Category: Lớp 10

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Công Trứ

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Công Trứ

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Công Trứ

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

    (Đề gồm 01 trang)

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II * Năm học 2017 – 2018

    MÔN: HÓA HỌC – Khối 10

    Thời gian làm bài:45 phút (Không kể thời gian phát đề)

    I. PHẦN LÝ THUYẾT (7 ĐIỂM)

    Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    Câu 2 (1,5 điểm): Cho thí nghiệm điều chế hai khí (X) và (Y), được mô tả như hình vẽ sau:

    1. (X) và (Y) là những khí nào? Viết phương trình phản ứng hóa học để điều chế (X) và (Y) (theo hình vẽ).

    2. Nêu hiện tượng quan sát được khi dẫn khí (Y) vào dung dịch CuSO4. Viết phương trình minh họa.

    Khí Y

    Câu 3 (1,5 điểm): Phân biệt các dung dịch chưa dán nhãn sau chỉ bằng một thuốc thử: Na2SO4, K2S, K2SO3, Ba(NO3)2.

    Câu 4 (1 điểm): Trong thực tiễn cuộc sống, người ta đã áp dụng những yếu tố nào để làm tăng tốc độ phản ứng trong mỗi trường hợp sau đây?

    1. Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều (đạt khoảng 3000oC) so với cháy trong không khí.

    2. Khi làm sữa chua (yaourt), người ta thường cho thêm “sữa chua cái” vào để lên men.

    3. Thực phẩm để trong tủ lạnh bảo quản được lâu hơn so với để ở nhiệt độ thường.

    4. Thái thịt nhỏ ra trước khi chế biến sẽ giúp thịt mau chín hơn.

    Câu 5 (1 điểm): Xét hệ cân bằng sau: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ; ∆H > 0

    Cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau (không cần giải thích)?

    a) Tăng nhiệt độ của hệ. b) Tăng nồng độ khí CO2.

    c) Giảm áp suất của hệ. d) Thêm chất xúc tác.

    II. PHẦN BÀI TOÁN (3 ĐIỂM)

    Hòa tan hoàn toàn 2,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,792 lít khí SO2 (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất).

    1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.

    3. Nếu hấp thụ toàn bộ lượng khí SO2 trên vào 200 ml dung dịch KOH 1M thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Tính nồng độ mol của mỗi chất tan có trong Y( giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

    Cho: H = 1, O = 16, Al = 27, S = 32, K = 39, Cu = 64.

    (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    Họ và tên thí sinh:…………………………………….. SBD:………………………..

    -HẾT-

    ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II * NĂM HỌC 2017 – 2018

    MÔN HÓA HỌC 10

    NỘI DUNG

    THANG ĐIỂM

    PHẦN LÝ THUYẾT

    Câu 1

    (2,0đ)

    (1) C + 2H2SO4 (đ) CO2 + 2SO2 + 2H2O

    (2) SO2 + H2S S + H2O

    (3) S + Fe FeS

    (4) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

    (5) 2H2S + 3O2 (dư) 2SO2 + 2H2O

    (6) 2SO2 + O2 2 SO3

    (7) SO3 + H2O H2SO4

    (8) H2SO4 (đ) + NaCl(r) NaHSO4 + HCl

    hay H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl

    8 ptrình x 0,25đ.

    Thiếu điều kiện hoặc sai cân bằng sẽ bị chia đôi số điểm.

    2,0đ

    Câu 2

    (1,5đ)

    a) (X) là H2; (Y) là H2S

    Zn + H2SO4 (l) ZnSO4 + H2

    H2 + S H2S

    b) H2S + CuSO4 CuS↓ + H2SO4

    Dung dịch mất màu xanh lam và có kết tủa đen (CuS) xuất hiện.

    0,25đ x2

    0,25đ x 2

    0,25đ

    0,25 đ

    Câu 3

    (1,5đ)

    Na2SO4

    K2S

    K2SO3

    Ba(NO3)2.

    Dd H2SO4

    

    trứng thối

    mùi hắc

    màu trắng

     

    Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2HNO3

    K2S + H2SO4 K2SO4 + H2S

    K2SO3 + H2SO4 K2SO4 + H2O + SO2

    1,5đ

    Câu 4

    (1,0đ)

    a) Nồng độ.

    b) Chất xúc tác.

    c) Nhiệt độ (hạ nhiệt độ làm chậm các phản ứng sinh hóa) .

    d) Diện tích tiếp xúc.

    1,0đ

    Câu 5

    (1,0đ)

    a) Chiều thuận.

    b) Chiều nghịch.

    c) Chiều thuận.

    d) Không chuyển dịch.

    1,0đ

    PHẦN BÀI TOÁN

    (3,0đ)

    a) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

    x x

    2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    y 3y/2

    b) Ta có:

    mCu = 1,28 (g) và mAl = 1,08 (g)

    c)

    nSO2 = 0,08 (mol) ; nKOH = 0,2 (mol)

    tạo K2SO3 và KOH dư

    SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

    0,08 0,16 0,08 (mol)

    CM K2SO3 = 0,4 (M) và CM KOH dư = 0,2 (M)

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10- Nguyen Cong Tru – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Việt

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Việt

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Việt

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THCS,THPT NAM VIỆT

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN HÓA HỌC KHỐI 10

    Thời gian làm bài: 45 phút;

    ( Không kể thời gian phát đề)

    ĐỀ 1

    Câu 1:(2,0 điểm)

    Hoàn thành chuỗi phản ứng sau(ghi rõ điều kiện phản ứng)

    Na2SO3 → SO2 →SO3 → H2SO4 → FeSO4

    Câu 2:( 2,0 điểm)

    Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4

    Câu 3:(2,0 điểm)

    Em hãy dùng phương trình hóa học để chứng minh:SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    Câu 4:(3,0 điểm)

    Cho 5,92gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng,dư, thu được 2,912 lít khí SO2(đktc).

    a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    b.Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X

    c.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

    Câu 5:(1,0 điểm)

    Cho 21 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Fe,Zn,Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí (ở đktc).Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?

    (Cho biết nguyên tử khối: Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, Cu = 64, O = 16, S = 32, H = 1)

    ———– HẾT ———-

    (Học sinh không được sử dụng tài liệu,Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THCS,THPT NAM VIỆT

    ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN HÓA HỌC KHỐI 10

    ĐỀ 1

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1

    Viết mỗi phương trình đúng được 0,5đ x 4.

    2,0đ

    2

    H2SO4

    HCl

    NaCl

    Na2SO4

    Quỳ tím

    Đỏ

    Đỏ

    BaCl2

    Tủa Trắng

    Tủa trắng

    Pthh:

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

    BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

    0,5đ

    0,5đ

    0,5đ

    0.5đ

    3

    -Tính khử

    SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

    -Tính oxi hóa

    SO2+ 2H2S → 3S + 2H2O

    1.0đ

    1.0đ

    4

    a.

    x x x (mol)

    y y/2 3/2y (mol)

    b.

    Ta có hệ:

    c.

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    5

    Áp dụng BTKL có

    mmuối =

    = 21 + 39,2 – 0,8 = 59,4g

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Thí sinh làm theo cách giải đáp khác đúng vẫn hưởng trọn số điểm/câu

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 Nam Việt de 1

    Hoa 10 Nam Việt de 2

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lý Thường Kiệt

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lý Thường Kiệt

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lý Thường Kiệt

    TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017- 2018

    Khối 10 – Môn Hóa học – Thời gian: 45 phút

    Ngày kiểm tra: 04-5-2018

    Câu 1. Viết phản ứng hóa học thực hiện sơ đồ: SO2 NaHSO3 Na2SO3 A H2SO4

    Câu 2. Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học (không viết phản ứng)

    K2SO4, KNO3, K2SO3, K2S

    Câu 3. Bổ túc và cân bằng 2 phản ứng sau:

    a. H2SO4 (loãng) + NaOH

    b. H2SO4 (đặc, nóng) + C

    Trong mỗi phản ứng đó, H2SO4 thể hiện tính gì? (tính háo nước, tính axit hay tính oxi hóa)

    Câu 4. Hệ cân bằng được thực hiện trong bình kín:

    Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào khi:

    a. Tăng áp suất của hệ

    b. Giảm nhiệt độ

    Câu 5.

    a) Viết phản ứng chứng minh khí oxi oxi hóa Fe khi đốt nóng

    b) Viết phản ứng chứng minh H2S bị oxi hóa chậm trong không khí

    Câu 6. Dẫn khí SO2 đi qua dung dịch Br2. Nêu hiện tượng và viết phản ứng hóa học của thí nghiệm này

    Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 16g hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 lit khí ở đkc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

    Câu 8: Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra dẫn vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?

    Câu 9: Tính khối lượng kim loại K và thể tích khí Cl2 ở đktc cần lấy để điều chế 7,45g KCl (biết hiệu suất của phản ứng bằng 80%).

    Câu 10: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm tên kim loại R.

    ( cho Fe=56, Mg=24, S=32, Al=27; Cu=64, Na=23, Ag=108, O=16, K=39, H=1)

    — Hết—

    Trường THPT Lý Thường Kiệt

    ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 – 2018

    MÔN HÓA HỌC 10

    Câu 1. 0.25/pt. Không trừ cân bằng

    Câu 2. 0.25/chất

    Câu 3. Bổ túc đúng, cân bằng đúng, trả lời tính gì đúng: 0,5/pt. Sai 1 ý bất kì trừ 0.25

    Câu 4. 0.5/câu

    Câu 5. 0.5/pt. Sai cân bằng trừ 0.25

    Câu 6. Hiện tượng: 0.5

    Phương trình: 0.25; cân bằng: 0.25

    Câu 7

    Pt 0,25

    Giải hệ 0,25

    m Fe=0,2×56=11,2g 0,25

    m Mg= 0,2×24=4,8g 0,25

    Câu 8

    Cu +H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O 0,25

    0,2————————–0,2

    T = 2 0,25

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O 0,25

    0,2——0,4————-0,2

    m= 0,2.126=25,2g 0,25

    Câu 9

    2K + Cl2 → 2KCl 0,5

    0,1 0,05 0,1

    mK=0,1.39.100/80=4,875g 0,25

    VCl2=0,05.22,4.100/80=1,4lit 0,25

    Câu 10

    2R +2nH2SO4 → R2(SO4)n+ nSO2 + 2nH2O 0,5

    0,6/n——————————0,3

    MR = 9n 0,25

    N=3 R = 27 (Al) 0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 Lý Thường Kiệt

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Long Trường

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Long Trường

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Long Trường

    TRƯỜNG THPT LONG TRƯỜNG

    Năm học : 2016 – 2017

    —————-

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2KHỐI 10

    Môn HÓA HỌC Thời gian : 45phút

    ———————————

    Đề 1:

    Câu 1 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có):

    S FeS H2S SO2 H2SO4

    Câu 2: Mỗi trường hợp (a), (b), viết một phương trình phản ứng chứng tỏ :

    a) O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 b) SO2 là chất oxi hóa

    Câu 3: Viết phương trình phản ứng điều chế

    a) Oxi từ KMnO4 b) Khí sunfuro(SO2)từ quặng Pirít sắt (FeS2)

    Câu 4: Hoàn thành phương trình phản ứng sau:

    a/ Fe + ? FeCl2 + ? .

    b/ Cu + ? → CuSO4 + ? + H2O

    Câu 5: Nhận biết các chất sau đựng trong các lọ mất nhãn: H2SO4, KNO3 , K2S

    Câu 6: Để nhận biết ozone ta dẫn vào dung dịch kali iotua (KI) có sẵn một ít hồ tinh bột. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ ?

    Câu 7: Khí H2S sinh ra do quá trình phân hủy chất hữu cơ trong lòng đất rồi hòa tan vào mạch nước ngầm . Vậy làm sao để biết nước mình đang sử dụng có H2S không? Nêu hiện tượng và viết PTPƯ?

    Câu 8: Cho 4,48lít khí SO2 (đkc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

    Câu 9 : : Cho 60 g hỗn hợp MgAg tác dụng đủ với 40 gam dd H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y 11,2 lít SO2 (đktc)

    a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

    b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

    Cho : H=1 ; C=12 ; N=14 ; O=16 ; F=19 ; ; P=31 ; S=32 ; Cl=35,5 ; Br=80 ; I=127 ;

    Na=23; Mg=24 ; Al=27 ; K=39 ; Ca=40 ; Cr=52 ; Mn=55 ; Fe=56 ;

    Cu=64 ; Zn=65 ; Ag=108 ; Ba=137 ; Ag=108 ; ; Pb=207

    Học sinh không được sử dụng hệ thống tuần hoàn

    HẾT

    TRƯỜNG THPT LONG TRƯỜNG

    Năm học : 2016 – 2017

    —————-

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2KHỐI 10

    Môn HÓA HỌC Thời gian : 45phút

    ———————————

    Đề 2 :

    Câu 1 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có):

    S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4

    Câu 2: Mỗi trường hợp (a), (b), viết một phương trình phản ứng chứng tỏ :

    a) O2 có tính oxi hóa mạnh b) H2S là chất khử

    Câu 3: Viết phương trình phản ứng điều chế

    a) Oxi từ KClO3 b) Khí hidrosunfua (H2S) từ sắt sunfua (FeS)

    Câu 4: Hoàn thành phương trình phản ứng sau:

    a/ NaBr + ? NaCl + ? .

    b/ H2S + ? → SO2 + ?

    Câu 5: Nhận biết các chất sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2S, KCl, H2SO4

    Câu 6: Để nhận biết khí SO2 ta dẫn vào dung dịch Brom. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ ?

    Câu 7: Khí H2S sinh ra do quá trình phân hủy chất hữu cơ trong lòng đất rồi hòa tan vào mạch nước ngầm . Vậy làm sao để biết nước mình đang sử dụng có H2S không? Nêu hiện tượng và viết PTPƯ?

    Câu 8: Cho 4,48lít khí SO2 (đkc) hấp thụ hoàn toàn vào 125ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

    Câu 9 : : Cho 19,5 g hỗn hợp MgAl tác dụng đủ với 40 gam dd H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y 22,4 lít SO2 (đktc)

    a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

    b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

    Cho : H=1 ; C=12 ; N=14 ; O=16 ; F=19 ; ; P=31 ; S=32 ; Cl=35,5 ; Br=80 ; I=127 ;

    Na=23; Mg=24 ; Al=27 ; K=39 ; Ca=40 ; Cr=52 ; Mn=55 ; Fe=56 ;

    Cu=64 ; Zn=65 ; Ag=108 ; Ba=137 ; Ag=108 ; ; Pb=207

    Học sinh không được sử dụng hệ thống tuần hoàn

    HẾT

    HƯỚNG DẪN CHẤMHOÁ 10 – GV :CAO THỊ BẢO CHÂU

    Phương trình 0,25đ nếu không cân bằng hay thiếu điều kiện : không trừ điểm

    Phương trình 0,50đ nếu không cân bằng hay thiếu điều kiện : cho 0,25điểm

    Câu

    Hướng dẫn chấm

    Điểm

    Câu 1

    4 phương trình, mỗi phương trình đúng 0,25đ

    1,00

    Câu 2

    2 phương trình, mỗi phương trình đúng 0,5đ

    1,00

    Câu 3

    2 phương trình, mỗi phương trình đúng 0,5đ

    1,00

    Câu 4

    2 phương trình, mỗi phương trình đúng 0,5đ

    1,00

    Câu 5

    Nhận biết và viêt phương trình đúng 0,5đ/chất

    1,00

    Câu 6

    I2 sinh ra làm hồ tinh bột hóa xanh.

    Phương trình phản ứng

    0,50

    0,50

    Câu 7

    Ngửi mùi hoặc thử bằng chì nitrat nếu có kêt tủa đen là nước bị nhiễm H2S

    Phương trình

    0,50

    0,50

    Câu 8

    Số mol SO2= 0,2mol ; NaOH=0,3mol

    2Phương trình phản ứng

    Lập hệ x + y = 0,2

    x + 2y = 0,3

    Khối lượng Na2SO3 = 12,6g ; Khối lượng NaHSO3 = 10,4g ;

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 9

    a/ phương trình

    số mol SO2 = 0,5mol

    lập hệ và giải hệ : x= 0,25 ; y = 0,5

    Khối lượng Mg = 6,0 ; Ag = 54

    %Mg = 10% ; % Ag = 90%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    b/ mMuoi = mKL + mSO42-

    mMuoi = 108g

    0,25

    0,25

    Đề 2

    Câu

    Hướng dẫn chấm

    Điểm

    Câu 1

    4 phương trình, mỗi phương trình đúng 0,25đ

    1,00

    Câu 2

    2 phương trình, mỗi phương trình đúng 0,5đ

    1,00

    Câu 3

    2 phương trình, mỗi phương trình đúng 0,5đ

    1,00

    Câu 4

    2 phương trình, mỗi phương trình đúng 0,5đ

    1,00

    Câu 5

    Nhận biết và viêt phương trình đúng 0,5đ/chất

    1,00

    Câu 6

    SO2 làm mất màu dung dịch Bro6m

    Phương trình phản ứng

    0,50

    0,50

    Câu 7

    Ngửi mùi hoặc thử bằng chì nitrat nếu có kêt tủa đen là nước bị nhiễm H2S

    Phương trình

    0,50

    0,50

    Câu 8

    Số mol SO2= 0,2mol ; NaOH=0,25mol

    2Phương trình phản ứng

    Lập hệ x + y = 0,2

    x + 2y = 0,3

    Khối lượng Na2SO3 = 6,3g ; Khối lượng NaHSO3 = 15,6g ;

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 9

    a/ phương trình

    số mol SO2 = 0,5mol

    lập hệ và giải hệ : x= 0,25 ; y = 0,5

    Khối lượng Mg = 6,0 ; Al = 13,5

    %Mg = 30.77% ; % Ag = 69,23%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    b/ mmuo6i1 = 115,5g

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 10 LONG TRUONG – DEDA

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lạc Hồng

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lạc Hồng

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lạc Hồng

    TRƯỜNG THCS VÀ THPT LẠC HỒNG

    TỔ HÓA SINH

    KIỂM TRA HỌC KỲ II

    NH 2017-2018

    MÔN:HÓA HỌC LỚP: 10

    Thời gian: 45 phút

    Ngày: …..

    Họ và tên Học sinh: …………………..……..……….Lớp:………SBD:……………..

    ĐỀ A:

    Câu 1: (2 điểm) Thực hiện chuỗi phản ứng sau, mỗi dấu tương ứng với một phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng (nếu có):

    KClO3O2SO2SO3H2SO4SO2NaHSO3Na2SO3

    Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4, NaCl, NaNO3, Na2SO4.

    Câu 3: (2 điểm)

    a. Viết 2 phương trình phản ứng chứng minh H2S có tính khử.

    b. Nêu hiện tượng khi cho khí SO2 đến dư vào dung dịch Br2. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 4: (1 điểm) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 200ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

    Câu 5: (2 điểm) Cho 17,2g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 10.08 lit khí (đkc).

    a.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b. Tính khối lượng muối thu được.

    c. Nếu cho 17,2g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thì sẽ thu được bao nhiêu lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) ?

    Câu 6: (1 điểm) Hoà tan hoàn toàn 4,05g một kim loại R trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,04 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Tìm R.

    Cho biết khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố: H= 1, O = 16, Al = 27, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, N = 14, Na = 23, K = 39, Cu = 64, Zn = 65, Ca = 40, Ba = 137.

    —————————————————- HẾT—————————————————-

    TRƯỜNG THCS VÀ THPT LẠC HỒNG

    TỔ HÓA SINH

    KIỂM TRA HỌC KỲ II

    NH 2017-2018

    MÔN:HÓA HỌC LỚP: 10

    Thời gian: 45 phút

    Ngày: …..

    Họ và tên Học sinh: …………………..…….……….Lớp:………SBD:……………..

    ĐỀ B:

    Câu 1: (2 điểm) Thực hiện chuỗi phản ứng sau, mỗi dấu tương ứng với một phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng (nếu có):

    KClO3 O2 S SO2 NaHSO3 Na2SO3 SO2S

    2

    KMnO4

    Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4, K2CO3, NaNO3, CaCl2.

    Câu 3: (2 điểm)

    a. Viết 2 phương trình phản ứng chứng minh S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

    b. Nêu hiện tượng khi cho khí SO2 đến dư vào dung dịch Br2. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 4: (1 điểm) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đkc) vào 300ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

    Câu 5: (2 điểm) Cho 22,2g hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 10.08 lit khí (đkc).

    a.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b. Tính khối lượng muối thu được.

    c. Nếu cho 22,2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thì sẽ thu được bao nhiêu lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) ?

    Câu 6: (1 điểm) Hoà tan hoàn toàn 12,8 một kim loại R trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 4,48 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Tìm R.

    Cho biết khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố: H= 1, O = 16, Al = 27, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, N = 14, Na = 23, K = 39, Cu = 64, Zn = 65, Ca = 40, Ba = 137.

    —————————————————- HẾT—————————————————-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 10 Lạc Hồng da

    HOA 10 Lạc Hồng de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nhân Văn

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nhân Văn

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nhân Văn

    SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    TRƯỜNG THCS VÀ THPT NHÂN VĂN

    KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018

    Môn: HÓA HỌC – Lớp: 10

    Ngày kiểm tra: 20/04/2018

    Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)

    H2S SO2 H2SO4 SO2 SO3

    Câu 2: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:

    Na2SO3, Na2SO4, NaCl, NaNO3

    Câu 3: (1,0 điểm) Viết phương trình phản ứng chứng minh (mỗi trường hợp 1 phương trình)

    a/ O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.

    b/ S có tính khử .

    Câu 4: (1,0 điểm) Cho 10,8 gam Nhôm tác dụng với khí Clo dư thu được m gam muối. Tính m.

    Câu 5: ( 1,5 điểm) Dẫn 4,48 lít SO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Tính khối lượng muối tạo thành.

    Câu 6: (2,0 điểm) Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

    a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b/ Hòa tan lượng hỗn hợp trên vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V?

    Câu 7: (1,0 điểm) Khí SO2 do các nhà máy thảy ra là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Theo qui định quốc tế, không khí bị đánh giá là ô nhiễm nếu lượng SO2 trong không khí vượt quá 30.10−6 mol/m3. Nếu lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích thì thấy có chứa 0,12 mg (miligam) SO2. Hỏi không khí ở thành phố đó có bị ô nhiễm không? Tại sao?

    (Cu=64; Cl= 35,5; Na=23; S=32; O=16; Al=27; Fe=56; Zn=65; Pb=207)

    Học sinh không dùng bảng Hệ Thống Tuần Hoàn

    _____ HẾT _____

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên học sinh: ……………………………………………………… Số báo danh: ……………

    ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2018 – NGÀY 20.04.2018

    MÔN: HÓA HỌC 10

    câu

    Nội dung

    Điểm

    Ghi chú

    1

    H2S SO2 H2SO4 SO2 SO3

    (1) 2H2S+3O2 2SO2+2H2O

    (2) SO2+Br2+2H2O H2SO4+2HBr

    (3) H2SO4+Na2SO3 Na2SO4+SO2+H2O

    (4) SO2+O2 SO3

    (2,0 điểm)

    0,5 đ

    0,5 đ

    0,5 đ

    0,5 đ

    Pt nào đúng chất nhưng thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng trừ 0,25

    2

    Na2SO3, Na2SO4, NaCl, NaNO3

    Na2SO3

    Na2SO4

    NaCl

    NaNO3

    Dd HCl

    Sủi bọt khí

    Dd BaCl2

    x

    trắng

    Dd AgNO3

    x

    x

    trắng

    Còn lại

    Na2SO3+2HCl2NaCl+SO2+H2O

    Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl

    NaCl+AgNO3AgCl+NaNO3

    (1,5 điểm)

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    Có thể trình bày nhận biết theo cách khác.

    3

    Viết pt chứng minh

    a. O3+2AgAg2O+O2

    b. S+O2SO2

    (1,0 điểm)

    0,5 đ

    0,5 đ

    4

    2Al+3Cl22AlCl3

    Số mol Al: 0,4 mol

    Số mol AlCl3: 0,4 mol

    m=0,4.133,5=53,4 gam

    (1,0 điểm)

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    5

    NaOH: 0,3 mol;

    SO2: 0,2 mol; T=1,5

    SO2+NaOHNaHSO3

    x x

    SO2+2NaOHNa2SO3+H2O

    y 2y

     

    Khối lượng muối=10,4+12,6=23 gam

    (1,5 điểm)

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    6

    a. Fe+H2SO4 loãngFeSO4+H2

    Cu không tác dụng với H2SO4 loãng

    Số mol H2= 0,1 mol suy ra Fe= 0,1 mol

    %mFe=46,67%; %mCu=53,33%

    b. Khối lượng Cu=6,4 gam suy ra số mol Cu= 0,1 mol

    2Fe+6H2SO4 đặcFe2(SO4)3+3SO2+6H2O

    Cu+2H2SO4 đặcCuSO4+SO2+2H2O

    Số mol SO2=0,1.3/2+0,1=0,25 mol

    V=0,25.22,4=5,6 lit

    (2,0 điểm)

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    Câu 7:

    0,12 mg=0,12/1000 g=1,2.10-4 g

    Số mol SO2= 1,875.10-6 mol

    50 lít= 50/1000 m3= 0,05 m3

    Nồng độ SO2= 37,5.10-6 mol/m3 > 30.10-6

    Vậy không khí bị ô nhiễm

    (1,0 điểm)

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 10 – TRUONG THCS VA THPT NHAN VAN – DE VA DAP AN

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phước Kiển

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phước Kiển

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phước Kiển

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    T

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    RƯỜNG THPT PHƯỚC KIỂN

    ĐỀ KIỂM TRA HK II

    NĂM HỌC 2016 – 2017

    Môn HÓA HỌC – LỚP 10

    Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian giao đề)

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 56; Cu = 64; Cl = S35,5; Ba = 137; S = 32; O = 16, H = 1.

    Câu 1 (2điểm): Hoàn thành phương trình phản ứng :

    SSO2 SO3 H2SO4SO2SFeSH2S

    Câu 2 (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau:

    H2SO4, Ba(OH)2, KCl, Na2SO4, K2S .

    Câu 3 (2 điểm): Viết phương trình phản ứng chứng minh:

    a. S có tính khử. b. H2S là chất khử.

    c. SO2 có tính oxi hóa. d. O có tính oxi hóa.

    Câu 4 (1,0 điểm): Học sinh trả lời ngắn gọn không cần giải thích

    Cho phản ứng : 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) H<0. Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch như thế nào khi:

    a. Thêm SO3 vào hệ b. Tăng nhiệt độ

    Câu 5 (3,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 2,96 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được 1,456 lít khí SO2(đktc) và dung dịch Y.

    a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại

    b. Cho dung dịch Y vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 23,81 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M đã dùng.

    HẾT

    (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)

    Họ, tên thí sinh: …………………………………………………………..Số báo danh:…………………….

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    T

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    RƯỜNG THPT PHƯỚC KIỂN

    ĐỀ KIỂM TRA HK II

    NĂM HỌC 2016 – 2017

    Môn HÓA HỌC – LỚP 10

    Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian giao đề)

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 56; Cu = 64; Cl = 35,5; Ba = 137; S = 32; O = 16, H = 1.

    Câu 1 (2điểm): Hoàn thành phương trình phản ứng :

    SSO2 SO3 H2SO4SO2SFeSH2S

    Câu 2 (2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau:

    H2SO4, Ba(OH)2, KCl, Na2SO4, K2S .

    Câu 3 (2 điểm): Viết phương trình phản ứng chứng minh:

    a. S có tính khử. b. H2S là chất khử.

    c. SO2 có tính oxi hóa. d. O có tính oxi hóa.

    Câu 4 (1,0 điểm): Học sinh trả lời ngắn gọn không cần giải thích

    Cho phản ứng : 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) H<0. Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch như thế nào khi:

    a. Thêm SO3 vào hệ b. Tăng nhiệt độ

    Câu 5 (3,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 2,96 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được 1,456 lít khí SO2(đktc) và dung dịch Y.

    a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại

    b. Cho dung dịch Y vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 23,81 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M đã dùng.

    HẾT

    (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)

    Họ, tên thí sinh: …………………………………………………………..Số báo danh:……………………

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Phuoc Kien – da

    Hoa 10 – Phuoc Kien – de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Nhuận

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Nhuận

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Nhuận

    KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017 – 2018

    Môn: HÓA – KHỐI 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    TRƯỜNG THPT PHÚ NHUẬN

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Đề gồm 5 bài

    A/ PHẦN CHUNG (7đ):

    Câu 1 (2đ):Hoàn thành chuỗi phản ứng, ghi rõ điều kiện xảy ra pư (nếu có):

    Pirit sắt SO2 S H2S natri hidrosunfua natri sunfua ZnS H2S SO2.

    Câu 2 (2đ): Chỉ sử dụng thêm 1 thuốc thử, trình bày phương pháp nhận biết các chất không nhãn sau (không dùng chỉ thị màu): Kali clorua, natri sunfat, kali sunfua, bari nitrat.

    Câu 3 (3đ): Cho 14g hh A (gồm Fe, Mg, Cu) phản ứng dd H2SO4 Loãng dư thu được 5,6 lit khí (ở ĐKC) và còn lại 4,8g chất rắn không tan X.

    a. Tính % khối lượng của sắt trong hh A.

    b. Hòa tan hết lượng rắn X nêu trên trong dd H2SO4 đ,to, khí sinh ra dẫn vào dd NaOH thu được hổn hợp 2 muối (có số mol bằng nhau). Tính khối lượng dd NaOH 12,5% tham gia p.ứng.

    B/ PHẦN RIÊNG (3đ): HS chỉ làm hai câu theo ban đang học —

    • BAN XÃ HỘI: (DANH CHO LỚP 10A5)

    Câu 4 (2đ):

    a. Viết phản ứng hóa học giữa khí SO2 lần lượt với: nước clor, dd brom, dd hydro sunfua, dd NaOH.

    b. Nêu hiện tượng và viết phản ứng xảy ra khi dẫn khí hidro sunfua vào dd đồng(II) sunfat.

    Câu 5 (1đ): Hòa tan 8,4 gam kim loại X trong dd H2SO4 loãng dư tạo thành 3,36 lít (ở ĐKC). Viết phản ứng hóa học tổng quát và xác định tên kim loại X.

    • BAN TỰ NHIÊN: (DÀNH CHO CÁC LỚP TỪ 10A1 10A4, 10A6 10A18)

    Câu 4 (2đ):

    a. Viết phản ứng hóa học giữa sunfua dioxit lần lượt với: dd Na2SO3 , dd brom, dd H2S, dd nước vôi.

    b. Nêu hiện tượng và viết phản ứng xảy ra khi dẫn khí hidro sunfua vào dd brom.

    Câu 5 (1đ): Hòa tan 8,1 gam kim loại M trong dd H2SO4 đặc dư tạo thành 10,08 lít khí mùi hắc (sản phẩm khử duy nhất, ĐKC). Viết phản ứng hóa học tổng quát và xác định tên kim loại X.

    (Cho: Fe = 56 ; Mg = 24 ; Na = 23 ; Cu = 64 ; Na = 23 ; S = 32 ; O = 16 ; H =1)

    HS không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    —————– HẾT ————–

    ĐÁP ÁN HÓA 10

    Bài

    Đáp án

    Điểm

    1

    8 pư x 0,25 = 2đ

    (1 pư thiếu đk, cân bằng: không trừ điểm / nếu 2pư thiếu -0,25)

    2

    Chia làm 2 phần cho dễ chấm :

    Phần 1: Trình bày hiện tượng đúng: 4x 0,25= 1đ

    Phần 2: Viết pư minh họa: 4x 0,25= 1đ

    – Chấp nhận kẽ bảng hay trình bày: đúng- ghi điểm tối đa 2đ

    – nếu làm quá cẩu thả hay trình bày không hợp lý: có thể trừ điểm phần này

    3a

    3b

    Viết 2 pư (0,5)xác định nH2= 0,25 mol; rắn X: Cu (0,25)

    Lập hệ ptr ĐS (0,5) ra 2 nghiệm (nFe: 0,1 nMg: 0,15) (0,25)

    % khối lượng 40%Fe (0,5)

    Cu với H2SO(0,25), 2 pư tạo NaHSO3Na2SO3 (0,25)

    => Tính ra NaOH pư: 0,1125 mol hay 4,5g (0,25)

    dd NaOH 36g (0,25)

    ( chấm kỹ năng tính: nếu viết pư mà không tính ra KQ không cho điểm )

    1,5

    0,5

    0,5

    0,5

    ban XH

    4a

    b

    SO2+ Cl2 + 2 H2O H2SO4+ 2HCl 0,25

    SO2+Br2+ 2 H2O H2SO4+ 2HBr 0,25

    SO2 + 2 H2S  3S + 2 H2O 0,25

    SO2+.. NaOH  .. . 0,25

    – hiện tượng: tạo đen : 0,5

    Pư : 0,5

    1

    5

    pư tổng quát 2X + xH2SO4→ X2(SO4)x + xH2 (0,25)

    (pư sai: không đ)

    biện luận MX= 28x và Xác định đúng kim loại Sắt (0,75đ)

    ( chấm kỹ năng tính: nếu không tính ra KQ không cho điểm )

    ban TN

    4a

    b

    SO2 + Na2SO3 + H2O  2 NaHSO3 0,25

    SO2+Br2+ 2 H2O  H2SO4 + 2HBr 0,25

    SO2 + 2 H2S  3S + 2 H2O 0,25

    SO2+.. Ca(OH)2 .. . 0,25

    – hiện tượng: làm phai màu hay mất màu đỏ nâu của dd Brom: 0,5

    Pư : 0,5

    1

    5

    pư tổng quát 2M + 2x H2SO4→M2(SO4)x + xSO2 + 2x H2O. ) (0,25)

    (pư sai: không đ)

    biện luận MX= 9x và Xác định đúng kim loại nhôm (0,75đ)

    ( chấm kỹ năng tính: nếu không tính ra KQ không cho điểm )

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Phu Nhuan – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Lâm

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Lâm

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Lâm

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG THPT PHÚ LÂM

    (Đề thi có 01 trang)

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2017-2018)

    MÔN: HÓA HỌC 10

    Thời gian làm bài: 45 phút;

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu- Giám thị không giải thích gì thêm)

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Lớp: ………………………..

    (Cho: Na =23, Zn = 65, Fe = 56, O=16, H=1, S= 32)

    Câu 1 (1.0 điểm): Viết phương trình phản ứng chứng minh, minh họa:

    1. SO2 làm mất màu dung dịch brom.

    2. S có tính khử. ( Ghi rõ sự thay đổi số oxi hóa )

    Câu 2 (2.0 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

    KClO3O2 SO2 SO3 H2SO4

    H2SO4 H2S S H2S Na2S

    Câu 3 (2.0 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (nếu có):

    a. FeO + H2SO4 loãng →

    c. FeO + H2SO4 đặc → ( sản phẩm khử SO2↑)

    b. Fe + H2SO4 đặc, nguội →

    d. Cu + H2SO4 loãng →

    Câu 4 (1.0 điểm): Phân biệt các lọ dung dịch mất nhãn sau:

    KCl, Na2SO4, Ba(NO3)2, NaOH, K2SO3.

    Lưu ý: không cần ghi phương trình phản ứng minh họa.

    Câu 5 (0.75 điểm): Dẫn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A.

    1. Tính khối lượng muối trong dung dịch A.

    2. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A.

    Câu 6 (2.25 điểm): Cho 12,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.

    1. Tính % theo khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp ban đầu.

    2. Cho 24,2 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư. Tính thể tích khí SO2 thu được ở đktc.

    Câu 7 (0.5 điểm): N2 + 3H2 2NH3 ( Phản ứng tỏa nhiệt ∆H ˂ 0).

    Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi :

    1. Tăng nồng độ N2 .

    1. Tăng nhiệt độ.

    Câu 8 (0.5 điểm):

    Tại sao không dùng bình thủy tinh để đựng dung dịch axit flohiđric (HF) ?

    Viết phương trình phản ứng minh họa.

    ———– HẾT ———-

    ĐÁP ÁN

    Câu

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    1

    1. SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4+ 2 HBr

    b. S + O2SO2 ↑ ( Ghi rõ sự thay đổi số oxi hóa )

    0.5

    0.5

    2

    (1) 2KClO3 2KCl + 3O2

    (2) O2 + SSO2

    (3) 2SO2 + O2 2SO3

    (4) SO3 + H2O H2SO4

    (5) H2SO4loãng+ FeSFeSO4 + H2S ↑

    (6) 2 H2S + SO2 thiếu3S↓+ 2H2O

    (7) S +H2 H2S

    (8) H2S + 2NaOH Na2SO4+ 2H2O

    Thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng trừ ½ số điểm.

    Mỗi pt:

    0,25đ

    3

    1. FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

    2. Fe + H2SO4 đặc, nguội → không phản ứng

    3. 2FeO + 4 H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

    4. Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng

    Mỗi pt 0.5đ

    4

    KCl, Na2SO4, Ba(NO3)2, NaOH, K2SO3.

    K2SO3

    NaOH

    Na2SO4

    KCl

    Ba(NO3)2

    HCl

    SO2↑mùi hắc*

    Qùy tím

    x

    Qt hóa xanh*

    BaCl2

    x

    x

    BaSO4↓ trắng*

    AgNO3

    x

    x

    x

    AgCl↓ trắng*

    Còn lại

    Mỗi * 0.25đ

    5

    0.75đ

    nSO2 = V: 22,4= 5,6: 22,4=0,25 mol *; n NaOH =CM. V= 0,25.1= 0,25mol*

    Lập tỉ lệ nNaOH : nSO2 = 1*

    Tạo muối NaHSO3

    SO2 + NaOH NaHSO3 *

    0,25 0,25 0,25

    a) m NaHSO3 = n.M= 0,25. 104= 26 g *

    b) CM NaHSO3 = n:V= 0,25:0,25= 1 M *

    Mỗi * 0.125đ

    6

    2.25

    nH2= V: 22,4= 4,48:22,4=0,25 mol**

    gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Zn*

    Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 *

    x x

    Zn + H2SO4 Zn SO4 + H2 *

    y y

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg

    56 x + 65 y = 12,1 * x = 0,1 mol *

    x + y = 0,2 * y = 0,1 mol *

    a) %mFe = 46,28 % *

    b) nFe = 0,2 mol; n Zn = 0,2 mol **

    2Fe + 6H2SO4 đFe2(SO4)3 + 3 SO2 ↑+ 6H2O **

    0,2 0,3

    Zn + 2H2SO4 đZnSO4 + SO2 ↑+ 2H2O **

    0,2 0,2

    V(SO2) = 0,5 x 22,4= 11,2 lít * *

    Mỗi * 0.125đ

    7

    0,5

    a. CBCD theo chiều thuận

    b. CBCD theo chiều nghịch

    8

    0,5đ

    Vì dd HF sẽ tác dụng với SiO2 có trong thành phần của thủy tinh.

    4HF+SiO2→SiF4+H2O

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Phu Lam – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học