Đề thi hsg lớp 11 môn hóa cụm Hiệp Hòa Bắc Giang
CỤM CHUYÊN MÔN HIỆP HÒA ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi có 01 trang |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP CỤM HIỆP HÒA NĂM HỌC 2015-2016 MÔN THI: HÓA LỚP 11 Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề |
Câu 1 (2,0 điểm).
1. Dung dịch HCl có pH= 3.Cần pha loãng dung dịch axit này bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH= 4?
2. Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol NaOH . Dung dịch thu được có giá trị pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7, tại sao?
Câu 2 (3,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3, thu được 7,84 lít NO (đktc) và 800 ml dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào X đến khi không còn khí thoát ra, thì thu được thêm 1,12 lít NO (đktc).
1. Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong A.
2. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
3. Tính CM của các chất trong X.
Câu 3 (4,5 điểm).
Một hỗn hợp khí X gồm 2 ankan A, B và 1 anken C có thể tích là 5,04 lít ( đo ở đktc) . Dẫn toàn bộ X vào nước brom dư thì có 12 gam Brom phản ứng. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm khối lượng các chất A, B, C có trong hỗn hợp X. Biết rằng 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 16 gam Brom , A và B là các đồng đẳng kế tiếp nhau
Câu 4 (3,5 điểm)
1. Hãy phân biệt các chất khí riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học:
Xiclopropan, propan, propen.
2. Cho hỗn hợp A gồm 3 hydrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau và hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3 : 1,2.
Tính d(A/H2)? Biết d(B/H2) = 19.
Câu 5 (5,0 điểm).
1. Cho hỗn hợp gồm CaCO3, Fe3O4 và Al chia làm 2 phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, tạo sản phẩm khử là NO duy nhất. Phần 2 tác dụng dung dịch NaOH dư thu được chất rắn. Chia đôi chất rắn, rồi cho tác dụng lần lượt với dung dịch H2SO4 loãng dư và CO dư, nung nóng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a. Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NH4NO3 và H2SO4 loãng.
b. Sục khí NH3 từ từ đến dư vào dung dịch ZnCl2.
c. Cho dung dịch KHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
3. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M, thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch X, thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính giá trị của a.
Câu 6 (2,0 điểm).
Ở 18oC lượng AgCl có thể hòa tan trong 1 lít nước là 1,5 mg. Tính tích số tan của AgCl.
( Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32;Cl = 35,5;
Ca = 40; Ba = 137; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag =108 )
Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
………………….……Hết……………………….
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………Số báo danh:…………………
CỤM CHUYÊN MÔN HIỆP HÒA |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM HIỆP HÒA NĂM HỌC 2015-2016 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA LỚP 11 |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||||
Câu 1 (2,0đ) |
1.Vì HCl H+ + Cl– Mà pH= 3= – lg[H+] [H+] = 10-3 mol/l Muốn cho pH= 4 tức [H+] = 10-4 mol/l thì phải pha loãng 10 lần tức cần trộn 1V dung dịch axit với 9V nước nguyên chất 2. Phản ứng : 2NO2 + NaOHNaNO2 + NaNO3 + H2O Vì NaNO2 Na+ +NO–2 NO–2 là một bazơ : NO–2 + H2O HNO2 + OH– nên pH của dung dịch lớn hơn 7 |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
||||
Câu 2 (3,0đ) |
1. X + HCl NO => trong X còn muối Fe(NO3)2 ; Sau khi cho HCl vào X thì thu được dung dịch trong đó chứa: Cu2+ và Fe3+ Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu Ta có: => ; %Cu = 100% – %Fe = 36,36% 2. Số mol HNO3 than gia phản ứng = 4nNO(1) = 0,35.4 = 1,4(mol) 3. Gọi a , b lần lượt là số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X => a + b = 0,3 2a + 3b + 2. 0,15 = 3.0,35 => a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol) => trong X có : 0,15 mol Fe(NO3)2; 0,15 (mol) Fe(NO3)3 và 0,15 mol Cu(NO3)2 => CM các chất đều bằng nhau và bằng: |
0,25 0,25 0,5 0.5 0,5 0,5 0.5 |
||||
Câu 3 (4,5đ) |
CnH2n + Br2 CnH2nBr2 => số mol anken có trong 5,04 lít X là 0,075 mol Mặt khác trong 11,6 gam hỗn hợp có nanken = = Ta có tỉ lệ: Cứ 0,225 mol X thì có 0,075 mol anken.
+ Nếu anken có M < 38,67=> anken đó là C2H4 => và nankan = 0,3 – 0,1 = 0,2 ( mol )
+ Nếu Manken > 38,67 , do hỗn hợp là khí ở đktc =>Anken có thể là C3H6 hoặc C4H8 Nếu anken là C3H6 thì = 0,1.42 = 4,2 gam
+ Nếu anken là C4H8 => = 0,1.56 = 5,6 gam
Kết luận: A, B, C là C2H6, C3H8, C3H6 Thành phần phần trăm khối lượng các chất : nC2H6 = x, nC3H8 = y => x + y = 0,2 và 30 x + 44 y = 7,4 mC2H6 = 3 gam và mC3H8 = 4,4 gam , mC3H6 = 4,2 gam % C2H6 = 25,86% ; %C3H8 = 37,93%, %C3H6 = 36,21% |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0.5 0.5 0,5 1 |
||||
Câu 4 (3,5đ) |
1. Nhận biết – Lấy mẫu thử Lấy các khí dẫn vào dung dịch KMnO4 , mẫu khí nào làm mất màu tím của dd KMnO4 là propen. – 2 mẫu khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom , mẫu nào làm mất màu nước brom là xiclopropan. Còn lại không làm mất màu nước brom là propan. – Các ptpư: 2. Tính dA/H2 Chọn nA = 1,5 mol, nB = 3,2 mol, MB =38 Áp dụng sơ đồ đường chéo cho B => BTNT mol O: nO = 2.2 +1,2.3 =7,6 mol. Mà đốt H-C thì toàn bộ lượng O trong B chuyển về CO2, H2O Gọi số mol của CO2, H2O tương ứng lần lượt là a và b Ta có : nC = 2,6 mol => mC =31,2 gam, nH = 4,8 mol => mH = 4,8 gam mhhA = mC + mH = 31,2 + 4,8 = 36 gam => dA/H2 = 24/2 = 12. |
0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 |
||||
Câu 5 (5,0đ) |
1. Các phương trình phản ứng: CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O Al + HOH + NaOH NaAlO2 + 3/2H2 CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O CaCO3 CaO + CO2 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 Mỗi phương trình đúng 0,25 điểm. 2. Các hiện tượng và phương trình hóa học a. Cu tan, dd xuất hiện màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí b. Có kết tủa trắng rồi kết tủa tan Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2 c. Có kết tủa trắng và có khí không màu thoát ra 3.
|
2 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 |
||||
Câu 6 (2,0đ) |
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng T = [Ag+][Cl–] Trong 1 lít dung dịch: Vậy |
0,5 0,5 1 |
||||
Lưu ý: – Phương trình hóa học thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện (nếu có) hoặc cân bằng sai, hoặc sai sót cả cânbằng và điều kiện trừ 1/2 số điểm của phương trình đó. – Bài tập giải theo cách khác bảo đảm đúng thì vẫn được điểm tối đa. Nếu viết phương trình sai hoặc không cân bằng hoặc cân bằng sai thì những phần tính toán liên quan đến phương trình hóa học đó dù có đúng kết quả cũng không cho điểm. (Nếu bài tập HS không làm được nhưng viết được PTHH thì vận dụng đáp án cho ½ số điểm của phần đó ). |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
2014-2015 HOA 11 (2014-2015)
2016-2017 5. HD CHAM HOA 11 HSG CUM 2017 5.DE HOA 11 HSG CUM 2017
2017-2018
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HSG CƠ SỞ – HOÁ 11 (2017 – 2018)
ĐỀ THI HSG HOÁ 11 (2017 – 2018)
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học