Ka = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 428 = 1,8.10-5 Ka bé Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 429 + x ≈ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 429M; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 429 + x ≈ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 429M Þ x = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 433.1,8.10-5 Þ x = 1,8.10-5 Þ [H+ ] = 1,8.10-5 Þ pH ≈ 4,745              0,50                         0,50
    4.2.Phần 1: Xảy ra 2 phản ứng đồng thời, cho đến khi H+ hết: CO32-  + 2H+ → H2O + CO2↑ xmol      2xmol              xmol HCO3 + H+ → H2O + CO2↑ ymol       ymol             ymol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 414 = x + y = 0,075; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 435 = 2x + y = 0,12 Þ x = 0,045; y = 0,03 Phần 2: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 436 = amol; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 437 = bmol Þ a : b = 0,045 : 0,03 = 3 : 2 Phản ứng xảy ra theo thứ tự: CO32- +  H+  →  HCO3  amol      amol     amol HCO3  +  H+  →  CO2↑  +  H2O (dư)       0,06mol  0,06mol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 435 = a + 0,06 = 0,12 Þ a = 0,06mol Þ b = 0,04mol ½ dung dịch Z chứa CO32-: 0,06mol; HCO3: 0,04mol; Na+: 0,16mol Þ dung dịch Z chứa CO32-: 0,12mol; HCO3: 0,08mol; Na+: 0,32mol BTC Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 439 = 0,32 – 0,12 – 0,08 = 0,12mol Þ m1 = 23,64gam Hỗn hợp X tách thành: Na (0,32mol), Ba (0,12mol) và O Bảo toàn electron: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 440 + 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 441 = 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 442 + 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 443 Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 443 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 445 = 0,13mol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 446 = m = 0,32.23 + 0,12.137 + 0,13.16 = 25,88gam                                0,50             0,50

    Câu 5 (2,0 điểm):

    5.1. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế acid HX dễ bay hơi người ta cho muối NaX tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng: NaX + H2SO4 đặc Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 HX↑ + NaHSO4.

    Phương pháp này được gọi là phương pháp sulfate. Tuy nhiên nếu HX có tính khử mạnh thì phương pháp này không thực hiện được vì HX bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc.

    Trong các acid HF, HCl, HBr, HI, HNO3, phương pháp sulfate có thể điều chế được acid nào và không điều chế được acid nào? Giải thích và viết các phản ứng minh họa.

    5.2. Nung nóng 23,15 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian, thu được 19,15 gam hỗn hợp rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KCl, KMnO4 dư. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Z và 4,4622 L khí Cl2 (đkc).

    a)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân.

    b)Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa AgCl. Tính V.

    CâuNội dungĐiểm
    5 2,0
    5.1.Acid điều chế được bằng phương pháp sulfate là HF, HCl, HNO3. NaF + H2SO4 đặc Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 HF↑ + NaHSO4 NaCl + H2SO4 đặc Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 HCl↑ + NaHSO4 NaNO3+ H2SO4 đặc Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 HNO3↑ + NaHSO4 Acid không điều chế được bằng phương pháp sulfate là HBr, HI vì HBr và HI có tính khử mạnh: 2HBr + H2SO4 đặc Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 Br2 + SO2↑ + 2H2O 2HI + H2SO4 đặc Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 I2 + SO2↑ + 2H2O        0,50       0,50
    5.2.a) 2KMnO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 K2MnO4 + MnO2 + O2↑ 2KClO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 2KCl + 3O2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 442 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 456 = 0,125mol; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 457 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 458 = 0,18mol KMnO4: xmol; KClO3: ymol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 446 = 158x + 122,5y = 23,15 Bảo toàn electron: 5Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 460 + 6Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 461 = 4Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 442 + 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 463 5x + 6y = 4.0,125 + 2.0,18 = 0,86 Þ x = 0,1mol; y = 0,06mol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 464 = 0,1.158 = 15,8gam; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 465 = 0,06.122,5 = 7,35gam Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 442 = 0,5Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 460 + 1,5Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 461 = 0,125 Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 460 nhiệt phân = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 470 = 0,07mol Þ hiệu suất nhiệt phân KMnO4 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 471 = 70% b) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 472 trong dung dịch Z = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 473 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 474 = 0,4mol Bảo toàn nguyên tố Cl: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 461 + Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 476 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 472 + 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 463 Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 476 = 0,4 + 2.0,18 – 0,06 = 0,7mol Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 480 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 481 = 0,56L = 560mL                              0,50                         0,50

    Câu 6 (2,0 điểm):

    6.1. Trong nước sinh hoạt, tiêu chuẩn hàm lượng ammonium (NH4+) cho phép là 1,0 mg/L. Để loại bỏ ion ammonium trong nước thải, người ta cho dư dung dịch NaOH vào nước thải cho đến pH = 11, sau đó cho nước chảy từ trên xuống trong một tháp tiếp xúc, đồng thời không khí được thổi ngược từ dưới lên để oxi hoá NH3. Phương pháp này loại bỏ được 95% lượng ammonium trong nước thải.

    a) Viết phản ứng xảy ra trong quá trình xử lý nêu trên.

    b) Phân tích mẫu nước thải ở hai nguồn khác nhau chưa qua xử lý có kết quả như sau:

    MẫuNguồn nướcHàm lượng ammonium
    1Nhà máy phân đạm18 mg/L
    2Bãi chôn lấp rác160 mg/L

    Tiến hành xử lý hai mẫu nước thải bằng phương pháp trên, sau khi xử lý, mẫu nào đạt tiêu chuẩn cho phép về hàm lượng ammonium?

    6.2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS tác dụng vừa đủ với dung dịch đậm đặc chứa 0,36 mol H2SO4, đun nóng, thu được dung dịch Y (chứa các ion Al3+, Cu2+, Fe3+, SO42-) và 0,26 mol SO2. Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch Y, thu được dung dịch Z (chứa các ion Al3+, Cu2+, Fe2+, SO42-) và 1,28 gam Cu. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch T và 10,14 gam kết tủa gồm hai chất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    CâuNội dungĐiểm
    6 2,0
    6.1.Sau khi xử lý: Mẫu 1: Hàm lượng NH4+ = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 482 = 0,9 mg/L < 1,0 mg/L Mẫu 2: Hàm lượng NH4+ = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 483 = 8 mg/L > 1,0 mg/L Mẫu 1 sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép về hàm lượng NH4+.    0,50     0,50
    6.2.Al: xmol; Cu: ymol; FeS: zmol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 484 = 0,36mol; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 457 = 0,26mol; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 486 = 0,04mol; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 486 = 0,02mol Dung dịch Y Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 488 Dung dịch Y + Fe → Cu↓ + dung dịch Z Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 489 Dung dịch Z + NaOH → kết tủa + dung dịch T Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 490 BTĐT dung dịch Y: 3x + 2y + 3z = 2(z + 0,1) Þ 3x + 2y + z = 0,2 (1) BTĐT dung dịch T: 0,3 = x + 2(z + 0,1) Þ x + 2z = 0,1 (2) Cu(OH)2↓: (y – 0,02)mol; Fe(OH)2↓: (z + 0,04)mol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 491 = 98(y – 0,02) + 90(z + 0,04) = 10,14 Þ 98y + 90z = 8,5 (3) Þ x = 0,02mol; y = 0,05mol; z = 0,04mol Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 486 = 0,54gam; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 493 = 3,2gam; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 494 = 3,52gam                                          0,50             0,50

    Câu 7 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), dẫn CO2 và hơi H2O qua bình 1 đựng 70 gam dung dịch H2SO4 91,62%, bình 2 đựng 2,1 L dung dịch Ca(OH)2 0,02M. Sau thí nghiệm nồng độ H2SO4 trong bình 1 giảm còn 90%, bình 2 có 1,4 gam kết tủa. Bằng phương pháp phổ khối lượng xác định được phân tử khối của X là 130.

    a)Xác định công thức phân tử của X.

    b)X có mạch không phân nhánh và phổ hồng ngoại của X như sau:

    Bảng đối chiếu tín hiệu phổ hồng ngoại của các nhóm chức:

    Loại hợp chấtLiên kếtSố sóng (cm-1)
    AlcoholO-H3600 – 3300
    AldehydeC=O1740 – 1720
    C-H2900 – 2700
    Carboxylic acidC=O1725 – 1700
    O-H3300 – 2500
    EsterC=O1750 – 1735
     C-O1300 – 1000
    KetoneC=O1725 – 1700
    AmineN-H3500 – 3300

    Xác định công thức cấu tạo của X.

    CâuNội dungĐiểm
    7a) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 486 = 0,01mol TH1: Ca(OH)2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 463 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 491 = 0,014mol Þ C = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 498 = 1,4 Þ loại TH2: Ca(OH)2 hết Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 463 = 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 500Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 491 = 2.2,1.0,02 – 0,014 = 0,07mol Þ C = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 502 = 7 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 463 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 504 = 0,07mol Þ H = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 505 = 14 Þ O = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 506 = 2 Þ CTPT của X là C7H14O2 b) Dựa vào phổ IR, nhận thấy có peak trong khoảng 3300 – 2500 cm-1 (tín hiệu đặc trưng của nhóm -OH trong nhóm -COOH) và peak 1715 cm-1 (tín hiệu đặc trưng của – C=O trong nhóm -COOH), như vậy, hợp chất X chứa nhóm chức carboxyl -COOH trong phân tử. CTCT của X: CH3-(CH2)5-COOH              0,50           0,50     0,50           0,50

    Câu 8 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp khí qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3 dư, bình 2 đựng 5 L dung dịch Ca(OH)2 0,02M. Sau thí nghiệm bình 1 có 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 2,54 gam, bình 2 có 8 gam kết tủa và khi tách kết tủa, đun nóng dung dịch lại có kết tủa thêm. Biết Mx < 230 gam/mol. Xác định công thức phân tử của X.

    CâuNội dungĐiểm
    8Bình 1 hấp thụ HCl và H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 507 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 508 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 474 = 0,04mol Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 510 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 511 = 0,06mol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 512 = 5.0,02 = 0,1mol; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 513 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 514 = 0,08mol Đun nóng dung dịch có kết tủa thêm Þ dung dịch chứa Ca(HCO3)2 Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 510 = 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 512 – Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 513 = 2.0,1 – 0,08 = 0,12mol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 518 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 510 = 0,12mol; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 518 = 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 510 + Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 507 = 2.0,06 + 0,04 = 0,16mol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 523 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 507 = 0,04mol Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 518 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 526 = 0,08mol C : H : O : Cl = 0,12 : 0,16 : 0,08 : 0,04 = 3 : 4 : 2 : 1 Þ CTPT của X: C3nH4nO2nCln MX < 230 Þ 107,5n < 230 Þ n < 2,14 Tổng số nguyên tử H và Cl chẵn Þ n = 2 Þ CTPT của X: C6H8O4Cl2        0,50         0,50             0,50     0,50

    Câu 9 (2,0 điểm):

    9.1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Biết: X là CO2, Y là NaHSO4, M là NaAlO2, N là Al(OH)3, P là Ba(HCO3)2, Q là BaCO3.

    Viết các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên.

    9.2. Hỗn hợp X gồm x mol Fe và y mol M (M là kim loại hóa trị không đổi). Hỗn hợp Y gồm x mol Fe và 3y mol M. Hỗn hợp Z gồm 2x mol Fe và y mol M. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được V L (đkc) khí SO2. Hấp thụ V L SO2 vào 500 mL dung dịch NaOH 0,2M (dư), thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,0775 mol H2. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch chứa 5,605 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định M.

    CâuNội dungĐiểm
    9 2,0
    9.1(1) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (3) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (4) 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ (5) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 (6) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑ (7) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O (8) BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + CO2↑ + H2O (9) Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O (10) Ba(HCO3)2 + Na2SO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 527 BaSO4↓ + 2NaHCO3        0,50         0,50
    9.2TN1: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 528 = amol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 421 phản ứng = 2amol Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 421 dư = 0,5.0,2 – a = (0,1 – a)mol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 500 + Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 532 = 126x + 40(0,1 – a) = 5,725 Þ a = 0,0375mol Bảo toàn electron: 3Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 533 + n.Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 534 = 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 528 Þ 3x + ny = 2.0,0375 = 0,075 (1) TN2: Bảo toàn electron: 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 533 + n.Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 534 = 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 442 Þ 2x + 3ny = 2.0,0775 = 0,155 (2) TN3: Muối gồm: FeSO4: 2xmol; M2(SO4)n: 0,5ymol Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 539 = 152.2x + (2M + 96n).0,5y = 5,605 Þ 304x + My + 48ny = 5,605 (3) (1) và (2) Þ x = 0,01; ny = 0,045 (3) Þ My = 0,405 Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 540 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 541 Þ M = 9n Þ M là Al          0,50                           0,50

    Câu 10 (2,0 điểm):

    10.1. Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:

    Viết phản ứng xảy ra trong thí nghiệm và nêu hiện tượng quan sát thấy ở bình tam giác trong trường hợp X, Y, Z lần lượt là các chất sau:

    a)Cu, SO2, Br2.

    b)Đường saccarose (C12H22O11), SO2, KMnO4.

    10.2. Nêu hiện tượng và viết phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

    a)Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch NH4NO3, đun nóng nhẹ.

    b)Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

    c)Dẫn khí H2S dư vào dung dịch FeCl3.

    d)Cho dung dịch KI dư và vài giọt hồ tinh bột vào dung dịch FeCl3.

    CâuNội dungĐiểm
    10 2,0
    10.1a) Cu + 2H2SO4 đặc Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 CuSO4 + SO2↑ + 2H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr Dung dịch Br2 trong bình tam giác mất màu. b) C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O C + 2H2SO4 đặc Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 Dung dịch KMnO4 trong bình tam giác mất màu.          0,50           0,50
    10.2.a) Có khí mùi khai thoát ra: NH4+ + OH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi năm 2023 2024 406 NH3↑ + H2O b) Có kết tủa keo trắng không tan: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+ c) Có kết tủa màu trắng đục: 2Fe3+ + H2S → 2Fe2+ + S↓ + 2H+ d) Dung dịch có màu xanh tím: 2Fe3+ + 2I → 2Fe2+ + I2 I2 + tinh bột → hợp chất màu xanh tím        0,50       0,50

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024

    SỞ GDĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 545 HƯỚNG DẪN CHẤM        
    (HDC gồm có 14 trang)
    KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG CẤP TRƯỜNG LỚP 11 NĂM HỌC 2023-2024               Ngày thi 25/02/2024             Môn: Hóa học Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 546            Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
      

    Câu 1: (2,0 điểm)

        1.1. Cho hợp chất X có công thức phân tử là MxRy trong đó M chiếm 52,94% về khối lượng. Biết x + y = 5. Trong nguyên tử M số neutron nhiều hơn số proton là 1. Trong nguyên tử R số neutron bằng số proton. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong X là 152. Xác định công thức phân tử của X.

    1.1Đáp ánĐiểm
     Ta có: %mR = 100% – %mM = 100% – 52,94% = 47,06 %              Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 547 (1) Mặt khác         Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 548             x + y = 5                                                         (2)             NM – ZM = 1                                                    (3)             NR = ZR                                                           (4)                               (5)        0,25    
     Thay (3)(4) vào (1) và (5) ta được:  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 549 (6) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 550 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 551 (7) Thay (7) vào (6) ta rút ra:              0,25
     Vì x nguyên và 0 < x < 5 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552x = 1, 2, 3, 4  x 1 2 3 4 ZM 26,4 13 8,53 6,29 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552 x = 2 và ZM = 13 (13A1).   0,25
     Thay x, ZM vào (2) và (7) ta tìm được: y = 3, ZR = 8 (8O) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552 X là Al2O30,25

        1.2. Năm 1618, một nông dân tại Epsom nước Anh đã cho đàn bò của mình uống nước, nhưng chúng không chịu uống vì nước có vị rất đắng chát. Nhưng tình cờ, thứ nước đắng chát tại Epsom lại rất có công hiệu trong chữa lành vết thương. Sau này, người ta mới phát hiện ra trong nước chứa rất nhiều magnesium sulfate. Bằng phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên magnesium có 3 đồng vị bền: 24Mg, 25Mg và 26Mg.

        a) Hãy tính nguyên tử khối trung bình của Mg.        

        b) Tính % đồng vị 25Mg có trong magnesium sulfate. Biết S = 32,065; O = 15,999.

    1.2Đáp ánĐiểm
    a.Dùng CT tính khối lượng nguyên tử trung bình Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 5550,25
    b.% đồng vị 25Mg có trong MgSO4 :  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 556%0,25

        1.3. Calcium là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên xương và răng của con người. Các nhà khoa học xác định được rằngkhối lượng riêng của calcium là 1,55 g/cm3. Calcium có cấu trúc lập phương tâm diện, trong đó các nguyên tử calcium là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Tính bán kính nguyên tử calcium theo đơn vị nm.

    1.3Đáp ánĐiểm
     Thể tích một nguyên tử Ca: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 557 Ta có Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 5580,25    
     Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 5590,25

    Câu 2: (2,0 điểm)

        2.1. Hợp chất M được tạo thành từ cation Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 560và anion Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 560. Phân tử M chứa 9 nguyên tử của ba nguyên tố phi kim với tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong M là 42. Trong ion Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 560chứa 2 nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai nhóm A liên tiếp. Xác định công thức phân tử của M, viết công thức cấu tạo của M và cho biết trong M có những kiểu liên kết hóa học nào.

    2.1Đáp ánĐiểm
     Hợp chất M tạo thành từ X+ và Y . pTB = 42/9 = 4,67 . Vậy M có chứa nguyên tố H .   0,25  
     Anion Y chứa 2 phi kim có p1 + 1 = p2 . + Trường hợp 1:     M có 2 nguyên tử H :                                          2 + 3p1 + 4(p1+1) = 42 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552p1 = 36/7(loại).                           Hoặc :   2 + 3(p1+1) + 4p1 = 42 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552 p1 = 37/7 (loại) . + Trường hợp 2:      M có 3 nguyên tử H :                                           3 + 2p1 + 4(p1+1) = 42 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552 p1 = 35/ 6(loại).                          Hoặc       3 + 2(p1+1) + 4p1 = 42 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552 p1 = 37/6 (loại) .            0,25  
    + Trường hợp 3:        M có 4 nguyên tử H                                           4 + 3p1 + 2(p1+1) = 42 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552 p1 = 36/5 (loại) .                         Hoặc         4 + 3(p1+1) + 2p1 = 42 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552 p1 = 35/5 = 7 (7N) Vậy p2 = 8 (8O) . Hợp chất là : NH4NO3.        0,25
     Hợp chất chứa cả 3 loại liên kết: Amoni Nitrat (NH4NO3) đọc dễ nhớ - Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn  Nhất Việt Nam Liên kết ion, cộng hóa trị và liên kết cho nhận.0,25

        2.2. X là nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, có thể tạo với hydrogen hợp chất có công thức dạng XH2. Trong oxide cao nhất, X chiếm 40% về khối lượng.

        a) Xác định tên nguyên tố X.

        b) Viết công thức electron và Lewis của phân tử XH2.

    2.2Đáp ánĐiểm
    a.`X là nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, có thể tạo với hydrogen hợp chất có công thức dạng XH2 * X thuộc nhóm IIA: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552Công thức oxide cao nhất: XO Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 570 => Loại          0,125
    * X thuộc nhóm VIA: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552Công thức oxide cao nhất: XO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 572 => X là Sulfur (Nhận)      0,25
    b.CT electron Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 573      CT Lewis Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 574      0,125

    2.3. Chocác ion Ca2+, Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 575, K+ và S2- và bán kính ion của chúng là 114, 152, 167, 170 (pm). Hãy xác định bán kính của mỗi ion và giải thích.

    2.3Đáp ánĐiểm
     – Các ion Ca2+, Cl, K+ và S2- đều cùng cấu hình electron nhưng có số proton khác nhau lần lượt là 20, 17, 19 và 16. – Trong các vi hạt, hạt nhân càng nhiều proton thì hạt nhân hút electron càng mạnh nghĩa là bán kính càng bé. Do đó bán kính của các ion là  Ca2+(114)< K+(152)< Cl(167)< S2-(170)        0,5

    Câu 3: (2,0 điểm)

        3.1. Trong thí nghiệm “đồng hồ iodine”, tốc độ của phản ứng: 

        có thể được đo bằng thời gian t (giây) khi dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. Một nhóm học sinh lớp 10 Hóa trường chuyên Lê Khiết đã nghiên cứu phản ứng trên ở 20 oC và dữ liệu thu được như sau:

    Thí nghiệm12345
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 5760,0400,0800,0800,1600,120
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 5770,0400,0400,0800,0200,040
    Thời gian (giây)88,044,022,044,0t1

        a) Xác định mục đích nghiên cứu của nhóm học sinh trên.

        b) Xác định thời gian xuất hiện màu t1.

        c) Giả sử phản ứng trên có hệ số nhiệt độ γ=2. Nếu thí nghiệm 3 được tiến hành ở 40 oC. Tính thời gian t2 để màu xuất hiện.

        d) Từ phân tích và so sánh các dữ liệu trong bảng trên, hãy rút ra kết luận của nghiên cứu.

    3.1Đáp ánĐiểm
    a.Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đầu chất phản ứng đến tốc độ phản ứng.  0,25
    b.Từ thí nghiệm 1 và 2 cho thấy, khi nồng độ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 578không đổi, nồng độ I tăng lên 2 lần, thời gian phản ứng giảm 2 lần Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552phản ứng là bậc 1 với I. Từ thí nghiệm 2 và 3 cho thấy, khi nồng độ Ikhông đổi, nồng độ  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 578tăng lên 2 lần, thời gian phản ứng giảm 2 lầnĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552phản ứng là bậc 1 với  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 578. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552 Biểu thức tốc độ phản ứng: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 584              0,25
    So sánh thí nghiệm 1 và 5 nhận thấy, nồng độ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 578không đổi, nồng độ I tăng lên 3 lần, thời gian phản ứng giảm 3 lần Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552 t1 = 88 : 3 = 29,3 giây.
    c.Tốc độ phản ứng tăng = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 587 lần Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552thời gian phản ứng giảm 4 lần Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 552t2 = 22 : 4 = 5,5 s.    0,25
    d.Theo phân tích và so sánh trên, có thể kết luận rằng tốc độ phản ứng hóa học tỉ lệ thuận với tích nồng độ chất phản ứng.  0,25

        3.2. Cho các dữ kiện dưới đây:

        Tính:

        a) Enthalpy tạo thành chuẩn ethylene.

        b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethylene.

    3.2Đáp ánĐiểm
    a.Từ các dữ kiện đề bài ta có: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 590                      2C(gr) + 2H2(g)  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 591 C2H4(g)  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 592 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 593+ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 594 + 2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 594 + 3 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 594= +52,246 kJ/mol                0,5
    b.Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 597
    C2H4(g) + 3O2(g)  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 591 2CO2(g)  + 2 H2O(l) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 599= Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 600+ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 576+ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 576= -1410,95 kJ/mol
              0,5

    Câu 4: (2,0 điểm)

        4.1. Thí nghiệm chuẩn độ dung dịch base mạnh bằng dung dịch chuẩn acid mạnh.

                + Dụng cụ: Bộ giá đỡ, burette 25 mL, pipette 10 mL, cốc thủy tinh, bình tam giác 50 mL, ống hút nhỏ giọt.

                + Hóa chất: Dung dịch HCl 0,10 M, dung dịch NaOH cần xác định nồng độ, dung dịch phenolphthalein.

                + Các bước tiến hành (chưa sắp xếp theo trình tự) chuẩn độ dung dịch sodium hydroxide bằng dung dịch hydrochloric acid được mô tả ngắn gọn như sau:

                (1) Thêm vài giọt chất chỉ thị thích hợp vào dung dịch.

                (2) Ghi lại thể tích dung dịch HCl cuối cùng và lặp lại 3 lần để thu được kết quả phù hợp.

                (3) Thêm dung dịch HCl vào burette và ghi thể tích.

                (4) Lấy 10 mL dung dịch sodium hydroxide vào bình nón bằng pipette.

                (5) Mở khóa burette, nhỏ từng giọt dung dịch HCl vào sodium hydroxide, lắc đều cho đến khi đạt đến điểm kết thúc.

        a) Hãy sắp xếp thứ tự thực hiện các bước trên khi tiến hành chuẩn độ. Hãy cho biết hiện tượng tại thời điểm kết thúc chuẩn độ.

        b) Giải thích vì sao cần lắc nhẹ dung dịch trong bình tam giác khi thực hiện chuẩn độ.

        c) Viết phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ.

        d) Tiến hành thí nghiệm chuẩn độ 3 lần, thu được kết quả sau:

    Thí nghiệmLần 1Lần 2Lần 3
    Thể tích dung dịch HCl đã sử dụng (mL)12,5012,4012,50

                Hãy xác định nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.

    4.1Đáp ánĐiểm
    a.     Thứ tự tiến hành:  (4) → (1) → (3) → (5) → (2).                         hoặc: (3) → (4) → (1) → (5) → (2).        Khi kết thúc chuẩn độ thì dung dịch trong bình tam giác từ màu hồng chuyển sang không màu.0,25
    b.Cần lắc đều bình tam giác để phản ứng xảy ra ở mọi điểm trong dung dịch.0,25
    c.           NaOH + HCl → NaCl + H2O0,25
    d.Áp dụng công thức:    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 603            0,25

        4.2. Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

                              C(s) + H2O(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 604 CO(g) + H2(g)           Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 605

        Cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện (có giải thích):

        (1) Tăng nhiệt độ.              

        (2) Thêm lượng hơi nước vào hệ.

        (3) Thêm khí H2 vào hệ.    

        (4) Nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

    4.2.Đáp ánĐiểm
     C(s) + H2O(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 604CO(g) + H2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 605 (1) Tăng nhiệt độ. Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận (phản ứng thu nhiệt)   (2) Thêm lượng hơi nước vào hệ. Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận (làm giảm nồng độ H2O)   (3) Thêm khí H2 vào hệ. Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch (làm giảm nồng độ H2)   (4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch (chiều giảm số mol khí)    0,5              

        4.3. Cho cân bằng hoá học: CO(g) + H2O(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 604 H2(g) + CO2(g)

        Ở 700 °C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lít và giữ ở 700 °C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

    4.3Đáp án                CO(g) + H2O(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 604 H2(g) + CO2(g)      KC = 8,3Ban đầu:     1              1                                             (mol)Phản ứng:  x                x                  x              x         (mol)Cân bằng:   1 – x      1- x                 x              x         (mol)=> KCĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 610= Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 611= Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 612= 8,3 => x2 = 8,3(1 – 2x + x2) => 7,3x2 – 16,6x +8,3 =0 (đk x < 1) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 613Vậy nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng: [CO] = [H2O]= Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 614= Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 615= 0,026M       [CO2] = [H2]= Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 616= Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 617= 0,074MĐiểm
                           0,5

    Câu 5: (2,0 điểm)

        5.1. Sơ đồ quy trình dưới đây mô tả các bước trong quá trình sản xuất phân bón (Z). Hãy xác định các chất X, T, Y, Q, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    5.1Đáp ánĐiểm
     X: NO; T: NO2; Y: HNO3; Q: NH3 (1) 4NH3 + 5O2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 618 4NO + 6H2O (2) 2NO + O2 → 2NO2 (3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (4) N2 + 3H2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 619 2NH3 (5) NH3 + HNO3 → NH4NO3      0,5

        5.2. Cho các giá trị nhiệt độ sôi của các hydride sau:

    ChấtHFHClHBrHIH2OH2S
    Nhiệt độ sôi ( oC)+ 19,5– 84,9– 66,8– 35,4+100– 60,75

        a) Nhận xét và giải thích xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các dãy:

                            i) HF, HCl, HBr, HI.                          

                            ii) H2O, H2S.

        b. Trên thực tế, liên kết H-F phân cực hơn liên kết O-H, nhưng tại sao nhiệt độ sôi của HF lại thấp hơn nhiệt độ sôi của H2O.

        c. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid của các hydride đó. Giải thích.

    5.2.Đáp ánĐiểm
    a.(i) Nhiệt độ sôi:      HCl  <  HBr  <  HI <  HF Tương tác giữa các phân tử HF gồm liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals, còn tương tác giữa các phân tử HX khác chỉ có tương tác Van der Waals. Trong đó, liên kết hydrogen trong HF bền hơn nhiều so với liên kết Van der waals. Do đó HF có nhiệt độ sôi cao nhất.      0,5  
    Liên kết Van der Waals phụ thuộc chủ yếu vào tương tác khuếch tán, nghĩa là tăng theo khối lượng phân tử. Vì thế HCl < HBr  <  HI.0,25  
     (ii) Nhiệt độ sôi:          H2O > H2S. Vì H2O có liên kết hydrogen còn H2S không có liên kết hydrogen.0,5
    b.Liên kết H-F phân cực hơn liên kết O-H nghĩa là liên kết hydrogen giữa các liên kết H-F mạnh hơn liên kết hydrogen giữa các liên kết H-O. Song trong nước, các phân tử H2O liên kết với nhau bằng 4 liên kết hydrogen tạo thành mạng không gian (H2O)n (n lớn) còn trong HF, các phân tử HF liên kết với nhau bằng 2 liên kết hydrogen tạo thành mạch thẳng với đoạn ngắn (HF)n (n £ 6) Vì thế, nước có nhiệt độ sôi cao hơn trong HF.      0,5
    c.Tính acid: H2O  < H2S  <  HF  <  HCl   <  HBr   <  HI Giải thích: dựa vào mật độ điện tích âm trên nguyên tử trung tâm:                      O2- > S2- > F > Cl > Br > I  0,25

    Câu 6: (2,0 điểm)

           6.1. Theo qui định nồng độ cho phép của bromine là 2.10-5 g/L không khí. Trong một phân xưởng sản xuất bromine, người ta đo được nồng độ của bromine là 1.10-4 g/L. Người ta dùng dung dịch ammonia 20% phun khắp xưởng (có kích thước 100 m; 200 m; 6 m) để khử độc lượng bromine trong không khí về nồng độ cho phép. Biết rằng, phản ứng xảy ra:Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 620 Tính khối lượng dung dịchĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 621đã dùng.

    6.1Đáp ánĐiểm
     – Khi khử độc xong 1 lít không khí thì khối lượng bromine đã phản ứng là Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 622 – Thể tích không khí cần khử độc của toàn bộ xưởng làĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 623 – Tổng khối lượng bromine đã phản ứng khi khử độc toàn bộ xưởng: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 624 – Số mol bromine đã phản ứng: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 625  0,5
     – Phản ứng đã xảy ra: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 626 – Số mol ammonia đã dùng: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 627Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 628Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 622Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 630      0,5

        6.2. Suối khoáng nóng của một số địa danh chứa nhiều khoáng chất khác nhau và nhiều nguyên tố vi lượng. Những thành phần có hàm lượng nhiều nhất là sulfur, calcium, sodium và carbonate. Trong số các khoáng chất này, sulfur rất quan trọng vì “bản chất thiên nhiên của nó”, vì cơ thể con người cần nó để sản xuất collagen, giúp da người đàn hồi, đẹp và trẻ trung. Hơn nữa, sulfur được sử dụng để giảm thiểu các triệu chứng của nhiều bệnh về da bao gồm viêm da, bệnh chàm, vẩy nến và mụn cóc. Những người bị viêm khớp có thể có được giảm đau do tắm nhẹ nhàng trong suối khoáng nóng chứa lưu huỳnh. Nước khoáng có chứa các hợp chất sulfur cũng được chứng minh là làm giảm cholesterol và huyết áp.

                Sulfur được chiết xuất dưới dạng đơn chất từ thời tiền sử. Nó có nhiều dạng thù hình và phân bố của nó rất phức tạp, nhưng các dạng thù hình của sulfur phổ biến nhất là các vòng puckered của S8 (sulfur orthorhombic, dạng alpha).

        a) Vẽ cấu trúc phân tử của S8.

        b) Sau khi đốt S8 bằng oxygen, hợp chất X được tạo thành. Quá trình oxy hóa xúc tác của hợp chất X tạo ra hợp chất Y. Phản ứng của X và Y với nước (thủy phân) tạo ra Z và T. Hợp chất T là một oxoacid và là chất trung tâm của ngành công nghiệp hóa học trên toàn thế giới. Viết các phản ứng xảy ra và công thức của các hợp chất X, Y, Z, T.

        c) Sau phản ứng của T và Y theo tỉ lệ mol 1:1, hợp chất E là chất lỏng sánh và có tính ăn mòn mạnh được tạo thành, nó được sử dụng làm hóa chất cơ bản cho các quá trình sulfo hóa. Viết phương trình hóa học để tổng hợp E từ T.

    6.2Đáp ánĐiểm
    a.Ảnh có chứa biểu đồ, bản phác thảo, hàng, màu trắng
Mô tả được tạo tự động      0,25
    b.X Y Z T ????????2 ????????3 ????2????????3 ????2????????4   S8 + 😯2  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 6318SO2 (X);                 2SO2 + O2  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 632 2SO3 (Y) SO2 + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 633 H2SO3 (Z);                        SO3 + H2O → H2SO4 (T)      0,5  
    c.H2SO4 + SO3 → H2S2O7 (E).0,25

    Câu 7: (2,0 điểm)

        7.1. Propionic acid có phổ hồng ngoại (IR) ứng với hình nào dưới đây. Giải thích.

                                        Hình 1                                                Hình 2

    7.1Đáp ánĐiểm
     Phổ IR của propionic acid C2H5COOH ứng với hình 1 vì: – Hình 1: + ν = 2500 – 3150 cm-1, mạnh, tù: OHcarboxylic acid; + ν = 1750 cm-1, mạnh: C=O0,75
     Hình 2: + v = 3100 – 3500 cm-1, mạnh, tù: OH + Không có tín hiệu vân hấp thụ vùng 1700 cm-10,25

        7.2. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21;63%. Phổ khối MS của X như hình dưới đây:

        a) Tìm công thức phân tử của X.

        b) Phổ IR của X được cho ở hình dưới. Xác định nhóm chức có trong X từ đó viết các đồng phân của X.

                      4000                             3000                            2000                             1500                           1000                              500

        c. Oxi hóa X bằng CuO, đun nóng thì thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên X.

    7.2Đáp ánĐiểm
    a. – Đặt CTPT của X là CxHyOz ta có Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 634 Vậy CTĐGN của X là C4H10O  – Từ phố MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74 74n = 74 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 628 n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.  0,25
    b.Do trên phố IR của X có tín hiệu ở vùng 3500 – 3200 cm-1 nên X là một alcohol. Công thức cấu tạo có thể có của X là CH3-CH2-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH2-CH3 (CH3)2CH–CH2-OH và (CH3)3C-OH    0,5
    c.Do oxi hoá X bằng CuO, đun nóng thì thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh nên X có công thức cấu tạo là (CH3)2CH–CHOH và tên gọi là            2-methylpropan-1-ol. Viết PTPU  0,25

    Câu 8: (2,0 điểm)

        8.1. Cho các hydrocarbon mạch hở X, Y. Phân tử X có 11 liên kết σ và 1 liên kết π, phân tử Y chỉ có 16 liên kết σ.

        a) Xác định công thức phân tử, viết các đồng phân của X, Y và gọi tên.

        b) Y phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp chỉ tạo ra 1 dẫn xuất monochloro. Tìm công thức cấu tạo đúng của Y.

    8.1Đáp ánĐiểm
    a.CxHy có x – 1 liên kết σ C-C và y liên kết σ C-H ÞTổng liên kết σ là x + y – 1 
    Đối với X:  x + y – 1 = 11, mặt khác X mạch hở có 1 liên kết π nên y = 2x Þ x = 4, y = 8. Þ X là C4H8 (HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm)0,25  
    Đồng phân của X là CH2=CH-CH2-CH3: but-1-ene CH3-CH=CH-CH3: but-2-ene (cis và trans) CH2=C(CH3)2: 2-methylpropene  0,25  
    Đối với Y:  x + y – 1 = 16, mặt khác Y mạch hở, no nên y = 2x + 2 Þ x = 5; y = 12 Þ Y là C5H12 (HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm) Đồng phân của Y là CH3-CH2-CH2-CH2-CH3: pentane CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: 2-methylbutane (CH3)4C: 2,2-dimethylpropane.  0,25
    b.Y + Cl2 chỉ tạo 1 dẫn xuất monochloro nên Y là neopentane (CH3)4C Dẫn xuất duy nhất là (CH3)3C-CH2Cl  0,25

        8.2. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C2H5OH                           (D = 0,8 g/mL) với 95 thể tích xăng truyền thống. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai alkane C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 3: 4, D = 0,7 g/mL). Biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol các chất trong xăng E5 như sau:

    Thành phần xăng E5C2H5OHC8H18C9H20
    Nhiệt toả ra (kJ/mol)1365,05928,76119,8

        Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 221,8 kJ. Nếu xe máy đó di chuyển từ Quảng Ngãi đến Đà Nẵng với quãng đường là 132 km thì hết khoảng bao nhiêu lít xăng E5? (biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ xe máy là 30%)

    8.2.Đáp ánĐiểm
     Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 636        0,25
     Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 lít xăng E5 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 637 Quãng đường 1 lít xăng xe đi được là: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 638 Từ Đà Nẵng đến Huế sẽ cần: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 6390,75

        Câu 9: (2,0 điểm)

        9.1. Các chất hữu cơ từ X1 đến X8 (trừ X4) trong sơ đồ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi đốt cháy một trong các chất hữu cơ đó rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan thấy chất rắn chuyển sang màu xanh.

                 X2 → Polime X3

                  ↑

    CH4 → X1 → X4 → nhựa PVC

                  ↓

                 X5 + X2 → X6 → X7 → Polime X8

        Biết X7 là hợp chất thơm và có khối lượng mol là 104 gam/mol, phản ứng từ X6 → X7 là tách loại một phân tử H2.

        a) Xác định các chất trong sơ đồ và hoàn thành phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có và các chất sinh ra đều là sản phẩm chính).

        b) Nêu các hoá chất cần thiết, viết phương trinh phản ứng hoá học điều chế X2 trong phòng thí nghiệm.

    9.1.Đáp ánĐiểm
    a.X1 là CH≡CH; X2 là CH2=CH2; X3 là PE X4 là Cl-CH=CH2; X5 là C6H6 (benzen); X6 là C6H5-CH2-CH3 X7 là C6H5-CH=CH2; X8 là PS 2CH4 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 640CH≡CH + 3H2 CH≡CH + H2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 641CH2=CH2 nCH2=CH2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 642 (-CH2-CH2-)n CH≡CH + HCl Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 643Cl-CH=CH2 nCl-CH=CH2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 642 (-CH2-CH(Cl)-)n 3CH≡CH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 643C6H6 C6H6 + CH2=CH2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 643C6H5-CH2-CH3 C6H5-CH2-CH3 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 643 C6H5-CH=CH2 + H2 nC6H5-CH=CH2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 642 (-CH2-CH(C6H5)-)n    0,75
    b.Điều chế CH2=CH2 trong phòng thí nghiệm: Các hoá chất cần thiết: CH3CH2OH, H2SO4 đặc, đá bọt, dung dịch NaOH. Phản ứng: CH3CH2OH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 649 CH2=CH2 + H2O Dung dịch NaOH để loại tạp chất SO2, CO2.  0,25

        9.2. Cho hydrocarbon X tác dụng với dung dịch bromine dư, thu được dẫn xuất tetrabromine chứa 75,83% bromine theo khối lượng. Khi X cộng bromine theo tỉ lệ mol 1:1 thu được cặp đồng phân cis-trans.

        a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.

        b) Viết phương trình phản ứng của X với lần lượt: dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4), dung dịch AgNO3/NH3, H2O (xúc tác Hg2+/H+), HBr theo tỉ lệ mol X:HBr = 1 : 2.

    9.2Đáp ánĐiểm
    a.Hydrocarbon X: CxHy :  CxHy + 2Br2 → CxHyBr4 Ta có: %mBr = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 650=75,83  12x + y = 102  x=8 , y=6. CTPT của X: C8H6 (D= 6). Vì X có khả năng phản ứng với bromine theo tỉ lệ 1:1 và 1:2 chứng tỏ phân tử X có 2 liên kết p kém bền và 1 nhân thơm. X: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 651        0,25     0,25
    b.Phương trình phản ứng: 5Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 651 + 8KMnO4 + 12H2SO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 653 5 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 654+ 4K2SO4 + 8MnSO4                                                                                           + 5CO2 + 12H2O   Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 651 + AgNO3 + NH3 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 653 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 657 + NH4NO3   Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 651 + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 659 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 660  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 651 + 2HBr Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 653 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 6630,5

    Câu 10: (2,0 điểm)

        10.1. Tiến hành phản ứng thủy phân bromoethane:

        – Cho khoảng 1 mL C2H5Br vào ống nghiệm (1), thêm khoảng 3 mL nước cất rồi lắc đều. Để hỗn hợp tách thành hai lớp, lấy phần trên của hỗn hợp nhỏ vào ống nghiệm có chứa sẵn 1 mL AgNO3. Nếu thấy có kết tủa cần lặp lại đến khi không còn kết tủa (nước rửa không còn ion halogen).

        – Thêm 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm (1). Lắc nhẹ ống nghiệm rồi ngâm vào cốc nước nóng khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều ống nghiệm, để nguội rồi lấy khoảng 1 mL chất lỏng ở phần trên ống nghiệm (1) và chuyển sang ống nghiệm (2).

        – Trung hoà base dư ở ống nghiệm (2) sau khi nhỏ dung dịch AgNO3 bằng dung dịch HNO3 (thử bằng giấy chỉ thị pH) rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 1%, quan sát thấy có kết tủa vàng nhạt xuất hiện.

       a) Tại sao ban đầu hỗn hợp lại tách thành hai lớp, bromoethane nằm ở lớp nào?

       b) Kết tủa xuất hiện ở ống nghiệm (2) sau khi thêm dung dịch AgNO3 vào là chất gì?

       c) Tại sao cần phải trung hoà dung dịch base dư trước khi cho dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm (2)?

       d) Dự đoán sản phẩm và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình thí nghiệm.

    10.1Đáp ánĐiểm
    a.Do bromoethane không tan trong nước nên hỗn hợp tách thành hai lớp, bromoethane sẽ nằm ở lớp dưới do các dẫn xuất halogen thường nặng hơn nước.0,125
    b.Kết tủa xuất hiện ở ống nghiệm (2) sau khi thêm dung dịch AgNO3 vào là chất AgBr.0,125
    c.Cần phải trung hoà dung dịch base dư trước khi cho dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm (2) để tránh phản ứng giữa sản phẩm AgNO3 và NaOH sinh ra kết tủa đen Ag2O khó quan sát màu của AgBr được tạo thành.0,125
    d.Sản phẩm kết tủa AgBr, CH3CH2OH             CH3CH2Br + NaOH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 643 CH3CH2OH + NaBr             NaOH dư + HNO3 → NaNO3 + H2O             NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr0,125

       10.2. Hãy giải thích tại sao:

       a) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản mẫu vật phẩm trong y học?

       b) Nitrogen phản ứng một chiều với kim loại, nhưng trong vỏ trái đất không gặp một nitride (N3-) kim loại nào?

    10.2.Đáp ánĐiểm
    a.Nitrogen lỏng có nhiệt độ thấp (-196oC) và có tính trơ vì vậy nitrogen lỏng được dùng để làm lạnh nhanh, bảo quản mẫu vật phẩm trong y học.0,25
    b.N2 phản ứng với nhiều kim loại tạo ra các nitride kim loại như Li3N, Ca3N2, Mg3N2… Khi hình thành Trái Đất, thời kì đầu rất nóng là điều kiện cho nitrogen có thể tạo với một số kim loại mạnh thành những nitride. Nhưng ở nhiệt độ này, hydrogen và oxygen đã hóa hợp với nhau tạo thành nước. Khi có mặt nước, các nitride kim loại đều bị thủy phân thành base kiềm và ammonia. Ví dụ: Ca3N2 + 6H2O → 2NH3 + 3Ca(OH)2 – Ammonia tạo ra có thể cháy, nghĩa là bị oxygen của không khí oxi hóa cho trở lại nitrogen: 4NH3 + 3O2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 665 2N2 + 6H2O Vì các lí do trên nên vỏ Trái Đất không tồn tại các hợp chất nitride      0,25      

       10.3. Các kết quả phân tích cho thấy nước mưa thường có pH » 5,6 (có tính acid nhẹ). Nước mưa trong các trận mưa acid lại có pH = 3 hoặc thậm chí nhỏ hơn nữa.

        a) Dựa vào phản ứng hoá học đã biết hãy giải thích các trường hợp trên. Biết mưa acid xảy ra khi có thêm các yếu tố:

        – Khi có sấm sét.

        – Trong không khí còn có chất khí gây ra môi trường acid khi hợp nước như sulfur dioxide.

        b) Kể một vài thiệt hại mà mưa acid gây ra và một số hoạt động của con người đã gây ra mưa acid?

    10.3Đáp ánĐiểm
    a.– Ở nhiệt độ rất cao (3000 oC, khi có sấm sét), nitrogen phản ứng với oxygen, tạo thành nitrogen monoxide. N2(g) + O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 666 2NO(g) Khí NO tạo thành sẽ nhanh chóng bị oxy hóa thành NO2. Sau đó, khi mưa xuống, NO2 sẽ chuyển thành HNO3. 2NO(g) + O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 666 2NO2(g) 4NO2(g) + 2H2O(l) + O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 666 4HNO3(aq) Khi sấm sét có nhiều hơn bình thường, lượng NO sinh ra nhiều sẽ dẫn đến HNO3 hoàn tan trong nước mưa tăng lên, làm tăng tính acid (giảm pH) của nước mua, tạo nên mưa acid. – Trong khí quyển còn có các khí có khả năng hòa tan trong nước mưa để tạo thành acid như sulfur dioxide, phản ứng xảy ra như sau:                                          NO2 (g) + SO2 (g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 669 NO(g) + SO3 (g)                                       SO3 (g) + H2O(l) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024 670 2H2SO4(aq) H2SO4 hòa tan trong nước mưa cũng là nguyên nhân gây mưa acid.          0,25             0,25
    b.– Thiệt hại do mưa acid gây ra:             + Ảnh hưởng sức khỏe và đời sống con người: bệnh về da, về đường tiêu hóa, hô hấp,…; hạn chế tầm nhìn do sương mù từ các ion sulfate và nitrate.             + Ảnh hưởng sinh vật dưới nước do làm giảm pH nước.             + Ảnh hưởng cây trồng: rửa trôi chất dinh dưỡng, hòa tan các chất độc, giảm pH đất trồng.             + Xói mòn bề mặt các công trình nghệ thuật, ăn mòn các công trình kiến trúc. – Các tác động gây mưa acid của con người: + Hoạt động sử dụng các nhiên liệu như đốt than đá, đốt dầu mỏ sinh ra các khí thải như NO2, SO2,… + Hoạt động sản xuất công nghiệp như luyện kim, nhiệt điện,… sinh ra khí thải nhưng không được xử lý trước khi thải ra môi trường. + Hoạt động sản xuất và sử dụng các hóa chất như HNO3, H2SO4,… cũng phát sinh các oxide gây ra mưa acid.              0,25         0,25

    ————Hết————

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11
    NĂM НỌС 2023-2024
    Ngày thi: 02/4/2024
    Môn thi: Hóa học
    Thời gian làm bài: 180 phút
    Câu 1. (2 điểm)
    1.1. Tổng số electron trong M và X2 là 28 hạt. Tổng số proton, neutron, electron
    trong M và X2 là 83 hạt, trong M số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
    mang điện là 9 hạt, trong X2 tỉ lệ số hạt mang điện và không mang điện là 17
    8
    Xác định số proton, số neutron trong M X , , viết cấu hình electron của ion
    2
    ,
    M X   và công thức hợp chất tạo bởi 2 ion trên.
    1.2. Copper được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chưong, trống đồng,…Nguyên
    tử khối trung bình của copper bằng 63,54. Copper tồn tại trong tự nhiên dưới 2
    đồng vị Cu 63 và Cu 65 . Tính phần trăm khối lượng Cu 63 trong Cu(OH) CuCO 2 3  .
    Câu 2. (2 điểm)
    2.1. A, B, X, Y, T theo thứ tự là 5 nguyên tổ liên tiếp trong bảng Hệ thống tuần
    hoàn có tổng số đơn vi điện tích hạt nhân là 55 (A có số đơn vị điện tích hạt nhân
    nhỏ nhất).
    a. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của các nguyên tố A,B,T trong bảng tuần hoàn.
    b. So sánh bán kính của A A ,B,X ,Y ,T     2 3 . Giải thích?
    2.2. Iron (Sắt) là một nguyên tố có trong cơ thể con người, nó tham gia vào quá
    trình tổng hợp hemoglobin. Iron cũng có nhiệm vụ quan trọng trong việc tổng
    hợp DNA, đóng vai trò trong việc vận chuyển oxygen,… Trong tinh thể iron, các
    nguyên tử iron là những hình cầu chiếm 75% thế tích toàn khối tinh thể, phần
    còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng nguyên tử của iron là 55,85
    amu. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của iron ở 20 C (theo đơn vị pm), biết
    khối lượng riêng của iron tại nhiệt độ này là 7,87 g / cm3 .
    Câu 3. (2 điểm)
    Các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế là xăng (giả sử chỉ chứa
    o2.edu.vn
    1
    C H 8 18 ); khí gas hóa lỏng C H 3 8 và C H 4 10 có tỉ lệ thể tích 40;60. Cho phương
    trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt cháy xăng, khí gas hóa lỏng như sau:
           
           
           
    0 0 0
    0
    3 8 2 2 2 298
    0
    4 10 2 2 2 298
    0
    8 18 2 2 2 298
    C H l 5O g 3CO g 4H O l Δ H 2024 kJ
    C H l 6,5O g 4CO g 5H O l Δ H 2668 kJ
    C H l 12,5O g 8CO g 9H O l Δ H 5016 kJ
        
        
        
    t
    r
    t
    r
    t
    r
    So sánh nhiệt lượng khi đốt cháy 10 lít xăng và 10 lít khí gas hóa lỏng (biết khối
    lương riêng của C H ,C H ,C H 8 18 3 8 4 10 lần lượt là 0,70 kg / L,0,50 kg / L,0,57 kg / L ).
    b. Để tránh ô nhiễm môi trường người ta nghiên cứu thay ô tô chạy bằng động
    cơ xăng thành ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen H2. Để chạy
    100 m k , ô tô chạy bằng động cơ xăng tiêu tốn hết 8,5 lít xăng. Hỏi ô tô chạy bằng
    động cơ nhiên liệu khí hydrogen cần bao nhiêu lít khi ( đkc ).
    Biết Δ H O g 241,8 kJ / mol f H248 2 0     , coi hiệu suất động cơ của hai loại ô tô là
    như nhau.
    Câu 4. (2 điểm)
    4.1. Xác định môi trường và pH (so với 7) của các dung dịch sau:
    Al NO , K CO  3 2 3 3 , NaBr,Fe SO 2 4  3 . Giải thích?
    4.2. Cho 10 mL dung dịch NaOH0,15M vào 10 mL dung dich CH COOH 0,3M 3
    thu được 20 mL dung dịch A. Tính pH của dung dịch A. Biết hằng số cân
    bằng của sự phân li CH COOH 3 là 1,8,105 (bỏ qua sự phân li của nước).
    Câu 5 . (2 điểm)
    Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ozone là ba thảm họa môi
    trường toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng
    đá và kim loại. Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là sulfur dioxide.
    a. Trong khi quyển, SO2 chuyển hóa thành H SO 2 4 trong nước mưa theo sơ đồ
    sau:
    2 2
    SO SO H SO . 2 3 2 4     O H O 0 t
    Một con mưa acid xuất hiện tại một khu công nghiệp diện tích 15 m k 2 với lượng
    mưa trung bình 70 mm . Tính thể tích nước mưa đã rơi xuống khu công nghiệp
    và khối lượng (kg) H SO 2 4 trong lượng nước mưa, biết nồng độ của H SO 2 4 trong
    nước mưa là 2.10 M 5 .
    o2.edu.vn
    2
    b. Lượng acid trong nước mưa có thể ăn mòn các công trình bằng đá vôi. Tính
    khối lượng ( kg)CaCO3 tối đa bị ăn mòn bởi lượng acid trên.
    c. Hãy cho biết nguyên nhân phát sinh các khí gây mưa acid và đề xuất giải pháp
    hạn chế.
    Câu 6. (2 điêm)
    Sục khí A vào dung dịch B thu được chất rắn C màu vàng và dung dịch
    D . Sục tiếp khí A vào dung dịch D không xuất hiện kết tủa nhưng nếu
    thêm
    CH COONa 3 dư vào dung dịch (D) rồi mới sục khí (A) vào thì thu được kết
    tủa màu đen (E). Khí (X) có màu vàng lục tác dụng với khí A tạo ra chất C
    và F. Nếu khí X tác dụng với khí A trong nước tạo ra chất Y và F, rồi
    thêm
    BaCl2 vào thấy có kết tủa trắng. A tác dụng với dung dịch chứa chất G
    là muối nitrate tạo kết tủa H màu đen. Đốt cháy H bởi oxygen ta thu được
    (I). (Biết ở điều kiện thường (I) là chất lỏng màu trắng bạc).
    a. Xác định (A), (B), (C), (E), (F), (G), (H), (I), (X), (Y), dung dịch (D) và viết
    phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
    b. Giải thích tại sao khi cho CH COONa 3 vào dung dịch (D) thì mới có kết tủa?
    Câu 7. (2 điểm):
    Họp chất hữu cơ X chứa 77,92%C; 11,69%H , còn lại là oxygen. Phân tích phổ
    MS cho giá trị     M 154   . Kết quả đo phổ IR như sau:

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024

    TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ĐỀ CHÍNH THỨCĐề có 03 trang        
    KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11 THPT Khóa ngày 16 tháng 4 năm 2024 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    Cho nguyên tử khối: H=1; C =12; N =14; O= 16; Na =23; Mg =24; Al =27; P =31; S =32; Cl =35,5; K =39; Ca= 40; Fe =56; Cu =64; Zn =65; Ag =108 và Ba =137.

    Cho số hiệu nguyên tử: H =1, C= 6, N =7, O =8, F =9, Ne =10, Na =11, Mg =12, Al =13, Si =14,

    P =15, S =16, Cl =17 và Ar =18.

    Câu 1. (4,0 điểm)

    1. Quá trình hòa tan bột Cu trong dung dịch sulfuric acid đặc sẽ sinh ra khí sulfur dioxide. Nhằm hạn chế phát tán khí này ra môi trường, có thể sử dụng lượng dư các dung dịch nào sau đây để hấp thụ: sodium hydroxide, nước vôi trong, hydrochloric acid? Giải thích và viết các phương trình hóa học.

    2. Khi xăng cháy trong động cơ ô tô sẽ tạo ra nhiệt độ cao, lúc đó N2 phản ứng với O2 tạo thành NO theo phương trình: N2(g) + O2(g)  2NO(g)  (1)

    NO khi được giải phóng ra không khí nhanh chóng kết hợp với O2 tạo thành NO2 là một khí gây ô nhiễm môi trường. Ở 2000oC, hằng số cân bằng KC của phản ứng (1) là 0,01.Nếu trong bình kín dung tích 1 lít có 4 mol N2 và 0,1 mol O2 thì ở 2000oC lượng khí Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 671 tạo thành là bao nhiêu (giả thiết NO chưa phản ứng với O2)?  

    3. Đồ thị sau đây biểu diễn nồng độ theo thời gian phân huỷ dinitrogen tetroxide ở 100 oC, trong bình kín dung tích 1,0 L theo phản ứng:

                                                               (không màu)                 (nâu đỏ)

               Sự biến thiên nồng độ các chất trong phản ứng phân huỷ thuận nghịch của dinitrogen tetroxide.

    Sử dụng đồ thị để trả lời các câu hỏi sau:

    a) Nồng độ N2O4 và NO2 ban đầu trong bình là bao nhiêu?

    b) Nồng độ của N2O4, NO2 lúc cân bằng là bao nhiêu?

    c) Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, có bao nhiêu mol N2O4 bị phân hủy?

    d) Các vùng nằm ngang của đồ thị biểu thị điều gì?

    4. Dung dịch X chứa 2 acid HCl 0,001M và HCOOH 0,1M. Hòa tan 2,856 gam KOH vào dung dịch X, thu được 1 lít dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. Biết Ka(HCOOH) = 1,8.Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 672

    Câu 2. (4,0 điểm)

    1. X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Zx < ZY). Biết X có 4 electron ở phân lớp s và có 4 electron lớp ngoài cùng.

    a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

    b) X, Yđều tạo được hợp chất khí với hydrogen lần lượt là các chất kí hiệu Q, R. Hãy cho biết khí nào tan nhiều trong nước. Giải thích.

    c) R là nguyên liệu trong quá trình sản xuất acid U có rất nhiều ứng dụng quan trọng như điều chế phân bón, sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm … Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế U từ R.

    d) Acid Uđặc để lâu trong phòng thực hành thường chuyển sang màu vàng. Giải thích.

    2. Hoàn thành 6 phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau:

     Biết A1 là chất khí có mùi trứng thối.

    3. Một loại phân NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20-20-15. Để cung cấp 135,780 kg nitrogen, 15,500 kg phosphorous và 33,545 kg potassium cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urea (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tính diện tich đất trồng được bón phân (cho rằng mỗi m2 đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau) nếu người nông dân sử dụng 167,4 kg phân bón đã trộn.

    Câu 3. (4,0 điểm)

    1. Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

    a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

    b) Rót dung dịch H2SO4 0,1M vào dung dịch Na2S2O3 0,15M.

    c)  Nhỏ dung dịch sulfuric acid đặc vào cốc thủy tinh có đựng đường mía (C12H22O11).

    d) Đưa hai nhúm bông tẩm dung dịch ammonia đặc và hydrochloric acid lại gần nhau.

    2. Hợp chất MX2 có sẵn trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được dung dịch Y và  khí NO2. Đem dung dịch Y tác dụng với BaCl2 tạo kết tủa trắng không tan trong HNO3, dung dịch Y tác dụng với NH3 dư cho kết tủa màu nâu đỏ.

    a) MX2  là chất gì? Viết các phương trình dạng ion rút gọn.

    b) Nước ở các khe suối, nơi có MX2 thường có pH thấp. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình phản ứng.

    3. Cho 21,6 gam bột Al tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chứa mgam muối và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,25. Tính giá trị của m.

    4. Điều chế SO3 từ quặng pyrite theo sơ đồ: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 673.Hấp thụ SO3 tạo thành vào 100 gam dung dịch H2SO4 91%, thu được một loại oleum X. Hoà tan 33,8 gam oleum X vào nước, sau đó cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 93,2 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    a) Tính khối lượng quặng có chứa 80% FeS2 đã dùng (tạp chất không chứa S).

    b) Trong công nghiệp khi sản xuất acid H2SO4 theo phương pháp tiếp xúc thì SO3 được hấp thụ bằng acid H2SO4 98% thành oleum, sau đó pha loãng oleum với lượng nước thích hợp để được H2SO4 đặc. Hãy giải thích tại sao không hấp thụ trực tiếp SO3 bằng nước.

    Câu 4. (4,0 điểm)

    1. Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hydrocarbon X theo sơ đồ và các bước sau đây:

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 674Bước 1: Mở khoá phễu cho H2O chảy từ từ xuống bình cầu đựng CaC2. Bước 2: Dẫn X vào bình 1 đựng dung dịch Br2 dư. Bước 3: Dẫn X vào bình 2 đựng dung dịch AgNO3 trong NH3. Bước 4: Đốt cháy X. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.    

    2. Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ (X) thu được kết quả % C và % H (theo khối lượng) lần lượt là 84,21% và 15,79%. Phân tử khối của hợp chất (X) này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng như hình bên dưới với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.

    Tìm công thức phân tử của X. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X, biết khi chlorine hóa X, thu được 1 dẫn xuất mono chlorine duy nhất.         

    3. Hợp chất A có công thức phân tử C9H8. A có khả năng phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với brom dư trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1 : 2. Đun nóng A với dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy sản phẩm có benzoic acid, khí CO2 và Cl2. Xác định công thức cấu tạo của A (có giải thích) và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    4. Hợp chất X là dẫn xuất của benzene có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol

    1 : 1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polimer. Viết các công thức cấu tạo phù hợp của X.

    Câu 5. (4,0 điểm)

    1. Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích: 1- chloropropane, isopropylchloride,  1- chlorobutane.

    2. Tiến hành sản xuất rượu vang bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là 16,8 kg quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng), thu được V lít rượu vang 13,8°. Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/ml. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Tính V.

    3. Một bình kín gồm chứa các chất sau: acetylene (x mol), vinylacetylene (x mol), hydrogen (1,1 mol) và một ít bột nickel. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 245/12. Khí X phản ứng vừa đủ với y mol AgNO3 (trong dung dịch NH3), thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa và 14,874 lít hỗn hợp khí Y (đkc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Tính giá trị của y, biết khối lượng hỗn hợp khí Y nặng 25,4 gam.

    4. Các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế là xăng (C8H18); khí gas hóa lỏng (C3H8 và C4H10 có tỉ lệ thể tích 40 : 60). Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt cháy xăng, khí gas hóa lỏng như sau:

                                        C3H8(l)   + 5O2(g)   ®3CO2(g)   +  4H2O(l) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 675 = – 2024 kJ  

                C4H10(l) + 6,5O2(g) ®  4CO2(g) +  5H2O(l) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 675 = – 2668 kJ 

                C8H18(l)  + 12,5O2(g) ® 8CO2(g) +  9H2O(l)          Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 677 = – 5016 kJ

    a) So sánh nhiệt lượng khi đốt cháy 5 lít xăng (biết D của C8H18 là 0,70 kg/L) và 5 lít khí gas hóa lỏng  (biết D của C3H8, C4H10 lần lượt là 0,50 kg/L, 0,57 kg/L).

    b) Để tránh ô nhiễm môi trường người ta nghiên cứu thay ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen (H2) cho ô tô chạy bằng động cơ xăng. Để chạy 100 km, ô tô chạy bằng động cơ xăng hết 8,5 lít xăng, hỏi ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen cần bao nhiêu lít khí (đkc).

     Biết Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 678 (H2O) = – 241,8 kJ/mol, coi hiệu suất động cơ của hai loại ô tô là như nhau.

    ———HẾT———

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học