Category: Lớp 12

  • Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề 11

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề 11

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 11

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 11

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

    A. (1), (2)(3). B. (2), (3)(4). C. (1), (3)(4). D. 1, 2 và 4.

    Câu 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, Ca(HCO3)2, CrCl3, AlCl3, MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 3: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

    A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. HNO3. D.  Fe(NO3)2.

    Câu 4: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do

    A. mưa axit.

    B. quá trình sản xuất gang thép.

    C. hợp chất CFC (freon).

    D. sự tăng nồng độ khí CO2.

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Cr­2O3 là oxit lưỡng tính.

    B. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng.

    C. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.

    D. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.

    Câu 6: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:

    A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

    B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

    C. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

    D. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

    Câu 7: Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên chủ yếu bởi

    A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

    B. khối lượng riêng của kim loại.

    C. tính chất của kim loại.

    D. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

    Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

    A. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim. B. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.

    C. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại. D. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.

    Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:

    A. glucozơ, fructozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, saccarozơ. D. glucozơ, etanol.

    Câu 10: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOC2H5, CH3CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3 và các tính chất được ghi trong bảng sau:

    Chất

    X

    Y

    Z

    T

    Nhiệt độ sôi

    31,8oC

    78,3oC

    118,1oC

    77,1oC

    Nhận xét nào sau đây đúng ?

    A. X là CH3CH2OH. B. Z là CH3COOH. C. Y là CH3COOC2H5. D. T là HCOOCH3.

    Câu 11: Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?

    A.  Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaHCO3.

    C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch brom.

    Câu 12: Phản ứng nào sau đây là không đúng?

    A. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3.

    B. 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

    C. Fe3O4 + 4H2SO4 đặc FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.

    D. 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + 2HCl + S.

    Câu 13: Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại catot chỉ xảy ra quá trình khử nước?

    A. Dung dịch MgCl2. B. dung dịch AgNO3. C. Dung dịch CuCl2 D. Dung dịch ZnCl2.

    Câu 14: Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe-Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?

    A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

    Câu 15: Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, Ala-Gly-Ala, glucozơ, xenlulozơ, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

    A. 5. B. 8. C. 6. D. 7.

    Câu 16: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là :

    A. MgCl2. B. FeCl3. C. FeCl2. D. CrCl3.

    Câu 17: Cho dãy các kim loại : Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là

    A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Ag.

    Câu 18: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là

    A. Fe2O3. B. Al2O3. C. MgO. D. FeO.

    Câu 19: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là

    A. Amoniac. B. Anilin. C. Natri hiđroxit. D. Axit axetic.

    Câu 20: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là

    A. CnH2n+1O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n+2O2. D. CnH2n-2O2.

    Câu 21: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?

    A. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.

    B. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S.

    C. Cho CuS vào dung dịch HCl.

    D. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.

    Câu 22: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là:

    A. poli(etylen-terephtalat). B. poliacrilonitrin.

    C. polietilen. D. poli(vinyl clorua).

    Câu 23: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COOC6H4COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

    A. 0,48. B. 0,72. C. 0,24. D. 0,96.

    Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe, 0,075 mol Fe2O3 và 0,05 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch KOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là

    A. 72. B. 36. C. 65. D. 75.

    Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức ), thu được V lít CO2 (đkc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là

    A. B. C. D.

    Câu 26: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 34,25. B. 26,25. C. 22,65. D. 30,65.

    Câu 27: Cho sơ đồ các phản ứng:

    X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)

    Y + NaOH (rắn) T + P (2)

    T Q + H2 (3)

    Q + H2O Z (4)

    Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là

    A. CH3COOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.

    C. CH3COOC2H5 và CH3CHO. D. HCOOCH=CH2 và HCHO.

    Câu 28: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên.

    A. B. C. D.

    Câu 29: Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với

    A. 29,68. B. 18,91. C. 30,70. D. 28,80

    Câu 30: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

    A. 15,0. B. 13,5. C. 30,0. D. 20,0.

    Câu 31: Sục khí x mol khí CO2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề 11 1

    Giá trị của x là :

    A. 0,64. B. 0,58. C. 0,68. D. 0,62.

    Câu 32: Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là

    A. 2,70 gam. B. 5,40 gam. C. 8,10 gam. D. 1,35 gam.

    Câu 33: Cho 8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3 (dư), thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 125,75. B. 82,55. C. 74,45. D. 71,75.

    Câu 34: Hợp chất A (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan là 8,25, thuộc loại hợp chất đa chức khi phản ứng với NaOH tạo ra muối và ancol. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất của X là

    A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

    Câu 35: Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

    Câu 36: Cho 0,5 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    A. Sr. B. Ba. C. Ca. D. Mg.

    Câu 37: Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu được 31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO. Tính a ?

    A. 1,44. B. 1,8. C. 1,42. D. 1,92.

    Câu 38: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

    A. 29,25%. B. 34,01%. C. 38,76%. D. 40,82%.

    Câu 39: X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với

    A. 1,5. B. 2,5. C. 3,5. D. 3,0.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 27,20. B. 26,16. C. 22,86. D. 28,80.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 11 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 11 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Phương pháp đồ thị

    Phương pháp đồ thị

    Phương pháp đồ thị

     

    BÀI 5: GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC DỰA VÀO ĐỒ THỊ

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Phương pháp đồ thị 2

    Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?

    A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

    B. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2.

    C. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.

    D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO3)2.

    Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:

    Phương pháp đồ thị 3

    Giá trị của x là

    A. 0,025. B. 0,020. C. 0,050. D. 0,040.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long PhuVĩnh Long, năm 2016)

    Ví dụ 3: Hấp thụ hết 1,6V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Phương pháp đồ thị 4

    Giá tr của V là

    A. 7,84. B. 5,60. C. 6,72. D. 8,40.

    Ví dụ 4: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Biết số Giá trị của m là

    A. B.

    C. D.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:

     Phương pháp đồ thị 5

    Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M một thể tích CO2 (ở đktc) là:

    A. 1,792 lít hoặc 2,688lít.    B. 1,792 lít.

    C. 2,688 lít.        D. 1,792 lít hoặc 3,136 lít. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 2: Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau:

    Phương pháp đồ thị 6

    Giá trị của V là

    A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 3: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Phương pháp đồ thị 7

    Tỉ lệ a : b là

    A. 2 : 1. B. 5 : 2.

    C. 8 : 5. D. 3 : 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Phương pháp đồ thị 8

    Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

    A. 34,05%. B. 30,45%.

    C. 35,40%. D. 45,30%.

    Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Phương pháp đồ thị 9

    Giá trị của m là

    A. 41,49. B. 36,88. C. 32,27. D. 46,10.

    Câu 6: Khi cho 0,02 hoặc 0,04 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được đều như nhau. Số mol Ba(OH)2 có trong dung dịch là

    A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,04 mol.

    Câu 7: Hp thụ hết V lít k CO2 vào dung dịch cha 0,42 mol Ca(OH)2, thu được a gam kết ta. Tách ly kết ta, sau đó thêm tiếp 0,6V lít k CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết ta. Th tích c k đo ở đktc. Giá tr của V là

    A. 7,84 lít. B. 5,60 lít. C. 6,72 lít. D. 8,40 lít.

    2. CO2 tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ NaOH (hoặc KOH) và Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2)

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Phương pháp đồ thị 10

    Phát biểu sau đây đúng là

    A. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl3; Z là Al(OH)3.

    B. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl3; Z là Al(OH)3.

    C. X là khí CO2; Y là dung dịch Ca(OH)2; Z là CaCO3.

    D. X là khí CO2; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2; Z là CaCO3.

    Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Phương pháp đồ thị 11

    Giá trị của m là

    A. 8,6. B. 6,3. C. 10,3. D. 10,9.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Ví dụ 3: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Phương pháp đồ thị 12

    Tỉ lệ a : b là

    A. 4 : 5. B. 5 : 4. C. 9 : 5. D. 4 : 9.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phương pháp đồ thị

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phương pháp đồ thị

  • Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

     

    BÀI 2: HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Muối cacbonat tác dụng axit

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 1,12. B. 3,36. C. 2,80. D. 2,24.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Ví dụ 2: Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là

    A. 11,20. B. 22,40. C. 1,12. D. 44,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 2: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

    A. 152,08 gam. B. 55,0 gam.

    C. 180,0 gam. D. 182,5 gam.

    Câu 3: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 40. B. 50. C. 60. D. 100.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 4: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là

    A. 0,08M. B. 0,16M. C. 0,40M. D. 0,24M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 5: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25,55%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 17,28%. Thêm vào dung dịch X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 13,56%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với

    A. 5,2%. B. 4,2%. C. 5%. D. 4,5%.

    Câu 6: Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là 

    A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lít. B.  Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lít.

    C. Na2COvà K2CO3; 0,03 lít. D.  Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lít. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)

    2. Nhiệt phân muối

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là

    A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Ví dụ 2: Một dung dịch có chứa a mol ; 0,2 mol Ca2+; 0,8 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,8 mol . Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là

    A. 96,6 gam. B. 118,8 gam. C. 75,2 gam. D. 72,5 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3

    A. 37,5%. B. 75%. C. 62,5%. D. 8,25%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 2: Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là

    A. 75,76%. B. 24,24%. C. 66,67%. D. 33,33%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 3: Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm RCO3 và MCO3, thu được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2, dẫn lượng khí CO2 này qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là:

    A. 26 và 1,5. B. 21,6 và 1,5.

    C. 26 và 0,75. D. 21,6 và 0,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 4: Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X, chất rắn Y và 1,12 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 4 gam muối khan. Nung chất rắn Y thấy khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất rắn Z là

    A. 26,95 gam. B. 27,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 5: Một loại nước cứng X chứa các ion trong đó nồng độ là 0,002M và là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là

    A. 2,574 gam. B. 0,229 gam. C. 0,085 gam. D. 0,286 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    * Mức độ vận dụng cao

    Ví dụ 3: Dung dịch E chứa các ion: trong đó số mol của gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 11,84. B. 6,84. C. 5,92.   D. 14,94.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 6: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:

    A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 7: Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol và b mol . Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất 1 muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn là

    A. 16,775 gam. B. 27,375 gam. C. 21,175 gam. D. 18,575 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)

    Câu 8: Dung dịch E chứa các ion: trong đó số mol của gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn dung dịch E và nung chất rắn đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 11,84. B. 6,84. C. 9,64.   D. 14,94.

    Câu 9: Dung dịch X chứa các ion:  Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng

    A. 1 : 3. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau, năm 2016)

    3. Dung dịch kiềm tác dụng với CO2, SO2

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là

    A. 18,3 gam. B. 9,5 gam. C. 13,5 gam. D. 12,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là

    A. 3,84. B. 2,56. C. 3,20. D. 1,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Ví dụ 3: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M, thu được dung dịch X chứa 64,5 gam chất tan gồm 4 muối. giá trị của V là

    A. 150. B. 180. C. 140. D. 200.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phương pháp đồ thị

  • Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    BÀI 3: HỢP CHẤT CỦA NHÔM

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Muối Al3+, Zn2+ tác dụng với dung dịch kiềm

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

    A. 1,05. B. 0,85. C. 0,45. D. 0,525.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được chất rắn có khối lượng là

    A. 2,205. B. 2,565. C. 2,409. D. 2,259.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017)

    Ví dụ 3: Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 0,75. B. 0,25. C. 0,5. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 4: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M, Ba(OH)2 0,05M; dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 0,4M, H2SO4 aM. Trộn 10 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch X ta được 1,633 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của a là

    A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 7,02.           B. 6,24.         C. 2,34.            D. 3,9

    Câu 2: Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là

    A. 110 ml. B. 40 ml. C. 70 ml. D. 80 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 3: Cho 100 ml dung dịch gồm (MgCl2 0,2M; AlCl3 0,05M; HCl 0,50M) tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Để khối lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V là

    A. 100,5. B. 80,5. C. 87,5. D. 96,5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?

    A. 48,18. B. 32,62. C. 46,12. D. 42,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Chân – Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 5: Cho 47,4 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 42,75. B. 54,4. C. 73,2. D. 45,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 6: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M, Ba(OH)2 0,05M; dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 0,4M, H2SO4 aM. Trộn 10 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch X ta được 1,633 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của a là

    A. 0,6. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.

    Câu 7: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 7,80.  B. 3,90.    C. 11,70. D. 5,85.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đặng Thai Mai – Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM, thu được 9,36 gam kết tủa. Nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 11,70 gam và 1,4. B. 9,36 gam và 2,4.

    C. 6,24 gam và 1,4. D. 7,80 gam và 1,0.

    Câu 9: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 78,05. B. 89,70. C. 79,80. D. 19,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 10: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1

    A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 : 3.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 11: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+; b mol ; 0,02 mol . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là:

    A. 0,02 và 0,12. B. 0,120 và 0,020.

    C. 0,012 và 0,096. D. 0,02 và 0,012.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 12: Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 56,375. B. 48,575. C. 101,115. D. 111,425.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Bắc Ninh – Hàn Thuyên, năm 2016)

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là

    A. 3M. B. 0,3M. C. 0,15M. D. 1,5M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 14: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khuấy đều thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là

    A. 1:1. B. 1:2. C. 1:3. D. 1:4.

    * Mức độ vận dụng cao

    Ví dụ 5: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là

    A. 0,32. B. 0,40. C. 0,36. D. 0,28.

    Ví dụ 6: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 2a mol/lít; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là

    A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,15.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)

    .

    Bài tập vận dụng

    Câu 15: X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200 ml X với 300 ml Y được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml X với 500 ml Y được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X và Y lần lượt là:

    A. 0,1M và 0,05M. B. 0,05M và 0,075M.

    C. 0,1M và 0,2M. D. 0,075M và 0,1M.

    Câu 16: Cho hai dung dịch: dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch Y chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.

    – Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y thu được 56,916 gam kết tủa.

    – Nếu cho dung dịch BaCl2 d­ư vào V2 lít dung dịch Y thu được 41,94 gam kết tủa.

    Tỉ lệ V1/V2 là:

    A. 169/60 hoặc 3,2. B. 153/60 hoặc 3,6.

    C. 149/30 hoặc 3,2. D. 0,338 hoặc 3,6.

    (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình năm 2015)

    Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnCl2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 21,76. B. 16,32. C. 13,6. D. 27,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)

    2. Phản ứng của ion với dung dịch axit

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa trên là

    A. 400. B. 190. C. 390. D. 490.

    Ví dụ 2: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

    A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phương pháp đồ thị

  • Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm

     

    BÀI 1: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Kim loại tác dụng với phi kim

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

    A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là

    A. 51,35%. B. 75,68%. C. 24,32%. D. 48,65%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên, năm 2017)

    Ví dụ 3: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 240. B. 480. C. 160. D. 320.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Ví dụ 4: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

    A. 0,5 lít. B. 1,0 lít. C. 2,0 lít. D. 1,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 5: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là

    A. 1,750. B. 1,670. C. 2,1875. D. 2,625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Ví dụ 6: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư, thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là

    A. 1,176 lít.   B. 2,016 lít.         C. 2,24 lít.      D. 1,344 lít. 

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,240. B. 1,680. C. 1,120. D. 2,688.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là

    A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 40%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 3: Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị m

    A. 4,925. B. 3,450. C. 6,525. D. 5,725.

    Câu 4: Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít H2 (đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư), thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là

    A. 4,68. B. 1,17. C. 3,51. D. 2,34.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lít Cl2 (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 (đktc). Làm khô dung dịch Y thu được 4,98 gam chất rắn khan. m có giá trị là

    A. 3,12. B. 1,43. C. 2,14. D. 2,86.

    Câu 6: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là

    A. 46,30 gam. B. 57,10 gam. C. 53,85 gam.  D. 43,05 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 7: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). M là

    A. Fe. B. Ca. C. Mg. D. Al.

    2. Kim loại tác dụng với nước

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    a. Tính lượng chất

    Ví dụ 1: Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị m là

    A. 9,2. B. 2,3. C. 7,2. D. 4,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Giá trị của m là

    A. 198.         B. 200.             C. 200,2.         D. 203,6.

    Ví dụ 3: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

    A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch X là 

    A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Ví dụ 5: Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 6: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96.

    Ví dụ 7: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là

    A. 2,24 và 7,45. B. 1,12 và 3,725. C. 1,12 và 11,35. D. 2,24 và 13,05.

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?

    A. 38,55 gam. B. 28,95 gam. C. 29,85 gam. D. 25,98 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,24 lít.       B. 1,12 lít.      C. 0,56 lít.   D. 4,48 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 2: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.

    Câu 3: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

    A. 5,00%.   B. 6,00%.   C. 4,99%. D. 4,00%. 

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

    A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Câu 5: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là

    A. 100 ml.        B. 75 ml.            C. 50 ml.      D. 150 ml.

    Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là

    A. 54,54%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 45,45%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 9: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8. D. 42,9.

    Câu 10: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M, kết thúc các phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,96. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,28.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm 13 Câu 11: Cho từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch  X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y là

    A. 16,49%.        B. 13,42%.      C. 16,52%.         D. 16,44%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)

    Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 15,2. B. 13,5. C. 17,05. D. 11,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 28. B. 27. C. 29. D. 30.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017)

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được 400 ml dung dịch Y trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,16.                B. 5,84.             C.  4,30.    D. 6,45.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 15: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10%, thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là

    A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68. D. 15,38.

    b. Tìm chất

    Ví dụ 9: Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

    A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.

    (Đề minh họa lần 2 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, năm 2017)

    Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

    A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Ví dụ 11: Hòa tan 3,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hai kim loại kiềm đó là

    A. K và Rb. B. Na và K. C. Li và Na. D. Rb và Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 12: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là

    A. Ba. B. Al. C. Na. D. Zn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 16: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X là

    A. Li. B. K. C. Na. D. Rb.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 17: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

    A. K. B. Ba. C. Ca. D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%. D. 72,95%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    3. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềm

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Ví dụ 2: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84. C. 6,15. D. 3,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Ví dụ 3: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 11,20. B. 14,56. C. 15,68. D. 17,92.

    Ví dụ 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau:

     – Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2 (đktc).

     – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2 (đktc).

     – Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84.  B. 13,44.   C. 10,08.   D. 12,32. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phương pháp đồ thị

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

     

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 10

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Tỉ khối hơi của một este đơn chức X so với khí cacbonic là 2. Công thức phân tử của X là

    A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D.  C4H6O2.

    Câu 2: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu

    A. nâu đỏ. B. vàng nhạt. C. xanh lam. D. trắng xanh.

    Câu 3: Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?

    A. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân. B. Năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều.

    C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa điện. D. Điện hạt nhân, năng lượng thuỷ triều.

    Câu 4: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?

    A. 2Fe3+ + Cu 2Fe2+ + Cu2+. B. Fe2+ + Cu Cu2+ + Fe.

    C. Fe +Cu2+ Fe2+ + Cu. D. Cu2+ + 2Fe2+ 2Fe3+ + Cu.

    Câu 5: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

    A. Xút. B. Xô đa. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.

    Câu 6: Trong các chất: triolein, saccarozơ, tinh bột, anbumin, glucozơ, glyxin, alanin, fructozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

    A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 7: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau:

    Chất

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

    Tạo kết tủa trắng bạc

    Không tạo kết tủa trắng bạc

    Tạo kết tủa trắng bạc

    Không tạo kết tủa trắng bạc

    Dung dịch NaOH

    Có xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Dung dịch HCl

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. glucozơ, tinh bột, metyl fomat, glyxin. B. etyl fomat, xenlulozơ, glucozơ, Ala-Gly.

    C. metyl fomat, tinh bột, fructozơ, anilin. D. fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, alanin.

    Câu 8: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

    A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.

    Câu 9: Cho dung dịch chứa FeCl2, CrCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là

    A.  chỉ có Fe2O3. B.  FeO, Cr2O3. C.  Fe2O3, Cr2O3. D. chỉ có Cr2O3.

    Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;

    (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO­4)3;

    (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;

    (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

    Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là

    A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3).

    Câu 11: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây?

    A. NH3. B. H2. C. CO. D. CO2.

    Câu 12: Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 13: Crom có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng?

    A. Cr: [Ar]3d44s2. B. Cr2+: [Ar]3d4. C. Cr:  [Ar]3d54s1. D. Cr3+: [Ar]3d3.

    Câu 14: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?

    A.  Fe2O3. B. FeCltrong H2O. C. NaOH trong H2O. D. MgO.

    Câu 15: Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa học?

    A. Fe-C. B. Zn-Fe. C. Ni-Fe. D. Cu-Fe.

    Câu 16: Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với

    A. Mg(OH)2. B. NaCl. C. Cu(OH)2. D. KCl.

    Câu 17: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là

    A. khử các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.

    B. thay thế các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng bằng các ion khác.

    C. oxi hoá các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.

    D. làm giảm nồng độ các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.

    Câu 18: Chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon – 6?

    A. C6H5NH2. B. H2N[CH2]5COOH.

    C.  H2N[CH2]6COOH. D. C6H5OH.

    Câu 19: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

    A. Nhôm. B. vonfram. C. Vàng. D. Thuỷ ngân.

    Câu 20: Phát biểu đúng là

    A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.

    B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

    C. Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    D. Glucozơ bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Phèn chua có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    B. Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

    C. Hợp kim Cu-Ni dùng chế tạo chân vịt tàu biển.

    D. Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    Câu 22: Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm

    A. Cu; MgCl2. B. CuCl2; MgCl2. C. Cu. D. Mg; CuCl2.

    Câu 23: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít?

    A. 2,39 lít. B. 1,49 lít. C. 10,31 lít. D. 7,91 lít.

    Câu 24: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng

    A. 20,23. B. 14,96. C. 15,35. D. 18,20.

    Câu 25: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

    A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,44 gam. D. 1,68 gam.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là

    A. 2,760 gam. B. 1,242 gam. C. 1,380 gam. D. 2,484 gam.

    Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là

    A. 9,5. B. 11,0. C. 9,0. D. 9,2.

    Câu 28: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng H2SO4 đặc nóng, dư (TN1), thu được khí X. Hấp thụ X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 0,05M (TN2). Giá trị của V là

    A. 172. B. 188. C. 228. D. 280.

    Câu 29: Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,425 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong là:

    A. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. C2H3NH2 và C3H5NH2.

    C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. C2H5NH2 và (CH3)2NH2.

    Câu 30: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?

    A. 1 lít. B. 1,25 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.

    Câu 31: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C­5­H­10­O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:

    Este có mùi chuối chín.

    Tên của X là

    A. pentanal. B. 2,2 – đimetylpropanal.

    C. 2 – metylbutanal. D. 3 – metylbutanal.

    Câu 32: Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho m gam X tác dụng với H2O dư (TN1) thu được 0,4 mol H2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư (TN2), thu được 0,475 mol H2. Xác định giá trị của m?

    A. 15,55. B. 14,55. C. 15,45. D. 14,45.

    Câu 33: Hấp thụ hết 1,6V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10 14

    Giá tr của V là

    A. 7,84. B. 5,60. C. 6,72. D. 8,40.

    Câu 34: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

    A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H3. D. C2H5COOC2H5.

    Câu 35: X là chất hữu cơ có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

    A. 3. B. 9. C. 4. D. 6.

    Câu 36: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 12,9. B. 5,6. C. 3,2. D. 6,4.

    Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được y mol CO2, z mol H2O và t mol N2. Biết y – z = x. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn x mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?

    A. (m + 200x) gam. B. (m + 145,5x) gam. C. (m + 91x) gam. D. (m + 146x) gam.

    Câu 38: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

    A. 97,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 67,5.

    Câu 39: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 153,84. B. 149,84. C. 134,80. D. 143,20.

    Câu 40: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là

    A. 66,67%. B. 33,33%. C. 50,00%. D. 20,00%.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 10 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 10 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 09

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Khí X được điều chế bằng cách cho axit phản ứng với kim loại hoặc muối và được thu vào ống nghiệm theo cách sau:

    Khí X được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

    A. Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

    B. 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

    C. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2.

    D. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O.

    Câu 2: Trong các phản ứng hóa học, vai trò của các kim loại và ion kim loại là

    A. Kim loại là chất oxi hóa, ion kim loại là chất khử.

    B. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.

    C. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hóa.

    D. Đều là tính khử.

    Câu 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?

    A. Một dây Cu sạch. B. Dung dịch H2SO4 đặc.

    C. Dung dịch H2SO4 loãng. D. Một đinh Fe sạch.

    Câu 4: Các hợp chất của crom có tính chất lưỡng tính là

    A. Cr2O3 và Cr(OH)3. B. Cr2O3 và CrO3. C. CrO3 và Cr(OH)3. D. CrO3 và K2Cr2O7.

    Câu 5: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?

    A. 6. B. 4. C. 9. D. 3.

    Câu 6: Để bảo quản các kim loại kiềm cần

    A. Ngâm chúng trong dầu hoả. B. Ngâm chúng vào nước.

    C. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất. D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.

    Câu 7: Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH

    sẽ tạo ra các – amino axit nào?

    A. H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH. B. H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH.

    C. CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH.

    Câu 8: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

    A. Chất béo. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.

    Câu 9: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là

    A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Al.

    Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.

    B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

    C. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

    D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.

    Câu 11: Chất hòa tan được Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím là

    A. Gly-Ala. B. Glucozơ. C. Lòng trắng trứng. D. Glixerol.

    Câu 12: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

    A. B.

    C. D.

    Câu 13: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

    A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

    Câu 14: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là?

    A.  Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Cr2+, Au3+, Fe3+. C. Zn2+, Cu2+, Ag+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+.

    Câu 15: Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là

    A. cacbon đioxit. B. lưu huỳnh đioxit. C. oxi. D. ozon.

    Câu 16: Khi còn đương vị, Napoleon III (1808 – 1873) đã nảy ra một ý thích kỳ quái là cần phải có một chiếc vương miện làm bằng kim loại còn quý hơn cả vàng với ngọc. Với sự giúp đỡ của các nhà hóa học Pháp lúc đó, nguyên tố này đã được tìm ra. Đó là nguyên tố nào sau đây?

    A. Al. B. Cu. C. Ag. D. Au.

    Câu 17: trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 12. B. 13. C. 14. D. 11.

    Câu 18: Phát biểu sai

    A. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

    B. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

    C. Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể.

    D. Lực bazơ của anilin lớn hơn lực bazơ của amoniac.

    Câu 19: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo

    A. Poli(metyl metacrylat). B. Polistiren.

    C. Polietilen. D. Poliacrilonitrin.

    Câu 20: Khi để một vật bằng gang trong không khí ẩm, vật bị ăn mòn điện hóa. Tại catot xảy ra quá trình nào sau đây?

    A. Fe Fe3+ + 3e. B. Fe Fe2+ + 2e.

    C. O2 + 2H2O +4e . D. 2H+ + 2e H2↑.

    Câu 21: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây?

    A. H2S. B. CO2. C. NH3. D. SO2.

    Câu 22: 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:

    X

    Y

    Z

    T

    Trạng thái

    chất rắn kết tinh

    chất rắn kết tinh

    chất lỏng

    chất lỏng

    Dung dịch HCl

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    Phản ứng với NaOH

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    Dung dịch Br2

    dung dịch Br2 không bị nhạt màu

    dung dịch Br2 không bị nhạt màu

    dung dịch Br2 bị nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng

    dung dịch Br2 bị nhạt màu, không xuất hiện kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. saccarozơ, alanin, etyl axetat, metyl metacrylat. B. saccarozơ, glyxin, anilin, metylmetacrylat.

    C. saccarozơ, alanin, phenol, metyl metacrylat. D. xelulozơ, glyxin, anilin, metylmetacrylat.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là

    A. 6,72 lít. B. 2,24 lít. C. 8,96 lít. D. 4,48 lít.

    Câu 24: Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là

    A. 1,3. B. 12,7. C. 1. D. 13.

    Câu 25: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là

    A. 105 kg. B. 140 kg. C. 104 kg. D. 106 kg.

    Câu 26: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là

    A. 11,2. B. 5,6. C. 6,72. D. 4,48.

    Câu 27: Cho 41,76 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M (loãng). Giá trị của V là

    A. 1. B. 0,72. C. 0,8. D. 0,6.

    Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng:

    Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?

    A. Chất X không tan trong H2O.

    B. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

    C. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2

    D. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.

    Câu 29: Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là:

    A. 7,2 và 6,08. B. 8,82 và 7,2. C. 7,2 và 8,82. D. 8,82 và 6,08.

    Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, hở nếu số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

    A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. n–propyl axetat. D. etyl axetat.

    Câu 31: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

    A. 5,40. B. 4,05. C. 8,10. D. 2,70.

    Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9 15

    Giá trị của m là:

    A. 32,27. B. 41,49. C. 36,88. D. 46,10.

    Câu 33: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là

    A. 56%. B. 42%. C. 28%. D. 50%.

    Câu 34: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

    A. H2N-[CH2]4-COOH. B. H2N-[CH2]3-COOH. C. H2N-[CH2]2-COOH. D. H2N-CH2-COOH.

    Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X thu được 877,5 gam valin. Biết rằng phân tử khối của X là 6285. Số mắt xích Val trong phân tử X là

    A.  197. B.  150. C.  192. D.  20.

    Câu 36: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là

    A. 75%. B. 80%. C. 60%. D. 85%.

    Câu 37: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ R tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 27. B. 26. C. 28. D. 29.

    Câu 38: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 18,27. B. 15,75. C. 14,90. D. 14,86.

    Câu 39: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

    A. 63. B. 43,115. C. 46,24. D. 57,33.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97.

    ———– HẾT ———-

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 09 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 09 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 08

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

    A. Gắn đồng với kim loại sắt. B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.

    C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

    Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?

    A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3. B. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.

    C. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3. D. Cho Na kim loại vào nước.

    Câu 3: Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa gồm 2 chất

    A. Zn. B. Fe. C. Na. D. Ba.

    Câu 4: Chất làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là

    A. CO2. B. SO2. C.  NH3. D. CH4.

    Câu 5: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng?

    A. NaAlO2. B. Cr2O3. C. CrCl3. D. Fe(NO3)2.

    Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

    A. sau một thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

    B. ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần đến hết và thu được dung dịch trong suốt.

    C. không xuất hiện kết tủa.

    D. xuất hiện kết tủa trắng.

    Câu 7: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

    A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

    B. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

    C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.

    D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

    Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    A. ns2. B. ns2np2. C. ns2np1. D. ns1.

    Câu 9: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

    A. xanh tím. B. vàng. C. hồng. D. nâu đỏ.

    Câu 10: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau:

    Chất

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Dung dịch HCl

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Dung dịch NaOH

    Không xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Dung dịch Br2

    Nước brom không bị nhạt màu

    Nước brom bị nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng

    Nước brom không bị nhạt màu

    Nước brom bị nhạt màu, không xuất hiện kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. metyl amin, anilin, xelulozơ, triolein. B. etyl amin, alanin, glyxin, triolein.

    C. metyl amin, anilin, glyxin, triolein. D. etyl amin, anilin, alanin, tripanmitin.

    Câu 11: Chất nào sau đây chứa 2 nguyên tử N trong phân tử ?

    A.  Glu-Gly-Gly. B. Metylamoni clorua.

    C. Tơ nitron. D. Lysin.

    Câu 12: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    A. AgNO3. B. MgCl2. C. CuSO4. D. FeCl3.

    Câu 13: Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?

    A. Fe2O3 và MgO. B. ZnO và K2O. C. FeO và CuO. D. Al2O3 và ZnO.

    Câu 14: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:

    A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng màu của protein.

    C. Sự đông tụ của lipit. D. Phản ứng thủy phân của protein.

    Câu 15: Phát biểu không đúng là:

    A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

    B. Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

    C. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

    D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

    Câu 16: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là

    A. AlCl3. B. CuSO4. C. Cu. D. Fe(NO3)3.

    Câu 17: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    A. Al. B. Ca. C.  K. D. Cu.

    Câu 18: Chọn phát biểu sai?

    A. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

    B. Sắt có trong hemoglobin của máu.

    C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

    D. Al bền trong không khí vì có lớp Al2O3 bảo vệ.

    Câu 19: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

    A. H2NCH2COOH. B. CH3NHCH3. C. C3H5(OH)3. D. C2H5OH.

    Câu 20: Mệnh đề không đúng là:

    A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.

    B. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

    C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

    D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

    Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

    (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

    (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;

    (e) Nhiệt phân AgNO3;

    (g) Đốt FeS2 trong không khí;

    (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 22: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?

    A. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.

    B. Trùng hợp metyl metacrylat.

    C. Trùng hợp vinyl xianua.

    D. Trùng ngưng axit -aminocaproic.

    Câu 23: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

    A. 4,6. B. 27,6. C. 9,2. D. 14,4.

    Câu 24: Sục khí H2S cho tới dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,2M và CuCl2 0,2M; phản ứng xong thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

    A. 4. B. 3,68. C. 2,24. D. 1,92.

    Câu 25: Cho 0,4 mol axit iso-butiric vào một bình chứa 0,6 mol ancol etylic và một ít H2SO4 xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng este hóa xảy ra với hiệu suất bằng 60%. Khối lượng este được tạo ra có giá trị là

    A. 32,22. B. 22,56. C. 27,84. D. 41,17.

    Câu 26: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

    A. CH5N. B. C3H5N. C. C2H7N. D. C3H7N.

    Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

    C3H4O2 + NaOH X + Y

    X + H2SO4 loãng Z + T

    Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là

    A. HCOONa, CH3CHO. B. CH3CHO, HCOOH. C. HCHO, CH3CHO. D. HCHO, HCOOH.

    Câu 28: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8 16

    Giá trị của x là

    A. 0,756. B. 0,624. C. 0,684. D. 0,748.

    Câu 29: Từ Glyxin và Alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là

    A. 0,102. B. 0,122. C. 0,204. D. 0,25.

    Câu 30: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là

    A. 336.103 lít. B. 448.103 lít. C. 224.103 lít. D. 112.103 lít.

    Câu 31: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 23,64 gam. B. 29,55 gam. C. 17,73 gam. D. 19,7 gam.

    Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

    A. 4,83 gam. B. 7,33 gam. C. 7,23 gam. D. 5,83 gam.

    Câu 33: Cho 5,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì sau khi phản ứng xong thu được tối đa V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là

    A. 3,36. B. 1,12. C. 1,49. D. 2,24.

    Câu 34: Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là

    A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. isopropyl fomat.

    Câu 35: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là

    A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOC2H5.

    C. HCOOCH3. D. CH3COOCH2CH2CH3.

    Câu 36: Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là:

    A. 2,80. B. 16,8. C. 5,60. D. 11,2.

    Câu 37: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%. C. 1,0 và 22,93%. D. 0,5 và 42,96%.

    Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là

    A. 63,39%. B. 36,61%. C. 27,46%. D. 37,16%.

    Câu 39: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị

    A. 9%. B. 8%. C. 12%. D. 11%.

    Câu 40: Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là

    A. 1,23 mol. B. 1,42 mol. C. 1,28 mol. D. 1,32 mol.

    ———– HẾT ———-

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 08 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 08 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 07

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí:

    Kết luận nào sau đây là đúng?

    A. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

    B. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

    C. Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.

    D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá.

    Câu 2: Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO, CaCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 3: Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?

    A. CH3COOCH3. B. CH3CH2OH. C. CH2(NH2)COOH. D. CH3CH2NH2.

    Câu 4: Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện:

    A. Mg; Fe; Cu. B. Al; Na; Ba. C. Ca; Ni; Zn. D. Fe; Cr; Cu.

    Câu 5: Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh hơn C2H5NH2?

    A. CH3NHCH3. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NH3.

    Câu 6: Các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:

    X

    Y

    Z

    T

    Phản ứng với NaOH

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Trạng thái

    chất lỏng

    chất khí

    chất lỏng

    chất khí

    Mùi

    thơm

    khai

    thơm

    khai

    Cấu tạo mạch C

    mạch không nhánh

    mạch có nhánh

    mạch có nhánh

    mạch không nhánh

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. etyl propionat, trimetylamin, isoamyl axetat, n-propylamin.

    B. etyl butirat, trimetyl amin, isoamyl axetat, etylamin.

    C. etyl propionat, isopropylamin, isoamyl axetat, metylamin.

    D. etyl butirat, đimetylamin, etyl propionat, etylamin.

    Câu 7: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

    A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.

    Câu 8: Cặp chất có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

    A. KHSO4 + dung dịch BaCl2. B. Br2 + dung dịch FeCl2.

    C. Al(OH)3 + dung dịch H2SO4 đặc nguội. D. Fe2O3 + dung dịch HNO3 đặc, nóng.

    Câu 9: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

    A. FeO, MgO, CuO. B. Fe3O4, SnO, BaO. C. FeO, CuO, Cr2O3. D. PbO, K2O, SnO.

    Câu 10: Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?

    A. Sắt. B. Photpho. C. Canxi. D. Kẽm.

    Câu 11: Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?

    A. Al. B. KCl. C. Al(OH)3. D. Zn(OH)2.

    Câu 12: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?

    A. Na2CrO4. B. Cr(OH)3. C. CrCl3. D. CrCl2.

    Câu 13: Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

    A. 8. B. 2. C. 6. D. 4.

    Câu 14: Phát biểu không đúng là:

    A. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

    B. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

    C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

    D. Fe2+ oxi hoá được Cu.

    Câu 15: Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?

    A. NaOH. B. BaSO4. C. Na2S. D. CaCl2.

    Câu 16: Cho dãy các chất sau: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH (phenol); CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

    B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

    C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

    D. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

    Câu 18: Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p3.

    Câu 19: Nhận xét nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn Menđêlêep.

    A. Trong nhóm A từ trên xuống dưới độ âm điện tăng dần.

    B. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

    C. Trong một chu kỳ, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.

    D. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

    Câu 20: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?

    A. Cr. B. Ag. C.  Fe. D. W.

    Câu 21: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

    A. AlCl3. B. NaHCO3. C. CaCO3. D. Ba(NO3)2.

    Câu 22: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

    A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (4).

    Câu 23: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất là:

    A. 600 ml. B. 300 ml. C. 400 ml. D. 240 ml.

    Câu 24: Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là

    A. b – c = 6a. B. b – c = 4a. C. b – c = 5a. D. b = c – a.

    Câu 25: Hòa tan hết a gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (ở đktc). Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là

    A. 20,13. B. 18,7. C. 12,4. D. 32,4.

    Câu 26: Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là

    A. anlyl axetat. B. metyl acrylat. C. vinyl axetat. D. etyl acrylat.

    Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỉ lệ mol là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 68,7. B. 28,7. C. 39,5. D. 57,9.

    Câu 28: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì

    A. dư amino axit. B. amino axit và HCl cùng hết.

    C. HCl còn dư. D. cả amino axit và HCl đều dư.

    Câu 29: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat cần 25,96 ml NaOH 10% (d = 1,08 g/ml). Thành phần phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là

    A. 52,16%. B. 36,18%. C. 47,14%. D. 50,20%.

    Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng:

    Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

    A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.

    Câu 31: Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,80. B. 2,24. C. 3,36. D. 1,12.

    Câu 32: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7 17

    Tỉ lệ a : b là

    A. 7 : 4. B. 4 : 7. C. 2 : 7. D. 7 : 2.

    Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 34: Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là

    A. 7,31. B. 8,40. C. 12,18. D. 8,12.

    Câu 35: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

    A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.

    Câu 36: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là

    A. 18. B. 9. C. 16,2. D. 36.

    Câu 37: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là

    A. 28,46. B. 72,45. C. 42,26. D. 19,76.

    Câu 38: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO (đktc). Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO (đktc) nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 2,88. B. 2,96. C. 2,42. D. 3,52.

    Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

    A. 3. B. 2. C. 8. D. 4.

    Câu 40: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1) cần vừa đủ 120 ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam E cần dùng 14,364 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với

    A. 55%. B. 60%. C. 45%. D. 50%.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 07 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 07 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10