dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Giao Thủy B

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Giao Thủy B

 

I. Ma trận

KIỂM TRA HÓA HỌC KHỐI 10- GIỮA HỌC KỲ I

Năm học 2020 – 2021

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Chủ đề 1

Nguyên tử

Biết được:

– Thành phần cấu

tạo nguyên tử

– Khái niệm nguyên

tố hóa học.

– khái niệm đồng vị.

– thứ tự mức năng

lượng của các phân

lớp

Xác định được

Nguyên tố là

kim loại, phi

kim, khí hiếm.

Viết được

– Kí hiệu nguyên

tử .

– Cấu hình e

Nguyên tử.

Tính được

– Phần trăm

khối lượng từng

loại 1 loại

đồng vị.

– Phần trăm

khối lượng của 1

loạiđồng vị trong

hợp chất .

– Viết được cấu

hình electron của

nguyên tử.

Điểm

3,5 đ

2,0 đ

1,0 đ

Chủ đề 2

Bảng tuần hoàn

Biết

– Cấu tạo bảng tuần

hoàn .

– Mối quan hệ giữa

Cấu tạo và vị trí của

nguyên tố trong BTH

Biết cách

– Xác định vị trí

của nguyên tố

trong

BTH .

Điểm

1,5 đ

0,5 đ

Tổng hợp

Làm được

bài tập 1 bước.

.

Vận dụng được

kiến thức cũ ở mức

độ nâng cao.

Điểm

0,5 đ

Tổng điểm

mức độ

5,0 đ

3,0đ

II. Đề

SỞ GD VÀ ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT GIAO THUỶ B

` ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

MÔN: HÓA HỌC. LỚP 10

Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề kiểm tra có 2 trang

Mã đề 001

I.TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm )

Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

A. electron và proton. B. electron, proton và nơtron.

C. nơtron và electron. D. proton và nơtron.

Câu 2. Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử như sau: 1s22s22p63s23p5. X có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

A. 5 B. 2 C. 7 D. 3

Câu 3. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s1. Hãy xác định vị trí của X trong bàng tuần hoàn?

A. chu kỳ 3, nhóm IA. B. chu kỳ 3, nhóm IIIA.

C. Chu kỳ 2, nhóm IB. D. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.

Câu 4.Nguyên t có Z = 17 thuộc loại nguyên tố nào?

A.s. B.p. C.d. D.f.

Câu 5.Kí hiệu nguyên tử cho biết những điều gì về nguyên tố X?

A. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. B. Số hiệu nguyên tử.

C. Số khối của nguyên tử. D. Số hiệu nguyên tử và số khối.

Câu 6. Cacbon trong thiên nhiên gồm 2 đồng vị chính (98,89%) và ( 1,11%).Tính M trung bình của C

A. 12,011. B. 12,023 C. 12,018 . D. 12,025

Câu 7. Lớp L có bao nhiêu phân lớp?

A.1. B.2. C.3. D.4.

Câu 8 :Tìm câu sai trong các câu sau đây:

A. Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.

B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.

C. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.

D. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số lớp electron bằng nhau.

Câu 9.Trong bảng tuần hoàn , các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc nào ?

A.Theo chiều tăng điện tích hạt nhân.

B.Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng .

C.Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột .

D. Cả A, B, C .

Câu 10. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

A. điện tích hạt nhân. B. số khối.

C. số nơtron. D. số lớp electron.

Câu 11.Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z = 11 và Z = 19 đều:

A. có một electron ở lớp ngoài cùng. B. có hai electron ở lớp ngoài cùng.

C.có ba electron ở lớp trong cùng. D. có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 12. Cho cấu hình electron của các nguyên tử: X: 1s22s22p63s23p6; Y: 1s22s22p63s23p5; Z: 1s22s22p5; T:1s22s22p63s23p4. Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A là:

A. X, T B. X, Y, T C. Y, Z D. X, T

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 1 : (1,5 điểm )

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Hãy cho biết:

a. Số hạt proton, nơtron và electron có trong X

b. Số khối của X

c.Viết cấu hình electron nguyên tử X

Câu 2 : (2,0 điểm )

Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 11, 18, 26

a.Viết cấu hình electron của các nguyên tố trên?

b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn?

Câu 3: (1.5 điểm)

Cho 11,2 gam kim loại Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn).

a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính V ?

b, Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X.

Câu 4: (1.0 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam Mg vào 500 gam dung dịch H2SO4 x% thì thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 157,2 gam kết tủa. Tính x và V.

(Cho biết H = 1; C= 12; O = 16; Na = 23; Mg =24 ,Ba=137, Al = 27; S = 32;Fe = 56;Cu = 64)

—————-Hết—————–

II. Đáp án, hướng dẫn chấm

Mã đề 001

I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ).

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D C A B D A B D D A A C

Mã đề 002

I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ).

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D A D D B D A B B B C A

Mã đề 003

I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ).

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C A D A D D D C A D A A

Mã đề 004

I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ).

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
B C D B D D C C C B A C

II.TỰ LUẬN

Câu 1:(1,5 điểm )

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của 1 nguyên tử X là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Hãy cho biết:

a. Số hạt proton, nơtron và electron có trong X.

b. Số khối của X

c. cấu hình electron nguyên tử X

Câu 1:(1,5 điểm )

a.(0.75 điểm)

-Tổng số hạt của nguyên tử là 76, nên ta có:

2Z + N = 76 (1)

– Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 nên

2Z – N = 20 (2)

– Giải hệ (1) và (2) ta được:

Z = 24 => Số p = 24 ; số e = 24

N = 28 => Số n = 28

b. (0.25 điểm ).Số khối A = Z + N = 24 + 28 = 52

c.(0.5 điểm).Cấu hình electron nguyên tử X (Z = 24) là:

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1

Lập được hệ

0.25

0.5

0.25

0. 5

Câu 2(2.0 điểm )

Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 11, 18, 26

a. Viết cấu hình electron của các nguyên tố trên?

b. vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn?

.

Câu 2 (2.0 điểm )

a.

Z=9: 1s2 2s2 2p5

Z=11: 1s2 2s2 2p6 3s1

Z=18:1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

Z=26 :1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

b.

Z=9: Ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA.

Z=11: Ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

Z=18 Ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.

Z=26 Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

0.5 điểm (Mỗi cấu hình 0.25 đ)

-Mỗi ý 0,25 điểm

Câu 3:(1,5 điểm )

Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn).

a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính V

b, Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X.

Câu 4.(1 điểm ) Hòa tan hoàn toàn 7.2 gam Mg vào 500 gam dung dịch H2SO4 x% thì thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 157,2 gam kết tủa. Tính x và V.

Câu 3: (1.5 điểm)

a, 1 điểm

– PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)

0,2 0,4 0,2 0,2 mol

– Số mol của H2 : 0.,2

V = n.22,4 = 4,48 (lít)

– Số mol HCl ban đầu = 0,5 mol

b, 0,5 điểm

theo phương trình phản ứng (1)

=> số mol của Fe= số mol FeCl2 = 0,2 (mol)

=> số mol HCl phản ứng = 0,5 mol

=> số mol HCl dư = 0,1 mol

=> CM HCl = 0,2M

=> CM FeCl2 = 0,4 M

Câu 4( 1 điểm)

Mg + H2SO4MgSO4 + H2 (1)

0,3 0,3 0,3

Mg SO4+ Ba(OH)2BaSO4 +Mg(OH)2 (2)

0,3 0,3 0,3 0,3

=> Theo ptpư (1), (2)

Số mol BaSO4 = số mol Mg(OH)2 = 0,3 mol

=> Khối lượng kết tủa tạo ra ở ptpư (2) là

m = 0,3.233+0,3.58 = 87,3 gam

Vậy còn lượng kết tủa sinh ra nữa khi cho dd Y tác dụng với Ba(OH)2

=> khối lượng kết tủa cần tạo ra là: 157,2 – 87,3 = 69,9 gam

=> Số mol BaSO4 ở ptpứ (3) = 0,3 mol H2SO4 + Ba(OH)2BaSO4 + 2H2O (3) 0,3 0,3 0,3

– Theo ptpứ (1), (3)

Số mol H2SO4 = 0,6 mol.

Khối lượng H2SO4 = 0,6 .98=58,8 gam.

X=58,8/500.100% = 11,76%

– Theo ptpứ (2), (3)

Số mol Ba(OH)2 = 0,6 mol

V = 0,6 lit = 600 ml

0.5

0.5

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

Giữa học kì I – hóa học 10- Giao thủy B

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay