Category: Lớp 10

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Trãi

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Trãi

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Trãi

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2017 – 2018

    MÔN: HÓA HỌC 10 – Thời gian: 45 phút

    ĐỀ A:

    1. (1,5 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng:

    FeS H2S S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4

    1. (1,5 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra:

    a) Dung dịch HCl tác dụng lần lượt với: CuO, Fe(OH)3, BaSO3.

    b) H2SO4 đặc, nóng tác dụng lần lượt với: P, Fe(OH)2, Al2O3.

    1. (1,5 điểm) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch: Na2S, NaOH, NaCl, NaNO3.
    2. (1,5 điểm) Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:

    a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

    b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

    c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanke (trong sản xuất xi măng).

    1. (2,0 điểm) Cho 5,6 lít khí SO2 (đktc) tác dụng 200 gam dung dịch KOH 16,8%. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
    2. (2,0 điểm) Cho 2,49 gam hỗn hợp Zn, Al tác dụng hoàn toàn với m gam dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch X và 1,344 lít khí SO2 (đktc).

    a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

    b/ Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch X cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định giá trị m?

    Cho Na = 23 ; K = 39 ; S = 32 ; H = 1 ; O = 16 ; Zn = 65 ; Al = 27

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2017 – 2018

    MÔN: HÓA HỌC 10 – Thời gian: 45 phút

    ĐỀ B:

    1. (1,5 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng:

    S SO2 H2SO4 H2S SO2 SO3 H2SO4

    1. (1,5 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra:

    a) Dung dịch HCl tác dụng lần lượt với: FeO, Al(OH)2, CaSO3.

    b) H2SO4 đặc, nóng tác dụng lần lượt với: P, FeCO3, CuO.

    1. (1,5 điểm) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na­2SO4, NaOH, NaNO3.
    2. (1,5 điểm) Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:

    a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

    b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

    c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanke (trong sản xuất xi măng).

    1. (2,0 điểm) Cho 2,8 lít khí SO2 (đktc) tác dụng 200 gam dung dịch KOH 8,4%. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
    2. (2,0 điểm) Cho 2,46 gam hỗn hợp Cu, Al tác dụng hoàn toàn với m gam dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch X và 1,344 lít khí SO2 (đktc).

    a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

    b/ Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch X cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định giá trị m?

    Cho Na = 23 ; K = 39 ; S = 32 ; H = 1 ; O = 16 ; Zn = 65 ; Al = 27

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

    ĐÁP ÁN HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2017 – 2018

    MÔN: HÓA HỌC 10 – Thời gian: 45 phút

    Câu

    Đề A

    Đề B

    Điểm

    1

    1,5đ

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

    S + O2 → SO2

    0,25

    2H2S + O2 → 2S + 2H2O

    SO2 +Br2+2H2O → H2SO4 + 2HBr

    0,25

    S + O2 → SO2 H2SO4 + FeS → FeSO4 + H2S

    0,25

    2SO2 + O2 → 2SO3

    2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

    0,25

    SO3 + H2O → H2SO4

    2SO2 + O2 → 2SO3

    0,25

    H2SO4+2NaOH→ Na2SO4 + 2H2O SO3 + H2O → H2SO4

    0,25

    2

    1,5đ

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    0,25

    Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

    0,25

    BaSO3+2HCl→BaCl2+ SO2 + H2O CaSO3+2HCl→CaCl2+SO2 + H2O

    0,25

    2P + 5H2SO4

    2H3PO4 + 2SO2 + 6H2O

    C + 2H2SO4

    CO2 + 2SO2 + 2H2O

    0,25

    2Fe(OH)2 + 4H2SO4

    Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    Na2SO3 + H2SO4

    Na2SO4 + SO2 + H2O

    0,25

    Al2O3 + 3H2SO4

    Al2(SO4)3 + 3H2O

    Cu + 2H2SO4

    CuSO4 + SO2 + 2H2O

    0,25

    3

    1,5đ

    Dùng HCl → Na2S : trứng thối Dùng HCl → Na2SO3 : hắc

    0,25

    Dùng quỳ tím → NaOH : hóa xanh Dùng quỳ tím → NaOH : hóa xanh

    0,25

    Dùng AgNO3 → NaCl: trắng Dùng BaCl2 → Na2SO4: trắng

    0,25

    Còn lại NaNO3 (không cần ghi ý này) → Đúng 3 ý trên được 1đ Còn lại NaNO3 (không cần ghi ý này) → Đúng 3 ý trên được 1đ

    0,25

    Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S Na2SO3+2HCl→2NaCl+SO2+H2O

    0,25

    NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 Na2SO4+BaCl2→BaSO4 + 2NaCl

    0,25

    4

    1,5đ

    Áp suất, nhiệt độ Áp suất, nhiệt độ

    0,50

    Nhiệt độ Nhiệt độ

    0,50

    Diện tích tiếp xúc Diện tích tiếp xúc

    0,50

    5

    2,0đ

       

    0,25

       

    0,25

    SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

    0,50

       

    0,25

       

    0,25

       

    0,25

       

    0,25

    6

    2,0đ

       

    0,25

    Zn+2H2SO4→ZnSO4 + SO2 + 2H2O Cu+2H2SO4→CuSO4 + SO2 + 2H2O

    0,25

    2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O 2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O

    0,25

    0,25

       

    0,25

       

    0,25

    H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O H2SO4+ 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

    0,25

       

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa10 – Nguyen Trai – deda.docx

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Marie Curie

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Marie Curie

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Marie Curie

    Trường THPT Marie Curie

    ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH THỨC

    KHTN

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN HÓA HỌC– KHỐI 10

    Thời gian làm bài: 45phút

    Họ và tên học sinh :………………………..

    Lớp :……………STT:…………………….

    A. Phần Lý thuyết (7 điểm)

    Câu 1 (2 điểm)

    Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

    a) Cl2 + Fe b) NaCl (r) + H2SO4 đặc

    c) S + F2 d) SO2 + H2S

    Câu 2 (2 điểm)

    Thực hiện chuỗi biến hóa sau đây (ứng với mỗi mũi tên là một phương trình hóa học)

    Khí sunfurơ Axit sunfuric Natri sunfat Natri hidroxit nước Gia – ven

    Câu 3 (1 điểm)

    Từ các hóa chất ban đầu gồm bột sắt, lưu huỳnh và dung dịch axit clohidric. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế khí hidro sunfua.

    Câu 4 (1 điểm)

    Cho một mẩu kim loại đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng hóa học mingh họa.

    Câu 5: (1 điểm)

    Ta có cân bằng hóa học sau đây: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)

    Cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào (chiều thuận hay chiều nghịch) khi thực hiện các biến đổi sau?

    a) Tăng áp suất của hệ cân bằng

    b) Cho thêm khí O2

    B. Phần Toán (3 điểm)

    Câu 1: (2 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam hỗn họp hai kim loại Fe và Mg vào dung dịch HCl loãng thì thu được dung dịch A và 0,896 lít khí H2 (đktc).

    1. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

    2. Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    Câu 2: (1 điểm)

    Dẫn 0,784 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH aM thì thu được dung dịch X có chứa 2,37 gam muối K2SO3 và b gam muối KHSO3. Xác định giá trị của a.

    HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ BẢNG TÍNH TAN CÁC CHẤT

    Cho: Fe = 56; Mg = 24; S = 32; K = 39; O = 16; H= 1

    ———– HẾT ———-

    ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN HÓA HỌC– KHỐI 10 KHTN

    A. Phần Lý thuyết (7 điểm)

    Câu 1

    (2 điểm)

    a) Cl2 + Fe FeCl3

    b) NaCl (r) + H2SO4 đặc NaHSO4 + HCl

    c) S + 3F2 SF6

    d) 2SO2 + H2S 3S + 2H2O

    0,5 x 4

    Câu 2

    (2 điểm)

    1) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

    2) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O

    3) Na2SO4 + Ba(OH)2 2NaOH + BaSO4

    4) Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O

    0,5 x 4

    Câu 3

    (1 điểm)

    Fe + S FeS

    FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

    0,5 x 2

    Câu 4

    (1 điểm)

    Hiện tượng: Tạo ra dung dịch màu xanh lam và có khí thoát ra.

    Phương trình hóa học : Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O

    0,5

    0,5

    Câu 5

    (1 điểm)

    Ta có cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)

    a) Khi tăng áp suất của hệ cân bằng Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

    b) Khi tăng thể tích O2 Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    B. Phần Toán (3 điểm)

    Câu 1:

    (2 diểm)

    Câu 2:

    (1 điểm)

    Fe + 2HCl FeCl2 + H2

    a mol a mol

    Mg + 2HCl MgCl2 + H2

    b mol b mol

    Số mol H2 = 0,896 : 22,4 = 0,04(mol)

    56a + 24b = 1,44

    a + b = 0,04

    Giải a = 0,015 ; b = 0,025

    mFe = 0,015 x 56 = 0,84 (gam) ; mMg = 0,025 x 24 = 0,6 (gam)

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    Số mol SO2 = 0,784 : 22,4 = 0,035(mol)

    Số mol K2SO3 = 2,37 / 158 = 0,015(mol)

    SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O

    0,015mol 0,03 mol 0,015mol

    SO2 + KOH KHSO3

    0,02 mol 0,02 mol

    Tổng số mol KOH = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)

    Nồng độ của KOH = 0,05 : 0,2 = 0,25 (mol/l)

    0,25 điểm

    0,5 điểm

    0,25 điểm

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HÓA- MArieCurie-HK II-Hóa-10A-17-18

    HÓA- MArieCurie-HK II-Hóa-10D-17-18

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Sài Gòn

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Sài Gòn

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Sài Gòn

    THPT NAM SÀI GÒN

    ĐỀ KIỂM TRA HK II NĂM HỌC 2017 – 2018

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Môn: HÓA HỌC 10

    Thời gian: 45 phút

    Câu 1: (2đ) Thực hiện chuỗi phản ứng hóa học sau (ghi đầy đủ điều kiện nếu có)

    FeS2 SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 NaCl

    6

    Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3

    Câu 2: (1,5đ) Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng quan sát được bằng phương trình phản ứng

    a/ Dẫn khí SO2 vào dung dịch Brom

    b/ Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí

    Câu 3: (1đ) Cho cân bằng sau: C(r) + H2O(k) CO(k) + H2(k) H >0

    Cân bằng trên sẽ chuyển dịch như thế nào khi:

    – Tăng nhiệt độ phản ứng -Thêm CO

    – Tăng áp suất -Dùng chất xúc tác

    Câu 4: (2đ) Nhận biết các dung dịch mất nhãn: NaOH, Ba(OH)2, K2SO4, NaNO3

    Câu 5: (0,5đ) Trình bày cách pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc.

    Câu 6: (1,5đ) Dẫn 1,344 lít SO2(đktc) vào 60ml dung dịch NaOH 1,6M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

    Câu 7: (1,5đ) Cho 5,31g hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 80% đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 5,712 lít SO2 (đktc).

    a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    b/ Biết rằng lượng H2SO4 đã dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.

    Cho: S=32, Na=23, Mg=24, Al=27, O=16.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa hoc 10 Nam Sai Gon da

    Hoa hoc 10 Nam Sai Gon de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Long Thới

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Long Thới

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Long Thới

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2017 – 2018

    Môn Hóa 10

    Thời gian làm bài 45 phút

    Câu 1: (1,5 điểm) Viết các phương trình hoàn thành dãy chuyển hóa sau:

    FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → NaHSO3 → Na2SO3

    Câu 2: (1,5 điểm) Viết phương trình phản ứng chứng minh:

    a) S có tính khử

    b) H2SO4 đặc có tính háo nước

    c) H2S có tính axit

    Câu 3: (1,5 điểm) Viết phương trình phản ứng khi cho:

    a) H2SO4 loãng tác dụng với Mg

    b) H2SO4 đặc nóng tác dụng với C, P

     

    Câu 4: (2 điểm) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:

    MgSO4, K2S, AgNO3, CuBr2, Ca(NO3)2

    Câu 5: (1 điểm) Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k) ∆H = −124kJ/mol.

    Phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều nào khi:

    a) Tăng nhiệt độ b) Giảm nồng độ NO

    c) Tăng áp suất d) Thêm chất xúc tác

    Câu 6: (2,5 điểm) Cho 14,85 gam hỗn hợp X gồm Al và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% thu được 6,16 lít khí SO2 (đkc) và dung dịch A

    a) Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp X

    b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.

    Cho H = 1, O = 16, S = 32, Al = 27, Ag = 108

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA HOC 10 – LONG THOI – DA

    HOA HOC 10 – LONG THOI – DE

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Khai Minh

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Khai Minh

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Khai Minh

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

    TRƯỜNG THCS – THPT KHAI MINH

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

    Năm học 2017 – 2018

    Môn KT: HÓA HỌC 10 – Ngày KT:27/4/2018

    Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

    Câu 1(2 điểm): Viết 1 phương trình hóa học chứng minh SO2 thể hiện tính khử. Giải thích.

    Câu 2(2 điểm): Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    FeS2SO2 SO3H2SO4CuSO4

    Câu 3(2 điểm): Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: Na2SO4, H2SO4, NaCl.

    Câu 4(2 điểm): Tính thể tích khí H2 sinh ra (ĐKTC) khi cho 11,2 g Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng. (Fe =56)

    Câu 5(2 điểm): Khi cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được dung dịch A và 8,96 lít khí SO2 (đktc).

    Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (Al =27, Cu =64).

    ………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

    TRƯỜNG THCS – THPT KHAI MINH

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

    Năm học 2017 – 2018

    Môn KT: HÓA HỌC 10 – Ngày KT:27/4/2018

    Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

    Câu 1(2 điểm): Viết 1 phương trình hóa học chứng minh:H2SO4 đặc, nóng thể hiện tính oxi hóa mạnh. Giải thích.

    Câu 2 (2 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

    (4)

    (3)

    (2)

    (1)

    SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2S → CuS

    Câu 3 (2 điểm): Nhận biết các lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch sau:K2S, Na2SO4, KBr.

    Câu 4(2 điểm): Tính thể tích dung dịch H2SO41,5M (loãng) để tác dụng hết với 4,8 g Mg. (Mg = 24)

    Câu 5(2 điểm): Cho 7,96 gam hỗn hợp gồm nhôm và đồng vào dung dịch axit sunfuric đặc (dư) và đun nóng thì thu được 7,616 lít khí sunfurơ (đktc) duy nhất. Tính khối lượng mỗi kim loại.(Al =27, Cu =64).

    ………………………………

    ĐÁP ÁN

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

    (2018). Lớp 10

    Đề A

    Câu 1(2 điểm): Viết 1 phương trình hóa học chứng minh SO2 thể hiện tính khử. Giải thích.

    CÂU 1

    CHI TIẾT

    ĐIỂM

    Br2 +H2O + SO2H2SO4 + 2HBr

    Do sốoxihóacủa S trongSO2 tăng.

    Hay do SO2 nhường electron cho Br2

    1

    1

    Câu 2(2 điểm):

    Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    FeS2SO2 SO3H2SO4CuSO4

    CÂU 2

    CHI TIẾT

    ĐIỂM

    Mỗi phương trình phản ứng đúng được 0, 5.

    Thiếu cân bằng hay điều kiện đạt 0,25.

    0,5 mỗiphương trình

    Câu 3(2 điểm): Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: Na2SO4, H2SO4, NaCl.

    CÂU 3

    CHI TIẾT

    ĐIỂM

    Dùng quỳ tím để tìmra dung dịch H2SO4

    Dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4 và còn lại là NaCl

    1,5

    Viết phương trình phản ứng của BaCl2

    với Na2SO4

    0,5

    Câu 4(2 điểm): Tính thể tích khí H2 sinh ra (ĐKTC) khi cho 11,2 g Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng (Fe =56).

    CÂU 4

    CHI TIẾT

    ĐIỂM

    ThểtíchkhíSO2 H2SO4+ Fe→ FeSO4 + H2

    SốmolFe= 11,2/56= 0,2

    SuyrasốmolH2 = 0,2

    Thể tích khí H2= 0,2.22,4= 4,48 lít.

    0, 5

    0, 5

    0, 5

    0, 5

    Câu 5(2 điểm): Khi cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được dung dịch A và 8,96 lít khí SO2 (đktc).

    Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (Al =27, Cu =64).

    CÂU 5

    CHI TIẾT

    ĐIỂM

    2Al + 6H2SO4(đ, to) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    x 3x 1,5x

    Cu + 2H2SO4(đ, to) CuSO4 + SO2 + 2H2O

    y 2y y

    nSO2 = 8,96 /22,4 = 0,4 (mol)

     1,5x + y = 0,4x = 0,2

    27x + 64y = 11,8 y = 0,1

    Khốilượng Al, Cu lầnlượt là 5,4 g và 6,4 g

    0, 5

    0,5

    0,5

    0,5

    ĐÁP ÁN

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II(2018). Lớp 10

    Đề B

    Câu 1(2 điểm): Viết 1 phương trình hóa học chứng minh:H2SO4 đặc, nóng thể hiện tính oxi hóa mạnh. Giải thích.

    CÂU 1

    CHI TIẾT

    ĐIỂM

    2H2SO4 đặc, nóng + C→2SO2+ CO2 + 2H2O

    Do sốoxihóacủa S trongH2SO4giảm.

    Hay do H2SO4nhận electron cho SO2

    1

    1

    Câu 2 (2 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

    (4)

    (3)

    (2)

    (1)

    SO2 →SO3 → H2SO4 → Na2S → CuS

    CÂU 2

    CHI TIẾT

    ĐIỂM

    Mỗi phương trình phản ứng đúng được 0, 5.

    Thiếu cân bằng hay điều kiện đạt 0,25.

    0,5 mỗiphương trình

    Câu 3(2 điểm):Nhận biết các lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch sau:K2S, Na2SO4, KBr.

    CÂU 3

    CHI TIẾT

    ĐIỂM

    Dùng CuSO4 để tìmra dung dịchK2S

    Dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4 và còn lại là KBr

    1,5

    Viết 2 phương trình phản ứng:

    CuSO4với K2S

    BaCl2với Na2SO4

    0,5

    Câu 4(2 điểm): Tính thể tích dung dịch H2SO41,5M (loãng) để tác dụng hết với 4,8 g Mg.

    CÂU 4

    CHI TIẾT

    ĐIỂM

    H2SO4 + Mg→ MgSO4 + H2

    SốmolMg = 4,8/24= 0,2

    SuyrasốmolH2SO4 = 0,2

    Thể tíchdung dịch H2SO41,5M= 0,2/1,5= 0,13lít.

    0, 5

    0, 5

    0, 5

    0, 5

    Câu 5(2 điểm): Cho 7,96 gam hỗn hợp gồm nhôm và đồng vào dung dịch axit sunfuric đặc (dư) và đun nóng thì thu được 7,616 lít khí sunfurơ (đktc) duy nhất. Tính khối lượng mỗi kim loại.

    CÂU 5

    CHI TIẾT

    ĐIỂM

    6H2SO4 + 2Al Al2(SO4)3 + 3SO2+ 6H2O

    x 3x/2

    2H2SO4 + Cu CuSO4 + SO2+ 2H2O

    y y

    • 27x + 64y = 7.96

    3x/2 + y = 0.34

    • x = 0.2 mol

    y = 0.04 mol

    • mAl=0.2.27 = 5,4 g, mCu=0,04.64=2,56 g.

    0, 5

    0,5

    0,5

    0,5

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HÓA HỌC 10 – KHAI MINH – DEDA

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn trung Trực

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn trung Trực

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn trung Trực

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (NĂM HỌC 2017 – 2018)

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 10

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Cho H = 1, O = 16, Al = 27, S = 32, Cu = 64, Zn = 65, N = 14, Fe = 56

    Câu 1. Viết phương trình phản ứng (nếu có)

    a) Khi cho H2SO4 loãng tác dụng với: Al, Ag. (0,5 điểm)

    b) Khi cho H2SO4 đậm đặc, nóng tác dụng với FeO. (0,5 điểm)

    Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng (1,0 điểm)

    CuCl2 Cu CuSO4

    Câu 3. Viết phương trình phản ứng, cân bằng: (1,0 điểm)

    a) Mg + H2SO4 khí mùi trứng thối.

    b) Zn + H2SO4 kết tủa màu vàng.

    Câu 4. Nhận biết các dung dịch: Na2SO4, Na2S, NaCl, NaNO3 (1,0 điểm)

    Câu 5. Viết phương trình chứng minh SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Chỉ rõ phản ng nào có tính khử phản ng nào có tính oxi hóa. (1,0 điểm)

    Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 25,2g Fe trong oxi (dư). Sau đó đem oxit thu được hoà tan hết vào dung dịch HCl 0,6M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng. (1,0 điểm)

    Câu 7. Tìm khối lượng chất thu được sau phản ứng khi cho 896 cm3 khí sunfurơ (đkc) vào 400 ml dd NaOH 0,1M. (1,0 điểm)

    Câu 8. 13g hh Al, Fe, Cu tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch H2SO4 loãng 25% (d=0,3136g/ml). Sau phản ứng thấy có 2gam chất rắn không tan. Tìm thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu. (2,0 điểm)

    Câu 9. Cho m gam Al tác dụng hết dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 30,24 lít hỗn hợp (đkc) gồm 2 khí: SO2 và H2S (với tỉ lệ mol 1:2), ngoài ra không còn sản phẩm khử khác. Tìm giá trị của m. (1,0 điểm)

    —–HẾT—–

    ĐÁP ÁN

    1.Viết phương trình phản ứng (nếu có) (1 điểm)

    2Al + 3 H2SO4 loãng Al2(SO4)3 + 3 H2 (0,25đ)

    Ag + H2SO4 loãng ko xảy ra (0,25đ) hoặc Ag + H2SO4 loãng

    2Fe3O4 + 10 H2SO4 loãng 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10 H2O (- Viết đúng 0,25đ)

    – Cân bằng đúng 0,25đ

    2. Hoàn thành chuỗi phản ứng (1 điểm)

    (0,5đ) (nếu thiếu t0 – 0,125đ)

    Cu + 2 H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2 H2O (0,5đ)

    3. Viết phương trình phản ứng, cân bằng: (1 điểm)

    a/ 4 Mg + 5 H2SO4 đặc 4 MgSO4 + H2S + 4 H2O (0,5đ)

    b/ 3 Zn + 4H2SO4 đặc 3ZnSO4 + S + 4H2O (0,5đ)

    4. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng dung dịch Na2SO4, Na2S, NaCl , NaNO3(1đ)

    Na2SO4

    Na2S

    NaCl

    NaNO3

    HCl

    Ko hiện tượng

    Khí mùi trứng thối

    Ko hiện tượng

    Ko hiện tượng

    BaCl2

    Ba SO4 trắng

    /////////////////////////////////

    Ko hiện tượng

    Ko hiện tượng

    AgNO3

    /////////////////////////////////

    /////////////////////////////////

    AgCl trắng

    Ko hiện tượng

    2 HCl + Na2S 2NaCl + H2S

    BaCl2 + Na2SO4 Ba SO4 + 2NaCl

    AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3

    + Nhận biết đúng một chất và kèm theo phương trình đúng 0,25đ

    + Sai 1 phương trình trừ 0,125đ

    5. Viết phương trình chứng minh SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Chỉ rõ phản ng nào có tính khử phản ng nào có tính oxi hóa (1 điểm)

    Tính khử : SO2 + ½ O2 SO3 (0,5 đ)

    Tính oxi hóa : SO2 + 2H2S 3S + 2 H2O (0,5 đ)

    Nếu chỉ có pt mà không có chữ nêu tính khử, tính oxi hóa thì – nửa số điểm

    6. Đốt cháy hoàn toàn 25,2g Fe trong oxi (dư). Sau đó đem oxit thu được hoà tan hết vào dd HCl 0,6M. Thể tich dd HCl đã dùng (1đ)

    3Fe + 2O2 Fe3O4 (0,25đ)

    0,45 0,15 (0,125đ)

    Fe3O4 ­ + 8HCl FeCl2 + 2 FeCl3 + 4H2O (0,25đ)

    0,15 1,2 (0,125đ)

    VHCl = 1,2/0,6 = 2(l) (0,25đ)

    7. Tìm khối lượng chất thu được sau phản ứng khi cho 896 cm3 khí sunfurơ (đkc) vào 400 ml dd NaOH 0,1M (1đ)

    Bài giải

    K = 0,04/0,04 = 1 (0,25đ)

    Chỉ cần

    SO2 + NaOH NaHSO3 (0,5đ)

    0,04 0,04 0,04

    m NaHSO3 = 0,04 . 104 = 4,16 ( g) (0,25đ)

    hoặc

    SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O

    0,375

    0,04 0,04

    0,02 0,04 0,02

    0,02 0 0,02

    SO2 + Na2SO3 + H2O 2NaHSO3

    0,375

    0,02 0,02

    0,02 0,02 0,04

    0 0 0,04

    mNaHSO3 (0,25)

    8. Cho 13g hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 loãng 25% (d=0,3136g/ml). Sau phản ứng thấy có 2g chất rắn không tan. Tìm thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu. (2đ)

    Bài giải

    2Al + 3 H2SO4 loãng Al2(SO4)3 + 3 H2 (0,25đ)

    x 3x/2

    Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 (0,25đ)

    y y

    nH2SO4 = 0,4 (0,25đ)

    27x + 56y = 11 (0,25đ)

    3x/2 + y = 0,4 (0,25đ)

    <=>

    • x = 0,2 = nAl (0,25đ) mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (0,25đ)
    • y = 0,1
    • % mAl = 41,53% (0,25đ) 41,54 %

    9. Cho m gam Al tác dụng hết dung dịch H2SO4 đặc,nóng. Sau phản ứng thu được 30,24 lít hỗn hợp (đkc) gồm 2 khí: SO2 và H2S (với tỉ lệ mol 1:2), ngoài ra không còn sản phẩm khử khác. Tìm giá trị của m. (1đ)

    Bài giải

    2Al + 6 H2SO4 đặc nóng Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (0,25đ)

    2x/3 x

    8Al + 15 H2SO4 đặc nóng 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O (0,25đ)

    16x/3 2x

    nkhí = 3x = 1.35 x = 0.45 (0,25đ)

    nAl = 6x = 2,7 (mol) (0,125đ)

    m = 2,7 .27= 72,9 ( g) (0,125đ)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10-THPT Nguyen Trung Truc-deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Châu Trinh

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Châu Trinh

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Châu Trinh

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THCS, THPT PHAN CHÂU TRINH

    ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018

    Môn: Hóa học – Khối 10

    Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    —————————–

    Câu 1: Viết phương trình phản ứng hóa học chứng minh: Lưu huỳnh vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. (mỗi tính chất viết 2 phương trình phản ứng) (1,0 điểm)

    Câu 2: Hoàn thành các phương trình hoá học sau, ghi rõ điều kiện (nếu có). (1,0 điểm)

    a). HCl + NaOH b). FeO + H2SO4 đặc

    c). Cl2 + NaOH d). FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 ….+….+…+…

    Câu 3: Bằng biện pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau:

    H2SO4, KOH, K2SO4, KCl, KNO3, HCl (1,5 điểm)

    Câu 4: Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí hidro (đktc).

    a). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (2,0 điểm)

    b). Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được khí SO2 duy nhất. Hấp thụ hết lượng SO2 vừa thu được vào dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần dùng. (1,0 điểm)

    Câu 5: Cho 8,1 gam kim loại hóa trị (III) tác dụng hết với dd HCl sinh ra 10,08 lit khí H2 (đktc).

    a). Xác định kim loại. (1,0 điểm)

    b). Để trung hòa dung dịch sau phản ứng cần dùng 200ml KOH 0,5M. Xác định thể tích HCl 2M ban đầu đã dùng. (0,5 điểm)

    Câu 6: Cho 12,6 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch muối và 7,84 lít H2 (đktc). Xác định hai kim loại. (1,5 điểm)

    Câu 7: Trong quá trình điêu khắc, chạm trổ thuỷ tinh, người ta có dùng một loại axit làm chất ăn mòn. Em hãy cho biết đó là axit gì, và viết phương trình biểu diễn quá trình ăn mòn thuỷ tinh của axit trên. (0,5 điểm)

    Cho biết: H = 1; S = 32; O = 16; Li = 7; Na = 23; K = 39;

    Mg = 24; Ca = 40; Sr=88; Ba=137; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65

    Học sinh không được sử dụng tài liệu, bảng tuần hoàn và bảng tính tan.

    ———- HẾT ———-

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II HÓA HỌC 10

    HỌC KỲ II NĂM 2017 – 2018

    Câu hỏi

    ĐÁP ÁN

    1

    (1,0đ)

    Viết đúng 4 phản ứng chứng minh (có xác định SOH, cân bằng)(1,0đ)

    – Thiếu hoặc sai (SOH hoặc điều kiện hoặc cân bằng): trừ ½ số điểm

    -Thiếu hoặc sai cả SOH+điều kiện+cân bằng: không tính điểm

    2

    (1,0đ)

    -Đúng 4 pthh (cân bằng đúng và ghi đầy đủ điều kiện)(1,0 đ)

    Thiếu hoặc sai (điều kiện hoặc cân bằng): trừ ½ số điểm

    3

    (1,5đ)

    – Dùng đúng thuốc thử, nêu đúng hiện tượng phân biệt được đúng các chất: (1,0đ)

    – Viết đúng PTHH (0,5đ)

    4

    (3,0đ)

    a).

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2(0,25đ)

    x x x x

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2(0,25đ)

    y y y y

    Gọi x, y là số mol của Fe và Mg.

    nH2= 0,3 mol.(0,25đ)

    x + y= 0,35(0,25đ)

    56x + 24y = 12 (0,25đ)

    x=0,15(0,25đ)

    y= 0,15(0,25đ)

    %Fe= 70%

    %Mg= 30%. (0,25đ)

    b). Chỉ có Mg tác dụng được với H2SO4 đặc.

    Mg + 2H2SO4 đ → MgSO4 + SO2 + 2H2O(0,25đ)

    0,15 mol 0,15 mol

    Vì lượng NaOH dùng là tối thiểu: suy ra phản ứng tạo muối axit (0,25đ)

    SO2  + NaOH → NaHSO3(0,25đ)

    0,15 mol 0,15 mol

    V(NaOH)= 75ml(0,25đ)

    5

    (1,5đ)

    a). 2M+ 6HCl →2MCl3 + 3H2(1)(0,25đ)

    0,3 mol 0,9 mol 0,45 mol

    n(H­2­) = 0,45 mol (0,25đ)

    =>n(KL) = 0,3 mol (0,25đ)

    => M(KL)= 27 (Al) (0,25đ)

    b).nHCl pư (1) = 0,9 mol

    n(KOH) = 0,1 mol

    HCl + KOH → KCl + H2O (2)(0,25đ)

    0,1 mol 0,1 mol

    =>nHCl pư (2) = 0,1 mol

    => nHCl= 0,9+0,1= 1 mol

    => V(HCl ) = 500ml(0,25đ)

    6

    (1,5đ)

    nH2= 0,35 mol (0,25đ)

    + H2SO4→SO4 + H2(0,5đ)

    0,35mol 0,35 mol

    n = 0,35 mol(0,25đ)

    = 12,6/0,35 = 36đvC (0,25đ)

    2 kim loại là Mg và Ca(0,25đ)

    7

    (0,5đ)

    • Axit dùng khắc thủy tinh là HF. (0,25đ)

    • Phương trình phản ứng: 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O(0,25đ)

    Phụ ghi: HS có thể làm bài theo nhiều cách khác. Nếu đúng vẫn được trọn điểm.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10-Phan Chau Trinh-deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Hùng Vương

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Hùng Vương

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Hùng Vương

    TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

    NĂM HỌC 2017 – 2018

    —–o0o—–

    KIỂM TRA HỌC KÌ 2

    Môn: Hóa họcKhối: 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    C

    axit sufuric

    âu 1 (1.5 điểm): H

    khí sufurơ

    Kali clorat

    oxi

    Kalisunfit

    Kali hidroxit

    ozon

    oàn thành chuỗi các phản ứng sau (cân bằng và ghi rõ điều kiện phản ứng)

    Câu 2 (2.0 điểm):

    Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:

    NaBr, Na2SO4, Ba(NO3)2, NaNO3, Na2S

    Câu 3 (1.0 điểm): Viết phương trình chứng minh

    a. S có tính khử (1pt)

    b. H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh với phi kim (1pt)

    Câu 4 (1.0 điểm):

    Cặp nhiệt độ thủy ngân là vật dụng y tế có mặt ở hầu hết các gia đình có trẻ nhỏ. Thế nhưng sự nguy hiểm của nó thì ít ai biết đến. Khi cặp nhiệt độ bị vỡ ta làm gì? Bằng phương trình hóa học giải thích hiện tượng trên ?

    Câu 5 (1.5 điểm):

    Cho hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí sunfurơ (đkc) vào bình đựng 300ml dung dịch NaOH 2M.

    Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng?

    Câu 6 (3.0 điểm):

    Cho 1,26 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Nhôm và Magie vào 100ml dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,344 lít (đktc) khí sunfurơ (sản phẩm khử duy nhất).

    1. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

    2. Tính CM dung dịch axit sunfuric tham gia phản ứng

    3. Nếu cho lượng hỗn hợp X trên đi qua dung dịch H2SO4đặc nguội thì thu được chất rắn S

    ( sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối sunfat. Tính m?

    (Cho biết M: Al= 27, Mg =24, S= 32, O =16, H=1, Na=23 )

    (Học sinh không được sử dụng Bảng Hệ Thống Tuần Hoàn)

    —- HẾT —

    ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM KIỂM TRA HK2 –NH:2017-2018

    CÂU

    ĐÁP ÁN

    ĐIỂM

    Câu 1

    (1,5đ)

    Mổi phản ứng 0,25đ (sai cân bằng -0,25đ)

    0,25 x 6 = 1,5

    1.5

    Câu 2

    (2,0đ)

    Mỗi chất 0,5đ ( chấm bảng đi từ trên xuống sai chất nào trừ 0,5/1chất)

    0,5 x 4 chất = 2.0

    (hs có thể làm cách khác nhau )

    2.0

    Câu 3

    (1,0đ)

    1. 0,5đ

    2. 0.5đ

    ( không cân bằng – 0,25đ)

    1.0

    Câu 4

    (1,0đ)

    Giải thich: 0,5đ

    PT : 0,5đ

    1.0

    Câu 5

    (1,5đ)

    Ta có : nSO2 = 0,2mol và nNaOH= 0,3mol

    Lập tỷ lệ: T = nNaOH/nSO2 = 1,5 (1< T < 2) → 2 muối

    a + b = 0,2 a = 0,1

    a + 2b = 0,3 b = 0,1

    m NaHSO3 = 10,4g, mNa2SO = 12,6g

    0.25

    0,25

    0.25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 6

    (3,0đ)

    1. (1,5đ)

    2Al + 6H2SO4 Al2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

    (mol) a 3a a 3/2a

    Mg + 2H2SO4 MgSO4 + SO2 + 2H2O

    (mol) b 2b b b

    Ta có : mhh = 27a + 24b =1,26 a = 0,02

    nSO2 = 3/2a + b = 0,06 b = 0,03

    %mAl = 42,85% %mMg = 57,15%

    1. (0,5đ)

    nH2SO4 = 0,12 CMH2SO4 = 1,2 M

    1. ( 1.0đ )

    Al không tác dụng

    3Mg + 4 H2SO 3MgSO4 + S + 4H2O

    0,03 0,03

    m MgSO4 = 3,6g

    0,25

    0,25

    0, 5

    0,5

    0, 5

    0, 5

    0, 5

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10-Hung Vuong-de

    Hoa 10-Hung Vuong-deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Thị Minh Khai

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Thị Minh Khai

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Thị Minh Khai

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

    Năm học: 2017 – 2018

    Môn HÓA HỌC – Khối: 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    (Không kể thời gian phát đề)

    Câu 1: (2điểm) Thực hiện chuỗi phản ứng sau :

    FeCl2 ® FeS ® SO2 ® HBr ® H2O ® K2SO4 ® KOH ® Fe(OH)­2 ® Fe2(SO4)3

    Câu 2: (1điểm) Viết 4 loại phản ứng khác nhau điều chế muối Fe2(SO4)3

    Câu 3: (1điểm) Viết phản ứng:
    a) Bari hiđroxit với dung dịch axit sunfuhiđric ( tỉ lệ mol
    1:2 )
    b) Sục khí CO
    2 dư vào nước Javel
    c) Hòa tan Fe
    3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
    d) Lưu huỳnh đioxit vào dung dịch nước vôi trong (tỉ lệ mol
    1:1)

    Câu 4: (1,5 điểm) Dùng dung dịch Pb(NO3)2 phân biệt các dung dịch sau :
    Na2SO4 , K2S , Fe(NO3)2 , Ba(NO3)2

    Câu 5: (3 điểm)
    Hòa tan
    11,5 gam hỗn hợp X (Cu, Al, Fe) vào dung dịch H2SO4 đậm đặc, nguội dư thu được 1,12 lit SO2 (đktc). Cũng hòa tan hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp X trên vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lit khí hiđrô (đktc).
    a) Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ?
    b) Cho toàn bộ khí
    SO2 trên vào 60 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch Y. Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch Y ?

    Câu 6: (1,5 điểm)
    Hòa tan
    m gam hỗn hợp A (CuS, FeS , Zn có tỉ lệ số mol 1:2:1) vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,04 lit hỗn hợp khí B (đktc). Tìm m và tỷ khối hơi của B đối với khí heli ?

    Cho: Fe=56, Al=27, Zn=65, Cu=64, Na=23, H=1, S=32, O=16, He=4

    —- HẾT —

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    hoa 10-NTMK-da

    hoa 10-NTMK-de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học