Category: Lớp 12

  • Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,735 mol hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2 và H2). Cho toàn bộ X tác dụng hết với

    Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,735 mol hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2 và H2). Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư, nung nóng) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 0,57 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm thể tích của khí CO trong X là

         A. 61,22%.                        B. 22,45%.                         C. 20,41%.                        D. 16,33%.

    Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,735 mol hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2 và H2). Cho toàn bộ X tác dụng hết với 1

    Cách 2

    Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,735 mol hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2 và H2). Cho toàn bộ X tác dụng hết với 2

    Đây là một câu trong đề thi tốt nghiệp THPT 2023. Mời các thầy cô xem đầy đủ cả đề tại

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Hoặc xem thêm các đề thi khác của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

    Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

  • Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với MX < MY < 80. Cho 0,1 mol E, có khối lượng 4,7 gam

    Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với MX < MY < 80. Cho 0,1 mol E, có khối lượng 4,7 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 22,89 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

         A. 25,53%.                        B. 31,91%.                         C. 38,72%.                        D. 74,47%.

    Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với MX < MY < 80. Cho 0,1 mol E, có khối lượng 4,7 gam 3

    cách 2

    Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với MX < MY < 80. Cho 0,1 mol E, có khối lượng 4,7 gam 4

    Đây là một câu trong đề thi tốt nghiệp THPT 2023. Mời các thầy cô xem đầy đủ cả đề tại

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Hoặc xem thêm các đề thi khác của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

    Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

  • Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượng là 40,68%; 5,08%; 54,24%

    Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượng là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

    (1) E + 2NaOH  X + Y + Z

    (2) X + HCl → F + NaCl

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết: Z là ancol đơn chức, F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.         

         B. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

         C. Trong Y, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

         D. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.

    Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượng là 40,68%; 5,08%; 54,24% 5

    Đây là một câu trong đề thi tốt nghiệp THPT 2023. Mời các thầy cô xem đầy đủ cả đề tại

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Hoặc xem thêm các đề thi khác của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

    Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

  • Hợp chất E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức

    Hợp chất E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 0,44 mol CO2 và 0,352 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm các ancol và 12,224 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bột T thu được Na2CO3, 0,212 mol CO2 và 0,204 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

         A. 10,91%.                        B. 64,31%.                         C. 8,70%.                          D. 80,38%.

    Hợp chất E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức 6

    Cách 2

    Hợp chất E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức 7

    Đây là một câu trong đề thi tốt nghiệp THPT 2023. Mời các thầy cô xem đầy đủ cả đề tại

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Hoặc xem thêm các đề thi khác của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

    Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

  • Cho các phát biểu sau: Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.

    (b) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

    (c) Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

    (d) Kim loại Al có màu trắng bạc, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

    (đ) Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhôm.

    Số phát biểu đúng là

         A. 4.                                   B. 2.                                   C. 5.                                   D. 3.

    (a) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray => ĐÚNG, hỗn hợp tecmit gồm Al và FexOy dùng để hàn đường ray (tàu hỏa – xe lửa)

    (b) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. => ĐÚNG, nhôm dạng bột nên tự bốc cháy (nhôm dạng thanh, lá không có tính chất này)

    (c) Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. => SAI, nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất là O, sau đó đến Si sau đó đến Al, nhôm là KIM LOẠI PHỔ BIẾN NHẤT

    (d) Kim loại Al có màu trắng bạc, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. => ĐÚNG

    (đ) Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhôm. => ĐÚNG

    Đây là một câu trong đề thi tốt nghiệp THPT 2023. Mời các thầy cô xem đầy đủ cả đề tại

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Hoặc xem thêm các đề thi khác của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

    Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

  • Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,12 mol CO2

    Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,12 mol CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và kết tủa BaCO3. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 (a mol) vào số mol CO2 (b mol) được biểu diễn theo đồ thị bên.

    Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,12 mol CO2 8

    Cho từ từ đến hết Z vào 30 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,02 mol CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

         A. 8,24.                              B. 5,00.                              C. 8,88.                              D. 7,64.

    Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,12 mol CO2 9

    Cách 2 – Thầy Nguyễn Đình Hành

    Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,12 mol CO2 10

    Đây là một câu trong đề thi tốt nghiệp THPT 2023. Mời các thầy cô xem đầy đủ cả đề tại

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Hoặc xem thêm các đề thi khác của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

    Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

  • Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol

    Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên.

    Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol 11

    Cho các phát biểu sau:

    (a) PET thuộc loại polieste.

    (b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.

    (c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.

    (d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng hợp.

    (đ) Trong dung dịch, etylen glicol phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                   B. 3.                                   C. 5.                                   D. 4.

    Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol 12

    Đây là một câu trong đề thi tốt nghiệp THPT 2023. Mời các thầy cô xem đầy đủ cả đề tại

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Hoặc xem thêm các đề thi khác của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

    Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

  • Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang)KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
    Mã đề thi 201

    Họ và tên thí sinh……………………………………….

    Mã đề thi 217

    Số báo danh: …………………………………………….

    • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137

    • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

    Câu 41.           Công thức của metyl axetat là

         A. CH3COOC2H5.            B. HCOOC2H5.                 C. CH3COOCH3.              D. HCOOCH3.

    Câu 42.           Axit axetic có công thức là

         A. CH3CH2OH.                B. HCOOH.                      C. CH3COOH.                  D. CH3CHO.

    Câu 43.           Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

         A. HCl.                              B. Ba(OH)2.                      C. NaOH.                          D. NaCl.

    Câu 44.           Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

         A. CaCl2.                           B. HCl.                              C. HNO3.                          D. Na3PO4.

    Câu 45.           NaHCO3 được dùng làm bột nở, thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Tên của NaHCO3

         A. Natri hiđrocacbonat.     B. Natri sunfat.                  C. Natri clorua.                  D. Natri cacbonat.

    Câu 46.           Mặt trái của “hiệu ứng nhà kính” là gây ra sự khác nhau về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống còn người. Khí chủ yếu gây ra hiện tượng này là

         A. CO2.                             B. NH3.                             C. CO.                               D. H2S.

    Câu 47.           Đốt cháy hoàn toàn bột sắt trong khí clo dư, thu được hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa là

         A. +2.                                B. -3.                                  C. -2.                                 D. +3.

    Câu 48.           Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

         A. Cu.                                B. Hg.                                C. Al.                                 D. Ag.

    Câu 49.           Hợp chất Cr(OH)3 có tên là

         A. crom (III) hiđroxit.       B. crom (II) hiđroxit.         C. crom (II) oxit.               D. crom (III) oxit.

    Câu 50.           Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

         A. K+.                                B. Al3+.                              C. Cu2+.                             D. Mg2+.

    Câu 51.           Al(OH)3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

         A. HCl.                              B. NaOH.                          C. Na2SO4.                        D. H2SO4.

    Câu 52.           Chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?

         A. Glucozơ.                       B. Saccarozơ.                    C. Gly – Ala.                     D. Gly – Ala – Gly.

    Câu 53.           Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là

         A. 6.                                   B. 5.                                   C. 12.                                 D. 10.

    Câu 54.           Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp

         A. thủy luyện.                                                               B. điện phân dung dịch.   

         C. nhiệt luyện.                                                              D. điện phân nóng chảy.

    Câu 55.           Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là

         A. CaSO4.H2O.                 B. CaSO4.2H2O.               C. CaCO3.                         D. Ca(OH)2.

    Câu 56.           Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là

         A. etlmetylamin.                B. đimetylamin.                 C. propylamin.                   D. đietylamin.

    Câu 57.           Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là

         A. (C15H31COO)3C3H5.    B. (C17H31COO)3C3H5.     C. (C17H35COO)3C3H5.    D. (C17H33COO)3C3H5.

    Câu 58.           Poli(vinyl clorua) được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?

         A. CH2 = CH – CN.                                                      B. CH2 = CH2.                  

         C. CH2 = CH – CH = CH2.                                          D. CH2 = CH – Cl.

    Câu 59.           Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa keo, màu trắng?

         A. FeCl3.                           B. NaCl.                            C. BaCl2.                           D. AlCl3.

    Câu 60.           Khí tạo thành khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

         A. H2.                                B. SO2.                              C. O2.                                D. H2S.

    (Lời giải) Câu 61.      Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X. Thêm tiếp NaOH dư vào X, thu được kết tủa Y. Công thức của Y là

         A. Fe(OH)2.                       B. Fe2(SO4)3.                     C. Fe(OH)3.                       D. FeSO4.

    (Lời giải) Câu 62.      Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân tử của X là

         A. C3H6O2.                        B. C4H8O2.                        C. C3H4O2.                        D. C2H4O2.

    (Lời giải) Câu 63. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.         

         B. Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.                                        

         C. Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit. 

         D. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh.

    (Lời giải) Câu 64.      Cho các polime sau: polibutađien, poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin, nilon – 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

         A. 3.                                   B. 2.                                   C. 4.                                   D. 1.

    (Lời giải) Câu 65.      Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOOC – COOH với hỗn hợp CH3OH và C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?

         A. 3.                                   B. 1.                                   C. 2.                                   D. 4.

    (Lời giải) Câu 66.      Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là

         A. 8,4.                                B. 5,6.                                C. 11,2.                              D. 9,8.

    (Lời giải) Câu 67.      Từ m kg mùn cưa chứa 50% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 80 kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là

         A. 180.                               B. 162.                               C. 360.                               D. 720.

    (Lời giải) Câu 68.      Khối lượng metylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là

         A. 0,90 gam.                      B. 0,31 gam.                      C. 0,62 gam.                      D. 0,45 gam.

    (Lời giải) Câu 69.      Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.

         B. Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nhiệt phân Al2O3.               

         C. Điện phân dung dịch NaCl thu được kim loại Na ở anot.                                

         D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.

    (Lời giải) Câu 70.      Oxi hóa hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 17,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là

         A. 150.                               B. 300.                               C. 350.                               D. 175.

    (Lời giải) Câu 71. Cho các phát biểu sau:

    (a) Ala – Gly có phản ứng màu biure.

    (b) Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

    (c) Axit 6-aminohexanoic la nguyên liệu để sản xuất tơ nilon – 6.

    (d) Thực hiện phản ứng trùng ngưng các amino axit đều thu được peptit.

    (đ) Thành phần của bột ngọt (mì chính) chỉ chứa các nguyên tố C, H, Na và O.

    Số phát biểu đúng là

         A. 3.                                   B. 2.                                   C. 4.                                   D. 1.

    (Lời giải) Câu 72.      Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm.

    Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng.

    Bước 3: Lấy đinh sắt ra rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng vào ống nghiệm và lắc đều.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong bước 2, không xuất hiện bọt khí.

    (b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất sắt(III).

    (c) Trong bước 3, hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt(III).

    (d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị khử thành hợp chất crom(III).

    (đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì có xuất hiện bọt khí.

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                   B. 4.                                   C. 3.                                   D. 1.

    (Lời giải) Câu 73.      Cho 19,5 gam hỗn hợp Al và kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,6 mol hỗn hợp B (gồm NO và NO2) có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cô cạn X thu được m gam hỗn hợp muối Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và hỗn hợp E gồm khí và hơi. Cho toàn bộ E vào 300 gam nước, không có khí thoát ra và dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan, có nồng độ 17,598%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

         A. 95,1.                              B. 159,9.                            C. 158,7.                            D. 103,5.

    (Lời giải) Câu 74.      Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,735 mol hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2 và H2). Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư, nung nóng) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 0,57 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm thể tích của khí CO trong X là

         A. 61,22%.                        B. 22,45%.                         C. 20,41%.                        D. 16,33%.

    (Lời giải) Câu 75.      Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với MX < MY < 80. Cho 0,1 mol E, có khối lượng 4,7 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 22,89 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

         A. 25,53%.                        B. 31,91%.                         C. 38,72%.                        D. 74,47%.

    (Lời giải) Câu 76.      Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượng là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

    (1) E + 2NaOH  X + Y + Z

    (2) X + HCl → F + NaCl

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết: Z là ancol đơn chức, F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.         

         B. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

         C. Trong Y, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

         D. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.

    (Lời giải) Câu 77.      Hợp chất E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 0,44 mol CO2 và 0,352 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm các ancol và 12,224 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bột T thu được Na2CO3, 0,212 mol CO2 và 0,204 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

         A. 10,91%.                        B. 64,31%.                         C. 8,70%.                          D. 80,38%.

    (Lời giải) Câu 78. Cho các phát biểu sau:

    (a) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.

    (b) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

    (c) Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

    (d) Kim loại Al có màu trắng bạc, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

    (đ) Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhôm.

    Số phát biểu đúng là

         A. 4.                                   B. 2.                                   C. 5.                                   D. 3.

    (Lời giải) Câu 79.      Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,12 mol CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và kết tủa BaCO3. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 (a mol) vào số mol CO2 (b mol) được biểu diễn theo đồ thị bên.

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa 13

    Cho từ từ đến hết Z vào 30 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,02 mol CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

         A. 8,24.                              B. 5,00.                              C. 8,88.                              D. 7,64.

    (Lời giải) Câu 80.      Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên.

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa 14

    Cho các phát biểu sau:

    (a) PET thuộc loại polieste.

    (b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.

    (c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.

    (d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng hợp.

    (đ) Trong dung dịch, etylen glicol phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                   B. 3.                                   C. 5.                                   D. 4.

    _____HẾT_____

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi khác

    Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa sở GD Nam Định lần 2 và lời giải chi tiết

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa sở GD Nam Định lần 2 và lời giải chi tiết



    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa sở GD Nam Định lần 2 và lời giải chi tiết 15 ĐỀ CHÍNH THỨC        
    MÃ ĐỀ: 402
    ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LỚP 12 THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: Hóa học (Thời gian làm bài: 50 phút) Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa sở GD Nam Định lần 2 và lời giải chi tiết 15  
    Đề thi gồm 04 Trang.

    Họ và tên học sinh:………………………………………

    Số báo danh:………….……………………..……………

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

    Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

    Câu 41. Để bảo vệ đường ống dẫn bằng thép trên biển không bị ăn mòn điện hóa, có thể gắn kim loại nào sau đây vào đường ống?

           A. Magie.                           B. Bạc.                           C. Đồng.                         D. Thiếc.

     Câu 42. Bột Al2O3 không tan trong dung dịch nào sau đây?

           A. dung dịch NaNO3.        B. dung dịch NaOH.      C. dung dịch HCl.          D. dung dịch H2SO4.

     Câu 43. Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no?

           A. Benzen.                         B. Axetilen.                    C. Metan.                        D. Etilen.

     Câu 44. Anilin phản ứng được với thuốc thử nào sau đây?

           A. Dung dịch Na2CO3.     B. Dung dịch KOH.       C. Dung dịch NaCl.        D. Dung dịch nước brom.

     Câu 45. Đất canh tác khi bón quá nhiều phân đạm sẽ bị chua (có môi trường axit). Để xử lý đất chua, có thể dùng

           A. Vôi bột (CaO).                                                     B. Phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O).

           C. Thạch cao (CaSO4.2H2O).                                  D. Muối ăn (NaCl).

     Câu 46. Cacbohiđrat nào sau đây không tan trong nước?

           A. Xenlulozơ.                    B. Saccarozơ.                 C. Glucozơ.                    D. Fructozơ.

     Câu 47. Bari sunfat có khả năng hấp thụ tia X nên được sử dụng làm thuốc cản quang khi chụp dạ dày. Công thức của bari sunfat là

           A. BaCO3.                         B. BaSO4.                      C. BaSO3.                       D. Ba(HCO3)2.

     Câu 48. Cho kim loại Na vào nước thu dung dịch X và khí

           A. N2.                                B. Cl2.                            C. O2.                             D. H2.

     Câu 49. Dung dịch hòa tan chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu hồng?

           A. Glyxin.                          B. Alanin.                       C. Lysin.                         D. Axit glutamic.

     Câu 50. Este có công thức phân tử nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

           A. C3H4O2.                        B. C4H6O2.                    C. C4H6O4.                     D. C2H4O2.

     Câu 51. Cho dung dịch nước cứng toàn phần tác dụng với chất nào sau đây có xuất hiện kết tủa

           A. Na3PO4.                        B. KNO3.                       C. HCl.                           D. NaCl.

     Câu 52. Có thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phản ứng nhiệt nhôm (phản ứng giữa nhôm và oxit kim loại đó)?

           A. Na.                                B. Mg.                            C. Fe.                              D. Ca.

     Câu 53. Hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính?

           A. Fe(OH)2.                       B. Fe(OH)3.                   C. Al(OH)3.                    D. NaOH.

     Câu 54. Màu đỏ nâu của gạch, ngói sau khi nung gây ra bởi oxit nào sau đây?

           A. Al2O3.                           B. SiO2.                          C. CaO.                          D. Fe2O3.

     Câu 55. Kim loại sắt phản ứng được với dung dịch nào sau đây? 

           A. dung dịch FeCl3.                                                  B. dung dịch Mg(NO3)2.

           C. dung dịch Na2SO4.                                              D. dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

     Câu 56. Tiến hành thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được glixerol và muối X. Muối X có công thức là

           A. C17H35COONa.            B. C15H31COONa.         C. C17H33COONa.         D. C17H31COONa.

     Câu 57. Dung dịch K2Cr2O7 có màu

           A. xanh lam.                      B. vàng.                          C. da cam.                       D. tím.

     Câu 58. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IA

           A. K.                                  B. Fe.                             C. Cr.                              D. Ca.

     Câu 59. Trong dung môi nước, chất nào sau đây thuộc loại axit ba nấc?

           A. HCl.                              B. H3PO4.                      C. H2SO4.                       D. NH3.

     Câu 60. Tơ olon thu được khi tiến hành trùng hợp monome

           A. etilen.                            B. acrilonitrin.                C. alanin.                        D. vinyl clorua.

     Câu 61. Ấm đun nước bằng nhôm, lâu ngày bị đóng cặn (là CaCO3, MgCO3). Có thể loại bỏ lớp cặn khỏi ấm, có thể ngâm ấm nhôm đó với

           A. dung dịch NaCl.                                                  B. dung dịch NaOH.

           C. giấm ăn (dung dịch axit axetic khoảng 5%).       D. dung dịch nước vôi trong.

     Câu 62. Nhận xét nào sau đây không đúng?

           A. Nhỏ dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa trắng.

           B. Nhỏ dung dịch KHCO3 vào dung dịch HCl thấy có khí không màu thoát ra.

           C. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

           D. Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa vàng.

     Câu 63. Thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat (CH3COOCH3) bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được 1,148 gam muối natri axetat và a gam ancol. Giá trị của a là

           A. 0,148.                            B. 0,448.                        C. 0,644.                         D. 0,125.

     Câu 64. Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X và V lít khí H2. Giá trị của V là

           A. 0,448.                            B. 0,336.                        C. 0,224.                         D. 0,672.

     Câu 65. Nhận xét nào sau đây đúng?

           A. Phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.

           B. Etyl axetat có công thức phân tử C3H6O2.

           C. Axit axetic tan trong nước tốt hơn so với etyl axetat.

           D. Thủy phân metyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng thu được etanol.

     Câu 66. Nhận xét nào sau đây không đúng?

           A. Trong phân tử nilon-6,6 có chứa nguyên tử nitơ.

           B. Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác Na thu được cao su Buna.

           C. Tơ visco là polime bán tổng hợp.

           D. Trùng hợp etan thu được PE.

     Câu 67. Dẫn khí CO qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 4,16 gam chất rắn và hỗn hợp khí chứa 0,04 mol CO2. Giá trị của m là

           A. 5,6.                                B. 2,4.                            C. 4,8.                             D. 7,2.

     Câu 68. Nhận xét nào sau đây đúng?

           A. Dung dịch saccarozơ có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu tím.

           B. Thủy phân hoàn toàn amilozơ thu được saccarozơ.

           C. Phân tử xenlulozơ được tạo thành từ các đơn vị α-glucozơ.

           D. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.

     Câu 69. Thủy phân hoàn toàn m gam peptit Ala-Ala-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 2,664 gam muối natri của alanin. Giá trị của m là

           A. 2,136.                            B. 1,704.                        C. 0,534.                         D. 1,812.

     Câu 70. Cho 100ml dung dịch glucozơ xM phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng nhẹ, thu được 1,62 gam Ag. Giá trị của x là

           A. 0,05M.                          B. 0,075M.                     C. 0,045M.                     D. 0,07M.

    (Lời giải) Câu 71. Cho sơ đồ phản ứng sau:

           (1)X + 4 HCl → X1 + X2 + 2CO2 + 2 H2O

    (2) X1 + Na2CO3 → X3↓ + 2NaCl

           (3)  X4 + X5→ 2X3↓ + 2H2O

           (4) X5 + 2X6 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3X7

           (5) X2 + X5 → X8↓ + X1

           (6) X8 → MgO + H2O (t0)

    Phân tử khối của X, X2X5 lần lượt là

           A. 281; 84 và 52.               B. 281; 208 và 171.        C. 184; 95 và 74.            D. 184; 111 và 100.

    (Lời giải) Câu 72. Cho sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X1 + X2 ↔ X3 + X4 + … (xt: H2SO4 đ, t0)

    (2) X3 + X5 → X6 + … (xt: A1)

    (3) X6 + NaOH loãng, dư → X2 + X7 + X8 (t0)

    Cho biết X1 là axit cacboxylic mạch hở; X2 là ancol mạch hở; X4 có công thức phân tử C5H8O3; X7X8 là các hợp chất hữu cơ; A1 là điều kiện thực hiện phản ứng.

    Có các nhận xét sau:

           (a) Phân tử X1 có 4 nguyên tử hiđro.

           (b) X2 có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

           (c) X3 là hợp chất tạp chức.

           (d) Phân tử X4 có thể làm mất màu dung dịch Br2 (trong dung môi CCl4).

           (đ) X7 và X8 là đồng phân cấu tạo của nhau.

    Số nhận xét đúng là

           A. 4.                                   B. 3.                               C. 2.                                D. 1.

    (Lời giải) Câu 73. Dung dịch X chứa 0,4 mol Cu(NO3)2 và a mol NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,93A trong thời gian t phút. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 8,568 lít hỗn hợp khí Y (gồm Cl2, O2 và H2) và dung dịch Z. Dung dịch Z có thể hòa tan tối đa 5,04 gam Mg thu được sản phẩm gồm 2,24 lít khí NO (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch T. Giả thiết kim loại Cu sinh ra bám hết vào điện cực, hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là

           A. 700.                               B. 600.                           C. 800.                            D. 400.

    (Lời giải) Câu 74. Để xác định hàm lượng axit axetic có trong một mẫu giấm ăn, có thể tiến hành như sau:

    – Bước 1: xác định nồng độ dung dịch NaOH. Hòa tan 0,250 gam H2C2O4.2H2O (axit oxalic ngậm nước) vào nước thu được 100,0 ml dung dịch axit oxalic (dung dịch X). Thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein vào 10,0 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch X vào lượng dung dịch Y ở trên đến khi dung dịch vừa chuyển từ không màu sang màu hồng nhạt thì dừng lại, thấy sử dụng hết 12,6 ml dung dịch X.

    – Bước 2: xác định nồng độ axit axetic trong giấm ăn. Lấy 10,0 ml giấm, pha loãng với nước để thu được 100,0 ml dung dịch (dung dịch Z). Thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein vào 10,0 ml dung dịch Z thu được dung dịch T. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH ở trên vào lượng dung dịch T ở trên đến khi dung dịch vừa chuyển từ không màu sang màu hồng nhạt thì dừng lại, thấy sử dụng hết 14,0 ml dung dịch NaOH. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ axit axetic trong mẫu giấm ăn trên là

           A. 0,5M.                            B. 0,6M.                         C. 0,7M.                         D. 0,4M.

    (Lời giải) Câu 75. Cho các nhận xét sau:

           (a) Phân tử amin no, đơn chức, mạch hở có số lẻ nguyên tử hiđro.

           (b) Đối với các protein có khả năng tan trong nước, khi nhiệt độ tăng, độ tan của protein đó tăng lên.

           (c) Trong phân tử cao su Buna-S có chứa nguyên tố lưu huỳnh.

           (d) Trong phản ứng oxi hóa khử giữa glucozơ và H2 (xúc tác Ni, đun nóng), mỗi phân tử glucozơ nhận 2 electron.

           (đ) Thực hiện phản ứng este hóa giữa glyxin phản ứng metanol (xúc tác HCl khan, đun nóng) thu được sản phẩm có tên gọi là metyl amoni axetat.

           (e) Phản ứng thủy phân chất béo trong dung dịch bazơ là phản ứng một chiều.

    Số nhận xét đúng là

           A. 3.                                   B. 4.                               C. 2.                                D. 5.

    (Lời giải) Câu 76. Tiến hành các thí nghiệm sau:

           (a) Cho ure (rắn) vào dung dịch HCl.

           (b) Cho Al4C3 (rắn) vào dung dịch NaOH.

           (c) Cho Na2CO3 (rắn) vào dung dịch H2SO4.

           (d) Cho Fe2O3 (rắn) vào dung dịch HNO3 loãng, nóng.

           (đ) Cho K2Cr2O7 (rắn) vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.

    Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

           A. 5.                                   B. 4.                               C. 3.                                D. 2.

    (Lời giải) Câu 77. Theo nhu cầu canh tác, một người cần phối trộn các phân đơn (NH4)2HPO4, KNO3, ure và các chất phụ gia không chứa N, P, K thành 100 kg phân bón NPK có tỉ lệ dinh dưỡng lần lượt là 13-5-35. Khối lượng KNO3 và ure cần sử dụng lần lượt là

           A. 72,829 kg và 2,139 kg.                                        B. 79,447 kg và 3,611 kg. 

           C. 75,213 kg và 1,291 kg.                                        D. 81,325 kg và 2,054 kg.

    (Lời giải)  Câu 78. Este X1 và X2 được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức Y và ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp Z1, Z2 (MZ1 < MZ2). Hỗn hợp T gồm X1, X2, Y, Z1, Z2. Cho m gam hỗn hợp T phản ứng với Na dư thu được 0,336 lít khí H2. Mặt khác, m gam hỗn hợp T phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2,1M, đun nóng thu được dung dịch sản phẩm có chứa 17,22 gam muối natri của Y và 7,32 gam hỗn hợp Q gồm hai ancol Z1, Z2. Trong hỗn hợp Q, tỉ lệ mol Z1 : Z2 tương ứng là 10 : 1. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào sau đây?

           A. 14%.                             B. 8%.                            C. 10%.                           D. 4%.

    (Lời giải) Câu 79. Hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeS, FeCO3 và Fe(NO3)3 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 38,906% về khối lượng hỗn hợp). Cho 39,48 gam hỗn hợp X vào bình kín (không có mặt O) rồi nung nóng đến khối lượng không đổi. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y (gồm sắt và các oxit sắt) và 7,616 lít hỗn hợp khí Z (gồm CO2, SO2 và NO2). Hòa tan hết lượng Y ở trên vào 150 gam dung dịch HNO3 63% (dung dịch đặc), đun nóng, thu được dung dịch T và V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 400 ml dung dịch NaOH 3M vào lượng dung dịch T ở trên thu được m gam kết tủa và dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q để làm bay hơi nước thu được chất rắn M. Nung nóng M đến khối lượng không đổi thu được 78,16 gam chất rắn L. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây?

           A. 53.                                 B. 55.                             C. 54.                              D. 58.

    (Lời giải) Câu 80. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được glixerol và 10,872 gam hỗn hợp muối của axit béo. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X phản ứng với  0,8064 lít H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp Y bằng O2 dư, thu được 11,232 gam nước và 0,684 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

           A. 9,498.                            B. 10,536.                      C. 10,286.                       D. 9,896.