Category: Lớp 12

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hưng Yên năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hưng Yên năm 2021 2022


    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề gồm 02 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

    Câu I (3,5 điểm).

    1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Xác định các chất M, A, B, C, D, E, F, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    2. Có các lọ dung dịch riêng biệt không dán nhãn gồm: H2SO4, Ba(OH)2, BaCl2, HNO3, NaCl, KOH. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch trên và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).

    3. Nung 6,2 gam photpho với 8,96 lít Cl2 (đktc) đến phản ứng hoàn toàn, hòa tan sản phẩm sau phản ứng vào nước dư thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 2M. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của V.

    Câu II (3,0 điểm).

    1. Sục khí (A) vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được chất rắn (B) màu vàng và dung dịch (C). Cho khí (X) có màu vàng lục tác dụng với khí (A) tạo ra chất (B) và (D). Nếu cho (X) tác dụng với dung dịch của (A) trong nước tạo ra chất (Y) và (D). Khí (A) tác dụng với dung dịch chất (E) là muối nitrat của một kim loại tạo ra kết tủa (F) màu đen. Đốt cháy (F) bởi oxi thu được chất lỏng (G) màu trắng bạc. Xác định A, B, D, E, F, G, X, Y và viết các phương trình hóa học xảy ra.

               2. Cho các chất CH3COOH, HCOOH, NH3, CH3NH2 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Nhiệt độ sôi (t°s) và pH của dung dịch có cùng nồng độ mol (10-3M) của các chất trên được biểu diễn theo hình bên. Xác định X, Y, Z, T và giải thích.

    3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit và axit béo cần vừa đủ 4,21 mol O2, thu được CO2 và 2,82 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch brom thì thấy có 0,06 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam X (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được 48,4 gam muối. Tính giá trị của m.

    Câu III (4,0 điểm).

    1. Cho 20,3 gam hỗn hợp gồm Tyrosin (p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH) và Glyxin tác dụng với một lượng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Thêm tiếp vào X 700 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan Y. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của m.

    2. Cho các dung dịch: HNO3, NaOH, Al2(SO4)3, C6H5NH3Cl. Metylamin có thể tác dụng được với dung dịch nào? Viết phương trình hóa học xảy ra.

    3. X, Y là hai axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, YZ. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z, T.

    Câu IV (3,5 điểm).

    1. Cho chuỗi phản ứng sau:

     

    Biết: X là hợp chất của kim loại canxi, có nhiều trong đá vôi; A là hợp chất của kim loại natri. Xác định các chất trong chuỗi phản ứng và viết phương trình hóa học xảy ra.

    2. Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 trong chân không một thời gian thu được chất rắn Y có khối lượng giảm 0,455m gam so với X. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 2,4035m gam và thoát ra 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Z (không có mặt oxi, không khí) thu được 51,74 gam kết tủa T. Nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Fe(NO3)2 trong X.

    Câu V (3,0 điểm).

    1. Cho bốn lọ muối khan: Na2CO3, CuS, Al2(SO4)3 và AgNO3. Trình bày phương pháp điều chế các kim loại tương ứng và viết các phương trình hóa học minh họa.

    2. Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở trong V lít dung dịch KOH 2M đun nóng, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch X thu được 54,4 gam chất rắn. Đem nung chất rắn này với CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí (đktc). Đun hỗn hợp Y với H2SO4 đặc ở 1400C (hiệu suất với mỗi ancol đều bằng 60%) thì thu được hỗn hợp Z có chứa 8,04 gam ete. Xác định công thức cấu tạo thu gọn và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp ban đầu. Biết lượng KOH đã lấy dư 75% so với lượng cần thiết để thủy phân este.

    Câu VI (3,0 điểm).

    1. Este X có công thức phân tử là C10H8O4. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ mol 1:3 và thu được sản phẩm có chứa anđehit Y. Xác định công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X và viết phương trình hóa học xảy ra.

               2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn gồm CuSO4, CuCl2, NaCl và Na2SO4 vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 71,1 gam kết tủa. Mặt khác, khi điện phân một lượng dung dịch X như trên (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A, thu được thể tích khí V (đktc) thoát ra ở hai điện cực phụ thuộc vào thời gian t như đồ thị bên.            Tính giá trị của m, a, b.

    ————–HẾT—————

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C =12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;

    Al = 27; P =31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137.

    Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………       Số báo danh:………………………..

    Chữ ký của cán bộ coi thi:…………………………………………………


    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề gồm 08 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

    I. Hướng dẫn chung

                1) Hướng dẫn chấm thi này chỉ trình bày các bước chính của lời giải hoặc nêu kết quả. Trong bài làm, thí sinh phải trình bày lập luận đầy đủ.

                2) Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho điểm từng phần như hướng dẫn quy định.

                3) Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi. Các điểm thành phần và điểm cộng toàn bài giữ nguyên không làm tròn.

    II. Đáp án và thang điểm

    Câu I (3,5 điểm).

    1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Xác định các chất M, A, B, C, D, E, F, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    2. Có các lọ dung dịch riêng biệt không dán nhãn gồm: H2SO4, Ba(OH)2, BaCl2, HNO3, NaCl, KOH. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch trên và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).

    3. Nung 6,2 gam photpho với 8,96 lít Cl2 (đktc) đến phản ứng hoàn toàn, hòa tan sản phẩm sau phản ứng vào nước dư thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 2M. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của V.

    ÝNội dungĐiểm
    1M A B C D CH3CH2CH3 CH3CH2CH2Cl CH3CH2CH2OH CH3CH2CHO CH3CH2COONH4 E F X Y Z CH3CH2COOH CH3CH2COOC2H5 CH3CHClCH3 CH3CH(OH)CH3 CH3CH=CH2   0,5
    Viết phương trình phản ứng: (1) CH3CH2CH3 + Cl2  CH3CH2CH2Cl + HCl (2) CH3CH2CH2Cl + NaOH  CH3CH2CH2OH + NaCl (3) 2CH3CH2CH2OH + O2  2CH3CH2CHO + 2H2O (4)CH3CH2CHO+2AgNO3+3NH3+H2O CH3CH2COONH4+2Ag + 2NH4NO3 (5) 2CH3CH2COONH4 + H2SO4 2CH3CH2COOH + (NH4)2SO4 (6) CH3CH2COOH  + C2H5OH     CH3CH2COOC2H5 + H2O (7) CH3CH2CH3 + Cl2  CH3CHClCH3 + HCl (8) CH3CHClCH3 + NaOH  CH3CH(OH)CH3 + NaCl (9) CH3CH(OH)CH3  CH3CH=CH2 + H2O (10)1,0
    2+Cho quì tím vào các mẫu thử của các lọ dung dịch trên: – Nếu quì tím hóa đỏ là H2SO4 và HNO3 (nhóm A) – Nếu quì tím chuyển thành màu xanh là Ba(OH)2 và KOH (nhóm B). – Nếu quì tím không đổi màu là NaCl, BaCl2 (nhóm C) +Lấy 2 mẫu thử nhóm A cho vào 2 mẫu thử nhóm B. Nếu có kết tủa trắng xuất hiện thì chất ở nhóm A là H2SO4, nhóm B là Ba(OH)2 => Chất còn lại của nhóm A là HNO3, nhóm B là KOH.  PTHH:   H2SO4   +  Ba(OH)2  à  BaSO4 ¯+  2H2O                H2SO4   +  2KOH   à  K2SO4  +  2H2O               2HNO3  +  Ba(OH)2  à  Ba(NO3)2  +  2H2O                HNO3  +  KOH  à  KNO3  +   H2O +Cho dung dịch H2SO4 vào 2 mẫu thử nhóm C, nếu có kết tủa trắng là BaCl2, mẫu còn lại là NaCl.  PTHH:   H2SO4   +  BaCl2  à  BaSO4 ¯+  2HCl (Thí sinh nhận biết bằng phương pháp khác mà đúng vẫn được đủ số điểm)      0,25 0,25       0,25       0,25
    3P (0,2 mol); Cl2 (0,4 mol). Nhận xét nCl/nP = 4 => thu được cả PCl3 và PCl5:                   2P   +   3Cl2   2PCl3                    x           1,5x                x                   2P   +   5Cl2   2PCl5                   y             2,5y               y x + y = 0,2;  1,5x + 2,5y = 0,4 => x = 0,1; y = 0,1 Hòa tan sản phẩm vào nước:                   PCl3  +  3H2O   à  H3PO3   +  3HCl                    0,1                             0,1             0,3                   PCl5  +  4H2O   à  H3PO4   +  5HCl                     0,1                             0,1            0,5 Phản ứng của NaOH với dung dịch X.                   HCl  +  NaOH à  NaCl  +  H2O                   0,8   =>     0,8                   H3PO3  + 2NaOH à  Na2HPO3  + 2H2O                     0,1  =>      0,2                   H3PO4  + 3NaOH à  Na3PO4    + 3H2O                       0,1  =>     0,3 => Số mol NaOH = 1,3 mol => V= 0,65 lít (Thí sinh trình bày theo cách khác mà đúng vẫn được đủ số điểm)        0,25       0,25           0,25       0,25

    Câu II (3,0 điểm).

    1. Sục khí (A) vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được chất rắn (B) màu vàng và dung dịch (C). Cho khí (X) có màu vàng lục tác dụng với khí (A) tạo ra chất (B) và (D). Nếu cho (X) tác dụng với dung dịch của (A) trong nước tạo ra chất (Y) và (D). Khí (A) tác dụng với dung dịch chất (E) là muối nitrat của một kim loại tạo ra kết tủa (F) màu đen. Đốt cháy (F) bởi oxi thu được chất lỏng (G) màu trắng bạc. Xác định A, B, D, E, F, G, X, Y và viết phương trình hóa học xảy ra.

               2. Cho các chất CH3COOH, HCOOH, NH3, CH3NH2 đươc kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Nhiệt độ sôi (t°s) và pH của dung dịch có cùng nồng độ mol (10-3M) của các chất trên được biểu diễn theo hình bên. Xác định X, Y, Z, T và giải thích.

    3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit và axit béo cần vừa đủ 4,21 mol O2, thu được CO2 và 2,82 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch brom thấy có 0,06 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam X (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được 48,4 gam muối. Tính giá trị của m.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hoà Bình năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hoà Bình năm 2021 2022

    UBND TỈNH HÒA BÌNH
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC
    (Đề thi gồm có 03 trang) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
    NĂM HỌC 2021-2022

    MÔN THI: HÓA HỌC
    Ngày thi: 15/12/2021
    Thời gian làm bài: 180 phút.

    Cho biết: O =16; S = 32; N =14; H= 1; Cu = 64; Ag = 108; C = 12;
    Na = 23; Br = 80; Cl = 35,5; Zn = 65; Fe = 56; Ba = 137; Mg = 24
    Câu 1. (4,0 điểm)

    1. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X+ bằng 57, trong hạt nhân của X+ số hạt trang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1.
      a. Viết cấu hình electron của X, X+.
      b. Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
    2. Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:
      a. Al + HNO3 Al(NO3)3+ NO + H2O
      b. C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
    3. Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba2+, Ca2+, Al3+, Fe3+, Cu2+, Mg2+, K+, CO32-, SO42-, PO43-, Cl-, NO3-, Br-.
      a. Trình bày một phương án tự chọn tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 3 cation và 2 anion (không trùng lặp).
      b. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 dung dịch ghép được ở trên bằng một thuốc thử duy nhất.
      Câu 2. (3,5 điểm)
    4. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
      a. CH3COOC2H5 + NaOH
      b. CH3COOC6H5 + KOH(dư)
    5. C3H6O2, C2H6O, C3H8O là công thức phân tử của 5 hợp chất hữu cơ đơn chức A, B, X, Y, Z. Biết:
    • A, B phản ứng với Na.
    • A, X, Y phản ứng với NaOH.
    • Từ Y có sơ đồ: Y R Z.
      Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất.
    1. Cho 12,48 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và m gam kim loại không tan. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit (H2SO4 loãng, dư). Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra; tính giá trị của m và V.

    Câu 3. (3,5 điểm)

    1. Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn điện cực xốp. Có những quá trình nào xảy ra ở mỗi điện cực ? Giải thích vai trò của màng ngăn điện cực.
    2. Cho câu ca dao sau:
      Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
      Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên
      Giải thích câu ca dao trên theo bản chất hóa học.
    3. Hỗn hợp X gồm H2N-CH(CH3)-COOH và H2N-C3H5-(COOH)2
    • Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa 35,75 gam muối.
    • Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa 37,175 gam muối.
      a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
      b. Tính m.
      Câu 4. (4,5 điểm)
    1. Đại dịch COVID-19 vẫn đang diễn biến phức tạp trên toàn cầu. Để chủ động phòng, chống dịch COVID–19 trong trạng thái “bình thường mới”, Bộ Y tế mong muốn và kêu gọi mỗi người dân Việt Nam cùng nhau thực hiện Chung sống an toàn với đại dịch COVID-19. Bộ Y tế đã gửi “Thông điệp 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tụ tập – Khai báo y tế”. Trong phòng thí nghiệm Hóa học đã có sẵn các hóa chất: Cồn (C2H5OH) 96o(Phần trăm về thể tích), nước oxi già (H2O2) 3% (Phần trăm về thể tích), glyxerol (C3H5(OH)3) 98% (Phần trăm về thể tích) và nước cất.
      a. Tính thể tích mỗi dung dịch cần lấy để pha chế thành 10 lít dung dịch nước rửa tay sát khuẩn theo công thức của WHO ở bảng sau:
      Thành phần Phần trăm về thể tích
      C2H5OH 80%
      H2O2 0,125%
      C3H5(OH)3 1,45%

    b. Hãy cho biết vai trò của etanol và glixerol trong dung dịch nước rửa tay sát khuẩn ở trên.

    1. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, F và hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Biết A, B là hiđrocacbon.
    2. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2, C4H6 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X cần V lít O2 và thu được 1,21 mol H2O. Tính V. Các thể tích khí đo ở đktc.
      Câu 5. (4,5 điểm)
    3. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
      a. Cho lượng nhỏ tristearin vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (dư) rồi đun nóng. Để nguội ống nghiệm rồi thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO4.
      b. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
      c. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
      d. Cho 5 ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh chứa 5 gam Saccarozơ.
    4. Hỗn hợp B gồm hai muối M2CO¬3 và MHCO¬3. Chia 49,95 gam B thành ba phần bằng nhau:
      Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa.
      Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 2,0 M. Tính giá trị của V và viết phương trình phản ứng xảy ra (dạng ion) trong từng thí nghiệm trên.
    5. Hóa hơi 2,54 gam một este A thuần chức, mạch hở trong một bình kín dung tích không đổi 0,6 lít ở 136,50C. Khi A bay hơi hết thì áp suất trong bình là 0,56 atm.
      a. Xác định khối lượng mol phân tử của A.
      b. Để thủy phân hết 25,4 gam A cần vừa đủ 250 gam dung dịch NaOH 4,8%. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 6,35 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 7,05 gam một muối duy nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên este A (biết ancol hoặc axit tạo thành este là đơn chức).

    ————————HẾT————————-

    Thí sinh không được sử dụng bất kì tài tiệu nào, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ tên thí sinh:…..…………………………………………
    Số báo danh:…………………… Phòng thi:……………………

    UBND TỈNH HÒA BÌNH
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    HƯỚNG DẪN CHẤM
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
    NĂM HỌC 2021-2022
    MÔN THI: HÓA HỌC
    Ngày thi: 15/12/2021
    (Hướng dẫn chấm gồm có 07 trang)
    Câu 1 (4,0 điểm)

    1. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X+ bằng 57, trong hạt nhân của X+ số hạt trang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1.
      a. Viết cấu hình electron của X, X+.
      b. Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
    2. Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:
      a. Al + HNO3 Al(NO3)3+ NO + H2O
      b. C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
    3. Cho các ion sau :
      Na+, NH4+, Ba2+, Ca2+, Al3+, Fe3+, Cu2+,Mg2+, K+, CO32-, SO42-, PO43-, Cl-, NO3-, Br-.
      a. Trình bày một phương án tự chọn tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 3 cation và 2 anion.
      b. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 dung dịch ghép được ở trên bằng 1 thuốc thử duy nhất..
      Câu 1 Hướng dẫn chấm Biểu điểm
      1,5

      1. a. Ta có 2p + n -1 = 57
        n – p = 1 => p = 19
        Cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p64s1.
        Cấu hình electron của X+ : 1s22s22p63s23p6.
        b. X thuộc ô số 19, chu kì 4, nhóm IA. ( X là K )
        0,5

    0,25
    0,25
    0,5
    1,0
    2.
    a. Al + 4HNO3 Al(NO3)3+ NO + 2H2O
    1x Al0 => Al+3 + 3e
    1x N+5 + 3e => N+2
    b. 3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
    3x C-1 + C-2 C+3 + C+4 e
    10x Mn+7 + 3e Mn+4

    0,5

    0,5

    1,5 3.
    a. dựa vào khả năng tồn tại của các ion trong cùng 1 dd, một trong các phương án đúng là
    dd I : Na+, NH4+, K+, CO32-, PO43-
    dd II : Ba2+, Ca2+, Mg2+, Cl-, Br-
    dd III : Al3+, Fe3+, Cu2+, SO42-, NO3-
    Hoặc:
    dd I : Na+, NH4+, K+, CO32-, PO43-
    dd II : Ba2+, Ca2+, Mg2+, Cl-, NO3-
    dd III : Al3+, Fe3+, Cu2+, SO42-, Br-
    Hoặc:
    dd I : Na+, NH4+, K+, CO32-, PO43-
    dd II : Ba2+, Ca2+, Mg2+, NO3-, Br-
    dd III : Al3+, Fe3+, Cu2+, SO42-, Cl-
    b). Dùng dd H2SO4
    ddI : có khí bay lên.CO32- + 2H+ → H2O+CO2C
    dd II : có kết tủa trắng xuất hiện. Ba2+ + SO42- → BaSO4
    dd III: Không có hiện tượng gì.
    Hoặc dùng dd NaOH với trường hợp 2 và 3

    0,25
    0,25
    0,25

    0,25
    0,25
    0,25

    Câu 2: (3,5 điểm)

    1. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
      a. CH3COOC2H5 + NaOH
      b. CH3COOC6H5 + KOH(dư)
    2. C3H6O2, C2H6O, C3H8O là công thức phân tử của 5 hợp chất hữu cơ đơn chức A, B, X, Y, Z. Biết: – A, B phản ứng với Na.
      • A, X, Y phản ứng với NaOH.
      • Từ Y có sơ đồ: Y R Z.
        Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất.
        3.Cho 12,48 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và m gam kim loại không tan. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit (H2SO4 loãng, dư). Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra; tính giá trị của m và V.
        Câu 2 Hướng dẫn chấm Biểu điểm
        1,0
      1. a. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
        b. HCOOC6H5 + 2KOH(dư) HCOOK + C6H5OK + H2O
        0,25
        0,25
        1,5
      2. A là C2H5COOH Axit propionic
        B là C2H5OH Ancol etylic
        X là HCOOC2H5 Etyl fomat
        Y là CH3OOCH3 Metyl axetat
        Z là CH3-O-C2H5 Etyl metylete
        R là CH3OH Ancol metylic 0,25
        0,25
        0,25
        0,25
        0,25
        0,25
        1,5 3. PTHH: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
        Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

    nHCl= 0,32 mol
    à nFe3O4 = 0,04 mol; ànFeCl3 = 0,08 mol; à nCu phản ứng =0,04 mol
    BTKL: m =12,48 – mFe3O4 – nCu phản ứng
    = 12,48 – 0,04. 232- 0,04.64 = 0,64 g
    Dung dịch Y gồm : Fe2+ (0,12 mol), Cl- (0,32 mol), Cu2+

    0,25
    0,25
    0,25
    0,25

    0,25

    0,25
    Câu 3. (3,5 điểm)

    1. Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn điện cực xốp.Có những quá trình nào xảy ra ở mỗi điện cực ? Giải thích vai trò của màng ngăn điện cực.
    2. Có câu ca dao sau:
      Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
      Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
      Giải thích câu ca dao trên theo bản chất hóa học.
    3. Hỗn hợp X gồm H2N-CH(CH3)-COOH và H2N-C3H5-(COOH)2
    • Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa 35,75 gam muối.
    • Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa 37,175 gam muối.
      a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
      b. Tính m.
      Câu 3 Hướng dẫn chấm
      Biểu điểm
      1,0 1.
      a) – Ở catot (-) xảy ra quá trình khử nước: 2H2O + 2e 2OH- + H2.
      • Ở anot (+) xảy ra quá trình oxi hóa Cl-: 2Cl- Cl2 + 2e.
    • Vai trò của màng ngăn điện cực là ngăn cản không cho khí Cl2 sinh ra tác dụng với OH-, để thu được NaOH tinh khiết. Nếu không có màng ngăn thì Cl2 sinh ra tác dụng với OH- theo phương trình:
      Cl2 + 2OH- Cl- + ClO- + H2O.
      0,25
      0,25

    0,25

    0,25
    1,0
    2. Khi có trời có sấm sét sẽ xảy ra các phản ứng:
    N2 + O2 NO
    NO + O2 NO2
    4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
    Lượng HNO3 cung cấp nitơ hóa hợp cho cây ở dạng NO3- do đó lúa tốt.
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25
    1,5
    3. Viết PTHH:
    H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH H2N-CH(CH3)-COONa + H2O
    H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
    H2N-CH(CH3)-COOH + HCl ClH3N-CH(CH3)-COOH
    H2N-C3H5-(COOH)2 + HCl ClH3N-C3H5-(COOH)2
    Đặt số mol H2N-CH(CH3)-COOH và H2N-C3H5-(COOH)2 lần lượt là x, y

    Giải hệ phương trình: x = 0,15; y = 0,1
    Khối lượng của X: mX = 0,15.89 + 0,1.147 =28,05 gam
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25

    0,25

    0,25
    Câu 4. (4,5 điểm)

    1. Đại dịch COVID–19 vẫn đang diễn biến phức tạp trên toàn cầu. Để chủ động phòng, chống dịch COVID–19 trong trạng thái “bình thường mới”, Bộ Y tế mong muốn và kêu gọi mỗi người dân Việt Nam cùng nhau thực hiện Chung sống an toàn với đại dịch COVID–19. Bộ Y tế đã gửi “Thông điệp 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tụ tập – Khai báo y tế”. Trong phòng thí nghiệm Hóa học đã có sẵn các hóa chất: Cồn (C2H5OH) 96o, nước oxi già (H2O2) 3% (Phần trăm về thể tích), glyxerol (C3H5(OH)3 ) 98% (Phần trăm về thể tích) và nước cất.
      a. Tính thể tích mỗi dung dịch cần lấy để pha chế thành 10 lít dung dịch nước rửa tay sát khuẩn theo công thức của WHO ở bảng sau:
      Thành phần Phần trăm về thể tích
      C2H5OH 80%
      H2O2 0,125%
      C3H5(OH)3 1,45%
      b. Hãy cho biết vai trò của etanol và glixerol trong dung dịch nước rửa tay sát khuẩn ở trên.
      1. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, F và hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Biết A, B là hiđrocacbon.
    2. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2, C4H6 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X cần V lít O2 và thu được 1,21 mol H2O. Tính V. Các thể tích khí đo ở đktc.
      Câu 4 Hướng dẫn chấm Biểu điểm
      1,5
      1. a.
        => Vdd C2H5OH lấy = 80%.10 .100/96 = 8,333lít =8333ml
        =>Vdd H2O2 lấy = 0,125%.10.100/3 = 0,4167 lít = 416,7ml
        =>VC3H5(OH)3 lấy = 1,45%.10.100/98 = 0,0148lít = 14,8 ml
        Vnước cất = 10.000 – 8333- 416,7- 14,8 =1235,5ml
        b.Etanol có vai trò sát khuẩn.
        Glixerol có vai trò giữ ẩm.
        0,25
        0,25
        0,25
        0,25
        0,25
        0,25
        2,0
        2.

    Mỗi phương trình đúng được 0,25đ

    1,0
    3.
    Đặt công thức của hỗn hợp X là CnH2n+2-2k
    CnH2n+2-2k + kBr2 CnH2n+2-2kBr2k
    0,86

    CnH2n+2-2k + O2 nCO2 + (n+1-k)H2O
    0,65 1,21
    0,65.(n+1)= 1,21 (2)
    Từ (1) và (2) suy ra

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 5. (4,5 điểm)

    1. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
      a. Cho lượng nhỏ tristearin vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (dư) rồi đun nóng. Để nguội ống nghiệm rồi thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO4.
      b. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
      c. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
      d. Cho 5 ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh chứa 5 gam Saccarozơ.
    2. Hỗn hợp B gồm hai muối M2CO¬3 và MHCO¬3. Chia 49,95 gam B thành ba phần bằng nhau: Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa.
      Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 2,0 M. Tính giá trị của V và viết phương trình phản ứng xảy ra (dạng ion) trong từng thí nghiệm trên.
    3. Hóa hơi 2,54 gam một este A thuần chức, mạch hở trong một bình kín dung tích không đổi 0,6 lít ở 136,50C. Khi A bay hơi hết thì áp suất trong bình là 0,56 atm.
      a. Xác định khối lượng mol phân tử của A.
      b. Để thủy phân hết 25,4 gam A cần vừa đủ 250 gam dung dịch NaOH 4,8%. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 6,35 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 7,05 gam một muối duy nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên este A (biết ancol hoặc axit tạo thành este là đơn chức).

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Phòng năm 2021 2022 Bảng B

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Phòng năm 2021 2022 Bảng B

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ CHÍNH THỨC      
    (Đề thi gồm 08 bài; 02 trang)
     KỲ THI
    CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
    BẢNG B NĂM HỌC 2021 – 2022  
    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi 18/01/2022

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Na = 23; K = 39; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5; I = 127; C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; Cu = 64; Zn = 65;S = 32; P = 31; Ag = 108; Si = 28; Mn = 55; Ni = 59; Sn = 119.

    Bài 1. (1,0 điểm)

    Ion M2+ có tổng các hạt cơ bản là 80. Trong hạt nhân của nguyên tử M, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 4.

    1. Xác định tên nguyên tố M.

    2. Viết cấu hình electron của nguyên tử M và ion M2+.

    Bài 2. (1,0 điểm)

    Cho các phản ứng hóa học như sau:

    A + H2O  O2   + …                             B   +  H2O  NH3 + …

    C +   D    SO2 +  …                            C   +   E     H2S  + …

    Biết rằng A, B, C, D, E đều là các hợp chất của Natri.

    Xác định công thức hoá học của A, B, C, D, E và viết các phương trình hóa học của các phản ứng trên.

    Bài 3. (1,0 điểm)

    1. Xác định các chất hữu cơ A, B, D, E, F và hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:

    CH4  A   B D  E  F  CH4

    (Mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học)                                                                                                                                                               

    Biết các chất trong sơ đồ trên chỉ có D tham gia được phản ứng tráng bạc.

    2.Bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T là các đồng phân cấu tạo của C4H8O2, có đặc điểm sau:

    – X, Y, Z, T đều tham gia phản ứng với dung dịch NaOH.

    – X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaHCO3.

    – Thủy phân Y thu được axit cacboxylic và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

    – Z tham gia phản ứng tráng bạc.

    – T không tác dụng được với Na, không tham gia phản ứng tráng bạc.

    Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z,T.

    Bài 4. (1,0 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 14,88 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch C và 0,24 mol khí H2. Dung dịch D chỉ chứa hai chất tan là H2SO4 và HCl (trong đó số mol HCl gấp 4 lần số mol H2SO4). Để trung hòa  dung dịch C cần V lít dung dịch D, sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa các muối trung hòa. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch E.

    Bài 5. (1,0 điểm)

    Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức, mạch hở. Lấy 0,25 mol X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư và đun nóng thì thu được 75,6 gam Ag. Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 14,0 lít khí O2 (ở đktc), đem toàn bộ sản phẩm cháy sục vào bình chứa 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo của 2 anđehit.

    Bài 6. (1,5 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 4,01 gam hỗn hợp A gồm Al và kim loại M (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch B chứa NaNO3 và KHSO4, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 11,5 và dung dịch Y (chỉ chứa m gam các muối trung hòa). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với dung dịch loãng chứa 0,23 mol NaOH, sau phản ứng lọc lấy kết tủa và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Tìm kim loại M và tính giá trị m. Biết muối sunfat của M tan hoàn toàn.

    Bài 7. (1,5 điểm)

    Hợp chất hữu cơ X (được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,26 mol X với lượng vừa đủ dung dịch MOH 20% (M là kim loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 80,6 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 2 chất Y, Z và 129,48 gam nước.

     Trong 2 chất Y, Z thì chỉ có chất Y tác dụng được với Na. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y ở trên cần dùng vừa đủ 46,592 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 37,856 lít khí CO2 (ở đktc), 16,38 gam nước và 13,78 gam M2CO3.

    Nếu cho toàn bộ lượng Z ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol HCl thì thu được một axit cacboxylic Z1. Đốt cháy hoàn toàn Z1 thu được sản phẩm cháy chỉ gồm H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 1.

    1. Lập công thức phân tử của Z, X, Y.

    2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được chất hữu cơ Y1, biết rằng Y1 phản ứng với brom (trong dung dịch, lượng dư) theo tỉ lệ mol 1 : 3. Xác định công thức cấu tạo của X.

    Bài 8. (2,0 điểm)

    1. Đại dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp trên thế giới và ở Việt Nam. Một trong các biện pháp phòng dịch là sử dụng dung dịch cloramin B để khử khuẩn. Cloramin B có chứa 30% Clo hoạt tính về khối lượng. Hãy tính khối lượng cloramin B cần dùng để pha vào 8 lít nước thành dung dịch thuốc khử khuẩn có chứa 0,5% Clo hoạt tính về khối lượng. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml.

    2. Đất đèn là một trong những nguồn nguyên liệu sản xuất axetilen và được sản xuất từ vôi sống, than cốc. Em hãy nêu nhược điểm chính của phương pháp này. Ngày nay trong công nghiệp, axetilen được sản xuất chủ yếu từ chất E. Viết phương trình hóa học từ chất E tạo ra axetilen.

    3. Khi nồng độ axit trong dịch vị dạ dày tăng có thể gây ra viêm loét dạ dày, tá tràng. Để giảm bớt nồng độ axit trong dịch vị dạ dày người ta thường dùng “thuốc đau dạ dày” trong thành phần có muối X.

    a. Công thức hóa học của muối X là gì? Viết phương trình hóa học của muối X với axit trong dịch vị dạ dày.

    b. Đun nóng dung dịch chứa muối X có hiện tượng gì? Viết phương trình hóa học xảy ra.

    4. Phản ứng tổng hợp glucozơ của cây xanh có phương trình hoá học:

    Giả sử trong một phút, mỗi cm2 lá xanh hấp thụ 0,6 cal của năng lượng mặt trời và chỉ có 15% được dùng vào việc tổng hợp glucozơ. Nếu một cây có 30 lá xanh, với diện tích trung bình mỗi lá là 12 cm2. Hãy tính thời gian cần thiết để cây đó tổng hợp được 0,18 gam glucozơ.

    ——— Hết ———

    (Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm)

    Họ tên thí sinh……………………………. …………………………..Số báo danh………………………………………….

    Cán bộ coi thi số 1……………………………………………Cán bộ coi thi số 2………………………………………….

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ CHÍNH THỨC      
    (HDC gồm 08 bài; 07 trang)
     KỲ THI
    CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
    BẢNG B NĂM HỌC 2021 – 2022  
    HƯỚNG DẪN CHẤM  MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

    Bài 1. (1,0 điểm)

    Ion M2+ có tổng các hạt cơ bản là 80. Trong hạt nhân của nguyên tử M, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 4.

    1. Xác định tên nguyên tố M.

    2. Viết cấu hình electron của nguyên tử M và ion M2+.

    Hướng dẫn chấm

    ÝNội dungĐiểm
    1Gọi số proton, nơtron của nguyên tử M lần lượt là Z và N Ta có:   2Z + N – 2 = 80      (1)                N – Z = 4                (2) Từ (1) và (2) => N = 30; Z = 26. Vậy M là Fe (Sắt)0,5
    2Cấu hình electron của nguyên tử Fe: 1s22s22p63s33p63d64s2                                                            Hoặc [Ar]3d64s20,25
    Cấu hình electron của ion Fe2+: 1s22s22p63s33p63d6                                                  Hoặc [Ar]3d6.0,25

    Bài 2. (1,0 điểm)

    Cho các phản ứng hóa học như sau:

    A + H2O  O2   + …                             B   +  H2O  NH3 + …

    C +   D    SO2 +  …                            C   +   E     H2S  + …

    Biết rằng A, B, C, D, E đều là các hợp chất của Natri.

    Xác định công thức hoá học của A, B, C, D, E và viết các phương trình hóa học của các phản ứng trên.

    Hướng dẫn chấm

    Nội dungĐiểm
    * Xác định đúng các công thức:     A là Na2O2                                   B là NaN C là NaHSO4                               D là NaHSO3 ( hoặc Na2SO3) E là NaHS (hoặc Na2S)0,5
    * Phản ứng: 2Na2O2  +  2H2O  4NaOH  + O2  Na3N  + 3H2O   3NaOH  +  NH3 NaHSO4  + NaHSO3  Na2SO4  + H2O  +  SO2 NaHSO4  + Na2SO3  Na2SO4  + H2O  +  SO2 NaHSO4  + NaHS   Na2SO4  + H2S NaHSO4  + Na2S   Na2SO4  + H2S0,5

    Bài 3. (1,0 điểm)

    1. Xác định các chất hữu cơ A, B, D, E, F và hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:

    CH4  A   B D  E  F  CH4

    (Mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học)                                                                                                                                                              

    Biết các chất trong sơ đồ trên chỉ có D tham gia được phản ứng tráng bạc.

    2.Bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T là các đồng phân cấu tạo của C4H8O2, có đặc điểm sau:

    – X, Y, Z, T đều tham gia phản ứng với dung dịch NaOH.

    – X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaHCO3.

    – Thủy phân Y thu được axit cacboxylic và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

    – Z tham gia phản ứng tráng bạc.

    – T không tác dụng được với Na, không tham gia phản ứng tráng bạc.

    Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z, T.

    Hướng dẫn chấm

    ÝNội dungĐiểm
    1Các chất: A là C2H2;                   B là C2H4;             D là CH3CHO;                 E là CH3COOH;          F là CH3COONa.0,2
     (1)      2CH4      C2H2  + 3 H2 (2)       C2H2  +  H2  C2H4 (3)       2C2H4   + O2  2CH3CHO (4)       2CH3CHO + O2 2CH3COOH (5)       CH3COOH + NaOH CH3COONa +  H2O (6)       CH3COONa + NaOH      CH+ Na2CO30,3 (1 pứ = 0,05 điểm)
    2+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH. => X là CH3CH(CH3)-COOH + Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. =>Y là CH3COOC2H50,2
    + Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc =>Z là HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2  + T là C2H5COOCH30,3

    Bài 4. (1,0 điểm)

         Hòa tan hoàn toàn 14,88 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch C và 0,24 mol khí H2. Dung dịch D chỉ chứa hai chất tan là H2SO4 và HCl (trong đó số mol HCl gấp 4 lần số mol H2SO4). Để trung hòa  dung dịch C cần V lít dung dịch D, sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa các muối trung hòa. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch E.

    Hướng dẫn chấm

    Nội dungĐiểm
    Đặt R là kim loại tương đương của A và B R + H2O → R+  + OH + 1/2H2           => = 2 = 0,24 mol (ứng với 1/2 dung dịch C).0,25
    Gọi số mol H2SO4 trong dung dịch D là x mol =>  = 2x Gọi số mol HCl trong dung dịch D là 4x mol => = 4x Khi 1/2 dd C + dd D: H+   + OH → H2O          nH+ = (2x + 4x) = = 0,24 => x = 0,04 mol0,25
    Trong dd D có:  =  = 0,04 mol                           =  = 0,04 x 4 = 0,16 mol Khối lượng muối tạo ra:          mmuối = 7,44 + 0,04 x 96 + 0,16 x 35,5 = 16,96 gam.0,5
    Bài giải theo cách khác đúng và hợp lý được đủ số điểm

    Bài 5. (1,0 điểm)

    Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức, mạch hở. Lấy 0,25 mol X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư và đun nóng thì thu được 75,6 gam Ag. Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 14,0 lít khí O2 (ở đktc), đem toàn bộ sản phẩm cháy sục vào bình chứa 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo của 2 anđehit.

    Hướng dẫn chấm

    ÝNội dungĐiểm
    1.  – nX = 0,25 mol; nAg= 0,7 mol Vì  nAg > 2nX nên hỗn hợp gồm HCHO (x mol) và CaHbO (y mol) – Có hệ x + y = 0,25 và 4x +2y = 0,7 → x = 0,1; y = 0,150,25
    2.  – = 0,625mol; = 0,3mol; = 0,05mol TH1. Ca(OH)2 dư + BT mol C: = 0,1 + 0,15.y > 0,05 => Không thỏa mãn0,25
    TH2. Ca(OH)2 hết = 0,3×2 – 0,05 = 0,55 mol – Áp dụng bảo toàn mol C: 0,1+ 0,15.a = 0,55→ a=3 – Áp dụng bảo toàn mol O: 0,25 + 0,625×2 = 2×0,55 +  →  = 0,4 mol – Áp dụng bảo toàn mol H: → 0,1×2 + 0,15.b = 2×0,4 => b = 4 => C3H6O => CTCT: CH2=CH-CHO Vậy 2 andehit là: HCHO và CH2=CH-CHO0,5  
    Bài giải theo cách khác đúng và hợp lý được đủ số điểm

    Bài 6. (1,5 điểm)

       Hòa tan hoàn toàn 4,01 gam hỗn hợp A gồm Al và kim loại M (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch B chứa NaNO3 và KHSO4, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 11,5 và dung dịch Y (chỉ chứa m gam các muối trung hòa). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với dung dịch loãng chứa 0,23 mol NaOH, sau phản ứng lọc lấy kết tủa và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Tìm kim loại M và tính giá trị m. Biết muối sunfat của M tan hoàn toàn.

    Hướng dẫn chấm

    Nội dungĐiểm
    + Gọi số mol của Al và M lần lượt là x, y => 27x  + My = 4,01 (1)                       + Tính được số mol mỗi chất trong X gồm: 0,03 mol NO;  0,01 mol H2 + Vì sản phẩm tạo khí H2 =>  hết => dd Y chứa0,25
     + dd Y + NaOH:       Al3+  + 4OH → AlO2  +  2H2O  x           4x  Mn+  + nOH  → M(OH)n↓        y         ny            y                       2M(OH)n → M2On + H2­O    y          →  y/2  => (M + 8n)y = 4   (2)                         +         OH     →    NH3  +  H2O  (0,23 – 4x – ny)        (0,23 – 4x – ny) + Bảo toàn e => 3x + ny = 3.0,03 + 2.0,01 + 8(0,23 – 4x – ny) <=> 35x + 9ny = 1,95 (3) Từ (1)(2) => 27x – 8ny = 0,01(4) + Giải hệ gồm các phương trình (3) và (4) => x = 0,03;  ny = 0,1 + Thay x = 0,03 vào (1) => My = 3,2  => M = 32n n 1 2 3 M 32 64 96 Kết luận Loại Thỏa mãn Loại => n = 2 và M = 64 (Cu)                  0,25   0,25             0,25
    => = 0,23 – 4.0,03 – 0,1 = 0,01 + Áp dụng bảo toàn mol N: => = 0,01 + 0,03 = 0,04 mol => = 0,04 mol + Gọi số mol của KHSO4 là z Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch Y: 0,03×3 + 0,05×2 + 0,04 + z + 0,01= 2z => z = 0,24 mol dd Y:    => m = 27.0,03 + 64.0,05 + 23.0,04 + 39.0,24 + 18.0,01 + 96.0,24            = 37,51 gam0,5
    Bài giải theo cách khác đúng và hợp lý được đủ số điểm

    Bài 7. (1,5 điểm)

           Hợp chất hữu cơ X (được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,26 mol X với lượng vừa đủ dung dịch MOH 20% (M là kim loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 80,6 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 2 chất Y, Z và 129,48 gam nước.

     Trong 2 chất Y, Z thì chỉ có chất Y tác dụng được với Na. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y ở trên cần dùng vừa đủ 46,592 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 37,856 lít khí CO2 (ở đktc), 16,38 gam nước và 13,78 gam M2CO3.

    Nếu cho toàn bộ lượng Z ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol HCl thì thu được một axit cacboxylic Z1. Đốt cháy hoàn toàn Z1 thu được sản phẩm cháy chỉ gồm H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1:1.

    1. Lập công thức phân tử của Z, X, Y.

    2. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết rằng khi cho dung dịch Y phản ứng với CO2 dư thu được chất hữu cơ Y1 và Y1 phản ứng với brom (trong dung dịch, lượng dư) theo tỉ lệ mol 1 : 3.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 1  
    ĐỀ CHÍNH THỨC  
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: Hóa học Ngày thi: 21 tháng 10 năm 2021 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 05 câu, 02 trang)

    Câu I. (2,0 điểm)

    1. Viết phản ứng xảy ra cho các thí nghiệm sau:

                a) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

                b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.

                c) Dẫn khí SO2 vào dung dịch axit sunfuhiđric (H2S).

                d) Nhỏ H2SO4 đặc vào đường saccarozơ (C12H22O11).

    2. Cho 3 hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z. Trong đó X và Y có cùng phân tử C5H6O; Z có phân tử C4H2O2. Biết rằng:

                – Cứ 1,0 mol X hoặc Y tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3.

                – Với 1,0 mol Z tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3.

                Tìm công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z và viết các phản ứng xảy ra.

    Câu II. (2,0 điểm)

    1.         a) Phương pháp sunfat điều chế khí hiđroclorua cần dùng những hóa chất nào? Tại sao trong công nghiệp sản xuất axit clohiđric người ta lại dùng nước để hấp thụ khí hiđroclorua theo nguyên tắc ngược dòng?

                b) Trong công nghiệp sản xuất axit sunfuric bằng phương pháp tiếp xúc người ta dùng chất nào hấp thụ SO3? Vì sao không dùng nước để hấp thụ SO3?

    2. Hai chất hữu cơ X và Y (chứa C, H, O) đều no, đơn chức, mạch hở. Biết rằng:

                – Chất X tác dụng với NaHCO3 tạo khí CO2.

                – Chất Y không tác dụng với dung dịch NaOH nhưng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3  tạo kết tủa Ag.

                    – Cả X và Y đều có phần trăm khối lượng cacbon là 40%.

                Tìm X, Y và viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

    X Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 2 X1 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 3 X2Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 4YĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 3X3Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 4XĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 4X4

                Biết: X, Y, X1, X2, X3, X4 đều là các chất hữu cơ khác nhau. Trong đó chỉ có X1 là hợp chất có liên kết ion và X4 là este có mùi hoa nhài.

    Câu III. (2,0 điểm)

    1. Hỗn hợp X gồm hai muối R­2­CO­3­ và RHCO­3­. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:

                – Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)­2­ dư thu được 35,46 gam kết tủa.

                – Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl­2­ dư, thu được 7,88 gam kết tủa.

                a) Xác định R.

                b) Phần ba tác dụng được tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Tìm V.

    2. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 6,0% về khối lượng) vào nước dư thu được 400ml dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,25M thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 12. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm m.

    Câu IV. (2,0 điểm)

    1. Từ m tấn gạo (chứa 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 1,68 tấn polietilen (PE) theo sơ đồ phản ứng sau:

                (C6H10O5)nĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 8 C6H12O6Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 9C2H5OH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 9C2H4Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 9 PE

                a) Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên và tính m.

                b) Trong quá trình sản xuất trên có thu được V lít dung dịch ancol etylic 460, biết khối riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Tính V.

    2. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức, mạch hở, phân tử hơn kém nhau một nhóm CH2; Y và Z là đồng phân của nhau với MX < MY < MT. Đốt hoàn toàn 11,52 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 7,168 lít O2 (ở đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam hỗn hợp E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp M gồm 3 ancol.

                Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T.

    Câu V. (2,0 điểm)

    1. Hỗn hợp X gồm: FexOy, FeCO3, RCO3 (với R là kim loại hóa trị II). Hòa tan m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,96 mol HCl. Mặt khác, hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 39,06 gam kết tủa. Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,8 gam chất rắn E gồm 2 oxit kim loại. Hòa tan chất rắn E vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch T. Cho 25,6 gam Cu vào dung dịch T, sau phản ứng lọc dung dịch thu được 16,0 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và  NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.

                a) Viết các phản ứng xảy ra.

                b) Xác định RCO3 và FexOy.

    2. Cho hỗn hợp X gồm bốn este thuần chức, mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 17,82 gam X cần vừa đủ 22,176 lít O2 thu được 37,62 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 29,7 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 2,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn Y, phần hơi chứa nước và một ancol đơn chức Z. Cho toàn bộ lượng ancol Z vào bình Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình Na tăng 14,625 gam so với ban đầu. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí thu được 5,04 lít khí là một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đều đo ở đktc.  

                Xác định ba đồng phân của este hai chức và công thức cấu tạo thu gọn của este đơn chức.

    Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5;

    K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.

    ——————–Hết——————–

    Họ và tên thí sinh:………………………………………Số báo danh:……………………..………….

    Chữ ký giám thị số 1:………………………… Chữ ký giám thị số 2:……………..…….…………..


    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 1HẢI DƯƠNG   (hướng dẫn chấm gồm: 05 trang)
    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC: 2021 – 2022 Môn thi: Hóa học Ngày thi: 21 tháng 10 năm 2021
    CâuÝNội dungĐiểm
    I1 1,0
     a)            CO2 + Ca(OH)2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 CaCO3Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 14 + H2O    (1)             CO2 + CaCO3 + H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 Ca(HCO3)2   (2)  0,25
    b)         CO32- + H+ Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13HCO3                  (1)             HCO3 + H+ Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13CO2 + H2O        (2)             (HS: có thể viết dạng phân tử)    0,25
    c)         SO2 + 2H2S Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 133SĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 14 + H2O0,25
    d)        C12H22O11Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 20 12C + 11H2O         (1)             C + 2H2SO4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13CO2 + 2SO2 + H2O      (2)  0,25
    2 1,0
     – Do X, Y có cùng phân tử là C5H6O và tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 22  X: CHĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23C – CH2 – CH2 – CHO Y: CHĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23C – CH(CH3) – CHO      0,25
    CHĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23C-CH2-CH2-CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 26 AgCĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23CCH2CH2COONH4 + 2Ag + 3NH4NO3 CHĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23C-CH(CH3)-CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 26 AgCĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23CCH(CH3)COONH4 + 2Ag + 3NH4NO3 – HS: Có thể viết gộp thành 1 phản ứng với X, Y là CHĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23CC2H4CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 26AgCĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23CC2H4COONH4 + 2Ag + 3NH4NO3      0,25
    – Do Z có phân tử C4H2O2, tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 22 CTCT của Z: OHC- CĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23C – CHO  0,25
    OHC-CĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23C-CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 26NH4OOC-CĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 23C-COONH4 + 4Ag + 4NH4NO3  0,25
    II1 1,0
     a)  Hóa chất dùng: NaCl, H2SO4 đặc.0,25
    Dùng nước để hấp thụ khí hiđroclorua vì khí HCl tan nhiều trong nước tạo dung dịch HCl và tăng hiệu suất hấp thụ khí HCl, không để khí HCl thoát ra ngoài ảnh hưởng đến môi trường.    0,25
    b) Dùng H2SO4 đặc hấp thụ SO30,25
    – Không dùng nước để hấp thụ SO3 vì SO3 hấp thụ nước tạo ra “mù” axit sunfuric là những hạt nhỏ, không ngưng tụ thành giọt lớn để được H2SO4 lỏng mà theo dòng khí bay ra ngoài, làm ô nhiễm môi trường.    0,25
    2 1,0
      – Tìm được X là: CH3COOH và Y là HCHO0,25
     – Viết đúng mỗi phản ứng được 0,125 điểm (6 pư x0,125)                 CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + H2O (hoặc pư với Na; K; KOH)                        (X)                                    (X1)                 CH3COONa +  NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 39 CH4 + Na2CO3                                                                          (X2)                 CH4 + O2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 40HCHO + H2O                                                  (Y)                 HCHO + H2  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 40 CH3OH                                                          (X3)                 CH3OH + CO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 40CH3COOH                                                             (X)                   CH3COOH + C6H5CH2OH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 43 CH3COOCH2C6H5 + H2O                                                                                            (X4)          0,25         0,25     0,25
    III1 1,0
     a) Gọi số mol của R2CO3 và RHCO3 trong 1/3 hỗn hợp là x,y – Phần 1 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư:             Ba(OH)2 + RHCO3 → BaCO3 + ROH + H2O             Ba(OH)2 + R2CO3 → BaCO3 + 2ROH             → Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 44 = x + y = 0,18  – Phần 2 tác dụng với BaCl2 dư:             BaCl2 + R2CO3 → BaCO3 + 2RCl             → Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 44= x = 0,04 → y =0,14                  0,25
    ® 0,04(2R + 60) + 0,14 (R+61) = 44,7 :3 = 14,9 → R = 18 ® R là NH4+ (hoặc NH4)  0,25
    ® hai muối là (NH4)2CO3 (0,04 mol) và NH4HCO3 (0,14 mol)  – Phần 3 tác dụng với dung dịch KOH:             2KOH + NH4HCO3 → K2CO3 + NH3 + 2H2O             2KOH + (NH4)2CO3 → K2CO3 + 2NH3 + 2H2O        0,25
    ® nKOH = 2x+2y = 0,36 mol → V = 0,36/2 = 0,18 lít0,25
    2 1,0
     – Viết phản ứng hoặc quy đổi hỗn hợp thành Na, K, Ba, O để xét quá trình phản ứng với H2O tạo 400 ml dung dịch Y. – Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch axit có Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 46 = 0,14 mol thu được 400ml dung dịch Z có pH = 12>7 để biết OH còn dư sau pư và tìm được dung dịch Z có: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 47(dư) = 0,004 mol          0,25
    – Tìm Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 47 (trong 200ml dd Y) = 0,14 + 0,004 = 0,144 mol Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 49 nOH-(400 ml dung dịch Y) = 0,288 mol  0,25  
    – Xác định được: nOH-(400 ml dung dịch Y) = Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 50 = 0,2880,25
    – Có nH2 = 0,06 mol và nO = 0,06m/16 (mol) – Tìm được: m = 22,4 gam      0,25
    IV                                      1 1,0
     a) Các phản ứng:             (C6H10O5)n + H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 40 nC6H12O6             C6H12O6 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 402C2H5OH + 2CO2  0,25
                C2H5OH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 53CH2=CH2 + H2O             nCH2=CH2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 54-(-CH2-CH2-)n0,25  
    – Hiệu suất cả quá trình: 90%.80%.40%.60% = 17,28% – Tính được m = 35,15625 (tấn)    0,25
    – Hiệu suất tạo ancol: 90%.80%=72% – Tìm được thể tích dung dịch ancol etylic 46o= 31,25 .103 (lít)    0,25
    2 1,0
     – Do X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức, mạch hở, phân tử hơn kém nhau một nhóm CH2; Y và Z là đồng phân của nhau với MX < MY < MTĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 55 X, Y, Z, T đều có 4 oxi và Z, T đều là este 2 chức. – Công thức chung cho hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T dạng CxHyO4 – Từ hh E t/d vừa đủ với dd có nNaOH = 0,2 mol tìm được nhhE = 0,1 mol:                     CxHyO4    +  2NaOH ® R(COONa)2 + ancol                        0,1               0,2 (mol) – Đốt 11,52 gam E cần nO2 = 0,32 mol         CxHyO4    +  O2 ® CO2 + H2O Gọi nCO2 = a (mol); nH2O = b (mol) Bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố oxi ta có hệ Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 56                             0,25
    – Tìm số C trung bình : Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 57  0,25
    ® số C của X  là 3 nên cấu tạo gọn của X là CH2(COOH)2 ® số C của Y, Z là 4  ® Cấu tạo gọn của Y là HOOCCH2CH2COOH hoặc CH3CH(COOH)2    0,25
    – Do Z là đồng phân của Y nên có công thức phân tử là C4H6O4 – Do T hơn Z một nhóm CH2 nên phân tử của T là C5H8O4 – Do E tác dụng với dd NaOH 1M thu được hỗn hợp M gồm 3 ancol ® Cấu tạo gọn của Z là: (HCOO)2C2H4, của T là CH3OOC – COOC2H       0,25
    V1 1,0
     a) Các phản ứng xảy ra:                 FexOy  + 2yHCl Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 xFeCl2y/x + yH2O                                       (1)             FeCO3 + 2HCl Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 FeCl2 + H2O                                               (2)             RCO3 + 2HCl Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 RCl2 + H2O                                                  (3)             3FexOy + (12x – 2y)HNO3®3xFe(NO3)3+(3x–2y)NO+(6x–y)H2O (4)                 3FeCO3 +  10HNO3Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 133Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O              (5)                 RCO3 +  2HNO3 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 R(NO3)2 + CO2 + H2O                                         (6)                 HNO3 + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13NaNO3 + H2O                                                                (7)                 Fe(NO3)3 + 3NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 Fe(OH)3 + 3NaNO3                                          (8)                 R(OH)2 + 2HNO3 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 R(OH)2 + H2O                                                        (9)                 2Fe(OH)3 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 26 Fe2O3 + 3H2O                                                                     (10)                 R(OH)2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 26 RO + H2O                                                                                 (11)                 Fe2O3 + 3H2SO4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 Fe2(SO4)3 + 3H2O                                     (12)             RO + H2SO4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 RSO4 + H2O                                                  (13)             Fe2(SO4)3 + Cu Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 13 CuSO4  + 2FeSO4                                                (14) – Nếu không viết phản ứng, dùng sơ đồ để tìm RCO3 và FexOy thì không cho điểm phản ứng (cả phần). Nếu thiếu phản ứng của hỗn hợp X với axit thì không cho điểm phản ứng (cả phần),  nếu thiếu các phản ứng còn lại: trừ 0,25 điểm.                                    0,5
    b) Tìm RCO3 và FexOy. * Theo bài có: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 71  – Do chất rắn E có 2 oxit kim loại nên 39,06 gam kết tủa có 2 hiđroxit gồm: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 72 và 28,8 gam chất rắn E có: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 73  – Ta có:           107a + (R+34)b = 39,06 (1*)                         80a + (R + 16)b = 28,8   (2*) – Dung dịch T có: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 74 . – Cho 25,6 gam Cu vào dung dịch T đến hoàn toàn, lọc dung dịch được 16,0 gam chất rắn là Cu dư. – Ta có: 0,5a = (25,6 – 16,0) : 64 (3*) – Từ (1*), (2*), (3*) ta có: a=0,3; b=0,12; R=24 (Mg)                                  0,25
    * Đặt Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 75 , có Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 76  – Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:                          cx + d = 0,3 (4*) – Theo phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl ta có:                         2cy + 2d + 0,12×2 = 0,96 (5*) – Theo phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, dư tạo khí Z ta có:                         Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 77(6*) Từ (4*), (5*), (6*) ta có: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 78 và Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 79 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 55 FexOy là Fe3O4 (HS: có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)                        0,25    
    2 1,0
                                                                                           – Do hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH chỉ tạo 1 ancol Z. ® Cả 4 este trong X đều tạo bởi cùng một ancol ® Các axit cấu tạo nên 3 este hai chức có cùng công thức phân tử – Từ kết quả đốt cháy 17,82 gam hỗn hợp X, xác định được thành phần các nguyên tố trong 17,82 gam X như sau:             C: 0,855 mol; H: 1,32 mol; O: 0,39 mol; ® Trong 29,7 gam X có thành phần của các nguyên tố tương ứng là:             C: 1,425 mol; H: 2,2 mol; O: 0,65 mol; – Đặt dạng cấu tạo gọn của các este trong X lần lượt là: R1COOR’ (x mol) và R2(COOR’)2 (y mol).             R1COOR’ + NaOH ® R1COONa + R’OH             R2(COOR’)2 + 2NaOH ® R2(COONa)2 + 2R’OH – Từ nO = 2x+4y = 0,65(mol) ® nchức COO = 0,65/2 = 0,325 mol < nNaOH = 0,75 mol ® NaOH dư. ® Ancol là: R’OH: x+2y  = 0,65/2 = 0,325 (mol) (1*) – Chất rắn Y có: R1COONa: x mol                              R2(COONa)2: y mol                             NaOH:  0,75 – (x+2y) =0,425 (mol) – Cho ancol vào bình đựng Na dư             R’OH + Na Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 49  R’ONa + 1/2H2             0,325                                 0,325/2 (mol) – Từ khối lượng bình tăng = mancol – mH2  ® mancol = 14,625+0,325= 14,95(gam) ®Mancol = 46 ® Ancol cần tìm là C2H5OH.                                                      0,25
    – Nung chất rắn Y với CaO có phản ứng:             R1COONa + NaOH   Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 82R1H +Na2CO3                  x                 x                         x (mol)             R2(COONa)2  +2NaOH   Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 82 R2H2 + 2Na2CO3                  y                     2y                          y (mol)   – Do x + 2y = 0,325<0,425 nên NaOH còn dư sau nung. – Do sản phẩm sau nung chỉ có một hiđrocacbon ® R1 = R2 + 1              0,25
    – Số mol khí thu được: x + y = 0,225  (2*) Từ (1*) và (2*) tìm được:  x = 0,125 (mol) và y =0,1 (mol) ® 0,125.(R1+44+29)+ 0,1.(R2 + 146) = 29,7 Vậy R1 = 27(C2H3); R2=26(C2H2)      0,25
    Công thức các este trong X là:CH2=CHCOOC2H5 (C5H8O2) C2H5OOC-CH=CH-COOC2H5 (viết đồng phân cis, trans) (C8H12O4) CH2=C(COOC2H5)2 hay  C2H5OOC – Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hải Dương năm 2021 2022 84 -COO C2H5                                                               CH2 (Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)      0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hà Nam năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hà Nam năm 2021 2022

    UBND TỈNH HÀ NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 02 trang)KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT Năm học: 2021 – 2022 Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút

    Câu I (2,0 điểm). Cho các thí nghiệm sau

    Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào nước (dư).

    Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl (dư).

    Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).

    Thí nghiệm 4: Cho Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào dung dịch HCl (dư).

    Viết phương trình hóa học xảy ra cho các thí nghiệm trên. Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn, giải thích.

    Câu II (2,0 điểm).

                1. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    2X1 + 2H2O 2X2 + X3+ H2

    2X2 + X4 → X5↓+K2CO3 + 2H2O

    X2 + X4 →X5↓+ KHCO3 + H2O

    X4 + 2KHSO4 → BaSO4 + 2CO2↑ + X6 + 2H2O

    Biết X3 là chất khí có tỉ khối so với metan bằng 4,4375. Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6 và hoàn thành sơ đồ các phản ứng trên.

    2. Có những vật bằng sắt được tráng thiếc hoặc tráng kẽm.

    a) Giải thích vì sao thiếc và kẽm có thể bảo vệ được kim loại sắt.

    b) Nếu trên bề mặt của những vật đó có những vết xây sát sâu tới lớp sắt bên trong, hãy cho biết:

                – Có hiện tượng gì xảy ra khi để những vật đó trong không khí ẩm.

                – Trình bày cơ chế ăn mòn đối với những vật trên.

    Câu III (2,0 điểm).

    1. Xăng sinh học (xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E85 (pha 85% etanol), E10 (pha 10% etanol), E5 (pha 5% etanol),…

                a)Tại sao xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học? Viết các phương trình hóa học để chứng minh.

                b)Tại sao xăng sinh học được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống? Biết khi đốt cháy 1 kg xăng truyền thống thì cần 3,22 kg O2.

                2. Viết phương trình điều chế các polime sau từ các monome tương ứng:

    a) Poli(etylen – terephtalat)

    b) Poli(metyl metacrylat)

    c) Poli(vinyl clorua)

    d) Poli(hexametylen – ađipamit)

    Câu IV (2,0 điểm). Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C6H10O5 (chứa 2 chức este). Cho E tác dụng với NaOH, thu được ancol X và hai chất hữu cơ Y và Z (MX < MY < MZ và X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Cho chất Z tác dụng với HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C2H4O3). Cho các phát biểu sau:

                (1) Cho a mol chất T tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.

                (2) Dung dịch chất X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

                (3) Nung chất Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan.

                (4) Chất E tác dụng với Na, giải phóng khí H2.

                (5) Từ chất X có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.

    Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và E.

    Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là phát biểu đúng, viết các phương trình hóa học xảy ra để chứng minh.

    Câu V (2,0 điểm). Hỗn hợp E gồm chất X (C3H11N3O6) và Y (C4H12N2O6). Cho 44,20 gam E tác dụng tối đa với 0,92 mol KOH, thu được chất hữu cơ Z đa chức, bậc một và dung dịch T. Cô cạn T thu được chất rắn M gồm các muối vô cơ. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan.

    1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    2. Tính giá trị của m.

    Câu VI (2,0 điểm).

    1. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch E (có chứa 0,30 mol NaOH) và 2,24 lít H2. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch E, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

    Số mol khí CO2Khối lượng kết tủa (gam)
    x197x
    x + 0,20197x
    x + 0,3519,7

    Tính giá trị của m.

    2. Cho 7,62 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 110 ml dung dịch CuSO4 1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 7,6 gam hỗn hợp kim loại. Tính phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.

    Câu VII (2,0 điểm). Hỗn hợp X gồm 1 este no,đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam X cần dùng 0,3 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,03 mol N2. Mặt khác, cho 16,56 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được a gam muối. Xác định công thức phân tử các chất trong hỗn hợp X và tính giá trị của a.

    Câu VIII (2,0 điểm). Nung nóng hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ X, trộn đều rồi chia thành hai phần. Phần một phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH, thu được 0,03 mol H2. Phần hai tan hết trong dung dịch chứa 0,84 mol H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,3 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,012 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức của oxít sắt và tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.

    Câu IX (2,0 điểm). Hòa tan hết 5,338 gam hỗn hợp E gồm Zn, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,024 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,006 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 4,57 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,002 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 25,472 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp E.

    Câu X (2,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 34,44 gam hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, mạch hở Y, Z (MY < MZ < MX) cần vừa đủ 1,86 mol O2, thu được 22,68 gam H2O. Mặt khác 34,44 gam A tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH, thu được 11,58 gam hai ancol cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,975 mol CO2. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.

    Cho: H=1; He=4; C=12; N=14; O=16; Na=23; Al=27; S=32; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137.

    —HẾT—

    Họ và tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:……………….…………..………………………..

    Người coi thi số 1:……………………………………Người coi thi số 2……………………………………………

    UBND TỈNH HÀ NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT Năm học: 2021 – 2022 Môn: Hóa học

    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC

    Câu I (2,0 điểm). Cho các thí nghiệm sau

    Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào nước (dư).

    Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl (dư).

    Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).

    Thí nghiệm 4: Cho Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào dung dịch HCl (dư).

    Viết phương trình hóa học xảy ra cho các thí nghiệm trên. Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn, giải thích.

    Nội dungĐiểm
    Ba + 2H2O  Ba(OH) + H2 1 mol                1 mol     Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O  Ba(AlO2)2 + 3H2 1 mol         2 mol Hỗn hợp tan hết không thu được chất rắn0,5
    Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 +  2FeCl3 + 4H2O 1 mol                                   2 mol     2FeCl3+ Cu  2FeCl2 + CuCl2 2 mol      1 mol Hỗn hợp tan hết không thu được chất rắn0,5
    Ba + 2H2O  Ba(OH) + H2 Ba(OH) + NH4HCO3  BaCO3  + NH3 + 2H2O Thu được chất rắn BaCO30,5
    3Cu + 8H+ + 2   3Cu2+ + 2NO + 4H2O 1 mol             2/3 mol Hỗn hợp tan hết không thu được chất rắn0,5

    Câu II (2,0 điểm).

                1. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    2X1 + 2H2O 2X2 + X3+ H2

    2X2 + X4 → X5↓+K2CO3 + 2H2O

    X2 + X4 →X5↓+ KHCO3 + H2O

    X4 + 2KHSO4 → BaSO4 + 2CO2↑ + X6 + 2H2O

    Biết X3 là chất khí có tỉ khối so với metan bằng 4,4375. Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6 và hoàn thành sơ đồ các phản ứng trên.

    2. Có những vật bằng sắt được tráng thiếc hoặc tráng kẽm.

    a) Giải thích vì sao thiếc và kẽm có thể bảo vệ được kim loại sắt.

    b) Nếu trên bề mặt của những vật đó có những vết xây sát sâu tới lớp sắt bên trong, hãy cho biết:

                – Có hiện tượng gì xảy ra khi để những vật đó trong không khí ẩm.

                – Trình bày cơ chế ăn mòn đối với những vật trên.

    Nội dungĐiểm
    1.   X3 là Cl2 X1: KCl, X2: KOH, X4: Ba(HCO3)2, X5: BaCO3, X6: K2SO4.0,5
    2KCl + 2H2O  2KOH + Cl2 + H2 2KOH + Ba(HCO3)2 BaCO3+K2CO3 + 2H2O KOH +Ba(HCO3)2 BaCO3+ KHCO3 + H2O Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 BaSO4 + 2CO2 + K2SO4 + 2H2O0,5
    2.          a) Trong tự nhiên Zn, Sn đều được bao phủ bằng lớp màng  mỏng oxit đặc khít mà các chất khí và nước không thấm qua được, do vậy có thể bảo vệ được sắt.0,25
    b) Hiện tượng và cơ chế ăn mòn – Hiện tượng: + Ở những chỗ xây sát sâu tới lớp sắt bên trong của 2 vật đều xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học. + Ở vết xây sát trên vật tráng thiếc xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ (gỉ sắt). Trên vật tráng kẽm xuất hiện chất dưới dạng bột màu trắng (hợp chất của kẽm).0,25          
    – Cơ chế xảy ra ăn mòn Sắt tráng kẽm Sắt tráng thiếc Anot (cực -): Zn Zn2++ 2e Catot (cực +): O2 + 2H2O + 4e 4OH Kết quả: Sắt được bảo vệ, Zn bị ăn mòn điện hóa. Anot (cực -): Fe Fe2++ 2e Catot (cực +): O2 + 2H2O + 4e 4OH Kết quả: Sắt bị ăn mòn điện hóa. Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hòa tan khí oxi. Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa dưới tác dụng của ion OH tạo nên gỉ sắt có thành phần chủ yếu làm Fe2O3.nH2O0,5

    Câu III (2,0 điểm).

    1. Xăng sinh học (xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E85 (pha 85% etanol), E10 (pha 10% etanol), E5 (pha 5% etanol),…

                a)Tại sao xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học? Viết các phương trình hóa học để chứng minh.

                b)Tại sao xăng sinh học được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống? Biết khi đốt cháy 1 kg xăng truyền thống thì cần 3,22 kg O2.

                2. Viết phương trình điều chế các polime sau từ các monome tương ứng:

    a) Poli(etylen – terephtalat)

    b) Poli(metyl metacrylat)

    c) Poli(vinyl clorua)

    d) Poli(hexametylen – ađipamit)

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hà Giang năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Hà Giang năm 2021 2022

              SỞ GD&ĐT HÀ GIANG    ĐỀ THI CHÍNH THỨC               (Đề thi gồm: 02 trang)  KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC – THPT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)

          Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; P=31; Na=23; Mg=24; Al=27; K=39;

                                          Ba=137; Fe=56; Cu=64.

                Câu 1 (4,0 điểm)

    1. Cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:

                 a. Cl2  + H2S  + H2O  HCl + H2SO

                 b. Fe   +  HNO3  Fe(NO3)3 +  NxOy +  H2O

    2. Viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau:

                a. Phản ứng được dùng để khắc chữ trên thủy tinh.

                 b. Phản ứng dùng dung dịch KI chứng minh O3 hoạt động hơn O2.

    3. Từ tinh bột (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ), viết các phương trình hóa học điều chế: PE, etyl axetat.

    Câu 2 (4,0 điểm)

    1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:

                a. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

                b. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

    2. Hãy trình bày phương pháp hóa học làm sạch các chất sau:

    a. HCl bị lẫn tạp chất H2S.                            

    b. CO2 bị lẫn tạp chất SO2.

    3. Ba chất hữu cơ X1, Y1, Z1 có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:

    + X1 có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.

    + Y1 được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

    + Z1 tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.

                Xác định các chất X1, Y1, Z1 và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 3 (5,0 điểm)

    1. Xác định công thức cấu tạo các chất và viết phương trình hóa học theo sơ đồ:

    A (C6H8O4) + NaOH  X + Y + Z   

    X  +  H2SO4  E  + Na2SO4

    Y  +  H2SO4  F  +  Na2SO4                

    F    R + H2O   

    Cho biết E, Z đều cho phản ứng tráng gương, R là axit có công thức C3H4O2.

    2. Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có một nối đôi C=C); Z là ancol no, mạch hở; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư, thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng. Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M, cô cạn, thu được m gam muối khan. Tìm giá trị của m.

    3. Hỗn hợp X gồm 3 este (1 este đơn chức và 2 este hai chức) đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Thủy phân hoàn toàn 22,1 gam X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 6,272 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 22,1 gam X cần dùng 1,025 mol O2. Xác định công thức cấu tạo các este trong X, gọi tên và tính phần trăm khối lượng của các ancol có trong hỗn hợp Y.     

    Câu 4 (5,0 điểm)

    1. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp (NaOH 0,1M ; Ba(OH)2 0,2M) sinh ra m gam kết tủa. Tính giá trị m.

    2. Hòa tan m gam CuSO4.3H2O vào nước được dung dịch X. Cho 14,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z có khối lượng 21,6 gam và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 14,0 gam. Tính giá trị m.

    3. Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít (đktc) khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Tính giá trị của m. 

    Câu 5 (2,0 điểm)

    1. Cho biết công thức VSEPR, dạng hình học, kiểu lai hóa của NO2 và BrF5.

    2. Trộn 10,00 mL dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 mL dung dịch H3PO4, thu được dung dịch A có pH = 1,50.

    a. Tính trong dung dịch H3PO4 trước khi trộn.

    b. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0 thu được dung dịch B. Tính số gam Na2CO3 đã dùng.

    Cho biết: H3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32;

                               CH3COOH: pKa = 4,76;   (CO2 + H2O) có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33.

    ——————— Hết ———————-

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

    Họ tên thí sinh:………………………………..Số báo danh:……………………………………….

    Chữ kí Giám thị 1……………………….. Chữ kí Giám thị 2………………………………


     SỞ GD&ĐT HÀ GIANG  
    K THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2021 2022
    ĐỀ THI CHÍNH THỨC

                                (Hướng dẫn chấm gồm 06 trang)

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    Môn thi: HÓA HỌC – THPT

    A. Hướng dẫn chung

    Hướng dẫn chấm chỉ xác định những yêu cầu và mức điểm cơ bản, giám khảo cân nhắc từng trường hợp cụ thể để lượng hóa điểm một cách chính xác.

    Thí sinh làm bài theo cách khác mà đúng vẫn được điểm tối đa.

              B. Đáp án và thang điểm

               Câu 1 (4,0 điểm)

    1. Cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:

                a. Cl2  + H2S  + H2O  HCl + H2SO

                 b. Fe   +  HNO3  Fe(NO3)3 +  NxOy +  H2O

    2. Viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau:

                a. Phản ứng được dùng để khắc chữ trên thủy tinh.

                 b. Phản ứng dùng dung dịch KI chứng minh O3 hoạt động hơn O2.

                3. Từ tinh bột (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ), viết các phương trình

    Câu 1HDCĐiểm
    1a. 4Cl2  + H2S  + 4H2O  8HCl + H2SO          4 x    Cl20 + 2e   2Cl         1  x     S-2   S+6  + 8e  0,5
     b. (5x-2y) Fe + (18x-6y) HNO3                                                (5x-2y) Fe(NO3)3 + 3NxOy + (9x-3y)H2O    0,5
    2a. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O0,5
    b. 2KI + H2O + O3 → 2KOH + O2↑ + I20,5
    3(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH  CH2=CH2 + H2O1,0
    C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O1,0

    Câu 2 (4,0 điểm)

    1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:

                a. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

                b. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

    2. Hãy trình bày phương pháp hóa học làm sạch các chất sau:

    a. HCl bị lẫn tạp chất H2S.                            

    b. CO2 bị lẫn tạp chất SO2.

    3. Ba chất hữu cơ X1, Y1, Z1 có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:

    + X1 có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.

    + Y1 được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

    + Z1 tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.

    Xác định các chất X1, Y1, Z1 và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 2HDCĐiểm
    1a. Có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch BaCl2 + 2KHSO4 à BaSO4 + K2SO4 + 2HCl0,5
    b. Dung dịch chuyển sang màu vàng đồng thời có khí không màu thoát ra bị hóa nâu trong không khí. 3Fe2+ + 4H+ + NO3 à 3Fe3+  + NO + 2H2O 2NO + O2 à 2NO20,5
    2a. Sục hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2 dư trong HCl đặc H2S bị giữ lại.     Cu(NO3)2 + H2S  CuS + 2HNO30,5
    b. Sục hỗn hợp qua dung dịch chất oxi hóa mạnh (KMnO4, Br2…) SO2 bị giữ lại   SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO40,5
    3X1 là CH3CH(CH3)-COOH, Y1 là CH3COOC2H5, Z1 là HCOOC3H7 CH3CH(CH3)-COOH + Na  CH3CH(CH3)-COONa + 1/2H2 CH3CH(CH3)-COOH + NaOH  CH3CH(CH3)-COONa + H2O CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O HCOOC3H7 + 2[Ag(NH3)2]OH H4NOCOOC3H7 + H2O + 3NH3 + 2Ag  0,5 0,5   0,5 0,5

    Câu 3 (5,0 điểm)

    1. Xác định công thức cấu tạo các chất và viết phương trình hóa học theo sơ đồ:

    A (C6H8O4) + NaOH  X + Y + Z   

    X  +  H2SO4  E  + Na2SO4

    Y  +  H2SO4  F  +  Na2SO4                

    F    R + H2O  

    Cho biết E, Z đều cho phản ứng tráng gương, R là axit có công thức C3H4O2.

    2. Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có một nối đôi C=C); Z là ancol no, mạch hở; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư, thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng. Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M, cô cạn, thu được m gam muối khan. Tìm giá trị của m.

    3. Hỗn hợp X gồm 3 este (1 este đơn chức và 2 este hai chức) đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Thủy phân hoàn toàn 22,1 gam X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 6,272 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 22,1 gam X cần dùng 1,025 mol O2. Xác định công thức cấu tạo các este trong X, gọi tên và tính phần trăm khối lượng của các ancol có trong hỗn hợp Y.     

    Câu 3HDCĐiểm
        1HCOOCH2CH2COOCH=CH2+NaOH HCOONa+HOCH2CH2COONa+ CH3CHO  HCOONa  +  H2SO4  HCOOH  + Na2SO4 HOCH2CH2COONa +  H2SO4  HOCH2CH2COOH +Na2SO4                     HOCH2CH2COOH  CH2=CH-COOH + H2O1,0
    2Quy E: CH2=CH-COOH, C3H5(OH)3: x mol, CH2: y mol và H2O: z mol  nCH2=CH-COOH = n Br2 = 0,05 mol1,0  
    Do nCH2=CH-COOH >  nCH2 ⇒ chỉ ghép CH2 vào axit Phản ứng vừa đủ ⇒ nOH- = nCH2=CH-COOH = 0,05 mol ⇒ nKOH = 0,0125 mol; nNaOH = 0,0375 mol Vậy:  m = 0,05 ×71 + 0,02 ×14 + 0,0125×39 + 0,0375×23 = 5,18 gam1,0  
    3Ta có: nNaOH  = 0,3 mol Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4,   Muối có mạch không phân nhánh đun nóng với vôi tôi xút tạo ra CH4 là: CH3COONa và CH2(COONa)2.            0,5
      22,1 gam X (n-COO =0,3mol) +  1,025 mol O2 ® CO2 a (mol)  +  H2O b (mol)   Hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và 2 este 2 chức, no, mạch hở.   BTNT C:  0,05.  + 0,2m = 0,9  Þ Este 2 chức đều có 6C            0,5
    Bảo toàn mol các gốc axit ta có CTCT các este là:   Hỗn hợp Y gồm:        0,5
        0,5

    Câu 4 (5,0 điểm)

    1. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp (NaOH 0,1M ; Ba(OH)2 0,2M) sinh ra m gam kết tủa. Tính giá trị m.

    2. Hòa tan m gam CuSO4.3H2O vào nước được dung dịch X. Cho 14,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z có khối lượng 21,6 gam và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 14,0 gam. Tính giá trị m.

    3. Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít (đktc) khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Tính giá trị của m. 

    Câu 4HDCĐiểm
    1Viết các phản ứng: CO2      +    2OH HCO3 HCO3–   +    2OH CO32-  + H2O CO32-  + Ba2+   BaCO3 Tính ra m= 9,85 g     0,5       0,5
    2    Nếu Mg, Fe phản ứng hết trong dung dịch CuSO4 thì oxit phải chứa MgO, Fe2O3 và có thể có CuO. Như vậy, khối lượng oxit phải lớn hơn khối lượng kim loại. Nhưng theo giả thiết: moxit = 14 gam < mkim loại = 14,8 gam Þ Vậy kim loại dư, CuSO4 hết.      Nếu Mg dư thì dung dịch thu được chỉ là MgSO4 Þ kết thúc phản ứng chỉ thu được MgO (trái với giả thiết) Þ Mg hết, Fe có thể dư.      0,5  
    Gọi số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là x và y mol; số mol Fe đã phản ứng là z (z y) mol.             Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu               x     x                    x            x                             (mol)             Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu               z   z                      z           z                               (mol)                           MgSO4 + 2NaOH  Mg(OH)2  + Na2SO4                x                                      x                                 FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2  + Na2SO4                z                                    z                                              (mol)             Mg(OH)2  MgO + H2O                x                      x                                                (mol)             4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O                 z                               z/2                                                           (mol) Þ Chất rắn Z gồm Cu (x+z) mol và có thể có Fe dư (y-z) mol. Oxit gồm MgO và Fe2O3.  Þ       24x + 56y = 14,8                                                       (1)             64(x+z) + 56(y-z) = 21,6                                          (2)             40x + 160.z/2 = 14                                                    (3)                0,5                     0,5  
    Giải hệ (1), (2) và (3) ta được x = 0,15 mol, y = 0,2 mol, z = 0,1 mol.             mMg= 0,15.24 = 3,6 gam; mFe = 0,2.56 = 11,2 gam.             Số mol CuSO4 là x+z = 0,25 mol Þ m =  0,25.214 = 53,5 gam0,5  
    3             0,5
    0,5
     
    0,5
    Giải ra:  x=0,25;    y=0,01;   z=1,44 .0,5

    Câu 5 (2,0 điểm)

    1. Viết dạng công thức VSEPR, cho biết dạng hình học, kiểu lai hóa của NO2 và BrF5.

    2. Trộn 10,00 mL dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 mL dung dịch H3PO4, thu được dung dịch A có pH = 1,50.

    a. Tính trong dung dịch H3PO4 trước khi trộn.

    b. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0, thu được dung dịch B. Tính số gam Na2CO3 đã dùng.

    Cho biết: H3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32;

                               CH3COOH: pKa = 4,76;   (CO2 + H2O) có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Gia Lai năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Gia Lai năm 2021 2022

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 08 câu, gồm 02 trang)KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH (BẢNG B) – NĂM HỌC: 2021 – 2022 Môn:  HÓA HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 20 / 02 / 2022
    Họ và tên thí sinh: …………………………………………………Số báo danh: …………………………

    Cho biết: Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

           Số hiệu nguyên tử: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), P (Z = 15), Cl (Z = 17).

           Nguyên tử khối: H (M = 1), O (M = 16), C (M = 12), N (M = 14), S (M = 32), Cl (M = 35,5), Na (M = 23), Mg (M = 24), Al (M = 27), Fe (M = 56), Cu (M = 64), Zn (M = 65), Ag (M = 108), Ba (M = 137).

    Câu I (3,0 điểm). 

                1. (1,0 điểm). Khí HX (X là các halogen) được điều chế trong phòng thí nghiệm theo hình vẽ sau:

    Khí HX có thể hoặc không thể là những chất nào? Giải thích và viết phản ứng hóa học xảy ra?

                2. (0,5 điểm). Cân bằng phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    FeS2  +  HNO3  →  Fe(NO3)3  +  H2SO4  +  NO  +  H2O

                3. (1,5 điểm). Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    NaCl  Cl2  KClO3  Cl2  FeCl3  FeCl2  Ag

    Câu II (2,75 điểm).

           1. (1,0 điểm).Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố hóa học (ba nguyên tố thuộc cùng chu kỳ). Biết trong X: Tổng số hạt mang điện bằng 84. Tổng số hạt proton của nguyên tử nguyên tố có số hiệu lớn nhất nhiều hơn tổng số hạt proton của các nguyên tử nguyên tố còn lại là 6 hạt. Số nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại. Xác định công thức hợp chất X.

                2. (0,75 điểm). Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:

                a. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.        

                b. Trộn dung dịch Al2(SO4)3 với dung dịch K2S.

                c. Sục khí H2S đến bão hòa vào dung dịch Fe2(SO4)3.

         3. (1,0 điểm). Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch A chứa NaOH và Ba(OH)2 thu được 23,64 gam kết tủa và dung dịch B gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B, thu được 1,792 lít khí CO2 và dung dịch C. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch C, thu được m gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình phân tử các phản ứng xảy ra. Tính m.

    Câu III (2,0 điểm).

                1. (1,0 điểm). Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: CH2=CH-CHO, C2H5-CHO, CH3CH2-OH, CH2=CH-CH2-OH, CH2=CH-COOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

                2. (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 2 muối X và Y vào nước thu được dung dịch A chứa các ion sau: Fe3+, NH4+, SO42-, NO3. Cho 100 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư sau phản ứng kết thúc thu được 11,46 gam kết tủa và thấy thoát ra 1,792 lít khí. Mặt khác, nếu cho 50 ml dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức 2 muối X, Y.

    Câu IV (2,0 điểm).

                1. (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 17,46 gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. aH2O vào nước được dung dịch A. Nhúng thanh kim loại sắt vào dung dịch A, sau phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt tăng m gam. Mặt khác, nhiệt phân hoàn toàn 17,46 gam hỗn hợp muối trên thu được 8,88 gam chất rắn B. Để hòa tan hết lượng chất rắn B cần dùng vừa đủ 61,25 ml dung dịch HNO3 12% (d = 1,2 g/ml) sau phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giải thiết kim loại sinh ra đều bám hết trên thanh sắt. Xác định a và tính m.    

                2. (1,0 điểm). Cho 6,24 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và m gam kim loại không tan. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong H2SO4 loãng, dư. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. Tính giá trị của mV.

    Câu V (3,5 điểm).

                1. (1,5 điểm). A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất thì đều thu được 0,2 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Biết:

                – A, B, C tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 ở điều kiện thích hợp đều thu được kết tủa.

                – C, D tác dụng được với dung dịch NaOH.

                – A tác dụng được với H2O (xúc tác HgSO4/800C).

           Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

                2. (1,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm triglyxerit và các axit béo (trong đó ntriglyxerit : naxit béo = 1 : 1) cần vừa đủ 4,21 mol O2 thu được CO2 và 2,82 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch brom thấy có 0,06 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Hiđro hóa hoàn toàn X (Ni, t0C) rồi cho sản phẩm tác dụng với một lượng dư NaOH thu được 48,40 gam muối. Tính m.

                3. (1,0 điểm). Hỗn hợp M chứa chất X (C2H8N2O3) và chất Y (CH4N2O). Đun nóng a gam M với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa một muối và 0,2 mol hỗn hợp Z gồm 2 chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, cho a gam M tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,13 mol khí và dung dịch chứa m gam muối tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình phản ứng và tính m.

    Câu VI (2,75 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este E (không chứa chức khác) mạch hở, được tạo từ một axit cacboxylic đơn chức và ancol, thu được 0,12 mol CO2 và 0,07 mol nước. Nếu cho 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 200ml NaOH 1,5M tạo ra muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol này thu được 0,3 mol CO2.

    1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của E.

    2. A là axit cacboxylic tạo ra E. Một hỗn hợp X gồm A và 3 đồng phân cấu tạo của nó đều phản ứng được với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn B và hỗn hợp hơi D. Cho D tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư cho 21,6 gam Ag. Nung B với NaOH rắn và CaO rắn, dư trong điều kiện không có không khí được hỗn hợp hơi F. Đưa F về nhiệt độ thường thì có một chất ngưng tụ G còn lại hỗn hợp khí T. G tác dụng với Na dư sinh ra 1,12 lít khí H2. Hỗn hợp khí T qua Ni nung nóng cho hỗn hợp khí P. Sau phản ứng thể tích hỗn hợp khí giảm 1,12 lít và tỉ khối so với hiđro là 8. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng chất rắn B.

    Câu VII (2,0 điểm). Hoà tan m1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong m2 gam dung dịch HNO3 25% thì thu được 7,84 lít hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí và dung dịch Z (không chứa NH4NO3). Thêm một lượng O2 vừa đủ vào Y rồi cho tất cả hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng còn lại 4,48 lít hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 18. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 62,1 gam kết tủa. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    1. Tính m1m2biết lượng axit lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng.

    2. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.

    3. Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch Z.

    Câu VIII (2,0 điểm). Lấy một lượng hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Zn cho tác dụng với V ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch A. Lọc lấy dung dịch A đem điện phân có màng ngăn, điện cực trơ với cường độ dòng điện 1,287A trong 2,5 giờ thu được một kim loại ở catot, dung dịch B và thấy khối lượng dung dịch giảm 4,32 gam. Cho dung dịch B phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 2M sau khi phản ứng kết thúc không thu được kết tủa. Tính V. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và giả thiết không có sự bay hơi nước hoặc chất tan trong quá trình điện phân.

    ——————————— Hết ———————————

    Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 08 câu, gồm 02 trang)HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC – KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH (BẢNG B) NĂM HỌC: 2021 – 2022  

    Câu I (3,0 điểm). 

                1. (1,0 điểm). Khí HX (X là các halogen) được điều chế trong phòng thí nghiệm theo hình vẽ sau:

    Khí HX có thể hoặc không thể là những chất nào? Giải thích và viết phản ứng hóa học xảy ra?

                2. (0,5 điểm). Cân bằng phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    FeS2  +  HNO3  →  Fe(NO3)3  +  H2SO4  +  NO  +  H2O

                3. (1,5 điểm). Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    NaCl  Cl2  KClO3  Cl2  FeCl3  FeCl2  Ag

    STTHƯỚNG DẪN CHẤMĐIỂM
    1– HX có thể là HF hoặc HCl0,25 điểm
    2NaF  +  H2SO­4 (đặc)    Na2SO4  +  2HF0,125 điểm
    2NaCl  +  H2SO­4 (đặc)    Na2SO4  +  2HCl0,125 điểm
    – HX không thể là HBr hoặc HI vì HBr và HI là các chất khử mạnh sẽ khử H2SO4 đặc.0,25 điểm
    2HBr  +  H2SO­4 (đặc)    Br2  +  SO2  +  2H2O0,125 điểm
    8HI  +  H2SO­4 (đặc)    4I2  +  H2S  +  4H2O0,125 điểm
    Học sinh có thể viết phản ứng NaBr/NaI tác dụng với H2SO4 đặc, nếu đúng cho điểm tối đa.
    2                 0,25 điểm
    FeS2  +  8HNO3  →  Fe(NO3)3  +  2H2SO4  +  5NO  +  2H2O0,25 điểm
    32NaCl + 2H2O  2NaOH + H2 + Cl20,25 điểm
    3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O0,25 điểm
    KClO3 + 6HCl  KCl + 3Cl2 + 3H2O0,25 điểm
    3Cl2 + 2Fe  2FeCl30,25 điểm
    Fe + 2FeCl3  3FeCl20,25 điểm
    FeCl2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag0,25 điểm
    Thiếu điều kiện hoặc cân bằng -½ số điểm 

    Câu II (2,75 điểm).

    1. (1,0 điểm).Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố hóa học (ba nguyên tố thuộc cùng chu kỳ). Biết trong X: Tổng số hạt mang điện bằng 84. Tổng số hạt proton của nguyên tử nguyên tố có số hiệu lớn nhất nhiều hơn tổng số hạt proton của các nguyên tử nguyên tố còn lại là 6 hạt. Số nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại. Xác định công thức hợp chất X.

    2. (0,75 điểm). Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:

    a. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.        

    b. Trộn dung dịch Al2(SO4)3 với dung dịch K2S.

    c. Sục khí H2S đến bão hòa vào dung dịch Fe2(SO4)3.

    3. (1,0 điểm). Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch A chứa NaOH và Ba(OH)2 thu được 23,64 gam kết tủa và dung dịch B gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B, thu được 1,792 lít khí CO2 và dung dịch C. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch C, thu được m gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình phân tử các phản ứng xảy ra. Tính m.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Tháp năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Tháp năm 2021 2022

    UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 07 trang, 50 câu trắc nghiệm)

    Họ và tên học sinh :…………………. Số báo danh : ……………………..

    Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;

    Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

    Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

    (a) 2X + 2Y (điện phân dung dịch) → 2Z + I↑ + 4E.

    (b) Z + 2F → X + 2G

    (c) 3G + 4E → 3F + H↑ + 2Y

    (d) G + Q → F + R↓

    (e) T + 3Q → F + R↓ + 2J↓

    Biết X, E, F, G, H, Q là các hợp chất vô cơ khác nhau có chứa nitơ và Z, R là 2 kim loại khác nhau. Ba chất E, F, J lần lượt là:

            A. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, AgCl.                                 B. HNO3, Fe(NO3)3, AgCl.

            C. HNO3, Fe(NO3)2, Ag.                                         D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, AgCl.

    Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, Na, K2O, Na2O, KOH, NaOH (trong đó oxi chiếm 15,686% khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đo ở đktc) và dung dịch Y chứa 32,4 gam chất tan. Để trung hòa hết dung dịch Y cần 650 ml dung dịch HCl 1,0M. Giá trị của m là

            A. 22,70.                           B. 32,40.                          C. 45,25.                         D. 25,50.

    Câu 3: Cho các phát biểu sau:

    (a) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng Cu(OH)2.

    (b) Tất cả chất hữu cơ đều kém bền với nhiệt và dễ cháy.

    (c) Tripeptit Gly-Ala-Glu có số nguyên tử oxi trong phân tử là 4.

    (d) Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm phía trên.

    (e) Axit panmitic là đồng đẳng của axit propionic.

    (f) C4H11N có 8 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl.

    Số phát biểu đúng là

            A. 5.                                  B. 2.                                 C. 4.                                D. 3.

    Câu 4: Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch T và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Ba. Số kim loại tác dụng với T là

            A. 1.                                  B. 4.                                 C. 2.                                D. 3.

    Câu 5: Cho các phát biểu sau:

    (a) Etanol có trong thành phần của xăng sinh học E5.

    (b) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.

    (c) Nước ép quả chanh có thể khử được mùi tanh của cá.

    (d) Để bảo quản máu và các mẫu sinh vật người ta có thể sử dụng nitơ lỏng.

    (e) Công thức hóa học thu gọn của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O.

    Số phát biểu đúng là

            A. 4.                                  B. 3.                                 C. 2.                                D. 5.

    Câu 6: Cho các phát biểu sau:

    (a) Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại.

    (b) Kim loại Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa màu trắng.

    (d) Trong ăn mòn điện hóa, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa.

    (e) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư thu được dung dịch chứa hai muối.

    Số phát biểu đúng là

            A. 2.                                  B. 1.                                 C. 3.                                D. 4.

    Câu 7: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thường được dùng làm dây tóc bóng đèn?

            A. Cr.                                B. W.                               C. Ag.                             D. Fe.

    Câu 8: Cho các phát biểu sau:

    (a) Mẫu nước chứa các ion: Na+, K+, Cl, SO42- là loại nước cứng vĩnh cửu.

    (b) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa.

    (c) Kim loại K được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.

    (d) Xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại kiềm.

    (e) Sr, Na, Ba đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm.

    (f) Dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp kim loại Ag và Cu.

    (g) Bột nhôm sẽ tự bốc cháy trong khí clo ở nhiệt độ thường.

    Số phát biểu đúng là

            A. 3.                                  B. 5.                                 C. 4.                                D. 6.

    Câu 9: Cho các phát biểu sau:

    (a) Lên men glucozơ thu được ancol metylic và khí cacbonic.

    (b) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

    (c) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu nước brom.

    (d) Xenlulozơ, amilozơ là polime dạng sợi, có mạch phân nhánh.

    (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenluzơ thu được fructozơ.

    Số phát biểu sai là

            A. 3.                                  B. 4.                                 C. 5.                                D. 2.

    Câu 10: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C3H6O2. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Công thức cấu tạo của X là

            A. HOCH2CH2CHO.       B. CH3COOCH3.            C. CH3CH2COOH.         D. HCOOCH2CH3.

    Câu 11: Cho các phát biểu sau:

    (a) Cao su lưu hóa có độ đàn hồi tốt hơn cao su thiên nhiên.

    (b) Thành phần của dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa.

    (c) Dùng Zn để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép.

    (d) Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin.

    Số phát biểu đúng là

            A. 2.                                  B. 4.                                 C. 1.                                D. 3.

    Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cacbohiđrat?

            A. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa Ag.

            B. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắc xích α-glucozơ liên kết với nhau.

            C. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ có xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ.

            D. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.

    Câu 13: Cho m gam Al vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,25M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau một thời gian thu được 3,51 gam chất rắn và dung dịch X. Tách lấy chất rắn, thêm tiếp 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,28 gam chất rắn. Giá trị của m là

            A. 1,17.                             B. 0,54.                            C. 0,81.                           D. 1,61.

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 23,46 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe(NO3)2, Mg, Cu(OH)2 bằng dung dịch chứa 0,92 mol NaHSO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 123,42 gam muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm H2, các oxit nitơ. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 243,59 gam kết tủa. Nung 23,46 gam X trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn (gồm kim loại và oxit kim loại) và 3,808 lít (đo ở đktc) hỗn hợp hơi chỉ gồm NO2, H2O. Giá trị gần nhất của m là

            A. 30.                                B. 13.                               C. 40.                              D. 16.

    Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?

            A. Có thể dùng nước để rửa sạch lọ đựng anilin.

            B. Trong phân tử amin no chỉ có một nguyên tử nitơ.

            C. Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí.

            D. Số nguyên tử hiđro trong amin đơn chức và đa chức luôn là số lẻ.

    Câu 16: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chỉ thu được 0,16 mol H2O và 0,1 mol CO2. Cho 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được tối đa 21,6 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong X là

            A. 20%.                            B. 25%.                           C. 30%.                           D. 50%.

    Câu 17: Dung dịch X có [OH-] = 10-2 M. Giá trị pH của dung dịch X là

            A. 1.                                  B. 12.                               C. 2.                                D. 11.

    Câu 18: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al2O3?

            A. NaNO3.                       B. NaOH.                        C. HNO3.                        D. HCl.

    Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A, B (MA < MB) mạch hở (A, B có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử) và hai amin no đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Dẫn m gam X qua dung dịch brom dư, thì số mol brom phản ứng là 0,52 mol. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2, 0,305 mol H2O và 0,015 mol N2. Phần trăm khối lượng của B trong X là

            A. 42,5%.                         B. 24,8%.                        C. 48,6%.                        D. 32,9%.

    Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4.

    (b) Cho kim loại Zn vào dung dịch NaHSO4.

    (c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào FeCO3.

    (d) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch Na2CO3.

    (e) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí có tỉ khối hơi so với không khí lớn hơn 1 là

            A. 5.                                  B. 4.                                 C. 3.                                D. 2.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?

            A. Axit fomic có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

            B. Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (Ni, t°).

            C. Axit acrylic thuộc cùng dãy đồng đẳng với axit axetic.

            D. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO (n ≥ 1).

    Câu 22: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hiđro hóa hoàn toàn tristearin thu được triolein.

    (b) Trong công nghiệp có thể chuyển dầu thực vật thành mỡ động vật.

    (c) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.

    (d) Tripanmitin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn triolein.

    (e) Chất béo không tan trong nước và thường nặng hơn nước.

    Số phát biểu đúng là

            A. 4.                                  B. 3.                                 C. 2.                                D. 1.

    Câu 23: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong phân tử ankan chỉ chứa liên kết đơn.

    (b) Ở điều kiện thường, etilen làm mất màu dung dịch Br2.

    (c) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng nhạt.

    (d) Có 4 đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6.

    (e) Stiren có công thức cấu tạo là C6H5-CH3.

    Số phát biểu đúng là

            A. 4.                                  B. 2.                                 C. 5.                                D. 3.

    Câu 24: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3 và C2H9O6N3. Cho 41,9 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,85 mol NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y và 0,5 mol hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ bậc một (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

            A. 40,30.                           B. 30,44.                          C. 46,30.                         D. 44,40.

    Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + CuO (t°) → Y; Y + dung dịch AgNO3/NH3 (t°) → Z; Z + dung dịch NaOH → T. Biết X là ancol đa chức. Phân tử X có chứa 4 nguyên tử cacbon. Khi đốt cháy hoàn toàn T thu được sản phẩm cháy chỉ gồm Na2CO3 và CO2. Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất Y không có đồng phân hình học.

    (b) Phân tử chất Y có chứa 2 liên kết π trong phân tử.

    (c) X là thành phần chính của nước rửa tay khô diệt khuẩn.

    (d) Hiđro hóa 1 mol Y cần tối đa 4 mol H2 thu được 1 mol X.

    Số phát biểu đúng là

            A. 3.                                  B. 4.                                 C. 2.                                D. 1.

    Câu 26: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin, tripanmitin, tristearin. Đốt cháy hoàn toàn 0,37 mol X cần dùng vừa đủ 6,6625 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2, a gam H2O và 0,175 mol N2. Giá trị của a là

            A. 78,39.                           B. 89,73.                          C. 90,63.                         D. 86,49.

    Câu 27: Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C8H12O7. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

    E + 3NaOH (t°) → X + Y + Z + T + H2O

    X + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3

    Y + 2NaOH (CaO, t°) → CH4 + 2Na2CO3

    T + 4AgNO3 + NH3 + 2H2O (t°) → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

    Biết E, X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ khác nhau và Z là chất hữu cơ chỉ chứa nhóm chức ancol. Cho các nhận định sau:

    (a) X và Y có cùng số nguyên tử cacbon.

    (b) T phản ứng với Na sủi bọt khí H2.

    (c) Z được tạo thành trực tiếp từ etilen bằng một phản ứng.

    (d) Dung dịch nước của T được gọi là fomon.

    Số nhận định đúng là

            A. 4.                                  B. 1.                                 C. 2.                                D. 3.

    Câu 28: Hỗn hợp X gồm 1 anken, 1 amin no, đơn chức mạch hở và 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 25,872 lít khí O2 thu được hỗn hợp A gồm V lít CO2, H2O và 1,12 lít khí N2. Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là

            A. 18,368.                         B. 21,728.                        C. 13,680.                       D. 25,568.

    Câu 29: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng tối đa với 0,025 mol khí Cl2 thì thu được 27,625 gam muối. Giá trị của m là

            A. 12,4.                             B. 10,4.                            C. 13,2.                           D. 9,6.

    Câu 30: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, etyl butirat và hai hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp rắn Y gồm glyxin, alanin, axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 1,44 mol O2, thu được y lít (đo ở đktc) CO2, 0,96 mol H2O và 0,048 mol N2. Mặt khác, hỗn hợp X và Y phản ứng vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

            A. 27,104.                         B. 21,504.                        C. 25,784.                       D. 13,440.

    Câu 31: Cho các chất sau: HCOONH3C2H5; (CH3COO)2C2H4; CH3OOC-COOCH=CH2; C2H5COOCH2COOC6H5 (C6H5– là gốc phenyl); HOOC-COOH; H2NCH2CO-NHCH2COOH; CH2=CHCOO-CH2-COO-NH3C2H5; HCOO-CH2-COOH; H2NCH2COOC2H5; CH3COOC6H5 (C6H5– là gốc phenyl). Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa hai muối khác nhau là

            A. 2.                                  B. 5.                                 C. 4.                                D. 3.

    Câu 32: Cho 1,008 lít hỗn hợp khí X (đo ở đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 1,26 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 3,87 gam hỗn hợp Z. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp Y là

            A. 57,14%.                       B. 42,86%.                      C. 64,29%.                      D. 38,09%.

    Câu 33: Cho các phát biểu sau:

    (a) Phenol có tính axit nên phenol làm quì tím hóa đỏ.

    (b) Phenol tan nhiều trong nước lạnh và etanol.

    (c) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa trắng.

    (d) Ancol etylic và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.

    (e) Ancol X (C4H10O2) có 4 đồng phân tác dụng với Cu(OH)2.

    Số phát biểu đúng là

            A. 4.                                  B. 2.                                 C. 1.                                D. 3.

    Câu 34: Cho m gam Mg và 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 2M và Cu(NO3)2 1,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chứa 4 cation kim loại và chất rắn B. Giá trị m không thể là.

            A. 3,48.                             B. 2,88.                            C. 3,24.                           D. 3,00.

    Câu 35: Chất X là một khí rất độc, có thể gây ngộ độc hô hấp cho người và động vật do làm giảm khả năng vận chuyển oxi trong máu. X có trong thành phần của khí than ướt (chiếm khoảng 44%). Chất X là

            A. NO.                              B. NO2.                           C. CO2.                           D. CO.

    Câu 36: Cho các phát biểu sau:

    (a) Dung dịch NH3 có tính bazơ yếu, làm quì tím hóa xanh.

    (b) Nhiệt phân hoàn toàn muối Fe(NO3)3 thu được Fe2O3, NO2, O2.

    (c) KNO3 có trong thành phần thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói).

    (d) Kim loại Li tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường tạo hợp chất Li3N.

    (e) Fe(OH)2 tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa muối Fe(NO3)3.

    Số phát biểu đúng là

            A. 4.                                  B. 5.                                 C. 2.                                D. 3.

    Câu 37: Hòa tan hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí không màu thoát ra. Cho Mg dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y, chất rắn T và không có khí thoát ra. Chất tan trong dung dịch Y là:

            A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)2.                                          B. Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

            C. Mg(NO3)2, NH4NO3.                                          D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, NH4NO3.

    Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch chứa 2a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaHSO4.

    (b) Cho 3a mol BaCO3 vào dung dịch chứa 2a mol HCl.

    (c) Cho 3a mol Al vào dung dịch chứa 1,5a mol Fe2(SO4)3.

    (d) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 2a mol HCl.

    (e) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.

    (f) Cho dung dịch chứa 3a mol AgNO3 vào dung dịch chứa a mol FeCl3.

    Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

            A. 3.                                  B. 5.                                 C. 2.                                D. 4.

    Câu 39: Hòa tan 32,8 gam hỗn hợp X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 4,48 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Q. Trong Q có chứa 84,0 gam muối. Mặt khác, cho 49,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là

            A. 8,4.                               B. 7,2.                              C. 9,6.                             D. 4,8.

    Câu 40: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

            A. Poli(hexametylen-ađipamit).                                B. Poli(vinylclorua).

            C. Poliacrilonitrin.                                                    D. Polibutadien.

    Câu 41: X, Y, Z là ba este mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol no T và hỗn hợp F chứa hai muối đơn chức A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB < 100). Đốt cháy toàn bộ F thu được 0,2 mol Na2CO3, CO2 và 3,6 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được V lít khí H2 (đo ở đktc). Cho các nhận định sau:

    (a) Giá trị của V là 2,24 lít.

    (b) Hỗn hợp E có phản ứng tối đa với 0,65 mol AgNO3/NH3.

    (c) Số nguyên tử H có trong Z là 6.

    (d) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E trên cần dùng 1 mol O2.

    Số nhận định đúng là

            A. 3.                                  B. 4.                                 C. 1.                                D. 2.

    Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 2 mol Ala, 2 mol Gly và 1 mol Val. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được các peptit trong đó có Ala-Ala và Val-Gly, nhưng không thu được Gly-Gly và Gly-Ala. Peptit X có đầu N là

            A. Ala.                              B. Val.                             C. Glu.                            D. Gly.

    Câu 43: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

            A. Ag.                               B. Cu.                              C. Na.                              D. Fe.

    Câu 44: Cho các phát biểu sau:

    (a) Fe phản ứng được với dung dịch HCl đặc, nguội.

    (b) Na, K2O, Be đều phản ứng với nước ở nhiệt thường.

    (c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.

    (d) Cho khí CO dư qua hỗn hợp chất rắn MgO và CuO thu được chất rắn gồm Mg và Cu.

    (e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Fe(NO3)3 thu được kết tủa màu nâu đỏ.

    (f) Al, Al2O3, Al2(SO4)3 đều tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

    Số phát biểu đúng là

            A. 2.                                  B. 4.                                 C. 3.                                D. 5.

    Câu 45: Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần của X gồm:

            A. Al, Fe, Al2O3.                                                      B. Fe, Al2O3, Fe2O3.

            C. Al, Fe2O3.                                                            D. Al2O3.

    Câu 46: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 (trong đó tỉ lệ mol Fe3O4 và FeCO3 là 1 : 2) vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,52 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, N2, H2 (trong đó tỉ lệ mol CO2 và N2 là 3 : 8) và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol NaOH, thu được 25,25 gam kết tủa và 0,224 lít khí (đo ở đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng thành phần phần trăm về thể tích của NO và H2 trong hỗn hợp Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

            A. 17,64%.                       B. 47,05%.                      C. 35,29%.                      D. 34,09%.

    Câu 47: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X + NaOH (CaO, t°) → Y; Y + O2 (xt, t°) → Z; Z + H2 (Ni, t°) → T; T + CO (xt, t°) → Q; Q + T → R. Biết X, Y, Z, T, Q, R là những hợp chất hữu cơ khác nhau và Y là hiđrocacbon đơn giản nhất. Cho các phát biểu sau:

    (a) Z và T đều tham gia được phản ứng tráng gương.

    (b) Trong thành phần của nước rửa tay khô có chứa chất T.

    (c) Trong thành phần của giấm ăn có chứa chất Q.

    (d) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 19,51%.

    (e) R có tên gọi là metyl axetat.

    Số phát biểu sai là

            A. 4.                                  B. 2.                                 C. 1.                                D. 3.

    Câu 48: Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và 1 anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 23,04 gam. Mặt khác, dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đo ở đktc). Nếu lấy 19,2 gam E thì làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

            A. 450.                              B. 400.                             C. 300.                            D. 350.

    Câu 49: Cho sơ đồ phản ứng sau: X1 (t°) → X2; X2 + H2 (t°) → M; M + dung dịch FeCl3 → X3; X3 + dung dịch X4 → X1. Biết muối X1 là muối nitrat của kim loại M. X3 tác dụng với dung dịch X4 sinh ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Các chất X1, X2 và X4 lần lượt là:

            A. Fe(NO3)2, FeO, HNO3.                                       B. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3.

            C. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3.                                   D. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3.

    Câu 50: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lý chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

            A. CH4.                            B. N2.                              C. Cl2.                             D. CO2.

    ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

    1B2D3B4B5A6A7B8B9B10D
    11B12D13B14D15C16C17B18A19C20C
    21C22D23A24C25D26D27C28A29C30A
    31D32A33C34D35D36B37C38A39D40A
    41A42A43C44A45A46C47D48B49B50A

    Câu 1:

    I là O2, nZ : nI = 2 : 1 nên X là muối nitrat hóa trị II.

    Các phản ứng:

    (a) 2X + 2Y (điện phân dung dịch) → 2Z + I↑ + 4E.

    2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + O2 + 4HNO3

    (b) Z + 2F → X + 2G

    Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

    (c) 3G + 4E → 3F + H↑ + 2Y

    3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    (d) G + Q → F + R↓

    Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

    (e) T + 3Q → F + R↓ + 2J↓

    FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag + 2AgCl

    —> Ba chất E, F, J lần lượt là: HNO3, Fe(NO3)3, AgCl.

    Câu 2:

    Y chứa nOH- = nHCl = 0,65

    —> m(Na+, K+) = 32,4 – mOH- = 21,35

    Quy đổi X thành Na, K (tổng 0,65 mol), O (a) và H (b)

    mO = 16a = 15,686%(21,35 + 16a + b)

    Bảo toàn electron: 0,65 + b = 2a + 0,15.2

    —> a = 0,25; b = 0,15

    —> m = 16a/15,686% = 25,5 gam

    Câu 3:

    (a) Sai, cả 2 chất đều tạo màu tím giống nhau nên không phân biệt được.

    (b) Sai, có một số chất tương đối bền và nhiều chất được dùng làm chất chống cháy.

    (c) Sai, Gly-Ala-Glu có 6 nguyên tử oxi.

    (d) Đúng, do tinh bột bị thủy phân nhiều hơn

    (e) Đúng, chúng cùng dãy axit no, đơn, mạch hở CnH2nO2.

    (f) Sai, các amin bậc 1 sẽ tạo muối RNH3Cl. Chất C4H11N chỉ có 4 amin bậc 1.

    Câu 4:

    3Fe2+ + 4H+ + NO3- —> 3Fe3+ + NO + 2H2O

    —> T chứa Fe3+, H+, NO3- và Cl-.

    Cả 4 kim loại Al, Fe, Cu, Ba đều tác dụng được với T.

    Câu 5:

    (a) Đúng, xăng sinh học là xăng thường trộn thêm etanol.

    (b) Sai, hiện tượng đông tụ protein

    (c) Đúng, nước ép chanh chứa axit sẽ chuyển các amin gây ra mùi tanh thành dạng muối, dễ bị rửa trôi.

    (d) Đúng, N2 trơ ở nhiệt độ thường, giá thành rẻ, khi hóa hơi sẽ tạo môi trường nhiệt độ thấp nên được dùng bảo quản máu và các mẫu sinh vật.

    (e) Đúng

    Câu 6:

    (a) Sai, trừ H không phải kim loại.

    (b) Đúng, Hg là kim loại duy nhất ở thể lỏng điều kiện thường nên có nhiệt độ nóng chảy rất thấp.

    (c) Sai, thu được kết tủa màu xanh:

    Na + H2O —> NaOH + H2

    NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4

    (d) Đúng

    (e) Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối, gồm MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư.

    Câu 8:

    (a) Sai, đây là nước mềm.

    (b) Đúng, do Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu, Cu sinh ra bám vào thanh Zn và hình thành cặp điện cực Zn-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa.

    (c) Sai, K điều chế bằng cách điện phân nóng chảy KCl.

    (d) Đúng, ở nhóm IA nhiệt độ nóng chảy giảm khi điện tích hạt nhân tăng.

    (e) Đúng

    (f) Đúng, Fe2(SO4)3 có thể tách Cu ra khỏi hỗn hợp, chất rắn không tan còn lại là Ag:

    Cu + Fe2(SO4)3 —> FeSO4 + CuSO4

    (g) Đúng.

    Câu 9:

    (a) Sai, thu được ancol etylic và khí cacbonic.

    (b) Đúng

    (c) Sai, saccarozơ không làm mất màu Br2

    (d) Sai, amilozơ không nhánh.

    (e) Sai, đều thu được glucozơ.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022


    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI   ĐỀ CHÍNH THỨC  
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH, LỚP 12 NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: HÓA HỌC (Chuyên) Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/02/2022
    Điểm bài thiHọ tên và chữ kýSố thứ tự (do giám thị ghi)Số phách (do Chủ tịch hội đồng chấm ghi)
    Bằng sốBằng chữGiám khảo 1  Giám khảo 2          

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) (Thí sinh tô trắc nghiệm vào phiếu trả lời trắc nghiệm bên dưới)

    01. ;   /   =   ~                    07. ;   /   =   ~                13. ;   /   =   ~                19. ;   /   =   ~

    02. ;   /   =   ~                    08. ;   /   =   ~                14. ;   /   =   ~                20. ;   /   =   ~

    03. ;   /   =   ~                    09. ;   /   =   ~                15. ;   /   =   ~                21. ;   /   =   ~

    04. ;   /   =   ~                    10. ;   /   =   ~                16. ;   /   =   ~                22. ;   /   =   ~

    05. ;   /   =   ~                    11. ;   /   =   ~                17. ;   /   =   ~                23. ;   /   =   ~

    06. ;   /   =   ~                    12. ;   /   =   ~                18. ;   /   =   ~                24. ;   /   =   ~

    Câu 1:  Một mẫu đá chứa 0,688 mg 206Pb trên mỗi 1,000 mg 238U. Giả sử rằng ban đầu không có chì, toàn bộ 206Pb được tạo thành sau nhiều năm từ 238U và số hạt nhân trong giai đoạn trung gian của phân rã giữa 238U và 206U được bỏ qua. Biết chu kì bán hủy của 238U là 4,5.109 năm. Tuổi của mẫu đá là

       A. 1,489.109 năm.                B. 4,523.109 năm.                   C. 2,428.109 năm.                   D. 3,797.109 năm.

    Câu 2:  Bằng thực nghiệm người ta đã thu được những số liệu của phản ứng giữa NO và H2 ở nhiệt độ 700oC như sau:   2NO(k) + 2H2(k) →  2H2O(k) + N2(k)

    Thí nghiệm[H2], M[NO], MTốc độ ban đầu M.s-1
    10,0100,0250v1 = 2,4.10-6
    20,0050,0250v2 = 1,2.10-6
    30,0100,0125v3 = 0,6.10-6

    Giá trị của hằng số tốc độ phản ứng là

       A. 0,3840.                            B. 0,9600.                               C. 38,4000.                             D. 0,0096.

    Câu 3:  Một pin điện hóa được thành lập bằng cách nhúng một thanh Pt vào một dung dịch A chứa Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 85; H+ 0,50M; Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 860,15M; Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 870,01M và nhúng một thanh Zn vào dung dịch B chứa Zn2+ 0,10M và Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 85. Nối hai dung dịch bằng cầu muối. Cho biết: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 89Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 90 Sức điện động của pin ở 25oC là

       A. 1,863V.                           B. 0,242V.                               C. 1,828V.                              D. 1,845V.

    Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 1,2x mol Cu vào dung dịch chứa 2x mol FeCl3 và 1,25x mol Fe2(SO4)3.

    (b) Cho a mol FeSO4 vào dung dịch a mol KHSO4 và 0,75a mol NaNO3.

    (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.

    (d) Cho 1,3x mol Fe và 0,5x mol Cu vào dung dịch chứa 3,8x mol AgNO3.

    (e) Cho 2,4a mol Fe vào dung dịch chứa 6a mol HCl và 5a mol KNO3 (biết NO là sản phẩm khử duy nhất).

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(III) là

       A. 4.                                     B. 2.                                        C. 5.                                        D. 3.

    Câu 5:  Cho các phản ứng:

    (1)   CH4(k) +  2O2(k)  → CO2(k)  + 2H2O(l)                                         DH1 = – 212,79 (kcal)

    (2)   CH3Cl(k)  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 91O2(k)  →  CO2(k)  +  H2O(l)  +  HCl(k)            DH2 = – 164,0 (kcal)

    (3)    H2(k)   Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 92O2(k)  →   H2O(l)                                                            DH3 = – 68,32 (kcal)

    (4)    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 92H2(k) + Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 92Cl2(k)  →  HCl(k)                                                        DH4 = – 22,06 (kcal)

          Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau: CH4(k) +  Cl2(k)  →  CH3Cl(k)  +  HCl(k)

       A. – 2,53 kcal.                      B. – 24,59 kcal.                       C. 63,65 kcal.                          D. 41,59 kcal.

    Câu 6:  Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 3) vào nước (dư).

    (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).

    (c) Cho 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,5x mol FeCl3.

    (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) vào dung dịch HCl loãng (dư).

    (e) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng vào dung dịch BaCl2 đun nóng.

    (f) Sục 3,2x mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol Ba(OH)2 và 1,4x mol NaOH.

    Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được chất rắn?

       A. 3.                                     B. 2.                                        C. 4.                                        D. 1.

    Câu 7: Cho các phát biểu sau:

    (1) Khí SO2 và NO2 gây ra hiện tượng mưa axit.            

    (2) Khí CO2 và CH4 gây ra hiệu ứng nhà kính.

    (3) Dùng nước đá và nước đá khô để bảo quản thực phẩm (thịt, cá, …).

    (4) Sử dụng hàn the (muối natri borat) để chế biến giò, bánh phở, bánh cuốn, bánh đúc không vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm.

    (5) Các anion NO3, PO43-, SO42- ở nồng độ cao gây ô nhiễm môi trường nước.

    (6) Khi thải ra khí quyển, teflon phá hủy tầng ozon.

    (7) Người ta thường dùng khí Cl2 để khử độc NH3.

    Số phát biểu không đúnglà

       A. 3.                                     B. 4.                                        C. 2.                                        D. 1.

    Câu 8: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    – Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm như nhau.

    – Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất.

    Cho các nhận định sau:

    (a) Ở bước 1, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học, lượng khí thoát ra từ mỗi ống nghiệm đều như nhau.

    (b) Ở bước 2, ống nghiệm thứ hai xảy ra sự ăn mòn điện hóa do Zn đẩy Cu2+ ra khỏi muối và tạo thành cặp điện cực Zn-Cu.

    (c) Khi cho thêm vài giọt muối CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất, thấy bọt khí thoát ra nhanh hơn so với ống nghiệm thứ hai.

    (d) Ở bước 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.

    (e) Nếu thay mẩu kẽm bằng mẩu sắt thì tốc độ giải phóng khí sẽ chậm hơn.

    (f) Ở bước 1, Zn bị khử thành Zn2+.

    Số nhận định đúng là

       A. 5.                                     B. 2.                                        C. 3.                                        D. 4.

    Câu 9:  Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích dung dịch HNO3 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất)

       A. 800,00 ml.                       B. 666,67 ml.                          C. 375,00 ml.                          D. 480,00 ml.

    Câu 10:  Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 95 và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

    – Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2, coi tốc độ phản ứng của Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 96 với H+ bằng nhau.

    – Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.

    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2O phân li không đáng kể. Giá trị của m là

        A. 25,32.                              B. 24,68.                                 C. 25,88.                                 D. 24,66.

    Câu 11:  Muối Epsom (MgSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn. Khi làm lạnh 110,0 gam dung dịch MgSO27,27% thấy có 12,30 gam muối Epsom tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 800C và 200C lần lượt là 54,80 và 35,10. Số gam Epsom được tách ra khi làm lạnh 1857,6 gam dung dịch bão hòa MgSO4 từ 800C xuống 200C có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

       A. 767,50.                            B. 374,50.                               C. 857,50.                               D. 708,50.

    Câu 12:  Trong quá trình bảo quản, một mẩu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

          Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.

          Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z.

    Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 ml.

    Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là

       A. 4,17 và 5%.                     B. 13,90 và 27%.                    C. 4,17 và 10%.                      D. 13,90 và 73%.

    Câu 13: Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglyxerit Y. Cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được a gam glyxerol và dung dịch chỉ chứa một muối kali của axit béo. Mặt khác, nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 13,79 mol O2, thu được 228,48 lit CO2 (đktc) và 148,68 gam H2O. Cho a gam glyxerol vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thấy bình đựng Na tăng thêm 14,24 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E

       A. 10,68%.                           B. 89,32%.                              C. 28,48%.                              D. 33,50%.

    Câu 14:  Xác định cấu tạo của sản phẩm hữu cơ Z (spc)trong chuỗi biến hóa sau:

    A.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 97 B.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 98
    C.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 99 D.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 100    

    Câu 15: Cho các phát biểu sau:

    (a) Metyl-, etyl-, đimetyl-, trietylamin là những chất khí, dễ tan trong nước.

    (b) Anilin là chất lỏng, ít tan trong nước, không màu, để lâu trong không khí sẽ chuyển sang màu hồng.

    (c) Phản ứng giữa khí metylamin và khí hydroclorua làm xuất hiện khói trắng là metylamoni clorua.

    (d) Dãy các amin sau được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần: metylamin; benzylamin; phenylamin;  diphenylamin.

    (e) Anilin dễ tham gia phản ứng thế hơn benzen do nguyên tử N trong -NH2 đẩy electron vào nhân benzen.

    (f) Có thể phân biệt anilin và phenol bằng dung dịch NaOH.

    Các phát biểu đúng là:

       A. (a); (b); (c); (f)                B. (a); (c); (d); (e)                   C. (c); (d); (e); (f)                   D. (b); (c); (d); (e).

    Câu 16:  Hỗn hợp A gồm tripeptit X, tetrapeptit Y, pentapeptit Z. Thủy phân hoàn toàn m gam A trong dung dịch chứa 20,07 gam NaOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch B chứa 1,5m gam chất tan. Biết X, Y, Z đều mạch hở; được cấu tạo từ hai trong ba loại axit amin là glyxin, alanin, valin. Giá trị phù hợp với m là

    A. 33,66.                              B. 34,02.                                 C. 35,82.                                 D. 37,44.

    Câu 17:  Bradykinin có trình tự sau: Arg ‑ Pro ‑ Pro ‑ Gly ‑ Phe ‑ Ser ‑ Pro ‑ Phe ‑ Arg. Tất cả các đoạn peptit sẽ được tạo ra khi xử lý bradykinin với trypsin là:

    A. Arg và Pro ‑ Pro ‑ Gly ‑ Phe ‑ Ser ‑ Pro ‑ Phe ‑ Arg.     

    B. Arg và Pro ‑ Pro ‑ Gly ‑ Phe ‑ Ser ‑ Pro ‑ Phe.

    C. Arg ‑ Pro ‑ Pro ‑ Gly – Phe; Ser ‑ Pro ‑ Phe và Arg.      

    D. Arg ‑ Pro ‑ Pro ‑ Gly; Phe ‑ Ser ‑ Pro và Phe ‑ Arg.

    Câu 18:  Cho các phát biểu về hợp chất polime:

    (1) Cao su thiên nhiên là polime của isoprene, các mắt xích đều có cấu hình cis.

    (2) PVC, PS, cao su buna-N đều là chất dẻo.

    (3) Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường.

    (4) Len, tơ tằm, tơ nitron kém bền nhiệt và không bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm.

    (5) Tơ olon, tơ nilon-6 thuộc loại tơ poliamit.

    (6) Tơ lapsan, tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo, có nguồn gốc từ xenlulozơ.

    Số phát biểu đúng

       A. 2.                                     B. 3.                                        C. 4.                                        D. 5

    Câu 19:  Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThí nghiệmHiện tượng
    XTác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềmSản phẩm có màu tím
    YĐun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4.Dung dịch thu được có màu xanh lam
    ZĐun nóng với dung dịch axit H2SO4 (loãng). Sau đó, thêm tiếp dung dịch Na2CO3 đến khi không còn khí thoát ra. Tiếp theo, thêm dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ.  Tạo kết tủa Ag
    T Tác dụng với dung dịch I2 loãngThu được sản phẩm có màu xanh tím

    Các chất X, Y, Z, có thể lần lượt là:

       A. Lòng trắng trứng, triolein, metyl axetat, hồ tinh bột.

       B. Triolein, xenlulozơ, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

       C. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.

       D. Lòng trắng trứng, triolein, saccarozơ, hồ tinh bột.

    Câu 20: Có các phát biểu sau:

    (a) Mọi este mạch hở khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.

    (b) Phản ứng este hóa xảy ra chậm và thuận nghịch.

    (c) Sacarozơ, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

    (d) Cao su Buna – S có cấu trúc mạng không gian.

    (e) H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò chất hút nước trong phản ứng este hóa.

    (f) Đun nóng xelulozơ trong dung dịch H2SO4 70%, sau khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch dạng keo.

    (g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch không màu.

    (h) Vỏ bánh mì khi ăn sẽ ngọt hơn ruột bánh mì.

    Có mấy phát biểu sai?

       A. 7.                                     B. 5.                                        C. 6                                         D. 4

    Câu 21: Cho các phản ứng hóa học sau:

    (a) 2-metylpropan + Cl2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 1011-clo-2-metylpropan  + 2-clo-2-metylpropan

                                                                                        (X1)                             (X2)

    (b) buta-1,3- đien + Br2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 1023,4-dibrombut-1-en  + 1,4-đibrombut-2-en

                                                                                        (X3)                             (X4)

    (c) Toluen + HNO3 đặc Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 103 o-nitrotoluen  +   p-nitrotoluen +   m-nitrotoluen

                                                                                    (X5)                     (X6)                    (X7)

    Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là

       A. X1, X3, X5.                      B. X2, X3, X6.                          C. X2, X4, X6.                         D. X1, X4, X5.

    Câu 22: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ O2, thu được 0,23 mol CO2 và 4,14 gam H2O. Mặt khác 4,815 gam M phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Thành phần % theo số mol của Y trong M là 12,5%

    B. Tổng số nguyên tử hidro trong hai phân tử X, Y bằng 6.

    C. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 5.

    D. X làm mất màu nước brom.

    Câu 23:  Phản ứng nào không thể tổng hợp được ancol sau:       Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 104

      A.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 105      B.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 106  
      C.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 107      D.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 108  

    Câu 24:  Dienophile nào sau đây dễ tham gia phản ứng với buta-1,3-diene nhất:

      A.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 109    B.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 110  
     C.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 111    D.Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Đồng Nai năm 2021 2022 112

    II. PHẦN TỰ LUẬN: (14,0 điểm)

    Câu I (2,0 điểm) 

    1.   Cho các phân tử: IF3, SeF4, KrF4, IF5.

          a)  Viết công thức cấu tạo Lewis cho từng phân tử.

          b)  Dự đoán cấu trúc hình học phân tử và cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm trong mỗi phân tử.

    2.   Mạng cơ sở của Paladium có dạng lập phương tâm mặt. Khối lượng riêng của Paladium là 12,02 g/cm3, khối lượng mol là 106,4 g/mol.

          a)   Tính số nguyên tử trong một ô cơ sở, bán kính của các nguyên tử Paladium theo pm.

          b)   Tính bán nguyên tử cực đại có thể chui vào các hốc trong mạng tinh thể của Paladium.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa