Category: ĐỒ HỌA – VIDEO

Chia sẻ bài viết, tài liệu tự học đồ họa, học thiết kế (graphic design), tự học làm phim, biên tập video, chỉnh sửa video.

Hướng dẫn sử dụng Photoshop, Illustrator, Affinity Photo, Affinity Designer…

Hướng dẫn sử dụng Final Cut Pro, Adobe Premier, Adobe After Effects, Capcut…

  • Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer

    Công cụ bút (pen tool) là một công cụ vẽ rất linh hoạt trong Affinity Designer. Bạn có thể sử dụng nó để vẽ các đường cong, đường thẳng và hình dạng. Bạn có thể vẽ các đoạn thẳng, đoạn cong riêng lẻ hoặc liên tiếp nhau. Sau khi vẽ các đoạn này và các điểm neo vẫn có thể được chỉnh sửa để thay đổi hình dạng của đường cong.

    Xem thêm Học Affinity Designer – Các tính năng cơ bản.

    Cách chọn công cụ Pen Tool trong Affinity Designer

    Vị trí của công cụ và cài đặt hơi khác nhau giữa phiên bản iPad và phiên bản PC / Mac. Tuy nhiên, công cụ bút thứ hoạt động theo cùng một cách trong cả hai phiên bản. Công cụ bút nằm trên thanh công cụ bên trái và được thể hiện bằng biểu tượng cây bút máy.

    Công cụ Pen Tool của Affinity Designer trên iPad

    Cách sử dụng Pen Tool trong Affinity Designer

    Công cụ Pen Tool của Affinity Designer trên PC / Mac

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 1

    Các cài đặt của công cụ Pen Tool

    Có một số chế độ và cài đặt trong công cụ bút. Những điều này kiểm soát cách nét vẽ của bạn sẽ xuất hiện trên màn hình.

    Trên iPad, sau khi chọn công cụ bút, bạn sẽ thấy thanh menu thứ hai ở cuối màn hình. Đây là nơi bạn có thể kiểm soát các chế độ và tùy chọn cho bản vẽ của mình.

    Cách sử dụng Pen Tool trong Affinity Designer

    Trên PC/Mac, sau khi chọn công cụ bút, bạn sẽ thấy thanh menu thứ hai ở đầu màn hình. Đây là nơi bạn có thể kiểm soát các chế độ và tùy chọn cho bản vẽ của mình.

    Cài đặt Pen Tool trong Affinity Designer

    Các chế độ vẽ của công cụ Pen Tool

    Công cụ Pen có 7 chế độ hoạt động khác nhau mà bạn có thể sử dụng để vẽ. Nhấp vào các chế độ bằng công cụ bút được chọn sẽ thay đổi chế độ. Chúng ta sẽ xem xét chức năng của từng cái bên dưới.

    Chế độ Pen Tool trong Affinity Designer

    Chế độ vẽ Pen Mode

    Chế độ bút là chế độ chính được sử dụng để vẽ. Nó rất linh hoạt và bạn có thể tạo ra các đường thẳng, các đường cong và hình dạng Bézier. Các đường bạn vẽ có thể có các góc sắc nét hoặc các đường cong mượt mà tùy thuộc vào việc bạn nhấp chuột hay nhấn giữ và kéo chuột.

    Một cú nhấp chuột sẽ tạo ra một nút (node) và đường nối từ nút liền trước tới nút hiện tại sẽ là đường thẳng. Cách vẽ này sử dụng để tạo các đường thẳng, đường gấp khúc hoặc đa giác.

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 2

    Trong khi nhấn giữ và kéo chuột của bạn sẽ tạo ra một node mới và đường nối từ nút liền trước tới nút hiện tại sẽ là một đường cong mượt mà.

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 3

    Chế độ vẽ Smart Mode

    Chế độ thông minh tạo ra các đường và hình dạng với các đường cong uyển chuyển uốn lượn một cách tự nhiên. Ở chế độ Smart Mode, chương trình xác định độ cong của đường dựa trên vị trí của nút tiếp theo.

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 4

    Chế độ vẽ Polygon Mode (đa giác)

    Chế độ Đa giác chỉ vẽ các đường và hình dạng với các cạnh thẳng. Nhấp và kéo chuột sẽ di chuyển nút nhưng không chuyển đoạn nối các nút thành đường cong như chế độ Pen Mode.

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 5

    Chế độ vẽ Line Mode (đoạn thẳng)

    Chọn Line Mode, bạn chỉ có thể vẽ các đoạn thẳng đơn lẻ. Các đường chỉ bao gồm điểm bắt đầu và điểm kết thúc. Bạn không thể tạo các hình dạng khép kín hay các đường gấp khúc bằng chế độ Line Mode. Thực ra vẫn tạo được nhưng tại những đỉnh của đường gấp khúc bạn phải tạo 2 nốt chồng lên nhau.

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 6

    Chế độ Preserve Selection

    Chế độ Preserve Selection được sử dụng cùng với một trong 4 chế độ vẽ ở trên. Khi bật chế độ này, các đường và hình dạng đã vẽ trước đó sẽ tự động được chọn (select) khi bạn vẽ thêm các đường, hình dạng mới.

    Pen Tool Duy trì Lựa chọn Trình thiết kế Sở thích

    Chế độ Add new curve to selected curve

    Chế độ này khi được chọn cùng với các chế độ khác sẽ tạo ra các đường mới trên cùng một lớp (layer) với đường cong trước đó.

    Hãy tưởng tượng bạn đang vẽ các chữ cái. Ví dụ, chữ ‘b’ là một chữ cái nhưng được tạo thành từ hai đường riêng biệt, một nét thẳng và một nét cong. Sử dụng chế độ này cho phép cả hai nét ở trên cùng một layer. Bạn có thể tách chúng thành các lớp khác nhau nếu thích bằng cách vào Menu Layer và chọn Geometry, sau đó chọn Separate Curves.

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 7

    Chế độ Rubber Band Mode

    Khi được chọn kết hợp với một chế độ vẽ khác, chế độ Rubber Band Mode (dây cao su) sẽ hiển thị bản xem trước các đường nét của bạn trông như thế nào trước khi bạn vẽ nút tiếp theo.

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 8

    Công cụ Convert (chuyển đổi)

    Các biểu tượng tiếp theo trong thanh công cụ là các công cụ chuyển đổi kiểu của nốt giữa các dạng Sharp, Smooth và Smart.

    Bạn giữ phím Command và nhấp chuột vào một nút bất kì. Sau đó, chọn một trong các biểu tượng chuyển đổi để chuyển đổi nút đó sang một trong ba loại Sharp, Smooth và Smart. Ví dụ: nếu bạn có một nút góc nhọn, bạn có thể thay đổi nó thành một nút thông minh hoặc một nút trơn.

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 9

    Tùy chọn Fill (tô màu)

    Bạn có thể chọn màu tô cho hình dạng hoặc đường cong của mình. Thực hiện việc này bằng cách nhấp vào biểu tượng Fill (Tô màu) và sau đó chọn một màu từ bánh xe màu bật lên.

    Tùy chọn Stroke (đường nét)

    Bạn có thể chọn màu nét cho hình dạng hoặc đường cong của mình. Thực hiện việc này bằng cách nhấp vào biểu tượng Stroke (Nét vẽ) và sau đó chọn một màu từ bánh xe màu bật lên.

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 10

    Tùy chọn Style

    Trong các tùy chọn nét vẽ, bạn có thể điều chỉnh độ dày của nét vẽ cùng với các cài đặt nâng cao khác như chọn kiểu đường liền nét hoặc đường đứt nét…

    Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer 11
  • Font Sans serif là gì?

    Font Sans serif là gì?

    Sans Serif là gì ?

    Sans serif (cò viết là sans-serif, gothic, hoặc sans letterform) nghĩa là “without serif – không có chân”, tức là kiểu font chữ không có chân. Đặc điểm “nhận dạng” dễ thấy nhất của font chữ này là gọn gàng, hiện đại, nét chữ gần như đều nhau.

    Font Sans serif là gì?

    Trong khi font serif (font có chân) được sử dụng nhiều trong các văn bản mang tính trang trọng, thì sans serif trẻ trung hơn, dùng cho thiết kế sáng tạo, vui tươi hoặc văn bản thiết kế cho trẻ em. 

    Font Serif sẽ thường được sử dụng với văn bản in ấn bởi đặc điểm dễ đọc và ít gây mỏi mắt, còn sans serif lại rất phù hợp thiết kế trên website, ấn phẩm online, trình chiếu slides…

    Font Sans serif là gì?

    Một số font chữ nổi tiếng và được sử dụng phổ biến nhất của font sans serif bao gồm Helvetica, Arial, Futura và Franklin Gothic… Một số font chữ còn được phát triển thành nhiều độ rộng (width) và trọng lượng (weight) để có thể sử dụng linh hoạt trong nhiều trường hợp khác nhau.

    Thiết kế ban đầu của Sans Serif được tạo bởi Robert Beasley, một người đánh máy Tiếng Anh ở thế kỷ 19. Nó có 5 trọng lượng chữ khác nhau: light, heavy, black, bold và Roman. Ban đầu, font chữ có chiều dài khá ngắn và độ tương phản rất nhẹ. Sau này, thiết kế đã được sửa đổi để có nét đậm chiều dài và rõ ràng hơn.

    Phân loại font sans-serif

    Grotesque

    Hầu hết các font chữ sans-serif đời đầu (thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20) đều thuộc kiểu chữ Grotesque. Ảnh hưởng bởi kiểu chữ serif Didone và cách vẽ biển hiệu thời đó, đặc điểm nổi bật của Grotesque là có thiết kế chắc chắn, phù hợp với các headline hoặc biển quảng cáo. Khoảng cách về chiều cao giữa đỉnh các chữ hoa và in thường là rất ít, điều này khiến Grotesque trở thành “bạn thân” của các đoạn chữ in hoa.

    Font Sans serif là gì? 12

    Neo-grotesque

    Neo-grotesque xuất hiện vào những năm 1950 với sự ra đời của International Typographic Style (hay còn gọi là Swiss Style). Bạn có biết rằng, Helvetica – typeface được ra đời vào năm 1957 và trở thành typeface được sử dụng nhiều nhất trong nhiều thập kỷ sau này, chính là kiểu chữ Neo-grotesque điển hình đó. Nếu bạn còn tò mò về typeface đặc biệt này, hãy cùng tìm hiểu về Câu chuyện của Helvetica nhé.

    Font Sans serif là gì? 13

    Kiểu chữ Neo-grotesque có thiết kế khá đơn giản nhưng lại có một lợi thế lớn hơn so với đàn anh Grotesque, chính là ở sự đa dạng và linh hoạt. Các typeface thuộc kiểu Neo-grotesque thường bao gồm các font chữ thanh đậm khác nhau, khiến việc áp dụng chúng trong văn bản trở nên dễ dàng hơn.

    Geometric

    Như tên gọi của mình, kiểu chữ sans serif Geometric được dựa trên các hình khối cơ bản, cụ thể là hình vuông và tròn. Kiểu chữ này bắt nguồn từ những năm 1920 tại Đức với Herbert Bayer và Jakob Erbar được cho là cha đẻ của Geometric. Do thiết kế hiện đại, gọn ghẽ của mình mà Geometric trở nên phổ biến vào những năm 20-30 của thế kỉ 20.

    Font Sans serif là gì? 14

    Đặc điểm nổi bật nhất của kiểu chữ này chính là chữ “O” được thiết kế như một hình tròn hoàn hảo. Ngoài ra, đây cũng là kiểu chữ ít được ưa chuộng nhất với các đoạn văn bản dài; thường được sử dụng cho tiêu đề hay các đoạn văn ngắn.

    Humanist

    Về thiết kế, kiểu chữ sans serif Humanist có thiết kế đa dạng hơn so với những kiểu chữ tiền nhiệm của mình. Một số typeface sẽ có độ tương phản giữa các nét rõ ràng hơn, số khác lại mang hơi hướng Geometric; có typeface lại mô phỏng lại kiểu dáng của chữ viết tay hoặc thư pháp.

    Font Sans serif là gì? 15

    Humanist đặc biệt phù hợp để sử dụng trên màn hình hay ở các khoảng cách xa bởi một đặc điểm nổi bật ở kiểu chữ này chính là khoảng cách giữa các nét lớn – đây là một điểm không phổ biến ở kiểu chữ Grotesque và Neo-grotesque.

    Ứng dụng của font Sans serif

    Thiết kế giao diện người dùng (UI)

    Nếu như serif là kiểu chữ chiếm ưu thế trong thiết kế in ấn thì trong UI, sans serif lại là lựa chọn hàng đầu của designer bởi sự dễ nhìn của chúng trên màn hinh máy tính hay điện thoại. Vì vậy, đừng nên bỏ qua các typeface sans serif nếu bạn đang muốn thiết kế giao diện ứng dụng hoặc website.

    Font Sans serif sử dụng trong thiết kế UI

    Nhận diện thương hiệu

    Khác với serif, kiểu chữ sans serif giúp toát lên sự tinh tế, đơn giản và trẻ trung. Những thương hiệu muốn hướng tới giới trẻ hay muốn được nhìn nhận là một thương hiệu thân thiện, gần gũi thường sử dụng sans serif làm kiểu chữ chính của mình. Những đặc điểm này khiến sans serif cực kì phù hợp với các start-up hoặc công ty công nghệ đó.

    Font Sans serif sử dụng trong thiết kế logo
    Rất nhiều logo của thương hiệu nổi tiếng sử dụng font sans serif

    Nếu bạn đang muốn tìm một font chữ phù hợp để thiết kế logo cũng như bộ nhận diện thương hiệu, đừng bỏ qua trọn bộ font chữ trong thiết kế logo cực kỳ hữu dụng nhé.

  • Mã màu HEX là gì?

    Mã màu HEX là gì?

    Gần như ai làm việc trong ngành thiết kế đồ họa đều đã sử dụng mã màu Hex trong công việc của mình.

    Màu Hex là cách thể hiện màu khác nhau thông qua các giá trị thập lục phân (cơ số 16) với định dạng #RRGGBB, trong đó RR là màu đỏ, GG là màu xanh lá cây và BB là màu xanh lam.

    Mã màu HEX là gì? Định dạng mã màu hex
    Ví dụ về mã màu hex

    Mã màu HEX là gì?

    Giải thích cơ bản nhất về định nghĩa mã màu HEX là nó đại diện cho lượng màu Đỏ (red), Xanh lục (green) và Xanh lam (blue) tồn tại trong mã màu đó.

    Mã màu Hex là một dãy gồm 6 chữ số ở cơ số 16 (thập lục phân) có dạng #RRGGBB, trong đó:

    • 2 chữ số đầu tiên RR cho chúng ta biết lượng màu đỏ được sử dụng
    • 2 chữ số tiếp theo GG cho chúng ta biết lượng màu xanh lá cây được sử dụng
    • 2 chữ số cuối cùng BB cho chúng ta biết lượng màu xanh lam được sử dụng trong hỗn hợp đó.
    • Các số này nằm trong phạm vi từ 00 đến FF để chỉ định cường độ của màu.

    Một ví dụ đơn giản #FF0000 là màu đỏ thuần, vì thành phần màu đỏ nằm ở giá trị tối đa của FF và các thành phần màu xanh lá cây và màu xanh lam ở mức thấp nhất là 00.

    Mã màu HEX là gì? 16

    Hãy xem thêm ví dụ về mã màu Hex #000000. Đây là mã HEX hiển thị màu đen. Như bạn thấy, trong màu này thì màu đỏ, xanh lá và xanh lam đều có giá trị bằng 00 nên sẽ hiển thị màu đen.

    Mã màu HEX là gì?

    Cơ số 16 là gì?

    Mã màu HEX sử dụng hệ thống chữ số thập lục phân (HEXA, Base-16) thay vì hệ thập phân như các con số chúng ta thường dùng hàng ngày.

    Hệ thập lục phân tên tiếng anh là Hexadecimal, hay còn gọi là hệ 16, là một hệ đếm có 16 kí số 0 đến 9 và A đến F (không phân biệt chữ hoa và chữ thường)

    Trong hệ thập phân, chúng ta đếm từ 0 đến 9, nếu tăng lên 1 đơn vị nữa thì sẽ tăng hàng phía trên (hàng chục) thêm 1 đơn vị, tức là thành 10, rồi 11, 12… Trong hệ cơ số 16, chúng ta đếm từ 0 đến 9, rồi tiếp theo là từ A đến F. Nếu tiếp tục tăng lên 1 đơn vị thì sẽ là 10, 11, 12 đến 1A, 1B, 1C, 1D, 1E, 1F rồi lại 20, 21, 22 cho đến 2F…

    phân (4 = 0100, F = 1111).

    Hệ thập lục phânHệ thập phân
    0hex=0dec
    1hex=1dec
    2hex=2dec
    3hex=3dec
    4hex=4dec
    5hex=5dec
    6hex=6dec
    7hex=7dec
    8hex=8dec
    9hex=9dec
    Ahex=10dec
    Bhex=11dec
    Chex=12dec
    Dhex=13dec
    Ehex=14dec
    Fhex=15dec
    Chú ý trong bảng trên, hex = thập lục phân, dec = thập phân

    Cách chuyển từ hệ Base-16 sang hệ Base-10 (thập phân)

    • Lấy số thập phân tương đương của chữ số thập lục phân từ bảng trên.
    • Nhân mỗi chữ số với lũy thừa 16 (số mũ tương đương với vị trí của chữ số, chữ số ngoài cùng bên phải tương đương với vị trí 0). Ví dụ trong 7DE, vị trí E là 0, vị trí D là 1 và vị trí 7 là 2.
    • Tính tổng của tất cả các tích trên.

    Ví dụ, 7DE là một số thập lục phân thì có giá trị trong hệ thập phân là

    7DE = (7 * 162) + (13 * 161) + (14 * 160) = 1792 + 208 + 14 = 2014

    Sử dụng hệ thống chữ số Base-16 cho phép bất kỳ số nào từ 0-255 được hiển thị chỉ bằng hai chữ số nên mỗi giá trị Đỏ, Xanh lục và Xanh lam chỉ cần 2 chữ số là đủ để biểu diễn trong mã HEX. Nếu sử dụng hệ thập phân thì sẽ cần đến 3 chữ số cho mỗi màu, mà lại không sử dụng hết, vì chỉ cần từ 000 đến 255 thay vì 999 → sẽ gây lãng phí bộ nhớ → sử dụng hệ cơ số 16 sẽ tiết kiệm bộ nhớ hơn.

    Quay trở lại mã HEX, chúng ta đã biết rằng số 0 có nghĩa là không có màu nào cả và chúng ta biết giá trị tối đa 255 có nghĩa là đầy đủ màu sắc

    Vì vậy giá trị ở gam màu Đỏ, Xanh lục hoặc Xanh lam càng cao thì màu đó càng đậm

    Màu đỏ được hiển thị là # FF0000 – Hay nói cách khác là 255 Đỏ, 0 Xanh lục và 0 Xanh lam.

    Mã màu HEX là gì? 17

    Màu xanh lá là # 00FF00 – Hay nói cách khác là 0 Đỏ, 255 Xanh lục và 0 Xanh lam.

    Mã màu HEX là gì? 18

    Màu xanh lam được hiển thị là # 0000FF – Nói cách khác, 0 Đỏ, 0 Xanh lục và 255 Xanh lam.

    Mã màu HEX là gì? 19

    Cách đọc màu HEX

    Để có thể đọc hiểu mã màu HEX đúng cách, bạn cần có kiến thức tốt về màu RGB kết hợp và pha trộn.

    Một lưu ý quan trọng khi về màu RGB là sự pha trộn màu là Additive – có nghĩa là chúng ta có thể tạo ra màu trắng bằng cách kết hợp cả ba giá trị RGB vì RGB về cơ bản tạo ra từ ánh sáng và màu sắc.

    Mã màu HEX là gì? 20

    Với kiến thức này, giờ chúng ta biết rằng việc trộn các màu trong HEX không chỉ làm tăng cường độ màu của chúng với các giá trị RGB cao hơn mà còn tăng cả cường độ ánh sáng — các giá trị lớn khi được pha trộn sẽ khiến màu sáng hơn và các giá trị nhỏ hơn sẽ khiến màu tối hơn !

    Mã #000000 đại diện cho màu đen còn #FFFFFF có nghĩa là hỗn hợp màu Đỏ, Xanh lá cây và Xanh da trời trộn lại với cường độ cao nhất và đó chính là màu trắng.

    Mã màu HEX là gì? 21
    Bảng mã màu HEX thường dùng trong lập trình web

    Các con số trong mã màu HEX càng gần giá trị FF, màu càng sáng và càng bão hòa; nếu con số càng gần 00, màu càng tối và càng ít rực rỡ hơn.

    Tuy nhiên, chúng tôi khuyên bạn khi thiết kế nên sử dụng mã màu HSL thì sẽ thuân tiện hơn khá nhiều, mã màu HEX chỉ thuận tiện trong việc chia sẻ, viết mã CSS.

  • 90 phím tắt trong Photoshop PHẢI BIẾT!

    90 phím tắt trong Photoshop PHẢI BIẾT!

    Khi sử dụng Photoshop để chỉnh sửa hình ảnh, nếu bạn thành thạo cách dùng các phím tắt thì sẽ giúp cho công việc được thực hiện nhanh hơn nhiều lần so với dùng chuột.

    I. Những phím tắt thường dùng trong Photoshop

    #1. Thao tác với màn hình làm việc

    • CTRL + 0: Đưa màn hình làm việc của bạn ở kích thước bất kỳ về đúng bằng với kích thước hiển thị màn hình của máy tính.
    • ALT + con lăn chuột: Hỗ trợ phóng to hoặc thu nhỏ màn hình làm việc. Thực ra là nó cũng tương tự như phím tắt Ctrl + – và Ctrl + + đó các bạn.
    • Space (phím cách) + giữ chuột trái, và di chuyển: Hỗ trợ di chuyển màn hình làm việc đến vị trí mà bạn muốn. Nó tương tự như khi sử dụng công cụ Hand tooL (H).

    #2. Thao tác với Layer

    • CTRL + J: Phím tắt nhân đôi Layer trong PS. Đồng thời tổ hợp phím này cũng cho phép nhân đôi một phần hình ảnh của layer khi có vùng chọn bao quanh phần đối tượng đó.
    • CTRL + SHIFT+  J: Hỗ trợ cắt một phần hình ảnh của Layer ra khỏi Layer gốc, và đồng thời nó sẽ tạo ra một Layer mới, chỉ chứa phần được chọn.
    • ATL + Giữ chuột trái và di chuyển: Khi bạn chọn một Layer và bạn sử dụng tổ hợp phím và chuột như thế này thì bạn sẽ có được một đối tượng mới.

    II. 90 phím tắt trong Photoshop đầy đủ

    Vâng, và sau đây là danh sách đầy đủ 90 phím tắt trong Photoshop, các bạn sử dụng thành thạo càng nhiều thì quá trình làm việc của bạn với Photoshop sẽ càng trở nên nhẹ nhàng và chuyên nghiệp hơn. Mình đảm bảo đó (>‿♥)

    #1. Các phím tắt hỗ trợ thao tác với FILE

    SỬ DỤNG PHÍM TẮT NHANHSỬ DỤNG CHUỘTTÁC DỤNG
    CTRL + NNewHỗ trợ tạo File mới
    CTRL + OOpenMở File có sẵn trên máy tính
    CTRL + ALT + OOpen AsMở file từ Adobe Bridge
    CTRL + PPrintIn ảnh
    CTRL + ALT + SSave a CopyLưu thêm 1 bản copy
    CTRL + WCloseĐóng File
    CTRL + SSaveLưu File
    CTRL + SHIFT + SSave AsLưu File với các dạng khác.

    #2. Các lệnh SELECT bạn cần nắm được

    SỬ DỤNG PHÍM TẮTSỬ DỤNG CHUỘTTÍNH NĂNG TƯƠNG ỨNG
    CTRL + AAllChọn tất cả, bôi đen tất cả
    CTRL + FLast FilterLặp lại Filter cuối cùng
    CTRL + DDeselectBỏ vùng chọn
    CTRL + ALT + DFeatherMờ biên vùng chọn
    CTRL + SHIFT + DReselectChọn lại vùng chọn
    CTRL + SHIFT + IInverseNghịch đảo vùng chọn
    CTRL + SHIFT + FFadeChỉnh Opacity Brush

    #3. Thao tác với LAYER

    SỬ DỤNG PHÍM TẮTSỬ DỤNG CHUỘTTÍNH NĂNG TƯƠNG ỨNG
    CTRL + SHIFT + NNew → LayerTạo một Layer mới
    CTRL + GGroup with PreviousTạo nhóm Layer
    CTRL + SHIFT + GCTRL + SHIFT + GBỏ nhóm Layer
    CTRL + JNew → Layer Via CopyNhân đôi Layer
    CTRL + SHIFT + JNew → Layer Via CutCắt Layer
    CTRL + SHIFT + ]Arrange → Bring to FrontChuyển Layer lên trên cùng
    CTRL + SHIFT + [Arrange → Send to BackChuyển Layer xuống dưới cùng
    CTRL + ]Arrange → Birng to ForwardChuyển Layer lên trên
    CTRL + [Arrange → Send BackwardChuyển Layer xuống dưới
    CTRL + EMerge DownGhép các Layer được chọn
    CTRL + SHIFT + EMerge VisibleGhép tất cả các Layer

    #4. Các phím tắt với nhóm IMAGE

    SỬ DỤNG PHÍM TẮTSỬ DỤNG CHUỘTTÍNH NĂNG TƯƠNG ỨNG
    CTRL + MAjust > CurvesBảng Curves
    CTRL + BAjust > Color BlanceBảng Color Blance
    CTRL + UAjust > Hue/SaturationBảng Hue/Saturation
    CTRL + LAjust > LevelsAjust > Levels
    CTRL + IAjust > InvertBảng Invert
    CTRL + SHIFT + LAjust > Auto LevelsTự động chỉnh Levels
    CTRL + ALT + SHIFT + LAjust > Auto ContrastTự động chỉnh Contrast
    CTRL + SHIFT + UAjust > DesaturateBảng Desaturate

    #5. Sử dụng các phím tắt với nhóm lệnh EDIT

    SỬ DỤNG PHÍM TẮTSỬ DỤNG CHUỘTTÍNH NĂNG TƯƠNG ỨNG
    [Zoom + BrushPhóng to nét bút
    ]Zoom – BrushThu nhỏ nét bút
    CTRL + XCutCắt
    CTRL + CCopyCopy (Sao chép)
    CTRL + SHIFT + CCopy MergedCopy Merged
    CTRL + ZUndoTrở lại bước vừa làm
    CTRL + ALT + ZUndo MoreTrở lại nhiều bước
    CTRL + VPastePaste
    CTRL + SHIFT + CTRL + VPaste IntoPaste chồng lên
    CTRL + TFree TransformXoay hình / Chỉnh ti lệ
    CTRL + SHIFT + TTransform > AgainLàm lại bước Free Transform

    #6. Sử dụng phím tắt với VIEW

    SỬ DỤNG PHÍM TẮTSỬ DỤNG CHUỘTTÍNH NĂNG TƯƠNG ỨNG
    CTRL + YPreview>CMYKXem màu CMYK
    CTRL + SHIFT + YGamut WarningXem gam màu ngoài hệ CMYK
    CTRL + 0Fit on ScreenXem hình tràn màn hình
    CTRL + RShow RulersHiện thước
    CTRL + ;Hide GuidesẨn Guides
    CTRL + “Show GridHiện lưới
    CTRL + +Zoom InPhóng to
    CTRL + –Zoom OutThu nhỏ
    CTRL + SHIFT + HHide PathẨn các đường Path
    CTRL + SHIFT + ;Snap To GuidesNhẩy bằng Guides
    CTRL + ALT + ;Lock GuidesKhoá Guides
    CTRL + SHIFT + ‘Snap To GridNhẩy bằng lưới

    #7. Nhóm phím tắt công cụ chỉnh sửa (Toolbar)

    SỬ DỤNG PHÍM TẮTSỬ DỤNG CHUỘTTÍNH NĂNG TƯƠNG ỨNG
    APath SelectionChọn đường Path . Vector
    BBrushNét bút
    CCropCắt hình
    DDefaul Background
    Color
    Quay về màu cơ bản ban đầu
    EEraserTẩy
    GPaint BucketĐổ màu/Đổ màu chuyển
    .Smudge ToolMô tả hiện tường miết tay
    HHandHand Tool
    IEyedroppeChấm màu . Thước kẻ
    JHealing BrushChấm sửa chỗ chưa hoàn chỉnh
    LLassoTạo vùng chọn tự do
    MMarqueeTạo vùng chọn
    OBurnLàm tối ảnh
    PPenTạo đường path . vector
    SClone StampLấy mẫu từ 1 ảnh
    THorizontal TypeViết chữ
    URound RetangeVẽ các hình cơ bản
    VMoveDi chuyển
    XSwich Foreground & Background colorĐổi màu trên bảng màu
    YHistory BrushGọi lại thông số cũ của ảnh
    ZZoomPhóng to / thu nhỏ hình ảnh
    WMagic WandTạo vùng chọn theo màu
    &Đổi màu trên bảng màu

    #8. Tác dụng của các phím tắt từ F1 đến F9

    PHÍM TẮT (F1 → F9)TÍNH NĂNG TƯƠNG ỨNG
    F1Xem hướng dẫn từ nhà phát hành
    F2Cut
    F3Copy (Sao chép)
    F4Paste (Dán)
    F5Mở Pallete Brush
    F6Mở Pallete màu
    F7Mở Pallete Layer
    F8Mở Pallete Info
    F9Mở Pallete Action

    III. [Infographic] Tổng hợp các phím tắt trong PhotoShop

    Ngoài ra, bạn có thể tham tham khảo bằng hình ảnh [infographic] tổng hợp các phím tắt theo từng nhóm trong Photoshop.

    90 phím tắt trong Photoshop
  • 5 APP CHỈNH SỬA VIDEO TRÊN ĐIỆN THOẠI SIÊU XỊN SÒ

    5 APP CHỈNH SỬA VIDEO TRÊN ĐIỆN THOẠI SIÊU XỊN SÒ

    Không cần những chiếc máy tính, laptop cấu hình khủng với những app như Final Cut Pro, Adobe Premier, bạn vẫn hoàn toàn có thể chỉnh sửa video trên điện thoại. Hãy cùng khám phá 5 app chỉnh sửa video trên điện thoại siêu xịn sò này nhé!

    1. CAPCUT: App chỉnh sửa video trên điện thoại phổ biến nhất

    Capcut là một trong số các app được rất nhiều bạn trẻ ưa chuộng hiện nay. Đây là ứng dụng chỉnh sửa video miễn phí, rất phù hợp cho các bạn trẻ không muốn bỏ ra chi phí lớn để tải app.

    CapCut là một sản phẩm của ByteDance — là công ty mẹ của TikTok, một trong những ứng dụng mạng xã hội phổ biến nhất hành tinh.

    1. CAPCUT: App chỉnh sửa video trên điện thoại phổ biến nhất

    Nó cung cấp một số tính năng chỉnh sửa hữu ích cho phép bạn chỉnh sửa video trên điện thoại thông minh của mình. Để từ đây người dùng có thể chia sẻ trên Instagram, TikTok và các nền tảng khác.

    Tuy nhiên, có rất nhiều ứng dụng di động chỉnh sửa video khác. Vậy tại sao ứng dụng này lại đặc biệt phổ biến hơn?

    CapCut không phải là trình chỉnh sửa video tốt nhất nhưng nó rất dễ sử dụng cho mọi đối tượng người dùng. Hơn nữa, Capcut sở hữu một thư viện nhạc lớn với các bài hát có bản quyền độc quyền mà bạn có thể sử dụng cho video của mình.

    CapCut hiện không hiển thị bất kỳ quảng cáo nào. Đây là tính năng mà nhiều người dùng sẽ coi là một điều tốt để có thể dễ dàng kiếm tiền từ CapCut.

    Một số tính năng của Capcut có thể kể đến như Cắt ghép, Chỉnh sửa tốc độ, Hiệu ứng chuyển cảnh bắt mắt, Bộ lọc màu sắc đa dạng, Thêm sticker động, Chèn nhạc yêu thích, Xuất video với độ phân giải cao hay xóa phông xanh.

    cách xóa phông nền video trên Capcut:  App chỉnh sửa video trên điện thoại phổ biến nhất

    Mời bạn tải Capcut cho hệ điều hành Android trên Google Play hoặc cho hệ điều hành iOS trên App Store hoặc Capcut PC để sử dụng trên máy tính Windows, MacOS.

    5 APP CHỈNH SỬA VIDEO TRÊN ĐIỆN THOẠI SIÊU XỊN SÒ 22
    5 APP CHỈNH SỬA VIDEO TRÊN ĐIỆN THOẠI SIÊU XỊN SÒ 23

    2. App chỉnh sửa video trên điện thoại INSHOT

    App chỉnh sửa video trên điện thoại INSHOT

    Inshot cũng là 1 ứng dụng chỉnh sửa video được nhiều người lựa chọn bởi trình công cụ độc đáo, đa dạng, giúp bạn tạo nên những chiếc video chuyên nghiệp với nhiều bộ lọc, hiệu ứng khác nhau. Bên cạnh đó, ứng dụng còn có rất nhiều nhãn dán (sticker) độc đáo và dễ thương, làm sinh động thêm video của bạn.

    5 APP CHỈNH SỬA VIDEO TRÊN ĐIỆN THOẠI SIÊU XỊN SÒ 24

    Link tải app Inshot cho Android hoặc iOS.

    3. App biên tập video điện thoại Quik

    Quik là ứng dụng chỉnh sửa video chuyên nghiệp trên điện thoại với nhiều hiệu ứng độc đáo, bộ công cụ chỉnh sửa mạnh mẽ, kho nhạc miễn phí bản quyền chất lượng,… bạn dễ dàng tạo nên những video cực chất chỉ với vài bước đơn giản.

    Dù là ứng dụng của thương hiệu GoPro chuyên dùng để biên tập các video quay từ camera hành động GoPro của họ, nhưng bạn hoàn toàn có thể sử dụng Quik để chỉnh sửa video của mình.

    Quik là ứng dụng chỉnh sửa video miễn phí và độc đáo khi tự tìm ra những khoảnh khắc tuyệt vời trong video của bạn, sau đó thêm các điệu nhạc, bộ lọc màu sắc, hiệu ứng đẹp mắt để thêm sinh động.

    App biên tập video điện thoại Quik
    Quik là một ứng dụng chỉnh màu sắc video chuyên nghiệp

    Một trong số những tính năng khác biệt của Quik có thể kể đến như Tùy chọn hơn 20 phong cách video độc đáo hay Khám phá lại những khoảnh khắc đã qua với Flashbacks 24h tạo ra từ những cảnh quay trong 24 giờ gần nhất.

    4. App chỉnh video cho điện thoại KINE MASTER

    KineMaster là một ứng dụng chỉnh sửa video, với nhiều tính năng chỉnh sửa mạnh mẽ, dễ sử dụng như phối màu, ghép nền, lồng tiếng và rất nhiều hiệu ứng đặt biệt dành cho video, giúp bạn trở thành một blogger chuyên nghiệp.

    Với KineMaster bạn chỉ cần vài thao tác tương tác trên điện thoại đã có thể tạo một video hoàn chỉnh và vô cùng hấp dẫn rồi bởi nó đầy đủ tính năng.

    App chỉnh video cho điện thoại KINE MASTER

    Bạn có thể cắt video, tách lớp từng khung hình, điều chỉnh độ sáng, sử dụng âm thanh, chèn chữ để tạo video. Đồng thời, bạn cũng có thể lựa chọn chủ đề, sử dụng hiệu ứng chuyển cảnh, thay đổi hình nền, chèn chữ viết, sticker hoặc ảnh trong video. Các ưu điểm nổi bật của Kine Master có thể kể đến như tua ngược các video, có thể xóa logo và quảng cáo trong video,..

    5. Phần mềm chỉnh sửa video Adobe Premiere Rush

    Phần mềm chỉnh sửa video trên điện thoại Adobe Premiere Rush

    Adobe Premiere Rush là trình chỉnh sửa video từ nhà phát hành Adobe nổi tiếng. Premiere Rush là một ứng dụng chỉnh sửa video đa nền tảng, nhưng nó hướng nhiều hơn đến thiết bị di động. Premiere Rush dễ sử dụng hơn rất nhiều so với các công cụ dành cho máy tính phức tạp hơn của Adobe, chẳng hạn như Premiere Pro, After Effects và Audition.

    Mời bạn tham khảo thêm bài so sánh phần mềm chỉnh sửa video Adobe Premiere Pro vs Premiere Rush vs Premiere Elements.

    Thay vào đó, Premiere Rush tập trung vào việc giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa các video của mình một cách nhanh chóng và đăng tải chúng lên các mạng xã hội như YouTube, Facebook, Instagram,… Ví dụ: nó có thể tự động chuyển đổi video của bạn sang các tỷ lệ khung hình và độ phân giải cụ thể theo yêu cầu của từng nền tảng.

    Phần mềm chỉnh sửa video Adobe Premiere Rush

    Tuy nhiên Premiere Rush không chỉ hữu ích cho những người dùng mạng xạ hội, đây cũng là một trong những ứng dụng chỉnh sửa video trên điện thoại tốt nhất dành cho các chuyên gia, vì nó cho phép bạn lấy những nội dung mà bạn đang làm trong Premiere Pro và tiếp tục chỉnh sửa sâu hơn cho nội dung đó ngay trên điện thoại hay máy tính bảng. Tiếp theo, bạn có thể tải nội dung đó lên dịch vụ đám mây, rồi lại tiếp tục làm việc trong Premiere Pro,…

    Ứng dụng cho phép bạn tạo và chia sẻ các video chuyên nghiệp với các hiệu ứng, tạo những clip slowmotion (quay chậm) và lồng ghép nhạc vào video dễ dàng, nhanh chóng.

  • Mẫu Powerpoint bảng đen miễn phí

    Mang học sinh của bạn trở lại lớp học với mẫu PowerPoint có thiết kế dạng bảng đen thú vị.

      Bảng đen này phù hợp hoàn hảo với font chữ viết tay tiếng Việt, hoàn toàn có thể chỉnh sửa nếu cần.

      mẫu powerpoint bảng đen miễn phí

      Link tải file PPT bảng đen tại đây:

    • Font chữ viết tay, font chữ tiểu học

      Font chữ viết tay, font chữ tiểu học

      Font chữ viết tay, font chữ tiểu học là bộ font chữ dạng script, đã được việt hóa chuyên dùng cho các thiết kế đồ họa, thiết kế thiệp mời, thiệp chúc mừng, banner quảng cáo, hình ảnh…

      Font chữ viết tay, font chữ tiểu học 25

      Link tải Font chữ viết tay, font chữ tiểu học

      Hiện nay, có rất nhiều bộ font chữ viết tay tiếng Việt. Một số font chữ chúng tôi đã giới thiệu trong bài Cách tải và cài đặt Font chữ Việt Nam (VNI, .Vn, TCVN3). Dưới đây là một số bộ phông chữ viết tay tiếng Việt khác.

      Bộ font UTM là font chữ tiếng Việt viết tắt của Unicode Thiên Minh với rất nhiều kiểu chữ độc đáo. Bộ font UTM bao gồm 196 font UTM và 307 font SFU đã được Việt hóa phù hợp với bộ mã Unicode chuẩn thường dùng trên Unikey hay Vietkey trên cả hệ điều hành Windows và Macos nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng.

      Font chữ viết tay UTM, font chữ tiểu học
      Tải Bộ font UTM để hỗ trợ gõ tiếng Việt dễ dàng

      Font chữ tiểu học là font chữ tiểu học có ô ly nằm trong bộ chữ tiếng việt với các chữ viết tiểu học chuẩn của bộ giáo dục và đào tạo, đem lại một Font chữ chuẩn sử dụng cho các chương trình soạn thảo, giáo dục của tiểu học với trọn bộ tất cả các font chữ dành cho học sinh tập viết, đây là công cụ được sử dụng nhiều nhất cho các giáo viên bậc tiểu học dùng để giảng dạy.

      Ngoài ra còn có bộ phông chữ viết tay việt hóa đẹp, mời bạn tải tại đây:

      Hướng dẫn cài đặt font chữ viết tay Việt hóa

      Bước 1: Bạn cần giải nén font đã tải ở link trên.

      Bước 2 : Nhấn tổ hợp Ctrl + A để chọn toàn bộ font có trong thư mục → Click chuột phải → Install và đợi quá trình cài font diễn ra.

      Font chữ viết tay, font chữ tiểu học 26
    • 5 mẫu Powerpoint cho giáo viên miễn phí

      5 mẫu Powerpoint cho giáo viên miễn phí

      Ngày nay, việc sử dụng Powerpoint đã trở nên quen thuộc với giáo viên, nhân viên văn phòng… Tuy nhiên, việc tạo các file PPT đẹp khá tốn thời gian và đòi hỏi có mắt thẩm mỹ.

        Với 5 mẫu powerpoint cho giáo viên dưới đây, bạn chỉ cần thay đổi nội dung, còn hình thức của các slide đều đã được các chuyên gia thiết kế đảm bảo 10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint.

        Mời thầy cô tham khảo thêm 35 TRÒ CHƠI POWERPOINT CHO HỌC SINH.

        1. Mẫu powerpoint cho giáo viên dạy online

        Mẫu PPT này gồm 30 slide đặc biệt được soạn sẵn cho các bài học trực tuyến. Các slide này được tùy chọn với 2 tông màu để bạn tự do lựa chọn.

        Mẫu powerpoint cho giáo viên dạy online

        Mẫu thuyết trình miễn phí này thực sự hoàn hảo dành cho công việc giảng dạy trực tuyến – bạn có thể tìm thấy các slide cho toán học, văn học, địa lý, sinh học, hóa học, cùng với các slide đồ họa thông tin biểu đồ và infographics.

        File được tải ở định dạng PowerPoint, nhưng bạn có thể dễ dàng nhập vào Google Slides và thậm chí có thể sử dụng trong Google Classroom.

        DOWNLOAD TẠI ĐÂY

        Mẫu powerpoint cho giáo viên dạy online

        2. Mẫu PowerPoint giảng dạy miễn phí của Elijah

        Mẫu slide có thiết kế chủ đề trường lớp với 25 slide (tương thích hoàn hảo với Google Slides) với nhiều hộp văn bản cho nội dung, các biểu đồ, biểu mẫu so sánh, hình ảnh và các infographics khác.

        5 mẫu Powerpoint cho giáo viên miễn phí 27

        Tông màu xanh lá cây với các điểm nhấn màu xanh, cam và tím và đi kèm với các biểu tượng về trường lớp vui tươi. Nếu không thích, bạn hoàn toàn có thể chỉnh sửa các slide cho phù hợp với ý muốn của mình.

        Tải miễn phí PPT tại đây https://docs.google.com/presentation/d/11YwieLWReN4PHJbQl5kT-mM5Amm0p0Sq

        3. Mẫu PowerPoint giảng dạy miễn phí Lucius

        Một mẫu slide bố cục khác nhau với thiết kế vui tươi bắt mắt dành cho trẻ em, phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo hoặc nhỏ hơn. Một thiết kế đơn giản với các đứa trẻ từ đất nước khác vẫy tay đầy vui vẻ.

        5 mẫu Powerpoint cho giáo viên miễn phí 28

        Thiết kế khá vui nhộn nhưng vẫn chuyên nghiệp và miễn phí.

        Tải tại đây https://docs.google.com/presentation/d/1FWNClloCzLYZcrcG4J-0HbsjNPtf2WHx/

        4. Mẫu PPT miễn phí cho giáo viên Friar

        Mẫu có thiết kế rõ ràng dành cho lĩnh vực giáo dục. 23 slide bao gồm mọi thứ bạn cần, như bản đồ, infographics, biểu đồ, hình ảnh, v.v.

        Để giữ sự chú ý của học sinh, slide có nền dạng giấy tập sống động và vui vẻ.

        Mẫu PPT miễn phí cho giáo viên Friar

        Tải tại đây https://docs.google.com/presentation/d/13Y3M_Cp6PwPUKdA7gMOjpDgbwAP0U4bX/

        5. Mẫu thuyết trình với thiết kế đồ dùng học tập

        Mẫu Powerpoint trực quan hấp dẫn giúp bạn thu hút sự chú ý của học sinh. Một thiết kế dạng lưới được sử dụng làm ảnh nền và nhiều biểu tượng đồ dùng học tập mang phong cách trường học được sử dụng trong suốt bài thuyết trình, rất phù hợp với chủ đề giáo dục.

        5 mẫu Powerpoint cho giáo viên miễn phí 29

        Mẫu PowerPoint này hoàn toàn có thể chỉnh sửa, bạn có thể thêm, xóa và sắp xếp lại bất kỳ slide nào để phù hợp với công việc giảng dạy.

        Download Powerpoint cho giáo viên miễn phí tại đây https://docs.google.com/presentation/d/1uRRPy6uNHzFzQc9A9jVd3cSW-fuIxFx8/

      • So sánh Final Cut Pro và After Effects

        So sánh Final Cut Pro và After Effects

        Nếu bạn mới bắt đầu sự nghiệp biên tập video của mình, việc đầu tiên bạn phải làm là chọn phần mềm chỉnh sửa video phù hợp.

        Có rất nhiều chương trình chỉnh sửa video khác nhau, mỗi chương trình đều có những công cụ, tính năng đặc biệt cũng như giá thành rất khác nhau. Hai trong số các app video editor phổ biến nhất là Final Cut Pro và After Effects. Hãy cùng chúng tôi so sánh chúng để đưa ra quyết định đúng đắn nhất.

        Final Cut Pro là một trình chỉnh sửa video phi tuyến tính (Non-Linear Video Editor) được thiết kế để biên tập video trong khi After Effects chủ yếu được sử dụng để tạo hoạt ảnh và đồ họa chuyển động (animations and motion graphics).

        Phần 1: Các tính năng và sự khác biệt chính

        Chúng tôi đã tạo bảng Tính năng và Điểm khác biệt chính này để so sánh hai sản phẩm một cách nhanh chóng, nhưng hãy đảm bảo bạn xem giải thích thêm trong Phần 2 và 3.

        Đặc trưngFinal Cut Pro (FCPX)After Effects (AE)
        Hệ điều hànhChỉ dành cho MacOSMacOS và Windows
        Giá bán\$299.99/license\$20 một tháng
        Giao diện người dùngDễ dàng tiếp cận cho người mớiKhá khó sử dụng cho người mới bắt đầu
        TimelineNon-linear editing với khả năng tự dính (magnetic)Non-linear editing
        Chia sẻChỉ offlineDựa trên đám mây
        Hiệu chỉnh màu sắcCác công cụ chỉnh màu & phân loại cơ bảnCác công cụ hiệu chỉnh và phân loại cơ bản
        Tích hợpTích hợp với Apple MotionTích hợp với Premiere Pro, Photoshop, Illustrator và Character Animator
        Quản lý tệpTự chứaĐược tham chiếu
        Xuất cài đặt trướcNhiều cài đặt sẵn để sử dụng chungNhiều cài đặt sẵn và bao gồm xuất kênh Alpha
        Thời gian xuất videoNhanhKhá lâu
        Văn bản & Tiêu đềCơ bản với các tùy chọn plugin của bên thứ baNâng cao với các tùy chọn plugin của bên thứ ba
        Hiệu ứng VideoCơ bản với các tùy chọn plugin của bên thứ baNâng cao với các tùy chọn tích hợp của bên thứ ba

        Phần 2: After Effects tốt hơn ở điểm nào?

        After Effects là một công cụ hậu kỳ mạnh mẽ nhưng chủ yếu được sử dụng cho các hiệu ứng hoạt hình và đồ họa chuyển động hơn là chỉnh sửa. Nếu bạn chỉ muốn ghép một số clip lại với nhau thành một chuỗi, After Effects sẽ là một lựa chọn khá tồi và tốn thời gian.

        Giao diện và dòng thời gian (User Interface and Timeline)

        So sánh Final Cut Pro và After Effects, giao diện của AE

        Giao diện người dùng và Dòng thời gian có thể trông giống như một chương trình biên tập video tiêu chuẩn khi bạn mở nó lần đầu tiên, nhưng bạn sẽ sớm thấy một số khác biệt đáng kể. 

        Ví dụ: trong After Effects, mọi phần tử trên dòng thời gian của bạn sẽ tạo một lớp mới. Với hầu hết các nền tảng chỉnh sửa, bạn có thể cắt từ clip này sang clip khác trên cùng một lớp. Điều này có vẻ trái ngược với những người sử dụng AE lần đầu tiên, nhưng hãy nhớ rằng, After Effects không phải là một chương trình chỉnh sửa.

        Chia sẻ dự án (Project Sharing)

        Như với tất cả bộ Adobe Creative Cloud, các dự án After Effects có thể được chia sẻ với các thành viên trong nhóm trên cùng một tài khoản nhanh chóng và dễ dàng. 

        Nếu bạn đang muốn chia sẻ các dự án lớn hơn hoặc với một cộng tác viên không có cùng tài khoản Adobe, có một giao thức hợp nhất dự án đơn giản, tập hợp tất cả các tài sản và tệp dự án đã sử dụng của bạn và tạo tệp .zip tiện dụng sẵn sàng để gửi.

        Hiệu chỉnh màu sắc (Color Correction)

        Các công cụ After Effects Color Correction khá cơ bản, cung cấp các cài đặt Curves, Brightness & Contrast, Hue & Saturation. Những công cụ này đủ để tạo ra các hiệu ứng phân loại và chỉnh sửa màu sắc cần thiết, nhưng cần nhớ rằng AE không phải là chương trình chuyên để làm việc đó.

        Dù vậy, khi so sánh Premiere Pro với FCPX, bạn có thể nhanh chóng thấy rằng Adobe có khả năng phân loại màu chuyên sâu hơn nhiều.

        Khả năng tương thích (Integrations)

        So sánh Final Cut Pro và After Effects 30

        Tất cả phần mềm Adobe đều tích hợp liền mạch, cho phép bạn nhanh chóng thực hiện công việc từ Illustrator, Photoshop và Premiere Pro. Character Animator là một bổ sung tương đối mới cho bộ Creative Cloud nhưng là một công cụ mạnh mẽ để tạo hoạt hình và nhân vật chuyển động. 

        Nhiều Plugin của bên thứ ba tích hợp với giao diện After Effects, chẳng hạn như Video Copilot’s Optical Flares cho hiệu ứng ánh sáng tự nhiên và Red Giant’s Trapcode Riêng cho hiệu ứng hạt tuyệt vời (LINKS). Các plugin này không hề rẻ, nhưng hiệu ứng bạn có thể tạo ra với các plugin này có thể bổ sung rất nhiều sức mạnh và giá trị sản xuất cho sản phẩm của bạn.

        Quản lý tệp (File Management)

        Trong After Effects, tất cả phương tiện và nội dung của bạn sẽ được tham chiếu từ vị trí đã lưu của chúng; điều này có nghĩa là các tệp dự án của bạn có kích thước tệp nhỏ nhưng có thể gây ra hỗn loạn nếu bạn xóa hoặc di chuyển các nội dung được sử dụng. Với các chương trình Adobe, cần có một lượng quản lý tệp nền hợp lý. Tuy nhiên, như chúng tôi đã đề cập, giao thức hợp nhất có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian khi lưu trữ.

        Xuất các cài đặt sẵn (Export Presets)

        After Effects có nhiều cài đặt sẵn Export được tích hợp sẵn, cho phép bạn tạo video dành riêng cho Youtube, DVD, hoặc thậm chí sử dụng trên màn hình Cinema.

        Trong khi FCP cũng có các đầu ra tương tự, một điểm khác biệt đáng chú ý là khả năng xuất của AE với Kênh Alpha. Điều này cho phép bạn tạo các tệp video về hoạt ảnh của mình với nền trong suốt – cực kỳ hữu ích cho việc tạo các yếu tố như vết đốt biểu trưng hoạt hình có thể cần được phát trên nhiều nền khác nhau.

        Thời gian kết xuất (Rendering Times)

        Việc kết xuất trong After Effects có thể khá mệt mỏi và theo nhiều cách, việc xuất một phiên bản và xem lại sẽ dễ dàng hơn. 

        After Effects được xây dựng cho hoạt ảnh, bạn có thể sẽ sử dụng nhiều nội dung và hiệu ứng hơn nhiều so với chỉnh sửa video tiêu chuẩn, và do đó, kết xuất có thể chậm và gây khó chịu. Như với tất cả kết xuất, nó sẽ phụ thuộc một phần vào thiết bị bạn đang sử dụng, nhưng AE có một tính năng tiện dụng cho phép bạn giảm chất lượng phát lại để kết xuất nhanh hơn.

        Văn bản & Tiêu đề (Text & Titles)

        After Effects có một loạt các hiệu ứng có thể được sử dụng để tạo các tiêu đề hoạt hình. Hơn nữa, những hiệu ứng này có thể được trộn và kết hợp để tạo ra những hiệu ứng hoàn toàn mới.

        So sánh Final Cut Pro và After Effects 31

        Ngoài ra còn có rất nhiều nội dung của bên thứ ba cho After Effects, từ các dự án mẫu tuyệt vời mà bạn có thể tùy chỉnh đến các plugin đầy đủ với các hiệu ứng kéo và thả bổ sung.

        Hiệu ứng Video (Video Effects)

        Cũng như hoạt ảnh Văn bản & Tiêu đề, hiệu ứng video là nơi bạn thấy sức mạnh thực sự của After Effects. 

        Có hàng trăm hiệu ứng trực quan có thể kéo thả có sẵn của AE và hàng triệu hiệu ứng khác của bên thứ ba. Cho dù bạn đang tìm cách tạo hình ảnh CGI, hiệu chỉnh thứ gì đó trong hoặc ngoài cảnh quay của mình hay tạo ra một thế giới kỹ thuật số hoàn toàn, AE đều có sẵn các công cụ.

        Phần 3: Final Cut Pro tốt hơn ở điểm nào?

        Final Cut là một nền tảng chỉnh sửa tuyệt vời để sáng tạo nội dung video; nó rất dễ sử dụng, trực quan và không cồng kềnh bởi một loạt các hiệu ứng hình ảnh đẹp nhưng nặng nề. 

        Nếu bạn muốn làm vlog, làm youtube, các video tường thuật, phim truyền hình hoặc phim quảng cáo, thì Final Cut Pro sẽ có mọi thứ bạn cần.

        Giao diện người dùng và Dòng thời gian (User Interface and Timeline)

        So sánh Final Cut Pro và After Effects 32
        Giao diện Final Cut Pro

        Giao diện người dùng và Dòng thời gian (timeline) cực kỳ đơn giản để hiểu và người mới bắt đầu có thể nắm bắt được những điều cơ bản trong vài phút. 

        Tính năng nổi bật là dòng thời gian nam châm (magnetic timeline) giúp việc thêm clip trở nên đơn giản, chuẩn xác.

        Chia sẻ & quản lý tệp (Project Sharing & File Management)

        Apple đã cố gắng làm cho việc quản lý tệp FCP trở nên đơn giản nhất có thể. Khi bạn nhập các nội dung vào Final Cut Pro, chúng sẽ được lưu trong thư viện đa phương tiện của riêng nó, cùng với các tệp dự án trong ‘FCP Bundle’. Miễn là bạn đã thiết lập Thư viện của mình đúng cách và mọi thứ được nhập đúng cách, bạn sẽ tạo một dự án duy nhất chứa mọi thứ được sử dụng. 

        So sánh Final Cut Pro và After Effects 33

        Các dự án này có thể có kích thước tệp cực kỳ lớn, tùy thuộc vào số lượng tài nguyên được sử dụng, nhưng cho phép bạn di chuyển mọi thứ sang máy khác một cách dễ dàng.

        Tuy nhiên, hãy cẩn thận để đảm bảo rằng bạn và các cộng tác viên của bạn đều đang làm việc trong cùng một phiên bản FCP, vì khi một dự án được mở trong phiên bản mới hơn; sau đó nó không thể mở trong bản cũ hơn.

        Hiệu chỉnh màu sắc (Color Correction)

        Nếu bạn đang tạo nội dung Youtube hoặc các dự án của công ty, Final Cut sẽ có đủ công cụ để căn chỉnh màu sắc cho phim của bạn.

        Nếu bạn đang tìm cách tạo các lớp màu nâng cao hoặc sử dụng các hiệu ứng màu như Isolation, FCP có thể khiến bạn thất vọng. Hơn nữa, bạn sẽ không có cách nào dễ dàng để chuyển một dự án FCP tới Premiere hoặc AE để sử dụng các công cụ màu ở đó.

        Khả năng tương thích (Integrations)

        Khả năng tương thích tốt nhất của FCP là Apple Motion, đây là câu trả lời của Apple cho Adobe After Effects. Apple Motion là một công cụ mạnh mẽ nhưng có thể cực kỳ khó sử dụng đối với người mới, với giao diện khó chịu và chức năng dòng thời gian không quá trực quan. 

        So sánh Final Cut Pro và After Effects 34
        Apple Motion là một công cụ tạo đồ họa chuyển động mạnh mẽ nhưng khó sử dụng

        Một điều khiến Motion đáng học hỏi là sự tích hợp của nó vào FCP. Apple Motion cho phép bạn gửi tiêu đề và hoạt ảnh biểu trưng của mình tới Final Cut như một phần tử có thể tùy chỉnh; bạn có thể thiết kế tiêu đề hoạt hình của mình trong Motion và sử dụng nó như bạn làm với bất kỳ tiêu đề nào trong FCP, bao gồm tùy chỉnh văn bản, phông chữ và màu sắc từ trong Final Cut.

        Xuất cài đặt trước (Export Presets)

        Final Cut có một loạt các Tùy chọn xuất file, được dán nhãn rõ ràng để sử dụng; nếu bạn muốn xuất cho Youtube, chỉ cần chọn tùy chọn Youtube. 

        Bạn có thể thiết lập FCP để video xuất trực tiếp sang nền tảng bạn đã chọn, bao gồm Youtube, Vimeo, Facebook và các nền tảng đánh giá chỉnh sửa như Frame.io – kết hợp quá trình xuất và tải lên tiêu chuẩn.

        Thời gian kết xuất (Rendering Times)

        FCP cung cấp tính năng Kết xuất trong nền (Background Rendering), nghĩa là bạn hiếm khi phải ngồi lại và đợi render.

        Mỗi khi bạn tạm dừng một giây, uống một tách cà phê, trả lời email, kiểm tra Facebook, FCP sẽ chuyển sang chế độ kết xuất. Chức năng này có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian khi tạo nội dung nhanh hoặc phim tường thuật.

        So sánh Final Cut Pro và After Effects 35
        So sánh thời gian render của FCP và AE

        Văn bản & Tiêu đề (Text & Titles)

        Văn bản và Tiêu đề FCP có phần giới thiệu, với các tính năng fade, wipe và dissolve tiêu chuẩn được bao gồm sẵn.

        Cũng có rất nhiều plugin của bên thứ ba có thể bổ sung đáng kể khả năng của bạn. Bạn có thể tạo một số video phong cách typography tuyệt vời trong FCP với sự hỗ trợ của các plugin hoạt ảnh tiêu đề, nhưng việc tùy chỉnh chúng luôn bị hạn chế.

        So sánh Final Cut Pro và After Effects 36

        Hiệu ứng Video (Video Effects)

        Final Cut cũng khá tệ ở phần Hiệu ứng Video, nhưng một lần nữa, đây không thực sự là những gì nó được hướng đến.

        Nếu bạn cần thêm một vài hiệu ứng đơn giản, chẳng hạn như noise và grain, gaussian blur hoặc comic book look thì FCP sẽ giúp bạn; đối với những hiệu ứng phức tạp hơn, bạn có thể sẽ cần một giải pháp chỉnh sửa mạnh mẽ hơn.

        Final Cut Pro và After Effects: Chọn cái nào?

        Khi chọn phần mềm phù hợp cho bạn, có một số điều quan trọng bạn cần xem xét, chẳng hạn như thiết bị bạn sử dụng, chi phí và giao diện. Tuy nhiên, giữa After Effects và Final Cut Pro, có một điều chính cần xem xét; bạn muốn thực hiện loại dự án nào?

        After Effects có các công cụ cho phép bạn chỉnh sửa video của mình, nhưng đó sẽ là một trải nghiệm khó chịu và tốn thời gia. After Effects là phần mềm đồ họa chuyển động của Adobe, theo cách tương tự, Motion là của Apple. Premiere Pro là chương trình chỉnh sửa của Adobe và được so sánh nhiều hơn với Final Cut Pro.

        Nếu bạn muốn chỉnh sửa các tác phẩm đơn giản với cảnh, ảnh, nhạc và một số tiêu đề, Final Cut Pro là lựa chọn tốt nhất trong số hai lựa chọn này cho bạn. Tuy nhiên, nếu bạn muốn tạo nhiều đồ họa chuyển động hơn, chẳng hạn như kiểu chữ, đồ họa thông tin và hoạt hình nhân vật, hãy chọn After Effects.

        Đừng chỉ xem xét những gì bạn muốn ngay bây giờ, mà hãy xem xét cách bạn có thể phát triển với tư cách là một biên tập viên và liệu phần mềm mới của bạn có hỗ trợ những tham vọng đó hay không.

        Final Cut Pro, Adobe Premiere và Davinci Resolve là những phần mềm biên tập video tốt nhất
        Final Cut Pro, Adobe Premiere và Davinci Resolve là những phần mềm biên tập video tốt nhất

        Khi nói đến FCP so với After Effects, thực sự không có sự cạnh tranh. Mỗi chương trình đều có điểm yếu và điểm mạnh, phần lớn là những gì bạn muốn tạo. Hãy nhớ rằng có rất nhiều chương trình phần mềm chỉnh sửa khác trên mạng và nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về một số chương trình trong số đó, tại sao không xem các bài viết này trên Davinci Resolve và Avid Pro Tools.