Category: Lớp 12

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa sở GD Thái Nguyên lần 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa sở GD Thái Nguyên lần 1

    sở GDĐT Thái Nguyên (Lần 1)

    41D42A43A44D45D46C47C48C49B50C
    51C52B53A54A55C56C57B58C59B60D
    61D62D63B64B65A66A67D68D69B70C
    71B72D73A74A75C76B77A78A79A80B

    Câu 41: Etyl axetat được tạo ra bởi phản ứng este hoá giữa hai chất nào sau đây?

    A. HCOOH và C2H5OH.         B. CH3OH và CH3COOH.

    C. C2H5COOH và CH3COOH.       D. CH3COOH và C2H5OH.

    Câu 42: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Fe?

    A. Cu(NO3)2.        B. Mg(NO3)2.       C. AlCl3.       D. KCl.

    Câu 43: Tinh bột là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được

    A. glucozơ.       B. amilozơ.       C. amilopectin.       D. fructozơ.

    Câu 44: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?

    A. Ba        B. K.       C. Na       D. Cu

    Câu 45: Amin nào dưới đây là amin bậc một?

    A. Đimetylamin.       B. Trimetylamin.       C. Etylmetylamin.       D. Etylamin.

    Câu 46: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H12O6; X có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,… Đặc biệt trong mật ong có chứa tới 40% chất này, làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là

    A. saccarozơ.       B. glucozơ.        C. fructozơ.        D. tinh bột.

    Câu 47: Chất nào sau đây thuộc loại polime?

    A. Propylamin.       B. Alanin.       C. Polietilen.        D. Glucozơ.

    Câu 48: Trong điều kiện thích hợp, axit fomic (HCOOH) phản ứng được với

    A. HCl.       B. NaCl.       C. NaOH.       D. Cu.

    Câu 49: Dãy gồm các cation kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tinh oxi hóa từ trái sang phải là

    A. K+, Cu2+, Al3+.       B. Cu2+, Al3+, K+.       C. Al3+, Cu2+, K+.       D. Al3+, K+, Cu2+.

    Câu 50: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương?

    A. Saccarozơ.        B. Xenlulozơ.       C. Glucozơ.       D. Tinh bột.

    Câu 51: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. Tơ nitron.        B. Polistiren.       C. Tơ nilon-6,6.       D. Poli(vinyl clorua).

    Câu 52: Số nhóm amino (NH2) có trong một phân tử axit glutamic là

    A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

    Câu 53: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 1 mol glixerol và x mol natri panmitat. Giá trị của x là

    A. 3.       B. 4.       C. 1.       D. 2.

    Câu 54: Vinyl fomat có công thức cấu tạo là

    A. HCOOCH=CH2.       B. CH3COOCH3.        C. HCOOCH3       D. HCOOC2H5.

    Câu 55: Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

    A. Alanin.        B. Gly-Ala.        C. Ala-Gly-Ala.       D. Ala-Gly.

    Câu 56: Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Ag, Fe. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là

    A. Cu.       B. Fe.       C. Ag.       D. Al.

    Câu 57: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    A. KOH.       B. KHCO3.       C. NaNO3.       D. KCl.

    Câu 58: Cho 4 kim loại: Zn, Fe, Cu, Ag. Những kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl?

    A. Zn, Cu.       B. Fe, Ag.       C. Zn, Fe.       D. Cu, Ag.

    Câu 59: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 80%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9,6 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 13,5.       B. 10,8.        C. 21,6.        D. 8,64.

    Câu 60: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức.

    B. Hợp chất H2NCH2COOCH3 là muối của amino axit.

    C. Phân tử Ala-Gly-Ala-Val thuộc loại tripeptit.

    D. Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh.

    Câu 61: Hỗn hợp X gồm Al2O3, ZnO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch CuSO4 dư, thu được chất rắn F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn F gồm

    A. Cu, Al2O3.       B. Cu, ZnO, Al2O3, Fe3O4.

    C. Cu, Al2O3, Fe3O4.       D. Cu.

    Câu 62: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học?

    A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.

    B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.

    C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.

    D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

    Câu 63: Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 24,45 gam muối. Giá trị của V là

    A. 4,48.       B. 3,36.       C. 1,12.       D. 2,24.

    Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl, thu được 0,25 mol khí H2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là

    A. 27,45.        B. 26,95.        C. 33,25.        D. 25,95.

    Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

    B. Dầu thực vật và dầu mỏ có thành phần chính là chất béo.

    C. Ở điều kiện thường, tripanmitin ở trạng thái lỏng.

    D. Ở điều kiện thường, tristearin ở trạng thái lỏng.

    Câu 66: Cho các este sau: anlyl axetat, propyl axetat, vinyl propionat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este tác dụng được với dung dịch brom?

    A. 3.       B. 2.       C. 1.       D. 4.

    Câu 67: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Policaproamit được điều chế bảng phản ứng trùng ngưng.

    B. Cao su buna-N là polime tổng hợp.

    C. Amilozơ có mạch không phân nhánh.

    D. Poli(vinyl clorua) có tính đàn hồi.

    Câu 68: Cho a gam hỗn hợp E gồm Na, Ba, Na2O, BaO vào H2O dư, thu được V lít dung dịch X chứa (Ba(OH)2 1M, NaOH 2M) và 2,24 lít khí H2. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
    Thí nghiệm 1: Sục 0,896 lít khí CO2 vào 0,5V lít dung dịch X, thu được m gam kết tủa.
    Thí nghiệm 2: Sục 2,24 lít khí CO2 vào 0,5V lít dung dịch X, thu được 1,25m gam kết tủa.
    Giá trị của a là

    A. 14,525.       B. 30,650.       C. 44,600.       D. 19,900.

    Câu 69: Hỗn hợp khí X gồm O3 và O2 có tỉ khối so với H2 là 18. Hỗn hợp khí Y gồm trimetylamin và metylamin có tỉ khối so với H2 là 26. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là

    A. 35 : 8.       B. 1 : 4.       C. 8 : 35.       D. 4 : 1.

    Câu 70: Hỗn hợp X gồm các triglixerit và các axit béo. Lấy 68,832 gam X cho tác dụng vừa đủ với 134,4 gam dung dịch KOH 10%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và phần hơi Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng kim loại Na dư, kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn trong bình tăng 121,056 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 73,4.       B. 74,1.        C. 75,2.        D. 76,3.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:
    (a) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
    (b) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.
    (c) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
    (d) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
    (e) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH) xuất hiện kết tủa trắng.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

    Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đều mạch hở cần vừa đủ 17,64 lít khí O2, thu được 23,76 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X và 0,06 mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2). Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí Z duy nhất, khối lượng của bình tăng a gam và lượng Br2 phản ứng tối đa là 26,4 gam. Giá trị của a là

    A. 3,98.       B. 4,13.       C. 4,80.       D. 4,95.

    Câu 73: Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng bị oxi hoá đến số oxi hoá +2. Một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2 và lá kia được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy lá kim loại ngâm trong dung dịch muối đồng giảm 0,1%, khối lượng lá kim loại kia tăng 14,2%. Giả thiết trong hai phản ứng trên khối lượng kim loại phản ứng như nhau và toàn bộ lượng kim loại sinh ra bám vào lá kim loại. Kim loại đã dùng là

    A. Zn.       B. Mg.       C. Cd.       D. Fe.

    Câu 74: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Phân tử vinyl acrylat có hai liên kết π trong phân tử.

    B. Benzyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    C. Metyl metacrylat có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    D. Hợp chất CH3COO-CH(CH3)2 có tên gọi là isopropyl axetat.

    Câu 75: Cho các phát biểu sau:
    (a) Kim loại Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư.
    (b) Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
    (c) Nhúng thanh kim loại Zn vào dung dịch AgNO3 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
    (d) Cho dung dịch CuSO4 loãng vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa gồm hai chất.
    (e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối.
    Số phát biểu đúng là

    A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

    Câu 76: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
    Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
    (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
    (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
    (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
    (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.         B. 4.         C. 5.         D. 2.

    Câu 77: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử hiđro (MZ < MT). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức. Cho các phát biểu sau đây:
    a) Đề hiđrat hóa Z (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được anken.
    b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
    c) Phân tử chất E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
    d) X có hai công thức cấu tạo thoả mãn.
    e) Từ Z có thể tạo ra T bằng một phản ứng.
    Số phát biểu đúng là

    A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

    Câu 78: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol HCl và z mol KCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng dung dịch giảm và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:

    Thí nghiệm 1Thí nghiệm 2Thí nghiệm 3
    Thời gian điện phân (giây)t2t3t
    Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)0,240,661,05
    Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam)6,126,12

    Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2, cường đi dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng

    A. 1,38.        B. 1,44.        C. 1,56.        D. 1,60.

    Câu 79: Cho 19,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 92,27 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,8 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 12,86.       B. 12,88.       C. 12,82.       D. 12,84.

    Câu 80: X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 22,56 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 9,2 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ R, đem đốt cháy hợp chất hữu cơ này cần dùng 0,44 mol O2, thu được 5,76 gam nước. Phần chất rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư, thấy thoát ra 0,04 mol H2. Mặt khác, đốt cháy 22,56 gam E thì cần dùng hết 0,968 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là

    A. 29,79%       B. 11,91%.        C. 18,06%.         D. 26,38%.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa sở GD Thanh Hóa lần 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa sở GD Thanh Hóa lần 1

    sở GDĐT Thanh Hóa (Lần 1)

    1D2D3B4A5A6C7A8B9C10D
    11C12D13B14C15B16D17B18B19A20C
    21C22C23C24C25A26B27C28A29B30D
    31A32A33A34B35A36D37D38A39B40A

    Câu 1: Chất nào dưới đây không phải là este?

    A. HCOOC6H5.        B. HCOOCH3.        C. CH3COOCH3.       D. CH3COOH.

    Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

    A. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.       B. Tính dẻo.        C. Ánh kim.       D. Tính cứng.

    Câu 3: Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong phân tử?

    A. Tơ tằm.        B. Polietilen.        C. Poliacrilonitrin.       D. Tơ nilon-6,6.

    Câu 4: Thành phần chính của đường mía là?

    A. saccarozơ.        B. xenlulozơ.        C. glucozơ.       D. fructozơ.

    Câu 5: Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

    A. Na3PO4.       B. H2SO4.       C. HCl.       D. NaCl.

    Câu 6: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được C2H5OH?

    A. C2H5COOCH3.       B. CH3COOCH3.       C. HCOOC2H5.       D. HCOOC2H3.

    Câu 7: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Fe.       B. K.       C. Na.       D. Ca.

    Câu 8: Chất nào sau đây là chất béo?

    A. Etyl axetat.        B. Tripanmitin.        C. Tinh bột.        D. Glixerol.

    Câu 9: Cho 6,72 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam Cu. Giá trị của m là

    A. 15,36.        B. 6,72.       C. 7,68.       D. 3,84.

    Câu 10: Cho các kim loại: Fe, Ag, Cu, Al. Kim loại dẫn điện tốt nhất là

    A. Al.        B. Fe.       C. Cu.       D. Ag.

    Câu 11: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

    A. NH3.       B. CH3COOH.       C. HCl.       D. C6H12O6.

    Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?

    A. C3H5(OH)3.        B. CH2=CHCH2OH.       C. C2H4(OH)2.        D. C2H5OH.

    Câu 13: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?

    A. NaHCO3.        B. Na2CO3.        C. NaNO3.        D. CaCO3.

    Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?

    A. Giấm ăn.       B. Ancol etylic.       C. Dầu hỏa.       D. Nước.

    Câu 15: Ở điều kiện thường, amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

    A. Metylamin.        B. Anilin.        C. Etylamin.        D. Đimetylamin.

    Câu 16: Ở Việt Nam, xăng sinh học E5 (được pha chế từ 5% etanol nguyên chất và 95% xăng RON92) được sử dụng thử nghiệm từ năm 2010. Công thức etanol là

    A. CH3CHO.        B. C2H6.       C. CH4.        D. C2H5OH.

    Câu 17: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

    A. Tơ nitron.       B. Tơ tằm.       C. Tơ nilon-6,6.       D. Tơ visco.

    Câu 18: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

    A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

    Câu 19: Thành phần chính của phân đạm urê là

    A. (NH2)2CO.       B. KCl.        C. Ca(H2PO4)2.       D. K2SO4.

    Câu 20: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất Y có công thức phân tử CHO2Na. Công thức cấu tạo rút gọn của X là

    A. CH3COOC2H5.       B. C2H5COOCH3.       C. HCOOC3H7.       D. HCOOC2H5.

    Câu 21: Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên dùng để làm khô nhiều chất. Công thức của canxi oxit là

    A. Ca(OH)2.       B. CaSO4.       C. CaO.       D. CaCO3.

    Câu 22: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành

    A. đỏ.        B. nâu đỏ.       C. xanh.       D. vàng.

    Câu 23: Chất nào sau đây dùng chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở?

    A. NaOH.       B. NaCl.       C. NaHCO3.        D. NaNO3.

    Câu 24: Cho các ion sau: Cu2+, Zn2+, Ag+, Ca2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Cu2+.       B. Zn2+.       C. Ag+.       D. Ca2+.

    Câu 25: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tán. Giá trị của m là

    A. 6,4.       B. 5,6.       C. 3,4.       D. 4,4.

    Câu 26: Cho glyxin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,2M thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 1,94.       B. 2,26.        C. 2,54.       D. 1,96.

    Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Trong mật ong có tới 40% fructozơ.

    B. Glucozơ trong máu người thường có nồng độ khoảng 0,1%.

    C. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

    D. Thành phần chính của bông sợi tự nhiên là xenlulozơ.

    Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là

    A. 100.       B. 50.       C. 200.       D. 150.

    Câu 29: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 16,2.       B. 21,6.        C. 10,8.        D. 32,4.

    Câu 30: Cho các phát biểu sau:
    (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa trắng.
    (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành CuO.
    (c) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 2) hòa tan hết vào nước dư.
    (d) Ở nhiệt thường, khí CO khử được Fe2O3 thành Fe.
    (e) Nhúng thanh Cu vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

    Câu 31: Cho các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau:
    E + 2NaOH → Y + 2Z
    F + 2NaOH → Y + T + H2O
    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
    (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
    (b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
    (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
    (d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (e) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 2.        C. 5.       D. 4.

    Câu 32: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
    – Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm khô.
    – Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8 – 10 phút trong nồi nước sôi.
    – Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3 – 4 ml nước lạnh.
    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.

    B. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.

    C. Phản ứng este hóa giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.

    D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thủy phân của isoamyl axetat.

    Câu 33: Hỗn hợp E chứa các axit béo no, các triglixerit no và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E (có khối lượng m gam) cần vừa đủ 1,885 mol O2, sản phẩm cháy thu được thấy khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 34,18 gam. Biết 0,14 mol E phản ứng được với tối đa 0,06 mol NaOH. Giá trị của m là

    A. 26,06.       B. 24,32.        C. 28,18.        D. 20,94.

    Câu 34: Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

    A. HCl, NaOH, CO2.        B. Ba(OH)2, CO2, HCl.

    C. NaOH, CO2, HCl.        D. Ca(OH)2, HCl, NaOH.

    Câu 35: Cho các phát biểu sau:
    (a) Nhỏ vài giọt nước cốt chanh vào cốc sữa xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
    (b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
    (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là những polime thiên nhiên.
    (d) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
    (e) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

    Câu 36: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp Z gồm X và Y cần dùng 5,19 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, m gam CO2 và 64,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Biết axit glutamic chiếm 8,7866% về khối lượng của Z. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 166,30.       B. 166,34.       C. 166,29.       D. 166,32.

    Câu 37: Tiến hành điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm cho ở bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)Khối lượng catot tăng (gam)Khí thoát ra ở anotDung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam)
    965mMột khí duy nhất2,70
    38604mHỗn hợp khí9,15
    t5mHỗn hợp khí11,11

    Giá trị của t là

    A. 4101.       B. 11580.       C. 9650.       D. 5790.

    Câu 38: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít khí (đktc) SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra hỗn hợp chứa a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Dung dịch sau phản ứng chứa 15,56 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:

    A. 0,36.       B. 0,34.        C. 0,32.       D. 0,38.

    Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 8,96.        B. 7,84.        C. 5,60.        D. 6,72.

    Câu 40: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y chỉ thu được 164,7 gam hơi H2O và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 23,85 gam Na2CO3, 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác Z phản ứng với H2SO4 loãng dư thu được 2 axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T chứa C, H, O (MT < 126).
    Cho các phát biểu sau:
    (a) X có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.
    (b) Số nguyên tử H trong T bằng 8.
    (c) Trong Z có chứa C7H7O2Na.
    (d) T phản ứng được với dung dịch KOH, Na, dung dịch Br2.
    (e) Phân tử khối của X là 196.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.        B. 2.        C. 5.         D. 3.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa sở GD Ninh Bình lần 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa sở GD Ninh Bình lần 1

    sở GDĐT Ninh Bình (Lần 1)

    41C42D43D44B45D46A47A48B49B50B
    51B52C53A54B55B56A57A58C59A60C
    61B62D63D64C65B66C67C68C69A70D
    71D72A73C74A75A76A77D78D79D80D

    Câu 41. Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?

    A. isoamyl axetat.         B. etyl butyrat.

    C. benzyl axetat.       D. metyl salixylat.

    Câu 42. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

    A. Saccarozơ.       B. Xenlulozơ.       C. Tinh bột.       D. Fructozơ.

    Câu 43. Axit nào sau đây có công thức phân tử là C17H35COOH?

    A. Axit axetic.       B. Axit oleic.       C. Axit panmitic.       D. Axit stearic.

    Câu 44. Kim loại nào sau đây phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Ag.       B. Na.       C. Cu.       D. Fe.

    Câu 45. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit axetic là

    A. metyl propionat.       B. propyl propionat.       C. propyl fomat.       D. metyl axetat.

    Câu 46. Chất nào sau đây không phản ứng với nước brom?

    A. Etan.       B. Etilen.       C. Axetilen.       D. Buta-1,3-đien.

    Câu 47. Polime nào sau đây thường dùng làm ống nhựa dẫn nước?

    A. poli(vinyl clorua).       B. Polibutađien.

    C. poli acrilonitrin.       D. poli(metyl metacrylat).

    Câu 48. Khi thủy phân chất nào sau đây thu được glixerol?

    A. Etyl axetat.       B. Tripanmitin.       C. Metyl fomat.       D. Axit panmitic.

    Câu 49. Kim loại nào sau đây cứng nhất?

    A. W.       B. Cr.       C. Cu.       D. Na.

    Câu 50. Chất nào sau đây dùng làm phân đạm bón cho cây trồng?

    A. Ca(H2PO4)2.       B. (NH2)2CO.       C. K2CO3.       D. NaCl.

    Câu 51. Phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ ?

    A. Metyl amin.       B. Glucozơ.       C. Gly-Ala.       D. Anilin.

    Câu 52. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

    A. CH3NH2.       B. CH3NHCH3.       C. (CH3)3N.       D. C2H5NH2.

    Câu 53. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

    A. Tơ xenlulozơ axetat.       B. Tơ nitron.

    C. Tơ capron.       D. Tơ tằm.

    Câu 54. Cacbohiđrat thuộc loại đissaccarit là

    A. Xenlulozơ.       B. Saccarozơ.       C. Glucozơ.       D. Tinh bột.

    Câu 55. Kim loại M có cấu hình electron nguyên tử là [Ne] 3s2. Số electron hóa trị của M là

    A. 13.       B. 2.       C. 1.       D. 3.

    Câu 56. Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là

    A. [C6H7O2(OH)3]n.       B. [C6H8O2(OH)2]n.

    C. [C6H5O2(OH)3]n.       D. [C6H7O3(OH)3]n.

    Câu 57. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. Nilon-6.       B. Polistiren.        C. Xenlulozơ.       D. Poli(vinylclorua).

    Câu 58. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

    A. Cr.       B. Fe.       C. Hg.       D. Ag.

    Câu 59. Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm cacboxyl trong phân tử?

    A. Axit Glutamic.       B. Lysin.       C. Valin.       D. Alanin.

    Câu 60. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

    A. HF.       B. H2O.       C. NaNO3.       D. CH3COOH.

    Câu 61. Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho x gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nong (dư), thu được 29,12 lít khí (đktc). Oxi hóa lượng C trong x gam X rồi dẫn sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được y gam chất tan. Giá trị của y là

    A. 21,2.       B. 20,3.       C. 19,5.       D. 19,4.

    Câu 62. Cho 4,78 gam hỗn hợp CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl thu được 6,97 gam muối. Giá trị của a là

    A. 0,03.       B. 0,6.       C. 0,12.       D. 0,06.

    Câu 63. Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là

    A. –CHCl–CHCl–.       B. –CCl=CCl–.       C. –CH2–CHCl–.       D. –CH2–CH2–.

    Câu 64. Thí nghiệm nào sau đây luôn tạo muối sắt (III) sau phản ứng?

    A. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3.

    B. Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl dư.

    C. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

    D. Cho FeO tác dụng với dung dịch HCl dư.

    Câu 65. Thí nghiệm nào sau đây tạo ra chất khí?

    A. Cho kim loại Mg vào dung dịch CuCl2.

    B. Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl.

    C. Cho Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng, dư.

    D. Cho Cu(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.

    Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Xenlulozơ thuộc loại monosaccarit.

    B. Glucozơ có tham gia phản ứng tráng gương tạo kết tủa màu vàng.

    C. Fructozơ có nhiều trong mật ong.

    D. Tinh bột là chất rắn màu xanh lam ở nhiệt độ thường.

    Câu 67. Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), sau đó hấp thụ hết lượng khí CO2 vào nước vôi trong dư, thì thu được 50 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 45.       B. 54.       C. 50.       D. 36.

    Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn a mol este metyl axetat rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của a là

    A. 0,4.       B. 0,2.       C. 0,1.       D. 0,3.

    Câu 69. Cho các phát biểu sau:
    (a) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
    (b) Trimetylamin là amin bậc ba.
    (c) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
    (d) Phenol (C6H5OH) tan rất tốt trong nước lạnh.
    (e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
    (g) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 5.       C. 4.       D. 6.

    Câu 70. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    – Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
    Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết.
    – Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
    – Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5).
    – Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.
    Cho các phát biểu dưới đây:
    (1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.
    (2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp.
    (3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4.
    (4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit.
    (5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử.
    (6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

    Câu 71. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol peptit X (C6HyOzN3) và 0,2 mol chất hữu cơ Y (C8H16O8N2) đều mạch hở phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Z no, đơn chức và m gam hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong đó có một muối của amino axit. Giá trị của m là

    A. 91,0.       B. 78,2.       C. 81,3.       D. 94,7.

    Câu 72. Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của Kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,50.       B. 5,66.       C. 6,51.       D. 5,38.

    Câu 73. Cho các polime sau: xenlulozơ axetat, nilon-6,6, polietilen, poli (vinyl clorua). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

    A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

    Câu 74. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y lớn hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng X trong M là

    A. 24,71%.       B. 43,25%.       C. 32,18%.       D. 26,78%.

    Câu 75. Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 5,08.       B. 7,12.       C. 4,52.       D. 6,01.

    Câu 76. Cho 4,6 gam Na tác dụng với lượng dư nước thu được V lít khí H2(đktc). Giá trị của V là

    A. 2,24.       B. 5,6.       C. 4,48.       D. 3,36.

    Câu 77. Hòa tan hết 8,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,19 mol H2SO4 (loãng) và 0,04 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,18 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 gam hỗn hợp khí X gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 10,81 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 8,18 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,11 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối hơi so với H2 là 74/11. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là

    A. 15,88.       B. 16,86.       C. 18,85.       D. 15,86.

    Câu 78. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
    (1) X + 2NaOH → 2Y + H2O
    (2) Y + HCl → Z + NaCl.
    Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Phát biểu đúng là

    A. Z là hợp chất đa chức.

    B. 1 mol Z có khối lượng 78 gam.

    C. 1 mol Z tác dụng tối đa 2 mol NaOH.

    D. Phân tử Z có số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C.

    Câu 79. Cho các phát biểu sau:
    (1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim.
    (2) Trong các phản ứng hóa học, các kim loại chỉ thể hiện tính khử.
    (3) CO là một khí độc.
    (4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
    (5) Nhôm, sắt, crom thụ động trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
    (6) Các kim loại kiềm phản ứng với nước giải phóng khí Oxi.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

    Câu 80. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính.

    B. Tetrapeptit mạch hở có chứa 3 liên kết peptit.

    C. Tính bazơ của NH3 yếu hơn tính bazơ của metylamin.

    D. Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa sở GD Lạng Sơn lần 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa sở GD Lạng Sơn lần 1

    sở GDĐT Lạng Sơn (Lần 1)
    41A 42C 43B 44A 45B 46A 47B 48D 49C 50A
    51D 52A 53C 54D 55B 56C 57A 58A 59D 60C
    61D 62A 63A 64B 65C 66D 67D 68B 69B 70A
    71D 72D 73C 74C 75D 76B 77D 78C 79D 80B
    Câu 41: Hidrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa?
    A. But-1-in. B. But-2-in. C. Butan. D. But-1-en.
    Câu 42: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
    A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Amilopectin. D. Fructozơ.
    Câu 43: Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
    A. xanh. B. tím. C. đỏ. D. vàng.
    Câu 44: Ở điều kiện thường, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
    A. W. B. Ag. C. Cu. D. Zn.
    Câu 45: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
    A. Al. B. Na. C. Fe. D. Ba.
    Câu 46: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là
    A. CO2. B. H2. C. CaO. D. CO.
    Câu 47: Lysin là amino axit thiết yếu giúp trẻ em phát triển chiều cao, được cung cấp chủ yếu từ thực phẩm như trứng, thịt, đậu nành, pho mát… Số nhóm amino và cacboxyl trong phân tử lysin lần lượt là
    A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 1 và 1. D. 2 và 2.
    Câu 48: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?
    A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Ancol metylic. D. Ancol etylic.
    Câu 49: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri axetat?
    A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
    Câu 50: Số nguyên tử cacbon có trong phân tử tripanmitin là
    A. 51. B. 15. C. 48. D. 45.
    Câu 51: Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là
    A. MgSO4. B. Fe2(SO4)3. C. Na2SO4. D. CuSO4.
    Câu 52: Tiến hành phản ứng khử oxit X thanh kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây:

    Oxit X là
    A. CuO. B. K2O. C. MgO. D. Al2O3
    Câu 53: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Thành phần nguyên tố có trong tơ nitron là
    A. C, H và S. B. C, H và Cl. C. C, H và N. D. C, H và O.
    Câu 54: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
    A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
    Câu 55: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
    A. HNO3. B. CH3COOH. C. NaOH. D. HCl.
    Câu 56: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
    A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
    Câu 57: Baking soda (thuốc muối, bột nở) là tên gọi hay dùng trong ngành thực phẩm của hợp chất sodium bicarbonate (tiếng Việt là natri hidrocacbonat hay natri bicacbonat). Công thức hóa học của Baking soda là
    A. NaHCO3. B. Na2CO3.10H2O. C. NaCl. D. Na2CO3.
    Câu 58: Chất nào sau đây là đồng phân của propylamin?
    A. Trimetylamin. B. Đietylamin. C. Đimetylamin. D. Phenylamin.
    Câu 59: Muối nào sau đây tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch NaOH?
    A. NaCl. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. Ca(HCO3)2.
    Câu 60: Nung 6,0 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị V là
    A. 200. B. 150. C. 300. D. 400.
    Câu 61: Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là
    A. 9,32 gam. B. 11,12 gam. C. 8,88 gam. D. 9,68 gam.
    Câu 62: Cho 2,7 gam kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
    A. 3,36. B. 4,48. C. 1,12. D. 2,24
    Câu 63: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, NH4Cl, FeCl3, Na2SO4 và Na3PO4. Số trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc thí nghiệm là
    A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
    Câu 64: Để xà phòng hoá 2,22 gam một este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của X là
    A. C5H10O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2.
    Câu 65: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
    Bước 1: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 3 ml dung dịch HCl loãng.
    Bước 2: Cho 3 mẫu kim loại có kích thước tương đương là Al, Fe, Cu vào 3 ống nghiệm.
    Bước 3: Quan sát, so sánh lượng bọt khí hiđro thoát ra ở các ống nghiệm trên.
    Phát biểu nào sau đây sai?
    A. Ống nghiệm chứa Cu không thoát khí H2 vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
    B. Ống nghiệm chứa Al thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Fe.
    C. Ống nghiệm chứa Fe thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Al.
    D. Khí H2 thoát ra ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe.
    Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, stearic thu được 48,4 gam CO2 và 18,72 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được a gam muối. Giá trị của a là
    A. 16,48. B. 15,04. C. 19,54. D. 18,72.
    Câu 67: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
    A. Cho Na vào dung dịch FeCl2.
    B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
    C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3.
    D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
    Câu 68: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm
    A. Ca, BaO, Mg, MgO. B. CaO, BaO, MgO.
    C. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3. D. CaCO3, BaCO3, MgCO3.
    Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng
    A. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
    B. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
    C. Trùng hợp axit adipic với hexametylendiamin thu được nilon-6,6.
    D. Trùng hợp axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
    Câu 70: Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 17,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
    A. 0,10. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,05.
    Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần V lít O2 (đktc), sản phẩm thu được dẫn qua bình H2SO4 đặc thấy bình tăng y gam. Biết rằng x – y = 2,4. Giá trị của V là
    A. 5,60. B. 6,72. C. 3,36. D. 4,48.
    Câu 72: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat, metyacrylat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
    Câu 73: Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 35,52 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
    A. 35,8%. B. 46,6%. C. 37,1%. D. 40,8%.
    Câu 74: Cho các phát biểu sau:
    (a) Trong giấm ăn có chứa axit axetic.
    (b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
    (c) Khi tham gia phản ứng hiđro hóa, andehit axetic bị khử thành ancol etylic.
    (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ trong môi trường kiềm, đều thu được glucozơ.
    (e) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đốt cháy vì không gây ô nhiễm môi trường.
    Số phát biểu đúng là
    A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
    Câu 75: Cho các phát biểu sau:
    (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
    (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
    (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
    (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
    (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
    Số phát biểu đúng là
    A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
    Câu 76: Cho m gam hỗn hợp E (gồm este đơn chức X và este hai chức Y mạch hở) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,19 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,58 mol. Cho T tác dụng với Na dư, thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,51 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
    A. 65%. B. 63%. C. 61%. D. 37%.
    Câu 77: Dẫn 0,32 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,54 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,12 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết Y vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,02 mol khí CO2. Giá trị của m là
    A. 5,91. B. 3,94. C. 9,85. D. 11,82.
    Câu 78: Cho sơ đồ sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol):
    (1) X + NaOH (t°) → X1 + X2
    (2) X1 + NaOH (CaO, t°) → X3 + Na2CO3
    (3) X2 (H2SO4 đặc, 170°C) → X4 + H2O
    (4) X2 + O2 (men giấm) → X5 + H2O
    (5) 2X3 (1500°C, làm lạnh nhanh) → X6 + 3H2
    (6) X6 + H2O (HgSO4, 80°C) → X7
    (7) X7 + H2 (Ni, t°) → X2
    Trong số các phát biểu sau:
    (a) Trong phân tử X có 4 nguyên tử cacbon.
    (b) Tổng số liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử X2 là 8.
    (c) X4 làm mất màu dung dịch Br2.
    (d) X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư, tạo thành kết tủa màu trắng bạc.
    (e) Cho đá vôi vào dung dịch X5 sẽ có khí bay ra.
    Số phát biểu đúng là
    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
    Câu 79: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
    (a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).
    (b) X2 + X4 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
    (c) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O.
    (d) X4 + X6 → CaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O.
    Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
    A. NaClO, H2SO4. B. Ca(HCO3)2, NaHSO4.
    C. Ca(HCO3)2, H2SO4. D. NaClO, NaHSO4.
    Câu 80: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
    Thời gian (s) Khối lượng catot tăng Anot Khối lượng dung dịch giảm
    t1 = 1544 m (gam) Một khí duy nhất 5,4 (gam)
    t2 = 4632 3m (gam) Hỗn hợp khí 15,1 (gam)
    t 4,5m (gam) Hỗn hợp khí 20,71 (gam)
    Giá trị của t là
    A. 7720. B. 8685. C. 11580. D. 8106.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Câu hỏi trắc nghiệm liên hệ thực tế môn hóa học

    Câu hỏi trắc nghiệm liên hệ thực tế môn hóa học

    Câu hỏi trắc nghiệm liên hệ thực tế môn hóa học

    Câu hỏi thực tế mức độ 1

    Câu 1: Este X có mùi thơm của hoa nhài. Tên gọi của X là

    A. Etyl axetat.                                                 B. Isoamyl axetat.                  

    C. Benzyl axetat.                                            D. Metyl fomat.

    Câu 2: Nguyên tố nào sau đây có nhiều trong máu người và động vật?

    A. Sắt.                         B. Nhôm.                    C. Canxi.                                             D. Đồng.

    Nguyên tố nào sau đây có nhiều trong xương người và động vật

    A. Sắt. B. Canxi.                     C. Đồng.                                             D. Flo.

    Câu 3: Thành phần chính của tơ tằm là

    A. Lipit.                                  B. Glucozơ.                             C. Xenlulozơ.             D. Protein.

    Câu 4: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là

    A. N2.              B. CO2.                                               C. CO.                                    D. H2.

    Câu 5: Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí, ảnh hưởng xấu đến môi trường và gây ra hiệu ứng nhà kính. Khí X là

    A. N2.              B. O2.                                      C. CO.                                    D. CO2.

    Câu 6: Trước đây vào các dịp lễ Tết hay đám cưới, mừng thọ …người ta thường đốt pháo. Khi đốt, các chất trong ruột pháo sẽ cháy và tạo ra nhiều sản phẩm khí gây tăng thể tích và áp suất lên rất nhiều lần tạo ra hiện tượng nổ, gây ô nhiễm môi trường và có thể ngây thương tích, cháy nổ. Thành phần chính của thuốc pháo trong ruột pháo là thuốc nổ đen, có chứa kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là :

    A. KClO3.                                                                                           B. KNO2.

    C. KNO3.                                                                                            D. K2CO3.

    Những câu hỏi về thực hành, thực tiễn dưới dạng ĐGNL

    Câu 7: Hiđro sunfua là chất có trong một số nguồn nước suối nóng, hầm kín, giếng sâu, rác thải … Đây là một khí rất độc, có thể gây chết người. Sự có mặt của khí này trong không khí có thể nhận ra qua mùi trứng thối đặc trưng, hoặc phát hiện nhờ các loại cảm biến hóa chất, hoặc thông qua phản ứng tạo kết tủa với dung dịch chứa chất nào sau đây

    A. Natri hiđroxit .                                                                              

    B. Nước vôi trong.

    C. Natri clorua.                                                                                              

    D.  Đồng (II) sunfat.

    Câu 8: Một trong các phương pháp khử trùng nước sinh hoạt đang được dùng phổ biến ở nước ta là sử dụng khí clo, được tạo ra từ quá trình điện phân dung dịch muối ăn bão hòa. Lượng clo được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m3. Nếu với dân số khoảng 600000 người, mỗi người dùng 10 lít nước/ ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dung lượng muối ăn mỗi ngày là bao nhiêu cho việc xử lí nước ? Biết hiệu suất quá trình điện phân là 90%.

    A. 49,43 kg.    B. 27,46 kg.               

    C. 54,92 kg.    D. 24,715 kg.

    Câu 9: Dân gian xưa kia sử dụng phèn chua để bào chế thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng để làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước ?

    A. Phèn chua có tính axit nên hút hết các hạt bẩn lơ lửng trong nước về phía mình, làm trong nước.

    B. Phèn chua bị điện li tạo ra các ion K+, Al3+, SO42- nên các ion này hút hết hạt bẩn lơ lửng về phía mình, làm trong nước.

    C. Khi hoà tan phèn chua vào nước, do quá trình điện li và thuỷ phân Al3+ tạo ra Al(OH)3 dạng keo nên hút các hạt bẩn lơ lửng về phía mình và làm trong nước.

    D. Phèn chua bị điện li tạo ra các ion K+, SO42- trung tính nên hút các hạt bẩn lơ lửng, làm trong nước.

    Câu 10: Axit xitric là một axit hữu cơ có nhiều trong quả chanh với công thức cấu tạo như sau

    Câu 11: Lấy một vài quả chanh, ép lấy nước rồi định mức thành 100 ml dung dịch Z. Lấy 20 ml dung dịch Z rồi trung hòa bằng dung dịch NaOH 0,1M thì thấy tiêu tốn hết 30 ml. Giả sử trong nước chanh chỉ có axit xitric phản ứng với NaOH. Lượng axit xitric trong nước chanh ban đầu là :

    A. 2,88 gam.                           B. 0,96 gam.                           

    C.1,92 gam.                                        D. 2,304 gam.

    Câu 12: Để xác định nồng độ dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH 0,1M, người ta tiến hành như sau:

    + Lấy 10 ml dung dịch HCl  và thêm vào đó 1-2 giọt phenolphthalein không màu.

    + Sau đó đem đi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến khi xuất hiện màu hồng bền (pH=8,5) thì dừng lại, đã dùng hết 20 ml dung dịch NaOH.

    Nồng độ của dung dịch HCl là:

    A. 0,1143M.                                        B. 0,2M.

    C. 0,1240M.                                        D. 0,57M

    Câu 13: Để xác định nồng độ của dung dịch FeSO4 (dung dịch X) , cần lấy một thể tích chính xác của dung dịch X cho vào bình tam giác, sau đó thêm dung dịch H2SO4 lấy dư. Câu hỏi trắc nghiệm liên hệ thực tế môn hóa học 1Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 đã biết trước nồng độ, lắc đều bình tam giác đến khi xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 30 giây) thì dừng lại, thu được dung dịch Y.

    Cho các phát biểu sau

    (a) Dung dịch Y có chứa ion Fe3+

    (b) Bình tam giác có chứa kết tủa màu đen .

    (c) Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm này

     KMnO4 là chất bị oxi hóa.

    (d) Tỉ lệ số mol FeSO4 và KMnO4 đã phản ứng là 1 : 5.

    (e) Phải lắc bình tam giác để thí nghiệm xảy ra

     nhanh và đều.

    Số phát biểu đúng là   A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

    Câu 14: Axit béo omega-3, omega-6 và omega-9 đều là những axit béo quan trọng cần bổ sung trong chế độ ăn uống, chúng đều là các aixt béo chưa bão hòa. Trong đó axit béo omega-3 và omega-6 là những axit béo thiết yếu nghĩa là cơ thể không tự tạo ra mà phải bổ sung bằng chế độ ăn uống; còn axit béo omega-9 là axit béo không thiết yếu vì cơ thể chúng ta có thể sản xuất được loại axit béo này. Thực phẩm chức năng Dầu cá hồi Alaska Omega 369 cung cấp cả ba loại axit béo trên .

    Từ thông tin đã cung cấp ở trên, có các nhận định sau:

                a) Các axit béo trên đều không chứa liên kết C=C trong phân tử.

                b) Các axit béo trên đều có mạch cacbon không phân nhánh.

                c) Omega-3 và omega-6 là những axit béo thiết yếu nên không cần bổ sung cho cơ thể.

                d) Omega-3 và omega-6 là đồng phân cấu tạo của nhau.

                e) Phân tử omega-9 có nhiều hơn một liên kết pi so với phân tử omega-6.

       f) Hàm lượng omega-6 trong sản phẩm trên là cao nhất.

    Số nhận định đúng là              A. 4.    B. 3.    C. 1.    D. 2.

    Câu 15: Bằng phương pháp nguội (không cần nhiệt độ), người ta tạo ra một bánh xà phòng handmade như sau:

                + Bước 1: đổ từ từ dung dịch chứa chất X vào dầu dừa (đã có sẵn tỉ lệ định mức).

                + Bước 2: cho thêm hương liệu, chất tạo màu, chất tạo bọt

                + Bước 3 : khuấy đều liên tục bằng máy xay cầm tay đến khi hỗn hợp đặc sánh thì dừng lại.

                + Bước 4: đổ hỗn hợp ra khuôn, tạo hình theo ý muốn.

                + Bước 5: bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, tránh hơi ẩm,

             có thể sử dụng sản phẩm sau khoảng thời gian từ 5-6 tuần.

    Trong các phát biểu sau:

                (1) Dầu dừa có thành phần chính là chất béo.

                (2) X có thể là NaOH hoặc Ca(OH)2.

                (3) Vì phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn

            nên không nhất thiết phải khuấy đều hỗn hợp liên tục.

                (4) Sau 5-6 tuần, phản ứng xà phòng hóa mới xảy ra hoàn toàn thì mới có thể sử dụng sản phẩm.

                (5) Phải bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo vì trong đó có chứa glixerol, dễ hút ẩm, gây chảy rữa xà phòng.

                (6) Trong công nghiệp, người ta sản xuất xà phòng từ chất X và mỡ động vật (mỡ bò, mỡ lợn…).

    Số phát biểu đúng là:

    A. 2.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

    Câu 16: Dưới đây là kí hiệu thường thấy trên các loại chai nhựa. Có những nhận định sau:

    a. Các loai nhựa trên đều được sản xuất từ các polime tổng hợp.

    b. Các polime dùng để sản xuất những loại nhựa trên đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

    c. Có thể sử dụng các loại nhựa (1), (2), (3) và (4) để đựng thực phẩm, nước uống.

    d. Phân tử polime sản xuất ra loại nhựa số (6) không chứa liên kết pi.

    e. Các monome để sản xuất ra các loại nhựa số (2), (4), (5) đều thuộc cùng một dãy đồng đẳng.

    f. Có thể sử dụng loại nhựa số (5) để nấu thức ăn trong lò vi ba.

    Số nhận định đúng là: A. 2.                                        B. 3.                                        C. 4.                                                    D. 5.

    Câu 17: Để làm đậu phụ từ đậu tương, ban đầu người ta xay đậu tương với nước lọc và đun sôi. Sau đó, người ta thêm nước chua vào dung dịch nước đậu tương đã được nấu chín, khi đó “óc đậu” sẽ bị kết tủa, sau khi trải qua quá trình lọc, ép, … chế biến, sẽ thu được thành phẩm tương ứng. Nước chua có thể làm từ nước đậu phụ lên men hoặc giấm ăn. Gần đây, để thu hồi đậu phụ nhanh và mịn, thay vì dùng nước chua để làm óc đậu, người ta đã sử dụng thạch cao với hàm lượng an toàn với sức khỏe là không quá 1 gam/1 kg đậu phụ. Cho các nhận định sau:

                (1) Protein trong đậu phụ là protein có nguồn gốc từ động vật.

                (2) Thành phần chính của thạch cao là canxi cacbonat.

                (3) Sự hình thành óc đậu có bản chất là sự biến tính và đông tụ protein.

                (4) Nếu hàm lượng thạch cao vượt ngưỡng 1 gam/1 kg đậu phụ thì ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người tiêu thụ.

                (5) Bản chất của nước chua là dung dịch có tính kiềm.

    Số nhận định đúng

    A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

    Câu 18: Nước muối sinh lí là dung dịch natri clorua 0,9% có tác dụng diệt khuẩn, thường được dùng để vệ sinh răng miệng, nhỏ mũi, nhỏ mắt…..Ngoài ra người ta còn sử dụng nước muối sinh lí để ngâm, rửa rau củ quả… trước khi chế biến.

    Nguyên nhân của việc làm này là

    A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Na+ độc.

    B. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl có tính độc.

    C. dung dịch NaCl có tính oxi hoá mạnh nên diệt khuẩn.

    D. vi khuẩn chết vì bị mất nước do thẩm thấu.

    Câu 19: Quá trình muối dưa có bản chất là nhờ vi khuẩn lactic chuyển hóa đường thành axit lactic, có công thức cấu tạo là CH3CH(OH)-COOH. Sản phẩm của quá trình lên men lactic cung cấp lợi khuẩn cho hệ tiêu hóa, tăng cường miễn dịch. Tuy nhiên, nếu để lâu, nấm mốc sẽ phát triển, phân giải axit lactic thành khí X, bề mặt dưa muối sẽ xuất hiện váng trắng. Quá trình muối dưa trải qua các bước như sau:

                + Bước 1: hòa tan một lượng muối thích hợp vào nước đun sôi để nguội. Có thể cho thêm một chút đường.

                + Bước 2: xếp rau cải đã rửa sạch vào hũ, đổ nước muối đã pha sẵn vào.

                + Bước 3: dùng vật nặng đè lên trên sao cho rau cải ngập trong nước hoàn toàn, rồi đậy nắp thật kín.

    Cho các nhận định sau:

    (1) Quá trình lên men khi muối dưa xảy ra trong môi trường hiếu khí.

    (2) Axit lactic là hợp chất hữu cơ đa chức.

    (3) Ở bước 1, có thể thay đường bằng cách cách bỏ trực tiếp một khúc mía vào trong.

    (4) Vi khuẩn lactic đóng vai trò là chất xúc tác cho quá trình lên men.

    (5) Khí X là NH3.

    (6) Dưa muối để lâu bị lên váng trắng sẽ không an toàn cho sức khỏe khi sử dụng.

    Số nhận định đúng là:

    A. 2.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

     Câu 20: Butan là một trong hai thành phần chính của khí đốt hóa lỏng. Khi đốt cháy 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2497 kJ. Để thực hiện việc đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1oC cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18J. Tính khối lượng butan cần đốt để đưa 2 lít nước từ 25oC lên 100oC. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml và 60% nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy butan dùng để nâng nhiệt độ của nước.

    A. 23,2 gam.               B. 26,5 gam.                           

    C. 24,3 gam.               D. 25,4 gam.

    Câu 21: Cho bảng số liệu sau

    Một tài xế nam cân nặng 70 kg. Ngay trước khi điều khiển ô tô, người đó đã tiêu thụ hết 2 lon bia loại 330 ml – 50. Biết etanol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 gam/ml. Nếu bị yêu cầu đo nồng độ cồn trong khí thở khi tham gia giao thông, nam tài xế đó có thể phải nộp phạt theo quy định số tiền là bao nhiêu ?

    A. 17 triệu đồng.                     B. 40 triệu đồng.         C. 7 triệu đồng.           D. 25 triệu đồng

    Text
Description automatically generatedCâu 22 (đề minh họa 2023): Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.

    Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là

         A. 62,6.                                   B. 77,2.                              C. 80,0.                              D. 90,0.

    Câu 22 (đề minh họa 2023): Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

         A. 30 ngày.                     B. 60 ngày.              C. 40 ngày.                    D. 20 ngày.

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word

  • Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 2023

    Đề thu hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 2023

    Vĩnh Phúc 22 23

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q – t. Mặt khác 1 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4 mol Ag. X có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?

    A. Hai chức, không no có một liên kết đôi         B. Đơn chức, no, mạch hở.

    C. Hai chức, no, mạch hở.       D. Hai chức, không no có một liên kết ba

    Câu 2: Chất nào sau đây là đipeptit?

    A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

    B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

    C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

    D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

    Câu 3: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

    A. KOH.       B. CH3COOH.       C. NaCl.       D. HCl.

    Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là

    A. Fe3O4, Fe2O3.       B. Fe, Fe2O3.       C. FeO, Fe3O4.       D. Fe, FeO.

    Câu 5: Dãy các phi kim nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

    A. P, Cl2, C, Si.       B. C, S, Br2, Cl2.       C. S, H2, N2, O2.       D. S, P, C, Si.

    Câu 6: Cho các chất: ClH3N-CH2-COOH; H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH; (CH3-NH3)2SO4; H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH. Số chất khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là

    A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

    Câu 7: Xà phòng hóa 4,40 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

    A. 4,10 gam.       B. 5,20 gam.       C. 1,64 gam.       D. 4,28 gam.

    Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Mặt khác 4,6 gam X phản ứng với tối đa a mol HCl. Giá trị của a là

    A. 0,4.       B. 0,3.       C. 0,1.       D. 0,2.

    Câu 9: Đạm ure có thành phần chính là

    A. (NH2)2CO.       B. Ca(NO3)2.       C. NH4NO3.       D. (NH4)2CO3.

    Câu 10: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng, thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Dẫn X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,88.       B. 6,80.       C. 3,92.       D. 2,48.

    Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.

    B. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.

    C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

    D. Saccarozơ có phản ứng thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm.

    Câu 12: Cho mẩu nhỏ giấy quỳ tím ẩm vào dung dịch X, thấy quỳ tím đổi màu. X không thể là chất nào sau đây?

    A. Lysin.       B. Metylamin.       C. Glyxin.       D. Axit axetic.

    Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Chất béo tan tốt trong nước.

    B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.

    C. Hiđro hóa chất béo rắn, thu được chất béo lỏng.

    D. Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được C17H35COONa.

    Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O?

    A. 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O.       B. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

    C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.       D. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.

    Câu 15: Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit (X) mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptit gồm: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Amino axit đầu N và amino axit đầu C trong X lần lượt là

    A. Gly và Ala.       B. Ala và Gly.       C. His và Leu.       D. Gly và Val.

    Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 14n (n là số tự nhiên).

    B. Liên kết trong các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.

    C. Hai chất đồng phân của nhau luôn có cùng khối lượng phân tử.

    D. Công thức phân tử cho biết thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng etilen.

    B. Thủy phân hoàn toàn nilon-6 và nilon-6,6 thu được cùng một sản phẩm.

    C. Tơ tằm không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.

    D. Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác lưu huỳnh, thu được cao su buna-S.

    Câu 18: Các este thường có mùi thơm đặc trưng, ví dụ như isoamyl axetat có mùi chuối chín. Công thức phân tử của isoamyl axetat là

    A. C6H12O2.       B. C5H10O2.       C. C9H10O2.       D. C7H14O2.

    Câu 19: Cho sơ đồ sau: NaCl + H2O (điện phân dung dịch, có màng ngăn) → X; X + CO2 → Y; Y + X → Z. Các chất Y, Z lần lượt là

    A. NaHCO3, Na2CO3.       B. NaHCO3, CaCO3.

    C. Na2CO3, NaHCO3.       D. Na2CO3, BaCO3.

    Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Phân tử lysin có bốn nguyên tử oxi.       B. Gly-Ala có phản ứng màu biure.

    C. Glyxin ít tan trong nước ở nhiệt độ thường.       D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit là chất rắn.

    Câu 21: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu phản ứng tráng bạc của glucozơ theo các bước sau:
    Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
    Bước 2: Nhỏ tiếp từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết.
    Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm trên.
    Bước 4: Đun nóng nhẹ ống nghiệm một thời gian.
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm có một lớp bạc mỏng bám vào.
    (b) Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng trong thí nghiệm trên không thay đổi.
    (c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15O7N.
    (d) Ở bước 4 xảy ra quá trình khử glucozơ.
    (e) Thí nghiệm trên chứng tỏ phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

    Câu 22: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,09 mol NaOH, thu được a gam hỗn hợp muối natri panmitat và natri stearat. Giá trị của a là

    A. 25,86.       B. 27,70.       C. 27,30.       D. 26,40.

    Câu 23: Cho các phát biểu sau về polime:
    (a) Polistiren có cấu trúc mạch phân nhánh.
    (b) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
    (c) Hầu hết polime là những chất rắn, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
    (d) Cao su isopren có thể phản ứng với HCl.
    (e) Poliacrilonitrin có tính đàn hồi và có khả năng kéo sợi.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 5.

    Câu 24: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Chất Z làm mất màu nước brom.

    B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.

    C. Chất T không có đồng phân hình học.

    D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.

    Câu 25: Cho các phát biểu sau:
    (a) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, tan nhiều trong nước.
    (b) x mol Glu-Ala tác dụng tối đa với 3x mol NaOH trong dung dịch.
    (c) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.
    (d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
    Số phát biểu đúng là

    A. 1.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

    Câu 26: Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,01 mol H2 và 1,76 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,04.       B. 1,56.       C. 1,60.       D. 3,12.

    Câu 27: Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỉ lệ NPK là 10-20-15. Các con số này chính là độ dinh dưỡng của đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử một nhà máy sản xuất loại phân bón này bằng cách trộn ba loại hoá chất Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3 với nhau. Trong phân bón đó Ca(NO3)2 chiếm x% về khối lượng. Biết tạp chất không chứa N, P, K. Giá trị của x là

    A. 37,50.       B. 55,50.       C. 3,78.       D. 38,31.

    Câu 28: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
    Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
    Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2; n3 = 4n1. Hai chất X, Y lần là

    A. Ca(HCO3)2, CaCl2.       B. NaCl, FeCl2.

    C. NaNO3, Fe(NO3)2.       D. KCl, Ba(HCO3)2.

    Câu 29: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là

    A. 0,03.       B. 0,06.       C. 0,14.       D. 0,05.

    Câu 30: Cho m gam chất hữu cơ no, mạch hở X (phân tử chỉ chứa các nhóm -OH, -COO-, -COOH, -CH2-). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Phân tử khối của X là

    A. 212.       B. 134.       C. 234.       D. 116.

    Câu 31: Este mạch hở E có công thức phân tử C10H14O6. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol X và hai muối Y, Z của hai axit cacboxylic đơn chức (MY < MZ, đều không tham gia phản ứng tráng bạc). Cho các phát biểu sau:
    (a) Có bốn cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
    (b) Chất Z làm mất màu dung dịch brom.
    (c) Y và Z là hai chất cùng dãy đồng đẳng.
    (d) 1 mol E tác dụng được tối đa 4 mol H2.
    (e) Y tác dụng với HBr thu chỉ thu được một sản phẩm.
    (f) Dung dịch X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
    Số phát biểu đúng là

    A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

    Câu 32: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở X (C7H18O4N2) và Y (C6H18O4N4), trong đó Y chiếm a% theo khối lượng. Đun nóng 0,12 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm –NH2, có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối natri của glyxin, alanin và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn E thu được 0,47 mol H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 84,5.       B. 64,5.       C. 28,5.       D. 88,0.

    Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB, mỗi phân tử A, B chứa tối đa hai nhóm -COOH) có tổng số mol là 0,05 mol. Cho m gam X tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết H2SO4 dư. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,52 gam muối khan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của B trong X là

    A. 78,91%.       B. 21,09%.       C. 67,11%.       D. 32,89%.

    Câu 34: Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở, bậc hai) và hai ancol Y, Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon và số mol của Y gấp 1,5 lần số mol của X). Đốt cháy hoàn toàn 0,060 mol hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,175 mol O2, thu được 0,110 mol CO2 và 0,180 mol H2O. Khối lượng của X có trong 0,060 mol E là

    A. 0,90 gam.       B. 1,18 gam.       C. 0,59 gam.       D. 0,45 gam.

    Câu 35: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là

    A. 2,95 gam.       B. 3,65 gam.       C. 5,90 gam.       D. 7,30 gam.

    Câu 36: Cho 0,50 mol hơi nước đi qua than nóng đỏ (trong điều kiện không có không khí), thu được 0,55 mol hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, H2O. Tách lấy hỗn hợp khí CO và H2 từ X rồi dẫn qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm 0,20 mol Fe2O3 và 1,05 mol Mg đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong 750 gam dung dịch HNO3 31,92%, thu được dung dịch Z chỉ chứa 254 gam muối và 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z là

    A. 20,60%.       B. 9,13%.       C. 8,15%.       D. 10,50%.

    Câu 37: Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa 23,80 gam một muối duy nhất. Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố kim loại trong X là

    A. 20,20%.       B. 64,65%.       C. 18,47%.       D. 21,89%.

    Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (a) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.
    (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch NaHCO3.
    (c) Sục 2,5a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH.
    (d) Rót từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol KOH và a mol K2CO3.
    (e) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol K2CO3 và a mol KOH.
    (f) Cho dung dịch chứa 1,5a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2.
    (g) Cho dung dịch chứa 1,5a mol KH2PO4 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (coi chất kết tủa hoàn toàn không tan), số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là

    A. 6.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

    Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH và CaO.
    Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
    Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan.
    (b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon.
    (c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen.
    (d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.
    (e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất, ta dùng phương pháp dời nước.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

    Câu 40: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic đa chứa X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. X có đồng phân hình học.

    B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.

    C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.

    D. Y không có phản ứng tráng bạc.

    Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 0,958 gam hỗn hợp E gồm C, P và S trong 29 gam dung dịch HNO3 63%, thu được 0,22 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 (tỉ lệ mol tương ứng 10 : 1) và dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1,2M và NaOH 0,8M thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 16.       B. 11.       C. 14.       D. 15.

    Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (a) Cho a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5a mol Ba(OH)2 và 0,2a mol NaOH.
    (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
    (c) Cho x mol kim loại Mg vào dung dịch chứa 1,5x mol FeCl3.
    (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
    (e) Cho a mol Na vào dung dịch CuSO4 dư.
    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có khối lượng dung dịch giảm so với dung dịch ban đầu là

    A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 1.

    Câu 43: Cho ba chất hữu cơ mạch hở E, F, T có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, T tham gia phản ứng theo sơ đồ dưới đây:
    E + KOH (t°) → X + Y
    F + KOH (t°) → X + Z
    T + H2 (Ni, t°) → X
    Biết X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MT < ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
    (a) Chất T làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
    (b) Chất F tác dụng với Na sinh ra khí H2.
    (c) Chất X được dùng để pha chế rượu.
    (d) Chất Y có phản ứng tráng bạc.
    (e) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong Z là 48,98%.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 1.

    Câu 44: Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
    (1) C8H14O4 + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
    (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
    (3) nX3 + nX4 → Nilon-6,6 + 2nH2O
    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Để chuyển hóa X2 thành axit axetic cần ít nhất hai phản ứng.

    B. X3 là hợp chất hữu cơ đơn chức.

    C. Dung dịch X4 làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.

    Câu 45: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
    (1) X + 2NaOH →X1 + Y1 + Y2 + 2H2O
    (2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O
    (3) X3 + 2NaOH → CH4 + 2Y2
    (4) 2X1 + X2 → X4
    Biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh; số nguyên tử cacbon trong X4 là 7. Phân tử khối của Y1 bằng

    A. 45.       B. 236.       C. 194.       D. 17.

    Câu 46: Chia 19,92 gam hỗn hợp X gồm metan, propilen, isopren thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được H2O và 31,68 gam CO2. Phần hai trộn với 0,3 mol H2 rồi dẫn qua bột Ni đốt nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 13,2. Biết Y làm mất màu tối đa m gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    A. 16,0.       B. 41,6.       C. 25,6.       D. 32,0.

    Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,20 mol H2O. Nếu cho 0,10 mol X vào dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng. Giá trị của a là

    A. 0,04.       B. 0,08.       C. 0,06.       D. 0,03.

    Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glicol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của etylen glicol trong X là

    A. 42,91%.       B. 41,61%.       C. 63,67%.       D. 47,75%.

    Câu 49: Cho các phát biểu sau:
    (a) Khi rớt vài giọt dung dịch HCl vào vải sợi bông, chỗ vải mủn dần rồi mới bục ra do xenlulozơ trong vải bị oxi hóa.
    (b) Đun nóng hỗn hợp gồm ancol metylic và axit metacrylic trong H2SO4 đặc, thu được sản phẩm có thể dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ.
    (c) Polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin được dùng làm chất dẻo.
    (d) Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường bazơ, thu được các α-aminoaxit.
    (e) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O được tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
    (f) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
    (g) Nước ép quả chanh có thể khử được mùi tanh của cá.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 4.       C. 5       D. 2.

    Câu 50: Cho các phát biểu sau:
    (a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
    (b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, thường tráng bằng dung dịch HCl.
    (c) Cao su buna là loại cao su tổng hợp phổ biến hiện nay.
    (d) Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.
    (e) Trong phân tử Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
    (f) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 2.

    1C2A3B4C5D6D7C8D9A10C
    11D12C13B14D15A16D17C18D19A20D
    21C22A23C24C25B26A27B28B29A30C
    31C32A33D34B35B36B37D38A39B40A
    41D42D43B44D45D46C47B48A49B50A

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bắc Ninh năm 2022 2023

    Đề thu hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bắc Ninh năm 2022 2023

    Bắc Ninh 22 23
    Câu 1. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO₃)₂ với cường độ dòng điện 2,68A trong thời gian t (giờ) thì thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵) và 21,5 gam hỗn hợp các kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân là 100%, giá trị t là
    A. 1,20 giờ. B. 0,60 giờ. C. 0,25 giờ. D. 1,00 giờ.
    Câu 2. Thả một viên bi sắt hình cầu có khối lượng 5,6 gam vào V ml dung dịch HCl 0,25M. Sau khi đường kính viên bị sắt còn ½ so với ban đầu thì thấy ngừng thoát khí. Giá trị của V là
    A. 700 ml. B. 720 ml. C. 780 ml. D. 500 ml.
    Câu 3. Biết 1,0 lít khí hiđro giàu đơteri ( ) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 0,10 gam. Cho rằng hiđro chỉ có hai đồng vị là và . Phần trăm khối lượng nguyên tử
    trong loại khí hiđro trên là
    A. 21,43%. B. 78,57%. C. 88,00%. D. 12,00%.
    Câu 4. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là
    A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
    C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
    Câu 5. Cho các chất sau: axit axetic, đồng (II) sunfat, axit photphoric, saccarozơ. Số chất điện li yếu là
    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
    Câu 6. Dung dịch X gồm KHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,2M và KHSO4 0,5M. Cho từ từ 250 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V lít khí CO2 (đo ở đktc) và dung dịch E. Thêm 100 ml dung dịch F gồm KOH 0,6M và Ba(NO3)2 1,0M vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là:
    A. 0,3136 và 11,650. B. 0,9408 và 18,151.
    C. 0,6272 và 6,501. D. 0,9408 và 34,950.
    Câu 7. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
    A. 2,9. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,7.
    Câu 8. Hỗn hợp X gồm 1 anken, 1 amin no, đơn chức mạch hở và 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 25,872 lít khí O2 thu được hỗn hợp A gồm V lít CO2, H2O và 1,12 lít khí N2. Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
    A. 18,368. B. 21,728. C. 13,680. D. 25,568.
    Câu 9. Cho 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa ba chất tan có số mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N(+5). Giá trị của m là
    A. 116,28 B. 89,34 C. 106,56 D. 99,06
    Câu 10. Cho 8,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H3SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 là khi SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,00 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
    A. 66,04% B. 33,96%. C. 60,87%. D. 60,04%
    Câu 11. Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 66,01 gam kết tủa. Khối lượng của KClO3 trong X là
    A. 9,80 gam. B. 15,19 gam. C. 12,25 gam. D. 19,60 gam.
    Câu 12. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O2 dư thu được 15,72 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 41,52 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
    A. 9,96 B. 11,28 C. 11,88 D. 8,52
    Câu 13. Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 80,6% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trợ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là
    A. 25,67%. B. 26,83%. C. 24,46% D. 26,62%.
    Câu 14. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren thu được một loại polime là cao su Buna-S. Đem đốt cháy hoàn toàn một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,3125 lần số mol CO2 sinh ra. Cũng 5,30 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa m gam brom. Giá trị của m là:
    A. 16,00 B. 8,00 C. 20,00 D. 12,00
    Câu 15. Trong điều kiện thường X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
    A. saccarozơ và fructozơ. B. tinh bột và glucozơ.
    C. xenlulozơ và glucozơ. D. xenlulozơ và fructozơ.
    Câu 16. Cho 10,5 gam hỗn hợp bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng được dung dịch X chứa 2 chất tan và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là
    A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
    Câu 17. Có các cặp khí sau: Cl2 và O2; O2 và CO; CO2 và Cl2; HCl và NH3; H2 và O2; O2 và CO2; Cl2 và H2S. Số cặp khi có thể cùng tồn tại trong một bình khí ở mọi điều kiện là
    A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
    Câu 18. Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, MgO, NaOH, NH4Cl và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là:
    A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
    Câu 19. Hỗn hợp T gồm Fe (x mol), FeCO3 (y mol) và FeS2 (z mol). Nung T trong bình kín, dung tích không đổi chứa không khí dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất. Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất không thay đổi. Quan hệ của x, y, z là
    A. x = y + z. B. y = z + x.
    C. 4x + 4z = 3y. D. x + z = 2y.
    Câu 20. Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, NaHCO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
    A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
    Câu 21. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
    (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3.
    (b) X1 + HCl → X4 + NaCl.
    (c) X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → X6 + 2Ag + 2NH4NO3.
    (d) X2 + HCl → X5 + NaCl
    (e) X3 + CO → X5
    Biết X có công thức phân tử C6H8O4 và chứa hai chức este. Phát biểu nào sau đây đúng?
    A. X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
    B. Phân tử khối của X6 là 138.
    C. X3 là hợp chất anđehit.
    D. Dung dịch X2 làm quỳ tím hóa đỏ.
    Câu 22. Cho hỗn hợp E chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin (MX < MY). Biết rằng tổng nguyên tử O của phân tử X và Y là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,07 mol E trong NaOH thì thấy có 0,39 mol NaOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam E rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có duy nhất khi N2 bay ra, khối lượng của bình tăng thêm 118,26 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 62,43. B. 39,16. C. 37,57. D. 60,84. Câu 23. Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được dung dịch X và 1 kim loại Y. Kim loại Y là: A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Mg. Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch axit HNO3 dư, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: – Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 11,2 gam oxit kim loại. – Phần 2: cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 71,68 gam một muối A duy nhất. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố oxi trong muối A gần nhất với: A. 78%. B. 73% C. 77%. D. 74%. Câu 25. Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. H2SO4, MgCl2, BaCl2. B. H2SO4, NaOH, MgCl2. C. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. D. Na2CO3, NaOH, BaCl2. Câu 26. Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO2 (k) + H2 (k) ⇌ CO (k) + H2O (k); ΔH > 0.
    Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
    (a) tăng nhiệt độ; (b) thêm một lượng hơi nước;
    (c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác;
    (e) thêm một lượng CO2.
    Số yếu tố tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:
    A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
    Câu 27. Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (a) Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2.
    (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
    (c) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).
    (d) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.
    (e) Cho 1,5x mol Fe tan hết trong dung dịch chứa 5x mol HNO3 (NO là sản phẩm khử duy nhất).
    (f) Cho 0,1 mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và HCl (dư), (NO là sản phẩm khử duy nhất).
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bao nhiêu thí nghiệm có thu được muối sắt(II)?
    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 28. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế isoamyl axetat (Y) theo sơ đồ hình vẽ dưới:

    Cho các phát biểu sau:
    (1) Các chất điều chế trực tiếp Y gồm CH3-COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2-OH
    (2) Nước trong ống trên hình vẽ có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ chất Y
    (3) Phản ứng trong bình cầu là phản ứng thuận nghịch
    (4) Trong bình cầu cần thêm axit sunfuric đặc nhằm hấp thụ nước và xúc tác cho phản ứng
    (5) Chất lỏng Y được sử dụng làm hương liệu trong sản xuất bánh kẹo
    (6) Có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch CH3-COOH 2%) cho quá trình điều chế trên
    Số phát biểu đúng là
    A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
    Câu 29. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
    A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%.
    Câu 30. Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol, tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:
    A. 24,42. B. 22,68. C. 24,24. D. 22,28.
    Câu 31. Oxi hóa x gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu bằng oxi (dư) thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y ở trên bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết trong Y, nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của x là
    A. 8,22. B. 8,64. C. 12,0. D. 9,60.
    Câu 32. Cho phương trình: Fe(NO3)2 + NaHSO4 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + NO + H2O. Sau khi cân bằng với các hệ số của các chất là số nguyên nhỏ nhất thì tổng hệ số các chất tham gia phản ứng và sản phẩm là:
    A. 17. B. 21. C. 43. D. 41.
    Câu 33. Cho x gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư, đun nóng, số mol HCI đã phản ứng là 0,3 mol, thu được y gam muối. Giá trị của y là
    A. 35,55. B. 21,9. C. 32,85. D. 24,6.
    Câu 34. Cho các chất : Na3PO4, Ca(OH)2, BaCO3, HCl, K2CO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
    Câu 35. Cho các polime: poliacrilonitrin, poli(phenol-fomanđehit), poli(hexametylen adipamit), poli(etylen terephtalat), polibutađien, poli(metyl metacrylat). Số polime dùng làm chất dẻo là
    A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
    Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,06 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam; đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
    (1) Khi Y tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thoát ra.
    (2) Số mol khí CO2 trong Z là 0,07 mol.
    (3) Khối lượng Mg trong X là 8,4 gam.
    (4) Thành phần phần trăm về khối lượng của N2 trong Z là 14,84%.
    (5) Số mol Al(NO3)3 trong X là 0,015.
    Số kết luận đúng là
    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
    Câu 37. Nung hỗn hợp X gồm a gam Mg và 1,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 2,025 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,85 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,225 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất là
    A. 365,55. B. 355,77. C. 323,55. D. 325,77.
    Câu 38. Phát biểu nào sau đây là đúng
    A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
    B. Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gây xương.
    C. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.
    D. Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O được dùng để làm trong nước đục.
    Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột và axit axetic cần vừa đủ 2,24 lít khí O2 (đo ở đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
    A. 9,85. B. 1,97. C. 3,94. D. 5,91.
    Câu 40. Hòa tan hoàn toàn 295t gam hỗn hợp X gồm FexSy, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3 (oxi chiếm 24,407% khối lượng trong X) vào 500 ml dung dịch HNO3 1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 137,25t gam hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, NO2. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Cu, thu được dung dịch G (khối lượng chất tan trong G nhiều hơn trong Y là 4,545 gam) và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa 0,2175 mol Ba(OH)2, thu được 22,6 gam kết tủa. Số mol CO2 trong Z là
    A. 0,01. B. 0,015. C. 0,025. D. 0,02.
    Câu 41. Cho các phát biểu sau
    (1) Dùng dung dịch Fe(NO3)3 dư để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.
    (2) Fe-C là hợp kim siêu cứng.
    (3) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.
    (4) Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng.
    (5) Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.
    (6) Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
    (7) Các kim loại kiềm đều dễ nóng chảy.
    (8) Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
    (9) Tính chất hóa học của hợp kim hoàn toàn khác tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
    (10) Nguyên tắc luyện thép từ gang là dùng O2 oxi hóa C, Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.
    Số phát biểu đúng là:
    A. 6. B. 7. C. 5. D. 8.
    Câu 42. Khối lượng riêng của Li là 0,53 (g/cm3) và nguyên tử khối là 6,94. Biết Li có kiểu mạng lập phương tâm khối với độ đặc khát là 68%, bán kính nguyên tử gần đúng của Li bằng.
    A. 1,25.10^-8 cm. B. 1,12.10^-8 cm. C. 1,52.10^-8 cm. D. 1,18.10^-8 cm.
    Câu 43. Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 17,36 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
    A. 0,42. B. 0,38. C. 0,37. D. 0,45.
    Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn 11,36 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2 và 0,36 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 5,68 gam X bởi dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đáng kể tiếp và dung dịch chứa 7,02 gam hỗn hợp hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bình tăng 1,07 gam. Phần trăm theo khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
    A. 52,82% B. 30,28% C. 52,11% D. 13,03%
    Câu 45. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối của axit cacboxylic, có số nguyên tử C nhỏ hơn 8) và chất Y (CmH2m+3O5N3). Đốt cháy hoàn toàn x mol E cần vừa đủ 43,96 lít O2, thu được H2O; 1,55 mol CO2 và 7,28 lít N2 (các khí ở đktc). Mặt khác, cho x mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp khi F (gồm 2 chất hữu cơ đơn chức làm xanh quỳ tím ẩm) và hỗn hợp 3 muối khan có cùng số nguyên tử C trong phân tử (trong đó có một muối của α-aminoaxit với khối lượng p gam). Giá trị của p là
    A. 19,40. B. 24,25. C. 29,10. D. 54,80.
    Câu 46. Khi làm thí nghiệm với phenol xong, trước khi tráng lại bằng nước, ta nên rửa ống nghiệm với dung dịch loãng là
    A. dung dịch NaCl. B. dung dịch NaOH.
    C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaHCO3.
    Câu 47. Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng binh tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là
    A. 0,25. B. 0,22. C. 0,28. D. 0,27.
    Câu 48. Cho các phát biểu sau:
    (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
    (c) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
    (d) Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt glucozơ và fructozơ.
    (e) Etylamin là amin bậc II.
    (g) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.
    Số phát biểu đúng là
    A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
    Câu 49. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 33,41 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 26,66 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
    A. 66,13%. B. 60,04%. C. 35,25%. D. 44,16%.
    Câu 50. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, thu được kết tủa có khối lượng m (gam) theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị hình bên.

    Giá trị của a là:
    A. 85,50. B. 163,2. C. 82,38 D. 83,94.

    1D 2A 3B 4B 5B 6B 7A 8A 9C 10B
    11C 12A 13C 14B 15C 16C 17C 18C 19B 20D
    21B 22B 23A 24D 25B 26D 27D 28A 29A 30D
    31B 32C 33A 34B 35D 36D 37C 38A 39C 40D
    41A 42C 43A 44B 45C 46B 47B 48C 49A 50D

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH

    Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:

                                     (1) E + NaOH ⟶ X + Y

                                     (2) F + NaOH ⟶ X + H2O

                                     (3) X + HCl ⟶ Z + NaCl

    Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

         (a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.

         (b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.

         (c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.

         (d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

         (e) 1 mol chất z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.

         Số phát biểu đúng là

         A. 4.                      B. 3.                                   C. 5.                                   D. 2.

    Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH 2

    C2

    Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH 3

    Đây là một câu trong đề thi minh họa năm 2023 của bộ giáo dục

    Mời các thầy cô và các em xem đầy đủ cả đề tại đây

    Giải chi tiết đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Hoặc xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

  • Cho sơ đồ các phản ứng sau: NaAlO2 + CO2 + H2O ⟶ X + NaHCO3

    Cho sơ đồ các phản ứng sau:

         (1) NaAlO2 + CO2 + H2O ⟶ X + NaHCO3;

    (2) X + Y ⟶ AlCl3 + H2O

         (3) NaHCO3 + Y ⟶ Z + H2O + CO2. Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

         A. Al(OH)3, Na2CO3.       B. Al(OH)3, NaCl.      C. AlCl3, NaCl.      D. AlCl3, Na2CO3.

    Cho sơ đồ các phản ứng sau: NaAlO2 + CO2 + H2O ⟶ X + NaHCO3 4

    Đây là một câu trong đề thi minh họa năm 2023 của bộ giáo dục

    Mời các thầy cô và các em xem đầy đủ cả đề tại đây

    Giải chi tiết đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Hoặc xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án