dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 1 lớp 12 môn hóa đề số 14

Đề thi giữa học kì 1 lớp 12 môn hóa

Đề thi giữa học kì 1 lớp 12 môn hóa đề số 14

NGUYỄN ĐỨC THUẬN – 50 phút

Câu 1: Cho các chất : etyl fomat, triolein, glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ. Số chât có tham gia phản ứng thuỷ phân là

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 2: Trong số các chất: CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOCH3, C3H7OH. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

A. CH3COOCH3 B. C2H5COOH C. C3H7OH D. HCOOCH3

Câu 3: Este có mùi chuối chín là

A. isoamyl axetat B. benzyl axetat C. etyl butirat D. etyl propionat

Câu 4: X là chất hữu cơ không làm đổi màu quỳ tím, tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng được với dung dịch NaOH. CTCT của X là

A. HCOOH B. CH3COOH C. HCOOCH3 D. HCHO

Câu 5: Số lượng đồng phân amin bậc 2 của hợp chất có công thức phân tử C4H11N là

A. 5 B. 6 C. 2 D. 3

Câu 6: Khi thực hiện phản ứng este hoá giữa 6 gam CH3COOH và 9,2 gam C2H5OH với hiệu suất 70% thì thu được bao nhiêu gam este?

A. 8,8 gam B. 6,16 gam C. 17,6 gam D. 12,32 gam

Câu 7: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên

A. ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi.

B. rửa cá bằng giấm ăn.

C. rửa cá bằng dung dịch Na2CO3

D. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng.

Câu 8: Đun hỗn hợp glixerol và axitstearic, axit oleic (có H2SO4 xúc tác) có thể thu được mấy trieste ?

A. 2 B. 6 C. 5 D. 4

Câu 9: Trong sơ đồ (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

CHCH X CH3-COO-C2H5. Chất X là:

(1) CH2=CH2; (2) CH3-COO-CH=CH2; (3) CH3-CHO

A. 1,2,3 B. 2 C. 1,3 D. 1,2

Câu 10: Để trung hoà 0,59 gam một amin mạch hở, đơn chức cần dùng 1 lít dung dịch HCl 0,01M. Công thức phân tử của amin là

A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N

Câu 11: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là

A. 9,215 gam B. 9,521 gam C. 9,125 gam D. 9,512 gam

Câu 12: Đun nóng 4,03 kg chất béo tripanmitin với lượng dung dịch NaOH dư. Khối lượng glixerol tạo thành là

A. 0,41kg B. 0,42kg C. 0,45kg D. 0,46kg

Câu 13: Đốt cháy một amin no, đơn chức thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 2: 3. Amin đó là

A. trimetylamin B. đimetylamin C. trietylamin D. etylamin

Câu 14: Nhận định nào sau đây sai?

A. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.

B. Etylamin tác dụng với các bazơ mạnh tạo muối amoni.

C. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.

D. Metylamin dễ tan trong nước do có liên kết hiđro liên phân tử với nước

Câu 15: Đun 5,22 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thì thu được 6,48 gam bạc. % khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

A. 50% B. 69% C. 34,48% D. 62,56%

Câu 16: Chất hữu cơ X có tỉ khối so với khí nitơ là 3,071. Khi cho 3,225 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ được 3,675 gam một muối và một anđehit. X có CTCT là

A. CH3COOCH=CHCH3 B. CH3COOCH=CH2

C. HCOOCH=CH2 D. HCOOCH=CHCH3

Câu 17: Đun a gam hỗn hợp 2 chất X và Y là đồng phân của nhau với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol. Giá trị của a và CTCT của X, Y lần lượt là

A. 9,0; CH3COOH và HCOOCH3 B. 14,8; HCOOC2H5 và CH3COOCH3

C. 14,8; CH3COOCH3 và CH3CH2COOH D. 12,0; CH3COOH và HCOOCH3

Câu 18: Glucozơ và saccarozơ đều thuộc loại

A. cacbohiđrat B. polisaccarit C. monosaccarit D. đisaccarit

Câu 19: Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức, mạch hở có CTPT C2H4O2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, Na2CO3

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 20: Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí cacbonic sinh ra cho đi qua nước vôi trong dư thu được 750 gam kết tủa, hiệu suất quá trình 80%. Giá trị của m là

A. 759g B. 949g C. 946g D. 486g

Câu 21: Cho este X có công thức phân tử C3H6O2. X thuộc dãy đồng đẳng của este

A. no, đơn chức, mạch hở B. không no, đơn chức, mạch hở

C. no, đơn chức, mạch vòng D. no, đơn chức

Câu 22: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là

A. luôn sinh ra axit và ancol B. nhanh ở nhiệt độ thường

C. thuận nghịch D. không thuận nghịch

Câu 23: Trong các amin: (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2, (C2H5)2NH. Chất có lực bazơ mạnh nhất là

A. (C2H5)2NH B. C2H5NH2 C. (C6H5)2NH D. NH3

Câu 24: Thuốc thử dùng để nhận biết (C17H31COO)3C3H5, HCOOCH3, HCOOH, C2H5OH là

A. quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3 B. H2O, Na.

C. H2O, quỳ tím D. H2O, dung dịch AgNO3/NH3

Câu 25: Để thuỷ phân este có hiệu suất cao và nhanh hơn (cả hai điều kiện) nên dùng biện pháp nào trong số các biện pháp sau đây?

(1) dùng nhiều nước; (2) tăng nhiệt độ ; (3) dùng H+ làm xúc tác; (4) dùng OH làm xúc tác.

A. (1), (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3).

Câu 26: Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C4H8O2. Số đồng phân cấu tạo có chứa nhóm chức este của X là

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

Câu 27: Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1700C tạo ra 369,6 ml olefin khí ở 27,30C và 1 atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam . Các chất trong hỗn hợp M là

A. 1 axit và 1 ancol B. không xác định được

C. 1 este và 1 ancol D. 1 este và 1 axit

Câu 28: X là este no, đơn chức, mạch hở. Thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam X cần 0,075 mol NaOH. Công thức cấu tạo có thể có của X là

A. HCOOCH3 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3

Câu 29: Trong sơ đồ chuyển hoá sau C4H8O2 A1 A2 A3 C2H6 . Công thức cấu tạo của A1, A2, A3 lần lượt là

A. C2H5OH, CH3COOH, CH3COONa B. C3H7OH, C2H5COOH, C2H5COONa

C. C2H5OH, C2H5COOH, C2H5COONa D. C3H7OH, CH3COOH, CH3COONa

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H4O2, C3H6O2, C3H8O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 30 gam kết tủa, lọc tách kết tủa thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 12,12 gam. Giá trị của m là

A. 7,32 B. 7,56 C. 6,86 D. 8,12

Câu 31: Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam Y tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được một hợp chất hữu cơ làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Số công thức cấu tạo của Y là

A. 4 B. 6 C. 3 D. 5

Câu 32: Một chất hữu cơ Y có công thức phân tử C6H10O4. Chất Y chỉ có một loại nhóm chức và không phân nhánh. Cho Y phản ứng với NaOH thu được một muối và một ancol. Số CTCT của Y là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 33: Fructozơ không phản ứng với

A. dung dịch AgNO3/ NH3 B. Cu(OH)2

C. H2/Ni, to D. dung dịch brom.

Câu 34: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là

A. 0,5M B. 1M C. 1,5M D. 2M

Câu 35: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?

A. thuỷ phân chất béo trong môi trường axit. B. phân huỷ chất béo.

C. hiđro hoá chất béo lỏng. D. thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm.

Câu 36: Cho các phát biểu sau:

a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh.

b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…

c) Chất béo là các chất lỏng.

d) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.

e) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

g) Khi đun chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hiđro vào ( có xúc tác Ni) thì chúng chuyển thành chất béo rắn.

Số phát biểu đúng là

A. 4 B. 5 C. 3 D. 6

Câu 37: Trong các chất: etanol, sobitol, glixerol, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất hoà tan được Cu(OH)2

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 38: Có thể nhận biết dung dịch anilin bằng cách nào sau đây?

A. thêm vài giọt dung dịch brom B. thêm vài giọt dung dịch Na2CO3

C. ngửi mùi D. cho tác dụng với giấm.

Câu 39: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra cùng một sản phẩm.

B. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc mạch không phân nhánh.

C. Không thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng với Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)

D. Tinh bột và xenlulozơ đều tham gia phản ứng thuỷ phân.

Câu 40: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

A. H2N-[CH2 ]6-NH2 B. (CH3)2CHNH2 C. (CH3)2NH D. C2H5NH2

———– HẾT ———-

 

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

204_HH_132

204_HH_209

204_HH_357

204_HH_485

Hoa12-8tuan-ki1-2016

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay