Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Nam Trực
I. MA TRẬN THI
Nội dung kiến thức |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng |
||||
LT |
BT |
LT |
BT |
LT |
BT |
LT |
BT |
||
Este |
2 |
1 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
12 |
|
Chất béo |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
|||
Cacbohidrat |
3 |
1 |
3 |
1 |
2 |
10 |
|||
Amin |
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
|||
Tổng hợp |
1 |
1 |
2 |
1 |
5 |
||||
Tổng |
10 |
2 |
8 |
4 |
2 |
6 |
4 |
4 |
40 |
II. ĐỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC
|
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Hóa học 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) |
|
Họ và tên:…………………………………………….….SBD………………….……………
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; K = 39; Ca = 40; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137, Br = 80. Các thể tích khí quy về đktc.
Câu 41. Số liên kết pi (π) có trong 1 phân tử triolein ((C17H33COO)3C3H5) là
A. 1. B. 2. C. 6. D. 3.
Câu 42. Cho một lượng este X có công thức C4H8O2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 43. Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch nước brom tạo ra chất kết tủa?
A. metyl amin B. đimetyl amin C. Anilin D. etyl amin
Câu 44. Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là muối và anđehit?
A. H-COO-CH3. B. CH3-COO-CH3.
C. CH3-COO-CH=CH2. D. CH3-COOH.
Câu 45. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Fructozơ có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 46. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Chất Y là
A. fructozơ. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. glucozơ.
Câu 47. Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat B. Propyl axetat C. Etyl propionat D. Etyl axetat
Câu 48. Xà phòng hoá hoàn toàn một lượng triglixerit X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Kết thúc phản ứng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 2,76 gam. B. 5,52 gam. C. 4,68 gam. D. 1,84 gam.
Câu 49. Thủy phân hoàn toàn 17,1 gam saccazozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 16,2 gam. D. 8,64 gam.
Câu 50. Cho 6,2 gam amin X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 13,5 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C2H7N.
Câu 51. Công thức hóa học của tripanmitin là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 52. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit ?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 53. Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. (C6H10O5)n. D. C12H22O11.
Câu 54. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân vinyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc.
B. Ở điều kiện thường, tristearin tồn tại ở dạng lỏng.
C. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ.
D. Anilin tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa màu vàng.
Câu 55. Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Fructozơ.
Câu 56. Cho 0,1 mol etyl axetat (CH3COOC2H5) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,6 gam. B. 7,4 gam. C. 8,2 gam. D. 8,8 gam.
Câu 57. Công thức hóa học của metyl amin là
A. C3H7NH2 B. C4H9NH2 C. CH3NH2 D. C2H5NH2
Câu 58. Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit acrylic B. Axit stearic C. Axit oxalic D. Axit axetic
Câu 59. Este nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?
A. CH3-COO-CH3. B. CH3-COOC3H7.
C. CH2=CH-COOC2H5. D. CH3-COOC2H5.
Câu 60. Cho 0,01 mol glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,32 gam. B. 5,40 gam. C. 1,08 gam. D. 2,16 gam.
Câu 61. Chất nào sau đây có chứa nguyên tử nitơ trong phân tử?
A. Phenol B. Etyl amin C. Axit axetic D. Etyl axetat
Câu 62. Cho sơ đồ: (a) Glucozơ + H2 → X.
(b) Glucozơ + Br2 + H2O → Y + HBr.
Các chất X và Y tương ứng là
A. sobitol và axit gluconic. B. etanol và amoni gluconat.
C. saccarozơ và axit gluconic. D. sobitol và natri gluconat.
Câu 63. Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 64. Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 65. Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 – 15 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. NaCl.
C. C3H5(OH)3. D. C17H35COONa.
Câu 66. Cho 30 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 34,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCH2COOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 67. Cho các chất: CH3COOCH3; CH2=CH-COOH; CH3COOCH=CH2; C6H5NH2 (anilin). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu dung dịch brom là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 68. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 17,36 lit khí O2, thu được H2O và 12,32 lit khí CO2. Giá trị của m là
A. 8,06. B. 8,98. C. 8,86. D. 9,78.
Câu 69. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử bớt được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
(e) Hiđro hóa chất béo lỏng (xt Ni, t0), thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 70. Cho 0,2 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,3 mol ancol etylic (với hiệu suất phản ứng đạt 50%) thu được 10 gam este. Tên gọi của X là
A. Axit acrylic. B. Axit propionic. C. Axit axetic. D. Axit fomic.
Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam hỗn hợp X gồm các amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 25,2 lit khí oxi ; thu được sản phẩm cháy gồm CO2, N2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho lượng hỗn hợp X ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,84 gam B. 24,45 gam C. 24,37 gam D. 24,98 gam
Câu 72. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X + NaOH Y + Z
Y (rắn) + NaOH (rắn) Na2CO3 + CH4
Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Chất X là
A. CH3COO – CH = CH2. B. CH3COO – C2H5.
C. HCOOC2H5. D. CH2 = CH – COOCH3.
Câu 73. Cho m gam glucozơ lên men hoá thành ancol etylic với hiệu suất 72%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Vậy giá trị của m là
A. 40 gam B. 50 gam C. 36 gam D. 72 gam
Câu 74. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ gây cháy nổ, được sử dụng để làm thuốc súng không khói. Kích nổ xenlulozơ trinitrat trong điều kiện không có oxi thu được sản phẩm gồm CO, CO2, H2 và N2. Thể tích khí thu được khi gây nổ 11,88 gam xenlulozơ trinitrat là
A. 5,376 lit. B. 8,96 lit. C. 6,272 lit. D. 9,856 lit.
Câu 75. Cho 18,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,7 gam B. 49 gam C. 43,6 gam D. 34,3 gam
Câu 76. Khi cho chất hữu cơ mạch hở A (có công thức phân tử C6H10O5) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. Biết:
A + 2NaOH → 2D + H2O
D + HCl → E (C3H6O3) + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của A.
B. A là hợp chất hữu cơ đa chức.
C. Cho 1 mol chất A tác dụng với Na dư thu được 2 mol khí H2.
D. Dung dịch chất D làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 77. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa muối và ancol. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 78. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 40,32 lít khí O2, thu được 70,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng a mol E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 14 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 33,1 gam muối và m gam ancol. Giá trị của m là
A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 8,1 gam. D. 6,75 gam.
Câu 79. Khi thủy phân hết 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 9,0. C. 7,2. D. 12,6.
Câu 80. Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở: X (đơn chức) và Y (hai chức). Đun nóng E với dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn F và 12,12 gam hỗn hợp M gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho M tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lít khí H2. Nung nóng F với CaO ở nhiệt độ cao, thu được một khí duy nhất nặng 2,88 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34%. B. 23%. C. 65%. D. 46%.
————— HẾT—————
III. HƯỚNG DẪN CHẤM
01. C; 02. D; 03. C; 04. C; 05. A; 06. D; 07. D; 08. D; 09. A; 10. A; 11. B; 12. A; 13. D; 14. A; 15. D; 16. C; 17. C; 18. B; 19. C; 20. D; 21. B; 22. A; 23. B; 24. C; 25. D; 26. A; 27. C; 28. C; 29. B; 30. A; 31. B; 32. A; 33. B; 34. D; 35. D; 36. A; 37. C; 38. B; 39. B; 40. B;
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết