Category: HÓA HỌC

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 1    
    ĐỀ CHÍNH THỨC  
    KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2022 – 2023 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 2  
          MÔN: HÓA HỌC       Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 50 câu, 06 trang)

    Học sinh làm bài bằng cách chọn và tô kín một ô tròn trên Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề thi332   

    tương ứng với phương án trả lời đúng của mỗi câu.

    Họ và tên học sinh: ………………………………………………….. Số báo danh: ……………   Phòng thi:…………    

    Câu 1: Trong các chất dưới đây, chất nào tham gia phản ứng thế vào nhân thơm với Br2 khó hơn benzen và ưu tiên thế vào các vị trí orthopara?

    A. Clobenzen.                  B. Phenol.                        C. Nitrobenzen.               D. Toluen.

    Câu 2: Xét phản ứng (chưa cân bằng): Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2O + H2O. Tỉ lệ số mol HNO3 đóng vai trò axit so với HNO3 đóng vai trò oxi hóa bằng

    A. 5:1.                              B. 8:3.                              C. 8:6.                              D. 4:1.

    Câu 3: Trong các chất dưới đây, ở điều kiện thường chất nào là chất lỏng?

    A. Isooctan.                     B. Alanin.                        C. Axetanđehit.               D. Phenol.

    Câu 4: Cho các dung dịch loãng NaOH, NaCl, NaHCO3 và Na2SO4 có cùng nồng độ mol/l. Dung dịch dẫn điện tốt nhất là

    A. NaOH.                        B. NaCl.                          C. Na2SO4.                      D. NaHCO3.

    Câu 5: Chất nào dưới đây vừa có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom, vừa có khả năng tạo kết tủa trắng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3?

    A. Axetanđehit.               B. Axetilen.                     C. Phenol.                        D. Axit acrylic.

    Câu 6: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được cả 2 sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

    A. 3.                                 B. 2.                                 C. 1.                                 D. 4.

    Câu 7: Dung dịch X chứa 0,01 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,04 mol Na+, 0,02 mol Cl và HCO3. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng

    A. 4,67.                            B. 2,23.                            C. 3,05.                            D. 4,07.

    Câu 8: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa khử?

    A. 2HCHO + OH ® CH3OH + HCOO                B. 2NO2 + 2OH ® NO2 + NO3 + H2O

    C. Fe3O4 + 8H+ ® Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O                D. Cl2 + 2OH ® Cl + ClO + H2O

    Câu 9: Phản ứng nào dưới đây trong sản phẩm không có đơn chất?

    A. C + H2O  Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 3                                                         B. Si + H2O + NaOH ®

    C. Mg + SiO2 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 3                                                      D. C + CO2 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 3

    Câu 10: Có bao nhiêu cấu tạo hữu cơ mạch hở, bền, có cùng công thức phân tử C4H8O?

    A. 11.                               B. 12.                               C. 10.                               D. 9.

    Câu 11: Một học sinh đã vẽ hình học phân tử cho các phân tử CO2, SO2, SO3 và H2SO4 như dưới đây:

    Phân tử nào đã không được vẽ đúng?

    A. CO2.                           B. H2SO4.                        C. SO2.                            D. SO3.

    Câu 12: Các kí tự A, B, C và D trong bảng dưới đây đại diện (không theo trật tự) cho bốn chất là naphtalen, phenol, anilin và glyxin.

    ChấtABCD
    Nhiệt độ nóng chảy (oC)40,5-6,323380,26
    Độ tan (g/100g H2O, 20oC)8,33,6230,003

    Kí tự C là đại diện cho

    A. phenol.                        B. glyxin.                         C. anilin.                          D. naphtalen.

    Câu 13: Cấu hình electron nguyên tử hoặc ion nào dưới đây không đúng?

    A.26Fe2+: [Ar]3d6.           B.29Cu: [Ar]3d104s1.       C.24Cr: [Ar]3d54s1.         D.13Al: [Ar]3s23p1.

    Câu 14: Xét các hợp chất hữu cơ với tên gọi (theo danh pháp thay thế) dưới đây

    Các chất nào đã được gọi tên đúng?

    A. (X) và (Z).                  B. (Y) và (Z).                   C. (X) và (Y).                  D. (X), (Y) và (Z).

    Câu 15: Phân tích định lượng Atebrin, một loại thuốc chống sốt rét được quân đồng minh sử dụng rộng rãi trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, người ta xác định được chất này chứa 69,1% C, 7,5% H, 10,5% N, 8,9% Cl và 4,0% O. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, tổng số nguyên tử trong một phân tử Atebrin là

    A. 58.                               B. 60.                               C. 59.                               D. 57.

    Câu 16: Trong các cặp axit dưới đây, cặp nào chất đứng trước có tính axit mạnh hơn chất đứng sau?

    A. H2SeO4 và H2SO4.     B. HF và HCl.                 C. PH3 và NH3.               D. HClO và HClO4.

    Câu 17: Khi cho axetilen tác dụng với các tác nhân (và điều kiện tương ứng) dưới đây, trường hợp nào sản phẩm sinh ra là một hợp chất no?

    A. C2H2+ H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 6                                         B. C2H2+ CH3COOH Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 7

    C. C2H2 + H2  Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 8                                         D. C2H2 + HCl Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 9

    Câu 18: Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là khí N2?

    A. Đun nóng hỗn hợp NH4Cl và ZnO.                    B. Đốt cháy NH3.

    C. Thổi NH3 qua CuO nóng.                                   D. Nhiệt phân NH4NO2.

    Câu 19: Công thức đơn giản nhất nào dưới đây có thể là công thức của một anđehit no, mạch thẳng, đa chức?

    A. C2H3O.                       B. C2H4O.                       C. C2H3O2.                      D. C2H4O2.

    Câu 20: Giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất (không theo trật tự) của các nguyên tử Na, Mg, Al và Si là 496kJ/mol, 578kJ/mol, 738kJ/mol và 789kJ/mol. Giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử Mg bằng

    A. 578kJ/mol.                  B. 738kJ/mol.                  C. 789kJ/mol.                  D. 496kJ/mol.

    Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O2, X chứa nhân thơm, khi cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

    A. 10.                               B. 6.                                 C. 4.                                 D. 12.

    Câu 22: Xét dãy chuyển hóa điều chế các hóa chất A và B.

    X + H2O + Y ® Z

    NaCl (bão hòa) + Z (bão hòa) ® A + NH4Cl

    A Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 10   B + H2O + Y

    Phát biểu nào dưới đây về chất A trong dãy trên là không đúng?

    A. Có thể làm thuốc chữa bệnh.                              B. Là thành phần chính của nước cứng.

    C. Dung dịch A có môi trường kiềm.                      D. Là chất ít tan, có tính lưỡng tính.

    Câu 23: Trong phản ứng điện phân bốn dung dịch dưới đây, phản ứng nào có sinh khí ở anot?

    A. Dung dịch NaCl không màng ngăn.                   B. Dung dịch CuSO4 với anot bằng Cu.

    C. Dung dịch KNO3 với điện cực trơ.                     D. Dung dịch KCl không màng ngăn, 70oC.

    Câu 24: Trong các polime (X1, Y1, Z1, T1) được hình thành từ các chuyển hóa dưới đây, polime nào có tính đàn hồi, chống thấm nước và thấm khí?

    A. Etilen điclorua  Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 3 T  Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 12 T1.                             B. Etanol  Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 13 X  Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 14 X1.

    C. Etyl benzen Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 15 Y  Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 12 Y1.                       D. Axetilen  Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 17 Z Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 12  Z1.

    Câu 25: Vitamin C (axit ascorbic) chứa 40,92% C (C = 12,01), 4,58% H (H = 1,008), và 54,50% O (O = 16) về khối lượng. Phân tử khối của axit ascorbic bằng 176. Trong cấu tạo của axit ascorbic có 1 vòng, x liên kết xich-ma (s) và y liên kết pi (π). Giá trị x và y lần lượt bằng

    A. 20 và 3.                       B. 19 và 2.                       C. 20 và 2.                       D. 19 và 3.

    Câu 26: Xét dãy chuyển hóa:

    A Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 19 B (C12H22O11) Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 19 C Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 21 D Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 22 E Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 23 F Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 24 G

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Chất C không làm mất màu brom trong nước.   B. Chất G có thể sử dụng để chế tạo tơ sợi.

    C. Chất D có nhiệt sôi cao hơn chất E.                   D. Chất B là cấu thành từ các a-glucozơ.

    Câu 27: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₈H₁₄O₄. X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH tạo X1 là muối của axit hữu cơ (X3) và X2 là một ancol. X2 có thể tổng hợp từ glucozơ và khi phản ứng với X3 (có H2SO4 đặc xúc tác) thì tạo este C10H18O4. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. X không tác dụng với dung dịch NaHCO3.       B. Có thể điều chế trực tiếp X2 từ metan.

    C. Công thức phân tử của X1 là C4H4O4Na2.         D. Từ X3 có thể điều chế tơ nilon-6,6.

    Câu 28: Hòa tan m gam Fe bằng 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 1,12 lít (đktc) khí H₂. Cho dung dịch AgNO₃ dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất củaĐề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 25) và 77,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

    A. 8,0.                              B. 9,0.                              C. 8,5.                              D. 9,5.

    Câu 29: Xét dãy chuyển hóa:

    Các chất A1, A2, B1 và B2 (đều dùng dư) lần lượt là:

    A. HCl, CO2, NaOH và NH3.                                  B. H2SO4, HCl, Ba(OH)2 và NaOH.

    C. CO2, HCl, NH3 và NaOH.                                  D. HCl, H2SO4, NaOH và Ba(OH)2.

    Câu 30: Dung dịch A cho pH > 7, dung dịch B cho pH < 7, dung dịch D cho pH = 7. Trộn A với B thấy xuất hiện bọt khí, còn trộn B với D thấy xuất hiện kết tủa trắng. A, B và D lần lượt là:

    A. CaCO3, H₂SO₄ và Pb(NO3)2.                          B. KOH, NH₄NO3 và Ba(NO₃)₂.

    C. Na₂CO₃, NaHSO₄ và Ba(OH)₂.                   D. K₂SO₃, NaHSO₄ và BaCl₂.

    Câu 31: Xét các phát biểu (giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn):

    1. Hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong lượng dư dung dịch HCl.
    2. Đun nóng dung dịch MgCl2 và Ca(HCO3)2 có thể hình thành hai hợp chất kết tủa.
    3. Hỗn hợp Na2O và Al₂O₃ (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong lượng dư H2O.
    4. Đốt cháy HgS hay Ag2S trong oxi dư đều sinh ra kim loại tự do.
    5. Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai muối.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3.                                 B. 5.                                 C. 4.                                 D. 2.

    Câu 32: Xét các phát biểu:

    1. Sự tăng quá mức CO2 và CH4 trong không khí là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.
    2. Có thể sử dụng dung dịch Ca(OH)2 để loại bỏ các khí thải như CO2, NO2, SO2 và H2S.
    3. Khi đun nóng chất rắn trong ống nghiệm cần để miệng ống nghiệm hơi nghiêng xuống.
    4. Các khí như O2, Cl2, N2 và CO2 đều có thể thu bằng phương pháp đẩy nước.
    5. HCl, HBr và HNO3 đều có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp sunfat.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.                                 B. 5.                                 C. 3.                                 D. 4.

    Câu 33: Xét bốn chất là axetilen, anđehit fomic, axit fomic, glucozơ và các phát biểu liên quan:

    1. Cả bốn chất đều có thể tham gia phản ứng tráng gương.
    2. Cả bốn chất đều có thể làm mất màu dung dịch nước brom.
    3. Hai trong bốn chất làm đổi màu dung dịch quỳ tím.
    4. Dung dịch của hai trong bốn chất hòa tan được Cu(OH)2.
    5. Cả bốn chất đều tan tốt trong nước.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5.                                 B. 3.                                 C. 2.                                 D. 4.

    Câu 34: Xét các phát biểu:

    1. Các kim loại kiềm và kiềm thổ nhìn chung đều mềm, nhẹ và dễ nóng chảy.
    2. Phản ứng xảy ra khi cho Be hay Ca vào dung dịch NaOH đều có chất oxi hóa là H2O.
    3. Clorua vôi có thể được điều chế bằng điện phân dung dịch CaCl2 không màng ngăn.
    4. Al là chất lưỡng tính do kim loại này tác dụng được với cả dung dịch axit và bazơ mạnh.
    5. Nhỏ vài giọt dung dịch AlCl3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, lắc đều có kết tủa trắng.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3.                                 B. 2.                                 C. 5.                                 D. 4.

    Câu 35: Xét các phát biểu:

    1. Etanol, etanal, etanamin và axit etanoic đều tan vô hạn trong nước.
    2. Phản ứng tách nước của butan-2-ol tạo ba anken là đồng phân.
    3. Trong các đồng phân ancol C4H10O có một chất không làm mất thuốc tím.
    4. Phenol và anilin đều có khả năng tạo kết tủa trắng khi tác dụng với nước Br2.
    5. Etilen glycol, glixerol và saccarozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh đậm.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.                                 B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

    Câu 36: Xét các phát biểu:

    1. Nguyên tử các nguyên tố kim loại đều có 1 hoặc 2 electron lớp ngoài cùng.
    2. K phản ứng mãnh liệt với nước và gây nổ khi cho vào dung dịch HCl.
    3. Fe tác với dung dịch H2SO4 loãng hay dung dịch Fe2(SO4)3 đều tạo muối Fe(II).
    4. Gang và thép trong không khí ẩm hoặc trong nước biển, sông hồ, đều bị ăn mòn điện hóa.
    5. Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3.                                 B. 2.                                 C. 5.                                 D. 4.

    Câu 37: Xét các phát biểu:

    1. Vinyl axetat được tổng hợp trực tiếp axit axetic và ancol vinylic.
    2. Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH thu được hai muối khác nhau.
    3. Hiđro hóa triolein lỏng (xúc tác Ni, to) sẽ thu được sản phẩm rắn.
    4. Etyl axetat tan vừa trong nước, nhưng tristearin không tan trong nước.
    5. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3.                                 B. 2.                                 C. 4.                                 D. 5.

    Câu 38: Xét các phát biểu về một số phản ứng của hiđrocacbon:

    1. Phản ứng của monoclo hóa isobutan tạo sản phẩm chính là isobutyl clorua.
    2. Phản ứng của isobutilen với HCl tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua.
    3. Phản ứng của vinyl axetilen với H2 (Pd/PbCO3, to) tạo sản phẩm chính là buta-1,3-đien.
    4. Phản ứng của benzen với propilen (xúc tác H+) tạo cumen.
    5. Phản ứng monoclo hóa toluen bằng Cl2 có chiếu sáng tạo sản phẩm chính là benzyl clorua.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 5.

    Câu 39: Xét các phát biểu:

    1. Dạng ion lưỡng cực của axit glutamic là OOCCH2CH2CH(+NH3)COOH.
    2. Dung dịch Gly-Ala hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
    3. Thủy phân không hoàn toàn Ala-Gly-Ala tạo hai loại đipeptit khác nhau.
    4. Hemoglobin tan trong nước tạo dung dịch keo.
    5. Tơ nilon-6,6 và tơ lapsan đều bị thủy phân trong môi trường kiềm.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.                                 B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

    Câu 40: Xét các phát biểu:

    1. Các chất Zn, HCl, NH₃, NaHSO₄ và AgNO₃ đều phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2.
    2. Có thể khử hợp chất Fe(III) trong dung dịch thành Fe(II) bằng Fe, Cu, HI hay H2S.
    3. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl2 và để trong không khí thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
    4. Phèn sắt – amoni cũng có vị chua và có thể sử dụng để xử lý nước thải như phèn chua.
    5. Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong chân không thu được sản phẩm rắn là FeO.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.                                 B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

    Câu 41: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 250 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 300 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 17,71.                          B. 32,20.                          C. 16,10.                          D. 24,15.

    Câu 42: Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl₂ và O₂ (có tỉ khối so với H₂ bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H₂ (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO₃ dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 2,016.                          B. 1,344.                          C. 1,680.                          D. 1,536.

    Câu 43: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe₃O₄, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H₂ (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO₃ dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng CuO trong X là

    A. 10 gam.                       B. 8 gam.                         C. 6 gam.                         D. 4 gam.

    Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam muối M(NO₃)₂ vào nước được dung dịch X. Điện phân X (điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thì ở catot chỉ thu được m gam kim loại M và ở anot thu được 0,012 mol khí, còn nếu điện phân X trong thời gian 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,032 mol. Giá trị của m là

    A. 2,240.                          B. 1,536.                          C. 1,344.                          D. 0,896.

    Câu 45: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,2075 mol O₂, thu được H₂O và 0,855 mol CO₂. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br₂ trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 0,06.                            B. 0,045.                          C. 0,015.                          D. 0,03.

    Câu 46: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 0,2.                              B. 0,1.                              C. 0,4.                              D. 0,3.

    Câu 47: Hợp chất thơm X (phân tử khối bằng 138) chứa 60,87% C, 4,35%H và phần còn lại là O theo khối lượng. Đun nóng 2,07 gam X với 54 ml dung dịch KOH 1M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

    A. 5,094.                          B. 4,554.                          C. 4,050.                          D. 4,824.

    Câu 48: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H₂ (đktc). Dung dịch Z gồm H₂SO₄ và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H₂SO₄. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

    A. 48,33.                          B. 33,93.                          C. 39,25.                          D. 19,63.

    Câu 49: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được 120,8 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

    A. 86.                               B. 87.                               C. 88.                               D. 89.

    Câu 50: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH₂. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được sản phẩm gồm CO₂, H₂O, N₂ trong đó tổng khối lượng CO₂, H₂O là 54,45 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O₂ là

    A. 1,8.                              B. 0,9.                              C. 1,5.                              D. 2,4.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    Chú ý: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn, máy tính cầm tay, bảng tính tan theo quy định

    của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang)KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH năm HỌC 2023 -2024 Môn: HOÁ HỌC (PHỔ THÔNG) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề

    Câu 1 .(4,5 điểm)                                    

    1. Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của xenlulozơ theo các bước sau:

    Bước 1: Cho lần lượt 4,0 ml HNO3, 8,0 ml H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh.

    Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60-70°C) khuấy nhẹ trong 5 phút.

    Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).

    Có các nhận định sau

    (1)  Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng.

    (2)  Có thể thay thế nhúm bông bằng hồ tinh bột.

    (3)  Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được đốt cháy thấy có khói trắng xuất hiện.

    (4)  Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH tự do.

    Hãy cho biết nhận định nào đúng, nhận định nào không đúng. Giải thích vì sao?

    2. Có các nhận định sau:

    (a)  Các axit HF, HCl, HBr, HI, H3PO4, HNO3 có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối tương ứng tác dụng với axit suhruric đặc nóng.

    (b)  Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch natri aluminat. Sau khi phản ứng kết thúc, có kết tủa trắng dạng keo xuất hiện.

    (c)  Có 4 chất rắn: Na2CO3, BaSO4, BaCO3 và NaCl. Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và nước có thể nhận biết

    được cả 4 chất rắn trên, các điều kiện cần thiết có đầy đủ.

    (d)  Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.

    (e)  Tất cả các este đều tạo thành từ axit và ancol tương ứng.

    (g)  H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với KNO2,  Ag2O, KI và KMnO4 trong H2SO4.

    – Hãy cho biết nhận định nào đúng, nhận định nào không đúng. Giải thích vì sao? Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).

    Câu 2. (2,5 điểm)

    Hai este E và F (no, mạch hở, là đồng phân của nhau) đều có cùng công thức phân tử C7H10O6. Khi thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được 2muối X, Y (MX < MY) và 2 ancol Z, T (MT = MZ +16). Khi thủy phân hoàn toàn F trong dung dịch NaOH, thu được 2 muối R, Y và 2 ancol Q, T (MZ = MQ + 14).

    Có các nhận định sau:                                                                                           

    (a) Ancol T hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.                                                        

    (b) Từ Q và z đều có thể điều chế trực tiếp axit axetic.                                

    (c) E và F đều có mạch cacbon không phân nhánh.

    (d) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

    (e) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn axit fomic.

    (g) Z có trong thành phần của xăng E5.

    Hãy cho biết nhận định nào đúng, nhận định nào không đúng. Giải thích vì sao? Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).

    Câu 3. (4,0 điểm)

    1. Hỗn hợp X gồm các oxit có cùng số mol (a mol): CaO, CuO, Fe2O3 và Al2O3. Dần một luồng khí H2 dư qua hỗn hợp X nung nóng thu được hỗn hợp khí và hơi A, hỗn hợp rắn B. Cho B vào nước dư thu được dung dịch C và hỗn hợp rắn D. Cho D vào dung dịch chứa 5,5a mol AgNO3 thu được dung dịch E và chất rắn F. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có) và xác định thành phần số mol của C, D, E, F. Cho biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.

     2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon X, sinh ra m gam H2O. X không làm mất màu dung dịch nước brom, X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, X tác dụng với brom khi chiếu sáng tạo thành một dẫn xuất monobrom duy nhất. Đun nóng X với một lượng dư dung dịch KMnO4, rồi axit hóa dung dịch bằng axit HCl, thu được một chất rắn màu trắng Y. Đun khan Y, sinh ra hợp chất Z chỉ chứa hai nguyên tố trong phân tử. Hãy xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Biết rằng: 150 < Mx < 171.

    Câu 4. (5,0 điểm)                                  

    1. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,70 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,50 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Hãy xác định công thức phân tử của X.
    2. Hỗn hợpM gồm 3 este đơnchức X, Y, Z (Mx < MY < Mz và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,80 gam hỗn hợp M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn hỗn hợp sau khi phản ứng kết thúc, thu được 38,50 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,80 gam hỗn hợp M thì thu được CO2 và 23,40 gam H2O. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M.

    Câu 5. (4,0 điểm)                                       

    1. Hòa tan hết một lượng Fe3O4 trong 240 ml dung dịch H2SO4 1M loãng, đun nóng, thu được dung dịch X. Thêm tiếp vào dung dịch X hỗn hợp rắn gồm Cu và Fe(NO3)3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nhúng thanh Mg dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng thanh Mg tăng 4,08g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính tổng khối lượng Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3.
    2. Hỗn hợp X gồm MgO, FeO, CuO, Fe2O3 và Fe3O4. Để hòa tan hoàn toàn m gam X thì cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch gồm HCl 2M và H2SO4 1M. Mặt khác, cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng 60 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa và dung dịch T. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch T thấy kết tủa lại xuất hiện. Khi phản ứng kết thúc, tổng khối lượng hai lần kết tủa thu được là 12,895 gam. Cho toàn bộ chất rắn Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,688 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 30,40 gam muối. Tính m.

    Cho: Na= 23; Ca = 40; Ba = 137; K = 39; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; Cr = 52; Al = 27; Ag = 108; Mg = 24;

            Cl = 35,5; O =16; N = 14; C = 12; H = 1; S = 32.

    ……….. HẾT ………..

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:………………………………………………………………… ;   số báo danh:………………………………….

    Chữ ký của cán bộ coi thi 1:…………………………………… ;   Chữ ký của cán bộ coi thi 2:………………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa trường THPT Khoái Châu Hưng Yên năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa trường THPT Khoái Châu Hưng Yên năm 2023 2024

    SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU  
    ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TRƯỜNG  NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu) Ngày thi: 04/12/2023

    Câu I (4,0 điểm)

    1. Dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

    a. Cho vào ống nghiệm khô một ít etanol khan. Đốt nóng sợi dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh. Nhúng nhanh sợi dây đồng trên vào ống nghiệm chứa etanol.

    b. Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm. Thêm tiếp vào ống 4- 5ml dung dịch axit H2SO4 loãng, một lát sau nhấc đinh sắt ra khỏi ống nghiệm. Nhỏ dần từng giọt dung dịch KMnO4 vào dung dịch FeSO4 vừa điều chế được, lắc ống nghiệm.

    2. Cho sơ đồ các phản ứng sau: Tìm X1, X2, …., X6. Viết các phương trình xảy ra.

    (1)  
    (2)  
    (3)  
    (4)  

    3. Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Tìm các công thức cấu tạo thỏa mãn X.

    Câu II (4,0 điểm)

    1. Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Dẫn hỗn hợp khí Y vào dung dịch Br2  đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số mol Br2 đã tham gia phản ứng?

    2. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H14O5, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X (có hòa tan được Cu(OH)2 ) và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Nung nóng Y với hỗn hợp vôi tôi xút thu được chất hữu cơ P. Tìm công thức cấu tạo của X, Y, Z, E, T, P. Viết các phương trình phản ứng.

    Câu III (4,0 điểm)

    1. Dẫn từ từ 1,12 lít khí CO2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp a mol NaOH và b mol Na2CO3 được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

    Cho rất từ từ đến hết phần 1 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,584 lít CO2 (đktc)

    Cho rất từ từ đến hết 400 ml dung dịch HCl 1M vào phần 2 thu được 2,24 lít CO2 (đktc).

          Tính tỉ lệ a : b?

    2. Hỗn hợp X gồm hai muối R­2­CO­3­ và RHCO­3­. Chia 29,8 gam X thành hai phần bằng nhau:

    – Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)­2­ dư thu được 35,46 gam kết tủa.

    – Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl­2­ dư, thu được 7,88 gam kết tủa.

    Cho X tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Tính giá trị của V?

    Câu IV (4,0 điểm)

    1. Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+) và khí T. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X?

    2. Nung 8,08 gam một muối X thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một hợp chất rắn Y không tan trong nước. Ở một điều kiện thích hợp, cho tất cả sản phẩm khí vào một bình có chứa sẵn 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thì phản ứng vừa đủ và thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 2,47 %. Xác định công thức phân tử của muối X, biết rằng khi nung kim loại trong X không thay đổi số oxi hóa.

    Câu V (4,0 điểm)

    1. Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Tìm công thức cấu tạo của X và T. Viết phương trình theo sơ đồ X à Z à T.

    2. X là hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở, chứa các nguyên tố C, H, O. Cho một lượng chất X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 2,4M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 105 gam chất rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxihóa Z bằng O (xúc tác thích hợp), thu được hỗn hợp T (gồm ancol dư, anđehit, axit cacboxylic, nước). Chia T làm 3 phần bằng nhau:

    -Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ, thu được 21,6 gam Ag.

    -Phần 2: Cho tác dụng với KHCO3 dư, thu được 0,1 mol khí CO2.

    -Phần 3: Cho tác dụng với Na vừa đủ, thu được 0,2 mol khí H2 và 25,4 gam rắn khan E.

    Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, gọi tên.

    Cho nguyên tử khối:

    H = 1;  C = 12;   N = 14;   O = 16;  Na = 23; Mg=24;    Al = 27;   S =  32;  Cl = 35,5;

    K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Pb=207.

    ……………………… HẾT ………………………

    • Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
    • Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

    Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
    Chữ kí của cán bộ coi thi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

      SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU  
    ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM  CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TRƯỜNG  NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu) Ngày thi: 04/12/2023  
    CâuýNội dungĐiểm
    I1a. Đốt nóng: sợi dây đồng màu đỏ chuyển sang màu đen: 2Cu + O2 → 2CuO0.25
    Nhúng sợi dây đồng trên etanol: màu đen lại chuyển sang màu đỏ C2H5OH+ CuO CH3CHO + Cu + H2O0.25
    b. Ban đầu đinh sắt tác dụng H2SO4 loãng có sủi bọt khí: Fe + H2SO4 FeSO4 +H20.25
    Nhỏ dung dịch KMnO4 vào thấy mất màu tím:  10FeSO4 +2KMnO4+8 H2SO4 5Fe2(SO4)3 +2MnSO4+K2SO4+8H2O0.25
    2X1: NaCl, X2: NaOH,  X3: Cl2, X4: Ca(HCO3)2,  X5: NaClO, X6: NaHSO40,75
    2NaCl + 2H2O  2NaOH + Cl2 +H2 2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 +2H2O 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO +H2O Ca(HCO3)2 +2NaHSO4 CaSO4 + Na2SO4 +2CO2+ 2H2O1
    3Isopentan: CH3 – CH (CH3) – CH2 – CH30.25
    Có 7 hiđrocacbon mạch hở X thỏa mãn: CH3 – CH (CH3) – CH = CH2 ; CH3 – C (CH3) = CH – CH3 CH2 = C (CH3) – CH2 – CH3 ; CH2 = C (CH3) – CH = CH2 CH3 – C (CH3) = C= CH2;  CH3 – CH (CH3) – C = CH CH2 = C (CH3) – C = CH1.0
    II1Ban đầu: mhh = 0.35.26 + 0.65.2 = 10,4 g; nhh = 0,35+ 0,65 = 1 mol n πBĐ = 0.35.2 = 0,7 mol0.25
    Hỗn hợp X: MX= 16 BTKL: mX =10,4 g  => nX = 0,65 mol < 1 mol  => mol khí giảm = 0,35 mol = nπ (H2)0.25
    X + dung dịch AgNO3/NH3: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3 Mol kết tủa = 0,1 mol0.25    
    Bảo toàn số mol liên kết π: nπ BĐ = nπ (H2) + nπ () + nπ (Br2) 0,7 = 0,35 + 0,1.2 + nBr2  => nBr2 = 0,15 mol  0.25
    2E (C9H14O5, chứa hai chức este): số liên kết π = 3 π => gốc có chứa 1 π Z + HCl loãng, → T (C3H6O3) => Z có nhóm COONa, T có COOH 
    T (C3H6O3) có số π = 1, có COOH => nhóm chức no OH Z là CH3 – CH (OH) – COONa hoặc   HO- CH2 CH2 COONa T là CH3 – CH (OH) – COOH hoặc   HO- CH2 CH2 COOH0,5
    E (C9H14O5) +NaOH → X (hòa tan Cu(OH)2, có > 2C) + muối Y + Z (có 3C, no) Suy ra Y có 1 liên kết π, nên Y có số C > 3 X không chứa π, X hòa tan Cu(OH)2 nên X có > 2C       TH1 TH2 TH3 TH4 Y CH2 = CH – COONa CH2=CH-CH2COONa CH3CH=CHCOONa CH2=C(CH3)-COONa X CH3CH(OH)CH2(OH) CH2(OH)CH2(OH) CH2(OH)CH2(OH) CH2(OH)CH2(OH)0,5
    TH1: Y là CH2 = CH – COONa , X là CH3CH(OH)CH2(OH) E có 4 CTCT là: CH2 (OH)– CH2 – COOCH2-CH(OOC-CH=CH2)- CH3 CH3 – CH(OH)- COOCH2-CH(OOC-CH=CH2)- CH3 CH2 = CH- COOCH2-CH(OOC-CH(OH) – CH3)- CH3 CH2 = CH- COOCH2-CH(OOC-CH2 – CH2OH)- CH30,5             0,5  
    CH2 = CH – COO CH2 CH2 COOCH2CH2OH-CH3 + 2NaOH → CH2 = CH – COONa + HO- CH2 CH2 COONa + CH3-CH(OH)CH2(OH) HO- CH2 CH2 COONa+ HCl →HO- CH2 CH2 COOH CH2 = CH – COONa + NaOH → C2H4 + Na2CO3
      TH2: Y là CH2=CH-CH2COONa, X là CH2(OH)CH2(OH) E có 2 CTCT là: CH2 (OH)– CH2 – COOCH2-CH2 (OOC-CH2CH=CH2) CH3 – CH(OH)- COOCH2-CH2 (OOC-CH2CH=CH2)0.5                         0.5
     TH3: Y là CH3CH=CHCOONa, X là CH2(OH)CH2(OH) E có 2 CTCT là: CH2 (OH)– CH2 – COOCH2-CH2 (OOC-CH=CH-CH3) CH3 – CH(OH)- COOCH2-CH2 (OOC- CH=CH-CH3)
     TH4: Y là CH3CH=CHCOONa, X là CH2(OH)CH2(OH) E có 2 CTCT là: CH2 (OH)– CH2 – COOCH2-CH2 (OOC-C(CH3)=CH2) CH3 – CH(OH)- COOCH2-CH2 (OOC-C(CH3)=CH2)
      HO-R1-COO-R2-OOC-R3 + 2NaOH→ HO-R1COONa + R2(OH)2+ R3COONa HO-R1COONa + HCl → HO-R1COOH R3COONa + NaOH → R3H + Na2CO3
    III1CO2 + NaOH →  Na2CO3 CO2 + Na2CO3 + H2O →  2NaHCO3 TH1: dung dịch Y chứa NaOH dư, Na2CO3 TH2: dung dịch Y chứa NaHCO3, Na2CO30,5
    Do lượng CO2 thu được khác nhau nên HCl hết trong cả 2 thí nghiệm. Thí nghiệm 1: nHCl = 0,4 mol, nCO2 = 0,16 NX: Ta thấy nHCl > 2nCO2 nên Y chứa Na2CO3 và NaOH (TH1) HCl + NaOH → NaCl + H2O 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O nNa2CO3 phản ứng = nCO2 = 0,16 Mà nHCl = 2nNa2CO3 + nNaOH  —> nNaOH phản ứng = 0,08 —> Tỉ lệ trong Y là nNa2CO3 : nNaOH = 2 : 10,5                 0.25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hải Dương năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hải Dương năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG   ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2023 2024 Môn thi: HOÁ HỌC  Ngày thi: 25/10/2023 Thời gian làm bài: 180 phút, không tính thời gian phát đề Đề thi gồm 05 câu, 02 trang

    Câu 1 (2,0 điểm)

    1. Cho sơ đồ phản ứng sau:

    (1)  A  +  D    E;                                  (2)  A  +  B    F

    (3)  F + KMnO4 + H2O  G  + H + X;   (4)  E + KMnO4 + X  A + G + H + H2O;

    (5)  E  +  F   A  + H2O;                           (6)  M + KMnO4 +  X    G + Cl2 + H  + H2O;

    Biết A, B, D, E, F, G, H, X, M là kí hiệu của các chất khác nhau, trong đó A, B, D là các đơn chất của các nguyên tố chỉ thuộc chu kì 1, 2 hoặc 3. Chất A ở điều kiện thường là chất rắn có màu vàng. Phân tử G có 7 nguyên tử.  

    Xác định các chất A, B, D, E, F, G, H, X, M và hoàn thành các phương trình phản ứng.

    2. Có 6 dung dịch riêng biệt đựng trong 6 lọ mất nhãn gồm: NH4HCO3, KHSO4, Ba(OH)2, Na2SO4, (NH4)2CO3 và NaHCO3. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử là dung dịch Ba(HCO3)2, hãy nêu cách phân biệt từng dung dịch. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 2 (2,0 điểm)

    1. Cho biết:

    – Chất khí X hơi nhẹ hơn không khí, không màu, là chất khí rất độc, là nguyên nhân chính gây ra chết người khi xảy ra cháy.

    – Chất Y là khí nhẹ nhất trong tự nhiên, đang được nghiên cứu để sử dụng làm nhiên liệu sạch.

    – Chất Z không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí.

    a. Viết công thức hóa học của các chất X, Y, Z.

    b. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Dẫn từ từ khí X qua ống sứ đựng CuO, nung nóng.

    – Thí nghiệm 2: Sục từ từ khí Z vào dung dịch FeCl3.

    c. Hãy giải thích vì sao khí Y đang được nghiên cứu để thay thế các nhiên liệu hoá thạch như than, dầu mỏ…

    2. Cho 4,16 gam hỗn hợp A gồm M2O, MOH, M2CO3 (M là kim loại nhóm IA) tác dụng vừa đủ với 98,0 gam dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng thu được 448 mL khí CO2 và dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất. Dung dịch B có nồng độ phần trăm 11,848%.

    a. Xác định kim loại M.

    b. Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A.

    Câu 3 (2,0 điểm)

    1. Hợp chất A có công thức phân tử C9H8. A có khả năng phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với brom dư trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1 : 2. Đun nóng A với dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy sản phẩm có axit benzoic, khí CO2 và Cl2. Xác định công thức cấu tạo của A (có giải thích) và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    2. Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tương ứng lần lượt là: C3H6O, C3H4O, C3H4O2, có các tính chất sau:

    – X và Y không tác dụng với Na, khi tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) tạo ra cùng một sản phẩm.

    – X có đồng phân X’ khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y.

    – Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức, khi oxi hóa Y thu được Z’.

    a. Xác định công thức cấu tạo của X, X’, Y, Z, Z’ và viết phương trình phản ứng xảy ra.

    b. Phân biệt các dung dịch loãng của từng chất X’, Y, Z’ đựng trong lọ riêng biệt mất nhãn.

    Câu 4 (2,0 điểm)

    1. Chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,168 lít khí O2 thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và nước có tổng số mol là 0,44 mol. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,95 M thu được kết tủa và dung dịch A. Khối lượng dung dịch A giảm 4,50 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.

    a. Lập công thức phân tử của X?

    b. Chia một lượng chất X thành hai phần bằng nhau:

    – Phần 1 tác dụng với Na dư thu được b mol khí H2.

    – Để phản ứng vừa đủ với phần 2 cần 100 ml dung dịch NaOH 10b M.

    Lập luận để xác định cấu tạo của X, gọi tên X và viết phương trình phản ứng xảy ra?

    2. X, Y là hai ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, MX < MY; Z là axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh, T là este mạch hở tạo bởi X, Y và Z. Biết Z, T là các hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức. Hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Cho 10,55 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 1,12 Lit khí CO2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,35 gam chất rắn khan.

    – Thí nghiệm 2: Cho 10,55 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được 1,12 Lit khí H2.

    – Thí nghiệm 3: Cho 10,55 gam hỗn hợp A tác dụng với 120 mL dung dịch NaOH 1,0M,  đun nóng (biết lượng NaOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng). Sau khi phản ứng hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp C gồm các ancol X, Y và m gam chất rắn khan E. Oxi hoá hỗn hợp C bằng CuO để chuyển hoá hoàn toàn hai ancol thành hỗn hợp D gồm hai anđehit (hiệu suất 100%, chỉ xảy ra phản ứng oxi hoá ancol thành andehit). Cho toàn bộ hỗn hợp D tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 29,7 gam bạc.

    a. Xác định công thức cấu tạo và tính phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.

    b. Tính giá trị m.

    Câu 5 (2,0 điểm)

    1.  Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức A và một este hai chức B với dung dịch NaOH vừa đủ, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được sản phẩm hữu cơ chỉ gồm một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp muối khan Z. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam hỗn hợp muối Z cần dùng vừa đủ 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Tìm công thức cấu tạo, tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    2. Cho 43,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và một kim loại M vào 200 mL dung dịch A gồm HNO3 1,0M và H2SO4 2,5M loãng, khuấy kĩ đến phản ứng hoàn toàn chỉ thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của NO3); dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và chất rắn chỉ có 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc thu và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Dẫn từ từ khí H2 dư qua Z nung nóng thu được 16,4 gam chất rắn T chỉ có kim loại.

    a. Xác định kim loại M và tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu, biết hoá trị của M không đổi trong các phản ứng.

    b. Cho từ từ V mL dung dịch B gồm NaOH 2,4M và BaCl2 1,0M vào  dung dịch Y thu được kết tủa C. Tính giá trị nhỏ nhất của V để khối lượng kết tủa C đạt lớn nhất.

    Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; K = 39;        Ca = 40;  Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.

    Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, coi các khí hoà tan trong nước không đáng kể. 

    —HẾT—

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………… Số báo danh:……………………………………

    Cán bộ coi thi số 1:……………………………………….. Cán bộ coi thi số 2:……………………………………….

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG  
    HƯỚNG DẪN CHẤM DỰ THẢO
    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HOÁ HỌC  

    Câu 1 (2,0 điểm)

    1. Cho sơ đồ phản ứng sau:

                (1)  A  +  D    E;                                            

    (2)  A  +  B    F

    (3)  F + KMnO4 + H2O  G  + H + X;

    (4)  E + KMnO4 + X  A + G + H + H2O;

                (5)  E  +  F   A  + H2O;                                   

    (6)  M + KMnO4 +  X    G + Cl2 + H  + H2O;

    Biết A, B, D, E, F, G, H, X, M là kí hiệu của các chất khác nhau, trong đó A, B, D là các đơn chất của các nguyên tố chỉ thuộc chu kì 1, 2 hoặc 3. Chất A ở điều kiện thường là chất rắn có màu vàng. Phân tử G có 7 nguyên tử.

    Xác định các chất A, B, D, E, F, G, H, X, M và hoàn thành các phương trình phản ứng.

    CâuĐáp ánĐiểm
    1.1Theo đề bài A là S; các chất phù hợp là: B là O2; D là H2; E là H2S; F là SO2; G là K2SO4; H là MnSO4; X là H2SO4; M là KCl.0,25
    Các phương trình phản ứng:     (1)  S  +  H2  H2S            (A)   (D)            (E)     (2)  S  +  O2    SO2           (A)    (B)               (F)0,25
    (3)  5SO2  +  2KMnO4  +  2H2O   K2SO4  +  2MnSO4  +  2H2SO4        (F)                                                   (G)            (H)                 (X) (4)  5H2S  +  2KMnO4  +  3H2SO4    5S  + K2SO4  + 2MnSO4  +  8H2O          (E)                              (X)                  (A)     (G)          (H)0,25
    (5)  2H2S  +  SO2   3S +  2H2O        (E)        (F)                (A)   (6)  10KCl + 2KMnO4  +  8H2SO4    6K2SO4  + 5Cl2 + 2MnSO4  +  8H2O       (M)                                   (X)                  (G)                          (H) (HS có thể ghi rõ công thức các chất trước khi viết phương trình hoặc ghi chú các chất trong phương trình thì đều được điểm tối đa.)0,25

    2.  Có 6 dung dịch riêng biệt đựng trong 6 lọ mất nhãn gồm: NH4HCO3, KHSO4, Ba(OH)2, Na2SO4, (NH4)2CO3 và NaHCO3. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử là dung dịch Ba(HCO3)2, hãy nêu cách phân biệt từng dung dịch. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    CâuĐáp ánĐiểm
    1.2– Trích mẫu thử, đánh số thứ tự. – Dùng dung dịch Ba(HCO3)2 làm thuốc thử, cho lần lượt vào từng mẫu thử – Mẫu vừa có kết tủa, vừa có khí bay lên là KHSO4. – Hai mẫu không có hiện tượng là NH4HCO3 và NaHCO3 (nhóm X); Ba mẫu còn lại Na2SO4, (NH4)2CO3, Ba(OH)2  đều có kết tủa nhưng không có khí (nhóm Y). Các phương trình phản ứng   Ba(HCO3)2  +  2KHSO4  ®  BaSO4  +  K2SO4  +  2CO2  +  2H2O   Ba(HCO3)2  +  Ba(OH)2  ® 2BaCO3  +  2H2O   Ba(HCO3)2  +  Na2SO4  ®  BaSO4  +  2NaHCO3   Ba(HCO3)2  +  (NH4)2CO3  ®  BaCO3  +  2NH4HCO30,5
    – Cho dd KHSO4 vừa nhận biết được ở trên cho lần lượt vào từng mẫu nhóm Y: không có hiện tượng là Na2SO4, có kết tủa là Ba(OH)2, có khí thoát ra là (NH4)2CO3. Phương trình phản ứng: 2KHSO4  +  Ba(OH)2  ® K2SO4  +  BaSO4  +  2H2O 2KHSO4  +  (NH4)2CO3  ®  K2SO4  +  (NH4)2SO4  +  CO2  +  H2O0,25
    – Cho dd Ba(OH)2 dư vừa nhận biết ở trên vào 2 mẫu nhóm X, vừa có kết tủa vừa có khí mùi khai là NH4HCO3, chỉ có kết tủa là NaHCO3. Phương trình: Ba(OH)2  +  NH4HCO3  ® BaCO3  +  NH3  +  2H2O Ba(OH)2(dư)  +  NaHCO3  ® BaCO3  + NaOH  +  H2O0,25

    Câu 2 (2,0 điểm)

    1. Cho biết:

    – Chất khí X hơi nhẹ hơn không khí, không màu, là chất khí rất độc, là nguyên nhân chính gây ra chết người khi xảy ra cháy.

    – Chất Y là khí nhẹ nhất trong tự nhiên, đang được nghiên cứu để sử dụng làm nhiên liệu sạch.

    – Chất Z không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí.

    a. Viết công thức hóa học của các chất X, Y, Z.

    b. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Dẫn từ từ khí X qua ống sứ đựng CuO, nung nóng.

    – Thí nghiệm 2: Sục từ từ khí Z vào dung dịch FeCl3.

    c. Hãy giải thích vì sao khí Y đang được nghiên cứu để thay thế các nhiên liệu hoá thạch như than, dầu mỏ…

    CâuĐáp ánĐiểm
    2.1  a. Công thức hoá học của X, Y, Z lần lượt là CO, H2, NH30,25
    b. TN1: Chất rắn từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ, có khí không màu thoát ra, phương trình: CO + CuO  Cu + CO20,25
    TN2: Có kết tủa màu nâu đỏ, tăng dần đến cực đại, phương trình: 3NH3 + 3H2O + FeCl3 ® Fe(OH)3  + 3NH4Cl0,25
    c. Khí H2 đang được nghiên cứu để thay thế các nhiên liệu hoá thạch như than, dầu mỏ… vì khí H2 khi cháy toả nhiều nhiệt, sản phẩm sinh ra là nước không gây ô nhiễm môi trường. Các nhiên liệu hoá thạch như than, dầu mỏ… đang dần bị cạn kiệt, khi cháy tạo ra các khí CO2, SO2… gây ô nhiễm môi trường.  0,25

          2. Cho 4,16 gam hỗn hợp A gồm M2O, MOH, M2CO3 (M là kim loại nhóm IA) tác dụng vừa đủ với 98,0 gam dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng thu được 448 mL khí CO2 và dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất. Dung dịch B có nồng độ phần trăm 11,848%.

              a) Xác định kim loại M.

              b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A.

    CâuĐáp ánĐiểm
    2.2a. Xác định kim loại M Sơ đồ phản ứng: Hỗn hợp A + dd H2SO4 → CO2 + dd B. n CO2 = 0,02 mol. => Áp dụng bảo toàn khối lượng => m dung dịch B = m hh A + m dd H2SO4 – m CO2 = 4,16 + 98 – 0,02.44 = 101,28 gam. => m muối = 101,28 . 0,11848 12,0 gam. Ta có n H2SO4 = 0,1 mol.0,25
    Ta xét hai trường hợp: TH 1: Muối trong dung dịch B là M2SO4 Bảo toàn gốc SO42- => n M2SO4 = 0,1 mol => M M2SO4 = 120 g/mol => M M = 12 g/mol => Không có kim loại phù hợp.0,25
    TH 2: Muối trong dung dịch B là MHSO4 Bảo toàn gốc SO42- => n MHSO4 = 0,1 mol => M MHSO4 = 120 g/mol => M M = 23 g/mol => Kim loại M là Na.0,25
    b. + Bảo toàn nguyên tố C => n Na2CO3 = 0,02 mol. Gọi số mol Na2O = x mol; n NaOH = y mol. => m hh A = 62x + 40y + 0,02.106 = 4,16 gam => 62x + 40y = 2,04 gam (I) Bảo toàn nguyên tố Na => 2x + y + 0,04 = 0,1 mol => 2x + y = 0,06 mol (II) Từ I, II => x = 0,02 mol; y = 0,02 mol. => % m Na2O = 0,02.62.100% / 4,16 = 29,81% % m NaOH = 19,23% % m Na2CO3 = 50,96%.0,25

    Câu 3 (2,0 điểm)

                1. Hợp chất A có công thức phân tử C9H8. A có khả năng phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với brom dư trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1 : 2. Đun nóng A với dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy sản phẩm có axit benzoic, khí CO2 và Cl2. Xác định công thức cấu tạo của A (có giải thích) và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    CâuĐáp ánĐiểm
    3.1A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa => A có liên kết ba đầu mạch. A tác dụng với Br2/CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2 => A có hai liên kết  ở gốc hidrocacbon mạch hở. Sản phẩm sau các phản ứng có axit benzoic => A có vòng benzen và chỉ có 1 nhánh. Công thức cấu tạo của A là : C6H5−CH2−C CH0,25
    Các phương trình phản ứng : C6H5−CH2−C CH + AgNO3 + NH3  C6H5−CH2−C CAg + NH4NO3 C6H5−CH2−C CH + 2Br2  C6H5−CH2−CBr2−CHBr20,25
    3C6H5−CH2−C CH +14 KMnO4  3C6H5COOK +5K2CO3+ KHCO3 +14MnO2 + 4H2O0,25
    MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O C6H5COOK + HCl C6H5COOH  + KCl K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O  + CO2 KHCO3 + HCl KCl + H2O  + CO20,25

    2. Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tương ứng lần lượt là: C3H6O, C3H4O, C3H4O2, có các tính chất sau:

     – X và Y không tác dụng với Na, khi tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) tạo ra cùng một sản phẩm.

    – X có đồng phân X’ khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y.

    – Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức, khi oxi hóa Y thu được Z’.

    a) Xác định công thức cấu tạo của X, X’, Y, Z, Z’ và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    b) Phân biệt các dung dịch loãng của từng chất X’, Y, Z’ đựng trong lọ riêng biệt mất nhãn.

    CâuĐáp ánĐiểm
    3.2Vì X, Y không có phản ứng với Na nên X, Y không có nhóm chức -OH, khi cộng hợp với H2 dư tạo ra cùng một sản phẩm. CTCT của X, Y là CH3CH2CHO (X);  CH2 =CH-CHO (Y) CH3CH2CHO   + H2 CH3CH2CH2OH CH2 =CH-CHO  + 2H2  CH3CH2CH2OH0,25
    – X có đồng phân X’ khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y. CTCT của Xlà CH2=CH-CH2-OH. CH2=CH-CH2-OH + CuO  CH2 =CH-CHO + Cu  + H2O0,25
    – Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức, khi oxi hóa Y thu được Z’. CTCT của Z, Z là HCOOCH=CH2 (Z); CH2=CH-COOH (Z) 2CH2 =CH-CHO + O2 2CH2=CH-COOH0,25
    Trích các mẫu thử, đánh số thứ tự 1, 2, 3 Dùng thuốc thử là quỳ tím, nhúng quỳ tím lần lượt vào từng mẫu. Thấy: – Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ, mẫu đó là CH2=CH-COOH. – Các mẫu còn lại không hiện tượng. Dùng dung dịch AgNO3/NH3 làm thuốc thử, cho dung dịch AgNO3/NH3 vào lần lượt hai mẫu còn lại và đun nóng nhẹ. Thấy: – Mẫu có kết tủa sáng bạc xuất hiện, mẫu đó là CH2=CH-CHO C2H3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C2H3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 – Mẫu không hiện tượng là CH2=CH-CH2OH.      0,25        

    Câu 4 (2,0 điểm)

             1. Chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,168 lít khí O2 thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và nước có tổng số mol là 0,44 mol. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,95 M thu được kết tủa và dung dịch A. Khối lượng dung dịch A giảm 4,50 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.

          a. Lập công thức phân tử của X?

          b. Chia một lượng chất X thành hai phần bằng nhau:

          – Phần 1 tác dụng với Na dư thu được b mol khí H2.

          – Để phản ứng vừa đủ với phần 2 cần 100 ml dung dịch NaOH 10b M.

          Lập luận để xác định cấu tạo của X, gọi tên X và viết phương trình phản ứng xảy ra?

    CâuĐáp ánĐiểm
    4.1a. Số mol O2 = 0,32 mol; số mol Ba(OH)2 = 0,19 mol. Sơ đồ cháy: X + O2 à CO2 + H2O Phương trình: CO2 + Ba(OH)2 à BaCO3 + H2O (1) Có thể có 2CO2 + Ba(OH)2 à Ba(HCO3)2 (2) Xét hai TH:          + TH1: Ba(OH)2 dư không có phương trình 2, gọi số mol CO2 = a mol => số mol H2O = 0,44 –a mol và số mol BaCO3 = a mol. => khối lượng dung dịch giảm = 197.a – 44.a – 18.(0,44-a) = 4,5 => a = 0,073 mol. => số mol H2O = 0,367 mol => tỉ lệ mol H / C = 10,05 > 4 nên loại. + TH2: có phương trình 2, gọi số mol BaCO3 = c mol => số mol Ba(HCO3)2 = 0,19-c mol. => tổng số mol CO2 = 0,38-c mol; số mol H2O = 0,06+c. => khối lượng dung dịch giảm = 197c – 44.(0,38-c) – 18.(0,06+c) = 4,5 => c = 0,1 mol => số mol CO2 = 0,28 mol; số mol H2O = 0,16 mol=> tỉ lệ mol H / C = 0,32:0,28 =1,14 < 2 (TM).0,25
    Bảo toàn nguyên tố O tìm được số mol O (trong X) = 0,08 mol. => trong X có số mol C : H : O = 0,28 : 0,32 : 0,08 = 7 : 8 : 2. => CTĐG nhất của X là C7H8O2 => CTPT của X là C7H8O2.0,25
    b. Theo đề bài tìm được số mol H2 = số mol NaOH pư = b mol. (*) Vì X có 2 nguyên tử O => có tối đa hai nhóm –OH hoặc 1 nhóm -COOH X + Na à H2 => tỉ lệ mol H2/số mol X ≤ 1 (**) Trong phản ứng: X + NaOH, vì NaOH là bazơ có 1 nhóm OH => X có ít nhất 1 nhóm chức (phenol hoặc axit cacboxylic) phản ứng với NaOH  => tỉ lệ mol n NaOH/ nX ≥1 (***) Từ (*); (**); (***) => số mol H2 = số mol X = số mol NaOH = b mol. => X phải thuộc loại hợp chất thơm có 2 nhóm chức –OH trong đó có 1 nhóm chức phenol và 1 nhóm chức ancol.0,25
    => CTCT của X là o, p, m- HOCH2-C6H4-OH: ancol o, p, m – hidroxibenzylic. Phương trình: o-HOCH2-C6H4-OH + 2Na à NaOCH2-C6H4-ONa + H2 o-HOCH2-C6H4-OH + NaOH à HOCH2-C6H4-ONa + H2O (HS chỉ cần viết phương trình phản ứng với 1 cấu tạo của X)0,25

                2. X, Y là hai ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, MX < MY; Z là axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh, T là este mạch hở tạo bởi X, Y và Z. Biết Z, T là các hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức. Hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Cho 10,55 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 1,12 Lit khí CO2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,35 gam chất rắn khan.

    – Thí nghiệm 2: Cho 10,55 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được 1,12 Lit khí H2.

    – Thí nghiệm 3: Cho 10,55 gam hỗn hợp A tác dụng với 120 mL dung dịch NaOH 1,0M,  đun nóng (biết lượng NaOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng). Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp C gồm các ancol X, Y và m gam chất rắn khan E. Oxi hoá hỗn hợp C bằng CuO để chuyển hoá hoàn toàn hai ancol thành hỗn hợp D gồm hai anđehit (hiệu suất 100%, chỉ xảy ra phản ứng oxi hoá ancol thành andehit). Cho toàn bộ hỗn hợp D tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 29,7 gam bạc.

    a. Xác định công thức cấu tạo và tính phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.

    b. Tính giá trị m.

    CâuĐáp ánĐiểm
    4. 2a. Vì Z là axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh => Z có tối đa 2 nhóm chức –COOH. Vì T là este tạo bởi 2 ancol X, Y và axit cacboxylic Z => Z là axit cacboxylic đa chức. => Z là axit cacboxylic hai chức. + Gọi CTPT của Z là R(COOH)2, R là gốc hidrocacbon. + Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ, chỉ có axit cacboxylic Z phản ứng. Có hai trường hợp: – Trường hợp 1: Phản ứng vừa đủ theo tỉ lệ mol là 1:1; phương trình: R(COOH)2 + NaHCO3 → HOOC-R-COONa + CO2 + H2O (1) => n HOOC-R-COONa = n CO2 = 0,05 mol Khi cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan chỉ có muối HOOC-R-COONa: 0,05 mol => M HOOC-R-COONa = 87 g/mol => MR = – 25 g/mol < 0 => Loại. – Trường hợp 2: Phản ứng vừa đủ theo tỉ lệ mol hai chất axit và muối NaHCO3 là 1:2, pt: R(COOH)2 + 2NaHCO3 → NaOOC-R-COONa + 2CO2 + 2H2O (1) => n R(COONa)2 = ½ n CO2 = 0,025 mol => M R(COONa)2 = 4,35 / 0,025 = 174 g/mol. => M R = 40 g/mol => R là –C3H4 – => Công thức phân tử của axit Z là C3H4(COOH)2; CTCT của Z là HOOC – CH = CH – CH2 – COOH. (Nếu HS chỉ làm trường hợp 2 vẫn cho đủ số điểm)0,25
    Vì hai ancol oxi hoá thành 2 andehit => hai ancol đều là bậc 1. Gọi công thức của 2 ancol lần lượt là R1CH2OH; R2 CH2OH; công thức của este T là R1 CH2OOC-C3H4-COOCH2R2; + Thí  nghiệm  2: Cho hỗn hợp A tác dụng với Na dư có các pt: R1 CH2OH + Na → R1 CH2ONa + ½ H2 R2 CH2OH + Na → R2 CH2ONa + ½ H2 C3H4(COOH)2 + 2Na → C3H4(COONa)2 + H2 n H2 = 0,05 mol. => số mol hh ancol R1OH; R2OH = 0,05 mol. + Thí nghiệm 3: n NaOH bđ = 0,12 mol, vì lượng NaOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng => n NaOH phản ứng = 0,12 / 1,2 = 0,1 mol. Pt: C3H4(COOH)2 + 2NaOH  C3H4(COONa)2 + 2H2O. 0,025 →               0,05 mol  R1CH2OOC-C3H4-COOCH2R2 + 2NaOH  C3H4(COONa)2 + R1CH2OH + R2CH2OH. 0,025                                0,05 mol →                             0,025          0,025 mol => Hỗn hợp ancol chưng cất thu được gồm 0,1 mol.0,25
    + Ta có sơ đồ: hh ancol  hh andehit R1CHO; R2CHO Ag. Số mol Ag = 0,275 mol => Tỉ lệ mol Ag/hh andehit = 0,275 / 0,1 = 2,75 > 2. => Có một andehit là HCHO, giả sử là R1CHO. Gọi số mol của hai andehit HCHO, R2CHO lần lượt là x, y mol. => n hh andehit = x + y = 0,1 mol. Ta có HCHO à 4Ag;  R2CHO à 2Ag => n Ag = 4x + 2y =  0,275 mol => x = 0,0375 mol; y = 0,0625 mol. => Hai ancol là CH3OH (X) và R2CH2OH (Y) => Trong hỗn hợp A ban đầu có các chất với số mol như sau: CH3OH: 0,0375 – 0,025 = 0,0125 mol R2CH2OH: 0,0625  – 0,025 = 0,0375 mol C3H4(COOH)2: 0,025 mol CH3OOC-C3H4-COOCH2R2: 0,025 mol. => m hh A = 0,0125.32 + 0,0375.(M R2 + 31) + 0,025.130 + 0,025.( M R2 + 157) = 10,55 gam. => M R2 = 29 g/mol => R2 là –C2H5. => Ancol Y là C2H5CH2OH.
    + Vậy hỗn hợp A gồm các chất có cấu tạo và % về khối lượng của các chất lần lượt là: CH3OH: 0,0125 mol và % m CH3OH  3,79%. C2H5CH2OH: 0,0375 mol và %m C2H5CH2OH  21,33% HOOC – CH=CH-CH2-COOH: 0,025 mol và % m HOOC – CH=CH-CH2-COOH  30,81% CH3OOC-CH=CH-CH2-COOCH2C2H5 và C2H5OOC-CH=CH-CH2-COOCH3: 0,025 mol; và  %m este  44,08%.0,25
    b. Chất rắn E gồm C3H4(COONa)2: 0,05 mol; NaOH dư: 0,02 mol => m E = 0,05.174 + 0,02.40 = 9,5 gam.0,25

    Câu 5 (2,0 điểm)

    1.  Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức A và một este hai chức B với dung dịch NaOH vừa đủ, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng    thu được sản phẩm hữu cơ chỉ gồm một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam hỗn hợp muối Z cần dùng vừa đủ 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Tìm công thức cấu tạo, tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    CâuĐáp ánĐiểm
    5.1Đốt cháy hỗn hợp muối Z có:   mZ + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O  mNa2CO3 = 16,96 gam  nNa2CO3 = 0,16 mol nNaOH (pu) = 0,32 mol Giả sử hai este đều tạo nên từ ancol  nR’OH = n(OH) = 0,32 mol  nH2 = 0,16 mol  mR’OH = 9,32 gam M = 29,125 Không TM.  Phải có một este tạo nên từ loại chất phenol. TH1: Este đơn chức tạo nên từ loại chất phenol  nNaOH(pu) ≥ 2neste  Không thỏa mãn.0,25
    TH2: Este hai chức chỉ tạo nên từ loại chất  phenol, este đơn chức tạo nên từ ancol.  + NaOH (0,32 mol)  + ROH (x mol) + H2O (2y mol) Pt: R1COOR’ + NaOH  R1COONa + R’OH (1)       x mol            x                                       x mol R2(COOC6H4 ’’)2 + 4 NaOH  R2(COONa)2 + 2 ’’C6H4ONa + 2H2O (2) y                           4y                                                                       =>n hh este = x + y = 0,2 mol N NaOH = x + 4y = 0,32 mol x = 0,16; y = 0,04 mol => n R’OH = 0,16 mol. R’OH + Na dư  R’ONa + ½ H2 0,16      mol => Khối lượng bình đựng Na tăng = m [R’O] trong ancol R’OH => 0,16.(MR’ + 16) = 9,0 => M R’ = 40,25 g/mol => Không tìm dc gốc hdc thoả mãn  Loại0,25
    TH3: Este hai chức tạo từ phenol và ancol  + NaOH (0,32 mol)  + ROH (x+y mol) + H2O (y mol) + NaOH à R1COONa + R’OH  + 3NaOH à R2(COONa)2 + R’OH + R’’C6H4ONa + H2O => x + y = 0,2 mol x + 3y = 0,32 mol.  x = 0,14 ; y = 0,06.  MR’OH = 46 C2H5OH m hỗn hợp muối = 0,14.(R1+ 67) + 0,06.(R2  + 134) + 0,06.(R’’ + 115) = 24,52  gam                                                                                                                                                                                               0,14R1 + 0,06R2 + 0,06R” = 0,2  7R1 + 3R2 + 3R” = 10. Vì R1 ≥ 1 g/mol; R2 ≥ 0; R’’  ≥ 1. => Chỉ có một cặp duy nhất thoả mãn là R1 = 1; R2 = 0; R’’ = 1;  Hai este là HCOOC2H5 (0,14 mol) và C2H5-OOC-COO-C6H5 (0,06 mol)0,25
    => % m HCOOC2H5 = % m C2H5-OOC-COO-C6H5 = .0,25

    2. Cho 43,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và một kim loại M vào 200 mL dung dịch A gồm HNO3 1,0M và H2SO4 2,5M loãng, khuấy kĩ đến phản ứng hoàn toàn chỉ thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của NO3); dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và chất rắn chỉ có 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc thu và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Dẫn từ từ khí H2 dư qua Z nung nóng thu được 16,4 gam chất rắn T chỉ có kim loại.

    a. Xác định kim loại M và tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu, biết hoá trị của M không đổi trong các phản ứng.

    b. Cho từ từ V mL dung dịch B gồm NaOH 2,4M và BaCl2 1,0M vào  dung dịch Y thu được kết tủa C. Tính giá trị nhỏ nhất của V để khối lượng kết tủa C đạt lớn nhất.

    CâuĐáp ánĐiểm
    5.2n HNO3 = 0,2 mol; n H2SO4 = 0,5 mol. => n H+ = 1,2 mol. n NO3 = 0,2 mol. Gọi nguyên tử khối của kim loại M cần tìm là M, hóa trị trong phản ứng với HNO3 là n         ( n N*)      Gọi số mol M và Fe3O4 trong (43,04 – 3,84) = 39,2 gam hỗn hợp X lần lượt là x, y                ( x, y > 0)    Ta có:         Mx + 232y = 39,2 gam (I)    Giả sử rắn T chỉ có kim loại Fe, lúc này nFe = 3 n Fe3O4 < 0,51 (mol) => m T < ½.56.0,51= 14,28 < 16,4 gam. Vậy điều giả sử là sai. => Rắn T gồm cả Fe và kim loại M, kim loại M đã tham gia phản ứng khi cho hỗn hợp X tác dụng với hh axit.0,25
    Ta xét 2 trường hợp + TH1: M khử được Fe3+ tạo Fe2+  dung dịch Y chứa Fe2+; Mn+; SO42-, có thể có NO3.     Quá trình oxi hoá M → M+n + n e               x  →          nx   mol     Quá trình khử 4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O   3Fe+8/3 (Fe3O4) + 2e → 3Fe+2                             y →     2y        3y mol   QT trao đổi 2H+ + [O2-]  H2O                                                 8y   4y mol Vì dd Y chỉ chứa các muối => H+ phản ứng hết => n H+ (quá trình khử) = (1,2 – 8y) mol => n e nhận quá trình thứ nhất = ¾.(1,2-8y) mol. => Bảo toàn electron: nx = ¾.(1,2-8y) + 2y => nx + 4y = 0,9 mol (II) Ta có sơ đồ: dd Y chứa Fe2+; Mn+; SO42-; NO3  kết tủa Fe(OH)2, M(OH)n   Fe2O3; M2On  Fe, M. Bảo toàn nguyên tố => 16,4 gam rắn T gồm M: x/2 mol; Fe: 3y/2 mol => m rắn T = M.x/2 + 56.3y/2 = 16,4 gam (III) Từ (I), (III) => Mx = 16; y = 0,1 mol. Từ (II) => nx = 0,5 mol => M M = 32n g/mol. Biện luận => n = 2; M M = 64 => M là Cu. => Trong hỗn hợp ban đầu có Fe3O4: 0,1 mol; Cu: 0,25.64 + 3,84 = 19,84 gam. => % m Fe34 = 0,1.232.100% / 43,04 = 53,90% %m Cu = 46,10%.0,25
    + TH 2: M không khử được Fe3+ tạo Fe2+  dung dịch Y chứa Fe3+; Mn+; SO42-, có thể có NO3.     Quá trình oxi hoá M → M+n + n e               x  →          nx   mol         3Fe+8/3 (Fe3O4) → 3Fe+3 + 1e                     y                                y mol Quá trình khử 4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O (1,2-8y)            ¾ (1,2-8y) mol                                 QT trao đổi 2H+ + [O2-]  H2O                                                 8y   4y mol0,25
    Áp dụng bảo toàn electron: nx + y = ¾.(1,2 – 8y) nx + 7y = 0,9 (IV) Giải hệ gồm I, III, IV => nx = 0,2 mol => M M = 80.n g/mol; Không tìm được kim loại M phù hợp.
     Trong ½ dung dịch Y có các ion với số mol: Fe2+: 0,15 mol; Cu2+: 0,125 mol; SO42-: 0,25 mol; NO3: 0,05 mol. Phương trình: Fe2+ + 2OH → Fe(OH)2 Cu2+ + 2OH → Cu(OH)2 SO42- + Ba2+ → BaSO4 + Giả sử để kết tủa Fe(OH)2, Cu(OH)2 lớn nhất => n OH = 0,55 mol => n NaOH nhỏ nhất = 0,55 mol => V dd B = 11/48 Lít => n Ba2+ = 11/48 mol = 0,2291 mol < 0,25 mol => SO42- chưa bị kết tủa hết, kết tủa chưa đạt cực đại. => Muốn kết tủa đạt cực đại thì n Ba2+ (ít nhất) = 0,25 mol => V dd B (ít nhất) = 0,25 Lit => n OH = 0,6 mol > 0,55 mol => Hai hidroxit bị kết tủa hết. Vậy để kết tủa đạt cực đại thì V dd B cần ít nhất là 0,25 Lit = 250 mL.0,25

    Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; K = 39;        Ca = 40;  Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.

    Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, coi các khí hoà tan trong nước không đáng kể. 

    —HẾT—

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘIKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2023 – 2024
    ĐỀ CHÍNH THỨCMôn: HÓA HỌC
    Ngày thi: 30 tháng 9 năm 2023 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi gồm 02 trang)
    Cho biết:– Nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Ag = 108. – Số hiệu nguyên tử: 1H; 3Li; 4Be; 5B; 6C; 7N; 8O; 9F.

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 26Câu I (4,0 điểm)

    1. Vì sao để giảm thiểu hiệu ứng nhà kính của bầu khí quyển trên Trái Đất, chúng ta nên hạn chế sử dụng các nhiên liệu hóa thạch như than đá (thành phần chủ yếu là cacbon), xăng dầu (thành phần chủ yếu là các hiđrocacbon),… và trồng thêm nhiều cây xanh?
    2. Chất khí X có công thức dạng AB3 (A, B là hai nguyên tố phi kim). Tổng số hạt mang điện trong một phân tử X là 20.
    3. Tìm công thức phân tử của X.
    4. Viết một phương trình hóa học điều chế X trong phòng thí nghiệm và một phương trình hóa học tổng hợp X trong công nghiệp (ghi rõ điều kiện nếu có).
    5. X có nhiều ứng dụng quan trọng, một trong những ứng dụng đó là để sản xuất phân bón hóa học. Phân bón Y được tổng hợp trực tiếp từ phản ứng của X với CO2. Viết phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp Y (ghi rõ điều kiện nếu có).
    6. Để xác định nồng độ axit axetic có trong một mẫu giấm ăn, một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sau:
    7. Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 27Bước 1: Pha loãng 10,00 mL giấm ăn bằng nước cất trong bình định mức được 100,00 mL dung dịch X. Dùng pipet lấy 10,00 mL dung dịch X cho vào bình tam giác rồi thêm vài giọt chất chỉ thị phenolphtalein.
    8. Bước 2: Tráng sạch buret bằng nước cất, sau đó tráng lại bằng một ít dung dịch NaOH 0,02 M. Lắp dụng cụ như hình bên. Cho dung dịch NaOH 0,02 M vào cốc thủy tinh, sau đó rót vào buret (đã khóa) và chỉnh về vạch 0.
    9. Bước 3: Vặn khóa buret để dung dịch NaOH trong buret chảy từ từ từng giọt vào bình tam giác đồng thời lắc đều bình. Quan sát đến khi dung dịch trong bình tam giác chuyển từ không màu sang màu hồng bền trong khoảng 20 giây thì dừng lại.
    10. Bước 4: Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng. Lặp lại thí nghiệm 3 lần.
    11. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (dạng phân tử và ion thu gọn).
    12. Những dụng cụ thí nghiệm nào ở trên được sử dụng để lấy chính xác các thể tích?
    13. Vì sao ở Bước 2 phải tráng lại buret bằng dung dịch NaOH 0,02 M sau khi đã rửa sạch bằng nước cất?
    14. Thể tích dung dịch NaOH 0,02 M trong 3 lần thí nghiệm được ghi lại như sau:
     Lần 1Lần 2Lần 3
    VNaOH (mL)37,537,437,6

    Tính nồng độ mol/L của axit axetic trong mẫu giấm ăn trên.

    • Trong lần thí nghiệm thứ 2, tại thời điểm dung dịch trong bình tam giác đổi màu, thể tích đọc được trên buret là 37,4 mL và có một giọt dung dịch còn treo ở đầu dưới của buret. Một học sinh cho rằng cần lấy giọt dung dịch này vào bình tam giác. Một học sinh khác lại cho rằng nên bỏ giọt dung dịch này. So sánh ảnh hưởng của hai cách làm này đến nồng độ axit axetic tính được từ kết quả thí nghiệm trên.

    Câu II (3,0 điểm)

    1. Cân bằng các phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử và chất oxi hóa:

                  a) Cr(OH)3 + Br2 + KOH → K2CrO4 + KBr + H2O

                  b) CH2=CH2 + KMnO4 + H2O → HO-CH2-CH2-OH + KOH + MnO2

                  c) KNO3 + C + S → N2 + CO2 + K2S

    • Khoáng vật A phổ biến trong tự nhiên có thành phần chính là chất T (T có công thức XYZ2 trong đó X, Y là kim loại; Z là phi kim). Đốt cháy hoàn toàn T trong oxi dư, thu được hỗn hợp chất rắn B (gồm hai oxit kim loại) và hỗn hợp khí D. Khử hoàn toàn B bằng khí CO dư thu được hỗn hợp chất rắn E (gồm hai kim loại). Hòa tan E trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nguội, sau một thời gian thu được dung dịch màu xanh lam (chứa muối của X) và còn lại chất rắn không tan có chứa kim loại là thành phần chính của gang, thép.

    Trong hỗn hợp D có khí F là nguyên nhân gây ra mưa axit. Sục D vào dung dịch Br2 dư, thu được dung dịch G và thoát ra khí K. Cho G tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được kết tủa trắng không tan trong axit. Lập luận xác định công thức hợp chất T và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    Câu III (3,0 điểm)

    1. Giải thích:
    2. Vì sao độ âm điện của N là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của Cl là 3,16 nhưng ở điều kiện thường nitơ kém hoạt động hơn nhiều so với clo?
    3. Vì sao HF có phân tử khối lớn hơn nhưng lại có nhiệt độ sôi thấp hơn H2O?
    4. Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 28Xác định các chất hữu cơ X, Y, Z, T, M, Q (cho biết: có hai trong sáu chất thuộc loại hiđrocacbon, MZ – MT = 18) và viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa bên (dưới dạng công thức cấu tạo, ghi rõ điều kiện nếu có).

    Câu IV (3,5 điểm)

    1. Hỗn hợp X gồm các khí và hơi: CO2, SO2, H2O. Mô tả thí nghiệm chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp X, vẽ hình minh họa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    2. Hỗn hợp khí A gồm anken X và ankin Y (biết Y có cấu tạo đối xứng). Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp A có khối lượng 8,72 gam thu được 28,16 gam CO2.
    3. Viết công thức cấu tạo của X, Y.
    4. Thêm 0,3 mol H2 vào 0,22 mol hỗn hợp A rồi dẫn hỗn hợp qua bột Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 11,65. Dẫn B qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,6 gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí C. Dẫn C qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 6,16 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra. Tính tỉ khối của D so với H2. Câu V (3,0 điểm)
    5. Nhỏ từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch X chứa KOH 0,02 M và CaCl2 0,01 M thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi số mol H3PO4 bằng 0,03. Tính khối lượng kết tủa thu được khi nhỏ từ từ đến hết dung dịch chứa 0,024 mol H3PO4 vào X.
    6. Cho hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z, T trong đó X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức (MX < MY); Z là ancol no, ba chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 61,56 gam E cần dùng 2,68 mol O2, thu được 36 gam H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 61,56 gam E (xúc tác Ni, đun nóng) cần dùng 0,23 mol H2, thu được hỗn hợp F. Cho F phản ứng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1 M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 60,62 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo của

    T. Tính khối lượng của X trong E.

    Câu VI (3,5 điểm)

    1. Chất hữu cơ X chứa C, H, O và có phân tử khối bằng 206. Trong X, tỉ lệ khối lượng của C và O tương ứng là 33 : 16. Từ X thực hiện các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    (1) Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 29          (2) Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 30

    (3) Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 31;                           (4) Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 32;

    (5) Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 33;                        (6) Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 34.

    a) Tìm công thức phân tử của X.

    b) Xác định công thức cấu tạo của Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 35 và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    • Hòa tan hết 20,48 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt bằng dung dịch chứa 1,24 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và 0,18 mol hỗn hợp Z gồm hai khí NO, N2O. Cho dung dịch chứa 0,98 mol NaOH vào dung dịch Y, thu được 32,1 gam một chất kết tủa màu nâu đỏ. Mặt khác, hòa tan hết 20,48 gam X trong dung dịch chứa 0,82 mol HCl, thu được dung dịch T và 0,17 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào T thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.

                        Hết                    

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

    Họ tên thí sinh: ………………………………….……….. Họ tên, chữ kí cán bộ coi thi thứ nhất:Số báo danh: ……………………………… Họ tên, chữ kí cán bộ coi thi thứ hai:

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thái Nguyên năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thái Nguyên năm 2023 2024

    UBND TỈNH THÁI NGUYÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC   ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯  ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 03 trang)

    Họ và tên học sinh :……………………………….. Số báo danh : ……….………………….

    Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;

    Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

    Câu 1 (2,0 điểm).

    1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt mang điện là 16, nguyên tử nguyên tố Y ở trạng thái cơ bản có 5 electron ở các phân lớp s.

    a. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố X, Y

    b. Khi cho đơn chất của nguyên tố X tác dụng với đơn chất của nguyên tố Y, thu được phân tử Z. Cho Z tác dụng với nước chỉ thu được dung dịch. Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử Z.

    2. Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm A, chu kì nhỏ và nguyên tử khối của X lớn hơn Y. Ở trạng thái cơ bản X có 1 electron độc thân và dễ nhường electron khi tham gia phản ứng hoá học. Hợp chất Z tạo nên từ 7 nguyên tử là đồng vị bền của 2 nguyên tố X và Y. Khối lượng mol phân tử của Z là 144 gam/mol. Tìm công thức Z và viết công thức cấu tạo phù hợp.

    Câu 2 (1,5 điểm). Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Al2O3, Cu. Nêu phương pháp hoá học tách riêng từng chất mà không thay đổi khối lượng và viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.

    Câu 3 (2,0 điểm). Các chất hữu cơ từ X1 đến X9 trong sơ đồ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi đốt cháy một trong các chất hữu cơ đó rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan thấy chất rắn chuyển sang màu xanh.

                 X2 → Polime X3

                  ↑

    CH4 → X1 → X4 → X5 → Cao su Buna

                  ↓

                 X6 + X2 → X7 → X8 → Polime X9

    Biết X8 là hợp chất thơm và có khối lượng mol là 104 gam/mol, phản ứng từ X7 → X8 là tách loại một phân tử H2.

    a. Xác định các chất trong sơ đồ và hoàn thành phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có và các chất sinh ra đều là sản phẩm chính).

    b. Nêu các hoá chất cần thiết, viết phương trinh phản ứng hoá học điều chế X2 trong phòng thí nghiệm.

    Câu 4 (2,5 điểm).

    1. Hai chất X, T có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2, C6H10O4 và thoả mãn sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau:

    X + NaOH → Y + Z

    T + 2NaOH → H + 2Z

    Y + HCl → NaCl + G

    Biết G là axit đơn chức và có phản ứng tráng bạc.

    a. Xác định các chất X, Y, Z, T, H, G và viết phương trình phản ứng xảy ra.

    b. Cho hỗn hợp hai chất Y và H tác dụng với dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ. Cho A tác dụng với etilenglicol (HO-CH2CH2-OH), xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, thu được chất hữu cơ B mạch hở có khối lượng mol nhỏ hơn 207 g/mol. Biết B tác dụng hoàn toàn với NaOH dư trong dung dịch, đun nóng theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Xác định các công thức cấu tạo của B.

    2. Cho phản ứng đốt cháy metan sau:

    CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (ΔrĐề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thái Nguyên năm 2023 2024 36 = -890,4 kJ)

    Đốt cháy 1 mol CH4 cháy ở 298K toả ra năng lượng 890,4 kJ. Để nâng 1 gam nước lên 1°C thì cần tiêu tốn năng lượng 4,2 J. Một bình nhiên liệu chứa 12 kg metan dùng làm nhiên liệu đun sôi nước (từ 25°C đến 100°C), khối lượng riêng của nước d = 1 g/ml, quá trình đốt cháy bị hao hụt 50% lượng nhiệt thoát ra ngoài môi trường. Tinh thể tích nước (lít) được đun sôi.

    Câu 5 (1,5 điểm). Cho hỗn hợp rắn X gồm Cu, Fe3O4, Al2O3 vào dung dịch HCl rất dư, thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Chia Y thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn T. Sục từ từ khi O2 dư vào phần 2, thu được dung dịch G. Phần 3 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng dư thu được dung dịch H. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định thành phần các chất trong Y, Z, T, G, H và viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.

    Câu 6 (2,0 điểm).

    1. Hỗn hợp X chứa hai amin không no chứa 1 liên kết đôi, đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp (Y và Z trong đó phân tử khối MY < MZ và số mol nY < nZ) và một α-amino axit đồng đẳng của glyxin (số nguyên tử cacbon lớn hơn 4). Cho 15,68 gam X tác dụng với 120 ml dung dịch NaOH 1M, sau đó cho dung dịch HCl dư vào thu được dung dịch T chứa m gam các muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 15,68 gam hỗn hợp X thu được 31,68 gam CO2 và 1,792 lít N2. Tìm công thức phân tử hai amin, α-amino axit và tính m.

    2. Nếu quy ước công thức cấu tạo thu gọn nhất chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử cacbon và nhóm chức. Mỗi dầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử cacbon; không biểu thị số nguyên tử hidro liên kết với mỗi nguyên tử cacbon. Chất Geranial (X) có công thức cấu tạo thu gọn nhất như hình bên.

    a. Xác định số liên kết π, công thức phân tử và tên thay thế của X?

    b. Viết phương trình phản ứng của X với H2 dư (xúc tác Ni, t°), dung dịch nước Br2 và dung dịch AgNO3 trong NH3 (t°). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Câu 7 (2,5 điểm).

    1. Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều mạch hở, bền, có công thức phân tử C4H8O2. Dung dịch chất X hoà tan được Cu(OH)2 thu được dung dịch phức màu xanh lam. Dung dịch chất Y làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Chất Z có mạch không phân nhánh tác dụng được với kim loại Na giải phóng khí và có phản ứng trắng bạc. T tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol etylic. Xác định các công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    2. Hỗn hợp E gồm một axit béo no, một chất béo no và glixerol. Cho 0,17 mol E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thấy có 0,08 mol NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,17 mol E cần vừa đủ 2,44 mol O2, sản phẩm cháy thu được thấy khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 44,14 gam. Tính khối lượng gam của 0,17 mol E.

    Câu 8 (2,0 điểm).

    1. Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì 20-20-15. Theo nghiên cứu, để thu được 1 tấn thóc cần 22 kg N, 7 kg P2O5, 32 kg K2O. Trung bình một hecta (ha) ruộng cho năng suất 8 tấn thóc. Để bón cho 5 ha ruộng lúa người ta dùng sử dụng đồng thời x kg phân NPK trên, y kg đạm urê (có phần trăm tạp chất không chứa các nguyên tố N, P, K là 5%) và z kg phân kali clorua (có phần trăm tạp chất không chứa các nguyên tố N, P, K là 10%).

    a. Nêu ý nghĩa của dãy số 20-20-15 trong phân NPK.

    b. Tính x, y, z.

    2. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch chứa m gam chất tan gồm KOH, Ba(OH)2, BaCl2 (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1 : 2), thu được dung dịch X. Cho dung dịch KHSO4 dư vào X, thu được 6,99 gam kết tủa.

    a. Viết thứ tự các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.

    b. Tính m.

    Câu 9 (2,0 điểm). Hỗn hợp E gồm X (CnH2n-8O2); Y, Z mạch hở có cùng công thức tổng quát CmH2m-2O4 (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 25,24 gam E, thu được 23,744 lít CO2 và 14,76 gam H2O. Nếu cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ NaOH thu được 14,62 gam hỗn hợp T chứa 3 muối (mỗi phân tử chứa không quá 7 nguyên tử cacbon) và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối T thu được 9,54 gam Na2CO3. Cho hỗn hợp ancol vào bình chứa Na dư thì có 1,456 lít khi thoát ra và khối lượng bình tăng 4,35 gam. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z và phần trăm khối lượng mỗi chất trong E.

    Câu 10 (2,0 điểm). Hòa tan hết 21,20 gam X gồm FeO, Mg, FeCO3 trong m gam dung dịch chứa HCl 20% và 0,07 mol HNO3 thu được (m + 15,32) gam dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (gồm CO2; 4a mol NO và a mol N2) có tỉ khối so với H2 bằng 19,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch A; 115,185 gam kết tủa và 0,01 mol khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch Y.

    ———————- Hết ———————-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Trị năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Trị năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ THI CHÍNH THỨC     
    (Đề thi có 02 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa thi ngày 19 tháng 9 năm 2023 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề  

    Câu 1. (5,0 điểm)

    1. Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy biến hoá sau:

    2. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2­CO3, BaCl2, NaCl, Mg(NO3)2, AlCl3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    3. Oxi hóa 28,8 gam Mg bằng a mol hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 20, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.

    4. Cho hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 bM và Cu(NO3)2 2bM, thu được 45,2 gam chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư; thu được 0,7 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của b.

    Câu 2. (5,0 điểm)

    1. Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao (không có mặt O2), thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

    2. Viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau:

    a) Cho FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

    b) Cho Na2S tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.

    c) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch Na2S.

    d) Cho dung dịch KHSO4 tác dụng với Fe.

    3. Hoà tan Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư; thu được dung dịch D và khí E không màu, E được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch bão hoà NH4NO2. Chia dung dịch D làm 2 phần. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào phần thứ nhất. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần thứ hai, thấy có khí thoát ra. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

    4. Khi hòa tan hoàn toàn 7,68 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư hoặc khi hòa tan hoàn toàn 3,84 gam muối sunfua của kim loại này trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì lượng khí SO2 sinh ra từ sản phẩm khử là như nhau (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4).

    a) Viết quá trình oxi hoá kim loại và muối sunfua của kim loại.

    b) Xác định kim loại M.

    Câu 3. (4,0 điểm)

    1. Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây:

    a) NaCl + H2SO4 đặc, nóng →           

    b) KMnO4 + H2SO4 + HNO2

    c) FeSO4 + KHSO4 + KMnO4 →        

    d) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

    2. Từ các chất H2O, đá vôi, NH3, O2, chất xúc tác và điều kiện cần thiết có đủ, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: NH4HCO3, NH4NO3.

    3. Hỗn hợp A gồm Fe và Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,2 mol khí. Hòa tan hoàn toàn phần 2 bằng 0,8 lít dung dịch chứa đồng thời HNO3 2M và HCl 2M, thu được 0,4 mol hỗn hợp khí B gồm N2O, NO có tỉ khối so với khí hiđro bằng 16,75 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 262 gam kết tủa. Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

    4. Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,775 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,06 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng; thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan và 0,09 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 103,22 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y.

    Câu 4. (6,0 điểm)

    1. Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy biến hoá sau:

    Biết C1, C2, B1, B2 là các chất hữu cơ khác nhau.

    2. Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư, thu được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,83% brom theo khối lượng. Khi X cộng brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được cặp đồng phân cis-trans.

    a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.

    b) Viết phương trình phản ứng của X với lần lượt: dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4), dung dịch AgNO3/NH3, H2O (xúc tác Hg2+/H+), HBr theo tỉ lệ mol X : HBr = 1 : 2.

    3. Tìm các chất thích hợp và hoàn thành các phản ứng sau:

    a) C5H6O4 + NaOH → A + B + C                               b) A + H2SO4 → D + Na2SO4

    c) A + NaOH E + F                                      d) C + E  G

    đ) C + dung dịch AgNO3/NH3 → H + J + Ag             e) H + NaOH → L + K + H2O

    g) D + dung dịch AgNO3/NH3 → I + J + Ag               h) L + NaOH  M + F

    4. Hỗn hợp M gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở P và Q (chỉ chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 22,1 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 18,5 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 44,2 gam hỗn hợp M cần vừa đủ 2,85 mol O2, dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng, thu được 230 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của P và Q.

    5. Hợp chất hữu cơ X1 chỉ chứa các nguyên tố C, H, O và phân tử chỉ có một loại nhóm chức. Trong X1, tỉ lệ khối lượng C và H tương ứng là 72 : 7. Biết phân tử khối của X1 nhỏ hơn 280 và X1 chứa 28,829% O về khối lượng.

    a) Xác định công thức phân tử của X1.

    b) Cho 0,1 mol X1 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Y1. Làm bay hơi Y1, thu được hơi nước và hỗn hợp chất rắn khan Z1. Cho Z1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp và hợp chất hữu cơ T (phân tử khối của T nhỏ hơn 128). Xác định công thức cấu tạo của X1 và T.

    Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;

     Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108

    —————– HẾT —————–

    Thí sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Bảng tính tan

    Họ và tên thí sinh:……………………………………Số báo danh: ………………

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa thi ngày 19 tháng 9 năm 2023

    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    MÔN HÓA HỌC

    (Hướng dẫn chấm có 07 trang)

    Câu 1. (5,0 điểm)

    1. Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy biến hoá sau:

    2. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2­CO3, BaCl2, NaCl, Mg(NO3)2, AlCl3. Viết  phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    3. Oxi hóa 28,8 gam Mg bằng a mol hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 20, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.

    4. Cho hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 bM và Cu(NO3)2 2bM, thu được 45,2 gam chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư; thu được 0,7 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của b.

    CâuÝNội dungĐiểm
    Câu 11Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl Ca(HCO3)2 + 2NaOH  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O CaCO3 + 2HCI  CaCl2 + CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + 2HCl  CaCl2 + 2CO2 + 2H2O CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3 + 2H2O2,0
    2* Lần lượt nhỏ vài giọt phenolphtalein vào từng dung dịch mẫu thử – Nhận ra dung dịch NaCO3 do xuất hiện màu hồng, 4 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì. * Lần lượt cho dung dịch NaCO3 vào mỗi dung dịch mẫu thử còn lại: – Dung dịch có khí không màu, không mùi bay ra, dung dịch thu được trong suốt là NaHSO4 2NaHSO4 + NaCO3  2Na2SO4 + CO2 + H2O – Dung dịch có khí không màu, không mùi bay ra, kết tủa keo trắng là AlCl3  2 AlCl3 + 3NaCO3 + H2O  2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl – Hai dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2 và Mg(NO3)2  BaCl2 + NaCO3  BaCO3 + 2NaCl  Mg(NO3)2 + NaCO3  MgCO3 + 2NaNO3 – Dung dịch không có hiện tượng gì là NaCl * Nhỏ dung dịch NaHSO4 vừa nhận được vào 2 mẫu thử từ 2 còn lại, dung dịch nào tạo kết tủa trắng là BaCl2, không có hiện tượng gì là Mg(NO3)2  2NaHSO4 + Ba­Cl2  BaSO4 + Na2SO4 + 2HCl1,0
    3Bảo toàn khối lượng: mO = (m – 28,8) gam1,0
    4PTHH: Ag + 2HNO3 đặc  AgNO3 + NO2 + H2O (1)  Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (2) – Giả sử Y chỉ có a mol Ag: a=45,2 : 108 ≈ 0,419 mol   – Giả sử Y có b mol Ag và 2b mol Cu: – Như vậy hỗn hợp Y gồm a mol Ag và mol Cu Theo (1,2):1,0

    Câu 2. (5,0 điểm)

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Bình năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Bình năm 2023 2024

    1

    SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH
    HƯỚNG DẪN CHẤM
    KỲ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2023-2024
    Khóa ngày 05 tháng 12 năm 2023
    Môn thi: HÓA HỌC
    Bài thi tự luận
    LỚP 12 THPT
    Đap an nay gồm có 04 trang

    YÊU CẦU CHUNG
    – Đap an chỉ trình bay một lời giải cho mỗi bai; học sinh có thể trình bay nhiều cach khac nhau nhưng
    phải đảm bảo tính logic, khoa học, nếu đúng vẫn được điểm tối đa.
    – Nếu học sinh giải đúng trọn vẹn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý ma không cần
    tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoan chỉnh, có thể cho 1 phần của tổng điểm tối đa
    danh cho cho ý đó.
    Câu 1. (1,5 điểm)
    1. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
    a) Cho lượng nhỏ tristearin vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng, dư rồi đun nóng. Để
    nguội ống nghiệm rồi thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO4.
    b) Tiến hành trùng hợp metyl metacrylat ở điều kiện thích hợp.
    c) Axit axetylsalixylic tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng.
    d) Thủy phân tripeptit Glu-Ala-Gly trong dung dịch KOH dư, đun nóng.
    2. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
    + X + Y + X + Y
    NaOH Z NaOH E BaCO     3 .
    Biết X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau, chọn một cặp chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên và viết các
    phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng (xảy ra ở điều kiện thường) được ứng dụng vào thực
    tiễn sau:
    a) Dùng bạc kim loại để cạo gió cho người bị cảm.
    b) Thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng bột lưu huỳnh.
    c) Dùng khí NH3 để loại bỏ khí clo trong phòng thí nghiệm.

    Câu 1Nôi dungĐiểm
    1a)
    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH
    3C17H35COONa + C3H5(OH)3
    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
    c) o-HOOCC6H4OOCCH3 + 3NaOH
    o-NaOOCC6H4ONa + CH3COONa + 2H2O
    d) HOOC[CH2]2CH(NH2)CONHCH(CH3)CONHCH2COOH + 4KOH
    KOOC[CH2]2CH(NH2)COOK + H2NCH(CH3)COOK + H2NCH2COOK + 2H2O
    0,25
    0,125
    0,125
    0,125
    2X là CO2, Y là Ba(OH)2, Z và E là hai chất Na2CO3, NaHCO3.
    Có thể X là Ba(HCO3)2, Y là Ba(OH)2.
    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
    Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
    NaOH + CO2 → NaHCO3
    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
    0,25
    0,25
    3a) 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
    b) Hg + S → HgS
    c) 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
    0,125
    0,125
    0,125


    Câu 2. (1,0 điểm)
    1. Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch
    HNO3 đặc, nóng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 vào A thu được kết tủa trắng, cho A tác
    dụng với dung dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu.
    a) Xác định hợp chất MX2. Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.
    b) Nước ở các khe suối, nơi có hợp chất MX2 thường có pH rất thấp. Giải thích hiện tượng này bằng
    phương trình phản ứng.
    2. Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng dung dịch HCl , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
    dung dịch Y và một phần kim loại không tan. Cho dung dịch Y vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng, dư.
    Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    Câu 2Nôi dungĐiểm
    1a) MX2 là FeS2.
    FeS2 + 14H+ + 15NO3- → Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O
    SO42- + Ba2+ → BaSO4
    Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4+
    b) Trong tự nhiên, O2 không khí hòa tan trong nước oxi hóa FeS2:
    2FeS2 + 7O2 + 2H2O → 2Fe2+ + 4H++ 4SO42-
    H2SO4 sinh ra làm nước suối có pH thấp.
    0,25
    0,25
    2Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
    5Fe2+ + MnO4 + 8H+  5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
    10Cl + 2MnO4 + 16H+  5Cl2↑ + 2Mn2+ + 8H2O
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125

    Câu 3. (1,5 điểm)
    1. Hợp chất X có công thức phân tử C14H16O4N2. Biết X không làm mất màu brom trong CCl4 và X
    được tạo thành từ chất hữu cơ Y và chất hữu cơ T; Y tác dụng với dung dịch brom tạo ra kết tủa trắng.
    Hoàn thành các phương trình hóa học sau dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn:

    X + 2NaOH → 2Y + Z + 2H2O
    E + NaOH → Y + NaCl + H2O
    (1)
    (3)
    X + 2HCl → T + 2E
    Z + 2HCl → T + 2NaCl
    (2)
    (4)

    3. Ba chất hữu cơ X1, Y1, Z1 có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:
    + X1 có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.
    + Y1 được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
    + Z1 tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
    Xác định các chất X1, Y1, Z1 và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 3Nôi dungĐiểm
    1* Công thức cấu tạo X: C6H5NH3OOC-COOH3NC6H5; Y: C6H5NH2;
    Z: NaOOC-COONa; T: HOOC-COOH; E: C6H5NH3Cl.
    * Các phương trình phản ứng:
    C6H5NH3OOC-COOH3NC6H5 + 2NaOH → 2C6H5NH2 + NaOOC-COONa + 2H2O
    (X) (Y) (Z)
    C6H5NH3OOC-COOH3NC6H5 + 2HCl → HOOC-COOH + 2C6H5NH3Cl
    (X) (T) (E)
    C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
    (E) (Y)
    NaOOC-COONa + 2HCl → HOOC-COOH + 2NaCl
    (T) (T)
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25
    2X1 là: CH3CH(CH3)-COOH; Y1 là: CH3COOC2H5 ; Z1 là: HCOOC3H7.
    CH3CH(CH3)-COOH + Na → CH3CH(CH3)-COONa + 1/2H2
    CH3CH(CH3)-COOH + NaOH CH3CH(CH3)-COONa + H2O
    CH3COOH + C2H5OH
    CH3COOC2H5 + H2O
    C3H7OOCH + 2[Ag(NH3)2]OH C3H7OOCONH4 + H2O + 3NH3 + 2Ag
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125

     H SO 2 4, to
    
      t0
    3
    Câu 4. (1,0 điểm)
    1. Hòa tan hoàn toàn 58,2 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 trong 450 gam dung dịch HNO3
    35%, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 186,5 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch
    chứa 2,5 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi
    thu được 165,25 gam chất rắn T. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X.
    2. Trộn 100 ml dung dịch axit HCOOH 0,4M với 100 ml dung dịch axit C2H5COOH 0,4M thu được
    200 ml dung dịch X. Tính pH của X, biết hằng số Ka của HCOOH và C2H5COOH lần lượt là 1,77.10-4
    và 1,34.10-5.

    Câu 4Nôi dungĐiểm
    1* Sơ đồ phản ứng:
    Cu khí Z
    58,2 g hh X Fe
    Fe2+, Fe3+ kết tủa
    Fe3O4 dd Y Cu2+
    186,5g muối NO3- dd
    165,25 g rắn T
    * Nếu NaOH phản ứng hết thì trong T có 172,5 gam NaNO2 > mT.
    => NaOH dư.
    trong T có: NaNO2: x mol; NaOH dư: y mol.
    69x + 40y = 165,25 x = 2,25
    x + y = 2,5 y = 0,25
    * Khối lượng oxi trong X = 58,2 – (186,5 – 2,25.62) = 11,2 gam
    => nO = 0,7 mol =>
    mol.
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125
    2Nồng độ của 2 axit sau khi trộn là: = = 0,2M.
    Ta có các phương trình phân li axit:
    Ka1 = 1,77.10-4 (1)
    Ka2 = 1,34.10-5 (2)
    Kw = 10-14 (3)
    Ta thấy, .Ka1 ≈ .Ka2 >> Kw nên pH của dung dịch chỉ phụ thuộc
    vào quá trình (1) và (2).
    Ta có: Ka1 =
    ; Ka2 =
    Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
    =
    +
    (*)
    Chấp nhận: [HCOOH] ≈ [C2H5COOH] ≈ 0,2M.
    Giải được [H+] = 6,17.10-3M.
    Kiểm tra lại: [HCOOH] =
    = 0,1944M.
    [C2H5COOH] =
    = 0,1996M.
    Thay hai nồng độ trên vào (*) ta được: [H+] = 6,17.10-3 (kết quả lặp lại).
    Vậy pH = -lg[H+] = 2,21.
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125

    4
    Câu 5. (1,0 điểm)
    1. Cho 23,65 gam hỗn hợp X gồm Lysin và Tyrosin (axit 2-amino-3(4-hiđroxiphenyl)propanoic))
    vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M (lượng tối đa) thu được dung dịch Y. Thêm tiếp 500 ml dung
    dịch NaOH 1M vào Y rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan Y.
    Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của m.
    2. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X; ancol no, đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản
    ứng este hóa giữa X với Y; trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y.
    Tiến hành các thí nghiệm sau:
    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc).
    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và
    thu được 32,2 gam ancol Y.
    Thí nghiệm 3: Đốt cháy 1 mol E bằng O2 dư thu được 7,3 mol CO2 và 5,7 mol H2O.
    Tính phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp E, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Câu 5Nôi dungĐiểm
    1* Các PTHH xảy ra:
    H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH + 2HCl → ClH3N-[CH2]4-CH(NH3Cl)-COOH
    HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl → HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH
    Thêm tiếp dung dịch NaOH thì có phản ứng:
    ClH3N-[CH2]4-CH(NH3Cl)-COOH + 3NaOH
    → H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COONa + 2NaCl + 3H2O
    HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH + 3NaOH
    → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + NaCl + 3H2O
    * Tính giá trị của m:
    Ta có nHCl = 0,25 mol; nNaOH = 0,5 mol.
    Gọi số mol của Lys, Tyr lần lượt là x, y.
    mhh = 146x + 181y = 23,65 gam.
    nHCl = 2x + y = 0,25
    Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1; y = 0,05.
    Ta có:
    = nNaOH phản ứng = 3x + 3y = 0,45 mol.
    BTKL: mhh + mHCl + mNaOH = mchất rắn +
    => 23,65 + 0,25.36,5 + 0,5.40 = m + 0,45.18 => m = 44,675 gam.
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125
    2– TN1: nX =
    = 0,15 mol nY + nZ = 0,5 – 0,15 = 0,35 mol.
    – TN2: nancol Y thu được = nY + nZ = 0,35 mol MY =
    Y phù hợp là C3H5(OH)3
    Số nhóm este trong Z là m.
    nNaOH = 0,15 + m.nZ = 0,65; với nZ < 0,35:
    m = 3 => nZ =
    => nY = 0,18 > nX => loại.
    m = 2 => nZ = 0,25 => nY = 0,1 < nX => thỏa mãn.
    m = 1 => nZ = 0,5 => loại.
    – TN3: Vì ở TN 3 dùng 1 mol nên ta quy về 0,5 mol cho giống các TN còn lại.
    CaHbCOOH: 0,15 mol; C3H5(OH)3: 0,1 mol; (CaHbCOO)2C3H5OH: 0,25 mol.
    Z là: (C3H5COO)2C3H5OH: 0,25 mol.
    Khối lượng hỗn hợp E: mE = 0,15.86 + 0,1.92 + 0,25.228 = 79,1 gam.
    %mZ =
    = 72,06%.
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Text Box: ĐỀ CHÍNH THỨCĐề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 37NGHỆ ANKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA HỌC – Bảng A
        (Đề thi gồm 02 trang)Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 38Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)

    Cho biết:    Nguyên tử khối của các nguyên tố:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ba = 137.

    – Các thể tích khí được quy về đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

    Câu 1. (2,0 điểm)

    1. Để loại bỏ photpho trắng còn dính lại trong các dụng cụ sau khi làm thí nghiệm, người ta ngâm các dụng cụ đó trong dung dịch CuSO4, khi đó xảy ra phản ứng:  

    P + CuSO4 + H2O → H3PO4 + Cu + H2SO4

    Hãy xác định vai trò của các chất tham gia và cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

    2. Có 3 cốc thủy tinh đựng ngẫu nhiên các dung dịch gồm: NaOH0,01M; CH3COOH 0,01M; C2H5OH 0,01M. Lắp bộ dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ bên, khi nối các đầu dây dẫn vào cùng một nguồn điện thì thấy cốc (1) bóng đèn không sáng, cốc (2) bóng đèn sáng yếu, cốc (3) bóng đèn sáng mạnh. Hãy cho biết các dung dịch được đựng trong mỗi cốc và giải thích.Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 39

    Câu 2. (4,0 điểm)

    1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi:

           a) Sục khí SO2 vào dung dịch nước Br2.                         b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.

    2. Lấy 8,96 gam kim loại R cho phản ứng với 16 gam Br2 thu được hỗn hợp rắn A. Cho toàn bộ A vào bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư, đun nóng thu được 0,14 mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại R và thành phần % khối lượng mỗi chất trong A.

    3. Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

                               (NH2)2COĐề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 40 (NH4)2CO3Na2CO3Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 41CO2Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 41C

    4. Cho 8,928 gam hỗn hợp X gồm M, MO, MCO3 (M là kim loại) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối và hỗn hợp khí Z (trong Z có 0,024 mol CO2). Làm bay hơi Y còn lại 48,48 gam muối T, nhiệt phân hoàn toàn T thu được 9,6 gam một oxit kim loại và 1,53 mol hỗn hợp khí vào hơi. Xác định công thức của muối T và khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

    Câu 3. (2,0 điểm)

          Dung dịch A chứa a mol NaOH và b mol Ba(OH)2. Tiến hành hấp thụ hoàn toàn những lượng CO2 khác nhau vào dung dịch A, mối quan hệ giữa số mol CO2 được hấp thụ và khối lượng chất tan trong dung dịch như bảng sau:

    Số mol CO2 bị hấp thụ0,10,20,3
    Khối lượng chất tan trong dung dịch (gam)11,4210,0815,56

          Xác định giá trị a, b.

    Câu 4.  (4,0 điểm)

    1. Albutenol được sử dụng như một loại thuốc trị bệnh hen suyễn, có công thức như hình bên.        Xác định công thức phân tử của albutenol và cho biết trong các nhóm –OH (kí hiệu (a), (b), (c) trên hình vẽ) nhóm nào là nhóm chức ancol, chỉ ra bậc ancol của các nhóm chức đó.Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 43

    2. Hai hiđrocacbon A, B có cùng công thức đơn giản nhất. A mạch hở, phân tử có 3 liên kết Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 44và 7 liên kết s. Phân tử B có chứa vòng benzen (MB < 110). Lập luận để xác định công thức cấu tạo của A, B.

      3. Cho các chất hữu cơ X1, X2, X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X3 có liên kết ion và được tạo thành từ 4 nguyên tố hóa học. Từ X1 điều chế được X4 bằng phản ứng lên men. Xác định X1, X2, X3, X4  và viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

                                        X1 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 40X2Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 41X3Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 41X4

    4. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 anđehit mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ. Cho Y vào bình đựng Na (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 0,15 mol H2 và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy Z thu được Na2CO3, H2O và 0,12 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.

    Câu 5.  (4,0 điểm)

      1. Hai este no, mạch hở E, F là đồng phân của nhau (mạch không phân nhánh, không có nhóm chức khác), đều có công thức Cn+1H12On. Thủy phân E thu được 2 axit caboxylic và 1 ancol. Thủy phân F thu được 3 axit cacboxylic (chỉ chứa chức axit) và 1 ancol. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của E, F.

    2. Hỗn hợp A gồm một triglixerit và một axit béo no. Đốt m gam A cần vừa đủ 1,025 mol O2 thu được 0,73 mol CO2 và 0,67 mol H2O. Cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,01 mol glixerol. Nếu cho 22,76 gam A tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính giá trị m, x.

    3. Khi để dung dịch H2SO4 đậm đặc rơi vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ tiếp xúc liền bị hóa đen rồi thủng, còn nếu để dung dịch H2SO4 loãng rơi vào thì sau một thời gian vải bị mủn dần mới thủng. Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra.

    4. Hiện nay phương pháp nấu rượu truyền thống bằng cách lên men tinh bột vẫn được nhiều người dân sử dụng. Tinh bột sau khi thủy phân, lên men thì được chưng cất để thu lấy ancol etylic. Em hãy giải thích:

    a) Trong quá trình chưng cất, chất lỏng ban đầu thu được có vị rất nồng, sau đó nhạt dần và cuối cùng có vị chua.

    b) Để giảm thiểu độc hại cho người uống, khi chưng cất người ta thường bỏ đi khoảng 100 – 200 ml chất lỏng chảy ra đầu tiên.

    Câu 6. (2,0 điểm)

    Hỗn hợp E gồm một este hai chức X và hai este đơn chức Y, Z  (đều mạch hở và được tạo bởi các ancol no, MY < MZ). Hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol E cần dùng 0,1 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp F gồm hai este. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 14,35 gam hỗn hợp H gồm các muối của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp G gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn G cần dùng 0,36 mol O2, thu được 0,255 mol CO2.

    1. Xác định công thức cấu tạo của X,Y, Z.

    2. Tính phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp E.

    Câu 7. (2,0 điểm)

          Điều chế este etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau:

         a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

         b) Hãy nêu vai trò của dung dịch H2SO4 đặc và nước đá trong thí nghiệm trên.

         c) Có thể thay đá bọt bằng CaCO3 được không? Giải thích.

         d) Khi kết thúc thí nghiệm, nên tháo ống dẫn khí trước hay tắt đèn cồn trước? Giải thích.

    ——— HẾT ———

    (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học,

    cán bộ xem thi không phải giải thích gì thêm)

    Họ và tên thí sinh: ……………………………………. SBD:……………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa