Category: Lớp 10

  • Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Trần Đại Nghĩa Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Trần Đại Nghĩa Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

    Câu 1: ( 4,5 điểm)

           1.1. (2,0 điểm): Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 128; trong phân tử đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36, tổng số hạt mang điện của Y ít hơn tổng số hạt mang điện của X là 18.

                a. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y, và công thức phân tử XY2 ?

    b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y,vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và xác định các số lượng tử của electron cuối cùng được điền vào?

    1.2.(1,0 điểm): Cho các phân tử sau: CBr4 ; IF5 ; XeF4 ; BrF3. Nêu trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các chất trên.

    1.3. (1,5 điểm): Một mẫu đồng vị 210Po ở thời điểm t=0 phóng ra 1,736.1014 hạt α trong một giây, sau 7 ngày mẫu đó phóng ra 1,44.1019 hạt α trong một ngày.

    a. Viết phương trình phân rã

    b Tính khối lượng của Polonium cần lấy lúc đầu để sau 10 ngày ta có một mẫu có tốc độ phóng xạ 1 Ci.

    Đáp án và thang điểm câu 1:

    CâuHướng dẫn chấmĐiểm
    Câu 1 1.1  a/  Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron của X là Nx , Y là Ny . Với XY2 , ta có các phương trình:   2 Zx     +     4 Zy     +     Nx     +     2 Ny     =     128     (1)  2 Zx     +     4 Zy      –     Nx     –     2 Ny     =      36      (2)            2 Zx – 4 Zy                         =      18     (3)                                                 Zy  =  8        ;        Zx  =  25 Vậy X là Mangan, Y là Oxi.  XY2 là MnO2 .                                                                         b/ Cấu hình electron:         Mn :   [Ar]3d54s2     : Ô 25 , chu kì 4, nhóm VIIB. O: [ He]2s2p4 : Ô 8, Chu kì 2,Nhóm VIA Bộ 4 số lượng tử cuối của Mn: n = 3; l = 2; m = 2; ms= +1/2. Bộ 4 số lượng tử cuối của O: n = 2; l = 1; m =-1; ms= -1/2.          0,25 0,25 0,25   0,25     0,25 0,25 0,25 0,25
    1.2CBr4       sp3: Tứ diện đều IF5          sp3d2 : Tháp đáy vuông XeF4       sp3d2: Vuông phẳng BrF3        sp3d: Chữ T0,25 0,25 0,25 0,25
    1.3a. b. Vo = 1,736.1014 P. rã/s = 1,736 x 1014 x 3600 x 24 = 1,5.1019p.rã/ngày       V = 1,44.1019 p.rã/ngày   ngày -1 Phương trình phân rã: Xét mẫu Po có V= 1Ci = 3,7.1010 p.rã/s                                           = 3,7.1010 x 3600 x 24 = 3,2 x 1015 p.rã/ngày.  (nguyên tử) Vậy NPo phải lấy lúc đầu là  (No) ® N0  = N.ekt = 5,488.1017.e0,00583.10 = 5,817.1017    nguyên tử  0,25 0,25     0,25           0,25     0,25     0,25

    Câu 2: ( 3,5 điểm)

           2.1. (1,5 điểm): Vàng (Au) kết tinh ở dạng lập phương tâm mặt có cạnh của ô mạng cơ sở a = 407 pm (1pm = 10-12 m). Tính khối lượng riêng của tinh thể Au?    (Biết Au = 196,97 ; N = 6,022.1023.)

           2.2.(2,0 điểm): Tính năng lượng liên kết trong bình C – H từ các kết quả thực hiện nghiệm sau:

    – Nhiệt đốt cháy CH4                        = – 801,7 kJ/mol

    – Nhiệt đốt cháy hidrogen                = – 241,5 kJ/mol

    – Nhiệt đốt cháy than chì                 = – 393,4 kJ/mol 

    – Nhiệt hóa hơi than chì                   = 715 kJ/mol

    – Năng lượng liên kết H – H           = 431,5 kJ/mol

    Các kết quả đều đo được ở 2980K và 1bar

    Đáp án và thang điểm câu 2:

    CâuHướng dẫn chấmĐiểm
    Câu 2 2.1   Trong 1 ô mạng cơ sở có số nguyên tử Au:  nguyên tử  (g/cm3)      0,5     1,0
    2.2CH4     + O2    → CO2 + 2H2O                      2H2O   →  O2  +  2H2                                     – 2 CO2     → O2 + C(r)                                         –              C(r)      →  C(k)                                                        2H2      → 4H                                                  2  
    CH4     →  C(k) + 4H                                                                               = – 801,7 + 241,5.2 + 393,4 + 715 + 2.(431,5) = 1652,7 kJ/mol     Þ
    0,25 0,25   0,25   0,25 0,25   0,25     0,25   0,25

    Câu 3: ( 4 điểm)

           3.1. (2,0 điểm) Thêm từ từ từng giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa KCl 0,1M và KI 0,001M.

                a. Kết tủa nào xuất hiện trước.

                b. Khi kết tủa thứ 2 bắt đầu tách ra thì nồng độ ion thứ nhất còn lại bằng bao nhiêu?.

                            Biết pKs(AgI) = 16; pKs(AgCl)=10.

    3.2. (2,0 điểm)

                a. Tính pH của dung dịch NH3 1,0.10-3­ M; Kb=1,8.10-5

                b. Tính pH của dung dịch H2S 0,010 M; Ka1=K1=10-7,02; Ka2=K2=10-12,9.

    Đáp án và thang điểm câu 3:

    CâuHướng dẫn chấmĐiểm
    Câu 3 3.1a. Kết tủa xuất hiện trước. * Nếu AgI kết tủa trước             [Ag+].[I]>Ks(AgI)  (M) * Nếu AgCl kết tủa trước             [Ag+].[Cl]>Ks(AgCl)  (M) Vậy Ag+ cần kết tủa AgI nhỏ hơn nên AgI kết tủa trước. b. Khi AgCl bắt đầu tách ra thì Iđã kết tủa hoàn toàn trong AgI.        0,5       0,5 0,25 0,25       0,5
    3.2a.       NH3    + H2O NH4+   + OH   ; Kb=1,8.10-5 (1) Cb   10-3-x                     x            x          H2O  H+ + OH   ; K=10-14                       (2) Vì KH2O Kb bỏ qua (2) Ta có : Kb= [OH] = x =1,25.10-4 pOH=3,9 pH=10,1 b. H2S H+ + HS , K1=10-7,02 (1) HS  H+ + S2- , K2=10-12,9 (2) H2O  H+ + OH , KH2O = 10-14 (3) K1 K2;  K1 KH2O CB (1) là chủ yếu, bỏ qua sự điện li của H2O.             H2S    H+ + HS , K1=10-7,02 Cb    10-2-x        x       x K1=10-7,02= [H+]=[HS]=10-4,51
    pH=4,51  
    0,25         0,5   0,25         0,25       0,25   0,25 0,25

    Câu 4:( 4 điểm)

    4.1.(1,5 điểm)

    a.Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    1. KMnO4 + FeS2 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.

    2. FexOy + H2SO4→Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    b.Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng ion-electron:

    K2Cr2O7+   Na2SO3  +H2SO→  Cr2(SO4)3 + Na2SO4  + K2SO4 + H2O

    4.2. (2,5 điểm)Người ta lập một pin gồm hai nửa pin sau: Zn/Zn(NO3)2 0,1M và Ag/AgNO3 0,1M có thế khử chuẩn tương ứng là  = -0,76V và = +0,80V.

                a. Thiết lập sơ đồ pin.

                b. Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc.

                c. Tính suất điện động của pin.

    Đáp án và thang điểm câu 4:

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

    Câu 1.

    1.1. Một tiểu phân X (được tạo từ một nguyên tố), có Z< 36, cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của X có 5 electron độc thân. Cho biết tiểu phân X là nguyên tố hay ion nào. Biểu diễn sự phân bố electron vào các orbital của tiểu phân X.

    1.2 Các dữ kiện sau đây là đối với các hợp chất XClx và YCly

     Nhiệt độ nóng chảyNhiệt độ sôi 0 CĐộ tan trong nướcĐộ tan trong benzen
    XClx801144337g/100g0,063g/100g
    YCly– 22,676,80,08Hòa tan theo mọi tỷ lệ

    a) Cho biết kiểu liên kết trong mỗi hợp chất trên

    b) Giải thích ảnh hưởng của liên kết trong mỗi chất trên đối với sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và tính tan của chúng.

    1.3. Sử dụng các dữ kiện sau, tính sinh nhiệt hình thành axit nitrơ (HNO2(dd)) trong dung dịch nước trong điều kiện đẳng áp và đẳng tích:

    a.NH4NO2(r)  ®  N2(k) + 2H2O(l)                 DH1 = -300,4 kJ       

    b.2H2(k) + O2(k)  ®  2H2O(l)                         DH2 = -569,2 kJ

    c.N2(k) + 3H2(k) ®  2NH3(dd)                        DH3 = -170,8 kJ

    d.NH3(dd) + HNO2(dd) ®  NH4NO2(dd)                        DH4 = – 38,08 kJ

    e.NH4NO2(r) + H2O(l)  ®  NH4NO2(dd)       DH5 = +19,88 kJ

    1.4 Trong  một  hệ có cân bằng 3H2  +  N2  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 1 2NH3 (*)  được thiết lập ở 400 K người ta xác định được các áp suất riêng phần: p(H2) = 0,376.105 Pa ;  p(N2) = 0,125.105 Pa ; p(NH3)   = 0,499.105 Pa. Tính hằng số cân bằng Kp và ΔG0 của phản ứng (*)ở400 K.  Tính lượng N2 và NH3, biết hệ có 500 mol H2.

    Cho: Áp suất tiêu chuẩn P0 = 1,013.105 Pa; R = 8,314 JK-1mol-1; 1 atm = 1,013.105 Pa. 

    Đáp án câu 1

    1.1Ta có: Z < 36             X thuộc chu kỳ 2,3,4. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 2.X có 5 electron độc thân ở trạng thái cơ bản : X có phân lớp 3d5.           n =3 + X là nguyên tố : cấu hình e : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2           Z = 25 (Mn) + X là ion : cấu hình e : Mn2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5                     cấu hình e : Fe3+  : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 2Sự phân bố electron vào các orbitan: (lớp ngoài cùng) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 2 Mn : n =3 ion : Mn2+, Fe3+ , n = 3 : Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 5     
    0,25   0,125   0,125 0,125 0,125     0,25
    1.2a) Liên kết trong XClx liên kết ion             – Liên kết trong YCly liên kết cộng hóa trị                                         0,25
    b) trong tinh thể ion như NaCl : các ion Na+ và Cl liên kết với nhau bằng liên kết ion bền vững             – Lực liên kết ion rất mạnh nên hợp chất ion có tonc, t0S cao .             – các hợp chất ion phân cực mạnh nên tan nhiều trong dung môi phân cực, ít tan trong  dung môi không phân cực.0,25     0,25
    + Trong tinh thể CCl4 mỗi nút của mạng là một phân tử CCl4 riêng biệt.             – Mặc dù liên kết giữa Cl và C là liên kết cộng hóa trị nhưng liên kết giữa các phân tử CCl4 là liên kết Vanderwall rất yếu.             – CCl 4 không phân cực => t0 thấp (-22,60C) các phân tử CCl4 cũng đủ tách ra khỏi mạng tinh thể (t0nc thấp).             – CCl4 hòa tan rất ít trong nứơc và hòa tan trong benzen theo mọi tỉ lệ => là một chất rắn thuộc mạng tinh thể phân tử.  0,25       0,25
    1.3     N2(k) + 2H2O(l) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 6 NH4NO2(r)           : – DH1      2H2(k) + O2(k) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 6 2H2(l)                   :   DH2      NH3(k) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 6 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 9N2(k) + Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 9H2(k)              : –Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 9DH3      NH4NO2(dd) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 6 NH3(dd) + HNO2(dd)  : – DH4      NH4NO2(r) + H2O(l) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 6 NH4NO2(dd)  :   DH5 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 14    Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 9N2(k) +     Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 9H2(k) + O2(k)­ Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 6 HNO2(dd)­ : ∆H0sinh (HNO2(dd))      1
    ∆H0sinh (HNO2(dd)) = – DH1 + DH2 – 1/2 DH3 – DH4 + DH5.0,25
    = – (-300,4) + (-569,2) – ½(-170,8) – (-38,08) + 19,88                                     = – 125,44 kJ/mol  0,25
    I.4Kp  =Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 18Þ Kp = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 19 = 3,747.109 Pa-2    0,25
      K = Kp ´ P0Δn   Þ  K = 3,747.10-9 ´  (105)2 = 37,47  0,25
    ΔG0  =  – RTlnK  Þ ΔG0 = – 8,314 ´ 400 ´ ln 37,47  = – 12050 J.mol¯1                                                                               = – 12,050 kJ.mol-1    0,25
    nĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 20 =Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 21 Þ  nĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 20= Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 23´  0,125 = 166 mol nĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 24= Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 25Þ  nĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 24 =Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 23´  0,499 = 664 mol  0,25
    Þ n tổng cộng = 1330 mol Þ P tổng cộng = 1´105 Pa0,25

    Câu 2:

    2.1.

    a) Dung dịch A chứa: CH3COOH 1M và CH3COONa 1M. Tính pH của dung dịch A.

    b) Trộn 100ml dung dịch A với 10ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B (coi thể tích dung dịch B bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch NaOH).

    Biết Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 28

    2.2. Cho phản ứng: Cu(r) + CuCl2(dd) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 1 2CuCl(r).

    a) Ở 250C phản ứng xảy ra theo chiều nào, nếu người ta trộn một dung dịch chứa CuSO4 0,2M; NaCl 0,4M với bột Cu lấy dư?

           Cho TCuCl = 10-7 , Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 30

    b) Tính hằng số cân bằng K của phản ứng trên ở 250C.

    2.3.  Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng ion – electron.

    a)Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 31

    b) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 32

    c) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 33

    2.1a) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 34  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 35            b) 100 mL dung dịch A: 0,1 mol CH3COOH và 0,1mol CH3COONa; Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 36 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 37 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 38            Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 39            Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 40                   0,5           0,25         0,25           0,5
    2.2a) Ta có:         Cu2+ + 2e ® Cu                          Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 41 Cu2+ + 1e ® Cu+                       Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 42 Cu+ + 1e ® Cu                           Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 41 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 44 Ta có: Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 45 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 46 b) Khi cân bằng:                   K1 = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 47 = 5,35.10-7; K2 = ( 10-7)-2 = 1014       Vậy:    K = K1*K2 = 5,35.107.          0,5   0,5     0,25 0,25       0,5
    2.3a) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 48 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 49 b) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 50 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 51 c) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 520,5   0,5     0,5

    Câu 3:

    3.1.  Dự đoán hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:

    a) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.

    b) Sục khí SO2 vào dung dịch nước Br2.

    c) Cho FeCl2 vào dung dịch chứa (H2SO4 loãng, KMnO4) dư.

    d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư).

    3.2. Hòa tan hết 2,2 g hỗn hợp kim loại A gồm sắt và nhôm trong 150 mL dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch B và 448 mL (đktc) khí C gồm N2O và N2 có tỉ khối so với không khí bằng 1,2414. Thêm 13,6 g NaOH nguyên chất vào dung dịch B thu được kết tủa D, lọc kết tủa D thu được dung dịch nước lọc E.

    a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A ban đầu.

    b) Nung kết tủa D đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

    c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần thêm vào dung dịch E để thu được 2,34 g kết tủa.

    3.1a) Lúc đầu không có khí, lúc sau có bọt khí không màu thoát ra Na2CO3 + HCl Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 6 NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + HCl Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 6 NaCl + CO2­ + H2O b) Màu vàng nâu nhạt dần SO2 + Br2 + 2H2O Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 6 2HBr + H2SO4 c) Xuất hiện khí màu vàng lục, dung dịch mất màu tím. 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 ® 5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O d) Xuất hiện khí không màu, mùi hắc. 2Fe3O4 + 10H2SO4 (đặc nóng) ® 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O    0,5     0,25   0,5       0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

    Câu 1:( 4 điểm)

    1.1. (1,5 điểm) Hợp chất Z tạo thành từ 3 nguyên tố A,B,X có MZ < 120. Tổng số hạt proton, nơtron,electron trong các phân tử AB2, XA2, XB lần lượt là 66; 96; 84.

                   a. Xác định trên các nguyên tố A, B, X và công thức hóa học của Z.

       b. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của A, X. Quy ước m từ  ..,-1, 0, +1…

    1.2. (1,0 điểm)  Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng ( Au) có khối lượng riêng là 19,4 g/cm3 và có mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng cơ sở là 4,07A0.  Khối lượng mol nguyên tử của vàng là: 196,97 g/mol.  Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của vàng.

    1.3.  (0,5 điểm) 153Gd là nguyên tố được dùng để xác định bệnh loãng xương, có chu kì bán rã là 240 ngày. Tính phần trăm 153Gd còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau 2 năm (730 ngày) kể từ khi cho vào cơ thể?

    1.4. (1,0 điểm)  Dựa vào công thức VSEPR, cho biết kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm và cho biết dạng hình học của các phân tử sau: CO2 , BF3, H2O,  PCl5

    Câu 1Đáp ánĐiểm
    1.1 (1,5 điểm)a. Gọi a,b,x lần lượt là tổng số hạt proton ,nơ tron , electron trong 1 nguyên tử A,B,X . Theo đề bài ,ta có :  a  +  2b  =  66(1)   x  +  2a  =  96  (2)  x  +   b   =  84    (3 ) (1),(2),(3) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 56 Gọi      PA ,PB, PX   lần lượt là số proton của  A, B, X.             nA ,nB , nX   lần lượt là số nơ tron của A,B,X .             Ta có : 2PA + nA  = 18            2PB + nB  = 24             2PX + nX  = 60             Vì   Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 57 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 58  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 59  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 60          Vậy A là Cacban  (C) Tương tự Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 61   Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 62 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 63  số khối =  7 +10  = 17(Loại ) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 64  số khối =  8 + 8   = 16 (Chấp nhận ) Vậy B là Oxi  (O ) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 61Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 66  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 67  ( Loại vì khí trơ không tạo liên kết hóa học ) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 68  số khối =  19 + 22   =   41 (Loại ) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 69  số khối =  20 + 20   =   40 (Chấp nhận ) Vậy X là  Canxi      (Ca) Vậy công thức Z là CaCO3 ( thỏa điều kiện MZ < 120 đ.v.c )        0,25               0,25             0,25                   0,25
          b. Cấu hình e nguyên tử của A: 1s²2s²2p2             Số lượng tử của e cuối cùng: n=2; l=1, m=0, ms =Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 70   Cấu hình e nguyên tử của X: 1s²2s²2p63s²3p64s²             Số lượng tử của e cuối cùng: n=4; l=0, m=0, ms =Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 70    0,25     0,25  
    1.2   (1 điểm)Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 72 – Số nguyên tử trong 1 ô cơ sở: 8.1/8  + 6.1/2  = 4. – Bán kính nguyên tử Au: 4.r  =  a Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 73  ®  r= a Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 73/4= 1,44.10-8 cm             Thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong 1 ô mạng: Vcác nguyên tử= 4.4/3.p.r3 = 4.4/3.3,14.(1,44.10-8 )3 = 5.10-23 cm3. V = a3 = (4,07.10-8 )3  =  6,742.10-23  cm3. %Vcác nguyên tử= Vcác nguyên tử .100/V = 5.10-23 .100/6,742.10-23  =74% %Vtrống =100%-74%= (V –  Vnguyên tử).100 / Vnguyên tử = 26%.        0,25     0,25       0,25     0,25
    1.3   (0,5 điểm)Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 75    Þ Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 76 = 12,15%.0,25     0,25  
    1.1  (1 điểm)Công thức phân tử Kiểu  lai hoá ở A Hình dạng  phân tử CO2 sp Đường thẳng BF3 sp2 Tam giác H2O sp3 Góc PCl5 sp3d Lưỡng chóp   0,25×4

     Câu 2:( 4 điểm)

                2.1 .( 1,0 điểm)  Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 25ml dung dịch axit axêtic có pH = 3,0 với 15ml dung dịch KOH có pHĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 77= 11,0.     Biết pKa của CH3COOH là 4,76

    2.2. ( 1,0 điểm) Có thể hòa tan 4,305gam AgCl trong 100ml dung dịch NH3 1,5M hay không?

                           Biết TAgCl=1,8.10-10,    Kbền của phức [Ag(NH3)2]+ là 1,8.108.

    2.3. ( 1,0 điểm)   Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực, điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch CuCl2 0,01M; điện cực thứ hai gồm 1 thanh Pt nhúng trong dung dịch chứa FeCl2 0,01M, FeCl3 0,02M. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động, viết sơ đồ pin và tính sức điện động của pin. Biết Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 78, Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 79

         2.4. ( 1,0 điểm)   Khi khử CO2 bằng C, ta có cân bằng sau: Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 80 (r: rắn; k: khí). Ở nhiệt độ 820oC hằng số cân bằng của phản ứng là Kp = 10. Tính thành phần % về thể tích của CO trong hợp khí cân bằng, biết áp suất của hệ P = 1,5 atm.

    Câu 2                                                 Đáp ánĐiểm
    2.1   (1 điểm)  Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH                             Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 81         Ka=10-4,76                Ban đầu:            CA          0                 0               Cân bằng:     CA – x          x               x  Với pH = 3,0 Þ x = 10-3M Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 82            Dung dịch KOH có pH = 11,0 Þ [OH] = [KOH] = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 83 Sau khi trộn: Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 84                        Phản ứng       3,66.10-2                     3,75.10-4          0                      0 Sau phản ứng (3,66.10-2 – 3,75.10-4 )    0              3,75.10-4   Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 85                        Dung dịch thu được là dung dịch đệm Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 86  => pH = 2,775           0,25 0,25 0,25 0,25
    2.2   (1 điểm)  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 87                        Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 88Kbền = 1,8.108           ———————————————————-             Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 89K=TAgCl.Kbền = 3,24.10-2        Ban đầu             1,5 M Cân bằng           1,5-2x            x               x     K=Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 90  =>      Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 91    =>       Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 92   =>    x = 0,1985M      => nAgCl tan =0,1985.0,1=0,01985 mol      =>mAgCl tan =0,01985.143,5=2,848gam< 4,305gam Vậy 100ml dung dịch NH3 1,5M không thể hòa tan 4,305gam AgCl.        0,25         0,25   0,25       0,25
    2.3   (1 điểm)  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 93 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 94  Vì Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 95< Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 96  => Cực âm là điện cực Cu và cực dương là điện cực Pt. *Sơ đồ pin:   (-)Cu/ CuCl2 0,01M   // FeCl2 0,01M ; FeCl3 (0,02M)  /Pt (+)             * Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động                   Cu + 2Fe3+¾®2Fe2+ + Cu2+ * Sức điện độngcủa pin: E=E(+) – E(-)  = 0,788- 0,28=0,508V    0,25         0,25   0,25 0,25
    2.4   (1 điểm)  Giả sử số mol CO2 ban đầu là 1 mol, phản ứng là x mol. Ta có: Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 97 Áp suất riêng phần của CO và CO2 lúc cân bằng: Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 98  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 99 Þ Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 100=Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 101            0,25           0,25     0,25   0,25

     Câu 3:( 4 điểm)

    • ( 1,0 điểm) Hãy viết công thức Lewis, công thức cấu tạo của các chất sau: NH3, H2SO4. Tại sao khí nitrogen có thể tồn tại gần 80% thể tích và khí oxygen gần 20% thể tích trong không khí trong khi khí chlorine hầu như không có trong tự nhiên?

    3.2 . ( 1,0điểm)  Giải thích tại sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4, trong khi đó hai phân tử CO2 không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4

    3.3 . ( 1,0điểm)  So sánh nhiệt độ sôi các chất sau:  H2S, H2O, CH4 . Giải thích?    Hãy viết cấu hình electron của Cr , Fe3+ và cho biết vị trí các nguyên tố đó trong  bảng tuần hoàn.

    3.4. ( 1,0 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau theo phương pháp thăng bằng electron.

                       a) FeSO4 + H2SO4 + K2Cr2O7 à K2SO4 + Cr2 (SO4 )3 + Fe2 (SO4 )3 + H2O

                       b)    Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 102 + Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 103 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 104 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 105 + NO + Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023 106

           c) FeS2   + HNO3   à  Fe(NO3)3    +  H2SO4 + NxOy + H2O

                        d) Al +  HNO3   à  Al(NO3)3    + NO + N2O + H2O

                                  Biết tỷ lệ mol NO: N2O= 2:3

    Câu 3                                     Đáp ánĐiểm
    3.1   (1,0 điểm)1. ( 1 điểm) công thức Lewis, công thức cấu tạo của các chất sau: NH3, H2SO4 Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tửViết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tửCông thức lewis của H2SO4 b3 Hóa 10 CTSThttps://bizweb.dktcdn.net/100/427/035/files/cach-viet-cong-thuc-cau-tao-h2so4-1.png?v=1622366086535                                                Do N2 có 1 liên kết 3 bền , O2 có liên kết đôi tương đôi bền, Cl2 có liên kết đơn kém bền hơnKhả năng phản ứng N2 < O2< Cl2 ở đkt , nên đơn chất N2 tồn tại nhiều nhất sau đó đến N2 , còn Cl2 hoạt động mạnh ở đkt nên  hầu như không có trong tự nhiên      0,125×4                       0,25     0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Câu 1: Cấu tạo nguyên tử. Hệ thống tuần hoàn. Liên kết hóa học.

    1.1:(2 điểm) X, Y là hai phi kim. Trong nguyên tử X, Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Hợp chất A có công thức XYn có đặc điểm:

    • X chiếm 15,0486% về khối lượng
    • Tổng số proton là 100
    • Tổng số nơtron là 106

           a. Xác định tên nguyên tố X, Y. Cho biết bộ bốn số lượng tử của electron cuối cùng trên X, Y

     (quy ước các electron chiếm các orbital bắt đầu từ m có trị số nhỏ trước)

           b. Biết X, Y tạo với nhau hai hợp chất là A, B. Viết cấu trúc hình học và cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm của A, B.

    Câu 1ĐÁP ÁNĐiểm
    1.1 (2,0 điểm)a). Trong hợp chất XYn có: PX  +  nPY = 100 (1)                                              NX  +  nNY = 106 (2) và (2) → PX  + NX  + n(PY  + NY) = 206. Hay: AX  +  nAY  = 206  (3) Mặt khác Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 107Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 108  (4) Từ (3) và (4) ta được: AX = 31 (5) Trong nguyên tử X có: 2Px – NX  = 14 (6) Từ (5) và (6) ta được: PX = 15; NX = 16. Vậy X là nguyên tố Phốt pho. X là photpho 15P có cấu hình e : [Ne]3s23p3 nên e cuối cùng có bộ bốn số lượng tử là: n =3, l=1, m = +1, s = +1/2                              Thay PX và NX vào (1) và (2) ta được: n(PY  + NY) = 5 (7) Trong nguyên tử Y có: 2PY – NY  = 16  Suy ra: NY = 2PY – 16 (8) Từ (7) và (8) suy ra: Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 109 n 1 2 3 4 5 PY 21 18,5 17,67 17,25 17 Kết luận loại loại loại loại chọn Suy ra: PY = 17, AY = 35. Vậy: Y là  17Cl có cấu hình e : [Ne]3s23p5   nên e cuối cùng có bộ bốn số lượng tử là:  n = 3; l =1; m = 0, s = -1/2   b). Công thức phân tử của XYn  là PCl5. P ở trạng thái lai hoá sp3d.    Dạng hình học: lưỡng tháp tam giác.        0,25     0,25   0,25             0,25       0,25           0,25   0,25

    1.2. (1.0 điểm)

    137Ce tham gia phản ứng trong lò phản ứng hạt nhân, có chu kì bán hủy 30,2 năm. 137Ce là một trong những đồng vị bị phát tán mạnh ở nhiều vùng của châu Âu sau tai nạn hạt nhân Trecnibun. Sau bao lâu lượng chất độc này còn 1% kể từ lúc tai nạn xảy ra.

    Câu 1ĐÁP ÁNĐiểm
    1.2 (1,0 điểm)công thức:         K = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 110       Mà k = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 111            Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 112 (năm) Vậy sau 200,46 năm thì lượng chất độc trên còn 1% kể từ lúc tai nạn xảy ra.  0,25   0,25   0,5  

    1.3.( 1điểm)

     Bạc kim loại có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện. Bán kính nguyên tử của Ag và Au lần lượt là: RAg = 144 pm.

    a) Tính số nguyên tử Ag có trong một ô mạng cơ sở.

    b) Tính khối lượng riêng của bạc kim loại.

    ( biết MAg = 108)

    Câu 1ĐÁP ÁNĐiểm
    1.3 (1,0 điểm)    a/ – Ở mỗi đỉnh và ở tâm mỗi mặt đều có một nguyên tử Ag – Nguyên tử Ag ở đỉnh, thuộc 8 ô mạng cơ sở – Nguyên tử Ag ở tâm của mỗi mặt, thuộc 2 ô mạng cơ sở – Khối lập phương có 8 đỉnh, 6 mặt Þ Số nguyên tử Ag có trong 1 ô cơ số là 8 .   + 6 . Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 113 = 4 b/ Gọi d là độ dài đường chéo của mỗi mặt, a là độ dài mỗi cạnh của một ô mạng cơ sở Từ hình vẽ một mặt của khối lập phương tâm diện, ta có:  d = a = 4RAg Þ a = 2RAg. = 2,144. = 407 (pm) Þ Khối lượng riêng của Ag là: Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 114     0,25   0,25         0,25 0,25  

    Câu 2: Lý thuyết về phản ứng hóa học.

    2.1. (1,5điểm): Tại 250C, Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 115G0 tạo thành của các chất như sau: (theo Kj/mol)

    G0H2O(K)                        CO2 (k)              CO(k)                    H2O(l)
    Kj/mol-228,374   – 394,007        – 137,133              – 236,964

    a) Tính Kp của phản ứng

                CO(k)  +     H2O(l)    Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 116  H2(k)   +   CO2(k)   tại 250C

    b) Tính P hơi nước ở 250C

    Câu 2ĐÁP ÁNĐiểm
    2.1 (1,5điểm)a)                       CO(k)   +   H2O(l)     Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 116    H2(k)   +     CO2(k) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 115G0298pư = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 115G0H2(k)   +   Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 115G0 CO2(k)   –  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 115G0 CO(k)  –  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 115G0 H2O(l)                 = 0 – 394,007  +  137,133  +  266,946  =  – 19,91 Kj/mol                             Mà : Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 115G0 = – RT lnKp = – RT.2,303lgKp lg Kp  =  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 124= Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 125= 3,4894                                        Kp = 103,4894 = 3,086.103                                                                                                                                                   b) Xét cân bằng:             H2O(l)   Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 116    H2O(k)             Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 115G0298pưĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 115G0 H2O(k)  –  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 115G0 H2O(l)                             =  – 228,374 +  236,946  =  8,59  Kj/mol                                                      lg Kp =  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 124 = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 125= -1,5055                                       Kp = 10-1,5055  =  3,12 .10– 2                                                                                                                              vậy    P H2O(k) = 3,12.10-2 atm  0,25đ     0,5đ       0,25đ     0,25đ 0,25đ

    2.2. Đặc điểm liên kết và một số tính chất vật lí cũng như hóa học của các hợp chất hiđrohalogenua được trình bày trong bảng sau:

    Hợp chất HXHFHClHBrHI
    dHX (Å)0,911,271,411,60
    EHX (Kcal/mol)1351028771
    t0s (0C)19,90-85,03-66,72-35,35
    Ka10-41071091011

    Với:    – dHX là độ dài liên kết trong phân tử HX

                – EHX là năng lượng cần để cắt đứt liên kết trong phân tử HX (năng lượng liên kết)

    – t0s là nhiệt độ sôi ở áp suất 1 atm

    – Ka là hằng số phân li axit HX

    a) Giải thích sự biến đổi độ dài liên kết, năng lượng liên kết, nhiệt độ sôi và tính axit của các hợp chất HX?

    b) Người ta có thể điều chế các đơn chất halogen (X2) bằng cách điện phân muối halogenua tương ứng ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch. Riêng F2 chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân muối nóng chảy, giải thích?

    Câu 2ĐÁP ÁNĐiểm
    2.2 (2,0 điểm)  a) – Khi đi từ trên xuống trong nhóm VIIA bán kính của halogen tăng dần từ F đến I, dẫn đến độ dài liên kết H-X tăng dần. – độ dài liên kết H-X tăng dần dẫn đến độ bền liên kết giảm nên năng lượng liên kết giảm – Giữa các phân tử HF có liên kết hiđro liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao đột ngột. Khi đi tử HCl đến HI yếu tố quyết định nhiệt độ sôi là lực Vandevan, do phân tử khối tăng nên lực Vandevan tăng dẫn đến nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI. – Tính axit của HX được quyết định bởi khả năng phân li ra H+. Do độ bền liên kết giảm từ HF đến HI nên khả năng phân li ra H+ tăng dần tử HF đến HI dẫn đến Ka tăng dần (tính axit tăng dần). Riêng HF còn có liên kết hiđro liên phân tử nên Ka rất nhỏ so với các chất còn lại. b)  F2 chỉ điều chế được bằng pp điện phân nóng chảy mà không điều chế được bằng pp điện phân dung dịch vì F2 phản ứng mãnh liệt với nước.             2F2  +   2H2O  →   4HF  +  O2             0,25   0,25       0,5       0,5     0,5

    Câu 3: Dung dịch và sự điện li.

    3.1( 2 điểm).  Dung dịch A chứa hỗn hợp MgCl2 10Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 132M và FeCl3 10Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 132M. Tìm trị số pH thích hợp để tách Fe3+ ra khỏi dung dịch A dưới dạng kết tủa hidroxit.                                  

    Cho biết tích số hòa tan: KS(Mg(OH)2) = 1,12.10Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 134 và KS(Fe(OH)3) = 3,162.10Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 135  .

    Câu 3ĐÁP ÁNĐiểm
    3.1. (2,0 điểm)  Để tách hết Fe3+ ở dạng kết thì : không có Mg(OH)2[Fe3+] £ 10-6. Tách hết Fe3+: [Fe3+] £ 10-6 và   KsĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 136  = [Fe3+].[OH]Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 137 =  3,162.10-8  Þ [Fe3+] = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 138 £ 10-6 Þ[OH] ³ Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 139= 3,162.10Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 140                           Þ [HĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 137]  £ Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 142= 0,32.10Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 132 Þ  pH ³ 3,5 Không có Mg(OH)2¯: [Mg2+].[OH]Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 144<1,12.10Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 140 Þ [OH]<Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 146= 3,35.10Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 132Þ [HĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 137] >Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 149 Þ  pH < 10,5 Vậy:  3,5  £ pH < 10,5  0,25   0,5       0,5       0,5   0,25

    3.2(2điểm). Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 10ml dung dịch axit axêtic (CH3COOH) 0,10M trộn với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,0.

    Câu 3ĐÁP ÁNĐiểm
    3.1. (2,0 điểm)  Dung dịch HCl có pH = 4,0 Þ [H+] = [HCl] = 10-4M Sau khi trộn: Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 150                        HCl   →   H+  + Cl             5.10-5M     5.10-5M              CH3COOH  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 151 CH3COO + H+      C      0,05M                0               5.10-5M      ∆C        x                   x                  x     [   ]     0,05-x               x                5.10-5  + x Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 152                                    x2 + 5.10-5x  ≈ 8,69.10-7 – 1,738.10-5x             x2 + 6,738.10-5x – 8,69.10-7 = 0 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023 153            x = 9,0.10-4M (nhận)             x = -9,646.10-4M(loại) pH = -lg[H+] = -lg(5.10-5 + x) = 3,022           0,25   0,25                             0,5       0,5     0,5

    Câu 4: Phản ứng oxi hóa – khử. Điện hóa.

    4.1. (1,0 điểm)

    Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron.

    1. KMnO4 + FeS2 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
    2. FexOy + H2SO4→Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 154
    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 155
    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 156

    I.Trắc nghiệm: (gồm 28 câu )

    Câu 1. Dấu hiệu để ta nhận biết một phản ứng oxi hóa khử là

         A. phản ứng có sự thay đổi trạng thái của chất phản ứng.

         B. phản ứng có xuất hiện chất khí là chất sản phẩm.

         C. phản ứng có sự xuất hiện của chất kết tủa.

         D. phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một nguyên tố.                                                

    Câu 2. Phát biểu nào sau đây là chính xác?

         A. Sự oxi hóa là sự làm giảm số oxi hóa của một nguyên tố.

         B. Sự khử là sự làm tăng số oxi hóa của một nguyên tố.

         C. Chất oxi hóa là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau khi xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.

         D. Chất khử là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau khi xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.

    Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi:

    A. C3H8 là chất khử, O2 là chất oxi hóa.                          B. C4H8 là chất oxi hóa, O2 là chất khử.

         C. H2 là chất khử, O2 là chất oxi hóa.                         D. C3H8 là chất khử, H2 là chất oxi hóa.

    Câu 4. Cho phản ứng hóa học: Ca +Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?

         A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2 electron.                      B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2 electron.

         C. Mỗi phân tử Cl nhường 2 electron.                       D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2 electron.

    Câu 5. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa – khử:

         A. Fe + 2HCl  →  FeCl2 + H2.                                        B. Zn + CuSO4 →    ZnSO4 + Cu.                                    

         C. CH4 + Cl2 →   CH3Cl + HCl.                                      D. BaCl2 + H2SO4  →  BaSO4 + 2HCl.

                                                       Trang 1 – Mã Đề 123

    Câu 6. Số oxi hóa của S trong các chất: S, SO3, H2S lần lượt là

         A.0;+6; -2.                         B.  0, +6, +2                       C. 0; +4; -2.                        D. 0; +4; +2.

    Câu 7. Trongphản ứng oxi hóa-khử, chất khử là chất

    A. nhận electron.           B. nhường electron

    C. nhường proton         D. nhận proton

    Câu 8. Trong phản ứng hóa học 2K + 2H­2O  →  2 KOH + H2, chất khử là

          A.K                        B.H2O                   C.KOH                      D.H2

    Câu 9. Cho phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr →   2NaCl + Br2 xảy ra quá trình khử chất nào

               A. NaCl                           B.Br2                 C.Cl2                    D.NaBr

    Câu 10. Cho kim loại Zn phản ứng với dung dịch CuSO4. Vai trò của các chất phản ứng:

         A. Zn là chất khử.                                                         B. CuSO4 là môi trường.

         C. CuSO4 là chất oxi hóa.                                           D. CA và C

    Câu 11. Xét phản ứng  SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4, Trong phản ứng này vai trò của SO2 là:

         A. Chất oxi hóa.                   B. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất tạo môi trường.

         C. Chất khử.                       D. Vừa là chất khử vừa là chất tạo môi trường.

    Câu 12. Quá trình oxi hoá là

         A. quá trình cho electron.                                          B. quá trình nhận electron.

         C. quá trình tăng electron.                                         D. quá trình tăng số oxy hoá.

    Câu 13. Trong phản ứng hóa học: CaCO3 → CaO + CO2, nguyên tố cacbon

         A. chỉ bị oxi hóa.                                                         B. chỉ bị khử.

         C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.                                    D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

    Câu 14. Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?

         A. S.                                   B. F2.                                  C. Cl2.                                 D. N2.

    Câu 15. Trong phản ứng Cl2 + H2O   →   HCl + HClO, Cl2

         A. chất oxi hóa.                                                           B. chất khử.

         C. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.                    D. chất bị oxi hóa.

    Câu 16. Chọn phát biểu sai.

         A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho electron.   

         B. Trong các hợp chất số oxi hóa hydrogen luôn là -1.

         C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau.            

         D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.          

    Câu 17. Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là?

         A kJ;                                   B. kJ/mol;                         C. mol/kJ;                          D. kcal/mol.

    Câu 18. Điều kiện để xảy ra phản ứng thu nhiệt (t= 25oC)?

         A. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 157tHo298K Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 158 0.                B. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 157tHo298K Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 158 0.                C. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 157tHo298K Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 158 0.                 D. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 157tHo298K Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 158 0.

                                                          Trang 2 – Mã Đề 123

    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 165Câu 19. Phản ứng tỏa nhiệt là gì?

         A. Là phản ứng phóng năng lượng dạng nhiệt.

         B. Là phản ứng hấp thụ năng lượng dạng nhiệt.

         C. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.

         D. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.

    Câu 20. Cho các phản ứng sau:

    (1) C(s) + O2(g) →CO2(g) Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 166= -393,5 kJ.

    (2) 2Al(s) + 3/2O2(g) →Al2O3(s) Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 166= -1675,7 kJ.

    (3) CH4(g) + 2O2(g) →CO2(g) + 2H2O(l) Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 166 = -890,36 kJ.

    (4) C2H2(g) + 5/2O2(g) →2CO2(g) + H2O (l) Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 166= -1299,58 kJ.

    Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?

         A. (1).                                B. (2).                                C. (3).                                 D. (4).

    Câu 21. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng?

        A. Phản ứng tỏa nhiệt.

         B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.

         C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.

         D. Phản ứng thu nhiệt.    

    Câu 22. Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào?

        A. 0oC;                                 B. 25oC;                            C. 40oC;                  D. 100o                                   

    Câu 23. Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết đúng là?

         A. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 170=2.∑Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 171 (sp)−∑Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 171 (cđ).

         B. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 170=∑Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 174 (cđ)−2.∑Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 171 (sp).

         C. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 170=2.∑Eb(sp)−∑Eb(cđ).

         D. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 170=∑Eb(cđ)−∑Eb(sp).

    Câu 24. Đâu là phản ứng tỏa nhiệt trong các ví dụ sau?

    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 178    A. Nước bay hơi        

         B. Nước đóng băng.

         C. Qúa trình quang hợp.

         D. Phản ứng thủy phân.  

                                                     Trang 3 – Mã Đề 123

    Câu 25. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào các yếu tố nào?

         A. Điều kiện xảy ra phản ứng.                                   B. Trạng thái vật lý của các chất.

         C. Số lượng chất tham gia.                                         D. Cả A và  B.

     Câu 26. Ý nghĩa của enthapy:

         A. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình đẳng áp.

         B. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình đẳng áp, đẳng nhiệt.

         C. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình đẳng nhiệt.

         D. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình phản ứng.

    Câu 27. Biến thiên enthalpy của phản ứng nào sau đây có giá trị âm?

         A. Phản ứng tỏa nhiệt.                                            B. Phản ứng thu nhiệt.

         C. Phản ứng oxi hóa – khử.                                        D. Phản ứng phân hủy.

    Câu 28. Cho phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) ⟶ NH4Cl (s)

    Biết Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 174(NH4Cl(s))= − 314,4 kJ/mol; Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 174(HCl(g)) = − 92,31 kJ/mol; Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 174(NH3(g)) = − 45,9 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính là

         A. – 176,19 kJ;                  B. – 314,4 kJ;                     C. – 452,61 kJ;                   D. 176,2 kJ;               

    II. Tự luận

    Câu 1: Cân bằng phản ứng hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron (1,5 điểm)

        a, NH3 + O2 -> H2O + NO

        b,Cl2 + NaOH -> NaCl + NaClO + H2O

        c, C4H10  + O2 →  CO2   +   H2O

    Câu 2. a,Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethane (C2H6).và cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? vì sao?

    C2H6(g) + 7/2O2(g) →2CO2(g) + 3H2O(l)

    Biết: Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 182 (C2H6) = -84,0 kJ mol-1;Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 171 (CO2) = -393,5 kJ mol-1Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 174 (H2O) = -285,8 kJ mol-1.

               b, Dựa vào năng lượng liên kết, tính . Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 170của phản ứng sau:

    F2(g) + H2O(g) →2HF(g) + 1/2O2(g).

    Biết năng lượng liên kết: EF-F = 159 kJ mol-1; EO-H = 464 kJ mol-1; EH-F = 565 kJ mol-1;

    EĐề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 186=498 kJ mol-1.   

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh

    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh

    SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
    TRƯỜNG THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN

    ——————–
    (Đề thi có 4 trang)
    KIỂM TRA GIỮA KỲ 2
    NĂM HỌC 2022 – 2023
    MÔN: HÓA 10
    Thời gian làm bài: 45 phút
    (không kể thời gian phát đề)
    Họ và tên: ………………………………………………………………….Số báo danh: ………….Mã đề 106

    I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

    Câu 1. Cho cấu trúc của phân tử N2H4 như hình 3.53. Mỗi nguyên tử nitrogen còn mấy cặp electron chưa tham gia liên kết?

         A. 2.                                    B. 0.                                    C. 1.                                    D. 3.

    Câu 2. Hợp chất nào sau đây có liên kết cho nhận:

         A. C2H6                              B. CH4.                               C. SO2                                D. CCl4

    Câu 3. Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo như sau:

    A picture containing text, clock, gauge
Description automatically generated

    Số liên kết σ trong phân tử A là

         A. 6.                                    B. 11.                                  C. 8.                                    D. 9.

    Câu 4. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 187HBr + H2SO4. Trong đó, SO2

         A. Vừa chất oxi hóa và chất khử.                                   B. Chất oxi hóa.

         C. Chất khử.                                                                   D. Môi trường.

    Câu 5. Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?

         A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện lớn (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.

         B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.

         C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

         D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong hợp chất cộng hóa trị

    Câu 6. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết

         A. Cộng hoá trị không cực.                                            B. Ion.

         C. Hydrogen.                                                                 D. Cộng hoá trị có cực.

    Câu 7. Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử khí carbon dioxide. Phát biểu nào sau đây là sai?

         A. Trong phân tử có hai liên kết đôi.                                             B. Phân tử CO2 không phân cực.

         C. Liên kết giữa nguyên tử O và C là liên kết phân cực.               D. Phân tử có cấu tạo góc.

    Câu 8. Độ âm điện của một số nguyên tố được cho trong bảng:

    CsBaClHSFTe
    0,790,893,162,22,583,982,1

    Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:

         A. BaF2.                              B. H2S.                               C. H2Te.                             D. CsCl.

    Câu 9. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?

    Background pattern
Description automatically generated with medium confidence

                                             

    đồ thể hiện sự xen phủ p – p

         A. H2.                                 B. NH3.                               C. HCl.                               D. Cl2.

    Câu 10. Cho phản ứng: Al + H2SO4 đặc Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 188 Al2(SO4)3 + H2S­ + H2O. Tổng hệ số cân bằng (tối giản, số nguyên) của các chất trong phản ứng

         A. 42.                                  B. 50.                                  C. 55.                                  D. 52.

    Câu 11. Trong phản ứng: Zn + CuCl2 Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 187 ZnCl2 + Cu thì 1 mol Cu2+

         A. Nhường 2 mol e.            B. Nhận 2 mol e.                 C. Nhường 1 mol e.            D. Nhận 1 mol e.

    Câu 12. Potassium permanganate (KMnO4) là một chất oxi hóa mạnh, có tính sát trùng khá mạnh, được dùng trong y tế do mang tới hiệu quả cao trong sát khuẩn vết thương. Số oxi hóa của manganese trong KMnO4

         A. +7.                                  B. +3.                                  C. +5.                                 D. +2.

    Câu 13. Để giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm nhóm VIIIA trong Bảng tuần hoàn, người ta sử dụng:

    Khí hiếmHeNeArKrXeRn
    Nhiệt độ nóng chảy (t oC)-272-247-189-157-119-71
    Nhiệt độ sôi (t0C)-269-246-186-152-108-62

         A. Liên kết cộng hoá trị.                                                B. Liên kết ion.

         C. Tương tác van der Waals                                          D. Liên kết hydrogen

    Câu 14. Cho phản ứng sau: MnO2 + 4HClđặcĐề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 190 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Nhận xét nào dưới đây sai khi nhận xét về phản ứng trên?

         A. HCl là chất khử.                                                        B. MnO2 là chất khử.

         C. MnO2 là chất oxi hóa.                                                D. HCl là chất bị oxi hóa.

    Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng?

         A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

         B. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.

         C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.

         D. Liên kết cộng hóa trị không cực chỉ được tạo nên từ hai nguyên tử giống hệt nhau.

    Câu 16. Cho các phân tử : H2; CO2; Cl2; N2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?

         A. 1.                                    B. 4.                                    C. 3.                                    D. 2.

    Câu 17. Cho các chất sau: C2H2, CH4, H2S, CH3OH, HF, CH3COOH, NH3. Số chất tạo được liên kết hydrogen là

         A. 5.                                    B. 4.                                    C. 2                                     D. 3.

    Câu 18. Cho các phản ứng hoá học sau:

    (1) NaOH + HCl → NaCl + H20

    (2) CuO + H2 Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 188 Cu + H2O

    (3) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

    (4) MnO2 + 4HCl Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 192 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

    Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

         A. 2, 4                                 B. 1, 2                                 C. 3,4                                  D. 1,4

    Câu 19. Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt (nhiều chấm) ở hình 3 dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA.

    Hình 3.  Liên kết trong chuỗi xoắn đôi DNA

    Đó là loại liên kết gì?

         A. Liên kết hydrogen.                                                    B. Liên kết cộng hóa trị không cực.

         C. Liên kết cộng hóa trị có cực.                                     D. Liên kết ion.

    Câu 20. Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời được hình thành do

    Hình 4: Tương tác Van der Waals

         A. sự phân bố không đồng đều của các electron trong phân tử

         B. sự cho nhận electron khi tham gia liên kết

         C. Các proton trong hạt nhân.       

         D. Các neutron và proton trong hạt nhân.

    II. TỰ LUẬN (4 điểm)

    1. PHẦN CHUNG:

    Câu 1:

    1. Ethene (C2H4) là một chất sinh trưởng tự nhiên, có khả năng thúc đẩy quá trình chín của nhiều loại trái cây.  Viết công thức cấu tạo của C2H4
    2. Amoniac thường tồn tại ở dạng khí, không màu, có mùi hôi khó chịu. Khi hít phải NH3 nồng độ cao có thể bị tổn thương phổi, thậm chí tử vong. Tại Việt Nam, nồng độ NH3 cho phép trong không khí xung quanh là 0,2 mg/m3. Viết công thức Electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của NH­3

    Câu 2:  Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của “thuốc súng” sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau: 

    KClO3 + P → KCl + P2O5

    Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hoá.

    Hình 6:  Thuốc súng được dùng báo hiệu cho các cuộc đua

    • PHẦN RIÊNG
    1. PHẦN DÀNH CHO LỚP KHÔNG HỌC TIẾT HÓA BUỔI CHIỀU

    Câu 3: Cho các chất: H2, CH4, NH3, dựa trên liên kết hydrogen có thể có của các phân tử trên với nước, xác định chất nào dễ tan trong nước nhất trong 3 chất trên. Giải thích?

    Câu 4: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematite xảy ra phản ứng Fe2O3 + COĐề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 193  Fe + CO2

    Tính khối lượng kim loại sắt thu được biết quá trình luyện gang theo phản ứng trên đã dùng hết 1,6 tấn Fe2O3 và hiệu suất phản ứng là 100%. (Cho Fe = 56, O = 16)

    • PHẦN DÀNH CHO LỚP CÓ HỌC TIẾT HÓA BUỔI CHIỀU

    Diagram, schematic
Description automatically generatedCâu 3:  Đọc đoạn thông tin sau, trả lời các câu hỏi.

              Nước (H2O) là một dung môi phân cực kì diệu của tự nhiên, có khả năng hòa tan hầu hết các chất tan. Công thức cấu tạo của nước được biểu diễn tại hình 3. Trái ngược với nước, chất béo lại là một loại dung môi không phân cực.  

                                                                                                                                                                Hình 8. CTCT của nước

              Vitamin là một trong những dưỡng chất quan trọng cần bổ sung cho cơ thể. Mỗi loại vitamin sẽ mang tới những hiệu quả riêng cho cơ thể. Ví dụ vitamin C (C6H8O6) giúp tăng cường lưu thông mạch máu, chống oxi hóa giúp trẻ hóa làn da, vitamin E giúp quá trình tuần hoàn máu được diễn ra thuận lợi.

              Công thức cấu tạo của các vitamin C và E  được cho dưới đây

              Dựa theo tính tan, vitamin có thể chia thành vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước. Vitamin tan trong dầu khi dư thừa sẽ được tích lũy trong cơ thể, vitamin tan trong nước khi dư thừa sẽ thải ra ngoài qua đường tiểu làm thay đổi màu sắc của nước tiểu.

              Cô Phương dạy hoá đã uống một loại vitamin để bồi bổ cho cơ thể. Trong đợt kiểm tra sức khỏe, mẫu nước tiểu của cô Phương có màu vàng.

    1. Hãy cho biết là cô Phương đã uống loại vitamin nào ? Giải thích ?
    2. Vẽ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.

    Câu 4: Phương pháp Bicromat là một phương pháp oxi hoá khử rất quan trọng để xác định hàm lượng sắt trong các loại quặng sắt , các loại hợp kim gang thép .Ứng dụng quan trọng của phương pháp này là chuẩn độ Fe2+. Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá phải dùng bao nhiêu ml dung dịch K2Cr2O7 1 M để oxi hóa hết ion Fe2+ có trong 91,2 gam FeSO4 thành ion Fe3+, biết phương trình hóa học xảy ra như sau:

    FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

    (Cho Fe = 56, O = 16, S = 32)

    —— HẾT ——

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội

    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội

    SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
    TRƯỜNG THPT TRUNG VĂN
    KIỂM TRA GIỮA KÌ II-NĂM HỌC 2022 – 2023
    MÔN: HOÁ 10
    Thời gian làm bài: 45 PHÚT

    Họ và tên: ………………………………………………………………….Lớp……                                    MÃ ĐỀ 101

    1. TRẮC NGHIỆM (8đ)

    Câu 1. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):

    P (s, đỏ) Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 194 P (s, trắng).        Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 195

    Điều này chứng tỏ phản ứng:

         A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.                                B. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

         C. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.                                D. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

    Câu 2. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

    N2 (g) + 3H2(g) → 2NH3 (g)       =  – 91,8 kJ

    Giá trị  của phản ứng: 2NH3 (g) → N2 (g) + 3H2(g)  là

         A. +45,9 kJ.                        B. +91,8 kJ.                        C. – 91,8 kJ                        D. -45,9 kJ.

    Câu 3. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6kJ:                Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 196

    Phát biểu đúng là

         A. Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là +184,6 kJ.

         B. Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là – 92,3 kJ.

         C. Nhiệt tạo thành của HCl là – 92,3 kJ Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 197

         D. Nhiệt tạo thành của HCl là – 184,6 kJ Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 197

    Câu 4. Cho các chất sau, chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0 ?

         A. O2(g).                             B. CO2(g).                          C. O2(l)                               D. Na2O(g).

    Câu 5. Chọn câu trả lời đúng.

    Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền

         A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen.

         B. bằng 0.

         C. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen.

         D. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.

    Câu 6. Cho quá trình Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 199, đây là quá trình

         A. tự oxi hóa – khử.            B. nhận proton.                   C. oxi hóa.                          D. khử.

    Câu 7. Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là :

         A. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 200.                           B. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 201.                                 C. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 202.                               D. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 203.

    Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau:

    S Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 204SO2 Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 204SO3Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 204H2SO4 Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 204SO2Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 204SĐề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 204H2S

    Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

         A. 1.                                    B. 4.                                    C. 3.                                    D. 2.

    Câu 9. Cromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

         A. CrCl2                              B. Cr2O3.                            C. Cr(OH)3                         D. Na2CrO4.

    Câu 10. Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn?

         A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC hay 298K.

         B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 0 oC.

         C. Áp suất 1 atm và nhiệt độ 298K.

         D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.

    Câu 11. Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl phản ứng là (cho Mn = 55; K = 39; O = 16)

         A. 0,05                                B. 0,10                                C. 0,02                                D. 0,16

    Câu 12. Cho phương trình hóa học: aAl + b H2SO4 → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O

    Tỉ lệ a: b là

         A. 1: 2.                                B. 2: 3.                                C. 1: 1.                                D. 1: 3.

    Câu 13. Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)          Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 210 = – 890,3 kJ

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5  –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

         A. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 210 (CH4 (g)) = +74,8 kJ/mol                              B. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 210 (CH4 (g)) = +748 kJ/mol

         C. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 210 (CH4 (g)) = –748 kJ/mol                               D. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 203 (CH4 (g)) = –74,8 kJ/mol.

    Câu 14. Phản ứng tổng hợp ammonia:

    N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 215= -92 kJ.

    Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là

         A. 361 kJ/mol.                    B. 490 kJ/mol                      C. 391 kJ/mol.                    D. 245 kJ/mol.

    Câu 15. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 1 phân tử CuFeS2 sẽ

         A. nhường 13 electron.                                                   B. nhận 9 electron.

         C. nhường 9 electron.                                                     D. nhường 13 electron.

    Câu 16. Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

    C(s) + H2O(g) tCO(g) + H2(g)                  Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 216= +131,25 kJ  (1)

    CuSO4 (aq) + Zn(s) ZnSO4(aq) + Cu(s)   Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 216= -231,04 kJ    (2)

    Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là thu nhiệt, phản ứng nào là tỏa nhiệt?

         A. Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt.

         B. Phản ứng (1) tỏa nhiệt và phản ứng (2) thu nhiệt.

         C. Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.

         D. Phản ứng (1) thu nhiệt và phản ứng (2) tỏa nhiệt.

    Câu 17. Trong phản ứng tạo thành calcium chloride từ đơn chất:

    Ca + Cl2 Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 204 CaCl2

    Kết luận nào sau đây đúng?

         A. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e.                              B. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.

         C. mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e.                               D. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e.

    Câu 18. Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

         A. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 219                                                B. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 220.

         C. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 221                                                  D. Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 222

    Câu 19. Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau:

    Trong pứ trên, chất đóng vai trò chất khử là

         A. CuO.                              B. Cu.                                 C. H2.                                 D. H2O.

    Câu 20. Cho các chất sau: NaCl; Cl2; KClO3; HClO4; số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là

         A. -1; 1; 5; 7.                      B. 0; -1; +5; +7.                  C. +1; +1; +5; +7.              D. -1; 0; +5; +7.

    Câu 21. Trong hợp chất SO2, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

         A. +2                                   B. +6.                                  C. + 4.                                D. +3.

    Câu 22. Trong pứ oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất

         A. nhận electron.                B. nhường proton.              C. nhận proton.                  D. nhường electron

    Câu 23. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

    N2(g) + O2(g)  2NO(l)    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Trung Văn Hà Nội 216 = +179,20kJ

    Phản ứng trên là phản ứng

         A. tỏa nhiệt.

         B. thu nhiệt.

         C. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.

         D. không có sự thay đổi năng lượng.

    Câu 24. Dấu hiệu để nhận biết một pứ oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

         A. Số khối.                          B. Số hiệu                           C. Số mol.                           D. Số oxi hóa.

    Câu 25. Cho phản ứng:

    2ZnS (s) + 3O2 (g) 2CO2 (g) + 4H2O (l)       = -285,66 kJ

    Xác định giá trị của  khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.

         A. –571,32 kJ.                    B. –856,98 kJ.                     C. –285,66 kJ.                    D. –1142,64 kJ.

    • TỰ LUẬN (2 điểm)

    Câu 26 (1đ): Xác định chất khử, chất OXH. Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron

                         Mg +   HNO3 loãng       ®        Mg(NO3)2 +    NO +   H2O

    Câu 27 (1đ): Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):

                                                    C3H8(g) + 5O2(g3CO2(g) + 4H2O(g)   (*)

    a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*)

    Biết nhiệt tạo thành của C3H8(g); CO2(g) và H2O(g) lần lượt là : –105,00; –393,50 và –241,82 kJ/mol.

    b) Tính thể tích khí C3H8(g) (đkc) cần đốt cháy hoàn toàn để đun sôi 1 ấm nước (biết để đun sôi 1 ấm nước cần nhiệt lượng là 66kJ; nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường là 25%)

    —— HẾT ——

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Nguyễn Thái Học Vĩnh Phúc năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Nguyễn Thái Học Vĩnh Phúc năm 2022 2023

    Mã đề 101 Trang 1/6
    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG LẦN 2
    (Đề thi có 06 trang, 50 câu trắc nghiệm) NĂM HỌC 2022-2023
    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10
    (Thời gian làm bài: 90 phút)
    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg
    = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
    Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
    Câu 1. Cho các phát biểu sau:
    (a) Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt.
    (b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
    (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
    (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
    (e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện
    phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
    (g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt
    vì cần phải khơi mào.
    Số phát biểu đúng là
    A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
    Câu 2. A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ
    với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch
    H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y lần lượt là:
    A. K và Rb B. Li và Na. C. Na và K. D. Rb và Cs.
    Câu 3. Cho các hợp chất của iron sau: Fe2O3, FeO, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe3O4, FeCl3. số lượng các
    hợp chất vừa thể hiện tính khử , vừa thể hiện tính oxi hóa là
    A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
    Câu 4. Cho các dung dịch sau: Ba(HCO3 )2, NaOH, AlCl3, KHSO4 được đánh số ngẫu nhiên
    là X, Y, Z, T. Tiến hành cácthí nghiệm sau:

    Hóa chấtXYZT
    Quỳ tímxanhđỏxanhđỏ
    Dung dịch HClKhí bay rađồng nhấtĐồng nhấtĐồng nhất
    Dung dịch Ba(OH)2Kết tủa
    trắng
    Kết tủa
    trắng
    Đồng nhấtKết tủa trắng, sau tan

    Dung dịch chất Y là
    A. KHSO4 B. NaOH C. Ba(HCO3)2 D. AlCl3
    Câu 5. Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần :
    A. H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4. B. H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4.
    C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4. D. H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4.
    Câu 6. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu
    được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với
    dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì
    khối lượng chất rắn thu được là
    A. 10,7 gam. B. 16 gam. C. 9 gam. D. 8,2 gam.
    Câu 7. Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm.
    Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,… Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử
    dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào
    Mã đề: 101
    Mã đề 101 Trang 2/6
    nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hoà tan trong dung dịch sulfuric acid
    loãng trong không khí theo phương trình:
    Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1).
    Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung
    dịch sunfuric acid đặc, nóng:
    Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O (2).
    Phát biểu nào sau đây không đúng ?
    A. Cả hai phương trình có cùng chất khử nhưng chất oxi hóa khác nhau.
    B. Tổng hệ số cân bằng của (1) và (2) là 16.
    C. Với cùng một lượng đồng phế liệu sử dụng cách thứ (1) điều chế được nhiều CuSO4 hơn
    cách thứ (2).
    D. Cách thứ (1) ít làm ô nhiễm môi trường hơn cách thứ (2).
    Câu 8. Cho phương trình phản ứng sau:
    C6H5C2H5 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH + H2O
    Hệ số nguyên tối giản đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là
    A. 4. B. 12. C. 10. D. 3.
    Câu 9. Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
    Sau khi cân bằng, hệ số của HNO3 là
    A. 16x – 6y. B. 13x – 9y. C. 23x – 8y. D. 23x – 9y.
    Câu 10. Tiến hành các thí nghiệm sau:
    – Thí nghiệm 1: Cho a gam bột Aluminium vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1
    lít khí khôngmàu.
    – Thí nghiệm 2: Cho a gam bột Aluminium vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí
    không màu.
    – Thí nghiệm 3: Cho a gam bột Aluminium vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít
    khí không
    màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5).
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?
    A. V3 < V1 < V2. B. V1 > V2 > V3. C. V1 = V2 = V3. D. V1 = V2 > V3.
    Câu 11. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu nói về vai trò của hoá học trong đời
    sống?
    (1) Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu.
    (2) Chiết cành, ghép cây.
    (3) Nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong.
    (4) Khử oxide trong quá trình luyện kim
    (5) Khắc tượng đá.
    A. 2 B. 5 C. 3. D. 4
    Câu 12. Tính ΔrHo298 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) biết các sản phẩm thu được đều ở
    thể khí. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

    ChấtC2H2 (g)CO2 (g)H2O (g)
    ΔfHo298 (kJ/mol)+ 227– 393,5– 241,82

    A. – 1255,82 kJ B. – 1522,82 kJ C. – 1270,6 kJ D. – 1218,82 kJ
    Câu 13. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
    C2H2(g) + 2H2(g) →C2H6(g)
    biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb (C–H) = 418 kJ/mol;
    Eb (CºC) = 837 kJ/mol.
    A. +358 kJ. B. –358 kJ. C. –309 kJ. D. +309 kJ.
    Câu 14. X là nguyên tố thuộc nhóm A, ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số
    nguyên tố hóahọc thỏa mãn với điều kiện trên là
    A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
    Mã đề 101 Trang 3/6
    Câu 15. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử
    CuFeS2 sẽ
    A. Nhận 13 electron. B. Nhường 12 electron.

    C. Nhận 12 electron.
    Câu 16. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
    D. Nhường 13 electron.

    A. oxi hóa – khử. B. thuận nghịch.

    C. oxi hóa – khử hoặc không.
    Câu 17. Oxit cao nhất của carbon có công thức là
    D. không oxi hóa – khử.

    A. C2O3. B. CO. C. CO2. D. C2O4.
    Câu 18. Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
    a) SO2 + C → CO2 + S
    b) 2SO2 + O2 → 2SO3
    c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
    d) SO2 + H2S → S + H2O
    e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
    Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là
    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
    Câu 19. Muối ăn có lẫn cát, để tách muối ăn ra khỏi cát em hãy chọn phương pháp thích hợp
    nhất:
    A. Hoà tan – lọc -làm bay hơi. B. Chưng cất.
    C. Lọc- làm bay hơi. D. Hoà tan- làm bay hơi- lọc.
    Câu 20. Cho 18,735 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các
    phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa P+5 và S+6 cùng hỗn hợp khí Z gồm CO2,
    NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 137,5125 gam kết tủa.
    Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 3,825 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C
    trong X bằng bao nhiêu?
    A. 51,24. B. 30,74. C. 11,53. D. 38,43.
    Câu 21. Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
    Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là:
    A. 19. B. 25. C. 23. D. 21.
    Câu 22. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
    A. CaCO3 → CaO + CO2. B. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O.
    C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl. D. NH4NO2 → N2 + 2H2O.
    Câu 23. Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:
    (1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p5
    (2) O là nguyên tố phi kim
    (3) Oxide cao nhất của O và S là SO2
    (4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng
    (5) O thuộc nguyên tố s
    Số phát biểu đúng là?
    A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
    Câu 24. Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
    (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
    (III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
    (IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
    (V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
    Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là
    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
    Câu 25. Cho phương trình hóa học của hai phản
    ứng sau:FeO + CO  Fe + CO2
    Mã đề 101 Trang 4/6
    3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
    Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất
    A. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
    B. chỉ có tính khử.
    C. chỉ có tính oxi hóa.
    D. chỉ có tính bazơ.
    Câu 26. Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên
    tử trong phân tử các chất sau: CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3(Cho độ âm điện của O = 3,5;
    Cl = 3,0; Br = 2,8; Na = 0,9; Mg = 1,2; Ca = 1,0; C = 2,5; H = 2,1; Al = 1,5; N = 3; B =2,0).
    A. N2, CH4, AlN, NaBr, BCl3, MgO, CaO. B. N2, CH4, AlN, BCl3, NaBr, MgO, CaO.
    C. N2, CH4, BCl3, AlN, NaBr, CaO, MgO. D. N2, CH4, BCl3, AlN, NaBr, MgO, CaO.
    Câu 27. Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
    a) SO3 + H2O → H2SO4 b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
    c) C + H2O → CO + H2 d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
    e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
    A. c,e,f. B. a, c, e. C. a,d,e. D. a,e,f.
    Câu 28. Trong hầu hết các nguyên tử:
    (1) Số (p) bằng số (e)
    (2) Tổng điện tích các (p) bằng điện tích hạt nhân Z
    (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
    (4) Tổng số (p) và số (e) được gọi là số khối
    (5) Tổng số (p) và số (n) được gọi là số khối
    Số mệnh đề đúng là
    A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
    Câu 29. Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T
    (Z = 19).Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
    A. Y, T. B. X, Y, E, T. C. X, Y, E. D. E, T.
    Câu 30. Nung 1,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một
    thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung
    dịch Z và V lít khí NO2 thoát ra(đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 được 5,825 gam
    kết tủa. Giá trị của V là:
    A. 1,344 lít. B. 3,136 lít. C. 1,568 lít. D. 4,704 lít.
    Câu 31. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
    A. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các
    nguyên tử khác.
    B. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.
    C. Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron.
    D. Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7.
    Câu 32. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì
    thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không
    khí) và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
    A. 0,70. B. 0,77. C. 0,76. D. 0,63.
    Câu 33. Cho phản ứng sau : A + HNO3 đặc nóng  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O A có thể là:
    A. FeS2, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4 B. FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeS
    C. Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 D. Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2.
    Câu 34. Cho các nguyên tử X, Y, Z, T có các đặc điểm như sau:
    (1) nguyên tử X có 17 proton và số khối bằng 35
    (2) nguyên tử Y có 17 neutron và số khối 33
    (3) nguyên tử Z có 17 neutron và 15 proton
    (4) nguyên tử T có 20 neutron và số khối bằng 37
    Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
    Mã đề 101 Trang 5/6
    A. X và T. B. Y và T. C. X và Y. D. Z và Y.
    Câu 35. Để m gam bột sắt ngoài không khí 1 thời gian thu được 11,8 gam hỗn hợp các chất
    rắn FeO,Fe2O3 , Fe, Fe3O4 . Hoà tan hoàn toàn hỗnhợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu
    được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m gam là:
    A. 9,52 gam. B. 9,94 gam. C. 8,12 gam. D. 8,96 gam.
    Câu 36. Oxit nào sau đây là oxit axit?
    A. Na2O. B. MgO. C. SO3. D. CaO.
    Câu 37. Có các phương trình hoá học, phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử:
    (1)FeS + 2 HCl  FeCl2 + H2S. (3) 2 FeCl3 + Fe  3 FeCl2.
    (2)Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2. (4) 2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3.
    A. (1), (3). B. (1). C. (2), (3). D. (3), (4).
    Câu 38. Cho phản ứng : aFe + bHNO3  cFe(NO3 )3 + dNO + eH2O
    Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất thì tổng (a+b) bằng
    A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
    Câu 39. Nguyên tử cacbon, lưu huỳnh trong phân tử C2H4, H2S lần lượt có sự lai hóa gì?
    A. sp2, sp3. B. sp3, sp3. C. sp3, sp. D. sp2, sp.
    Câu 40. Trong các phát biểu sau
    (1) ⧍rH > 0 thì phản ứng thu nhiệt;
    (2) ⧍rH < 0 thì phản ứng tỏa nhiệt;
    (3) Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản
    ứng càng ít
    (4) Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt
    thường xảy ra khi đun nóng.
    Số phát biểu đúng là
    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
    Câu 41. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?
    A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d3. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d6.
    Câu 42. Cho các quá trình biến đổi sau:
    (1) Nước trong tự nhiên bị bay hơi.
    (2) Cho đá vôi vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đá vôi tan dần.
    Khẳng định đúng là
    A. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí
    B. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí
    C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học
    D. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học
    Câu 43. Cho rằng Sb có 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75.
    Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121 Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16).
    A. 51,89. B. 52,5. C. 54. D. 50,9.
    Câu 44. Cho các phát biểu sau:
    (1) Carbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
    (2) Cấu hình electron của nguyên tử carbon là 1s22s22p2.
    (3) Carbon là nguyên tử kim loại.
    (4) Nguyên tử carbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
    (5) Số oxi hoá cao nhất và thấp nhất của cacbon lần lượt
    là +4 và -4.Số phát biểu đúng là
    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
    Câu 45. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
    4FeS(s) + 7O2(g) ® 2Fe2O3(s) + 4SO2(g)
    biết nhiệt tạo thành của các chất FeS (s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –100,0 kJ/mol, –
    825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol.
    Mã đề 101 Trang 6/6
    A. +2438,2 kJ. B. –3105,6 kJ. C. –2438,2 kJ. D. +3105,6 kJ.
    Câu 46. Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các
    oxit là +nO, +mO và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –nH, –mH và thoả mãn điều
    kiện
    Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là công thức nào sau đây ?
    A. X2Y. B. XY. C. XY2. D. X2Y3.
    Câu 47. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
    A. Phản ứng đốt khí thiên nhiên. B. Phản ứng phân hủy đá vôi.
    C. Phản ứng tôi vôi. D. Phản ứng đốt than và củi.
    Câu 48. Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong
    đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4.
    Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Trong T chỉ chứa loại liên kết nào?
    A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết ion.

    C. Liên kết cộng phối trí.
    Câu 49. Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
    D. Liên kết cho nhận.

    (1) Không dẫn điện khi nóng chảy (2) Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ

    (3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
    Số phát biểu đúng là
    (4) Khó tan trong nước
    A. 1.B. 4.C. 3.D. 2.
    Câu 50. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
    SO2(g) + O2(g) →→ SO3(l)
    biết nhiệt tạo tạo thànhcủa SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol.

    A. –144,2 kJ. B. +155,2 kJ. C. –155,2 kJ. D. +144,2 kJ.
    —— HẾT ——

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Phạm Ngũ Lão Hải Phòng năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Phạm Ngũ Lão Hải Phòng năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO                (Đề thi gồm 08 câu, 02 trang)    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ THI LÝ THUYẾT MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

    Câu 1 (1,5 điểm) .

    1/ Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, tổng số hạt cơ bản (e, p, n) của 3 đồng vị bằng 129. Số neutron của đồng vị X bằng số proton , số neutron của đồng vị Z hơn đồng vị Y 1 hạt.

          a. Xác định số khối của 3 đồng vị .

          b. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử của các đồng vị như sau: X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90 , xác định khối lượng nguyên tử trung bình của R và khối lượng của 30,1.1023 nguyên tử R.

    2/  Trong công thức oxide cao nhất của nguyên tố A (nằm ở nhóm A) oxygen chiếm 72,73% khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxide trên.

    Câu 2 (1 điểm).  

    Biết X ở chu kì 3 và Y ở chu kì 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 10. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn số electron p của Y là 8.

    a) Xác định số electron phân lớp ngoài cùng của X, Y.

    b) Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y. Gọi tên X, Y

    c) Viết công thức của oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố X,Y. So sánh tính chất của các hydroxide (Viết phương trình minh họa).

    Câu 3 (1 điểm). Cho các chất sau: C2H6, CH3OH, CH3COOH

    1. Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì sao?
    2. Trong dung dịch CH3COOH có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.

    Câu 4: (1,5 điểm). Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    1. C2H5OH  +  K2Cr2O7 +   HCl        ®   CH3CHO  +KCl + CrCl3 + H2O
    2. C6H5-CH=CH2 + KMnO4 ® C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
    3. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 ® Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

    Câu 5: (2,0 điểm).

    1. Đốt bột iron (sắt) trong khí oxygen thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và 3 oxide của iron. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4  đặc, dư, đun nóng, thu được dung dịch Y và khí  V ((lit) SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z  chứa m (gam) chất tan. Tính V, m.

    • 2. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxygen  không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

         Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.

         Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng đủ thì hết 8,6 mls. Tính giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí .

    Câu 6 : (1 điểm).    Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hòa tan m gam glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose ( C6H12O6), CO2 và H2O lần lượt là -1271, -393,5 và 285,8 kJ/ mol. Tính giá trị của m.

    Câu 7: (1 điểm).

    1. Giải thích tại sao ion CO , không thể nhận thêm một nguyên tử oxygen để tạo ion CO trong khi đó ion  SO  có thể nhận thêm 1 nguyên tử oxygen để tạo thành ion  SO ?
    2.  Giải thích tại sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4, trong khi đó hai phân tử CO2 không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4

    Câu 8: (1 điểm).

    1. Hình vẽ dưới đây mô tảthí nghiệm sinh ra khí C:

     Hãy xác định chất rắn A, dung dịch B,  khí C (có thể có) trong thí nghiệm trên. Viết phương trình phản ứng minh họa. [các điều kiện khác (to) coi như có đủ]

    • Cho phản ứng đốt cháy butane sau:

    C4H10(g) + O2(g) ® CO2 (g)  + H2O(g)   (1)

    Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

    Liên kếtPhân tửEb (kJ /mol)Liên kếtPhân tửEb (kJ /mol)
    C-CC4H10346C=OCO2799
    C-HC4H10418O-HH2O467
    O=OO2495   
    1. Xác định biến thiên enthalpy (∆r Ho298) của phản ứng (1)
    2. Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sối bao nhiêu ấm nước? (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 lit nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường.

                         …………………………….. Hết…………………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa