Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Hải Hậu B đề số 4
TRƯỜNG THPT B HẢI HẬU Giáo viên: Trần Thị Bích |
KIỂM TRA : HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 60 phút |
Câu 1. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
(6) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A.2. B.5. C.4. D.3.
Câu 2. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A.4. B.3. C.2. D.5.
Câu 3. Cho 7,52 gam hỗn hợp hơi gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 50,4 gam kết tủa. Hòa tan kết tủa vào dung dịch HCl dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A.34,04 gam B.38,82 gam C.56,04 gam D.10,8 gam
Câu 4. Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hoá đỏ ; y đồng phân tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch Na ; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
Chọn nhận định không đúng :
A.x = 1 B.z = 2 C.y = 2 D.t = 2
Câu 5. Cho 2,76 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn thì phần bay hơi chỉ có m gam H2O, phần chất rắn còn lại chứa 2 muối của Natri có khối lượng 4,44 gam.
Đốt cháy toàn bộ 2 muối trong O2 dư thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 đkc và 0,9 gam H2O.
Phát biểu không đúng là:
A.X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. B.Giá trị của m gam H2O là 0,72 gam
C.X có 3 công thức cấu tạo . D.X không tác dụng được với Na.
Câu 6. este X được tạo thành từ ancol no 3 chức mạch hở và hỗn hợp 3 axit một axit no, đơn chức mạch hở, một axit không no, đơn chức mạch hở có 1 liên kết (C=C) và một axit không no đơn chức mạch hở có hai liên kết (C=C). Công thức tổng quát của X là
A.CxH2x-4O6 B.CxH2x-8 O6 C.CxH2x-12 O6 D.CxH2x-10 O6
Câu 7. Cho các phát biểu sau:
(1) các este no, đơn chức, mạch hở khi thủy phân đều thu được ancol
(2) các este C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 khi bị khử bằng LiAlH4 ta có thể thu được một ancol
(3) trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hóa
(4) chất béo là trieste của lixerol với các axit monocacboxilic
(5) khi thủy phân chất béo thu được glixerol và axit béo
(6) triolein, tripanmitin, tristearin là chất rắn ở nhiệt độ phòng. Số phát biểu đúng là
A.3 B.5 C.4 D.2
Câu 8. Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
(1) CH3COONa + CO2 + H2O; (2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3;
(3) CH3COOH + NaHSO4; (4) CH3COOH + CaCO3;
(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2; (6) C6H5ONa + CO2 + H2O;
(7) CH3COONH4 + Ca(OH)2; số phản ứng xảy ra là
A.2 B.4 C.3 D.5
Câu 9. Hỗn hợp X gồm tất cả các este thuộc loại hợp chất thơm là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Nhận định nào sau đây không đúng
A.Có 7 muối thu được
B.có 2 đồng phân khi thủy phân thu được ancol no
C.có 4 đồng phân không được điều chế từ axit và ancol
D.Có 6 đồng phân este
Câu 10. Cho m gam hỗn hợp gồm một axit cacboxilic đơn chức X và một este đơn chức Y tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol Z và 26,8 gam hỗn hợp rắn khan gồm hai chất có số mol bằng nhau. Cho toàn bộ ancol Z tác dụng vừa đủ với Na thoát ra 0,56 lít khí đkc và có 3,4 gam muối tạo thành. Y là:
A.metyl acrylat. B.Metyl propipnat C.etyl acrylat. D.etyl axetat.
Câu 11. Hợp chất thơm X có CTPT C8H8O2 khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được 2 muối .Số đồng phân cấu tạo của X phù hợp.
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 12. Thuỷ phân tri este X trong dd NaOH thu glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa và C15H31COONa . Số CTCT có thể có cuả X là:
A.4 B.5 C.7. D.6
Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 1 loại triglixerit A thu được axit stearic, axit oleic và axit linoleic, Để chuyển hóa hoàn toàn 221 gam A thành chất béo rắn cần dùng vừa đủ V lít H2 đktc. Tính V
A.16,8 B.20,2 C.22,4 D.5,6 .
Câu 14. Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng Ag. Công thức đúng của chất hữu cơ trên là
A.CH3COO – CHCl – CH3. B.HCOO – CH2 – CHCl – CH3.
C.HCOO – CHCl – CH2 – CH3. D.HCOO – CH2– CH2 – CH2Cl.
Câu 15. Để xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X cần 150ml dung dịch NaOH 0,1M thu được glixerol và muối Natri của một axit béo .Đốt cháy hoàn toàn lượng chất béo trên thu được 5,712l CO2 và 4,41 gam nước . Tên gọi của X là
A.Trilinolein B.Tripanmitin C.Triolein D.Tristearin
Câu 16. Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%)đối với dung dịch sau phản ứng thu được 5,832 gam Ag. Giá trị của a là:
A.35% B.70% C.90% D.80%
Câu 17. Cho xenlulozơ phản ứng với (CH3CO)2O có xt thu được 48,6 gam axit axetic và 82,62 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat. Thành phần phần trăm theo số mol gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat trong X là:
A.70%; 30%. B.40%; 60% C.50%; 50% D.60%; 40%
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(1) khi thủy phân este no, đơn chức mạch hở trong môi trường axit ta thu được axit và ancol
(2) khi xà phòng hóa chất béo ta luôn thu được axit béo và glixerol
(3) không thể giặt xà phòng trong nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
(4) metyl metacrylat là thủy tinh hữu cơ
(5) khi khử C4H8O2 bằng LiAlH4 ta có thể thu được một ancol duy nhất. Số phát biểu đúng là
A.3 B.2 C.4 D.1
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, (CnH2n+1 COO)3C3H5, (CxH2x+1COO)3C3H5 thu được 48,84 gam CO2 và 18,18 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp tác dụng với NaOH dư, đun nóng thì sau phản ứng số gam glixerol sinh ra là
A.9,2 B.6,9 C.18,4 D.4,6
Câu 20. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với H=90% thì thể tích HNO3 96%(D=1,52g/ml) cần dùng là
A.1,439 lít B.24,39 lít C.14,39 lít D.15 lít
Câu 21. Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là
A.vinyl axetat. B.vinyl propionat. C.metyl ađipat. D.metyl acrylat.
Câu 22. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dd X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A.297. B.486. C.405. D.324.
Câu 23. Hỗn hợp X gồm ancol etylic, đimetylete; butan-1,2-điol; butan-2,3-điol; butan-1,3-điol.Đốt m gam hỗn hợp X, thu được 26,88 lít CO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với natri dư thu được 5,824 lít H2 (đktc). Khối lượng đimetylete có trong m gam hỗn hợp X là
A.3,22g B.3,45g C.4,14 g D.3,68g
Câu 24. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ, đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) glucozơ ở dạng mạch hở có 5 nhóm OH kề nhau. Số phát biểu đúng là
A.4. B.2. C.5. D.3.
Câu 25. X là trieste của glixerol với các axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh Y gồm X và vinylaxetilen cần vừa đủ 12,88 lít O2 đkc thu được 0,35 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp Y tác dụng với 200mldd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là?
A.16,1 g B.13,3g C.10,9g D.12,9 g
Câu 26. Cho sơ đồ :
. V là :
A.metylbenzoat B.etylbenzoat C.benzyl axetat D.phenyl axetat
Câu 27. Este X công thức phân tử là C6H10O2 và có mạch cacbon không phân nhánh. Cho 11,4 gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung dịch tạo thành thu được 15,4 gam muối khan .Số CTCT của X là:
A.4. B.3. C.1. D.2.
Câu 28. Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (trong đó C3H8 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Xác định m?
A.45,704 gam B.47,477 gam C.43,931 D.42,158 gam
Câu 29. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A.5. B.6. C.3. D.4.
Câu 30. Đốt cháy a mol X là este của glixerol và 3 axit đơn chức thu được b mol CO2 và c mol H2O với b -4a= c. Hidro hoá hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2(đktc) thu được 36,9 gam Y. Nếu đun m gam X với dd NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A.39,7 g. B.42,6g C.41,4 . D.40,5 g
Câu 31. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic, mantozơ. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A.2. B.3. C.5. D.4.
Câu 32. Trong các chất sau: C2H2, C2H6, CH3CHO, HCOOCH3, HCOONa, CH C- COOH, glucozo, Fructozo, mantozo, tinh bột, saccarozo. Có bao nhiêu chất tác dụng được với AgNO3/NH3?
A.10 B.7 C.9 D.8
Câu 33. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là
A.3,45gam B.2,09 gam C.1,35 gam D.3,91 gam
Câu 34. X là chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với khí oxi là 2,3125. phân tử X chỉ chứa C, H, O. Biết X cho đồng thời các phản ứng với Na, NaOH, AgNO3/NH3. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần tối thiểu bao nhiêu mol oxi?
A.0,175 B.0,15 C.0,25 D.0,1
Câu 35. Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là
A.2. B.4. C.3. D.5.
Câu 36. Cho các phát biểu sau:
(1) các este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:1
(2) este no đơn không tham gia phản ứng tráng gương
(3) các este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi
(4) poli(vinyl axetat) được dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli ancol
(5) khi khử C4H8O2 bằng LiAlH4 ta thu được 3 ancol. Số phát biểu đúng là
A.2 B.3 C.4 D.1
Câu 37. Cho các chất: andehit acrylic, axit fomic, phenol, poli etilen, stiren, vinyl axetilen. Số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch nước brom là?
A.6 B.4 C.5 D.3
Câu 38. Cho các chất sau: CH4, C2H2, C2H4, CH3COOH=CH2, CH3CHCl2, CH2=CH-Cl, CH3COONa, C2H5OH. Số chất có thể điều chế anđehit chỉ bằng một phản ứng
A.6 B.8 C.5 D.7
Câu 39. Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A.HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa.
B.CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C.CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
D.CH2=CH-COONa, HCOONa và CHC-COONa.
Câu 40. Cho các chất sau: CH3COOCH=CH2; CH2=CH-Cl; CH3-CHCl2; CH3-CCl3; (CH3COO)2CH-CH3; HCOOCH2OCOCH3, CH3COOCH=CH-CH3. hãy cho biết có bao nhiêu chất khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.
A.4 B.6 C.3 D.5
( Cho H = 1; He = 4; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.)
====== HẾT ======
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
12_HOAHOC_Trần Thị Bích_Đè số 1
12_HOAHOC_Trần Thị Bích_Đề số 2
12_HOAHOC_Trần Thị Bích-_Đề số 3
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết