Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Trãi đề số 4
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI |
ĐỀ THI GỮA KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN HÓA 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) |
|
Mã đề thi 132 |
Câu 1: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3 – COOH. B. HCOO – CH3. C. CH3COO – CH3. D. HCOOC6H5.
Câu 2: Cho 3,75 g một amino axit chứa một chức axit và một chức amin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ . Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 4,85g muối khan. Xác định công thức cấu tạo amino axit trên.
A. NH2 – CH2 – COOH B. NH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH
C. NH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH D. NH2 – CH2 – CH2 – COOH
Câu 3: Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một aminoaxit (chứa 1 nhóm –COOH) thu được 1,12 lít N2; 6,72 lít CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X
A. C3H7O2N B. C3H5O2N C. C4H9O2N D. C3H5O2N
Câu 4: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây : (1) CH3CH2COOCH3 ; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ;(4) CH3COOH ; (5) CH3OCOC2H3 ; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (4), (6), (7). B. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (5), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7).
Câu 5: Cho dãy các chất: C6 H5NH2 (1), C2 H5 NH2 (2), (C6 H5)2NH (3), (C2 H5 )2NH (4), NH3 (5) (C6H5 – là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 6: Alanin có công thức là:
A. (COOCH3)2 B. NH2CH(CH3)COOH
C. NH2CH2CH2COOH D. C6H5NH2
Câu 7: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. axit axetic. B. alanin. C. glyxin. D. metylamin.
Câu 8: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
Câu 9:Thực hiện phản ứng tráng bạc 36 gam dung dịch glucozơ 10% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 nếu hiệu suất phản ứng 100% thì khối lượng bạc kim loại thu được là:
A. 8,64 gam. B. 4,32 gam. C. 43,2 gam. D. 2,16 gam
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 ( ở đktc) thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 8,96 lít B. 6,72 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
Câu 11: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 B. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH
Câu 12: Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là:
A. (C6H12O6)n B. (C12H22O11)n C. (C6H10O5)n D. (C12H24O12)n
Câu 13: Khi thuỷ phân hoàn toàn hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là gì?
A. HCOOCH3 B. HCOOCH = CH – CH3
C. CH3COOCH = CH2 D. CH2 = CH – COOCH3
Câu 14: α-amino axit có nhóm amino gắn vào nguyên tử C ở vị trí số bao nhiêu ?
A.1. B.3 C.2. D.4.
Câu 15: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là:
A. 4,1 gam. B. 12,3 gam. C. 16,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 16: Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh là do chuối xanh có chứa
A. glucozơ. B. saccarozơ.
C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 17: Este nào sau đây là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ :
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=C(CH3)COOCH3
C. CH2=CH – COOCH3. D. CH2 = C(CH3)COOCH=CH2
Câu 18: Trong phân tử cacbohidrat luôn có:
A. nhóm chức xetôn
B. nhóm chức ancol.
C. nhóm chức anđehit
D. nhóm chức axit
Câu 19: Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH. X là amino axit có
A. 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. B. 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.
C. 1 nhóm –NH2 và 3 nhóm –COOH. D. 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH.
Câu 20: Este etyl fomat có công thức là
A. HCOOCH=CH2. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3
Câu 21: Phản ứng đặc trưng của este là:
A. Phản ứng trùng hợp. B. Phản ứng este hóa.
C. Phản ứng thủy phân. D. Phản ứng cộng.
Câu 22: Khi làm thí nghiệm xong với anilin, trước khi tráng lại bằng nước, nên rửa ống nghiệm bằng dung dịch loãng nào sau đây?
A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch NH3 C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch HCl.
Câu 23: Câu nào sau đây sai?
A. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.
B. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn
C. Chất béo nhẹ hơn nước.
D. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
Câu 24: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là :
A. 11,95 gam B. 12,65 gam C. 13 gam D. 13,35 gam
Câu 25: Có bao nhiêu este có công thức phân tử C4H8O2 tạo bởi axit fomic?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 26: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ?
A. 5 B. 4 C. 7 D. 6
Câu 27: Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2 B. C2H5COOCH3 và HCOOCH3
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Câu 28: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 200 B. 100 C. 320 D. 50
Câu 29: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.
A. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4) B. CnH2nO2 ( n ≥ 3) C. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2) D. CnH2nO2 (n ≥ 2)
Câu 30: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. lysin. B. alanin C. glyxin D. valin
Câu 31: Cho phản ứng : C4H11O2N + NaOH → X + CH3NH2 + H2O. Công thức cấu tạo của C4H11O2N là
A. CH3COOCH2CH2NH2. B. C2H5COOCH2CH2NH2.
C. C2H5COOCH2NH2. D. C2H5COONH3CH3
Câu 32: Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của a là
A. 7,725 gam B. 6,675 gam C. 3,3375 gam D. 3,8625 gam
Câu 33: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dd NaOH và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đkc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam B. 15,7 gam
C. 8,9 gam D. 14,3 gam
Câu 34: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, biết rằng:
muối Y . Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOCH2–CH=CH2. B. CH3 COOCH=CH2.
C. CH2=CH-CH2-COOH. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y không có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH(CH3)OOCCH3. B. CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3.
C. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. D. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
Câu 36: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với
A. 14,35 B. 10,45 C. 6,35 D. 8,05
Câu 37: Khi cho một este X thủy phân trong môi trường kiềm thu được một chất rắn Y và hơi rượu Z. Đem chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nóng thu được axit axetic. Còn đem oxi hóa rượu Z thu được anđehit T (T có khả năng tráng bạc theo tỷ lệ 1: 4). Vậy công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC3H7
Câu 38: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este X, Y đơn chức bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ và 1 ancol D. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol D thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam nước. Nung hỗn hợp muối trên với NaOH trong CaO thu được hỗn hợp khí Z là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 5,82 gam. Giá trị của m là
A. 23,82 gam. B. 24,70 gam. C. 22,00 gam. D. 22,92 gam.
Câu 39: Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với ancol metylic trong môi trường HCl khan. Sản phẩm cuối cùng thu được là:
A. . H2NCH(CH3)COOCH3 B. ClH3NCH(CH3)COOCH3
C. ClH3NCH2CH2COOCH3 D. H2NCH2COOCH3
Câu 40: A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:
A. Metyl Vinyl malonat B. Vinyl alyl oxalat
C. Metyl etyl malonat D. Metyl etyl ađipat
———————————————–
———– HẾT ———-
Biết khối lượng nguyên tử của : H= 1; O= 16;C=12; N=14; Na = 23;K= 39; Ag = 108;Cl=35,5;S=32
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12 LẦN 2 NĂM HỌC 2016-2017
Đề kiểm tra học kì 1 môn hóa học 12 năm học 2016-2017
đề thi giữa kì 1 năm học 2016-2017 môn hóa 12 (mã đề 132)
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết