Category: DẠY VÀ HỌC

  • Đề cương giữa kì 2 Toán 10 Cánh Diều file Word

    Mời Quý thầy cô tham khảo Đề cương giữa kì 2 Toán 10 Cánh Diều năm 2022-2023 của trường THPT Trần Phú HN. File Word mời thầy cô tải ở cuối bài viết.

    BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây.

    Câu 1: Một tổ có 6 học sinh nữ và 8 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật?

    A. 28

    B. 48

    C. 14

    D. 8

    Câu 2: Có 3 cuốn sách Toán khác nhau và 4 cuốn sách Vật lí khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một cuốn sách trong số các cuốn sách đó?

    A. 12

    B. 7

    C. 3

    D. 4

    Câu 3: Trường THPT A, khối 12 có 11 lớp, khối 11 có 10 lớp và khối 10 có 12 lớp. Thầy Tổ trưởng tổ Toán muốn chọn một lớp để dự giờ. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách chọn?

    A. 3

    B. 33

    C. 11

    D. 10

    Câu 4: Giả sử từ tỉnh $A$ đến tỉnh $B$ có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy và 2 chuyến máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh $A$ đến tỉnh $B$?

    A. 20

    B. 300

    C. 18

    D. 15

    Câu 5: Có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay và 4 kiểu dây. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?

    A. 4

    B. 7

    C. 12

    D. 16

    Câu 6: Một người có 4 cái quần, 6 cái áo, 3 chiếc cà vạt. Để chọn mỗi thứ một món thì có bao nhiều cách chọn bộ ” quần-áo-cà vạt” khác nhau?

    A. 13

    B. 72

    C. 12

    D. 30

    Câu 7: Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là?

    A. 13

    B. 12

    C. 18

    D. 216

    Câu 8: Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một cây bút chì, một cây bút bi và một cuốn tập.

    A. 24

    B. 48

    C. 480

    D. 60

    Câu 9: Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu.

    A. 240

    B. 210

    C. 18

    D. 120

    Câu 10: Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?

    A. 910000

    B. 91000

    C. 910

    D. 625

    Câu 11: Một đội học sinh giỏi của trường THPT, gồm 5 học sinh khối 12,4 học sinh khối 11,3 học sinh khối 10 . Số cách chọn ba học sinh trong đó mỗi khối có một em?

    A. 12

    B. 220

    C. 60

    D. 3

    Câu 12: Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tổng số cách chọn một người đàn ông và một người đàn bà trong bữa tiệc phát biểu ý kiến sao cho hai người đó không là vợ chồng?

    A. 100

    B. 91

    C. 10

    D. 90

    Câu 13: An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà $A n$ đến nhà Bình có 4 con đường đi, từ nhà Bình tới nhà Cường có 6 con đường đi. HSỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến nhà Cường?

    A. 6

    B. 4

    C. 10

    D. 24

    Câu 14: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà cả hai chữ số đều lẻ?

    A. 25

    B. 20

    C. 50

    D. 10

    Câu 15: Số các số tự nhiên chẵn, gồm bốn chữ số khác nhau đôi một và không tận cùng bằng 0 là :

    A. 504

    B. 1792

    C. 953088

    D. 2296

    Câu 16: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau?

    A. 1000

    B. 720

    C. 729

    D. 648

    Câu 17: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số được lập từ sáu chữ số $1,2,3,4,5,6$?

    A. 10

    B. 216

    C. 256

    D. 20

    Câu 18: Cho các số $1,5,6,7$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số với các chữ số khác nhau:

    A. 12

    B. 24

    C. 64

    D. 256

    Câu 19: Cần xếp 3 nam, 3 nữ vào 1 hàng có 6 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho nam nữ ngồi xen kẽ.

    A. 36

    B. 720

    C. 78

    D. 72

    Câu 20: Từ các số $0,1,2,7,8,9$ tạo được bao nhiêu số lẻ có 5 chữ số khác nhau?

    A. 288

    B. 360

    C. 312

    D. 600

    Câu 21: Một bạn có 4 áo xanh, 3 áo trắng và 5 quần màu đen. Hỏi bạn đó có bao nhiêu cách chọn một bộ quần áo để mặc?

    A. 35

    B. 66

    C. 12

    D. 60

    Hoán vị. Chỉnh hợp. Tổ hợp

    Câu 22: Công thức tính số hoán vị $P_{n}, n \in \mathbb{N}^{*}$. Chọn công thức đúng?

    A. $P_{n}=(n-1)$ !

    B. $P_{n}=(n+1)$ !

    C. $P_{n}=\frac{n !}{(n-1)}$

    D. $P_{n}=n$ !

    Câu 23: Có bao nhiêu cách xếp 3 học sinh nam và 4 học sinh nữ theo hàng ngang?

    A. 7 !

    B. 144

    C. 2880

    D. 480

    Câu 24: Từ các số $1,2,3,4,5$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau đôi một?

    A. 60

    B. 120

    C. 24

    D. 48

    Câu 25: Số cách xếp 3 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghê hàng ngang có 7 chỗ ngồi là

    A. 4 ! .3

    B. 7 !

    C. 4 ! .3 !

    D. 4 !

    Câu 26: Có 4 cặp vợ chồng ngồi trên một dãy ghế dài. Có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho vợ và chồng của mỗi gia đình đều ngồi cạnh nhau.

    A. 384

    B. 8 !

    C. 4 ! .4 !

    D. 48

    Câu 27: Số cách xếp 5 nam và 4 nữ thành một hàng ngang sao cho 4 nữ luôn đứng cạnh nhau là

    A. 362880

    B. 2880

    C. 5760

    D. 17280

    Câu 28: Có 4 học sinh nam, 3 học sinh nữ và 2 thầy giáo xếp thành một hàng dọc tham gia một cuộc thi. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng sao cho nhóm 3 học sinh nữ luôn đứng cạnh nhau và nhóm hai thầy giáo cũng đứng cạnh nhau?

    A. 362880

    B. 14400

    C. 8640

    D. 288

    Câu 29: Cho tập $A={1,2,3,4,5,6,7,8}$. Từ tập $A$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số phân biệt sao cho các số này lẻ và không chia hết cho 5?

    A. 15120

    B. 20100

    C. 40320

    D. 12260

    Câu 30: Có bao nhiêu cách xếp chô̂ cho 3 học sinh lớp $\mathrm{A}, 2$ học sinh lớp $\mathrm{B}$ và 1 học sinh lớp $\mathrm{C}$ vào 6 ghế xếp quanh một bàn tròn sao cho học sinh lớp $\mathrm{C}$ ngồi giữa hai học sinh lớp $\mathrm{A}$ và $\mathrm{B}$

    A. 12

    B. 120

    C. 72

    D. 48

    Câu 31: Có bao nhiêu cách xếp 6 cặp vợ chồng ngồi xung quanh một chiếc bàn tròn, sao cho mỗi bà đều ngồi cạnh chồng của mình?

    A. 7680

    B. 7860

    C. 960

    D. 690

    Câu 32: Công thức tính số chỉnh hợp chập $k$ của $n$ phần tử là:

    A. $A_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) !}$

    B. $A_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) ! k !}$

    C. $C_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) ! k !}$

    D. $C_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) !}$

    Câu 33: Tính số chỉnh hợp chập 4 của 7 phần tử?

    A. 24

    B. 720

    C. 840

    D. 35

    Câu 34: Từ 7 chữ số $1,2,3,4,5,6,7$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau?

    A. $7^{4}$

    B. $P_{7}$

    C. $C_{7}^{4}$

    D. $A_{7}^{4}$

    Câu 35: Trong một lớp học có 20 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi giáo viên chủ nhiệm có bao nhiêu cách chọn: ba học sinh làm ba nhiệm vụ lớp trưởng, lớp phó và bí thư?

    A. $C_{35}^{3}$

    B. 35 !

    C. $A_{3}^{35}$

    D. $A_{35}^{3}$

    Câu 36: Số cách xếp 5 học sinh ngồi vào một dãy gồm 8 chiếc ghế bằng

    A. $A_{8}^{5}$

    B. $C_{8}^{5}$

    C. 5 !

    D. 8 !

    Câu 37: Trong một cuộc đua thuyền có 16 thuyền cùng xuất phát. Hỏi có bao nhiêu khả năng xếp loại 3 thuyền về nhất, nhì, ba?

    A. 5

    B. 560

    C. 48

    D. 3360

    Câu 38: Công thức tính số tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử là:

    A. $A_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) !}$

    B. $A_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) ! k !}$

    C. $C_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) ! k !}$

    D. $C_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) !}$

    Câu 39: Cho tập hợp $M$ có 10 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của $M$ là

    A. $A_{10}^{8}$

    B. $A_{10}^{2}$

    C. $C_{10}^{2}$

    D. $10^{2}$

    Câu 40: Cho tập hợp $M={1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}$. Số tập con gồm hai phần tử của tập hợp $M$ là:

    A. 11

    B. $A_{5}^{2}$

    C. $C_{5}^{2}$

    D. $P_{2}$

    Câu 41: Có bao nhiêu cách chọn ra 4 học sinh từ một tổ gồm 15 học sinh?

    A. 32760

    B. 50625

    C. 60

    D. 1365

    Câu 42: Có bao nhiêu tam giác có ba đỉnh là các đỉnh của hình đa giác đều có 10 cạnh.

    A. $C_{11}^{3}$

    B. $A_{10}^{3}$

    C. $C_{10}^{3}$

    D. $A_{11}^{3}$

    Câu 43: Từ một lớp gồm 16 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn ra 5 học sinh tham gia đội Thanh niên xung kích, trong đó có 2 học sinh nam và 3 học sinh nữ.

    A. $C_{16}^{2} \cdot C_{18}^{3}$

    B. $A_{16}^{2} \cdot A_{18}^{3}$

    C. $C_{16}^{3} \cdot C_{18}^{2}$

    D. $A_{16}^{3} \cdot A_{18}^{2}$

    Câu 44: Một lớp có 30 học sinh gồm 20 nam và 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một nhóm 3 học sinh sao cho nhóm đó có ít nhất một học sinh nữ?

    A. 1140

    B. 2920

    C. 1900

    D. 900

    Câu 45: Có bao nhiêu số có ba chữ số dạng $\overline{a b c}$ với $a, b, c \in\{0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6\}$ sao cho $a<b<c$.

    A. 30

    B. 20

    C. 120

    D. 40

    Câu 46: Từ tập $X=\{2,3,4,5,6\}$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số đôi một khác nhau?

    A. 60

    B. 125

    C. 10

    D. 6

    Nhị thức Newton

    Câu 47: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(a+b)^{4}$ có bao nhiêu số hạng?

    A. 6

    B. 3

    C. 5

    D. 4

    Câu 48: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(2 x-3)^{4}$ có bao nhiêu số hạng?

    A. 6

    B. 3

    C. 5

    D. 4

    Câu 49: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(a+b)^{4}$, số hạng tổng quát của khai triển là

    A. $C_{4}^{k-1} a^{k} b^{5-k}$

    B. $C_{4}^{k} a^{4-k} b^{k}$

    C. $C_{4}^{k+1} a^{5-k} b^{k+1}$

    D. $C_{4}^{k} a^{4-k} b^{4-k}$

    Câu 50: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(2 x-3)^{4}$, số hạng tổng quát của khai triển là

    A. $C_{4}^{k} 2^{k} 3^{4-k} \cdot x^{4-k}$

    B. $C_{4}^{k} 2^{4-k}(-3)^{k} \cdot x^{4-k}$

    C. $C_{4}^{k} 2^{4-k} 3^{k} \cdot x^{4-k}$

    D. $C_{4}^{k} 2^{k}(-3)^{4-k} \cdot x^{4-k}$

    Câu 51: Tính tổng các hệ số trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(1-2 x)^{4}$.

    A. 1

    B. $-1$

    C. 81

    D. $-81$

    Câu 52: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(1+3 x)^{4}$, số hạng thứ 2 theo số mũ tăng dần của $x$ là

    A. $108 x$

    B. $54 x^{2}$

    C. 1

    D. $12 x$

    Câu 53: Tìm hệ số của $x^{2} y^{2}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(x+2 y)^{4}$.

    A. 32

    B. 8

    C. 24

    D. 16

    Câu 54: Tìm số hạng chứa $x^{2}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $P(x)=4 x^{2}+x(x-2)^{4}$.

    A. $28 x^{2}$

    B. $-28 x^{2}$

    C. $-24 x^{2}$

    D. $24 x^{2}$

    Câu 55: Gọi $n$ là số nguyên dương thỏa mãn $A_{n}^{3}+2 A_{n}^{2}=48$. Tìm hệ số của $x^{3}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(1-3 x)^{n}$.

    A. $-108$

    B. 81

    C. 54

    D. $-12$

    Câu 56: Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $\left(\frac{1}{x}+x^{3}\right)^{4}$.

    A. 1

    B. 4

    C. 6

    D. 12

    Câu 57: Viết khai triển theo công thức nhị thức newton $(x+1)^{5}$.

    A. $x^{5}+5 x^{4}+10 x^{3}+10 x^{2}+5 x+1$

    B. $x^{5}-5 x^{4}-10 x^{3}+10 x^{2}-5 x+1$

    C. $x^{5}-5 x^{4}+10 x^{3}-10 x^{2}+5 x-1$

    D. $5 x^{5}+10 x^{4}+10 x^{3}+5 x^{2}+5 x+1$

    Câu 58: Viết khai triển theo công thức nhị thức newton $(x-y)^{5}$.

    A. $x^{5}-5 x^{4} y+10 x^{3} y^{2}-10 x^{2} y^{3}+5 x y^{4}-y^{5}$

    B. $x^{5}+5 x^{4} y+10 x^{3} y^{2}+10 x^{2} y^{3}+5 x y^{4}+y^{5}$

    C. $x^{5}-5 x^{4} y-10 x^{3} y^{2}-10 x^{2} y^{3}-5 x y^{4}+y^{5}$

    D. $x^{5}+5 x^{4} y-10 x^{3} y^{2}+10 x^{2} y^{3}-5 x y^{4}+y^{5}$

    Câu 59: Khai triển của nhị thức $(x-2)^{5}$.

    A. $x^{5}-100 x^{4}+400 x^{3}-800 x^{2}+800 x-32$

    B. $5 x^{5}-10 x^{4}+40 x^{3}-80 x^{2}+80 x-32$

    C. $x^{5}-10 x^{4}+40 x^{3}-80 x^{2}+80 x-32$

    D. $x^{5}+10 x^{4}+40 x^{3}+80 x^{2}+80 x+32$

    Câu 60: Khai triển của nhị thức $(3 x+4)^{5}$ là

    A. $x^{5}+1620 x^{4}+4320 x^{3}+5760 x^{2}+3840 x+1024$

    B. $243 x^{5}+405 x^{4}+4320 x^{3}+5760 x^{2}+3840 x+1024$

    C. $243 x^{5}-1620 x^{4}+4320 x^{3}-5760 x^{2}+3840 x-1024$

    D. $243 x^{5}+1620 x^{4}+4320 x^{3}+5760 x^{2}+3840 x+1024$

    Câu 61: Khai triển của nhị thức $(1-2 x)^{5}$ là

    A. $5-10 x+40 x^{2}-80 x^{3}-80 x^{4}-32 x^{5}$

    B. $1+10 x+40 x^{2}-80 x^{3}-80 x^{4}-32 x^{5}$

    C. $1-10 x+40 x^{2}-80 x^{3}-80 x^{4}-32 x^{5}$

    D. $1+10 x+40 x^{2}+80 x^{3}+80 x^{4}+32 x^{5}$

    Câu 62: Trong khai triển $(2 a-b)^{5}$, hệ số của số hạng thứ 3 bằng:

    A. $-80$

    B. 80

    C. $-10$

    D. 10

    Câu 63: Tìm hệ số của đơn thức $a^{3} b^{2}$ trong khai triển nhị thức $(a+2 b)^{5}$.

    A. 160

    B. 11

    C. 20

    D. 40

    Câu 64: Số hạng chính giữa trong khai triển $(3 x+2 y)^{4}$ là:

    A. $C_{4}^{2} x^{2} y^{2}$

    B. $6(3 x)^{2}(2 y)^{2}$

    C. $6 C_{4}^{2} x^{2} y^{2}$

    D. $36 C_{4}^{2} x^{2} y^{2}$

    Câu 65: Cho $a$ là một số thực bất kì. Rút gọn $M=C_{4}^{0} a^{4}+C_{4}^{1} a^{3}(1-a)+C_{4}^{2} a^{2}(1-a)^{2}+C_{4}^{3} a(1-a)^{3}+C_{4}^{4}(1-a)^{4}$.

    A. $M=a^{4}$

    B. $M=a$

    C. $M=1$

    D. $M=-1$

    Tọa độ của véctơ. Biểu thức tọa độ của các phép toán véctơ.

    Câu 66: Trong mặt phẳng tọa độ $O x y$, tọa độ $\vec{i}$ là

    A. $\vec{i}=(0 ; 0)$

    B. $\vec{i}=(0 ; 1)$

    C. $\vec{i}=(1 ; 0)$

    D. $\vec{i}=(1 ; 1)$

    Câu 67: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho $A(5 ; 2), B(10 ; 8)$ Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{A B}$?

    A. $(15 ; 10)$

    B. $(2 ; 4)$

    C. $(5 ; 6)$

    D. $(50 ; 16)$

    Câu 68: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho tam giác $A B C$ có $B(9 ; 7), C(11 ;-1)$. Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của $A B, A C$. Tìm tọa độ vectơ $\overrightarrow{M N}$?

    A. $(2 ;-8)$

    B. $(1 ;-4)$

    C. $(10 ; 6)$

    D. $(5 ; 3)$

    Câu 69: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho hình vuông $A B C D$ có gốc $O$ làm tâm hình vuông và các cạnh của nó song song với các trục tọa độ. Khẳng định nào đúng?

    A. $|\overrightarrow{O A}+\overrightarrow{O B}|=A B$

    B. $\overrightarrow{O A}-\overrightarrow{O B}, \overrightarrow{D C}$ cùng hướng

    C. $x_{A}=-x_{C}, y_{A}=y_{C}$

    D. $x_{B}=-x_{C}, y_{B}=-y_{C}$

    Câu 70: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho $M(3 ;-4)$ Gọi $M_{1}, M_{2}$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $M$ trên $O x, O y$. Khẳng định nào đúng?

    A. $\overline{O M_{1}}=-3$

    B. $\overrightarrow{O M_{2}}=4$

    C. $\overrightarrow{O M_{1}}-\overrightarrow{O M_{2}}=(-3 ;-4)$

    D. $\overrightarrow{O M_{1}}+\overrightarrow{O M_{2}}=(3 ;-4)$

    Câu 71: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho hình bình hành $O A B C, C \in O x$. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. $\overrightarrow{A B}$ có tung độ khác 0

    B. $A, B$ có tung độ khác nhau

    C. $C$ có hoành độ khác 0

    D. $x_{A}+x_{C}-x_{B}=0$

    Câu 72: Trong hệ trục tọa độ $(O, \vec{i}, \vec{j})$, cho tam giác đều $A B C$ cạnh $a$, biết $O$ là trung điểm $B C, \vec{i}$ cùng hướng với $\overrightarrow{O C}, \vec{j}$ cùng hướng $\overrightarrow{O A}$. Tìm tọa độ của các đỉnh của tam giác $A B C$. Gọi $x_{A}, x_{B}, x_{C}$ lần lượt là hoành độ các điểm $A, B, C$. Giá trị của biểu thức $x_{A}+x_{B}+x_{C}$ bằng:

    A. 0

    B. $\frac{a}{2}$

    C. $\frac{a \sqrt{3}}{2}$

    D. $-\frac{a}{2}$

    Câu 73: Trong hệ trục tọa độ $(O, \vec{i}, \vec{j})$, cho tam giác đều $A B C$ cạnh $a$, biết $O$ là trung điểm $B C, \vec{i}$ cùng hướng với $\overrightarrow{O C}, \vec{j}$ cùng hướng $\overrightarrow{O A}$. Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $A B C$.

    A. $G\left(0 ; \frac{a \sqrt{3}}{6}\right)$

    B. $G\left(0 ; \frac{a \sqrt{3}}{4}\right)$

    C. $G\left(\frac{a \sqrt{3}}{6} ; 0\right)$

    D. $G\left(\frac{a \sqrt{3}}{4} ; 0\right)$

    Câu 74: Trong hệ trục tọa độ $(O, \vec{i}, \vec{j})$, cho hình thoi $A B C D$ tâm $\mathrm{O}$ có $A C=8, B D=6$. Biết $\overrightarrow{O C}$ và $\vec{i}$ cùng hướng, $\overrightarrow{O B}$ và $\vec{j}$ cùng hướng. Tính tọa độ trọng tâm tam giác $A B C$

    A. $G(0 ; 1)$

    B. $G(-1 ; 0)$

    C. $\left(\frac{1}{2} ; 0\right)$

    D. $\left(0 ; \frac{3}{2}\right)$

    Câu 75: Cho $\vec{a}=(-1 ; 2), \vec{b}=(5 ;-7)$ Tìm tọa độ của $\vec{a}-\vec{b}$.

    A. $(6 ;-9)$

    B. $(4 ;-5)$

    C. $(-6 ; 9)$

    D. $(-5 ;-14)$

    Câu 76: Cho $\vec{a}=(3 ;-4), \vec{b}=(-1 ; 2)$ Tìm tọa độ của $\vec{a}+\vec{b}$.

    A. $(-4 ; 6)$

    B. $(2 ;-2)$

    C. $(4 ;-6)$

    D. $(-3 ;-8)$

    Câu 77: Trong hệ trục tọa độ $(O ; \vec{i} ; \vec{j})$ tọa độ $\vec{i}+\vec{j}$ là:

    A. $(0 ; 1)$

    B. $(1 ;-1)$

    C. $(-1 ; 1)$

    D. $(1 ; 1)$

    Câu 78: Trong mặt phẳng $O x y$ cho $\vec{a}=(-1 ; 3), \vec{b}=(5 ;-7)$. Tọa độ vectơ $3 \vec{a}-2 \vec{b}$ là:

    A. $(6 ;-19)$

    B. $(13 ;-29)$

    C. $(-6 ; 10)$

    D. $(-13 ; 23)$

    Câu 79: Cho $\vec{a}=2 \vec{i}-3 \vec{j}$ và $\vec{b}=-\vec{i}+2 \vec{j}$. Tìm tọa độ của $\vec{c}=\vec{a}-\vec{b}$.

    A. $\vec{c}=(1 ;-1)$

    B. $\vec{c}=(3 ;-5)$

    C. $\vec{c}=(-3 ; 5)$

    D. $\vec{c}=(2 ; 7)$ Câu 80: Cho hai vectơ $\vec{a}=(1 ;-4) ; \vec{b}=(-6 ; 15)$. Tìm tọa độ vectơ $\vec{u}$ biết $\vec{u}+\vec{a}=\vec{b}$

    A. $(7 ; 19)$

    B. $(-7 ; 19)$

    C. $(7 ;-19)$

    D. $(-7 ;-19)$

    Câu 81: Tìm tọa độ vectơ $\vec{u}$ biết $\vec{u}+\vec{b}=\overrightarrow{0}, \vec{b}=(2 ;-3)$.

    A. $(2 ;-3)$

    B. $(-2 ;-3)$

    C. $(-2 ; 3)$

    D. $(2 ; 3)$

    Câu 82: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho $A(2 ; 5), B(1 ; 1), C(3 ; 3)$. Tìm tọa độ điểm $E$ sao cho $\overrightarrow{A E}=3 \overrightarrow{A B}-2 \overrightarrow{A C}$

    A. $(3 ;-3)$

    B. $(-3 ; 3)$

    C. $(-3 ;-3)$

    D. $(-2 ;-3)$

    Câu 83: Cho 3 điểm $A(-4 ; 0), B(-5 ; 0), C(3 ; 0)$. Tìm điểm $M$ trên trục $O x$ sao cho $\overrightarrow{M A}+\overrightarrow{M B}+\overrightarrow{M C}=\overrightarrow{0}$.

    A. $(-2 ; 0)$

    B. $(2 ; 0)$

    C. $(-4 ; 0)$

    D. $(-5 ; 0)$

    Câu 84: Trong hệ trục $(O, \vec{i}, \vec{j})$ cho 2 vectơ $\vec{a}=(3 ; 2), \vec{b}=-\vec{i}+5 \vec{j}$. Mệnh đề nào sau đây sai?

    A. $\vec{a}=3 \vec{i}+2 \vec{j}$

    B. $\vec{b}=(-1 ; 5)$

    C. $\vec{a}+\vec{b}=(2 ; 7)$

    D. $\vec{a}-\vec{b}=(2 ;-3)$

    Câu 85: Cho $\vec{u}=2 \vec{i}-3 \vec{j}, \vec{v}=-5 \vec{i}-\vec{j}$. Gọi $(X ; Y)$ là tọa độ của $\vec{w}=2 \vec{u}-3 \vec{v}$ thì tích $X Y$ bằng:

    A. $-57$

    B. 57

    C. $-63$

    D. 63

    Câu 86: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho tam giác $A B C$ có $A(3 ; 5), B(1 ; 2), C(5 ; 2)$. Tìm tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $A B C$?

    A. $(-3 ; 4)$

    B. $(4 ; 0)$

    C. $(\sqrt{2} ; 3)$

    D. $(3 ; 3)$

    Câu 87: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho $A(2 ;-3), B(4 ; 7)$. Tìm tọa độ trung điểm $I$ của đoạn thẳng $A B$

    A. $(6 ; 4)$

    B. $(2 ; 10)$

    C. $(3 ; 2)$

    D. $(8 ;-21)$

    Câu 88: Cho tam giác $A B C$ với $A(-3 ; 6) ; B(9 ;-10)$ và $G\left(\frac{1}{3} ; 0\right)$ là trọng tâm. Tọa độ $C$ là:

    A. $C(5 ;-4)$

    B. $C(5 ; 4)$

    C. $C(-5 ; 4)$

    D. $C(-5 ;-4)$

    Câu 89: Trong mặt phẳng $O x y$ cho $A(4 ; 2), B(1 ;-5)$. Tìm trọng tâm $G$ của tam giác $O A B$.

    A. $G\left(\frac{5}{3} ;-1\right)$

    B. $G\left(\frac{5}{3} ; 2\right)$

    C. $G(1 ; 3)$

    D. $G\left(\frac{5}{3} ; \frac{1}{3}\right)$

    Câu 90: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho tam giác $A B C$ có $A(-2 ; 2), B(3 ; 5)$ và trọng tâm là gốc $O$. Tìm tọa độ đỉnh $C?$

    A. $(-1 ;-7)$

    B. $(2 ;-2)$

    C. $(-3 ;-5)$

    D. $(1 ; 7)$

    Câu 91: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho tam giác $A B C$ có $M(2 ; 3), N(0 ;-4), P(-1 ; 6)$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $B C, C A, A B$. Tìm tọa độ đỉnh $A$?

    A. $(1 ; 5)$

    B. $(-3 ;-1)$

    C. $(-2 ;-7)$

    D. $(1 ;-10)$

    Câu 92: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho ba điểm $A(1 ; 1), B(3 ; 2), C(6 ; 5)$. Tìm tọa độ điểm $D$ để $A B C D$ là hình bình hành.

    A. $(4 ; 3)$

    B. $(3 ; 4)$

    C. $(4 ; 4)$

    D. $(8 ; 6)$

    Câu 93: Cho $\vec{a}=2 \vec{i}-3 \vec{j}, \vec{b}=m \vec{j}+\vec{i}$. Nếu $\vec{a}, \vec{b}$ cùng phương thì:

    A. $m=-6$

    B. $m=6$

    C. $m=-\frac{2}{3}$

    D. $m=-\frac{3}{2}$

    Câu 94: Hai vectơ nào có toạ độ sau đây là cùng phương?

    A. $(1 ; 0)$ và $(0 ; 1)$

    B. $(2 ; 1)$ và $(2 ;-1)$

    C. $(-1 ; 0)$ và $(1 ; 0)$

    D. $(3 ;-2)$ và $(6 ; 4)$

    Câu 95: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho tam giác $A B C$ có $A(1 ; 1), B(-2 ;-2), C(-7 ;-7)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. $G(2 ; 2)$ là trọng tâm tam giác $A B C$

    B. $B$ ở giữa hai điểm $A$ và $C$

    C. $A$ ở giữa hai điểm $B$ và $C$

    D. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}$ cùng hướng

    Câu 96: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho $A(-1 ; 5), B(5 ; 5), C(-1 ; 11)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. $A, B, C$ thẳng hàng

    B. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}$ cùng phương

    C. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}$ không cùng phương

    D. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}$ cùng hướng

    Câu 97: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho bốn điểm $A(3 ;-2), B(7 ; 1), C(0 ; 1), D(-8 ;-5)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{C D}$ là hai vectơ đối nhau

    B. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{C D}$ ngược hướng

    C. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{C D}$ cùng hướng

    D. $A, B, C, D$ thẳng hàng

    Câu 98: Cho $\vec{u}=(3 ;-2), \vec{v}=(1 ; 6)$. Chọn khẳng định đúng?

    A. $\vec{u}+\vec{v}$ và $\vec{a}=(-4 ; 4)$ ngược hướng

    B. $\vec{u}, \vec{v}$ cùng phương

    C. $\vec{u}-\vec{v}$ và $\vec{c}=k \cdot \vec{a}+h \cdot \vec{b}$ cùng hướng

    D. $2 \vec{u}+\vec{v}, \vec{v}$ cùng phương

    Câu 99: Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. $\vec{a}=(-5 ; 0), \vec{b}=(-4 ; 0)$ cùng hướng

    B. $\vec{c}=(7 ; 3)$ là vectơ đối của $\vec{d}=(-7 ; 3)$

    C. $\vec{u}=(4 ; 2), \vec{v}=(8 ; 3)$ cùng phương

    D. $\vec{a}=(6 ; 3), \vec{b}=(2 ; 1)$ ngược hướng

    Câu 100: Trong mặt phẳng $O x y$, cho ba vectơ $\vec{a}=(1 ; 2), \vec{b}=(-3 ; 1), \vec{c}=(-4 ; 2)$. Biết $\vec{u}=3 \vec{a}+2 \vec{b}+4 \vec{c}$. Chọn khẳng định đúng.

    A. $\vec{u}$ cùng phương với $\vec{i}$

    B. $\vec{u}$ không cùng phương với $\vec{i}$

    C. $\vec{u}$ cùng phương với $\vec{j}$

    D. $\vec{u}$ vuông góc với $\vec{i}$ Câu 101: Cho bốn điểm $A(2 ; 5), B(1 ; 7), C(1 ; 5), D(0 ; 9)$. Ba điểm nào sau đây thẳng hàng:

    A. $A, B, C$

    B. $A, C, D$

    C. $B, C, D$

    D. $A, B, D$

    Câu 102: Trong mặt phẳng $O x y$ cho $A(-2 m ;-m), B(2 m ; m)$. Với giá trị nào của $m$ thì đường thẳng $A B$ đi qua $O?$

    A. $m=3$

    B. $m=5$

    C. $\forall m \in \mathbb{R}$

    D. Không có $m$

    Câu 103: Cho 2 điểm $A(-2 ;-3), B(4 ; 7)$. Tìm điểm $M \in y^{\prime} O y$ thẳng hàng với $A$ và $B$.

    A. $M\left(\frac{4}{3} ; 0\right)$

    B. $M\left(\frac{1}{3} ; 0\right)$

    C. $M(1 ; 0)$

    D. $M\left(-\frac{1}{3} ; 0\right)$

    Câu 104: Cho $A(0 ;-2), B(-3 ; 1)$. Tìm tọa độ giao điểm $M$ của $A B$ với trục $x^{\prime} O x$.

    A. $M(-2 ; 0)$

    B. $M(2 ; 0)$

    C. $M\left(-\frac{1}{2} ; 0\right)$

    D. $M(0 ;-2)$

    Câu 105: Trong mặt phẳng tọa độ $O x y$, cho ba điểm $A(6 ; 3), B(-3 ; 6), C(1 ;-2)$. Xác định điểm $E$ trên cạnh $B C$ sao cho $B E=2 E C$.

    A. $E\left(-\frac{1}{3} ; \frac{2}{3}\right)$

    B. $E\left(-\frac{1}{3} ;-\frac{2}{3}\right)$

    C. $E\left(\frac{2}{3} ;-\frac{1}{3}\right)$

    D. $E\left(-\frac{2}{3} ; \frac{1}{3}\right)$

    Câu 106: Trong mặt phẳng tọa độ $O x y$, cho ba điểm $A(6 ; 3), B\left(-\frac{1}{3} ; \frac{2}{3}\right), C(1 ;-2), D(15 ; 0)$. Xác định giao điểm $I$ hai đường thẳng $B D$ và $A C$.

    A. $I\left(\frac{7}{2} ;-\frac{1}{2}\right)$

    B. $I\left(-\frac{7}{2} ; \frac{1}{2}\right)$

    C. $I\left(-\frac{7}{2} ;-\frac{1}{2}\right)$

    D. $I\left(\frac{7}{2} ; \frac{1}{2}\right)$

    Câu 107: Cho tam giác $A B C$ có $A(3 ; 4), B(2 ; 1), C(-1 ;-2)$. Tìm điểm $M$ trên đường thẳng $B C$ sao cho $S_{A B C}=3 S_{A B M}$

    A. $M_{1}(0 ; 1), M_{2}(3 ; 2)$

    B. $M_{1}(1 ; 0), M_{2}(3 ; 2)$

    C. $M_{1}(1 ; 0), M_{2}(2 ; 3)$

    D. $M_{1}(0 ; 1), M_{2}(2 ; 3)$

    Câu 108: Cho hình bình hành $A B C D$ có $A(-2 ; 3)$ và tâm $I(1 ; 1)$. Biết điểm $K(-1 ; 2)$ nằm trên đường thẳng $\mathrm{AB}$ và điểm $\mathrm{D}$ có hoành độ gấp đôi tung độ. Tìm các đỉnh $B, D$ của hình bình hành.

    A. $B(2 ; 1), D(0 ; 1)$

    B. $B(0 ; 1) ; D(4 ;-1)$

    C. $B(0 ; 1) ; D(2 ; 1)$

    D. $B(2 ; 1), D(4 ;-1)$

    BÀI TẬP TỰ LUẬN

    Câu 1:

    a) Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 người ngồi vào một bàn dài có 5 chỗ ngồi?

    b) Số cách xếp 3 người ngồi vào 5 ghế xếp thành hàng ngang sao cho mỗi người ngồi một ghế?

    c) Có 12 học sinh gồm 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Có bao cách sắp xếp sao cho hai học sinh nữ không đứng cạnh nhau?

    d) Một nhóm học sinh có 3 học sinh nữ và 7 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 10 học sinh này thành một hàng ngang sao cho mỗi học sinh nữ ngồi giữa hai học sinh nam?

    Câu 2: a) Ban chấp hành chi đoàn lớp A có 4 bạn là Tình, Toàn, Nhân, Khánh. Hỏi có bao nhiêu cách phân công các bạn này vào các chức vụ Bí thư, phó Bí thư, Ủy viên và Phụ trách mà không bạn nào kiêm nhiệm (một người giữ nhiều chức vụ)?

    b) Trong một ban chấp hành đoàn gồm 7 người. Cần chọn ra 3 người vào ban thường vụ để giữ các chức vụ Bí thư, phó Bí thư, U̇y viên thì có bao nhiêu cách chọn?

    c) Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Chọn 3 học sinh để tham gia vệ sinh công cộng toàn trường, hỏi có bao nhiêu cách chọn?

    d) Một nhóm công nhân gồm 15 nam và 5 nữ. Có bao nhiêu cách chọn từ nhóm ra 5 người để lập thành một tổ công tác trong đó phải có 1 tổ trưởng nam, 1 tổ phó nam và có ít nhất 1 nư??

    e) Một đội văn nghệ gồm 20 người, trong đó có 10 nam, 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 5 người, sao cho:

    • Có đúng 2 nam trong 5 người đó?
    • Có ít nhất 2 nam, ít nhất 1 nữ trong 5 người đó.

    Câu 3:

    a) Có 3 viên bi đen khác nhau, 4 viên bi đỏ khác nhau, 5 viên bi xanh khác nhau. Có bao nhiêu cách sắp xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau?

    b) Có 7 bông hoa khác nhau và 3 lọ hoa khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 bông hoa cắm vào 3 lọ đã cho (mỗi lọ cắm một bông hoa)?

    c) Một túi đựng 6 bi trắng, 5 bi xanh. Lấy ra 4 viên bi từ túi đó. Hỏi có bao nhiêu cách lấy mà 4 viên bi lấy ra có đủ hai màu?

    d) Một hộp có 12 viên bi khác nhau gồm: 3 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu trắng và 5 viên bi màu vàng. Chọn ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp đó. Số cách chọn ra 4 viên bi không đủ ba màu?

    Câu 4:

    a) Trong mặt phẳng cho tập hợp gồm 6 điểm phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác $\overrightarrow{0}$ có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập hợp này?

    b) Trong mặt phẳng cho 10 điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng khác nhau tạo bởi 2 trong 10 điểm nói trên?

    c) Trong mặt phẳng cho 6 điểm phân biệt, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập điểm đã cho?

    d) Cho hai đường thẳng song song $d_{1}$ và $d_{2}$. Trên $d_{1}$ lấy 17 điểm phân biệt, trên $d_{2}$ lấy 20 điểm phân biệt. Số tam giác có các đỉnh được chọn từ 37 điểm này?

    e) Cho đa giác đều $(H)$ có 20 cạnh. Xét tam giác có 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của $(H)$. Hỏi có bao nhiêu tam giác có đúng 1 cạnh là cạnh của $(H)$?

    f) Đa giác lồi 10 cạnh có bao nhiêu đường chéo?

    Câu 5:

    a) Từ các chữ số 1;2;3;4;5;6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100?

    b) Từ các chữ số $0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5$ có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau?

    c) Từ các chữ số $0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 3?

    d) Cho tập $A={1 ; 2 ; . . ;8 ; 9}$ Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các số thuộc tập $A$?

    e) Có bao nhiêu số tự nhiên:

    • Có 3 chữ số khác nhau?
    • là số lẻ có 4 chữ số khác nhau?
    • có 6 chữ số sao cho chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước?
    • gồm 5 chữ số phân biệt sao cho luôn có mặt 3 chữ số $1 ; 2 ; 3$ và 3 chữ số này luôn đứng cạnh nhau?

    f) Tập hợp $E={1 ; 2 ; 5 ; 7 ; 8}$. Có bao nhiêu cách lập ra một số có 3 chữ số khác nhau lấy từ E sao cho:

    • Số tạo thành là số chẵn?
    • Số tạo thành là một số có chữ số 5?

    Câu 6: Khai triển nhị thức Newtơn:

    a) $(x+2)^{4}$

    c) $(x-3 y)^{5}$.

    b) $\left(x^{2}+\frac{1}{x}\right)^{4}$

    d) $\left(x-\frac{1}{x^{2}}\right)^{5}$

    Câu 7: Tìm hệ số của số hạng chứa

    a) $x^{3}$ trong khai triển $(2 x-1)^{4}$.

    b) $x^{3}$ trong khai triển $\left(x^{3}+\frac{1}{x}\right)^{5}$ với $x \neq 0$.

    c) không chứa $x$ trong khai triển $\left(\frac{x}{2}+\frac{4}{x}\right)^{4}$ với $x \neq 0$.

    Câu 8: Cho $n$ là số nguyên dương thỏa mãn $C_{n}^{1}+C_{n}^{2}=15$. Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển $\left(x+\frac{2}{x^{4}}\right)^{n}$.

    Câu 9: Tìm hệ số của $x^{10}$ trong khải triển thành đa thức của $\left(1+x+x^{2}+x^{3}\right)^{5}$.

    Câu 10: Viết tọa độ của các vectơ sau:

    a) $\vec{a}=2 \vec{i}+3 \vec{j} ; \vec{b}=\frac{1}{3} \vec{i}-5 \vec{j} ; \vec{c}=3 \vec{i} ; \vec{d}=-2 \vec{j}$

    b) $\vec{a}=\vec{i}-3 \vec{j} ; \vec{b}=\frac{1}{2} \vec{i}+\vec{j} ; \vec{c}=-\vec{i}+\frac{3}{2} \vec{j} ; \vec{d}=-4 \vec{j} ; \vec{e}=3 \vec{i}$

    Câu 11: Cho $\vec{a}=(2 ; 0), \vec{b}=\left(-1 ; \frac{1}{2}\right), \vec{c}=(4 ;-6)$ :

    a) Tìm toạ độ của vectơ $\vec{d}=2 \vec{a}-3 \vec{b}+5 \vec{c}$.

    b) Tìm 2 số $m, n$ sao cho: $m \vec{a}+\vec{b}-n \vec{c}=\overrightarrow{0}$.

    c) Biểu diễn vectơ $\vec{c}$ theo $\vec{a}, \vec{b}$.

    Câu 12: Trong mặt phẳng toạ độ $O x y$, cho các điềm $A(1 ; 3), B(2 ; 4), C(-3 ; 2)$.

    a) Hãy chứng minh rằng $A, B, C$ là ba đỉnh của một tam giác.

    b) Tìm toạ độ trung điểm $M$ của đoạn thẳng $A B$.

    c) Tìm toạ độ trọng tâm $G$ của tam giác $A B C$.

    d) Tìm điểm $D(x ; y)$ để $O(0 ; 0)$ là trọng tâm của tam giác $A B D$.

    Câu 13: Cho tam giác $A B C$ có $A(1 ; 2), B(-2 ; 6), C(9 ; 8)$

    a) Tính $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{A C}$. Chứng minh tam giác $A B C$ vuông tại $A$.

    b) Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $A B C$.

    c) Tìm toạ độ trực tâm $H$ và trọng tâm $G$ của tam giác $A B C$. d) Tính chu vi, diện tích tam giác $A B C$.

    e) Tìm toạ độ điểm $T$ thoả $\overrightarrow{T A}+2 \overrightarrow{T B}-3 \overrightarrow{T C}=\overrightarrow{0}$.

    f) Tìm toạ độ điểm $E$ đối xứng với $A$ qua $B$.

    g) Tìm tọa độ điểm $D$ để tứ giác $A B C D$ là hình bình hành.

    Câu 14: Trong hệ tọa độ $O x y$ cho ba điểm $A(1 ;-4), B(4 ; 5), C(0 ;-9)$. Điểm $M$ di chuyển trên trục $O x$. Đặt $Q=2|\overrightarrow{M A}+2 \overrightarrow{M B}|+3|\overrightarrow{M B}+\overrightarrow{M C}|$. Biết giá trị nhỏ nhất của $Q$ có dạng $a \sqrt{b}$ trong đó $a, b$ là các số nguyên dương và $a, b<20$. Tính $a-b$.

  • Thi đánh giá năng lực là gì?

    Thi đánh giá năng lực là gì?

    Thi đánh giá năng lực là kì thi do các trường Đại học tổ chức riêng và sử dụng kết quả để xét tuyển. Kì thi này được coi là bài kiểm tra cơ bản để đánh giá năng lực của thí sinh một cách toàn diện. Bài thi đánh giá năng lực thường được thiết kế dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (MCQ – Multiple Choice Question).

    Đề thi đánh giá năng lực tham khảo 2023

    Mời các em học sinh tham khảo các đề thi ĐGNL của các trường ĐHQG, ĐH Bách Khoa…

    Kỳ thi đánh giá năng lực là gì?

    Kì thi ĐGNL là kỳ thi do các trường Đại học tự tổ chức riêng và có thể dùng kết quả để xét tuyển, đánh giá. Đây là một hình thức bài kiểm tra cơ bản nhằm đánh giá năng lực của thí sinh dự thi chuẩn bị bước chân vào đại học.

    Thi đánh giá năng lực là gì?

    Nội dung bài thi đánh giá có đầy đủ về kiến thức và tư duy với hình thức số liệu, cung cấp dữ liệu và công thức cơ bản, qua đó đánh giá khả năng giải quyết vấn đề và suy luận, không đánh giá khả năng học thuộc.

    Dạng đề thi thông thường là câu hỏi trắc nghiệm khách quan gồm 120 câu hỏi bài thi tổ hợp (Multiple Choice Question), thời gian làm bài là 150 phút.

    Kỳ thi đánh giá năng lực được xây dựng và tiếp cận đến với thí sinh như hình thức của bài thi SAT và TSA. 

    Đánh giá năng lực gồm những gì?

    Kỳ thi đánh giá năng lực thi môn gì cũng là thắc mắc của đa số các bạn học sinh. Theo như dự kiến thì cấu trúc của dạng đề đánh giá năng lực vào năm 2022 gồm có các phần sau: Phần toán học, tư duy logic, phần ngôn ngữ, phân tích số liệu và giải quyết vấn đề, có liên quan đến các môn học hóa, lý, sinh, sử, địa. 

    Thi đánh giá năng lực là gì?

    Kỳ thi đánh giá năng lực được tổ chức nhằm đa dạng hóa các hình thức tuyển sinh tại các trường đại học, trong đó có Đại học Quốc gia, làm tăng thêm cơ hội được trúng tuyển vào trường Đại học.

    Ngoài ra, mục đích khi các thí sinh tham gia dự thi kỳ thi đánh giá năng lực là:

    • Để xét tuyển vào một vài trường Đại học
    • Để đánh giá năng lực của học sinh theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông
    • Để kiểm tra kiến thức tự nhiên, xã hội, tư duy, kỹ năng của học sinh

    Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực như thế nào?

    Ngoài biết những thông tin về kỳ thi đánh giá năng lực thi môn gì, các bạn học sinh cần tìm hiểu về cấu trúc đề thi. Việc nắm rõ được cấu trúc đề giúp thí sinh ôn tập và làm bài thật tốt. 

    Bài thi đánh giá năng lực sẽ có 120 câu hỏi và thí sinh sẽ hoàn thành trong vòng 150 phút. Cấu trúc bài kiểm tra được chia thành 3 phần chính như đã nêu trên là: Toán học, tư duy logic, ngôn ngữ, phân tích số liệu và giải quyết vấn đề. 

    • Phần 1: Ngôn ngữ
      • Tiếng Việt gồm 20 câu.
      • Tiếng Anh gồm 20 câu.
    • Phần 2: Toán học, phân tích số liệu, tư duy logic 
      • Toán học có 10 câu.
      • Tư duy logic gồm 10 câu.
      • Phân tích số liệu có 10 câu.
    • Phần 3: Giải quyết vấn đề
      • Vật lý bao gồm 10 câu.
      • Hoá học gồm 10 câu.
      • Sinh học có 10 câu.
      • Địa lí có 10 câu.
      • Lịch sử bao gồm 10 câu.

    Các bạn học sinh hãy nắm rõ cấu trúc đề thi để định hướng ôn tập cho mình một cách chính xác nhất. 

    Cách tính điểm kỳ thi đánh giá năng lực

    Cách tính điểm cho kỳ thi đánh giá năng lực sẽ không giống cách tính khi thi THPT Quốc gia thông thường. Bài thi sẽ được tính theo thang 100 điểm. Điểm các bài thi tự chọn và bắt buộc có hệ số bằng nhau là hệ số 1. Trả lời đúng bạn sẽ được tính điểm còn sai sẽ không trừ điểm. 

    Các câu hỏi  trong bài có điểm bằng nhau. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được tính theo quy định của Bộ Giáo dục quy về thang điểm 100.

    Thí sinh khi xét tuyển đại học sẽ được xếp thứ tự theo điểm từ cao xuống thấp và sẽ được chọn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm 3 bài thi gồm 1 bài thi tự chọn và 2 bài thi bắt buộc không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên khu vực nếu có. Bạn sẽ đủ điểm xét tuyển khi có số điểm từ 180 trở lên.

    Kỳ thi đánh giá năng lực có bắt buộc không?

    Kỳ thi đánh giá năng lực là kỳ thi do các trường đại học tự tổ chức riêng, vì vậy nếu bạn muốn xét tuyển vào trường đại học nào thì bạn phải tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của trường đó, ví dụ như Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia,…

    Tuy nhiên thì không phải trường nào cũng có kỳ thi đánh giá này. Các bạn học sinh cần tìm hiểu thật kỹ cho mình những thông tin liên quan.

    Thi đánh giá năng lực có cần thi đại học không?

    Kỳ thi THPT Quốc Gia và kỳ thi đánh giá năng lực là hai kỳ thi độc lập với nhau. Thí sinh dự thi có thể dùng kết quả của hai kỳ thi này để xét tuyển vào Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh. Nếu trúng tuyển cả 2 hình thức thì được chọn một hình thức để nhập học. Tuy nhiên, học sinh vẫn phải thi kỳ thi THPT Quốc gia để xét tốt nghiệp THPT vì điều kiện được nhập học của kỳ thi đánh giá năng lực là thí sinh phải tốt nghiệp THPT.

    Bài viết trên đây là toàn bộ giải đáp thắc mắc về kỳ thi đánh giá năng lực là gì và những thông tin liên quan giúp các em học sinh có thêm nhiều điều hữu ích trước khi lựa chọn.

  • Hướng dẫn sử dụng phần mềm DoIT

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm DoIT

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm doit

    Phần mềm doit là gì?

    DoIT (Document Improvement Tool)  sản phẩm dịch vụ được cung cấp bởi Trường Đại học Công nghệ, dành cho đối tượng cá nhân, các trường, tổ chức giáo dục và được sử dụng để kiểm tra độ trùng lặp của văn bản với các văn bản đã có trước đó.

    Hệ thống hoạt động như thế nào?

    Khi bạn tải một tài liệu có định dạng (pdf, docx, doc, html …), hệ thống sẽ phân tích từng câu trong văn bản và kiểm tra độ tương đồng. Dữ liệu để so sánh là các luận văn, bài báo, tạp chí từ các nơi tin cậy cung cấp, và hơn 1 triệu dữ liệu hệ thống tự thu thập. Với dữ liệu phong phú và thuật toán thông minh, hệ thống sẽ gửi kết quả phân tích độ tương đồng một cách nhanh chóng nhất!

    Làm thế nào để kiểm tra tài liệu?

    Bạn click vào nút “Chọn tài liệu” -> Chọn file -> Bấm nút tải lên. Hệ thống sẽ nhận file và xử lý. Tùy thuộc vào số trang mà tốc độ phân tích trùng lặp văn bản và kiểm lỗi chính tả có thể khác nhau.

    Làm sao để biết kết quả phân tích?

    Sau khi bạn đã đăng nhập vào hệ thống. Click “Tài liêu” trên thanh ngang -> Click vào Tên tài liệu cần xem kết quả -> Hệ thống sẽ mở kết quả phân tích về trùng lặp văn bản và kiểm lỗi chính tả.

    Hệ thống có chức năng nâng cao gì?

    Trong chế độ xem kết quả phân tích, bạn có thể sắp xếp theo thứ tự trang hoặc lọc theo mức độ trùng lặp. Bạn có thể xuất báo cáo kết quả kiểm tra, chia sẻ link,…

    Làm thế nào để báo cáo khi kết quả chưa chính xác?

    Hệ thống đang ở giai đoạn thử nghiệm, vì vậy trong một số trường hợp có thể kết quả kiểm tra còn chưa chính xác, bạn có thể báo cáo thông qua hệ thống report của chương trình.

    Từ ngày 06/05/2022 hệ thống doit đã ngừng hỗ trợ đăng kí tài khoản mới bằng email thông thường mà chỉ email @vnu.edu.vn mới có thể đăng kí.

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm DoIT 1

    Hình ảnh kết quả kiểm tra trùng lặp

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm DoIT 2

    Phần bôi màu càng đậm trùng lặp càng nhiều tài liệu, ngược lại phần màu nhạt hơn trùng lặp ít tài liệu hơn.

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm DoIT 3

    Giao diện các tài liệu đã kiểm tra

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm DoIT 4

    Nếu như bạn không có nhiều thời gian nghiên cứu và chỉnh sửa website o2.edu.vn nhận làm giảm tỷ lệ trung lặp đạo văn trên phần mềm doit với cam kết bảo mật, uy tín, chất lượng. Vui lòng liên hệ qua fanpage facebook O2 Education để được tư vấn và hỗ trợ!

    Xem thêm

    6 cách giảm độ trùng lặp đạo văn trên phần mềm doit

  • 6 cách giảm độ trùng lặp đạo văn trên phần mềm DoIT

    6 cách giảm độ trùng lặp đạo văn trên phần mềm DoIT

    6 cách giảm độ trùng lặp đạo văn trên phần mềm doit

    Nếu như bạn không có nhiều thời gian nghiên cứu và chỉnh sửa website o2.edu.vn nhận làm giảm tỷ lệ trung lặp đạo văn trên phần mềm doit với cam kết bảo mật, uy tín, chất lượng. Vui lòng liên hệ qua fanpage facebook O2 Education để được tư vấn và hỗ trợ!

    Từ ngày 06/05/2022 hệ thống doit đã ngừng hỗ trợ đăng kí tài khoản mới bằng email thông thường mà chỉ email @vnu.edu.vn mới có thể đăng kí.

    6 cách giảm độ trùng lặp đạo văn trên phần mềm DoIT 5

    Hình ảnh kết quả kiểm tra trùng lặp

    6 cách giảm độ trùng lặp đạo văn trên phần mềm DoIT 6

    Phần bôi màu càng đậm trùng lặp càng nhiều tài liệu, ngược lại phần màu nhạt hơn trùng lặp ít tài liệu hơn.

    6 cách giảm độ trùng lặp đạo văn trên phần mềm DoIT 7

    Giao diện các tài liệu đã kiểm tra

    6 cách giảm độ trùng lặp đạo văn trên phần mềm DoIT 8

    1. Sửa đạo văn bằng cách XOÁ

    Chỗ nào trùng thì xoá. Nghe thì rất vô lý nhưng đây chắc chắn là cách hiệu quả nhất. Nghĩa là phần nào bạn đi copy, sao chép mà không thực sự cần thiết hãy xoá nó đi. Đặc biệt là những chỗ trùng cả đoạn hay cả trang.
    Ghi nhớ nguyên tắc sửa đạo văn: Trùng nhiều sửa trước, trùng ít sửa sau.

    2. Trích dẫn nguồn đúng cách

    6 cách giảm độ trùng lặp đạo văn trên phần mềm DoIT 9

    Trích dẫn nguồn khi thực hiện nghiên cứu để chứng minh công trình nghiên cứu có cơ sở khoa học và thực tiễn, thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả và không bị cho là đạo văn. Do đó, việc trích dẫn tài liệu tham khảo đúng chuẩn là một cách giảm tỷ lệ đạo văn trên Doit hiệu quả.

    Mỗi trường đại học sẽ có quy định riêng về cách trích dẫn tài liệu tham khảo trong bài nghiên cứu. Các cách trích dẫn tài liệu phổ biến hiện nay là kiểu APA, kiểu Harvard, kiểu MLA,…

     2 phương pháp trích dẫn:

    Trích dẫn trong bài viết

    Trích dẫn trong bài viết được chia thành 2 loại: Trích dẫn nguyên văn và trích dẫn trực tiếp.

    • Trích dẫn nguyên văn: gồm thông tin họ tên tác giả/tổ chức, năm xuất bản, số trang.

    Ví dụ: “Hệ số an toàn vốn của hệ thống NHTM … của toàn hệ thống” (Chu Khánh Lân, 2016, tr. 24).

    • Trích dẫn diễn giải: gồm thông tin họ tên tác giả/tổ chức, năm xuất bản.

    Ví dụ: Tuy đáp ứng yêu cầu của Nhà nước về hệ số CAR … đối mặt với rủi ro (Chu Khánh Lân, 2016). 

    1.2. Trích dẫn trong tài liệu tham khảo

    Tuỳ theo loại tài liệu sách, báo, tạp chí, trang web,… sẽ có các thông tin trích dẫn khác nhau. Dưới đây là các ví dụ trích dẫn tài liệu tham khảo theo kiểu APA.

    • Sách, giáo trình: tên (các) tác giả, năm xuất bản, tựa sách, lần xuất bản, nơi xuất bản, nhà xuất bản.

    Ví dụ: Jones, B. (1998). Sleepers, wake!: Technology and the future of work (4th ed.). Sidney, NY: Oxford University Press.

    • Báo, tạp chí chuyên ngành: tên (các) tác giả, năm phát hành, tên bài báo, tên tạp chí, số tập (số phát hành) và số trang. 

    Ví dụ: Stanton, G. C. (2008). Education in the minds of millions. Education Quarterly, 5(13), 567 – 580.

    • Trang web: tên (các) tác giả, năm phát hành, tiêu đề trang, thời gian truy cập, địa chỉ URL.

    Ví dụ: Ngân hàng thế giới. (2018). Báo cáo Chỉ số năng lực Logistics 2018. Truy cập ngày 16/09/2020 tại: http://www.worldbank.lpi.com/.

    Trích dẫn tài liệu tham khảo vừa là một cách giảm tỷ lệ đạo văn trên Doit hiệu quả vừa là yêu cầu bắt buộc khi làm các bài luận văn tốt, thạc sĩ, nghiên cứu khoa học…

    3. Thay đổi cấu trúc câu

    Một cách tránh đạo văn Doit hiệu quả khác đó chính là thay đổi cấu trúc câu văn thay vì sao chép toàn bộ nội dung bản gốc. Để thực hiện thay đổi cấu trúc câu nhưng vẫn đảm bảo giữ nguyên ý của tác giả, có 3 cách làm như sau::

    Chuyển câu chủ động thành câu bị động

    Ví dụ: 

    Cuộc Chiến tranh thế giới thứ II đã để lại nhiều hậu quả vô cùng nặng nề và tàn khốc cho toàn nhân loại.

    → Toàn nhân loại đã chịu nhiều hậu quả vô cùng nặng nề và tàn khốc của cuộc Chiến tranh thế giới thứ II.

    Hoán đổi vị trí các từ/cụm từ trong câu.

    Ví dụ: 

    Hiện nay, ngành Du lịch đã và đang vươn lên, phát triển nhanh về cả chất lượng và quy mô, khẳng định vị trí, vai trò quan trọng trong nền kinh tế. 

    → Ngành du lịch hiện nay đã và đang vươn lên, phát triển nhanh về cả quy mô và chất lượng, khẳng định vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế.

    Đảo thứ tự các vế trong câu 

    Ví dụ: 

    Để tác phẩm đảm bảo chất lượng sáng tạo nội dung cá nhân, bạn có thể áp dụng 5 cách giảm tỷ lệ đạo văn trên Doit: trích dẫn nguồn đúng cách, thay đổi cấu trúc câu, sử dụng từ đồng nghĩa, diễn đạt lại ý tưởng, thay đổi dạng câu văn.

    → Bạn có thể áp dụng theo 5 cách giảm tỷ lệ đạo văn trên Doit như: thay đổi cấu trúc câu, trích dẫn nguồn đúng cách, diễn đạt lại ý tưởng, sử dụng từ đồng nghĩa, thay đổi dạng câu văn để tác phẩm đảm bảo chất lượng sáng tạo nội dung cá nhân.

    4. Sử dụng từ đồng nghĩa/trái nghĩa

    Việc sử dụng từ đồng nghĩa/trái nghĩa cũng là một trong các cách giảm tỷ lệ đạo văn trên Doit hay và đơn giản. Với cách này, bạn có thể tra cứu từ điển để linh hoạt thay đổi các từ ngữ giúp cho vốn từ trong bài luận văn thêm phong phú. Tuy nhiên, bạn nên chú ý khi dùng các từ đồng nghĩa/trái nghĩa phải đảm bảo 3 tiêu chí sau: 

    • Từ ngữ thay thế có ý nghĩa tương tự như từ gốc.
    • Từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh của câu.
    • Từ ngữ phù hợp với chuyên ngành, lĩnh vực nghiên cứu. 

    Ví dụ: 

    Doit là một hệ thống so sánh các văn bản điện tử nhằm kiểm tra tính nguyên gốc của văn bản, chống đạo văn. 

    → Doit là một hệ thống đối chiếu các văn bản điện tử nhằm kiểm tra tính nguyên gốc của văn bản, chống đạo văn. 

    5. Tập diễn đạt lại ý tưởng theo cách hiểu của mình

    Làm mới ý tưởng từ những ý tưởng cũ cũng là một cách giảm tỷ lệ đạo văn trên Doit cực kỳ hiệu quả. Phương pháp này giúp bạn vừa tăng vốn từ, vừa cải thiện kỹ năng diễn đạt và khả năng tư duy. Nếu bạn tìm thấy một thông tin hữu ích cần cho bài luận văn của mình, hãy sử dụng và diễn đạt lại nó theo quy trình sau đây:

    • Đọc lại nhiều lần ý tưởng cần diễn đạt để nắm vấn đề.
    • Tìm ra các ý chính quan trọng trong ý tưởng cần đưa vào bài.
    • Viết lại ý tưởng theo mức độ hiểu, vốn kiến thức, từ ngữ và văn phong của bản thân.

    Ví dụ: 

    Ở môi trường học thuật, đạo văn được xem là một hành động vi phạm đạo đức rất nghiêm trọng. Các tác giả khi bị phát hiện đạo văn có thể chịu những hậu quả nặng nề liên quan đến công trình nghiên cứu, thậm chí là ảnh hưởng đến quá trình học tập hay làm việc của họ.

    → Đạo văn được xem là hành động “cấm kỵ” trong học thuật. Khi tài liệu bị phát hiện đạo văn, tác giả sẽ chịu hậu quả rất lớn liên quan đến công trình nghiên cứu cũng như kết quả học tập hay làm việc của họ. 

    6. Thay đổi loại câu 

    Một cách giảm tỷ lệ trên Doit rất hay để bạn áp dụng do chính là thay đổi loại câu được dùng trong văn bản. Cách này cũng tương tự như cách thay đổi cấu trúc câu nhưng bạn sẽ thay đổi phương thức biểu đạt câu văn mà ý nghĩa nội dung không bị mất đi để tránh bị Doit quét lỗi trùng lặp.

    Bạn có thể thay đổi linh hoạt và phù hợp với 4 loại câu được dùng phổ biến sau:

    • Câu khẳng định
    • Câu phủ định
    • Câu nghi vấn
    • Câu cảm thán

    Nếu như bạn không có nhiều thời gian nghiên cứu và chỉnh sửa website o2.edu.vn nhận làm giảm tỷ lệ trung lặp đạo văn trên phần mềm doit với cam kết bảo mật, uy tín, chất lượng. Vui lòng liên hệ qua fanpage facebook O2 Education để được tư vấn và hỗ trợ!

  • Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách!

    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách!

    Khi gần chạm mốc 6 tháng là lúc bé yêu chuẩn bị cùng mẹ bước vào giai đoạn mới vô cùng thú vị trong đời: ăn dặm. Đây là hành trình mẹ và con cùng khám phá thế giới thông qua những thực phẩm mẹ giới thiệu cho bé hàng ngày. Nhiều mẹ thực sự căng thẳng và gặp nhiều trở ngại.

    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách

    Hướng dẫn sau đây giúp cha mẹ tham khảo về các loại thực phẩm và thứ tự giới thiệu trong quá trình ăn dặm của bé từ 6 tháng – 18 tháng tuổi.

    Ăn dặm là gì?

    Để cho bé ăn dặm đúng cách trước hết chúng ta phải hiểu ăn dặm là gì? Ăn dặm nghĩa là cho trẻ ăn bổ sung các thức ăn khác ngoài sữa mẹ, bao gồm tinh bột, các loại vitamin từ rau, thịt, cá, trứng, hoa quả, sữa… Các loại thức ăn này chỉ có tác dụng bổ sung chất dinh dưỡng giúp trẻ phát triển một cách toàn diện chứ không thay thế được sữa mẹ.

    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách!

    Sữa mẹ cung cấp nhiều yếu tố kháng khuẩn giúp trẻ tăng đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh. Chính vì vậy mẹ vẫn cần cho trẻ bú đầy đủ, tiến hành giảm lượng sữa và tăng lượng thức ăn dần theo độ tuổi của trẻ. Mời các mẹ tham khảo Có nên sử dụng sữa non cho bé không?

    Nguyên tắc cho bé ăn dặm như thế nào?

    1. Đảm bảo thực phẩm trẻ ăn không có nguy cơ gây dị ứng. Những thực phẩm nằm trong danh sách dễ gây dị ứng nên trì hoãn sau 1 tuổi để lúc này cơ thể trẻ có thể học cách đáp ứng.

    2. Cho bé ăn dặm từ ít đến nhiều

    Thời gian đầu cho bé ăn dặm, cha mẹ nên tập cho bé ăn từng chút một. 1 – 3 bữa đầu tiên có thể cho trẻ ăn từ 5 – 10ml thức ăn. Tăng lượng ăn dần dần để dạ dày và hệ tiêu hóa của trẻ có thời gian làm quen và thích nghi với một loại thức ăn mới không phải sữa mẹ.

    Cho trẻ ăn dặm 1 bữa/ngày. Khi trẻ đã quen dần có thể tăng lên 2 bữa/ngày và thêm bữa phụ như hoa quả, sữa chua, váng sữa…

    3. Cho bé ăn dặm từ lỏng đến đặc, ngọt đến mặn

    Đảm bảo thức ăn trong độ tuổi ăn dặm cần phải tuân thủ sự thay đổi độ thô và độ đặc của thức ăn. Nên nhớ, việc ăn cấu trúc cháo quá loãng trong thời gian dài qua 1 tuổi có thể làm trẻ biếng ăn.

    Nên cho trẻ ăn bột loãng từ 2 – 3 ngày sau đó tăng dần độ đặc lên. Tăng độ thô dần dần, từ bột đến cháo rây, cháo nguyên hạt, cơm nát… để trẻ có thể nhanh chóng ăn được các loại thức ăn như người lớn.

    Cho trẻ ăn các loại thức ăn mềm, dễ nhai và dễ nuốt vì lúc này trẻ chưa mọc răng hoặc mọc rất ít răng.

    Ăn từ ngọt đến mặn. Cho bé bắt đầu giai đoạn ăn dặm với các món có vị ngọt trước, ví dụ bột ngọt có vị sữa, bé sẽ dễ đón nhận các món mới khi có hương vị sữa quen thuộc. Sau khoảng 2-4 tuần, bé có thể ăn thêm bột mặn chế biến từ thịt, cá…

    4. Đảm bảo tính đa dạng về màu sắc và mùi vị để cung cấp đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho phát triển của trẻ

    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách
    Cho trẻ ăn dặm đầy đủ dinh dưỡng từ ngũ cốc, rau củ quả, thịt cá, dầu mỡ

    Thời gian đầu trẻ tập ăn chỉ nên ăn các loại thức ăn dễ tiêu hóa như cháo và các loại rau, củ, quả. Tuy nhiên, từ 9 – 11 tháng cần cho trẻ ăn đầy đủ 4 nhóm thức ăn gồm: gạo; thịt, trứng; cá, tôm, cua; rau, củ và dầu hoặc mỡ… Ngoài ra, nên cho trẻ ăn nhiều hoa quả để bổ sung các loại vitamin cần thiết cho cơ thể, giúp trẻ mau lớn, phát triển khỏe mạnh hơn.

    5. Chế biến đồ ăn dặm cho bé đầy đủ dinh dưỡng, hợp vệ sinh

    Khi chế biến đồ ăn dặm cho trẻ, cần lựa chọn các loại thực phẩm sạch, đảm bảo vệ sinh. Tốt nhất nên sử dụng các loại thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng vì hệ tiêu hóa của trẻ rất non nớt, rất dễ bị vi khuẩn tấn công.

    Các kiểu ăn dặm cho bé

    Ăn dặm kiểu truyền thống

    Bạn sẽ nấu chén cháo (chén bột) đủ thành phần dinh dưỡng (như đã hướng dẫn) và đút cho bé ăn bằng muỗng.

    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách!

    Ăn dặm kiểu Mỹ (ăn dặm tự chỉ huy)

    Bạn sẽ thái thức ăn thành lát mỏng, bày lên khay đựng thức ăn sạch và cho bé ngồi tự lấy thức ăn đưa vào miệng bằng tay.

    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách!

    Với phương pháp này bé hoàn toàn chủ động trong việc ăn nên bé sẽ hứng thú và không có tâm lý sợ ăn. Tuy nhiên bé có thể chơi đùa vung vãi và ăn lượng thức ăn không đủ như mong muốn.

    Ăn dặm kiểu Nhật

    Có thể nói đây là phương pháp cầu kì nhất, tốn nhiều thời gian của mẹ nhất. Bạn sẽ nấu thức ăn đủ bốn nhóm thành phần dinh dưỡng, tuy nhiên chúng ta không nấu chung vào một chén mà sẽ chia ra mỗi nhóm thực phẩm một chén nhỏ riêng. Trẻ sẽ được nếm riêng từng loại để cảm nhận mùi vị và không bị ngán trong bữa ăn.

    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách!

    Mỗi kiểu ăn dặm khác nhau có ưu điểm và khuyết điểm riêng. Chúng ta sẽ lựa chọn kiểu ăn dặm tùy theo từng bé, tâm lý, khẩu vị, môi trường sống hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Ngoài ra bạn có thể phối hợp giữa kiểu ăn dặm truyền thống với hiện đại để tăng hứng thú trong bữa ăn cho trẻ mà vẫn đảm bảo lượng thức ăn theo nhu cầu. Chúc bạn và bé yêu có một hành trình ăn dặm thật tuyệt vời! 

    Thực đơn ăn dặm cho bé đúng cách

    Thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng

    Độ tuổi 5.5 đến hết 6 tháng tuổi gọi là độ tuổi chuyển độ. Trẻ thích thức ăn (bước đầu nhận thức về vị) và thích nhìn miệng (nhận thức về việc bỏ thức ăn vào miệng). Nhưng chưa kiểm soát được hành vi ăn uống, nên dễ nôn ói nếu gặp cản trở. Tuy nhiên, cảm giác nôn ói có thể được xem là yếu tố phản xạ tích cực giúp trẻ kiểm soát thức ăn tốt hơn ở những giai đoạn sau.

    • Trái cây: Trái chuối và bơ
    • Nhóm tinh bột: Gạo
    • Củ: Cà rốt và khoai tây
    • Nhóm Đạm: Thịt heo/bò nạc và lòng đỏ trứng gà (Nên giới thiệu khi bé 6.5-7 tháng tuổi vì giai đoạn này lượng sắt dự trữ trong cơ thể bé không còn, những thực phẩm này sẽ cung cấp Sắt cho trẻ.)
    • Cấu trúc thức ăn: Loãng, nhiều nước, rây nhuyễn.
    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách!
    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách!
    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách!
    Hướng dẫn cho trẻ ăn dặm đúng cách!

    Thực đơn ăn dặm cho bé 7 tháng đến hết 9 tháng

    Đây là độ tuổi phát triển cảm nhận về vị và cấu trúc thức ăn. Vị giác của trẻ đang phát triển tăng dần. Do đó, giai đoạn này là cực kì dễ dàng giới thiệu đủ mùi vị (thậm chí vị đắng).

    Khu vực nhận thức về cấu trúc thức ăn trong não bộ cũng phát triển, do đó, nếu bạn chậm chuyển cấu trúc đặc hơn và lợn cơn hơn trong giai đoạn này thì khu vực đó không phát triển đúng tiến độ, khi qua giai đoạn 10 tháng tuổi trẻ rất thích được ăn thô, như cơm, và từ chối cháo loãng. Nếu tiếp tục không chuyển, sau 1 tuổi, trẻ sẽ bỏ qua về cấu trúc, lúc này việc giới thiệu cơm sẽ thường làm bé khó ăn và nôn ói.

    • Trái cây: Có thể giới thiệu đa dạng các loại trái cây (nghĩa là đa dạng vitamin trẻ có thể lấy được) theo thứ tự: Trái xoài → Dâu tây → Thanh long → Các loại quả berry khác (như blackberry, trái cherry,…) → Kiwi → Đu Đủ → Thơm (dứa). Sau trái thơm, thì trẻ có thể thử đa dạng và không cần chú ý thứ tự nữa.
    • Nhóm tinh bột: Ngoài gạo có thể giới thiệu thêm bún gạo
    • Nhóm rau củ quả: Củ su hào và Rau cho lá mỏng. Riêng rau chân vịt sau 8 tháng tuổi.
    • Nhóm Đạm: Cá đồng/sông (từ 7.5 tháng tuổi). Sau đó, có thể giới thiệu nguồn chất đạm theo thứ tự: Thịt gà → Tôm sông/nước lợ → Lươn → Cua đồng → Thịt bồ câu (từ 9 tháng tuổi) → Cá biển.

    Cấu trúc thức ăn: Đặc hơn và có 1 vài cấu trúc lợn cợn để giúp trẻ học cách nhai và tăng cảm nhận vị giác.

    Thực đơn ăn dặm cho bé 10 tháng đến 12 tháng

    Độ tuổi này trẻ phát triển và hoàn thiện về nhận thức ăn uống, nhạy cảm với mùi vị. Trẻ có khả năng nhận thức về mùi vị và cấu trúc thức ăn nên rất dễ từ chối một vài loại thức ăn bé không thích, thậm chí những thức ăn trẻ thích ở giai đoạn trước.

    • Nhóm tinh bột: Thêm Bánh Mì, nui và mì lúa mạch
    • Nhóm đạm có thể theo thứ tự: Tôm biển (từ 10 tháng tuổi) → Cua biển → Thịt nội tạng → Mực và nguyên quả trứng (sau 1 tuổi)
    • Nhóm rau: Rau cho lá dày, có mùi hương.

    Cấu trúc thức ăn. Từ 10-12 tháng tuổi, có thể bắt đầu giới thiệu cơm nát cho bé. Sau 1 tuổi, bé có thể bắt đầu làm quen dần với cơm dẻo.

  • Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    Microsoft Visio trong bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office luôn một sự lựa chọn hàng đầu để vẽ sơ đồ. Nhưng nếu bạn không muốn tốn tiền mua hoặc cài đặt nó thì cách vẽ sơ đồ online bằng https://app.diagrams.net/ sẽ là giải pháp thay thế tuyệt vời.

    Bạn có thể sử dụng các phần mềm thiết kế đồ họa khác như Figma, Affinity Designer, mathcha.io hoặc Powerpoint cũng có thể tạo ra các sơ đồ. Tuy nhiên các công cụ này sẽ rất tốn công sức so với cách vẽ sơ đồ online bằng diagrams.net. Mời bạn tham khảo thêm TOP 5 ứng dụng vẽ sơ đồ thay thế Visio.

    Giới thiệu app diagrams.net

    https://app.diagrams.net là một ứng dụng online hoạt động trực tiếp trên trình duyệt web, không cần cài đặt và hoàn toàn miễn phí. Diagrams có thể tạo được rất nhiều loại sơ đồ khác nhau như sơ đồ mạch điện, sơ đồ cấu trúc máy tính, sơ đồ luồng dữ liệu (DFD), sơ đồ mô hình thực thể kết hợp (ERD), sơ đồ dòng dữ liệu, sơ đồ UML, sơ đồ mạng, sơ đồ tổ chức công ty.

    Cách vẽ sơ đồ online bằng diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    Ngoài ra bạn có thể dùng nó để vẽ sơ đồ tư duy, phác thảo vị trí các căn phòng trong nhà, vẽ các quy trình kinh doanh hay biểu đồ tổ chức, tạo bảng, tạo layout một trang web, hoặc thiết kế infographic.

    Ưu điểm của https://app.diagrams.net

    • Sử dụng miễn phí, không cần tải và cài đặt, sử dụng trên bất kỳ máy nào.
    • Không cần tạo tài khoản.
    • Tạo được rất nhiều loại sơ đồ, biểu đồ.
    • Có thể xuất ra file ảnh, file pdf để lưu xem và lưu trữ
    • Hỗ trợ phím tắt.
    • Giao diện dễ sử dụng.
    • Hỗ trợ tiếng Việt và rất nhiều ngôn ngữ khác (Bấm vào biểu tượng quả địa cầu ở góc phải bên trái > Chọn ngôn ngữ > Tải lại trang)

    Hướng dẫn cách vẽ sơ đồ online bằng diagrams.net

    1. Tạo một sơ đồ mới

    Bước 1. Bạn truy cập vào link https://app.diagrams.net/ là có thể bắt đầu sử dụng.

    Bước 2. Chọn nơi lưu file. Khi mới sử dụng cung cụ này, bạn sẽ được hỏi Phải lưu sơ đồ ở đâu, ta có 3 lựa chọn là: Lưu trên Google Drive, lưu trên OneDrive hay lưu trên thiết bị của bạn (Máy tính).

    Cách vẽ sơ đồ online (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    Bước 3. Tạo sơ đồ mới. Bấm vào nút Create New Diagram để tạo một sơ đồ mới, chọn Open Existing Diagram nếu bạn muốn mở một sơ đồ đã có sẵn.

    Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…) 10

    Bước 4. Chọn sơ đồ muốn vẽ. Mặc định công cụ sẽ gợi ý bạn chọn Blank Diagram, nghĩa là một sơ đồ trống, hoàn toàn không có gì cả.

    Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…) 11

    Trường hợp bạn muốn làm nhanh hơn, có thể tìm các sơ đồ mẫu thiết kế trước, bấm chọn chủ đề ở bên trái rồi chọn sơ đồ mẫu ở bên phải.

    Cách vẽ sơ đồ online bằng diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    Bước 5. Cuối cùng bấm nút Create để bắt đầu sử dụng.

    Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…) 12

    2. Thêm một trang mới

    Mỗi file (dự án) sẽ gồm nhiều trang, trên mỗi trang (page) có thể có nhiều sơ đồ. Tùy theo cách bạn mong muốn mà có thể tạo một file mới, một trang mới hoặc ngay trong cùng mộ trang. Muốn tạo một trang sơ đồ khác, bạn có thể click vào dấu cộng (Insert Page) ở phía dưới để tạo một trang mới, sau đó vẽ sơ đồ như bình thường.

    Ta cũng có thể bấm File > New, nhưng cách này sẽ tạo một file mới trên trình duyệt, làm bạn mất nhiều thời gian hơn và khó quản lý sơ đồ hơn.

    Cách vẽ sơ đồ online bằng diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    Di chuyển sơ đồ: Nhấn và giữ chuột phải rồi di chuyển con trỏ. Hoặc bấm phím Space đồng thời dùng chuột trái để di chuyển.

    Thay đổi kích thước: Bấm phím Alt đồng thời dùng con lăn chuột (Nút ở giữa) để phóng to thu nhỏ. Hoặc bấm vào icon kính lúp ở dưới menu.

    3. Thêm một hình dạng (Shape) vào sơ đồ

    Một sơ đồ gồm có nhiều shape (hình dạng), text (văn bản), kết nối (các mũi tên)… Tất cả các Shape đều được đặt ở mục bên trái, được sắp xếp gọn gàng cho từng loại sơ đồ khác nhau.

    Bạn muốn tạo một Shape thì dùng chuột kéo ra, hoặc click chuột vào cũng được.

    Cách vẽ sơ đồ online bằng diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    Click chuột vào hình, sẽ xuất hiện các icon nhỏ xung quanh:

    • Hình tròn nhỏ màu xanh: Dùng để thay đổi kích thước của Shape. Nhấn giữ chuột rồi kéo ra xa để phóng to, kéo vô để thu nhỏ.
    • Mũi tên hình tròn: Dùng để xoay. Nhấn giữ mũi tên sau đó di chuyển con trỏ chuột để xoay.
    • Mũi tên màu xanh nhạt: Kết nối hoặc sao chép một Shape. Click chuột vào để tạo ra một Shape tương tự.
    Cách vẽ sơ đồ online bằng diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    Mặc định đã có rất nhiều Shape cho bạn sử dụng rồi, nhưng muốn thêm thì bấm vào More Shapes ở góc trái bên dưới. Bấm chọn danh mục bên phải để xem, muốn thêm vào giao diện làm việc, bạn đánh dấu tích rồi chọn Apply.

    Cách vẽ sơ đồ online bằng diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    4. Tạo các mũi tên kết nối (Connection)

    Rê chuột vào sao cho xuất hiện hình tròn màu xanh lá, nhấn giữ rồi kéo đến Shape muốn kết nối.

    Cách vẽ sơ đồ online bằng diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    Kết quả sẽ được như hình sau:

    Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…) 13

    Muốn thay đổi tham chiếu, bạn chọn Waypoints ở phía trên, sau đó chọn kiểu tham chiếu. Tương tự chọn Connection nếu muốn thay đổi kiểu kết nối.

    Cách vẽ sơ đồ online bằng diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…)

    Bạn đưa con trỏ đến Shape để xuất hiện mũi tên màu xanh, nhấn giữ mũi tên sau đó kéo đến Shape muốn kết nối.

    Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…) 14

    Kết quả sẽ được như hình sau:

    Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…) 15

    5. Tùy chỉnh màu sắc, độ dày…

    Muốn thay đổi màu sắc, kiểu kết nối, độ dày… bạn chỉ cần click chuột vào mũi tên sau đó chỉnh sửa ở bên phải.

    Những hình tròn nhỏ màu xanh biển dùng để thay đổi kích thước kết nối, nhấn giữ rồi đó kéo là được.

    Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…) 16

    6. Thêm văn bản vào sơ đồ

    Muốn thêm chữ, bạn chỉ cần click chuột 2 lần ở vị trí bất kỳ, sẽ xuất hiện khung nhập text.

    Muốn chèn chữ vào giữa mũi tên như hình dưới, bạn chỉ cần click chuột 1 lần sau đó gõ chữ vào.

    Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…) 17

    7. Lưu file, xuất ra ảnh

    Lưu sơ đồ: Bấm File > Save (Ctrl + S) để lưu sơ đồ vừa vẽ, sau này muốn làm tiếp thì mở file này lên.

    Xuất sang ảnh: Bấm File > Export as > Chọn định dạng ảnh.

    Cách vẽ sơ đồ online Diagrams.net (vẽ mạch điện, luồng dữ liệu, ERD, UML, DFD…) 18
  • The 8 Basic Sentence Patterns in English

    There are 5 to 10 basic sentence patterns underlying almost all English sentences, grammarians differ on the exact number.

    The Basic Elements of a Sentence

    The 8 Basic Sentence Patterns in English

    A sentence has two basic elements: the subject and the predicate. The subject is always a noun, a pronoun, or a group of words acting as a noun. It is what the entire sentence is about. Meanwhile, the predicate contains a verb that describes the subject. Take note, verbs do not always have to be action verbs. Lastly, subjects and predicates can be either simple or compound.

    A sentence is a group of words that usually contain a subject (S) and a verb (V) and expresses a complete idea.

    The subject is a noun, noun phrases, or pronoun that usually comes before the main verb. It also represents the person or thing that acts as the verb, or about which something is stated.

    Verb, on the other hand,  is a word or group of words that describes an action or state.

    transitive verb has an object.

    An intransitive verb does not have an object.

    In the following examples, the subjects are in bold, while the predicates are italicized:

    Grandma is awake.

    He makes cakes and cookies.

    Aside from the subject and predicate, sentences also contain objects. We have two kinds of objects in English grammar: Direct and Indirect object.

    Direct Object refers to the person or thing affected by the action of the verb. (He bought a ball.)

    An Indirect Object usually refers to the person who ‘benefits’ from the action of the verb. (He bought her a ball.)

    Additionally, we have the complement. A complement tells us something about the nature of the Subject or Object. There are two types of complements: Subject Complement and Object Complement.

    Subject Complement = She is happy. S=C

    Object Complement = He made her happy. O=C

    And lastly, we have the modifier. A modifier is a word or group of words that modifies another word or group.

    Now that we’re done with this recap, it is time to proceed to the lesson properly.

    The 8 Basic Sentence Patterns in English

    This chart labels the different slots that make each pattern. Each slot is labeled by function (for example, subject) and by the part of speech that typically performs this function (for example, noun). The sentences used here as examples are skeletal. In sentences people actually speak and write, the slots are often filled by phrases and clauses performing the functions of the single-word parts of speech, and the skeletons are fleshed out with modifiers. The chart shows only the slots that are obligatory for each pattern.

    The verb is the pivotal slot in each pattern; it determines and controls the pattern. Look in the glossary for further explanations and examples of intransitive verbs, linking verbs, and transitive verbs.

    1. Subject + Linking Verb + Complement ( S – LV – C)

    For example:

    I am happy.

    2. Subject + Intransitive Verb ( S – IV )

    For example:

    Horses run.

    3. Subject + Transitive Verb + Direct Object ( S – TV – DO )

    For example:

    Amy tutors Chris.

    4. Subject + Transitive Verb + Indirect Object + Direct Object ( S – TV – IO – DO )

    For example:

    The instructor assigned Steve poetry.

    5. Subject + Transitive Verb + Direct Object + Object Complement ( S – TV – DO – OC)

    For example:

    Mary considered Ana her friend.

    The 8 Basic Sentence Patterns in English 19
  • Phương pháp Pomodoro là gì?

    Phương pháp Pomodoro là gì?

    Pomodoro là một phương pháp phân chia thời gian để học tập, làm việc hiệu quả. Hãy cùng O2 Education tìm hiểu Pomodoro là gì qua bài viết dưới đây.

    Pomodoro là gì?

    Pomodoro hay kỹ thuật Pomodoro (Pomodoro Technique) hoặc phương pháp cà chua, là một phương pháp quản lý thời gian được phát triển bởi Francesco Cirillo vào cuối những năm 1980. Nó sử dụng đồng hồ bấm giờ trong nhà bếp để chia công việc thành các khoảng thời gian, thường là 25 phút, cách nhau bằng các khoảng nghỉ ngắn.

    Phương pháp Pomodoro là gì? 20

    Năm 1980, khi còn là sinh viên, Francesco Cirillo – CEO của 1 công ty phần mềm người Italia đã nhận thấy sự tập trung của mình thường giảm mạnh sau 1 khoảng thời gian và khi đó ông rất khó để giải quyết các bài tập. Sau đó Francesco Cirillo đưa ra giải pháp nghỉ ngắn giữa các phiên làm việc thay vì làm việc 1 thời gian dài liên tục.

    Ông đưa ra cách thức làm việc (học tập) tập trung cao trong thời gian 25 phút sau đó nghỉ ngắn 5 phút và lại bắt đầu 1 phiên làm việc 25 phút mới. Mỗi phiên làm việc 25 phút này, Francesco Cirillo gọi là 1 Pomodoro.

    Pomodoro có hiệu quả không?

    Phương pháp Pomodoro được chứng minh là có hiệu quả, giúp nâng cao hiệu suất làm việc. Dưới đây là 8 lý do bạn nên dùng Pomodoro để quản lý quỹ thời gian của mình:

    1. Pomodoro sẽ giúp chúng ta loại bỏ cảm giác mệt mỏi
    2. Giúp cho chúng ta tăng cường thêm sự tập trung và quản lý được tốt được sự xao nhãnh trong công việc của mình
    3. Nâng cao hơn được sự nhận thức đối với các quyết định của chính bản thân bạn
    4. Động lực làm việc luôn được tăng cao và Pomodoro nó sẽ giúp bạn duy trì được nguồn động lực đó
    5. Pomodoro sẽ củng cố thêm cho bạn quyết tâm để thực hiện công việc và mục đích mà bạn đề ra lúc đầu
    6. Ước lượng được sự thông minh và chính xác trong thời gian bạn cần dùng để hoành thành xuất sắc được công việc đã đề ra
    7. Hoàn thành các công việc tất hơn
    8. Pomodoro còn giúp bạn cần bằng và ổn định cuộc sống

    Áp dụng phương pháp Pomodoro như thế nào?

    Pomodoro là 1 phương pháp quản trị thời gian để nâng cao tối đa sự tập trung trong công việc. Trong tiếng Ý, Pomodoro có nghĩa là quả cà chua.

    Phương pháp Pomodoro là gì? 21

    5 bước để thực hiện phương pháp Pomodoro như sau:

    1. Xác định công việc, nhiệm vụ sẽ làm.
    2. Hẹn giờ cho phiên làm việc Pomodoro bằng các app điện thoại hoặc sử dụng các loại đồng hồ pomodoro. Thông thường, 1 Pomodoro = 25 phút (Đôi khi, bạn sẽ nghe nói đến Pomodori – Pomodori là số nhiều của Pomodoro)
    Phương pháp Pomodoro là gì? 22
    1. Tập trung làm 1 việc duy nhất đã định cho đến khi đồng hồ báo hết Pomodoro.
    2. Nghỉ ngắn từ 3 – 5 phút giữa các Pomodoro.
    3. Sau 4 phiên Pomodoro thì nghỉ dài hơn từ 15 – 30 phút.
    Phương pháp Pomodoro là gì? 23

    Lưu ý khi sử dụng phương pháp Pomodoro là gì?

    Trong một pomodoro nhất định nào đó thì quy trình của nó sẽ vào khoảng 25 phút và nghỉ ngơi 5 phút, còn nếu như với một lý do nào đó, bạn buộc phải bắt buộc gián đoạn công việc mình đang làm thì pomodoro sẽ được tính lại từ đầu, sẽ không có kiểu 1/2 hay 2/3 Pomodoro.

    Trong thời gian đã quy định thì chỉ nên làm một công việc duy nhất với 100% thời gian đã định ra ban đầu

    Nếu công việc của bạn xong trước khi Pomodoro đã định ra, thì bạn nên dùng thời gian còn lại để kiểm tra công việc, tối ưu hóa các công việc cho đến hết Pomodoro đã được định ra lúc đầu

    Trong khoảng thời gian nghỉ ngơi từ 5 phút đến 10 phút, thì bạn nên có một sự nghỉ ngơi nghiêm túc. Hãy nhắm mắt, thư giãn, nghe nhạc, uống nước, thiền, sắp xếp lại khu vực làm việc, đi loanh quanh trong phòng và những công việc làm nhỏ không tên khác và không yêu cầu đến sự tư duy nhiều. Khi mà nghỉ ngơi thì tuyệt đối tránh những thứ có liên quan đến internet, facebook, mạng xã hội… vì đây là những vấn đề sẽ gây kích thích cho sự hưng phấn của bạn, nhưng bản chất của nó vẫn làm cho bộ não bạn mệt mỏi.

  • Loa nghe tiếng Anh cho bé

    Loa nghe tiếng Anh cho bé

    Các ba mẹ tìm hiểu qua các chương trình giáo dục sớm cho bé giai đoạn vàng từ 0 đến 6 tuổi đều đã biết tác dụng thần kỳ của việc cho bé nghe nhạc, nghe tiếng Anh. Trong cuốn “Giúp con phát triển ngôn ngữ” tác giả Kato Kumiko cũng đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nghe tiếng Anh từ nhỏ, các mẹ có thể đọc tham khảo thêm chi tiết.

    Tại sao nên chọn loa nghe tiếng Anh cho bé thay vì tai nghe

    Không thể phủ nhận sự tiện lợi của việc sử dụng tai nghe trong việc học ngoại ngữ. Những dòng tai nghe chất lượng sẽ giúp bé nghe chính xác nội dung, đảm bảo sự riêng tư và không làm phiền tới những người xung quanh.

    Loa nghe tiếng Anh cho bé
    Các dòng loa di động của JBL rất tốt nhưng giá thành đắt và không chơi được nhạc từ thẻ nhớ

    Tuy nhiên, tai nghe có thể đem lại một vài ảnh hưởng tiêu cực cho thính giác của bé. Thêm vào đó, nếu xét theo nhiều khía cạnh kỹ thuật, một chiếc loa nghe nhạc chất lượng sẽ đem đến cho bé trải nghiệm học chân thật và hiệu quả hơn.

    Cách chọn loa nghe tiếng Anh cho bé chất lượng

    Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại loa từ nhiều thương hiệu khác nhau với nhiều mức giá trải dài từ vài trăm ngàn đến cả chục triệu đồng. Điều này gây ra không ít khó khăn trong việc lựa chọn loa nghe nhạc tiếng Anh nào cho bé. SIÊU SALE ĐÂY xin được chia sẻ đến các ba mẹ một số kinh nghiệm hữu ích.

    Tìm hiểu các thông số kỹ thuật

    Thứ nhất, ba mẹ nên để ý đến một vài thông số kỹ thuật của một chiếc loa như công suất loa (được đo bằng đơn vị W), tần số đáp ứng của loa (đo bằng đơn vị Hz) hay độ nhạy của loa (độ lớn của âm thanh mà loa có thể phát ra trong khoảng cách 1m và được đo bằng đơn vị dB).

    loa nghe nhạc cho bé học tiếng Anh tốt nhất Loa nghe tiếng Anh cho bé
    Hoco BS47 là mẫu loa nghe nhạc tiếng Anh cho bé nhỏ gọn và giá chỉ khoảng 200k

    Ngoài những thông số kỹ thuật, ba mẹ cũng cần lựa chọn một chiếc loa có kích thước và thiết kế phù hợp với mục đích sử dụng. Hiện nay những chiếc loa Bluetooth gọn nhẹ và có khả năng chống chịu va đập nhẹ luôn được ưa chuộng vì sự tiện lợi và có thể mang đi nhiều nơi. 

    Lựa chọn thương hiệu

    Thương hiệu của loa cũng là quyết định chất lượng âm thanh và độ bền của loa. Để có được một chiếc loa nghe tiếng Anh cho bé đảm bảo chất lượng, cha mẹ nên đầu tư vào những thương hiệu có nổi tiếng, được thị trường ghi nhận.

    Loa nghe tiếng Anh cho bé JBL

    Đối với dòng sản phẩm cao cấp có thể chọn các thương hiệu Harman, Marshall, JBL, Sony, Bose, LG… Đối với dòng sản phẩm tầm trung và giá rẻ có thể lựa chọn Hoco, Xiaomi, Remax,… Những thương hiệu này thường có đa dạng các dòng sản phẩm với mức giá dao động từ thấp, trung bình đến cao và chế độ bảo hành tốt.

    Các tính năng thông minh

    Ba mẹ cũng nên cân nhắc đến những tiện ích thông minh như tính năng trợ lý ảo Google, Siri hay Alexa. Các tính năng này là một công cụ hữu ích cho bé luyện khả năng nói tiếng Anh khi bé có thể luyện tập đặt các câu lệnh cho các công cụ trợ lý ảo này.

    Loa nghe tiếng Anh cho bé

    Ngoài ra, nhiều dòng loa hiện nay cho phép người dùng kết hợp sử dụng nhiều chiếc loa một lúc để tăng cường chất lượng âm thanh hay thậm chí là tính năng hẹn giờ tự động giúp bé có thể nghe tiếng Anh trước khi đi ngủ tiện lợi và dễ dàng hơn. 

    Một số mẫu loa học tiếng Anh cho bé chất lượng

    Lựa chọn được một chiếc loa cho bé học tiếng Anh phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng không phải điều dễ dàng. SIÊU SALE ĐÂY xin đưa ra một vài gợi ý về các dòng loa chất lượng theo từng mức giá để ba mẹ tham khảo:

    Mức giá rẻ dưới 1 triệu. Chúng tôi khuyên ba mẹ nên chọn các sản phẩm của Hoco, Xiaomi, Remax, LG… như Hoco BS31 giá 140k, Hoco BS47 giá 200k, LG XBOOM Go giá 350k…

    Mức giá 1 đến 2 triệu. Với mức giá này, ba mẹ có thể cân nhắc lựa chọn các sản phẩm từ JBL, Sony, LG… như JBL Flip 5 giá 1 triệu 8, Sony XB12, Sony XB21,… Những chiếc loa với tầm giá hai triệu có chất lượng âm thanh khá tốt, có thể sử dụng trong phòng và ngoài trời nhưng công suất chưa lớn lắm. Thời lượng pin trung bình từ 5 – 6 tiếng sử dụng liên tục cho một lần sạc.

    Mức giá từ 3 – 5 triệu là những sản phẩm với tầm giá trung cấp với những tính năng nâng cao như kết hợp 2 loa, thời lượng pin tốt, công suất và chất lượng tốt đủ đáp ứng để nghe nhạc. Kiểu dáng thiết kế của các sản phẩm trong tầm giá này cũng hiện đại và thanh lịch hơn rất nhiều. Một số dòng sản phẩm để ba mẹ tham khảo có thể kể đến như: JBL Charge 4 giá 3 triệu, Bose SoundLink Mini II, Harman Kardon Onyx Studio 3, Marshall Stockwell 2,…

    Mức giá từ 5 triệu đến vài chục triệu. Những sản phẩm trong tầm giá này thuộc dòng cao cấp không chỉ sử dụng cho bé nghe tiếng Anh mà còn là một loa nghe nhạc thực thụ của cả gia đình. Bên cạnh việc sở hữu các thông số kỹ thuật ấn tượng thể hiện chất lượng âm thanh chân thực, sống động và rõ nét, những chiếc loa với mức giá trên 5 triệu đều có rất các tính năng nâng cao đi kèm. Ví dụ như tính năng tích hợp trợ lý ảo Google Assistant giúp bé dễ dàng luyện kỹ năng nói bằng việc đặt ra các câu lệnh để thiết bị thực hiện. Ba mẹ có thể tham khảo một số sản phẩm với mức già này như loa Bluetooth Harman Kardon Aura Studio 3, loa Bluetooth Bose Home Speaker 300, loa Bluetooth Klipsch The Three 2,…

    Kinh nghiệm sử dụng loa nghe tiếng Anh cho bé

    Khi sử dụng loa nghe tiếng Anh cho bé, ba mẹ có thể tham khảo các phương pháp sau để phát huy hiệu quả tối đa:

    • Passive listening (Nghe thụ động) là để bé được tiếp xúc với tiếng Anh mà không thực sự cần để ý đến nội dung hoặc hiểu toàn bộ các cấu trúc, từ vựng trong bài nghe. Ba mẹ có thể tranh thủ sử dụng phương pháp này vào những lúc bé rảnh rỗi hoặc làm những việc không đòi hỏi nhiều sự tập trung thời gian chuẩn bị đến trường vào mỗi buổi sáng hoặc vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ. 
    • Dictation listening (Nghe chép chính tả): Đây là phương pháp học ngoại ngữ hiệu quả được công nhận rộng rãi trên thế giới. Sở dĩ “nghe chép chính tả” hiệu quả vì phương pháp này yêu cầu người học trải qua quá trình phức tạp từ tiếp nhận âm thanh, phân tích âm thanh, vận dụng các kiến thức về ngữ pháp và từ vựng để ghi lại chính xác những gì mình nghe được.
    • Imitation technique (Nghe và nhắc lại): Phương pháp có ích cho cả hai kỹ năng nghe hiểu và phát âm của con. Ba mẹ hãy cùng con xem một đoạn video bằng tiếng Anh về chủ đề con yêu thích, sau đó tạm dừng sau từng câu nói và để con bắt chước nhắc lại sao cho ngữ điệu và phát âm giống nhân vật trong video nhất có thể.

    Ba mẹ cần lưu ý rằng, bộ não của bé cần được nghỉ ngơi để tiếp thu những kiến thức mới. Do đó, hãy cho bé nghe ngắt quãng, dành cho bé những khoảng thời gian nghỉ ngơi để bộ não ghi nhớ những gì đã học.

    Nguồn học liệu tiếng Anh cho bé 

    Để bé luyện nghe được tốt, trước hết ba mẹ cần trang bị cho bé một kiến thức nền tốt về phát âm. Bộ sách Cambridge Pronunciation In Use gồm 3 cuốn từ trình độ A1 đến C2 sẽ là một nguồn học liệu phù hợp trong giai đoạn đầu học nghe của bé. Cuốn sách đi sâu phân tích từng âm âm trong tiếng Anh và cách ứng dụng của chúng trong đời sống thực tế.