Người Do Thái chỉ chiếm 0,3% dân số toàn cầu nhưng lại có tới 11,6% các tỷ phú thế giới. Họ có 5 tư duy đơn giản mà hiệu quả giúp kiếm bộn tiền trong đó tư duy số 1: Thông tin là nhân tố quan trọng nhất trong kinh doanh.
Trước thời đại bùng nổ công nghệ như hiện nay, thông tin trở thành yếu tố quan trọng của các doanh nghiệp, quyết định nhiều mặt. Nắm được những thông tin mới nhất, chính xác nhất trong thời gian ngắn nhất sẽ giúp doanh nghiệp đạt được thành công ngoài mong đợi.
Tuy nhiên, ngay từ hơn 100 năm trước, người Do Thái đã hiểu ra được tầm quan trọng của thông tin. Họ luôn tin rằng trong kinh doanh, thông tin còn quan trọng hơn cả tài chính dồi dào. Bởi nếu công ty có nguồn tài chính dư dả, dễ dàng quay vòng vốn nhưng trong khâu nắm bắt thông tin chậm chạp thì cũng không thể phát triển, sớm muộn cũng phá sản.
Có một câu nói nổi tiếng được ghi lại trong cuốn sách “Talmud” của người Do Thái là: “Cho dù là gió thì cũng cần dùng mũi ngửi hay thực hiện nhiều biện pháp khác để tìm nguồn gốc của nó sớm nhất”.
Các tỷ phú, doanh nhân người Do Thái cực kỳ quan tâm đến các thông tin thương mại. Đây là cơ hội giúp họ nắm bắt xu hướng thị trường và đưa ra những phương án chính xác nhất cho doanh nghiệp. Và chính bởi luôn cập nhật thông tin sớm mà họ đã thành công sau khi vượt qua bao khó khăn, trở thành những người có sức ảnh hưởng toàn cầu.
Philippe Yamer là giám đốc của Công ty Chế biến thịt Yamer, ông thường có thói quen đọc báo, theo dõi tin tức mỗi ngày. Điều này đã giúp ông biết được tin tức về bệnh dịch hạch ở Mexico.
Và để xác nhận đây có phải thông tin chính xác hay không, ông đã cử người đến Mexico tìm hiểu thực tế, biết được bệnh dịch hạch quy mô lớn đang diễn ra. Philippe Yamer cho rằng dịch bệnh sẽ gây ảnh hưởng thị trường kinh doanh, làm ảnh hưởng cả 2 vùng California và Texas.
Mà 2 địa điểm này chính là những địa phương cung cấp thịt quan trọng của Bắc Mỹ. Vậy nên một khi dịch bệnh bùng phát, nguồn cung cấp thịt bị đứt đoạn, ảnh hưởng tới thị trường và đẩy giá thịt lên cao.
Chính vì thế, ông quyết định sẽ tích trữ dần thực phẩm và bán số thịt ra ngoài với giá cao, thu về khoản lãi hơn 9 triệu USD (khoảng 212 tỷ đồng) trong 3 tháng.
Mặc dù việc kinh doanh này sau đó cũng gây ra nhiều ý kiến trái chiều về đạo đức con người khi tích trữ lương thực. Tuy nhiên, nó cũng trở thành một bài học lớn trong kinh doanh của người Do Thái, thể hiện tầm quan trọng của thông tin trong kinh doanh.
Bài viết này này sẽ xem xét 12 nền tảng thương mại điện tử hàng đầu và đánh giá nền tảng nào tốt nhất cho nhu cầu kinh doanh của bạn.
Bắt đầu kinh doanh thương mại điện tử là một trong những cách kiếm tiền thụ động. Bạn có thể chọn tên doanh nghiệp, tạo biểu trưng và thương hiệu, cũng như xây dựng trang web của mình. Điều quan trọng là phải suy nghĩ về vị trí doanh nghiệp của bạn đang hướng tới và những công cụ nào khác bạn sẽ cần trong tương lai.
Nền tảng thương mại điện tử tốt nhất phụ thuộc vào mô hình kinh doanh và kế hoạch phát triển doanh nghiệp của bạn. Dưới đây là tổng quan về một số nền tảng thương mại điện tử tốt nhất cho năm 2022 để giúp bạn đánh giá lựa chọn tốt nhất cho doanh nghiệp của mình:
Shopify
Wix
BigCommerce
Adobe Commerce (trước đây là Magento)
WooCommerce
PrestaShop
Squarespace
Cartel lớn
Weebly
3dcart
Volusion
OpenCart
1. Shopify – Tốt nhất cho cửa hàng thương mại điện tử tất cả trong một
Shopify được cho là nền tảng phần mềm như một dịch vụ (SaaS) tốt nhất cho thương mại điện tử.
Nền tảng mạnh mẽ của Shopify đi kèm với các công cụ và tính năng bổ sung cho bán hàng đa kênh và dropshipping, vì vậy bạn có thể bán hàng trực tiếp thông qua trang web của mình, tại cửa hàng bán lẻ của bạn, trên phương tiện truyền thông xã hội và thị trường của bên thứ ba, cũng như ở mọi nơi. Chọn trong số hơn 100 chủ đề trả phí và miễn phí để giúp cửa hàng của bạn hoạt động nhanh chóng mà không cần phải học cách sử dụng vất vả.
Ngoài ra, Shopify xử lý tất cả các khía cạnh của doanh nghiệp của bạn — bạn có thể sử dụng bộ công cụ kinh doanh tốt nhất để xây dựng một trung tâm chỉ huy kinh doanh hoàn chỉnh.
Shop Pay xử lý quá trình thanh toán với phí giao dịch thấp, Shopify POS quản lý bán hàng trực tiếp và Shopify Fulfillment có thể giúp bạn đưa sản phẩm đến tay khách hàng…
Bạn cũng có thể khai thác thư viện ứng dụng bên thứ ba phong phú của chúng tôi để có thể mở rộng trải nghiệm của bạn với Shopify hơn nữa. Shopify cung cấp dịch vụ tiếp thị qua email miễn phí…
Ứng dụng di động của Shopify cung cấp tính tương đương gần như hoàn chỉnh để quản lý doanh nghiệp của bạn trực tuyến hoặc trên thiết bị di động của bạn, với các tính năng đáp ứng các đơn đặt hàng thêm sản phẩm, bán hàng theo thời gian thực và cập nhật hàng tồn kho, v.v.
Với tất cả các tính năng mạnh mẽ này, bạn có thể thiết lập doanh nghiệp của mình với ít bí quyết kỹ thuật cũng như ngân sách và quy mô thành thương hiệu trực tuyến quốc tế mà không cần thay đổi nền tảng trong suốt quá trình.
2. Wix – Tốt nhất cho người bán cá nhân
Wix là một trình tạo trang web kéo và thả thân thiện với người dùng. Nó cung cấp các mẫu (template) có thể tùy chỉnh, lưu trữ web và đăng ký tên miền. Bạn có thể xây dựng một trang web cơ bản miễn phí, nhưng bạn sẽ phải nâng cấp lên gói trả phí để sử dụng các tính năng thương mại điện tử của Wix.
Về chức năng thương mại điện tử, Wix có một số công cụ hữu ích. Nền tảng này cho phép người bán theo dõi đơn đặt hàng, chấp nhận thanh toán trực tuyến, bán sản phẩm trên nhiều kênh và tạo chiến dịch giỏ hàng bị bỏ rơi .
Tuy nhiên, nó thiếu một số tính năng bắt buộc đối với các doanh nghiệp dựa trên sản phẩm nói riêng. Những thiếu sót bao gồm việc không có cảnh báo lượng hàng còn thấp và các tính năng quản lý hàng tồn kho quan trọng khác. Nếu bạn có hơn 10 sản phẩm hoặc hơn, bạn sẽ muốn một nền tảng có các công cụ theo dõi khoảng không quảng cáo mạnh mẽ hơn. Ngoài ra, bạn cần sử dụng ứng dụng của bên thứ ba để tích hợp thương mại xã hội.
3. BigCommerce – tốt nhất cho các công ty lớn
BigCommerce là một nền tảng thương mại điện tử rất phù hợp với các công ty phần mềm cấp doanh nghiệp. Giống như Shopify và Wix, BigCommerce cung cấp dịch vụ lưu trữ web và nhiều tùy chọn tùy chỉnh. Tuy nhiên, bạn không thể đăng ký tên miền của mình thông qua BigCommerce, vì vậy bạn sẽ cần phải mua và đăng ký ở nơi khác và chuyển nó qua.
Các tính năng có giá trị bao gồm bán hàng quốc tế, công cụ SEO và bán hàng đa kênh trên các thị trường xã hội và bên thứ ba. Tuy nhiên, với những tính năng mạnh mẽ này cũng đi kèm với sự phức tạp.
4. Adobe Commerce (trước đây là Magento) – tốt nhất cho các doanh nghiệp sử dụng PHP
Adobe Commerce là một nền tảng thương mại điện tử tự lưu trữ (self-hosted) dành cho các nhà phát triển muốn có một hệ thống linh hoạt, mạnh mẽ mà họ có thể tùy chỉnh. Và trong khi điều này mang lại nhiều lợi ích cho các thương hiệu muốn có một nền tảng hoàn toàn phù hợp, nó cũng thể hiện rất nhiều rào cản dưới dạng phức tạp và chi phí. Bạn cần có kỹ năng lập trình và phát triển nâng cao để tự xây dựng và quản lý toàn bộ cơ sở hạ tầng.
Magento cũng thiếu các công cụ để tạo ra một chiến lược đa kênh liền mạch. Không có cách nào dễ dàng để kích hoạt thương mại xã hội hoặc thị trường bán hàng với Magento và những chiếc nhẫn tương tự cũng đúng với ngoại tệ. Vì vậy, nếu kế hoạch của bạn ra toàn cầu, Magento có thể không phải là nền tảng thương mại điện tử tốt nhất cho bạn.
5. WooCommerce – Tốt nhất cho người dùng WordPress
WooCommerce đặc biệt quen thuộc với những người sử dụng WordPress, vì nó về cơ bản là một tiện ích bổ sung cho nền tảng blog phổ biến. WordPress theo truyền thống dành cho các trang web hướng nội dung, không phải thương mại điện tử, vì vậy WooCommerce là câu trả lời của WordPress cho những ai muốn bán hàng trực tuyến.
Vì WordPress là một hệ thống quản lý nội dung (CMS) nên thương mại điện tử chỉ là một tính năng phụ, nên các tính năng bán hàng rất đơn giản hoặc phải dựa vào plugin của bên thứ ba.
Và mặc dù có rất nhiều ứng dụng và trình cắm (plugin) bạn có thể thêm vào cửa hàng của mình, nhưng càng sử dụng nhiều, nó càng phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro bảo mật.
6. PrestaShop – nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở tốt nhất
PrestaShop là một nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở, tuyệt vời cho các doanh nghiệp mới bắt đầu có nền tảng kỹ thuật số. Không có hỗ trợ khách hàng, vì vậy người dùng PrestaShop phải tự khắc phục sự. May mắn thay nó có rất nhiều trợ giúp, hướng dẫn của cộng đồng người dùng.
Các công cụ và tính năng kinh doanh bao gồm theo dõi hàng tồn kho, giỏ hàng trực tuyến, bán hàng quốc tế và báo cáo phân tích. Bạn cũng có nhiều quyền kiểm soát đối với cài đặt quyền riêng tư và bảo mật trên trang PrestaShop của mình.
Nhìn chung, việc duy trì trang web thương mại điện tử của bạn với PrestaShop có thể phức tạp khi nói đến dịch vụ lưu trữ của bên thứ ba, vô số tiện ích bổ sung và mô-đun chưa được tiết lộ và thiết lập rườm rà.
7. Squarespace – tốt nhất với các mẫu chất lượng cao
Trình tạo trang web tiếp theo với tùy chọn nền tảng thương mại điện tử là Squarespace. Giống như Wix, Squarespace sử dụng chức năng kéo và thả, đòi hỏi ít kiến thức kỹ thuật. Cả hai nền tảng đều chủ yếu là các nhà phát triển trang web, không phải nền tảng bán hàng trực tuyến, vì vậy chúng yêu cầu phải chỉnh sửa tương đối để thêm chức năng thương mại điện tử.
Squarespace đòi hỏi thời gian và sự kiên nhẫn để thiết lập nếu bạn muốn bán hàng trực tuyến, chưa kể chỉ có hai tích hợp thanh toán là Stripe và PayPal. Nếu bạn có ngân sách, bạn thậm chí có thể thuê ngoài. Khi bạn đã thiết lập chức năng thương mại điện tử, Squarespace có các công cụ theo dõi hàng tồn kho phù hợp. Các gói cấp cao hơn cũng đi kèm với khả năng bán thẻ quà tặng hoặc các sản phẩm dựa trên đăng ký .
8. Big Cartel – tốt nhất cho nghệ sĩ và nhà sáng tạo
Big Cartel là một nền tảng thương mại điện tử được lưu trữ sẵn và trình tạo trang web được thiết kế đặc biệt cho các nhà sản xuất, nghệ sĩ và thợ thủ công — các loại hình kinh doanh mà bạn mong đợi sẽ thấy trên Etsy. Big Cartel có các mẫu có thể tùy chỉnh, đăng ký tên miền và các công cụ tiếp thị.
Trong khi bạn có thể thay đổi giao diện trang web của mình, Big Cartel giới hạn người bán ở năm hình ảnh cho mỗi sản phẩm. Các tùy chọn thanh toán và tích hợp cũng bị hạn chế, vì vậy nền tảng này khó mở rộng quy mô như một doanh nghiệp đa kênh.
9. Weebly – giá rẻ cho các doanh nghiệp nhỏ
Weebly là một trình tạo trang web thương mại điện tử đơn giản do Square sở hữu. Nó hoạt động tốt nếu bạn muốn có một cửa hàng trực tuyến nhỏ không cần bảo trì nhiều. Bạn không cần bất kỳ chuyên môn kỹ thuật nào để vận hành nền tảng của Weebly, nhưng nó cung cấp một cửa hàng trực tuyến rất cơ bản.
Bạn có thể xây dựng một cửa hàng trên Weebly miễn phí. Sự đánh đổi? Bạn không thể sử dụng tên miền của riêng mình hoặc loại bỏ quảng cáo trong ứng dụng cho đến khi bạn mua gói thương mại điện tử trả phí.
10. 3dcart – tốt nhất cho các doanh nghiệp quen với thương mại điện tử
3dcart cung cấp giỏ hàng cho các chủ cửa hàng muốn bán hàng trực tuyến. Nền tảng này không có các tính năng mở rộng, nhưng bạn có thể xây dựng mặt tiền cửa hàng sẵn sàng cho thiết bị di động một cách nhanh chóng. Nó cung cấp hàng trăm tính năng và mẫu có sẵn để tạo và vận hành cửa hàng của bạn. Bạn cũng có thể sử dụng API và ứng dụng của nó để tích hợp cửa hàng 3dcart của mình với các ứng dụng của bên thứ ba.
11. Volusion – tốt nhất để thiết lập nhanh chóng dễ dàng
Volusion là một trong những nền tảng thương mại điện tử lâu đời nhất. Ra mắt vào năm 1999, Volusion đã giúp các doanh nghiệp trực tuyến mà không cần rườm rà. Bạn có thể tạo thông tin cơ bản, như trang chủ và trang sản phẩm, đồng thời tích hợp với hơn 30 cổng thanh toán và bán sản phẩm không giới hạn.
Không có bản miễn phí. Bạn cũng chỉ có thể bán các sản phẩm vật lý trong Volusion. Vì vậy, nếu bạn muốn bán sách điện tử hoặc nhạc, bạn sẽ cần một giải pháp thương mại điện tử khác.
12. OpenCart – giải pháp thương mại điện tử miễn phí tốt nhất
OpenCart là một nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở miễn phí được biết đến với khả năng tùy biến cao và thiết lập đơn giản. Nền tảng này cho phép bạn tạo và quản lý nhiều cửa hàng, đồng thời cung cấp một trang tổng quan mạnh mẽ với các chỉ số quan trọng như doanh số bán hàng và khách hàng lặp lại. OpenCart có hơn 13.000 mô-đun và chủ đề mà bạn có thể xây dựng để tạo trang web của riêng mình, cùng với nhiều tích hợp để kết nối các công cụ của bạn.
Nền tảng thương mại điện tử (woocommerce platform) là một ứng dụng phần mềm cho phép kinh doanh thương mại online cho người bán và người tiêu dùng. Nền tảng thương mại điện tử có thể quản lý dịch vụ lưu trữ web, quản lý hàng tồn kho, xử lý thanh toán, tiếp thị, thực hiện đơn hàng, v.v.
Hầu hết mọi người nghĩ rằng nền tảng thương mại điện tử của họ chỉ là một công cụ cho phép họ liệt kê các sản phẩm và chấp nhận thanh toán trực tuyến, thì một nền tảng thương mại điện tử thực sự còn hơn thế nữa.
Nền tảng thương mại điện tử của bạn phải là một trung tâm quản lý kinh doanh hoàn chỉnh, từ đó bạn kiểm soát mọi thứ từ hàng tồn kho đến tiếp thị, quảng bá sản phẩm.
Nó sẽ cho phép bạn xử lý các khoản thanh toán nhưng cũng phải cung cấp cho bạn quyền truy cập liền mạch vào tất cả các công cụ bạn cần để bán hàng trực tuyến, bao gồm (nhưng không giới hạn) cửa hàng trực tuyến của riêng bạn.
Có những loại nền tảng thương mại điện tử nào?
Để khách hàng có thể truy cập cửa hàng trực tuyến của bạn, bạn phải có giải pháp lưu trữ. Lưu trữ thông tin dịch vụ, sản phẩm của bạn trên một máy chủ, cho phép người dùng internet truy cập trang web của bạn và xem tất cả nội dung.
Mọi trang web đều được lưu trữ ở một nơi nào đó, có nghĩa là nó có không gian máy chủ dành riêng từ một nhà cung cấp. Một số nền tảng thương mại điện tử được tích hợp sẵn dịch vụ lưu trữ, trong khi những nền tảng khác yêu cầu bạn sử dụng dịch vụ lưu trữ tự lưu trữ hoặc mã nguồn mở.
1. Được lưu trữ (Hosted)
Một số nhà làm web cung cấp một nền tảng được lưu trữ sẵn. Trong trường hợp này, bạn không cần phải lo lắng về sự phức tạp của việc tự thuê máy chủ lưu trữ và các khoản phí bổ sung kèm theo. Ví dụ, các cửa hàng Shopify bao gồm luôn dịch vụ lưu trữ trang web.
2. Tự lưu trữ (Self-hosted)
Nền tảng thương mại điện tử tự lưu trữ hoặc không được lưu trữ yêu cầu người bán sử dụng máy chủ của riêng họ hoặc thuê từ nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ (hosting). Điều này làm cho việc quản lý trang web liên tục trở nên phức tạp, vì bạn chịu trách nhiệm cập nhật, bảo trì và sửa lỗi.
Các nền tảng tự lưu trữ thường là nguồn mở (như woocomerce) và bạn sử dụng bên thứ ba để lưu trữ dữ liệu trang web của mình.
Có những loại thương mại điện tử nào?
Có bốn loại thương mại điện tử: B2C (doanh nghiệp với người tiêu dùng), B2B (doanh nghiệp với doanh nghiệp), C2B (người tiêu dùng với doanh nghiệp) và C2C (người tiêu dùng với người tiêu dùng).
B2C. Điều này đề cập đến việc bán hàng trực tuyến từ một doanh nghiệp cho một người tiêu dùng cá nhân. Bạn cũng có thể nghe mọi người gọi thương mại điện tử B2C là DTC hoặc trực tiếp đến người tiêu dùng.
B2B. Khi một doanh nghiệp bán cho một doanh nghiệp khác trực tuyến, đó là thương mại điện tử B2B. Các giao dịch này bao gồm mua bán buôn, khi doanh nghiệp thu mua dự định bán lại với lợi nhuận, cũng như để sử dụng cho mục đích kinh doanh — những thứ như vật tư và thiết bị văn phòng.
C2B. Người tiêu dùng cũng có sức bán, như đã thấy khi họ bán cho doanh nghiệp. Thông thường, các giao dịch này ít truyền thống hơn. Người tiêu dùng có thể bán ảnh hưởng của họ dưới dạng một bài đăng xã hội nổi bật hoặc họ có thể đưa ra đánh giá năm sao để đổi lấy tiền.
C2C. Người tiêu dùng cũng có thể bán cho nhau, một xu hướng đã xuất hiện cùng với sự phổ biến của nền kinh tế chia sẻ. Các nền tảng như Craigslist, Facebook Marketplace và eBay cung cấp một nơi để tạo điều kiện cho thương mại điện tử C2C.
Cuối cùng, loại hình kinh doanh thương mại điện tử mà bạn điều hành sẽ giúp bạn xác định đâu là trang thương mại điện tử tốt nhất cho doanh nghiệp đó.
Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết) là một mô hình quảng bá sản phẩm, dịch vụ. Trong đó, các nhà phân phối thực hiện tiếp thị, thu hút khách hàng (end user) mua hàng, sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp (Advertiser/Merchant) qua các link giới thiệu của mình. Từ đó nhà phân phối sẽ nhận được hoa hồng từ nhà cung cấp với mỗi đơn hàng thành công hoặc hoàn thành các hành động cụ thể.
Nói một cách dễ hiểu, Affiliate Marketing cũng như mô hình Cộng Tác Viên thường thấy ở các shop bán hàng online hiện nay. Trong đó, chủ shop (hoặc doanh nghiệp, nhà cung cấp) được gọi là Advertiser, các cộng tác viên được gọi là Publisher, có nhiệm vụ tìm kiếm khách mua hàng và nhận hoa hồng cho mỗi khách thành công.
Nhà cung cấp (Advertiser): Nhà cung cấp hay nhãn hàng là những bên có sản phẩm và họ muốn bán sản phẩm của mình thông qua hình thức affiliate marketing. Có thể kể đến các advertisers phổ biến hiện nay như Shopee, Lazada, Tiki, Watsons.
Đối tác (Publisher): là những người tạo ra nội dung để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm của nhà cung cấp qua các kênh social media như Facebook, TikTok, Instagram hoặc website/blog.
Affiliate Network: như Accesstrade, Ecomobi, Optimise, Dinos,…họ là cầu nối giữa các đối tác và nhà cung cấp. Các affiliate network sẽ trao đổi thông tin của 2 bên về các chương trình khuyến mãi, thanh toán và có hệ thống công nghệ để đo lường kết quả, quản lý đơn hàng, doanh thu cho cả advertiser và publisher.
KOC: viết tắt của từ Key Opinion Consumer là những người tiêu dùng có sức ảnh hưởng lớn trên thị trường (tương tự như KOL) bằng việc thử nghiệm sản phẩm, dịch vụ và đưa ra những nhận xét, đánh giá khách quan trên các kênh social với lượng followers từ vài nghìn trở lên. KOC thường xuất hiện ở các kênh với chủ đề như review, đập hộp,…
Tracking Link/ Affiliate Link/Deeplink: dùng để thu thập dữ liệu về khách hàng mua sắm qua link bạn. Mỗi publisher/KOC sẽ có 1 affiliate link riêng cho mỗi sản phẩm.
Biolink: Biograpy Page là trang chia sẻ các thông tin cá nhân cũng như các liên kết mạng xã hội khác của bạn, bạn có thẻ gắn link affiliate ở trang bio để người dùng click và mua hàng. CácTiktoker trên 1000 followers là đã có thể gắn được biolink.
Hoa hồng (Commission): Hoa hồng có thể tính theo % giá bán sản phẩm hoặc cố định theo 1 mức nào đó. Hoa hồng sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp. Bên cạnh đó ngoài hoa hồng gốc, nhà cung cấp cũng sẽ có Hoa hồng thưởng (Bonus commission) thường vào các ngày Sale để khuyến khích publisher đẩy mạnh chia sẻ sản phẩm
Offer: Là những lợi ích thêm khi bạn hợp tác Affiliate, có thể là sản phẩm, tiền mặt, voucher,…
Lượt nhấp chuột (Click): Là số lượt nhấn vào link Affiliate của bạn.
Chuyển đổi (Conversion): là số đơn hàng được tạo ra khi người dùng mua sắm qua link affiliate của bạn.
Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion rate): là tỷ lệ số chuyển đổi trên số click vào link của bạn. Ví dụ có 100 lượt click vào Affiliate link và có 30 đơn hàng phát sinh thì tỷ lệ chuyển đổi là CR là 30/100=30%.
Lưu lượng truy cập (Traffic): là số lượt truy cập vào kênh của bạn. Lượng truy cập càng cao thì chứng tỏ nhiều người đang quan tâm đến kênh của bạn, nhờ đó lượng chuyển đổi của bạn sẽ càng cao. Tuy nhiên về lượt chuyển đổi thì còn tùy thuộc vào content và độ phù hợp của sản phẩm bạn đã chia sẻ với tệp đối tượng theo dõi kênh của bạn.
Cookie: Cookies là nơi lưu trữ thông tin của khách hàng. Cookie có thể được lưu giữ từ 30 đến 60 ngày tùy thuộc từng chiến dịch Affiliate (các chiến dịch tmđt như Shopee, Lazada thường có cookie 30 ngày). Sau khi khách hàng đã click vào link dẫn của bạn đến trang web của nhà cung cấp, cookie sẽ được lưu lại. Dù họ không mua hàng ngay sau khi click nhưng nếu họ trở lại và hoàn thành đơn hàng thành công trong khoảng thời gian lưu cookie có hiệu lực thì bạn vẫn sẽ được ghi nhận hoa hồng.
Last click (Lượt nhấp cuối): Đây là quy tắc ghi nhận đơn hàng thành công tính cho Publisher/KOL mà khách hàng nhấp chuột cuối cùng ngay trước thời điểm đặt hàng. Ví dụ: khách hàng click vào link affiliate của KOL A sau đó click vào link của KOL B và mua hàng. Thì hoa hồng sẽ được ghi nhận cho KOL B.
First Order (Đơn hàng đầu tiên): Sau khi khách hàng click vào Link Affiliate của bạn, khách hàng đó đã được lưu Cookie. Trong thời gian lưu Cookie, khách hàng mua sản phẩm thành công thì cookie sẽ bị xóa và nếu khách hàng đó tiếp tục mua hàng thì hoa hồng sẽ KHÔNG còn được tính cho bạn nữa.Ví dụ: khách hàng click vào link Affiliate của bạn và sau đó mua hàng. Sau khi đặt đơn hàng đầu tiên, khách hàng tiếp tục mua thêm 1 đơn thì bạn chỉ nhận được hoa hồng đơn đầu tiên. Đơn thứ 2 chỉ được tính nếu khách hàng click lại vào link affiliate của bạn sau khi mua đơn hàng đầu tiên.
Đối soát: là quá trình đối chiếu, tra soát giữa nhà cung cấp và network để xem xét trạng thái đơn hàng của bạn là thành công hay chờ duyệt hoặc hủy tùy theo yêu cầu của mỗi chiến dịchQuá trình này thường sẽ kéo dài từ 30-60 ngày tùy thuộc vào nhà cung cấp.
Hoa hồng đang chờ duyệt (pending commission) là số hoa hồng từ các đơn hàng phát sinh từ link affiliate của bạn trước khi tiến hành đối soát.
Hoa hồng đã được duyệt (Approved commission) là hoa hồng từ các đơn hàng đã được duyệt, tức là những đơn hàng mua thành công và đủ điều kiện thanh toán.
Hoa hồng không được duyệt (Reject commission) là hoa hồng từ những đơn hàng bị hủy do đơn hàng không đủ điều kiện thanh toán như khách hàng hủy, trả hàng,…
Digital Product là các sản phẩm số hay còn gọi là sản phẩm kỹ thuật số. Đây là những sản phẩm ở dạng trực tuyến, không có hình hài, không thể chạm được hoặc không có tính chất vật lý.
Ví dụ như video, khóa học online, ebook,… là những sản phẩm số. Chúng không thể cầm, nắm, ngửi hay nếm được như các sản phẩm vật lý.
Tuy nhiên, các sản phẩm số này được tạo ra từ chính sản phẩm vật lý. Chẳng hạn như việc biến cuốn sách thông thường thành sách điện tử.
Đặc điểm của sản phẩm số là gì?
Khi kinh doanh các sản phẩm số, bạn sẽ có những thuận lợi như:
Không lo tình trạng tồn kho, không bán được hết hàng thì sẽ ế.
Không cần địa điểm lưu trữ sản phẩm, kho hàng như sản phẩm vật lý.
Không cần tốn kém chi phí, thời gian để giao nhận hàng.
Khách hàng có thể nhận được sản phẩm ngay lập tức chỉ với vài thao tác chuột đơn giản.
Không tốn chi phí liên quan đến nguyên vật liệu, chi phí lắp đặt,..
Có những loại digital product nào?
Có rất nhiều các sản phẩm số, chúng thường thuộc các loại sau:
Images/Photo: Hình ảnh, bức vẽ, ảnh động gif, bản trình chiếu slide…
Audio: Bản thu âm, bản nhạc, bản phối, bài trình bày của diễn giả nổi tiếng…
Videos: Phim, clip có thể dạng stock/footage hoặc các video dạy học, dạy nấu ăn, video hài, video phim, video ca nhạc…
eBook: Sách điện tử dưới dạng PDF, epub, mobi,…
Templates: mẫu thiết kế sẵn theo chủ đề, mẫu landing page, cover, banner, power point
Applications/Software: phần mềm xử lý nghiệp vụ, phần mềm crack mới nhất
Courses (khóa học): bộ câu hỏi phỏng vấn, bộ đề thi thử, đề cương ôn tập, bộ topic luyện nói, luyện viết ngoại ngữ
Plugins: chương trình cài cắm cho phép bạn bổ sung thêm các tính năng mới vào trang/ ứng dụng.
Presets: file chứa các thông số đầy đủ được tùy chỉnh sẵn, chỉ cần cài là có thể sử dụng mượt mà. Và;
Numerous other forms: Các hình thái tồn tại khác.
Chúng ta cùng tìm hiểu một số loại digital product phổ biến, dễ kiếm tiền nhất.
Khóa học online – sản phẩm số cho các chuyên gia
Khóa học online chính là các chương trình đào tạo, giảng dạy trực tuyến thay vì đến trường học.
Hiện nay tại Việt Nam có rất nhiều người tham gia khóa học online. Nhất là những khách hàng không có thời gian để học trực tiếp.
Với khóa học online họ có thể học bất kỳ thời gian rảnh nào mà không phải lo lắng về việc đáp ứng giờ học offline.
Vậy nên, nếu bạn có bất kỳ kinh nghiệm nào hoàn toàn có thể xây dựng các khóa học online cho riêng mình như: Khóa học làm affiliate marketing, khóa học makeup, khóa học nấu ăn,..
Sách điện tử (Ebook)
Xu hướng đọc sách điện tử ngày càng phổ biến hơn. Dự đoán sách điện tử sẽ nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường so với đọc sách thông thường.
Bạn hoàn toàn có thể tự tạo cho mình những cuốn sách ở bất kỳ chủ đề nào mà bạn thích bằng các phần mềm như Calibre hoặc Adobe Acrobat, Foxit Phantom…
Sau khi đã có sản phẩm hoàn chỉnh, bạn sẽ không còn phải lo lắng việc phải in ấn sách, tìm nhà xuất bản,… mà có thể bán trên Amazon hoặc tự tạo website bán sách.
Nhiếp ảnh – sản phẩm số cho thợ chụp ảnh
Hiện nay xu hướng xem hình ảnh khá nhiều, mỗi ngày hàng triệu người sản xuất nội dung trên website, facebook, trang báo,… nên nhu cầu sử dụng hình ảnh độc đáo không ngừng.
Nếu bạn có thể tạo ra sản phẩm số là những bức ảnh (ảnh do bạn chụp hoặc vẽ bằng các phần mềm như Adobe Photoshop, Adobe Illustrator…) thì có thể nghĩ tới việc bán chúng trên các nền tảng như Shutterstock, Alamy, 123rf, 500px Marketplace,…
Theme, plugin website – sản phẩm số để kinh doanh cho dân kỹ thuật
Với việc hiểu sản phẩm số là gì? thì mọi người chủ yếu thấy các sản phẩm này được bán trên nền tảng website, blog,…
Vậy nên, hiện nay có một nhu cầu rất lớn sử dụng các yếu tố xây dựng website của mình như Theme, plugin,…
Thực tế, có thể bạn không tin nhưng hiện nay đã và đang có rất nhiều publisher kiếm được rất nhiều tiền từ việc bán các theme WordPress tại Việt Nam.
Các mẫu thiết kế website cao cấp sẽ giúp bạn tạo thu nhập hoàn toàn thụ động, bản chỉ phải tạo chủ đề một lần. Thỉnh thoảng cập nhật lại nhưng lúc này không còn mấy quá nhiều thời gian.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tạo ra các plugin để phục vụ nhu cầu sử dụng website như các nút điều hướng đề xuất kết hợp font chữ, nút chia sẻ mạng xã hội,..
Nếu bạn có kỹ năng lập trình, có sự sáng tạo không giới hạn thì bạn hoàn toàn không lo không có cách kiếm tiền thụ động từ chính đam mê của mình.
Các ứng dụng, phần mềm máy tính, điện thoại
Nếu bạn là một lập trình viên, chuyên gia máy tính thì đừng bỏ lỡ cơ hội kiếm tiền với việc tạo ra các phần mềm, ứng dụng của riêng bạn.
Ví dụ như nhu cầu giải trí online ngày càng phát triển, bạn có thể xây dựng các game online thú vị để bán chúng trên các nền tảng CH Play, App Store,..
Hoặc ngày nay có rất nhiều phần mềm được bán ra dưới dạng đăng ký thay vì giấy phép. Nghĩa là khách hàng sẽ phải bỏ một khoản phí duy trì hàng tháng để sử dụng phần mềm đó.
Bạn hoàn toàn có thể xây dựng ra những phần mềm hữu ích và thu tiền duy trì mỗi tháng. Miễn là họ trả tiền, họ mới được tiếp tục truy cập phần mềm.
Điển hình như các ứng dụng chụp ảnh, hẹn hò,… thường sử dụng chiêu thức cho dùng thử vài ngày sau đó thu tiền duy trì. Đây cũng là một cách khá hay dành cho những ai giỏi công nghệ muốn tăng thu nhập.
Podcast
Podcast là một nền tảng mạng xã hội trực tuyến, nơi bạn chia sẻ hoặc lắng nghe những tâm sự, chia sẻ,… của những người truyền cảm hứng và chính bạn cũng có thể tạo ra trang Podcast cho riêng mình.
Hầu hết các podcast đều là miễn phí. Các doanh nhân, người sáng tạo nội dung sử dụng nền tảng này để quảng bá hình ảnh, thương hiệu, sản phẩm dịch vụ của mình.
Tuy nhiên, bạn hoàn toàn cũng có thể tạo ra một podcast kiếm tiền bằng việc yêu cầu người dùng đăng ký để được hướng dẫn chuyên sâu hơn một vấn đề gì đó.
Ngoài ra, bạn cũng có thể đi theo hướng Freemium. Có nghĩa là mọi người có thể nghe miễn phí podcast của bạn, nhưng nếu họ trả tiền họ sẽ nhận được nhiều ưu đãi hơn.
Cách nhập khẩu chính ngạch hàng Trung Quốc về Việt Nam
Bạn đang muốn mua và nhập hàng Trung Quốc chính ngạch nhưng chưa biết cách nhập khẩu hàng chính ngạch Trung Quốc về Việt Nam như thế nào, thì hãy xem bài viết dưới đây.
Những vấn đề cần nắm rõ khi nhập khẩu chính ngạch hàng Trung Quốc về Việt Nam
Để nhập khẩu một lô hàng về trước hết các bạn phải nắm được:
Thông tin về hàng hóa: Tên hàng chi tiết, quy cách đóng gói, trọng lượng hàng, số khối.
Điều kiện thương mại mua bán giữa hai bên: EXW….FOB….CIF….DDP.
Hàng nhập khẩu của mình về cần những chứng từ gì?
Thủ tục nhập khẩu có vướng mắc quy định Hải quan, kiểm tra chuyên ngành .
Thuế nhập khẩu, Thuế GTGT và kính thưa các loại thuế khác? Có ưu đãi gì không?
Các bước tiến hành nhập khẩu chính ngạch hàng Trung Quốc về Việt Nam
Bước 1 : Nhận thông báo hàng đến, kiểm tra chứng từ
Bộ chứng từ (Hồ sơ nhập khẩu hàng Trung Quốc Chính Ngạch) gồm có:
Hợp đồng mua bán quốc tế (Sale Contract)
Hóa đơn thương mại (Commercial invoice hoặc Invoice)
Phiếu đóng gói (Packing list)
Tờ khai hải quan nhập khẩu
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Form E (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) nếu có
Giấy phép nhập khẩu (Nếu có)
Bill vận chuyển
Khi nhập CIF thì bộ này người bán làm gửi về cho người mua (Consignee) và khi hàng chuẩn bị tới cảng ở Việt Nam thì hãng tàu sẽ gởi thông báo hàng đến tới Consignee. Tuy nhiên để tránh sai sót thì khi làm việc nên kiểm tra bản nháp trước khi gửi bản gốc bằng giấy về Việt Nam.
Bước 2 : Khai báo hải quan điện tử tờ khai nhập khẩu
Để khai báo tờ khai này thì cần phải có:
Doanh nghiệp lần đầu nhập thì cập nhật thông tin cho tổng cục hải quan và mua hoặc mở rộng token có chức năng khai hải quan.
Sau đó về đăng ký tài khoản User Code, Password, Terminal ID và Terminal Access Key. Làm trên website hải quan.
Khi có những thông tin đó thì Nhân Viên sẽ lên tờ khai, khai báo thủ tục trên phần mềm khai báo hải quan điện tử (ECUS5 VNACCS)
Truyền xong hệ thống sẽ phân luồng tự động :
1. Luồng xanh mã kiểm tra trên Tờ khai là số 1 – được thông quan luôn
2. Luồng vàng, mã kiểm tra trên Tờ khai là số 2 – cần xuất trình chứng từ để HQ kiểm tra. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì được thông quan.
3. Luồng đỏ, mã Kiểm tra trên Tờ khai là số 3 – vừa xuất trình chứng từ, vừa kiểm tra hàng hóa thực tế.
Bước 3 : Nộp thuế và lấy lệnh giao hàng
Sau khi có tờ khai phân luồng thì ngó xem tờ khai đó bao nhiêu thuế thì đem tiền đóng thuế. Có 3 cách thanh toán điện tử/ nộp qua ngân hàng/ nộp qua kho bạc. Đồng thời lấy lệnh giao hàng. Lấy lệnh giao hàng phải có những giấy tờ sau:
Giấy giới thiệu của cty nhận hàng trên TBHĐ.
Bill of lading
Thông báo hàng đến.
Khi lấy lệnh cần lưu ý với hàng Container có mấy thứ đi kèm như sau:
Phải làm giấy mượn container ( Cược container)
Giấy hạ cont rỗng ( áp dụng với việc lấy cont hàng về kho để rút) là giấy mà hãng tàu chỉ định trả lại container rỗng sau khi KH đem hàng về kho rút hàng
Hạn lệnh giao hàng : Xem lệnh còn hạn hay không.
Phải lấy Hóa đơn.
Bước 4 : Mở tờ khai, làm thủ tục thông quan lấy hàng
Chuẩn bị tất cả hồ sơ để làm thủ tục thông quan tại cảng.
Bước 5 : In phiếu giao nhận Hàng hóa, thanh lý và lấy hàng
Sau khi tờ khai đã thông quan thì Lên Website tổng cục hải quan, vào mục in dách sách mã vạch container nhập thông số và in mã vạch tờ khai ra, đồng thời in phiếu giao nhận container (hay gọi là Phiếu Eir), sau đó cầm 2 mã vạch đi thanh lý HQ giám sát ( mục đích để HQ nhập máy xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát) và cảng được phép giao cont hàng này cho KH. Khi thanh lý xong thì đưa : Phiếu giao nhận hàng hóa + giấy hạ rỗng cho xe vào lấy hàng đưa về. Lưu ý: Khi đưa giấy tờ cho tài xế thì phải cung cấp cho tài xế thông tin xuất hóa đơn hạ rỗng.
Bước 6 : Lấy lại tiền cược container ( Nếu có)
Trường hợp bị hãng tàu bắt đóng một khoản tiền để cược ( mượn) container thì sau khi tài xế hạ cont rỗng cho Depot or Cảng mà hãng tàu chỉ định, thì nơi hạ rỗng này sẽ cấp cho tài xế giấy hạ rỗng. Nhân viên cầm các giấy tờ sau để lên hãng tàu lấy cược: 1. Giấy giới thiệu 2. Giấy hạ rỗng 3. Giấy mượn container : bản chính vui lòng đọc thông tin kỹ trên giấy mượn cont. Nhân viên sẽ đem giấy tờ này lên hãng tàu lấy cược, nếu cont rỗng trả không phát sinh hư hỏng… thì hãng tàu sẽ trả lại tiền cược, nếu phát sinh thì bị tính phí .
Bước 7 : Hoàn tất hồ sơ và quyết toán ngân hàng
Sau khi hồ sơ xong hết, nhân viên sẽ tập hợp đủ bộ hồ sơ hoàn chỉnh, tờ khai đã thông quan để lưu lại công ty, đồng thời đem một Bộ Hồ Sơ lên ngân hàng để nộp ngân hàng xác nhận đã thanh toán tiền cho Shipper (đối với trường hợp đã thanh toán hết).
Nếu lô hàng này chưa thanh toán hết thì ngân hàng sẽ xác nhận đã thanh toán 1 phần, tới thời kỳ thanh toán tiếp theo thì đem chứng từ lên và ngân hàng đóng dấu tiếp.
KPI là viết tắt của Key performance indicator, là chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của một bộ phận trong một công ty hoặc sự vận hành của cả công ty. Mỗi bộ phận trong công ty sẽ có những chỉ số KPI khác nhau.
Tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp, tổ chức sẽ có hệ thống KPI khác nhau và ngay cả mỗi bộ phận, phòng ban (Sales, Marketing, Product), mỗi cá nhân đều có những KPI khác nhau. Tuy nhiên tổng quan lại thì nó thường được chia làm 2 loại KPI bao gồm: KPI được gắn với mục tiêu mang tính chiến lược, KPI được gắn với mục tiêu mang tính chiến thuật.
KPI được gắn với mục tiêu mang tính chiến lược: Với các mục tiêu mang tính chiến lược thường là profit, tiền, market share… Nó sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động của công ty. Ví dụ: KPI chiến lược là phải đạt doanh số 20 tỷ/ tháng và 240 tỷ/ năm. Nếu không đạt được mục tiêu đó thì công ty, doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng nặng nề.
KPI được gắn với mục tiêu mang tính chiến thuật: Chiến thuật là các cách áp dụng phương pháp thực hiện như thế nào? để nhằm mục đích thực hiện được chiến lược đề ra trước đó. Ví dụ: KPI mỗi tháng phải kéo được 50,000 traffic cho website. Tuy nhiên dù lượng traffic có đạt được chỉ tiêu thì điều này cũng không thể đảm được rằng công ty vẫn đạt được doanh số. Nhưng các KPI là một chỉ số mang tính đo lường & phát triển tính hiệu quả của chiến thuật đó. Ví dụ: Traffic tăng lên → Nhiều người biết đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp → Tăng khả năng chốt sales → Tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Vai trò của KPI (Key Performance Indicators)
Với doanh nghiệp:
Theo dõi được hiệu suất làm việc của nhân viên trực quan, minh bạch, chính xác cũng như đề ra chế độ lương thưởng, kỷ luật phù hợp
Nâng cao hiệu quả quy trình nghiệm thu thực hiện công việc
Đảm bảo những mục tiêu, tầm nhìn có thể được hoàn thành đúng như kỳ vọng
Với nhân viên:
Hiểu được mức độ hoàn thành công việc so với mục tiêu đề ra
Tạo động lực làm việc, hướng tới thực hiện mục tiêu
Phát hiện ra các khiếm khuyết nếu chậm tiến độ thực hiện nhiệm vụ để cải thiện kịp thời
Quy trình xây dựng hệ thống chỉ số KPI là gì?
Mỗi công ty, doanh nghiệp, dự án đều có những quy trình, cách làm KPI riêng biệt bởi nó còn phụ thuộc vào mục đích của từng đơn vị. Tuy nhiên chúng ta vẫn sẽ có 1 quy chuẩn chung hay còn gọi là khung về quy trình xây dựng hệ thông KPIs. cũng như các yếu tố xây dựng KPI như sau:
Quy trình xây dựng KPI – Hệ thống thưởng KPI – Lương KPI – Báo cáo KPI
Xác định chủ thể xây dựng KPI
Chủ thể xây dựng KPI có thể là trưởng bộ phận, quản lý, các phòng, ban… Dù là ai thì cũng đều phải là người có chuyên môn cao, nắm rõ được mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức, dự án. Đồng thời cũng phải phải hiểu rõ về đánh giá KPI là gì trong kinh doanh?
Ngoài ra để đảm bảo được tính thống nhất, hiệu quả thì cũng cần nhận được sự góp ý từ các bộ phận, cá nhân liên quan.
Xác định rõ chức năng – nhiệm vụ của các bộ phận
Khi xây dựng nên một hệ thống chỉ số KPIs cần phải xác định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban, dự án…
Xác định rõ vị trí chức danh, nhiệm vụ của từng chức danh
Cần mô tả rõ ràng công việc của từng cá nhân. Nêu rõ trách nhiệm của từng chức danh một cách rõ ràng cụ thể.
Xác định chỉ số hiệu suất cốt yếu KPIs
Chỉ số của nhóm bộ phận: Xây dựng dựa trên cơ sở của chức năng, nhiệm vụ của từng nhóm, bộ phận.
Chỉ số các nhân: Được xây dựng dựa trên các KPIs cá nhân theo đúng yêu cầu về tiêu chí SMART.
Xây dựng kỳ đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể.
Xác định rõ ràng khung điểm cho kết quả
Mỗi chỉ số sẽ có mức độ điểm khác nhau, phụ thuộc vào mức độ hoàn thành công việc được đề ra.
Đo lường – Tổng kết – Điều chỉnh
Dựa trên những khung điểm kể trên, nhà quản lý, trưởng bộ phận… sẽ tổng kết lại tổng điểm cũng như đưa ra kết luận, đồng thời từ đó đưa ra những điều chỉnh phù hợp hơn.
Chỉ số KPI tốt là như thế nào?
Nắm chắc được các kiến thức cơ bản về trọng số KPI là gì chúng ta có thể biết được những đặc điểm của chỉ số KPI tốt. Về bản chất, bộ chỉ số KPI tốt cần đáp ứng những tiêu chí sau:
Phù hợp với mục tiêu mang tính chiến lược.
Trọng tâm – thường được thể hiện rõ ở trọng số của chỉ tiêu hay mục tiêu. Được hiểu là các mục tiêu có tính tập trunng (định hướng chiến lược và ưu tiên) thay vì tập trung vào quá nhiều chỉ tiêu dàn trải. Nếu phần chỉ số có trọng số nhỏ hơn 1% thì nên cân nhắc bỏ để ưu tiên cho các chỉ số khác.
Chỉ số KPI cho cá nhân hoặc bộ phần cần phải hợp lý với các nhiệm vụ và chức năng. Doanh nghiêp giao chức năng quản lý phần công nợ cho bộ phận kinh doanh. Nếu tỉ lệ nợ xấu ví dụ: “Dưới 10% tổng doanh thu” thì không thể bàn giao sang cho phòng kế toán.
Bộ chỉ số KPI tốt phải đáp ứng tiêu chí công cụ SMART bao gồm Specific (Cụ thể), Measurable (Đo lường được), Achievable (Có thể đạt được), Realistic (Thực tế), Time-bound (thời hạn chi tiết).
Bộ quy tắc thương mại quốc tế với nội dung là các điều khoản, quy định về trách nhiệm của bên mua và bên bán trong hợp đồng ngoại thương.
Cấu trúc tên gọi: CIF + Tên cảng đến, phiên bản Incoterms.
CIF thường được viết kèm theo tên cảng đích. Lưu ý rằng, điều khoản CIF chỉ được phép áp dụng cho vận tải biển và đường thuỷ nội địa.
Trách nhiệm của người mua và người bán trong CIF
Tóm tắt điều kiện giao hàng CIF
1. Cung cấp hàng hoá
Người bán có trách nhiệm giao hàng, cung cấp các chứng từ quan trọng như hoá đơn thương mại, vận đơn đường biển,…
Người mua sẽ có trách nhiệm thanh toán tiền mua hàng theo như quy định đã được nêu rõ trong hợp đồng mua bán mà hai bên đã ký kết.
2. Giấy phép và thủ tục
Người bán sẽ phải cung cấp đầy đủ giấy phép xuất khẩu cùng các giấy tờ uỷ quyền từ địa phương cho lô hàng xuất khẩu.
Trong khi đó, bên bán sẽ phải làm thủ tục thông quan cho lô hàng, đồng thời xin giấy phép nhập khẩu hàng hoá.
3. Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm
Bên bán sẽ tiến hành ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng, đồng thời có trách nhiệm chi trả kinh phí vận chuyển lô hàng đến cảng đích được chỉ định.
Bên mua không có trách nhiệm ký kết các hợp đồng vận chuyển chính và cũng không phải ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng đó.
4. Giao hàng và nhận hàng
Người bán sẽ có trách nhiệm giao hàng tại cảng chỉ định, đây là điều cơ bản của CIF.
Bên mua sẽ nhận hàng từ bên bán ở cảng được chỉ định.
5. Chuyển giao rủi ro
Rủi ro được chuyển giao từ bên bán sang bên mua khi toàn bộ lô hàng được giao qua lan can tàu.
Người mua sẽ tiếp nhận rủi ro sau khi hàng đã được giao xuống boong tàu.
6. Cước phí
Bên bán sẽ chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí để đưa hàng lên tàu, vận chuyển hàng đến cảng dỡ, khai hải quan, làm bảo hiểm, nghĩa vụ đóng thuế xuất khẩu,…
Bên mua có trách nhiệm chi trả đối với các khoản phí phát sinh khi khi lô hàng được giao lên tàu. Ngoài ra, bên mua sẽ phải đóng thuế nhập khẩu đồng thời làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô hàng đó.
7. Bằng chứng giao hàng
Bên bán sẽ phải giao chứng từ gốc sau khi lô hàng được giao lên tàu.
Người mua chấp nhận các chứng từ được chuyển giao từ người bán dưới hình thức phù hợp nhất.
8. Kiểm tra hàng
Người bán cần tiến hành chi trả chi phí cho việc kiểm hàng, quản lý chất lượng, đóng gói hàng hoá,…
Người mua cần chi trả các chi phí như công tác kiểm dịch tại nước xuất khẩu,…
Mở tiệm rửa xe ô tô để kinh doanh dịch vụ là xu hướng đầu tư “siêu lợi nhuận” mà rất nhiều nhà đầu tư quan tâm. Trong nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi xin chia một số kinh nghiệm về mở tiệm rửa xe ô tô.
Mở tiệm rửa xe cần bao nhiêu vốn?
Vốn mở tiệm rửa xe hơi động từ khoảng 90 – 160 triệu, tùy thuộc vào vào mô hình tiệm rửa xe, quy mô tiệm. Mức phí này chưa bao gồm chi phí mặt bằng và nhân công, chỉ mua dụng cụ trang thiết bị.
Bạn nên chuẩn bị nhiều hơn khoảng 10% so với vốn dự tính vì trong quá trình mở tiệm và kinh doanh sẽ có nhiều khoản chi phí phát sinh chưa lường hết được.
Vị trí để mở tiệm rửa xe ô tô như thế nào?
Vị trí mặt bằng rất quan trọng, quyết định đến 50% sự thành bại của kinh doanh. Diện tích mặt bằng mở tiệm rửa xe tối thiểu là 40m². Trong đó, bạn cần phải lưu ý:
Vị trí mở tiệm cần phải gần mặt đừơng chính, lượng xe qua lại nhiều. Không chọn gần các khu nghỉ dưỡng.
Chọn nơi có hệ thống điện nước đảm bảo, thoát nước tốt.
Nơi có diện tích rộng, thoáng có thể làm bãi đậu xe
Gần với những khu vui chơi, giải trí, mua sắm, chung cư, khu hành chính.
Mặt bằng tiệm được chia ra 3 khu chính gồm:
Khu vực lắp đặt thiết bị: Cầu nâng rửa xe, máy rửa xe, máy nén khí…
Không gian làm việc: Khu vực thợ thực hiện rửa – chăm sóc xe
Nơi ngồi chờ cho khách hàng: Có thể là dãy ghế chờ hoặc không gian riêng
Sắp xếp vị trí lắp đặt thiết bị, máy móc phù hợp. Làm sao cho tiệm rửa xe nhìn vào trông thoáng, không bị rối mắt, vướng víu trong quá trình làm việc. Có thể tham khảo ở những tiệm rửa xe chuyên nghiệp, hoặc nhờ đơn vị cung cấp thiết bị tư vấn.
Đảm bảo hệ thống thoát nước tốt, tránh tình trạng nước bị ngập lênh láng, hoặc thải ra ngoài môi trường gây ảnh hưởng tới mọi người xung quanh.
Không gian chờ, vị trí đậu đỗ xe đợi và đường ra cho xe sau khi rửa phải khoa học, hợp lý.
Mở tiệm rửa xe có phải đăng kí giấy phép kinh doanh không?
Căn cứ theo nghị định số 39/2007/NĐ-CP, khoản 1 điều 3 thì mở tiệm rửa xe không cần đăng ký giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, hoạt động thương mại của tiệm vẫn chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường.
Với những đơn vị mở tiệm có quy mô lớn hoặc những cá nhân muốn mở rộng kinh doanh thì cần chuẩn bị một số giấy phép như giấy phép xây dựng, giấy phép môi trường, giấy phép kinh doanh…
Mở tiệm rửa xe ô tô cần những gì?
Một số thiết bị cần thiết cho một tiệm rửa xe chuyên nghiệp:
Cầu nâng 1 trụ chuyên dùng rửa xe ô tô
Bình tạo bọt tuyết
Máy xịt nước rửa xe
Máy nén khí
Ngoài ra, có nhiều phần khác của thiết bị, vật tư và đồ đạc, dụng cụ mà bạn cần để kinh doanh dịch vụ rửa xe như cọ lốp, bàn chải, cọ, khăn lau xe, xô, dung dịch rửa xe…
Nếu mở rộng quy mô hoặc làm thêm những dịch vụ khác thì danh mục những thiết bị cần đầu tư có thể thêm nhiều như: máy bơm mỡ, máy hút bụi, súng dọn nội thất, thiết bị nội soi…
Cầu nâng 1 trụ chuyên dùng rửa xe ô tô
Cầu nâng rửa xe là thiết bị cơ bản cần có cho tất cả các cửa hàng kinh doanh dịch vụ và chăm sóc xe hiện nay. Thiết bị này có vốn đầu tư lớn nhất trong bộ thiết bị rửa xe hơi.
Thiết bị giúp nâng – hạ phương tiện, hỗ trợ việc vệ sinh xe ở những vị trí khó như gầm, mâm hay dè xe được nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Ngoài ra, ben nâng rửa xe còn là yếu tố nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo sự chuyên nghiệp và thu hút khách hàng cực kỳ hiệu quả.
Máy xịt nước rửa xe
Các dòng máy rửa xe cơ bản trên thị trường gồm: máy rửa xe dây đai, máy rửa xe cao áp, máy rửa hơi nước nóng.
Máy rửa xe curoa: Chủ yếu được dùng rửa ô tô nhỏ lẻ hoặc phụ trợ cho tiệm.
Máy rửa xe áp lực cao: Thiết bị cơ bản cho tất cả các tiệm rửa ô tô chuyên nghiệp
Máy rửa xe hơi nước nóng: Thường dung cho các tiệm rửa xe hơi quy mô lớn, làm dịch vụ vệ sinh khoang máy.
Để dùng rửa xe ô tô, áp lực khoảng 80 – 120 bar là thừa đủ dùng, lưu lượng tối thiểu để rửa xe ô tô hiệu quả là 14 – 15 lít/phút, tối ưu là 20 lít/phút.
Nếu dùng rửa xe đầu kéo, xe tải hay container… lưu lượng nước ra tối thiểu là 20 – 25 lít/phút, và tối ưu là 30 – 35 lít/phút.
Máy nén khí rửa xe
Máy nén khí rửa xe là thiết bị dùng hỗ trợ cho việc vận hành một loạt các thiết bị khác như cầu nâng rửa xe, bình phun bọt tuyết, hoặc dùng để xì khô, bơm hơi…
Để mua máy khí nén cần phải tính toán lượng khí dùng cho tiệm. Thông thường máy bơm khí nén dùng cho tiệm rửa xe ô tô khoảng 3Hp trở lên.
Hãy luôn nhớ 2 nguyên tắc vàng khi chọn máy nén khí gồm:
Chất lượng tốt: Ưu tiên những thương hiệu thông dụng, được nhiều người dùng, và có tên tuổi nhất định.
Phải phù hợp với nhu cầu sử dụng: Máy nén khí phải có công suất hơi đáp ứng được nhu cầu làm việc của tiệm. Nếu thấp hơn thì không thể vận hành, còn nếu cao hơn quá nhiều thì lại lãng phí.
Bình phun bọt tuyết
Nhờ có loại thiết bị này, mọi người sẽ không phải cực nhọc, pha dung dịch như trước đây. Thiết bị giúp việc rửa xe trở lên dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian hơn và chuyên nghiệp hơn.
Cách chọn mua bình bọt tuyết rửa xe như sau:
Nên chọn loại bình inox của những thương hiệu lớn như Kokoro để đảm bảo chất lượng
Muốn phục vụ trạm rửa ô tô, dung tích tối thiểu của bình bọt tuyết phải từ 30 lít trở lên.