Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Hải Hậu A
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH MA TRẬN THI 8 TUẦN – HỌC KÌ I – LỚP 12
TRƯỜNG THPT – A HẢI HẬU NĂM HỌC 2020-2021
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
Tổng số câu |
Số điểm |
|
Este (40%) |
Định tính |
2 |
2 |
2 |
6 |
4 |
|
Định lượng |
1 |
1 |
3 |
5 |
|||
Thực tế ứng dụng và thí nghiệm |
1 |
1 |
2 |
||||
Gluxit (30%) |
Định tính |
3 |
1 |
4 |
3 |
||
Định lượng |
1 |
2 |
1 |
4 |
|||
Thực tế ứng dụng và thí nghiêm |
2 |
2 |
|||||
Amin-Amino axit (20%) |
Định tính |
2 |
1 |
3 |
2 |
||
Định lượng |
1 |
1 |
2 |
||||
Thực tế ứng dụng và thí nghiêm |
1 |
1 |
2 |
||||
Tổng hợp (10%) |
Định tính |
1 |
1 |
1 |
|||
Định lượng |
2 |
2 |
|||||
Số câu |
14 |
10 |
6 |
3 |
33 |
||
Số điểm |
4 |
3 |
2 |
1 |
10 |
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ
Nội dung |
Loại câu hỏi/bài tập |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
ESTE |
Câu hỏi/bài tập định tính |
– Viết được CTCT của este cụ thể khi biết tên gọi. – Xác định được phân tử khối của chất béo khi biết tên gọi của chất béo. |
– Xác định được CTCT của este của phenol từ tính chất hóa học và CTPT. – Viết được đồng phân este không no (1C=C), đơn chức mạch hở. |
– Dựa vào tính chất của các chất đếm số este thủy phân sinh ra ancol. – Xác định được CTCT của este liên quan đến hỗn hợp sau phản ứng thủy phân tráng gương. |
|
Bài tập định lượng |
– Giải được bài toán xác định CTCT của este và gọi tên khi biết CTPT và dựa vào phản ứng thủy phân với kiềm vừa đủ. |
– Giải bài toán tìm CTPT của este no, đơn chức, mạch hở dựa vào phản ứng đốt cháy. |
– Giải bài toán thủy phân chất béo dựa vào bảo toàn khối lượng. – Giải bài toán xác định CTCT của este dựa vào phản ứng thủy phân với kiềm dư và chưa biết CTPT của este. – Giải bài toán thủy phân hỗn hợp este đơn chức. |
||
Bài tập thực hành/thí nghiệm |
– Xác định được các ứng dụng của este. |
– Từ kiến thức thực tế về este có mùi thơm biết giải bài tập về phản ứng este hóa. |
|||
GLUXIT |
Câu hỏi/bài tập định tính |
– Xác định được các tính chất của một gluxit cụ thể. – Dựa vào kiến thức đã học xác định được phát biểu đúng. – Dựa vào kiến thức đã học xác định được phát biểu không đúng. |
– Dựa vào kiến thức đã học đếm được số chất tham gia phản ứng cụ thể. |
||
Bài tập định lượng |
– Giải được bài toán glucozo tráng gương. |
– Giải được bài toán lên men glucozo có liên quan đến hiệu suất của phản ứng. – Giải được bài toán điều chế xenlulozơ trinitrat liên quan đến hiệu suất phản ứng. |
– Giải được bài toán hỗn hợp gluxit thủy phân rồi lấy sản phẩm tráng gương có liên quan đến hiệu suất phản ứng. |
||
Bài tập thực hành/thí nghiệm |
– Xác định được loại đường có ứng dụng cụ thể trong y học. – Nêu được hiện tượng của thí nghiệm cụ thể liên quan đến phản ứng màu của hồ tinh bột. |
||||
AMIN-AMINO AXIT |
Câu hỏi/bài tập định tính |
– Xác định được CTC của amino axit no, mạch hở, chứa 1NH2 và 1COOH – Xác định được tính chất của amino axit từ phản ứng cụ thể. |
– Dựa vào kiến thức đã biết xác định được sản phẩm của sơ đồ phản ứng. |
||
Bài tập định lượng |
– Giải được bài toán amin đơn chức tác dụng với dung dịch HCl dựa vào bảo toàn khối lượng. |
– Giải được bài toán amino axit tác dụng với dd axit và dd bazơ 2 giai đoạn khi biết CTCT của amino axit. |
|||
Bài tập thực hành/thí nghiệm |
– Từ kiến thức thực tế về amino axit tự nhiên chọn được phát biểu đúng. |
– Xác định được chất tham gia phản ứng từ hiện tượng cụ thể của phản ứng qua hình vẽ. |
|||
TỔNG HỢP |
Câu hỏi/bài tập định tính |
– Dựa vào kiến thức đã học đếm được số phát biểu đúng có liên quan đến kiến thức tổng hợp về este, amin, amino axit, gluxit. |
|||
Bài tập định lượng |
– Giải được bài toán hỗn hợp gồm 3 este: đơn chức, đa chức có liên quan đến phản ứng đốt cháy và phản ứng thủy phân. – Giải được bài toán đốt cháy hỗn hợp gồm nhiều chất thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau có sử dụng các định luật bảo toán. |
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT – A HẢI HẬU GV ra đề: Chu Thị Lành |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 45phút (33 câu trắc nghiệm-gồm 3 trang) |
|
Mã đề thi 357 |
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5;
Na = 23; K = 39; Ag = 108
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
A. CH3-NH-CH3 B. (CH3)3N C. CH3-NH2 D. C2H5-NH2
Câu 2: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 2 và l. B. l và 2. C. 2 và 2. D. 1 và 1.
Câu 3: Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. benzen B. ete C. nước Svayde D. etanol
Câu 4: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và CH3OH.
C. HCOONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 5: Este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là
A. CnH2nO (n ≥ 2). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2) C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n–2O2 (n ≥ 3).
Câu 6: Tên của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 là:
A. tripanmitin B. triolein C. stearic D. tristearin
Câu 7: Chọn phát biểu đúng
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức; thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)n.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.
D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức; thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
Câu 8: Este nào sau đây được điều chế từ ancol etyiic?
A. etyl axetat B. metyl fomat C. propyl fomat D. metyl axetat
Câu 9: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. xenlulozơ.
Câu 10: Etyl fomat không thể phản ứng với chất nào sau đây:
A. Dung dịch AgNO3/NH3 (t0) B. Dung dịch HCl (t0).
C. Natri kim loại D. Dung dịch NaOH (t0)
Câu 11: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa ?
A. metylamin B. anilin C. etylamin D. đimetylamin
Câu 12: Thuỷ phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là
A. 4,32 B. 86,4 C. 8,64 D. 43,2
Câu 13: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có công thức cấu tạo nào dưới đây ?
A. CH3-COO-CH=CH2 B. CH2=CH-COO-CH3
C. HCOO-CH=CH-CH3 D. HCOO-CH2-CH=CH2
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X thu được số mol H2O đúng bằng số mol O2 tham gia phản ứng. X là:
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. glucozơ.
Câu 15: Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là
A. 30,9 gam. B. 11,1 gam. C. 11,2 gam. D. 31,9 gam.
Câu 16: Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam metyl axetat là
A. 3,92 lít B. 7,84 lít C. 5,60 lít. D. 3,36 lít
Câu 17: Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng vừa đủ với 0,4mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan, dẫn phần hơi vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 0,4 mol Ag tạo thành. Giá trị của m là :
A. 31,2 g B. 35,6 g C. 36,2 g D. 30,8 g
Câu 18: Số đồng phân α-amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N là:
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3.
Câu 19: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là :
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (2), (3), (5).
Câu 20: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N.
Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X bằng một lượng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1,3M thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat B. Propyl fomat C. Etyl axetat D. Metyl propionat
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y E + Z
(d) Z + H2O X + G
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
C. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
-
Anilin tan được trong dung dịch HCl
-
Phân tử khối của một amin luôn là số lẻ.
-
Tính bazơ của CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
-
Glyxin, alanin, valin đều không làm đổi màu quỳ tím.
-
Tinh bột là chất bột màu trắng, vô định hình không tan trong nước lạnh.
-
Khi thủy phân este thuần chức bằng NaOH luôn có số mol oxi trong este = 2 lần số mol NaOH.
Số phát biểu không đúng là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 24: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Cho các nhận định sau:
1. Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.
2. Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch
3. Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%
4. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
5. Ở bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng.
6. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Số nhận định đúng là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dd NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
B. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
C. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2
Câu 26: Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%. Từ ancol etylic người ta pha thành cồn 90°. Tính thể tích cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. A. 345,7 lít B. 456,7 lít C. 235,7 lít D. 504,8 lít
Câu 27: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T và Q ở dạng dung dịch :
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Q |
Quì tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
dd AgNO3/NH3, t0 |
không có kết tủa |
Ag |
không có kết tủa |
Ag |
Ag |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
Br2 mất màu; có kết tủa trắng |
Br2 mất màu; không có kết tủa |
không mất màu |
không mất màu |
Br2 mất màu; không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, saccarozơ, fructozơ, anđehit fomic.
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, fructozơ, axetanđehit.
C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
D. Phenol, fructozơ, glixerol, fructozơ,, anđehit fomic.
Câu 28: X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0) thu được este Y có CTPT C6H10O4. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 29: Cho các nhận định sau
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm mì chính.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và ancol etylic
(4) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(5) 1 số este được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
(6) Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung giấm ăn
Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 30: X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 chức, mạch hở có cùng số cacbon.
– Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dùng 0,5 mol HCl, sau phản ứng thu được 43,15 gam hỗn hợp muối.
– Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dùng 0,4 mol HCl sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối.
Giá trị của m là : A. 38 gam B. 48,95 gam C. 32,525 g D. 40,9 g
Câu 31: Đốt cháy este 2 chức mạch hở (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết л ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y. Giá trị lớn nhất của m là
A. 28,0. B. 24,8. C. 26,2. D. 24,1.
Câu 32: Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một ancol đơn chức Y và một este Z tạo ra từ X và Y. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam E thu được 13,64 gam CO2 và 6,272 lít H2O (đktc). Mặt khác, cho 12,4 gam E phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 0,08 mol Y. Xác định % số mol của X trong hỗn hợp E:
A. 42,86% B. 57,14% C. 71,43% D. 28,57%
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E, thu được 2,12 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 33,36 gam chất béo no T. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được bao nhiêu gam muối?
A. 40,08 gam B. 36,40 gam C. 35,64 gam D. 34,48 gam
—–Hết—-
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT – A HẢI HẬU GV ra đề: Chu Thị Lành |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 45phút (33 câu trắc nghiệm-gồm 3 trang) |
|
Mã đề thi 209 |
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5;
Na = 23; K = 39; Ag = 108
Câu 1: Este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là
A. CnH2n–2O2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2nO (n ≥ 2). D. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
Câu 2: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 2 và 2. B. l và 2. C. 1 và 1. D. 2 và l.
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
A. C2H5-NH2 B. CH3-NH2 C. (CH3)3N D. CH3-NH-CH3
Câu 4: Tên của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 là:
A. stearic B. triolein C. tristearin D. tripanmitin
Câu 5: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa ?
A. metylamin B. anilin C. etylamin D. đimetylamin
Câu 6: Chọn phát biểu đúng
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức; thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)n.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.
D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức; thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
Câu 7: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 8: Etyl fomat không thể phản ứng với chất nào sau đây:
A. Dung dịch AgNO3/NH3 (t0) B. Dung dịch HCl (t0).
C. Natri kim loại D. Dung dịch NaOH (t0)
Câu 9: Este nào sau đây được điều chế từ ancol etyiic?
A. etyl axetat B. metyl fomat C. propyl fomat D. metyl axetat
Câu 10: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. xenlulozơ.
Câu 11: Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. etanol B. nước Svayde C. benzen D. ete
Câu 12: Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam metyl axetat là
A. 3,92 lít B. 5,60 lít. C. 3,36 lít D. 7,84 lít
Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H7N. B. C3H9N. C. C3H7N. D. C4H9N.
Câu 14: Số đồng phân α-amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N là:
A. 3. B. 2 C. 5 D. 4
Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X bằng một lượng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1,3M thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Metyl propionat B. Etyl fomat C. Etyl axetat D. Propyl fomat
Câu 16: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có công thức cấu tạo nào dưới đây ?
A. CH3-COO-CH=CH2 B. CH2=CH-COO-CH3
C. HCOO-CH=CH-CH3 D. HCOO-CH2-CH=CH2
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X thu được số mol H2O đúng bằng số mol O2 tham gia phản ứng. X là:
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột.
Câu 18: Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là
A. 30,9 gam. B. 11,1 gam. C. 11,2 gam. D. 31,9 gam.
Câu 19: Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng vừa đủ với 0,4mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan, dẫn phần hơi vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 0,4 mol Ag tạo thành. Giá trị của m là :
A. 35,6 g B. 31,2 g C. 36,2 g D. 30,8 g
Câu 20: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là :
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (2), (3), (5).
Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là
A. 43,2 B. 4,32 C. 86,4 D. 8,64
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y E + Z
(d) Z + H2O X + G
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. B. Tinh bột, glucozơ, etanol.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit
Câu 23: X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0) thu được este Y có CTPT C6H10O4. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dd NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2
C. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
D. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3
Câu 25: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T và Q ở dạng dung dịch:
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Q |
Quì tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
dd AgNO3/NH3, t0 |
không có kết tủa |
Ag |
không có kết tủa |
Ag |
Ag |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
Br2 mất màu; có kết tủa trắng |
Br2 mất màu; không có kết tủa |
không mất màu |
không mất màu |
Br2 mất màu; không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
B. Anilin, glucozơ, saccarozơ, fructozơ, anđehit fomic.
C. Phenol, fructozơ, glixerol, fructozơ,, anđehit fomic.
D. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, fructozơ, axetanđehit.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
-
Anilin tan được trong dung dịch HCl
-
Phân tử khối của một amin luôn là số lẻ.
-
Tính bazơ của CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
-
Glyxin, alanin, valin đều không làm đổi màu quỳ tím.
-
Tinh bột là chất bột màu trắng, vô định hình không tan trong nước lạnh.
-
Khi thủy phân este thuần chức bằng NaOH luôn có số mol oxi trong este = 2 lần số mol NaOH.
Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 27: Cho các nhận định sau
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm mì chính.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và ancol etylic
(4) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(5) 1 số este được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
(6) Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung giấm ăn
Số phát biểu không đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 28: Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%. Từ ancol etylic người ta pha thành cồn 90°. Tính thể tích cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. A. 235,7 lít B. 504,8 lít C. 345,7 lít D. 456,7 lít
Câu 29: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Cho các nhận định sau:
1. Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.
2. Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch
3. Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%
4. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
5. Ở bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng.
6. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Số nhận định đúng là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 30: X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 chức, mạch hở có cùng số cacbon.
– Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dùng 0,5 mol HCl, sau phản ứng thu được 43,15 gam hỗn hợp muối.
– Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dùng 0,4 mol HCl sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối.
Giá trị của m là: A. 38 gam B. 48,95 gam C. 32,525 g D. 40,9 g
Câu 31: Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một ancol đơn chức Y và một este Z tạo ra từ X và Y. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam E thu được 13,64 gam CO2 và 6,272 lít H2O (đktc). Mặt khác, cho 12,4 gam E phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 0,08 mol Y. Xác định % số mol của X trong hỗn hợp E:
A. 28,57% B. 57,14% C. 71,43% D. 42,86%
Câu 32: Đốt cháy este 2 chức mạch hở (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết л ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y. Giá trị lớn nhất của m là
A. 26,2. A. 28,0. C. 24,8. D. 24,1.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E, thu được 2,12 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 33,36 gam chất béo no T. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được bao nhiêu gam muối?
A. 35,64 gam B. 40,08 gam C. 36,40 gam D. 34,48 gam
—–Hết—-
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT – A HẢI HẬU GV ra đề: Chu Thị Lành |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 45phút (33 câu trắc nghiệm-gồm 3 trang) |
|
Mã đề thi 485 |
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5;
Na = 23; K = 39; Ag = 108
Câu 1: Etyl fomat không thể phản ứng với chất nào sau đây:
A. Dung dịch AgNO3/NH3 (t0) B. Dung dịch HCl (t0).
C. Natri kim loại D. Dung dịch NaOH (t0)
Câu 2: Tên của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 là:
A. triolein B. tripanmitin C. tristearin D. stearic
Câu 3: Chọn phát biểu đúng
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)n.
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức; thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.
D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức; thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
A. C2H5-NH2 B. (CH3)3N C. CH3-NH2 D. CH3-NH-CH3
Câu 5: Este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là
A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2) C. CnH2nO (n ≥ 2). D. CnH2n–2O2 (n ≥ 3).
Câu 6: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 7: Este nào sau đây được điều chế từ ancol etyiic?
A. etyl axetat B. metyl fomat C. propyl fomat D. metyl axetat
Câu 8: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. xenlulozơ.
Câu 9: Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. benzen B. nước Svayde C. ete D. etanol
Câu 10: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 1 và 1. B. 2 và l. C. 2 và 2. D. l và 2.
Câu 11: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa ?
A. metylamin B. anilin C. etylamin D. đimetylamin
Câu 12: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có công thức cấu tạo nào dưới đây ?
A. CH3-COO-CH=CH2 B. CH2=CH-COO-CH3
C. HCOO-CH=CH-CH3 D. HCOO-CH2-CH=CH2
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng vừa đủ với 0,4mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan, dẫn phần hơi vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 0,4 mol Ag tạo thành. Giá trị của m là :
A. 31,2 g B. 35,6 g C. 36,2 g D. 30,8 g
Câu 14: Thuỷ phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là
A. 8,64 B. 43,2 C. 86,4 D. 4,32
Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H7N. B. C3H9N. C. C3H7N. D. C4H9N.
Câu 16: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là :
A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (4).
Câu 17: Số đồng phân α-amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N là:
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X thu được số mol H2O đúng bằng số mol O2 tham gia phản ứng. X là:
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 19: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X bằng một lượng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1,3M thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat B. Propyl fomat C. Etyl axetat D. Metyl propionat
Câu 20: Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam metyl axetat là
A. 3,36 lít B. 5,60 lít. C. 7,84 lít D. 3,92 lít
Câu 21: Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là
A. 30,9 gam. B. 11,1 gam. C. 11,2 gam. D. 31,9 gam.
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y E + Z
(d) Z + H2O X + G
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
-
Anilin tan được trong dung dịch HCl
-
Phân tử khối của một amin luôn là số lẻ.
-
Tính bazơ của CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
-
Glyxin, alanin, valin đều không làm đổi màu quỳ tím.
-
Tinh bột là chất bột màu trắng, vô định hình không tan trong nước lạnh.
-
Khi thủy phân este thuần chức bằng NaOH luôn có số mol oxi trong este = 2 lần số mol NaOH.
Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dd NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3
B. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2
Câu 25: X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 chức, mạch hở có cùng số cacbon.
– Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dùng 0,5 mol HCl, sau phản ứng thu được 43,15 gam hỗn hợp muối.
– Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dùng 0,4 mol HCl sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối.
Giá trị của m là : A. 40,9 g B. 48,95 gam C. 32,525 g D. 38 gam
Câu 26: Cho các nhận định sau
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm mì chính.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và ancol etylic
(4) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(5) 1 số este được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
(6) Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung giấm ăn
Số phát biểu không đúng là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 27: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T và Q ở dạng dung dịch:
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Q |
Quì tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
dd AgNO3/NH3, t0 |
không có kết tủa |
Ag |
không có kết tủa |
Ag |
Ag |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
Br2 mất màu; có kết tủa trắng |
Br2 mất màu; không có kết tủa |
không mất màu |
không mất màu |
Br2 mất màu; không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, saccarozơ, fructozơ, anđehit fomic.
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, fructozơ, axetanđehit.
C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
D. Phenol, fructozơ, glixerol, fructozơ,, anđehit fomic.
Câu 28: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Cho các nhận định sau:
1. Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.
2. Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch
3. Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%
4. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
5. Ở bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng.
6. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Số nhận định đúng là: A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 29: X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0) thu được este Y có CTPT C6H10O4. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 30: Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%. Từ ancol etylic người ta pha thành cồn 90°. Tính thể tích cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. A. 456,7 lít B. 345,7 lít C. 235,7 lít D. 504,8 lít
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E, thu được 2,12 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 33,36 gam chất béo no T. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được bao nhiêu gam muối?
A. 40,08 gam B. 35,64 gam C. 34,48 gam D. 36,40 gam
Câu 32: Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một ancol đơn chức Y và một este Z tạo ra từ X và Y. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam E thu được 13,64 gam CO2 và 6,272 lít H2O (đktc). Mặt khác, cho 12,4 gam E phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 0,08 mol Y. Xác định % số mol của X trong hỗn hợp E:
A. 28,57% B. 57,14% C. 42,86% D. 71,43%
Câu 33: Đốt cháy este 2 chức mạch hở (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết л ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y. Giá trị lớn nhất của m là
A. 28,0. B. 26,2. C. 24,8. D. 24,1.
—–Hết—-
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT – A HẢI HẬU GV ra đề: Chu Thị Lành |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 45phút (33 câu trắc nghiệm-gồm 3 trang) |
|
Mã đề thi 132 |
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5;
Na = 23; K = 39; Ag = 108
Câu 1: Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. benzen B. ete C. etanol D. nước Svayde
Câu 2: Este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2) B. CnH2nO (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n–2O2 (n ≥ 3).
Câu 3: Tên của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 là:
A. tripanmitin B. triolein C. stearic D. tristearin
Câu 4: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. fructozơ. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột.
Câu 5: Este nào sau đây được điều chế từ ancol etyiic?
A. metyl fomat B. metyl axetat C. etyl axetat D. propyl fomat
Câu 6: Etyl fomat không thể phản ứng với chất nào sau đây:
A. dd HCl (t0). B. dd AgNO3/NH3 (t0) C. Natri kim loại D. dd NaOH (t0)
Câu 7: Chọn phát biểu đúng
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức; thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)n.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.
D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức; thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
Câu 8: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 9: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 2 và 2. B. l và 2. C. 2 và l. D. 1 và 1.
Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
A. C2H5-NH2 B. CH3-NH2 C. (CH3)3N D. CH3-NH-CH3
Câu 11: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa ?
A. etylamin B. đimetylamin C. metylamin D. anilin
Câu 12: Số đồng phân α-amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N là:
A. 2 B. 3. C. 4 D. 5
Câu 13: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có công thức cấu tạo nào dưới đây ?
A. HCOO-CH2-CH=CH2 B. CH2=CH-COO-CH3
C. HCOO-CH=CH-CH3 D. CH3-COO-CH=CH2
Câu 14: Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam metyl axetat là
A. 7,84 lít B. 3,36 lít C. 5,60 lít. D. 3,92 lít
Câu 15: Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng vừa đủ với 0,4mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan, dẫn phần hơi vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 0,4 mol Ag tạo thành. Giá trị của m là:
A. 31,2 g B. 35,6 g C. 36,2 g D. 30,8 g
Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X bằng một lượng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1,3M thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat B. Propyl fomat C. Metyl propionat D. Etyl fomat
Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là
A. 86,4 B. 4,32 C. 8,64 D. 43,2
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X thu được số mol H2O đúng bằng số mol O2 tham gia phản ứng. X là:
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột.
Câu 19: Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là
A. 30,9 gam. B. 11,1 gam. C. 11,2 gam. D. 31,9 gam.
Câu 20: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
A. C3H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C4H9N.
Câu 21: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là :
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y E + Z
(d) Z + H2O X + G
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit
Câu 23: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T và Q ở dạng dung dịch
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Q |
Quì tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
dd AgNO3/NH3, t0 |
không có kết tủa |
Ag |
không có kết tủa |
Ag |
Ag |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
Br2 mất màu; có kết tủa trắng |
Br2 mất màu; không có kết tủa |
không mất màu |
không mất màu |
Br2 mất màu; không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, saccarozơ, fructozơ, anđehit fomic.
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, fructozơ, axetanđehit.
C. Phenol, fructozơ, glixerol, fructozơ,, anđehit fomic.
D. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
Câu 24: X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0) thu được este Y có CTPT C6H10O4. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dd NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2
C. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
D. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3
Câu 26: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Cho các nhận định sau:
1. Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.
2. Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch
3. Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%
4. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
5. Ở bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng.
6. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Số nhận định đúng là: A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 27: X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 chức, mạch hở có cùng số cacbon.
– Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dùng 0,5 mol HCl, sau phản ứng thu được 43,15 gam hỗn hợp muối.
– Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dùng 0,4 mol HCl sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối.
Giá trị của m là: A. 40,9 g B. 32,525 g C. 48,95 gam D. 38 gam
Câu 28: Cho các nhận định sau
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm mì chính.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và ancol etylic
(4) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(5) 1 số este được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
(6) Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung giấm ăn
Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 29: Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%. Từ ancol etylic người ta pha thành cồn 90°. Tính thể tích cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. A. 235,7 lít B. 504,8 lít C. 345,7 lít D. 456,7 lít
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
-
Anilin tan được trong dung dịch HCl
-
Phân tử khối của một amin luôn là số lẻ.
-
Tính bazơ của CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
-
Glyxin, alanin, valin đều không làm đổi màu quỳ tím.
-
Tinh bột là chất bột màu trắng, vô định hình không tan trong nước lạnh.
-
Khi thủy phân este thuần chức bằng NaOH luôn có: số mol oxi trong este = 2 lần số mol NaOH.
Số phát biểu không đúng là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E, thu được 2,12 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 33,36 gam chất béo no T. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được bao nhiêu gam muối?
A. 36,40 gam B. 40,08 gam C. 35,64 gam D. 34,48 gam
Câu 32: Đốt cháy este 2 chức mạch hở (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết л ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y. Giá trị lớn nhất của m là
A. 28,0. B. 24,8. C. 24,1. D. 26,2.
Câu 33: Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một ancol đơn chức Y và một este Z tạo ra từ X và Y. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam E thu được 13,64 gam CO2 và 6,272 lít H2O (đktc). Mặt khác, cho 12,4 gam E phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 0,08 mol Y. Xác định % số mol của X trong hỗn hợp E:
A. 28,57% B. 42,86% C. 57,14% D. 71,43%
—–Hết—-
ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC
KÌ THI 8 TUẦN HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021
-
Câu
Đáp án (mã 132)
Đáp án (mã 209)
Đáp án (mã 357)
Đáp án (mã 485)
1
D
B
B
C
2
C
B
B
A
3
B
C
C
D
4
A
B
C
B
5
C
B
C
A
6
C
D
B
C
7
D
B
D
A
8
C
C
A
C
9
B
A
C
B
10
C
C
C
D
11
D
B
B
B
12
A
A
C
C
13
C
B
C
C
14
D
B
D
A
15
C
C
B
B
16
A
C
A
D
17
C
B
C
C
18
B
B
C
B
19
B
C
A
C
20
A
A
C
D
21
B
D
C
B
22
B
A
C
D
23
A
D
B
C
24
B
C
C
B
25
C
B
A
D
26
C
A
D
D
27
D
D
A
A
28
D
B
B
C
29
B
C
B
B
30
B
A
A
D
31
A
D
C
D
32
D
A
A
C
33
B
C
B
B
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết