Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Chương Mỹ A Hà Nội năm 2022 2023
SỞ GD & ĐT HÀ NỘITRƯỜNG THPT CHƯƠNG MỸ A(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNGNĂM HỌC: 2022 – 2023Môn: HÓA HỌC – LỚP 10 THPTThời gian làm bài: 120 phút
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1. (1,0 điểm) Trong tự nhiên, carbon có 2 đồng vị bền và . Nguyên tử khối trung bình của carbon là 12,011. Phần trăm về khối lượng của đồng vị trong hợp chất C3H8 là bao nhiêu?
1.2. (1,5 điểm) Xác định số khối và điện tích hạt nhân X trong các quá trình sau:
a) b)
c) d)
e)
1.3. (1,5 điểm) Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của iron lần lượt là và 56 gam/mol. Tính khối lượng riêng của iron biết rằng trong tinh thể các nguyên tử iron chiếm khoảng 74% về thể tích còn lại là phần rỗng. (N= , )
Câu 2 (3,0 điểm)
2.1. (2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân bằng số hạt không mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron p. Nguyên tử nguyên tố Z có tổng số electron ở các phân lớp s là 7. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, Z và xác định vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn.
2.2. (1,0 điểm) Tổng số các hạt cơ bản trong ion Mn+ có là 80. Trong hạt nhân của M, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 4. Xác định tên nguyên tố M và viết cấu hình electron của Mn+.
Câu 3. (3,5 điểm)
3. 1.(1,25 điểm) Các quá trình sau thuộc phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.
a. nước hóa rắn.
b. sự tiêu hóa thức ăn.
c. Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
d. đốt khí CH4 trong lò.
e. đổ mồ hôi sau khi chạy bộ.
3. 2.(2,25 điểm) Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H8), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanthiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí gas, tỉ lệ hòa trộn phổ biến của propane: butane theo thứ tự là 30: 70 đến 50: 50.
a) Mục đích việc pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng vào khí gas là gì?
b) Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
C3H8(s) + 5O2(g) 3CO2(g) + 4H2O(l) = –2220 kJ
C4H10(s) + 13/2O2(g) 4CO2(g) + 5H2O(l) = –2874 kJ
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 bình gas 12 kg với tỉ lệ thể tích propane: butane là 40: 60 (thành phần khác không đáng kể) ở điều kiện chuẩn.
c) Giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ sử dụng hết 1 bình gas (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 60%).
Câu 4. (3,5 điểm)
4.1. (1,0 điểm)Sodium peroxide (Na2O2) là một chất rắn màu vàng, thu được khi đốt sodium trong khí oxygen dư. Sodium peroxide được dùng để tẩy trắng gỗ, bột giấy,… Nêu rõ bản chất hóa học giữa các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) trong phân tử Na2O2.
4.2. (2,5 điểm)Dựa vào đặc điểm cấu tạo của các phân tử NH3, H2S và H2O. Hãy cho biết.
a) Tại sao góc hóa trị của các phân tử lại khác nhau: Góc (HNH) = 1070 , góc (HSH) = 920 , góc (HOH) = 104,50 . Giải thích.
b) Tại sao ở điều kiện thường H2S và NH3 là chất khí còn H2O là chất lỏng?
Câu 5. (2,0 điểm) Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. FexOy + H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b. FeS2 + H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c. Al + HNO3loãng Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (tỉ lệ mol của NO và N2O tương ứng là 3:1)
6.1 (2,0 điểm) Hòa tan 19,2 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lit dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 41,8 gam chất rắn. Xác định kim loại M.
6.2 (2,0 điểm) Thực nghiệm cho biết năng lượng liên kết, kí hiệu là Eb, (theo kJ/mol) của một số liên kết như sau:
Liên kết
O-H (ancol)
C=O (RCHO)
C-H (ankan)
C-C (ankan)
Eb
437,6
705,2
412,6
331,5
Liên kết
C-O (ancol ROH)
C-C (RCHO)
C-H (RCHO)
H-H
Eb
332,8
350,3
415,5
430,5
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau của phản ứng:
(1)
Phản ứng (1) toả nhiệt hay thu nhiệt?
Cho:H=1; S=32, O=16; Fe=56, Ag = 108, Pb =207, N=14, K=39; Na=23; Ba = 137; Al = 27; Cu = 64; O (Z = 8); N (Z = 7);P (Z = 15);Mg (Z = 12); Na (Z= 11); Al (Z=13); K(Z=19).
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Chiểu TPHCM năm 2022 2023
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA THI NGÀY: 08/10/2022
TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU
Môn thi: Hóa học 10
—
Thời gian: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đềthi có 03 trang)
Câu 1. (2 điểm) Trong thí nghiệm của Rutherford (Hình 1), khi sửdụng các hạt alpha (tứcion He2+, kí hiệu là a) bắn vào lá vàng thì kết quả thu được như sau:
Hầu hết các hạt a xuyên qua lá vàng.
Một số ít hạt a bị lệch quỹ đạo so với ban đầu
Một số rất ít hạt a bị bật ngược trở lại.
Hãy giải thích vì sao có 3 kiểu đường đi như trên và cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm này.
Hình 1. Thí nghiệm bắn phá lá vàng bằng các hạt alpha của Rutherford.
Câu 2. (4,5 điểm)
2.1. Nguyên tử được tạo nên từ3 loại hạt cơ bản.Điền vào các ô còn trống trong bảng sau:
Loại hạt
Khối lượng (amu)
Điện tích (e0)
….
….
0
….
0,00055
….
….
….
….
2.2. Dựa theo kết quảbảng trên, hãy tính và so sánh khối lượng nguyên tửvới khối lượng
hạt nhân của nguyên tử (theo amu), từ đó rút ra kết luận gì?
2.3. Vào những ngày hanh khô, cơ thểchúng ta có thểtích tụ điện tích khi đi bộtrên một sốloại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10μC (microcoulomb).
Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi
electron?
2
Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao
nhiêu gam?
Biết rằng: 1 μC = 10-6 C; qe = -1,602.10-19 C; me = 9,11.10-28 gam.
Câu 3. (3,5 điểm)
3.1. Tính bán kính nguyên tửgần đúng của Gold (Au)ở20oC biếtởnhiệt độ đó khối lượngriêng của Au là 13,92 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu.
Cho: MAu = 196,97; Vhình cầu = V =
3
3.2. Sao neutron là một dạng trong một sốkhả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Saoneutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron.
Giả sử bán kính của neutron là khoảng 1,0×10-13 cm.
Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu.
Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm.
Câu 4. (4 điểm)
4.1. Cho biết:
Oxygen trong tự nhiên là tổng hợp của ba đồng vị bền 16O, 17O, và 18O với 16O phổ biến nhất (tỉ lệ 99,762% trong tự nhiên).
Protium, deuterium và tritium là các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen như Hình 2.
Dựa vào những thông tin trên, hãy tìm tổng số hạt của phân tử “nước nặng” D2O.
Hình 2. Các đồng vịcủa Hydrogen
4.2. Một hợp chất có công thức M2X.
Tổng số hạt trong hợp chất 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.
Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 9.
Tổng các loại hạt trong X nhiều hơn trong M là 14.
Xác định M2X?
Câu 5. (4 điểm)
5.1. Chocác đồng vịcủa oxygen và carbon nhưsau: ; ; và ; . Có thểtạora được bao nhiêu phân tử carbon dioxide có thành phần đồng vị khác nhau? Viết tất cả các công thức có thể có của carbon dioxide.
3
5.2. Cho rằng Antimony (Sb) có2 đồng vị:121Sb và123Sb, nguyên tửkhối trung bình của Sblà 121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121Sb trong Sb2O3? Cho biết MO=16.
Câu 6. (2 điểm)
Quan sát Hình 3 và trả lời các câu hỏi:
Hình 3. Phổkhối lượng của nguyên tốMolybdenum
6.1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tốhóa học Molybdenum thuộc nhóm VIB, chu kì 5,có kí hiệu là Mo, số nguyên tử là 42. Viết kí hiệu và xác định số neutron của đồng vị chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất của nguyên tố Mo.
6.2. Hãy cho biết tỉlệphần trăm tương đối của mỗiđồng vịcủa Mo.
6.3. Tính nguyên tửkhối trung bình của nguyên tốMo.
– HẾT –
Học sinh không dùng bảng tuần hoàn khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: ………………………………….……………………….……… Lớp: ……….…
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA THI NGÀY: 08/10/2022
TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂUHƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 10
—
Câu 1. (2 điểm) Trong thí nghiệm của Rutherford (Hình 1), khi sửdụng các hạt alpha (tứcion He2+, kí hiệu là a) bắn vào lá vàng thì kết quả thu được như sau:
Hầu hết các hạt a xuyên qua lá vàng.
Một số ít hạt a bị lệch quỹ đạo so với ban đầu
Một số rất ít hạt a bị bật ngược trở lại.
Hãy giải thích vì sao có 3 kiểu đường đi như trên và cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm này.
Hình 1. Thí nghiệm bắn phá lá vàng bằng các hạt alpha của Rutherford
Câu 1
HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
– Hầu hết các hạt a
– Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
0,5đ
xuyên qua lá vàng.
– Một số ít hạt a bị lệch
– Hạt nhân nguyên tửcóđiện tíchdương nên đã đẩy
0,5đ
quỹ đạo so với ban đầu
một số hạt alpha (điện tích dương) đi lệch hướng.
– Một số rất ít hạt a bị
– Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn hơn nhiều so với
0,5đ
bật ngược trở lại
hạt a nên khi hạt a va phải hạt nhân thì bị bật ngược lại.
– Vai trò của màn huỳnh
Giúp phát hiện đường đi của các hạt a.
0,5đ
quang
Câu 2. (4,5 điểm)
2.1. Nguyên tử được tạo nên từ3 loại hạt cơ bản. Điền vào các ô còn trống trong bảng sau:
Loại hạt
Khối lượng (amu)
Điện tích (e0)
….
….
0
….
0,00055
….
….
….
….
2.2. Dựa theo kết quảbảng trên, hãy tính và so sánh khối lượng nguyên tửvới khối lượng
hạt nhân của nguyên tử (theo amu), từ đó rút ra kết luận gì?
2.3. Vào những ngày hanh khô, cơ thểchúng ta có thểtích tụ điện tíchkhi đi bộtrên một sốloại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10μC (microcoulomb).
Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi
electron.
2
Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu gam?
Câu 2
HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
Loại hạt
Khối lượng (amu)
Điện tích (e0)
2.1
Neutron
1
0
0,25đ
Electron
0,00055
-1
x 7 ô
(1,75đ)
Proton
1
+1
Sai 4 ô trở lên → không chấm.
Khối lượng hạt nhân = m26p + m30n = 26.1 + 30.1 = 56 (amu)
0,5đ
2.2
Khối lượng nguyên tử = m26p + m30n + m26e
0,5đ
= 26.1 + 30.1 + 26.0,00055 = 56,0143 (amu)
(1,5đ)
Nhận xét: khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân (hay hạt
0,5đ
nhân chiếm phần lớn khối lượng của nguyên tử).
a) Do cơ thể tích một lượng điện tích âm nên đã nhận thêm electron.
0,25đ
b) Số lượng electron ứng với điện tích – 10 μC (micrôculông):
2.3
0,5đ
(1,25đ)
Khối lượng electron đã nhận:
0,5đ
9,1 × 10-28 × 6,242 × 1013 = 5,68 × 10-14 (g)
Thiếu, sai đơn vị trừ 0.25đ.
Câu 3. (3,5 điểm)
3.1. Tính bán kính nguyên tửgần đúng của Gold (Au)ở200C biếtởnhiệt độ đó khối lượngriêng của Au là 13,92 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu
chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho MAu = 196,97.
3.2. Sao neutron là một dạng trong một sốkhả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Saoneutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron
trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron. Giả sử bán kính của neutron là khoảng 1,0 × 10-13 cm.
Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu.
Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm.
Câu 3
HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
Lấy 1 mol Au => mAu = 196,97 (g)
0,5đ
Vtinh thể1 mol Au = 14,150 (cm3)
V1 mol nguyên tử = 14,150 . 75% = 10,6125 (cm3)
0.25đ
3.1
1 mol nguyên tử Au có 6,022.1023
0.5đ
(1,5đ)
-24
3
=>V 1 nguyên tử =
17,623.10
(cm )
Nguyên tử Au có bán kính R:
0.25đ
V =
3 => R = 1,615.10-8 cm
3.2
a) Khối lượng của 1 neutron ≈ 1,675 × 10−27 kg.
0,5đ
(2đ)
Coi neutron có dạng hình cầu, thể tích của 1 neutron:
3
V=
3=
(1×10−13)3 = 4,1867×10−39 cm3 = 4,1867×10−45 m3
Khối lượng riêng của neutron là:
0,5đ
b) Thể tích của mảnh sao:
0,5đ
V=
3=
(0,1×10−3)3 = 4,1867.10-12 m3
Khối lượng của mảnh sao:
0,5đ
m=d.V= 3,9999.1017.4,1867×10−12 = 1,6746 × 106
kg = 1674,6 tấn.
Thiếu, sai đơn vị trừ 0.25đ.
Không có lời giải hoặc không ghi rõ chỉ số chân khi tính V, d, m … không chấm.
Câu 4. (4 điểm)
4.1. Cho biết: Oxygen trong tựnhiên là tổng hợp của ba đồng vịbền16O,17O, và18O với
16O phổ biến nhất (tỷ lệ 99,762% trong tự nhiên).
Protium, deuterium và tritium là các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen như Hình 2.
Dựa vào những thông tin trên, hãy tìm tổng số hạt của phân tử “nước nặng” D2O.
Hình 2. Các đồng vịcủa Hydrogen 4.2. Một hợp chất có công thức M2X.
Tổng số hạt trong hợp chất 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.
Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 9.
Tổng các loại hạt trong X nhiều hơn trong M là 14.
Xác định M2X?
Câu 4
HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
Tổng số hạt trong 1 nguyên tử D: pD + eD + nD = 1 + 1 + 1 = 3 (hạt)
0,25đ
4.1 (1đ)
Tổng số hạt trong 1 nguyên tử O: pO + eO + nO = 8 + 8 + 8 = 24 (hạt)
0,25đ
Tổng số hạt trong D2O: 3.2 + 24 = 30 (hạt)
0,5đ
0.25đ
4.2
x 4pt
(3đ)
= 1đ
4
1,5đ
=> M2X là Na2S
0,5đ
Câu 5. (4 điểm)
5.1. Chocác đồng vịcủa oxygen và carbon như sau: ; ; và ; . Có thểtạora được bao nhiêu phân tử carbon dioxide có thành phần đồng vị khác nhau? Viết tất cả các công thức có thể có của carbon dioxide.
5.2. Cho rằng Antimony (Sb) có 2 đồng vị:121Sb và123Sb, nguyên tửkhối trung bình của Sblà 121,75.
Tính thành phần phần trăm mỗi đồng vị Antimony.
Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16)?
Câu 5
HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
Có 12 phân tử
0,25đ
16O 12C 16O
17O 12C 17O
18O 12C 18O
2đ
5.1
16O 13C 16O
17O 13C 17O
18O 13C 18O
(6 công
(2,25đ)
16O 12C 17O
16O 12C 18O
17O 12C 18O
thức
16O 13C 17O
16O 13C 18O
17O 13C 18O
=1đ)
* Ghi thứtựnguyên tửsai cấu tạo: không chấm.
a) Gọi :
121Sb: a1%; 123Sb: a2%
0,25đ
5.2 a)
a1 + a2 = 100 (1)
(0,75đ)
121.a1 + 123.a2 = 12175 (2)
0,25đ
Giải hệ (1), (2) => 121Sb chiếm 62,5%;
123Sb chiếm 37,5%
0,25đ
b) Giả sử có 1 mol Sb2O3
=>
= 1.(121,75.2 + 16.3) = 291,5 gam
5.2 b)
nSb = 1.2 = 2 mol
1đ
(1đ)
=>
= 2.62,5% = 1,25 mol
=>
= 1,25.121 = 151,25 gam
=> %
=
.100% = 51,89%
5
Câu 6. (2 điểm)
Quan sát Hình 3 và trả lời các câu hỏi
Hình 3. Phổkhối lượng của nguyên tốMolybdenum
6.1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tốhóa học Molybdenum thuộc nhóm VIB, chu kì 5,có kí hiệu là Mo, số nguyên tử là 42. Viết kí hiệu và xác định số neutron của đồng vị chiếm phần trăm số nguyên tử lớn nhất của nguyên tố Mo.
6.2. Hãy cho biết tỉlệphần trăm tương đối của mỗi đồng vịcủa Mo.
6.3. Tính nguyên tửkhối trung bình của nguyên tốMo.
Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bắc Đông Quan Thái Bình năm 2022 2023
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT BẮC ĐÔNG QUAN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2022 – 2023Môn: HÓA HỌC(Đề thi có 05 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi101
Họ và tên:…………………………………………Lớp……………SBD:……………………
CHO NGUYÊN TỬ KHỐI CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
N.TỐ
Na
K
Ca
Ba
Mg
C
H
O
Cl
Zn
Li
Cu
Ag
P
N
S
Al
Fe
Cr
He
Br
M
23
39
40
137
24
12
1
16
35,5
65
7
64
108
31
14
32
27
56
52
4
80
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 1 atm). Bỏ qua sự hòa tan của chất khí trong nước.
Câu 1. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2. Sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol CO2 được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là:
A. 5 : 2. B. 8 : 5. C. 3 : 1. D. 2 : 1.
Câu 2. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư,
thu được x mol khí hydrogen và dung dịch Y. Cho khí CO2
từ từ vào Y. Sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol CO2
được biểu diễn qua đồ thị bên:
Giá trị của m là:
A. 22,98. B. 23,94.
C. 28,56. D. 21,06.
Câu 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 39,2. C. 23,2. D. 46,4.
Câu 4.Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34 gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3. Phần trăm thể tích của oxi trong X là
A. 75. B. 25. C. 52. D. 48.
Câu 5.Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch HCl dư, Phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng muối là 6,192 gam. Khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp là
A. 3,712. B. 2,784. C. 2,192. D. 2,320.
Câu 6. Tỉ lệ giữa số nguyên tử N bị khử và không bị khử trong phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là:
A. 1/10. B. 1/9. C. 1/3. D. 1/2.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng: A. Mức độ phản ứng với hydrogen tăng dần từ fluorine đến iodine.
B. Từ fluorine đến iodine, tính oxi hóa giảm dần.
C. Phản ứng hydrogen và iodine là phản ứng một chiều, cần đun nóng.
D. Độ bền nhiệt của các phân tử tăng từ HF đến HI.
Câu 8.Làm lạnh 29 gam dung dịch Fe(NO3)3 41,724% thu được 8,08 gam tinh thể Fe(NO3)3.nH2O và dung dịch muối còn lại nồng độ 34,704%. Giá trị của n là:
A. 5. B. 6. C. 7. D. 9.
Câu 9. Để hàn nhanh đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ta dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm:
Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ hệ số giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 2:1.B. Sản phẩm khử là Fe.
C. Al là chất khử. D. Fe2O3 là chất oxi hóa.
Câu 10. Thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt (III)?
A. Cho dung dịch FeSO4 tác dụng với Cl2. B. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Nung nóng hỗn hợp bột Fe và S.
Câu 11. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,06 mol CuSO4 và 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,78m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
A. 6,72. B. 5,60. C. 8,00. D. 12,0.
Câu 12. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X chứa MgCl2, ZnCl2, FeCl3, FeCl2 được kết tủa Y. Nung Y trong không khí được chất rắn Z. Cho luồng khí CO dư đi qua Z nung nóng thu được chất rắn T. Tất cả các phản ứng dều xảy ra hoàn toàn. Trong T chứa
A. Fe, MgO. B. Mg, Fe. C. Fe, Mg, Zn. D. Fe, MgO, Zn.
Câu 13. Cho phản ứng. 2CO (g) + O2 (g) ⟶ 2CO2 (g). Với hệ số nhiệt độ Van’t Hoff ( = 2). Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 40°C lên 70°C?
A. tăng gấp 9 lần. B. tăng gấp 8 lần. C. giảm 6 lần. D. tăng gấp 3 lần.
Câu 14. Trong ngành công nghệ lọc hóa dầu, các ankan thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng dehydro hóa để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
Cho giá trị năng lượng liên kết (Eb-kj.mol-1) sau: H-H(436); C-C(347); C-H(414); C=C(611).
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C4H10 → CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 dựa vào năng lượng liên kết là:
A. -256kj. B. +256kj. C. -654kj. D.+654kj.
Câu 15. Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:
. Hai chất X, T lần lượt là
A. NaOH, FeCl3. B.NaOH, Fe(OH)3. C.Cl2, FeCl3. D. Cl2, FeCl2.
Câu 16. Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó nguyên tố oxygen chiếm 12,57% khối lượng) vào nước dư, thu được x mol khí hydrogen và dung dịch Y. Cho dung dịch CuSO4 dư vào Y thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,08. B. 0,06. C. 0,10. D. 0,09.
Câu 17. Cho hai kim loại kiềm thổ X và Y (MX<My) có tỷ lệ mol tương ứng là 2:5 tác dụng vừa đủ với 1,568 lít Cl2 (đktc) thu được 7,45 gam muối. X là:
A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 18. Cho O2 tác dụng hết với 1/30 mol kim loại M có một hoá trị n thu được 1,476 gam chất rắn. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư, thoát ra 0,3136 lít H2 ở đktc. Kim loại M là:
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Al.
Câu 19. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,8. B. 11,2.
C. 14,5. D. 17,0.
Câu 20. Cho hơi nước đi qua than (carbon) nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là:
A. 3,360. B. 3,136. C. 2,688. D. 2,912.
Câu 21. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho SO3 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch KF.
(c) Hấp thụ hết a mol CO2 vào dung dịch chứa 0,7a Ca(OH)2.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2 đun nóng.
(e) Cho miếng Na nhỏ vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(g) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn (kết tủa) là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 22. Có phản ứng được biểu diễn qua sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Cho các chất: FeO, Fe(OH)3, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 23. Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất Y là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất Y là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất Y trong khoảng thời gian trên là:
A. 1,0.10-4mol/(l.s). B. 5,0.10-5mol/(l.s). C. 5,0.10-4mol/(l.s). D. 7,5.10-4mol/(l.s).
Câu 24.Dẫn khí chlorine dư vào 200 gam dung dịch X chứa NaBr và NaI. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,065 gam. Cho dung dịch bromine dư vào 200 gam dung dịch X trên. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 1,128 gam. Nồng độ phần trăm NaBr trong dung dịch X là:
A. 1,8000% B. 2,1630% C. 1,2360% D. 1,0815%
Câu 25. Thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được khí B và chất rắn E. Cho B qua nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hoà tan E bằng H2SO4 đặc nóng dư thấy tạo ra 0,18 mol khí SO2 và 24 gam muối Fe2(SO4)3. Phần trăm số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 45%; 55%. B. 66,67%; 33,33%. C. 80%; 20%. D. 75% ; 25%.
Câu 26. Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Y và 0,336 lít khí (đktc). Cho Y vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là:
A. 0,490. B. 0,245. C. 2,820. D. 2,575.
Câu 27. Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 đến khối lượng không đổi thu được (m-1,44) gam chất rắn. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng thu được 3,024 lít Cl2 (đktc). Tỷ lệ mol giữa KClO3 và KMnO4 có trong hỗn hợp X là:
A. 3:2. B. 2:1. C. 2:3. D. 1:2.
Câu 28.Tiến hành đốt cháy 1 mol benzene ở điều kiện chuẩn, phản ứng sinh ra CO2(g), H2O(l) đồng thời giải phóng 3267 kJ nhiệt lượng. Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol; -285,83 kJ/mol). Enthalpy tạo thành chuẩn của benzene nhận giá trị là:
A. -24,5 kJ/mol. B. -48,51 kJ/mol. C. +48,51 kJ/mol. D. +24,5 kJ/mol.
Câu 29.Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.
B. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
C. Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng thu nhiệt.
D. Sự đốt cháy các loại nhiên liệu như xăng, dầu … xảy ra nhanh và toả nhiều nhiệt.
Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe vào dung dịch chứa HCl. (b) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Cho Fe tác dụng với khí Cl2. (d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Fe2O3 và Cu cùng số mol vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được muối Fe(II) là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 31. Cho sơ đồ chuyển hóa:
NaOH Z NaOH E CaCO3
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2.
C. NaHCO3, CaCl2. D. CO2, CaCl2.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là:
A. 50,6. B. 50,4. C. 37,2. D. 23,8.
Câu 33. Có các chất ở thể khí: HF, HCl, HBr, HI. Khi nhiệt độ được hạ xuống thấp dần thì hydrogen halide nào hóa lỏng cuối cùng?
A. HI. B. HF. C. HBr. D. HCl.
Câu 34. Cho SO2 lần lượt vào các dung dịch: Br2, H2S, KOH, H2O, KMnO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxy hóa-khử là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(a) Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
(b) Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +1.
(c) Số oxi hoá của oxygen trong OF2 là -2.
(d) Trong hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
(e) Trong hợp chất, nguyên tố hóa học luôn có số oxi hoá khác 0.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 3. C. 2 D. 4.
Câu 36. Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO4 30% xuống tới nhiệt độ 200C thì thấy có 28,552 gam tinh thể RSO4.nH2O tách ra. Biết độ tan của RSO4 ở 20oC là 35 gam. Biết R là kim loại; n là số nguyên và 5 < n < 9. Công thức của tinh thể RSO4.nH2O là
A. MgSO4.7H2O. B. ZnSO4.5H2O. C. FeSO4.7H2O. D. CuSO4.5H2O.
Câu 37. Cho 23,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 29,008 lít khí (đktc). Mặt khác 1,3428 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 186,9204 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
Biết các điều kiện có đủ. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 39. Cho Fe3O4 vào dung dịch hydrochloric acid vừa đủ để oxide tan hết thu được dung dịch E. Cho các chất sau: dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3, Ag, Cu, Fe, Zn. Số chất có phản ứng với dung dịch E là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 40. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 1,68. C. 1,12. D. 3,36.
Câu 41. Cho bột aluminium vào dung dịch copper sulfate. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là không đúng?
A. CuSO4 là chất oxi hóa, Al là chất khử. B. Al là chất oxi hóa, CuSO4 là chất khử.
C. xuất hiện chất rắn màu đỏ. D. màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Câu 42. Cho mô hình thí nghiệm dưới:
Mô hình này phù hợp với thí nghiệm nào sau đây:
A. Điều chế và thu khí HCl từ phản ứng của NaCl với H2SO4 đặc.
B. Điều chế và thu khí H2 từ phản ứng của Mg với H2SO4 loãng.
C. Điều chế và thu khí Cl2 từ phản ứng của dung dịch HCl với KMnO4.
D. Điều chế và thu khí SO2 từ phản ứng của H2SO4 với Na2SO3.
Câu 43. Nhận định nào sau đây khôngđúng về xu hướng biến đổi tính chất từ fluorine đến iodine?
A. Khối lượng phân tử tăng dần. B. Nhiệt độ sôi tăng dần.
C. Độ âm điện tăng dần. D. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
Câu 44.Cho 250 ml dung dịch KOH 0,12M vào 200 gam dung dịch HX (X là một trong bốn halogen F, Cl, Br, I) có nồng độ x% thu được dung dịch E. Cô cạn E được 2,625 gam chất rắn gồm hai chất có số mol bằng nhau. Giá trị của x là:
A. 0,6325. B. 0,6075. C. 0,3125. D. 0,8125.
Câu 45. Cho các phản ứng: 1) S (s) + O2 (g) ⟶SO2 (g) có ΔrHo298 = − 296,8 kJ.
Câu 48. Nung nóng hỗn hợp X gồm KMnO4và KClO3sau một thời gian thu được 28,33 gam chất rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ Y tác dụng tối đa 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ Z tác dụng AgNO3 dư thu được 66,01 gam kết tủa. % khối lượng KMnO4 trong X gần nhất với giá trị:
A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 40%.
Câu 49. Nếu cho cùng số mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, Chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là:
A. KMnO4. B. MnO2. C. K2Cr2O7. D. CaOCl2.
Câu 50. Cho các phát biểu nào sau đây:
1. Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F–, Cl–, Br–, I– trong dung dịch.
2. Với sulfuric acid đặc, các ion Cl–, Br–, I– thể hiện tính khử, ion F– không thể hiện tính khử.
3. Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl–, Br–, I–.
4. Ion Cl– kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Đề thi HSG lớp 10 môn hoá sở Hà Tĩnh năm 2022 2023
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHÀ TĨNH(Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
– Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố:H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; K=39; Cr=52; Ag=108; Pb=207.
– Số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: 1H, 2He, 3Li, 6C, 7N, 15P, 16S, 17Cl, 19K, 24Cr, 29Cu; NA = 6,022.1023.
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, gọi tên nguyên tố R.
b. Viết cấu hình electron của R2+, R3+ ứng với R có số electron độc thân lớn nhất ở trạng thái cơ bản.
2. Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử Y bằng 18. Viết kí hiệu nguyên tử của Y.
3. Nguyên tố X rất cần cho sự sống trên trái đất, X thuộc nhóm VA, chu kì 2.
a. Xác định X và bộ 4 số lượng tử của eletron cuối cùng trong X.
b. Xác định trạng thái lai hóa nguyên tử trung tâm và dạng hình học của XO2, XO2–, XO2+.
c. So sánh góc liên kết OXO trong XO2, XO2–, XO2+ và giải thích.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Tiến hành đo phổ khối của một hỗn hợp gồm các hợp chất tạo từ iodine và chlorine, thu được một số giá trị m/z, trong đó có 164, 466, 476. Cho rằng các tiểu phân ứng với các giá trị m/z trên là sản phẩm ion hoá đầu tiên của mỗi phân tử, I chỉ có 1 đồng vị 127I và Cl có hai đồng vị là 35Cl và 37Cl.
a. Xác định công thức phân tử (ghi rõ số khối của nguyên tử chlorine) ứng với m/z = 164, 466 và 476.
b. Vẽ cấu trúc của phân tử tạo thành tiểu phân có m/z = 476.
2. Khi nổ, phân tử ammonium dinitroamide, NH4N(NO2)2 có thể bị phân hủy thành khí nitrogen, hơi nước và khí oxygen. Viết phương trình hóa học và tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng đó. Cho biết:
Liên kết
N–H
N–N
N=N
N–O
N=O
NN
H–O
O=O
E (kJ.mol–1)
391
160
418
201
607
941
467
495
Câu 3. (2,0 điểm)
Đồng vị dùng trong y học thường được điều chế bằng cách bắn phá bia chứa bằng neutron trong lò phản ứng hạt nhân. Trong phương pháp này, trước tiên nhận 1 neutron chuyển hóa thành , rồi đồng vị này phân rã b– tạo thành .
1. Viết phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế .
2. Trong thời gian 3 giờ, 1 mL dung dịch ban đầu phát ra 1,08.1014 hạt b–.
a. Tính nồng độ ban đầu của trong dung dịch theo đơn vị mmol/L.
b. Sau bao nhiêu ngày, hoạt độ phóng xạ riêng của dung dịch chỉ còn 103 Bq/mL?
Biết chu kì bán rã của là 8,02 ngày.
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Dựa vào cấu tạo nguyên tử, phân tử hãy giải thích:
a. Năng lượng ion hóa thứ nhất của phosphorus lớn hơn năng lượng ion thứ nhất của sulfur.
b. Các phân tử H2O có thể hình thành các cụm phân tử dạng (H2O)n.
c. NO2 có khả năng dimer hóa tạo thành N2O4.
d. SO2 tan trong nước nhiều hơn CO2.
2. Ba nguyên tố X, Y, Z ở trong cùng một chu kỳ thuộc bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số hiệu nguyên tử là 48. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Các hydroxide cao nhất được tạo ra từ X, Y, Z tương ứng là A, B, C.
a. Xác định X, Y, Z.
b. So sánh tính acid của A, B, C.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
b. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
2. Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 3,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,042 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 30% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml (chất xúc tác). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, C2H5OH bị oxi hóa thành CH3COOH và toàn bộ dung dịch màu da cam của Cr2O72- chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây của Cr3+. Viết phương trình hóa học và tính số mg ethanol/1 lít khí thở của người trên.
Câu 6. (2,0 điểm)
Công đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất silicon có độ tinh khiết cao phục vụ cho công nghệ bán dẫn được thực hiện bằng phản ứng: SiO2(s) + 2C(s) ⇌ Si(s) + 2CO(g) (1).
1. Không cần tính toán, chỉ dựa vào sự hiểu biết về hàm entropy, hãy dự đoán sự thay đổi (tăng hay giảm) entropy của hệ khi xảy ra phản ứng (1).
2. Tính , , của quá trình điều chế silicon theo phản ứng (1).
3. Phản ứng (1) sẽ diễn ra ưu thế theo chiều thuận bắt đầu từ nhiệt độ nào? (Coi sự phụ thuộc của và vào nhiệt độ là không đáng kể).
Biết ở điều kiện chuẩn, tại 298 K, entropy và enthanpy của các chất:
Chất
SiO2(s)
C(s)
Si(s)
CO(g)
(J/mol.K)
41,8
5,7
18,8
197,6
(KJ/mol)
– 910,9
0,0
0,0
– 110,5
Câu 7. (2,0 điểm)
Các nhiên liệu hóa thạch có nhiều mức sulfur khác nhau (0,05- 6,0% với dầu thô, 0,5 -3% với than và khoảng 10 ppm với khí thiên nhiên, về khối lượng). Dù đã trải qua quá trình loại bỏ sulfur khỏi các nhiên liệu hóa thạch nhưng cặn sulfur còn lại (tối đa là 10 ppm sulfur trong xăng và dầu diesel theo tiêu chuẩn Châu Âu V) vẫn gây ra nhiều vấn đề vì sản phẩm cháy của nó là SO2, là chất làm ô nhiễm không khí chính. Người ta đã ước tính tổng mức tiêu thụ năng lượng toàn cầu hàng năm 4,8.1022 J, trong đó 30,6% đến từ các sản phẩm dầu. Hãy tính lượng SO2 (theo tấn) sinh ra từ các sản phẩm dầu. Giả sử rằng thành phần chính các sản phẩm dầu là octane (C8H18) và hàm lượng sulfur là 10 ppm. Đồng thời giả sử rằng 90% năng lượng từ sự đốt cháy hoàn toàn octane đã được sử dụng.
Biết 1ppm = 10-6, một số giá trị năng lượng liên kết (E, tính theo kJ.mol-1) dưới đây:
Liên kết
H-H
C-H
C-C
C=O
O=O
H-O
E
436
414
347
(799 trong CO2)
498
464
Câu 8. (2,0 điểm)
Hơp chất A có thành phần chỉ gồm nitrogen và hydrogen. Chất A được sử dụng làm nhiên liệu cho tên lửa.
1. Xác định công thức phân tử của A. Biết phân tử khối của A là 32.
2. Người ta thực hiện thí nghiệm sau: cho 25,00 mL dung dịch A nồng độ 0,025M vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư, đun nóng, thu được dung dịch B và một chất khí X. Để phản ứng hết 1/2 dung dịch B cần vừa đủ 12,40 mL dung dịch KMnO4 trong môi trường acid H2SO4 loãng. Để phản ứng hết 10,00 mL dung dịch H2C2O4 0,05M (trong môi trường acid H2SO4) cần vừa đủ 9,95 mL dung dịch KMnO4 ở trên. Xác định chất X.
Câu 9. (2,0 điểm)
Một số hợp chất ion của các ion hóa trị II cũng kết tinh cùng kiểu cấu trúc tinh thể như NaCl, ví dụ như galena PbS. Hằng số mạng của nó là a = 5,94 Å.
1. Vẽ cấu trúc ô mạng cơ sở của galena và tính khối lượng riêng của galena.
2. Một mẫu galena chứa silver, trong đó một phần ion Pb2+ bị thay thế bởi ion Ag+ và sự giảm điện tích được bù trừ bởi các lỗ trống của ion S2-, có khối lượng riêng là 7,21 g/cm3, hằng số mạng của mẫu này là a = 5,88 Å và thành phần của tinh thể khi đó có thể được biểu diễn bởi công thức tổng quát Pb(1-x)AgxSy. Xác định công thức đơn giản nhất của mẫu galena chứa silver.
————————HẾT——————–
– Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
– Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: ………………………………………………….; Số báo danh: ………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHÀ TĨNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: HÓA HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, gọi tên nguyên tố R.
b. Viết cấu hình electron của R2+, R3+ ứng với R có số electron độc thân lớn nhất ở trạng thái cơ bản.
2. Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử Y bằng 18. Viết kí hiệu nguyên tử của Y.
3. Nguyên tố X rất cần cho sự sống trên trái đất, X thuộc nhóm VA, chu kì 2.
a. Xác định X và bộ 4 số lượng tử của eletron cuối cùng trong X.
b. Xác định trạng thái lai hóa nguyên tử trung tâm và dạng hình học của XO2, XO2–, XO2+.
c. So sánh góc liên kết OXO trong XO2, XO2–, XO2+ và giải thích.
Ý
Nội dung
Điểm
1
a) Trong vỏ nguyên tử của nguyên tố R electron phân bố vào các phân lớp s theo thứ tự là: 1s2; 2s2; 3s2; 4s1 => Các cấu hình electron thỏa mãn là 1s22s22p63s23p64s1 => Z = 19 R là Potassium 1s22s22p63s23p63d54s1 => Z = 24 R là Chromium 1s22s22p63s23p63d104s1 => Z = 29 R là Copper b) R có số e độc thân lớn nhất là Chromium => Cấu hình Cr2+ là 1s22s22p63s23p63d4; Cr3+ là 1s22s22p63s23p63d3
3×0,252×0,25
2
n(2P + N) = 18 à 2P + N = 18/n Vì P, N nguyên à 18 chia hết cho n à n = 1; 2; 3; 6; 9 n = 1 à 2P + N = 18 à p = 6 à n = 6 à A = 12 à 66C n = 2 à 2P + N = 9 à p = 3 à n = 3 à A = 6 à 63Li n = 3 à 2P + N = 6 à p = 2 à n = 2 à A = 4 à 42He n = 6 à 2P + N = 3 à p = 1 à n = 1 à A = 2 à 21H n = 9 à 2P + N = 2 à p = 1 à n = 0 à A = 1 à 11H
4×0,25
3
a. X có 5e hóa trị và có 2 lớp electron → X là N Z = 7: 1s22s22p3. 4 số lượng tử n = 2, l = 1, ml = + 1, ms = + 1/2
0,250,25
b. NO2: N lai hóa sp2 , Hình chữ V (góc) NO2– : N lai hóa sp2, Hình chữ V (góc) NO2+ : N lai hóa sp, dạng đường thẳng
3×0,25
c. Góc ONO trong NO2+ > NO2 > NO2–. (1800) (1320) (1150) – Do NO2+ nguyên tử N lai hóa sp nên góc lớn nhất – NO2 và NO2–nguyên tử N đều lai hóa sp2, nhưng NO2 trên N còn 1 electron chưa liên kết đẩy cặp electron liên kết yếu hơn của N trong NO2–còn 1 cặp electron chưa liên kết.
0,250,25
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Tiến hành đo phổ khối của một hỗn hợp gồm các hợp chất tạo từ iodine và chlorine, thu được một số giá trị m/z, trong đó có 164, 466, 476. Cho rằng các tiểu phân ứng với các giá trị m/z trên là sản phẩm ion hoá đầu tiên của mỗi phân tử, I chỉ có 1 đồng vị 127I và Cl có hai đồng vị là 35Cl và 37Cl.
a. Xác định công thức phân tử (ghi rõ số khối của nguyên tử chlorine) ứng với m/z = 164, 466 và 476.
b. Vẽ cấu trúc của phân tử tạo thành tiểu phân có m/z = 476.
2. Khi nổ, phân tử ammonium dinitroamide, NH4N(NO2)2 có thể bị phân hủy thành khí nitrogen, hơi nước và khí oxygen. Viết phương trình hóa học và tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng đó. Cho biết:
Liên kết
N–H
N–N
N=N
N–O
N=O
NN
H–O
O=O
E (kJ.mol–1)
391
160
418
201
607
941
467
495
Ý
Nội dung
Điểm
1
a.m/z 164 466 476 Phân tử I 37Cl I2 35Cl537Cl I2 37Cl6b.
3×0,250,25
2
Theo đầu bài, phương trình hóa học của phản ứng phân hủy như sau: NH4N(NO2)2 → 2N2 + 2H2O + O2 = 4.EN–H + 1.EN–N + 1.EN=N +3.EN–O + 1.EN=O – 2ENºN -4.EH–O – 1.EO=O = – 893 (kJ·mol–1).
0,250,75
Câu 3. (2,0 điểm)
Đồng vị dùng trong y học thường được điều chế bằng cách bắn phá bia chứa bằng neutron trong lò phản ứng hạt nhân. Trong phương pháp này, trước tiên nhận 1 neutron chuyển hóa thành , rồi đồng vị này phân rã b– tạo thành .
1. Viết phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế .
2. Trong thời gian 3 giờ, 1 mL dung dịch ban đầu phát ra 1,08.1014 hạt b–.
a. Tính nồng độ ban đầu của trong dung dịch theo đơn vị mmol/L.
b. Sau bao nhiêu ngày, hoạt độ phóng xạ riêng của dung dịch chỉ còn 103 Bq/mL?
Biết chu kì bán rã của là 8,02 ngày.
Ý
Nội dung
Điểm
1
* Phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế . ;
2×0,25
2
* Gọi N0 là số nguyên tử có trong 1 mL dung dịch ban đầu. Số nguyên tử có trong 1 mL dung dịch sau thời gian t là: N = N0.e-kt. Với k = 0,693/(8,02.24.60) = 6,0.10-5 phút-1. a. Số hạt b– phát ra trong thời gian t = 3.60 = 180 phút là: N0 – N = N0(1 – e-kt) = 1,08.1014 Û N0 = 1.1016 nguyên tử Suy ra: Nồng độ ban đầu của = (1.1016/6,022.1023)/0,001 = 16,6 mmol/L.
0,50,5
b. Hoạt độ phóng xạ riêng (tính cho 1 mL dung dịch) ban đầu: Aso = kN0 = (6,0.10-5.1.1016)/60 = 1.1010 Bq/mL. As/Aso = = 103/1010 = 10-7 Þ (t/t1/2)lg(1/2) = -7 Þ t = 186,49 ngày
0,5
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Dựa vào cấu tạo nguyên tử, phân tử hãy giải thích:
a. Năng lượng ion hóa thứ nhất của phosphorus lớn hơn năng lượng ion thứ nhất của sulfur.
b. Các phân tử H2O có thể hình thành các cụm phân tử dạng (H2O)n.
c. NO2 có khả năng dimer hóa tạo thành N2O4.
d. SO2 tan trong nước nhiều hơn CO2.
2. Ba nguyên tố X, Y, Z ở trong cùng một chu kỳ thuộc bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số hiệu nguyên tử là 48. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Các hydroxide cao nhất được tạo ra từ X, Y, Z tương ứng là A, B, C.
a. Xác định X, Y, Z.
b. So sánh tính acid của A, B, C.
Ý
Nộ dung
Điểm
1
a. P: 1s22s22p63s23p3 S: 1s22s22p63s23p4 P có cấu hình electron bán bão hòa bền của phân lớp p nên tách 1 electron ra khỏi nguyên tử P khó hơn S. Vậy năng lượng ion hóa của P lớn hơn S.
0,25
b. Do các phân tử H2O có thể tạo liên kết hydrogen với nhau
0,25
c. Do N trong NO2 có 1 electron độc thân nên 2 phân tử NO2 kết hợp với nhau tạo N2O4.
0,25
d. Nước là dung môi phân cực Phân tử CO2 (dạng thẳng) không phân cực (có momen lưỡng cực bằng 0). Phân tử SO2 (dạng gấp khúc) phân cực (có momen lưỡng cực > 0)
0,25
2
a) Lập luận xác định được X: P, Y: S, Z: Cl b) Tính acid: H3PO4 < H2SO4 < HClO4
0,50,5
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
b. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
2. Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 3,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,042 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 30% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml (chất xúc tác). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, C2H5OH bị oxi hóa thành CH3COOH và toàn bộ dung dịch màu da cam của Cr2O72- chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây của Cr3+. Viết phương trình hóa học và tính số mg ethanol/1 lít khí thở của người trên.
b. 1 x Cr2S3 → 2Cr+ 6 + 3S+ 6 + 30e 15 x Mn(NO3)2 + 2e → Mn+ 6 + 2N+2 Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 + 20K2CO3 → 2K2CrO4 + 3K2SO4 +15K2MnO4 + 30NO + 20CO2
0,250,25
2
3C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 3CH3COOH + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O nK2Cr2O7 = 3.(0,042.10-3/294)= 4,286.10-7 mol . nC2H6O = 3/2 nK2Cr2O7 = 6,429.10-7 mol. mC2H6O = 2,957.10-5 gam trong 52,5 ml hơi thở. →Trong 1000 ml hơi thở có: (1000.2,957.10-5/52,5) = 5,632.10-4 g C2H5OH Hay 0,5632 mg ethanol /1 lít khí thở của người trên.
0,250,250,5
Câu 6. (2,0 điểm)
Công đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất silicon có độ tinh khiết cao phục vụ cho công nghệ bán dẫn được thực hiện bằng phản ứng: SiO2(s) + 2C(s) ⇌ Si(s) + 2CO(g) (1).
1. Không cần tính toán, chỉ dựa vào sự hiểu biết về hàm entropy, hãy dự đoán sự thay đổi (tăng hay giảm) entropy của hệ khi xảy ra phản ứng (1).
2. Tính , ,của quá trình điều chế silicon theo phản ứng (1).
3. Phản ứng (1) sẽ diễn ra ưu thế theo chiều thuận bắt đầu từ nhiệt độ nào? (Coi sự phụ thuộc của và vào nhiệt độ là không đáng kể). Biết ở điều kiện chuẩn, tại 298 K, entropy và enthanpy của các chất:
Chất
SiO2(s)
C(s)
Si(s)
CO(g)
(J/mol.K)
41,8
7,5
18,8
197,6
(KJ/mol)
– 910,9
0,0
0,0
– 110,5
Ý
Nộ dung
Điểm
1
Theo chiều thuận, phản ứng (1) tăng 2 mol khí. Trạng thái khí có mức độ hỗn loạn cao hơn trạng thái rắn, tức là có entropy lớn hơn. Vậy khi phản ứng xảy ra theo chiều thuận thì entropi của hệ tăng.
Phản ứng (1) sẽ diễn ra ưu thế theo chiều thuận khi bắt đầu có giá trị âm: = – T= 689,9 – T . 360,8.10-3 = 0 T = 1912 oK. Vậy từ nhiệt độ lớn hơn 1912 oK, cân bằng (1) sẽ diễn ra ưu tiên theo chiều thuận.
0,5
Câu 7. (2,0 điểm)
Các nhiên liệu hóa thạch có nhiều mức sulfur khác nhau (0,05- 6,0% với dầu thô, 0,5 -3% với than và khoảng 10 ppm với khí thiên nhiên, về khối lượng). Dù đã trải qua quá trình loại bỏ sulfur khỏi các nhiên liệu hóa thạch nhưng cặn sulfur còn lại (tối đa là 10 ppm sulfur trong xăng và dầu diesel theo tiêu chuẩn Châu Âu V) vẫn gây ra nhiều vấn đề vì sản phẩm cháy của nó là SO2, là chất làm ô nhiễm không khí chính. Người ta đã ước tính tổng mức tiêu thụ năng lượng toàn cầu hàng năm 4,8.1022 J, trong đó 30,6% đến từ các sản phẩm dầu. Hãy tính lượng SO2 (theo tấn) sinh ra từ các sản phẩm dầu. Giả sử rằng thành phần chính các sản phẩm dầu là Octane (C8H18) và hàm lượng sulfur là 10 ppm. Đồng thời giả sử rằng 90% năng lượng từ sự đốt cháy hoàn toàn octane đã được sử dụng.
Biết 1ppm = 10-6, một số giá trị năng lượng liên kết (E, tính theo kJ.mol-1) dưới đây:
Liên kết
H-H
C-H
C-C
C=O
O=O
H-O
E
436
414
347
(799 trong CO2)
498
464
Ý
Nộ dung
Điểm
PTPU đốt cháy dầu: C8H18 + 12,5O2 → 8CO2 +9H2O , ∆rH =? Ta có: ∆rH = [(347 ×7 + 414× 18) + 498×12,5] – [799×2×8 + 464×2×9] = -5030 kJ. mol-1. Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol Octane là : 5030 kJ.mol-1. Do hiệu quả sử dụng năng lượng là 90% nên phản ứng đốt cháy octane phải tạo thành năng lượng là 5030.90% = 4527 kJ.mol-1. Mức tiêu thụ năng lượng hàng năm từ các sản phẩm dầu là: 4,8.1022J×30,6% =1,4688.1022 J. Số mol octane = 1,4688.1022 /4527.103 = 3,2445.1015 mol. m(octane) = 369,873×1015 g = 369,873×109 tấn. Do hàm lượng lưu huỳnh trong Octan là 10 ppm, nên khối lượng lưu huỳnh là 369,873.104 tấn Do đó, sự đốt cháy lưu huỳnh sẽ giải phóng 739,746.104 tấn SO2.
0,50,50,50,5
Câu 8. (2,0 điểm)
Hơp chất A có thành phần chỉ gồm nitrogen và hydrogen. Chất A được sử dụng làm nhiên liệu cho tên lửa.
1. Xác định công thức phân tử của A. Biết phân tử khối của A là 32.
2. Người ta thực hiện thí nghiệm sau: cho 25,00 mL dung dịch A nồng độ 0,025M vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư, đun nóng, thu được dung dịch B và một chất khí X. Để phản ứng hết 1/2 dung dịch B cần vừa đủ 12,40 mL dung dịch KMnO4 trong môi trường acid H2SO4 loãng. Để phản ứng hết 10,00 mL dung dịch H2C2O4 0,05M (trong môi trường acid H2SO4) cần vừa đủ 9,95 mL dung dịch KMnO4 ở trên. Xác định chất X.
Ý
Nộ dung
Điểm
1
1) Gọi công thức của chất A là NxHy. MA = 32 14x + y.1 = 32 ® x= 2, y= 4 ® chất A là N2H4
0,5
2
2) Tính nồng độ của dung dịch KMnO4: 5 + 2+ 16 H+ → 10 CO2 + 2 Mn2+ + 8 H2O = 0,0201 (M) N2H4 + Fe2(SO4)3 ® dung dịch B + chất khí X Do N2H4 có tính khử, Fe3+ bị khử về Fe2+ ® dung dịch B có chứa Fe2+, chất khí X là một hợp chất chứa N với số oxi hóa là x. Phản ứng của dung dịch B với KMnO4: 5 Fe2+ + + 8 H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4 H2O – Số mol Fe2+ trong dung dịch B là: = 2,492.10-3 (mol) Số mol N2H4 = 25.10-3. 0,025= 0,625.10-3 (mol) Trong phản ứng N2H4 + Fe2(SO4)3 ® dung dịch B + chất khí X Quá trình nhận electron Quá trình nhường electron Fe3+ + 1e ® Fe2+ 2,492.10-3 ® 2,492.10-3 2N-2 ® 2Nx + 2. (2+x) e 2.0,625.10-3 2.0,625.10-3 .(2+x) Áp dụng bảo toàn electron: trong phản ứng oxi hóa khử số mol e nhận = số mol e nhường 2,492.10-3 = 2.0,625.10-3 .(2+x) ® 2+ x » 2 ® x= 0 N-2 ® N0 + 2e vậy chất khí X là N2.
0,51,0
Câu 9. (2,0 điểm)
Một số hợp chất ion của các ion hóa trị II cũng kết tinh cùng kiểu cấu trúc tinh thể như NaCl, ví dụ như galena PbS. Hằng số mạng của nó là a = 5,94 Å.
1. Vẽ cấu trúc ô mạng cơ sở của galena và tính khối lượng riêng của galena.
2. Một mẫu galena chứa silver, trong đó một phần ion Pb2+ bị thay thế bởi ion Ag+ và sự giảm điện tích được bù trừ bởi các lỗ trống của ion S2-, có khối lượng riêng là 7,21 g/cm3, hằng số mạng của mẫu này là a = 5,88 Å và thành phần của tinh thể khi đó có thể được biểu diễn bởi công thức tổng quát Pb(1-x)AgxSy. Xác định công thức đơn giản nhất của mẫu galena chứa silver.
Ý
Nội dung
Điểm
1
Cấu trúc ô mạng cơ sở của galena là:
0,5
2
Theo cấu trúc ô mạng: + Số ion Pb2+ trong 1 ô mạng: 8.1/8 + 6.1/2 = 4 + Số ion S2- trong 1 ô mạng: 12.1/4 + 1 = 4 Trong 1 ô mạng cơ sở có 4 đơn vị cấu trúc PbS. Khối lượng riêng của galena là: = 7,575 (g/cm3)
0,5
3
Theo định luật bảo toàn điện tích: x + 2y = 2 (1)
0,25
Từ biểu thức tính khối lượng riêng, ta có: , suy ra 207.(1 – x) + 108x + 32y = 220,67 hay 32y – 99x = 13,67 (2) Từ (1) và (2) ta có: x = 0,16; y = 0,92 Công thức của galena: Pb0,84Ag0,16S0,92 Công thức đơn giản nhất là: Pb21Ag4S23
0,250,5
————————HẾT——————–
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Đề thi HSG lớp 10 môn hoá sở Thái Nguyên năm 2022 2023
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNHLỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023MÔN THI: HÓA HỌCThời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
Câu 1. (2,0 điểm) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất duy nhất làm thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt sau: H2SO4, HCl, NaOH, K2SO4. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Câu 2. (2,0 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
Câu 3. (2,0 điểm)Cho các phân tử H2O, NCl3, CH4, CS2, SO3.
a.Viết công thức Lewis của các phân tử trên và cho biết nguyên tử trung tâm trong mỗi phân tử ở trạng thái lai hóa nào?
b.Phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực? Vì sao?
Câu 4. (2,0 điểm)Cho X, Y, Z là bao nguyên tố hóa học. Tổng số hạt mang điện trong ba phân tử X2Y, ZY2, X2Z là 200. Số hạt mang điện của phân tử X2Y bằng 15/16 lần số hạt mang điện của phân tử ZY2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Z có số electron trên phân lớp p bằng 1,667 lần số electron trên phân lớp s. Phân tử T gồm 6 nguyên tử tạo bởi 3 nguyên tố X, Y, Z. Xác định công thức phân tử của T.
Câu 5. (2,0 điểm)Trong quá trình tổng hợp nitric acid, giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác xảy ra phản ứng trong pha khí như sau: 4NH3(g) + 5O2(g) ® 4NO(g) + 6H2O(g). Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 619,75 mL khí NH3 và 743,7 mL khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đkc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432 gam nước được tạo thành.
a.Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng.
b.Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/h.
c.Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ.
Câu 6. (2,0 điểm)
a.Ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất. Tại thời điểm t1 giây thì có 80% mẫu phóng xạ đã bị phân rã. Đến thời điểm t2 = (t1 + 100) giây thì số hạt nhân X chưa bị phân rã còn lại 5% so với ban đầu. Tính chu kì bán hủy của hạt nhân nguyên tử X và thời gian t1, t2.
b.Tính năng lượng giải phóng (đơn vi J) ứng với 1 nguyên tử và 1 mol nguyên tử 92U235 theo phản ứng sau:
92U235 + 0n1 ® 47La146 + 35Br87 + ?
Biết khối lượng của 92U235, 0n1, 47La146, 35Br87 lần lượt là 235,044 u; 1,00861 u; 145,943 u; 86,912 u. Năng lượng tương ứng với 1u là 931,2 MeV và 1eV = 1,602.10-19J; NA = 6,02.1023.
Câu 7. (2,0 điểm)Công đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất Silicon có độ tinh khiết cao phục vụ cho công nghệ bán dẫn được thực hiện bằng phản ứng như sau: SiO2(s) + 2C(s) ® Si(s) + 2CO(g)
a.Không cần tính toán, chỉ dựa vào sự hiểu biết về hàm entropy, hãy dự đoán sự thay đổi (tăng hay giảm) entropy của hệ khi xảy ra phản ứng.
b.Tính của quá trình điều chế Silicon theo phản ứng trên.
Biết (J.K-1.mol-1): SiO2(s) là 41,8; C(s): là 5,7; Si(s) là 18,8 ; CO(g) là 197,6.
c.Tính giá trị của phản ứng trên.
Biết (kJ.mol-1) : SiO2(s) là -910,9 ; CO(g) là -110,5.
d.Cho biết phản ứng trên sẽ xảy ra bắt đầu từ nhiệt độ nào? (Coi sự phụ thuộc của DS và DH vào nhiệt độ là không đáng kể).
Câu 8. (2,0 điểm)Hòa tan hết 35,1 gam hỗn hợp Mg, Al trong 300 gam dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm H2S, SO2. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy có 9,6 gam kết tủa xuất hiện, lọc tách kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 104,85 gam kết tủa nữa. Tính nồng độ % của H2SO4 trong X và % khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 9. (2,0 điểm)Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng -46kJ/mol.
So sánh và . Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào là bao nhiêu ? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác nhau ?
Câu 10. (2,0 điểm)Khi đốt cháy vật liệu ở dạng khối rắn thì quá trình xảy ra từ từ ; nhưng tốc độ đốt cháy sẽ rất nhanh, có thể gây nổ nếu khối vật liệu trên được nghiền thành bột mịn và phân tán trong không khí dưới dạng bụi.
a.Vì sao có sự khác nhau khi cháy vật liệu ở dạng khối rắn và khi xảy ra hiện tượng nổ bụi.
b.Cho một quả cầu nặng 1000 gam được làm từ vật liệu có khối lượng riêng là 1g/cm3. Khi chế biến trong xưởng sản xuất, khối cầu trên được nghiền thành các hạt bụi hình cầu có đường kính là 0,005 cm. Bằng sự so sánh tỉ lệ diện tích bề mặt của khối cầu và tổng diện tích bề mặt các hạt bụi, chứng minh sự khác biệt giữa quá trình cháy của khối cầu và nổ bụi.
————-HẾT————-
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (2,0 điểm)Chỉ dùng một hóa chất duy nhất duy nhất làm thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt sau: H2SO4, HCl, NaOH, K2SO4. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải
Hóa chất được sử dụng là Ba(HCO3)2, cho Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch đựng trong các lọ.
– Dung dịch vừa tạo kết tủa, vừa tạo khí là H2SO4: H2SO4 + Ba(HCO3)2 ® BaSO4¯ + 2CO2 + 2H2O.
– Dung dịch chỉ có khí tạo thành là HCl: 2HCl + Ba(HCO3)2 ® BaCl2 + 2CO2 + 2H2O.
– Dung dịch có kết tủa màu trắng xuất hiện là NaOH hoặc K2SO4:
2NaOH + Ba(HCO3)2 ® BaCO3¯ + Na2CO3 + 2H2O
K2SO4 + Ba(HCO3)2 ® BaSO4¯ + 2KHCO3
– Lấy dung dịch HCl vừa nhận biết được ở trên cho vào 2 kết tủa vừa tạo thành, kết tủa nào tan và tạo khí thì đó là BaCO3, qua đó nhận ra được dung dịch NaOH, còn lại là dung dịch K2SO4
2HCl + BaCO3 ® BaCl2 + CO2 + H2O
HCl + BaSO4 ® không phản ứng.
Câu 2. (2,0 điểm)Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
Gọi hệ số cân bằng của NaHSO4, Na2SO4, H2O lần lượt là a, b, c. Áp dụng bảo toàn nguyên tố cho các nguyên tố Na, H, S ta có:
b.
c.
d.
Câu 3. (2,0 điểm)Cho các phân tử H2O, NCl3, CH4, CS2, SO3.
a.Viết công thức Lewis của các phân tử trên và cho biết nguyên tử trung tâm trong mỗi phân tử ở trạng thái lai hóa nào?
b.Phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a.
Phân tử
H2O
NCl3
CH4
CS2
SO3
Công thức Lewis
Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm
O ở trạng thái lai hóa sp3
N ở trạng thái lai hóa sp3
C ở trạng thái lai hóa sp3
O ở trạng thái lai hóa sp
S ở trạng thái lai hóa sp2
b. * Phân tử nước có cấu tạo góc cặp electron chung lệch về phía nguyên tử O có độ âm điện lớn hơn, phân tử nước phân cực.
* Phân tử NCl3 có cấu tạo chóp đáy tam giác, cấu tạo không đối xứng, phân tử NCl3 phân cực.
* Phân tử CH4 có cấu tạo tứ diện đều, cấu tạo đối xứng, phân tử CH4 không phân cực.
* Phân tử CS2 có cấu tạo thẳng, cấu tạo đối xứng, phân tử CS2 không phân cực.
* Phân tử SO3 có cấu tạo tam giác đều, cấu tạo đối xứng, phân tử SO3 không phân cực.
Câu 4. (2,0 điểm) Cho X, Y, Z là bao nguyên tố hóa học. Tổng số hạt mang điện trong ba phân tử X2Y, ZY2, X2Z là 200. Số hạt mang điện của phân tử X2Y bằng 15/16 lần số hạt mang điện của phân tử ZY2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Z có số electron trên phân lớp p bằng 1,667 lần số electron trên phân lớp s. Phân tử T gồm 6 nguyên tử tạo bởi 3 nguyên tố X, Y, Z. Xác định công thức phân tử của T.
Hướng dẫn giải
Gọi số hạt proton của các nguyên tử X, Y, Z lần lượt là x, y, z
– Tổng số hạt mang điện trong ba phân tử X2Y, ZY2, X2Z là 200 ® (2x + y) + (z + 2y) + (2x + z) = 100
® 4x + 3y + 2z = 100 (1)
– Số hạt mang điện của phân tử X2Y bằng 15/16 lần số hạt mang điện của phân tử ZY2 ®
® 32x – 14y – 15z = 0 (2).
– Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Z có số electron trên phân lớp p bằng 1,667 lần số electron trên phân lớp s ® ® chỉ có thể là có 10 electron phân lớp p và 3 electron phân lớp s
Z có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4 ® Z là nguyên tố S ® z = 16 (3)
Từ (1), (2), (3) ® x = 11; y = 8 ® X là nguyên tố Na, Y là nguyên tố O
* Phân tử T gồm 6 nguyên tử tạo bởi 3 nguyên tố Na, O, S ® T là phân tử Na2SO3
Câu 5. (2,0 điểm)Trong quá trình tổng hợp nitric acid, giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác xảy ra phản ứng trong pha khí như sau: 4NH3(g) + 5O2(g) ® 4NO(g) + 6H2O(g). Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 619,75 mL khí NH3 và 743,7 mL khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đkc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432 gam nước được tạo thành.
a.Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng.
b.Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/h.
c.Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ.
Hướng dẫn giải
a.
b. = 0,025 (mol); = 0,03 (mol); (tạo thành trong 2,5 giờ) = 0,024 (mol)
a.Ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất. Tại thời điểm t1 giây thì có 80% mẫu phóng xạ đã bị phân rã. Đến thời điểm t2 = (t1 + 100) giây thì số hạt nhân X chưa bị phân rã còn lại 5% so với ban đầu. Tính chu kì bán hủy của hạt nhân nguyên tử X và thời gian t1, t2.
b.Tính năng lượng giải phóng (đơn vi J) ứng với 1 nguyên tử và 1 mol nguyên tử 92U235 theo phản ứng sau:
92U235 + 0n1 ® 47La146 + 35Br87 + ?
Biết khối lượng của 92U235, 0n1, 47La146, 35Br87 lần lượt là 235,044 u; 1,00861 u; 145,943 u; 86,912 u. Năng lượng tương ứng với 1u là 931,2 MeV và 1eV = 1,602.10-19J; NA = 6,02.1023.
Hướng dẫn giải
a.Tại thời điểm t1 (s) thì có 80% mẫu phóng xạ đã bị phân rã ® mẫu phóng xạ X còn lại 20%.
Ta có: N1 = N0. ® 0,2.N0 = N0. ® 0,2 = (1)
Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) ta có: N2 = N0. ® 0,05.N0 = N0. ® 0,05 = (2)
Từ (1) và (2), ta có: ® = 2 ® T = 50 (s) (3)
Thay (3) vào (1) ®0,2 = ® t1 » 116 (s) ® t2 = 216 (s)
DE = 6,02.1023×DE1 = 6,02.1023×256,26.10-13 = 1,5427.1013 (J)
Câu 7. (2,0 điểm)Công đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất Silicon có độ tinh khiết cao phục vụ cho công nghệ bán dẫn được thực hiện bằng phản ứng như sau: SiO2(s) + 2C(s) ® Si(s) + 2CO(g)
a.Không cần tính toán, chỉ dựa vào sự hiểu biết về hàm entropy, hãy dự đoán sự thay đổi (tăng hay giảm) entropy của hệ khi xảy ra phản ứng.
b.Tính của quá trình điều chế Silicon theo phản ứng trên.
Biết (J.K-1.mol-1): SiO2(s) là 41,8; C(s): là 5,7; Si(s) là 18,8 ; CO(g) là 197,6.
c.Tính giá trị của phản ứng trên.
Biết (kJ.mol-1) : SiO2(s) là -910,9 ; CO(g) là -110,5.
d.Cho biết phản ứng trên sẽ xảy ra bắt đầu từ nhiệt độ nào? (Coi sự phụ thuộc của DS và DH vào nhiệt độ là không đáng kể).
Hướng dẫn giải
a.Theo chiều thuận, phản ứng làm tăng số mol khí. Trạng thái khí có mức độ hỗn loạn cao hơn trạng thái rắn, tức là có entropi lớn hơn. Vậy khi phản ứng xảy ra theo chiều thuận thì entropi của hệ tăng ( ).
d.Phản ứng bắt đầu xảy ra khi < 0 ® < 0 ® T > 1912 K
Câu 8. (2,0 điểm)Hòa tan hết 35,1 gam hỗn hợp Mg, Al trong 300 gam dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm H2S, SO2. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy có 9,6 gam kết tủa xuất hiện, lọc tách kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 104,85 gam kết tủa nữa. Tính nồng độ % của H2SO4 trong X và % khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải
(ban đầu) = 3 (mol); Dung dịch X gồm MgSO4, Al2(SO4)3 và H2SO4 dư
Kết tủa sau khi nước lọc tác dụng với BaCl2 là BaSO4; = 0,45 (mol)
Nước lọc gồm K2SO4 (0,06+0,2a mol); MnSO4 (0,12 + 0,4a mol); H2SO4 (0,4a – 0,18 mol)
Ta có: (0,06+0,2a) + (0,12 + 0,4a) + (0,4a – 0,18) = 0,45 ® a = 0,45 (mol).
Mg – 2e ® Mg+2; Al – 3e ® Al+3; S+6 + 2e ® S+4; S+6 + 8e ® S-2
Ta có ® %mMg = 61,54%
Bảo toàn nguyên tố (S) ® (dư trong X) = 3 – 0,9 – 1,5.0,5 – 0,45 – 0,3 = 0,6 (mol)
mdung dịch X = 35,1 + 300 – 0,45.64 – 0,3.34 = 296,1 (gam)
C% (H2SO4 trong X) = = 19,86%.
Câu 9. (2,0 điểm) Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng -46kJ/mol.
So sánh và . Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào là bao nhiêu ? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác nhau?
Hướng dẫn giải
* Nhiệt sinh của NH3 bằng -46kJ/mol ® ;
® Nhiệt tạo thành 2 mol NH3(g) từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn là 2.( –46) = –92 (kJ/mol)
; = –92 (kJ/mol) = 2.
* Theo phản ứng (1) ta có: Khi tổng hợp 2 (mol) NH3 « 34 gam NH3 tỏa ra nhiệt lượng là 92 (kJ) ® Khi tổng hợp 1 tấn NH3 tỏa ra nhiệt lượng là 2705882 (kJ) * Theo phản ứng (2) ta có: Khi tổng hợp 1 (mol) NH3 « 17 gam NH3 tỏa ra nhiệt lượng là 46 (kJ) ® Khi tổng hợp 1 tấn NH3 tỏa ra nhiệt lượng là 2705882 (kJ)
Kết quả tính toán được từ 2 phản ứng là như nhau
Câu 10. (2,0 điểm) Khi đốt cháy vật liệu ở dạng khối rắn thì quá trình xảy ra từ từ ; nhưng tốc độ đốt cháy sẽ rất nhanh, có thể gây nổ nếu khối vật liệu trên được nghiền thành bột mịn và phân tán trong không khí dưới dạng bụi.
a. Vì sao có sự khác nhau khi cháy vật liệu ở dạng khối rắn và khi xảy ra hiện tượng nổ bụi.
b. Cho một quả cầu nặng 1000 gam được làm từ vật liệu có khối lượng riêng là 1g/cm3. Khi chế biến trong xưởng sản xuất, khối cầu trên được nghiền thành các hạt bụi hình cầu có đường kính là 0,005 cm. Bằng sự so sánh tỉ lệ diện tích bề mặt của khối cầu và tổng diện tích bề mặt các hạt bụi, chứng minh sự khác biệt giữa quá trình cháy của khối cầu và nổ bụi.
Hướng dẫn giải
a. Khi vật liệu rắn được nghiền thành bột mịn sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc (diện tích bề mặt) của vật liệu rắn với O2 trong quá trình đốt cháy, điều này dẫn tới tốc độ phản ứng tăng nhanh.
Đặc biệt, nếu vật liệu rắn ở dạng bột mịn và phân tán trong không khí, diện tích tiếp xúc với O2 tăng mạnh, phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh đột ngột làm các sản phẩm khí sinh ra từ phản ứng cháy tăng đột ngột và có thể gây nổ.
b.Quả cầu ban đầu: V1 = 1000 cm3 = ® r1 = 6,204 (cm);
® Diện tích bề mặt : S1 = 4.p. = 483,43 (cm2)
Vhạt bụi = ® Số hạt bụi được tạo thành: 1,53.1010 (hạt)
Diện tích bề mặt của mỗi hạt bụi: S = 4.p.(0,0025)2 = 7,85.10-5 (cm2)
® Tổng diện tích bề mặt của hạt bụi: = 1,53.1010. 7,85.10-5 = 1201050 (cm2)
® Khi nghiền quả cầu thành các hạt bụi diện tích bề mặt tăng số lần là: 2484,4 (lần).
Đề thi HSG lớp 10 môn hoá sở Hải Dương năm 2022 2023
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023MÔN THI: HÓA HỌCThời gian làm bài: 180 phút, không tính thời gian giao đềNgày thi: 10/4/2023Đề thi gồm: 05 câu, 03 trang
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; As = 75; Se = 79; Br = 80; Sb = 122; I = 127; Te = 128.
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 2He; 3Li; 4Be; 5Bo; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 14Si; 15P; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca; 24Cr; 25Mn; 33As; 34Se; 35Br; 52Se; 53I.
Câu I. (2,0 điểm)
1. Trong tự nhiên, nguyên tố X có 3 đồng vị bền và 1 đồng vị không bền. Một trong các đồng vị là sản phẩm phân rã do phóng xạ kiểu b của .
a. Viết phương trình phản ứng hạt nhân trên.
b. Cho biết đây là phóng xạ nhân tạo hay phóng xạ tự nhiên.
c. Đọc tên, xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Giải thích cách xác định.
2. Nguyên tử nguyên tố Y có 3 lớp electron, số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 5. Y1, Y2 là hai đồng vị của Y (số nơtron của Y1 ít hơn Y2). Trong nguyên tử Y1, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hiệu số nơtron giữa Y1 và Y2 bằng số hạt mang điện dương của nguyên tử nguyên tố T có số hiệu nguyên tử bằng 16. Tỉ lệ số nguyên tử của Y1, Y2 tương ứng là 98,25 : 32,75. X, Y, R, A và B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất.
a. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y1 trong hợp chất HYO3?
b. Viết cấu hình electron của X2-, Y–, R, A+, B2+ và sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính của chúng. Giải thích.
Câu II. (2,0 điểm)
1. a.Áp dụng qui tắc Octet để giải thích sự hình thành liên kết trong hợp chất NaOCl.
1. b. Trình bày các bước dự đoán hình học của phân tử CH4, NH3.
2. Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA được biểu diễn qua đồ thị sau:
a. Tại sao hợp chất với hydrogen của các nguyên tố đầu tiên trong mỗi nhóm lại có nhiệt sôi cao bất thường so với hợp chất hydrogen của các nguyên tố còn lại.
b. Nhận xét nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại ở mỗi nhóm và giải thích nguyên nhân sự biến đổi nhiệt độ sôi của chúng.
Câu III. (2,0 điểm)
1.a. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
Mg + HNO3 (loãng) → Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (tỉ khối hơi của hỗn hợp khí N2O và N2 so với hydrogen bằng 17,2)
1.b. Cho biết phản ứng xảy ra trong thiết bị đo nồng độ cồn bằng khí thở (Breathalyzer) như sau:
–Cân bằng phương trình phản ứng trên bằng phương pháp thích hợp.
– Một mẫu khí thở của người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25mL được thổi vào thiết bị Breathalyzer có chứa 1mL K2Cr2O7 0,056 mg/mL (trong môi trường H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ 0.25mg/mL, ổn định). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy cho biết người đó có vi phạm luật giao thông hay không và nêu hình thức xử phạt (nếu có).
Sử dụng bảng mức độ phạt đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn để trả lời câu hỏi trên.
Mức độ vi phạm nồng độ cồn
Mức tiền phạt
Hình phạt bổ sung
Chưa vượt quá 0,25 mg/1L khí thở.
2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.
Tước giấy phép lái xe từ 10-12 tháng.
Vượt quá 0,25 mg- 0,4/1L khí thở.
4 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
Tước giấy phép lái xe từ 16-18 tháng.
Vượt quá 0,4/1L khí thở.
6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.
Tước giấy phép lái xe từ 22-24 tháng.
(trích từ Nghị định 100/ 2019/ NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
2. a. Nhiệt độ sôi của nước ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), trên đỉnh núi Fansipan (cao 3143 m so với mực nước biển) lần lượt là 1000C; 900C. Khi luộc chín một miếng thịt trong nước sôi ở vùng đồng bằng và trên đỉnh Fansipan mất thời gian lần lượt là 3,2 phút; 3,8 phút. Đỉnh núi Phú Sĩ (Nhật Bản) có độ cao khoảng 3770 m thì nước sôi ở 800C, tính thời gian để luộc chín miếng thịt có khối lượng tương đương tại đó.
2. b. Các quá trình sau đây tỏa nhiệt hay thu nhiệt, giải thích?
– Giọt sương đọng trên lá cây vào ban đêm.
– Đổ mồ hôi sau khi chạy bộ.
Câu IV. (2,0 điểm)
1. Một số học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm khô A tinh thể KMnO4, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl đậm đặc. Đặt băng giấy màu ẩm vào trong thành ống nghiệm A rồi đậy nút cao su. Thu khí thoát ra vào bình B như hình vẽ.
a. Hãy nêu hiện tượng xẩy ra trong ống nghiệm A, giải thích?
b. Một vài học sinh trong quá trình làm thí nghiệm trên thấy nút cao su bị bật ra. Em hãy nêu nguyên nhân và cách khắc phục.
c. Em hãy nêu giải pháp để không có khí thoát ra khỏi bình thu khí B, giải thích cách làm.
d.Tiến hànhthí nghiệm như hình vẽ trên, chất nào trong số các chất sau đây: MnO2, KClO3, KNO3 không được dùng để thay thế KMnO4. Giải thích?
2. Các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế là xăng (C8H18); khí gas hóa lỏng (C3H8 và C4H10 có tỉ lệ thể tích 40 : 60). Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt cháy xăng, khí gas hóa lỏng như sau:
a. So sánh nhiệt lượng khi đốt cháy 5 lít xăng (biết D của C8H18 là 0,70 kg/L) và 5 lít khí gas hóa lỏng (biết D của C3H8, C4H10 lần lượt là 0,50 kg/L, 0,57 kg/L ).
b. Để tránh ô nhiễm môi trường người ta nghiên cứu thay ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen (H2) cho ô tô chạy bằng động cơ xăng. Để chạy 100 km, ô tô chạy bằng động cơ xăng hết 8,5 lít xăng, hỏi ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen cần bao nhiêu lít khí (đkc).
Biết (H2O) = – 241,8 kJ/mol, coi hiệu suất động cơ của hai loại ô tô là như nhau.
Câu V. (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm các chất Fe, FeCO3, chia m gam hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho tác dụng với 144,56 ml dung dịch HCl 20,2% (khối lượng riêng bằng 1,25 g/ml) lấy dư, thu được 0,4 mol hỗn hợp khí Y và dung dịch D.
– Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2, tỉ khối của hỗn hợp khí Z đối với H2 bằng . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính C% của các chất tan trong dung dịch D?
b. Cho từ từ dung dịch KMnO4 vào dung dịch D tới khi ngừng khí thoát ra thì thu được V lít khí E (đkc). Tính V?
2. X là nguyên tố thuộc nhómA. Hợp chất của X với hydrogen có dạng XH3. Electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử X thuộc phân lớp p, tổng số electron trên các orbital s (AO s) là 4.
a. Viết cấu hình electron của X.
b. Ở điều kiện thường XH3 là chất khí. Dẫn khí XH3 qua dung dịch M chỉ thu được duy nhất dung dịch chứa chất tan là (XH4)2Q. Q được tạo bởi 5 nguyên tử của hai nguyên tố phi kim. Tổng số electron trong Q2- là 50.
– Hãy xác định công thức phân tử của (XH4)2Q và dung dịch M. Biết rằng 2 nguyên tố trong Q2- thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp.
– Cho các chất BF3, CF4 lần lượt tác dụng với khí XH3. Viết phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của sản phẩm (nếu có).
Biết: thể tích 1 mol khí ở điều kiện chuẩn (đkc) là 24,79 lít
————— Hết —————
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh: ………………………
Cán bộ coi thi số 1:………………………………Cán bộ coi thi số 2:…………………………..
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DỰ THẢO HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023MÔN THI: HÓA HỌC
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
I
1.
a. – Áp dụng ĐLBT điện tích và ĐLBT số khối để xác định đồng vị của X
0,25
– Viết phương trình phản ứng hạt nhân theo kiểu: Sách chân trời sáng tạo Phóng xạ : ( là tên gọi thay cho phóng xạ ) → + b Phóng xạ : + b Sách kết nối tri thức với cuộc sống Phóng xạ : ( là tên gọi thay cho phóng xạ ) → + b Sự thâu đoạt electron +
0,25
b. phóng xạ nhân tạo
0,25
c. – Đọc tên: Chromium (Cr) – Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 – Vị trí: ô 24, chu kì 4, nhóm VIB (có giải thích)
0,25
2.
a. – Viết cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p5 → ZY = 17 == Có: 2 – = 16 →= 18; – = .16 →= 20 – Tính được: = 17 + 18 = 35,= 17 + 20 = 37 – Vì tỉ lệ số nguyên tử của Y1 và Y2 là 98,25: 32,75 = 3: 1 => phần trăm số nguyên tử của đồng vị Y1 là 75%
b. – Vì ZY = 17 và X có Z nhỏ nhất => số hiệu nguyên tử của X = 16, Y=17, R=18, A=19 và B=20 X2-, Y–, R, A+ và B2+ có cùng cấu hình e là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 – Thứ tự tăng dần của bán kính: B2+ < A+ < R < Y– < X2-
0,25
– Giải thích + Điện tích hạt nhân của X2- là 16+, của Y– là 17+, của R là 18+, của A+ là 19+, của B2+ là 20+ + Các ion và nguyên tử trên có cùng cấu hình e => bán kính phụ thuộc vào điện tích hạt nhân (điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính càng nhỏ).
0,25
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
II
1.
a. – Viết cấu hình electron của Na, Cl, O – Na có 1e lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhường 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm Na ® Na+ + 1e – Cl có 7e lớp ngoài cùng, O có 6e lớp ngoài cùng nên Cl, O góp chung e tạo ion ClO– – Viết sơ đồ liên kết bằng cách sử dụng công thức Lewis của Cl, O + ® ® (ClO –)
0,25
– Hai ion Na+ và ClO– hút nhau bằng lực tương tác tĩnh điện giữa các ion trái dấu tạo thành hợp chất NaClO. Na+ + ClO– ® NaClO
0,25
b. Các bước dự đoán hình học của phân tử CH4; NH3. – Phân tử CH4 Bước 1: Viết công thức Lewis của CH4 Bước 2: Viết công thức VSEPR của CH4 là: AX4Eo Bước 3: Dạng hình học của phân tử CH4 có dạng tứ diện .
0,25
– Phân tử NH3 Bước 1: Viết công thức Lewis của NH3 Bước 2: Viết công thức VSEPR của NH3 là AX3E1 Bước 3: Dạng hình học của phân tử NH3 có dạng tháp tam giác.
0,25
2.
a. Các nguyên tố đầu tiên trong mỗi nhóm VA, VIA, VIIA (N, O, F) có kích thước nhỏ và độ âm điện lớn, kết quả trong các hợp chất NH3; H2O; HF xuất hiện liên kết hydrogen liên phân tử
0,25
Liên kết hydrogen liên phân tử làm cho các hợp chất này có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất còn lại trong mỗi nhóm.
0,25
b. Hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại trong mỗi nhóm có nhiệt độ sôi tăng dần khi khối lượng phân tử của chúng tăng.
0,25
– Hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại trong mỗi nhóm không có liên kết hydrogen liên phân tử – Vì khi khối lượng phân tử tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử trong hợp chất cũng tăng dẫn đến nhiệt độ sôi của chúng dần cao hơn.
0,25
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
III
1.
a. Mg + HNO3 (loãng) → Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O Tỉ khối của hỗn hợp khí N2O và N2 so với hiđro bằng 17,2. Gọi x, y lần lượt là số mol N2O, N2 Ta có: → (dùng phương pháp sơ đồ đường chéo)
0,25
1 x 10N+5 + 46e → 4N+1 + 3N2 23 x Mg → Mg+2 + 2e 23Mg + 56HNO3 (loãng) → 23Mg(NO3)2 + 2N2O + 3N2 + 28H2O
0,25
b. C2H5OH+ K2Cr2O7 + H2SO4 CH3COOH + Cr2(SO4)3+ K2SO4+ H2O 3 x C-1 → C+3 + 4e 2 x 2 Cr+6 +6e → 2 Cr+3 3C2H5OH+2K2Cr2O7+8H2SO4 3CH3COOH+2Cr2(SO4)3+2 K2SO4+ 11H2O
0,25
số mol K2Cr2O7 = 1.(0,056.10-3/294) = 1,905.10-7 mol số mol C2H5OH = 3/2 số mol K2Cr2O7 = 2,8575.10-7 mol => m C2H5OH = 2,8575.10-7 x 46 = 1,3145.10-5 gam/26,25 mL hơi thở. Trong 1000 mL hơi thở có: 1000 x 1,3145.10-5 /26,25 = 5, 0076. 10-4 gam Vì 0,50076 mg C2H5OH > 0,4 mg nên người đó đã vi phạm luật giao thông – Đối chiếu bảng: mức phạt 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng và tước giấy phép lái xe từ 22-24 tháng.
0,25
2.
a. Vì tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với thời gian = = => g = 1,1875
0,25
Suy ra thời gian luộc thịt cần là: x 3,8 = 4,5125 phút
0,25
b. – Ban đêm hơi nước trong không khí hạ nhiệt để ngưng tụ tạo thành các giọt đọng trên lá cây. Đây là quá trình thu nhiệt.
0,25
– Đổ mồ hôi sau khi chạy bộ thì một phần mồ hôi hấp thụ nhiệt và bay hơi. Sự bay hơi và hấp thụ nhiệt này giúp làm mát cơ thể và duy trì thân nhiệt ổn định. Đây là quá trình thu nhiệt.
0,25
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
IV
1.
a. Có khí màu vàng lục thoát ra trong ống nghiệm; mẩu giấy màu ẩm bị mất màu dần. Giải thích: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 5Cl2 + MnCl2 + 8H2O Khí Cl2 trong bình, khí Cl2 tác dung với H2O trên mẩu giấy Cl2 + H2O HCl + HClO => tạo thành HClO là chất oxi hóa mạnh tẩy màu tờ giấy.
0,25
b. Một số học sinh làm thí nghiệm nút cao su bị bật ra vì các lý do sau đây: – Đậy nút không đủ chặt, khắc phục bằng cách đậy chặt nút hơn. – Lấy hóa chất quá nhiều nên khí sinh ra nhiều làm áp suất trong bình tăng mạnh làm bật nút, khắc phục bằng cách lấy hóa chất vừa đủ. – Ống nghiệm quá nhỏ không đủ chứa khí, cách khắc phục thay ống nghiệm bằng bình cầu
0,25
c. Dùng bông tẩm NaOH để trên miệng bình thu khí Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,25
d. Không thể thay KMnO4 bằng MnO2, KNO3 vì: MnO2 cần đun nóng mới phản ứng với HCl. KNO3 không phản ứng với HCl được.
0,25
2.
a. – Phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt cháy C3H8, C4H10, C8H18: C3H8(l) + 5O2(g) 3CO2(g) + 4H2O(l) = – 2024 kJ C4H10(l) + 6,5O2(g) 4CO2(g) + 5H2O(l) = – 2668 kJ C8H18(l) + 12,5O2(g) 8CO2(g) + 9H2O(l) = – 5016 kJ Trong 5 lít xăng có mxăng = 5 x 0,7 = 3,5 kg = 3,5.103 g => số mol C8H18= 3,5.103/114 = mol Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 5 lít xăng: 3,5.103/114 x 5016 = 154.103 kJ
0,25
– Vì tỉ lệ thể tích (C3H8) và (C4H10) 40 : 60 nên trong 5 lít khí gas có: + m C3H8 = 0,4 x 5 x 0,5 = 1 kg + m C4H10 = 0,6 x 5 x 0,57 = 1,71 kg – Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 lít khí gas: 1.103/44 x 2024+ 1,71.103/58 x 266 8 = 124660 kJ < 154.103 kJ Nên lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 5 lít xăng nhiều hơn khi đốt cháy 5 lít khí gas.
0,25
b. Khi xe ô tô chạy 100 km hết 8,5 lít xăng thì nhiệt lượng tỏa ra: 154.103/5 x 8,5 = 261800 kJ Khi thay thế xăng bằng khí hydrogen: H2(g) +1/2 O2(g) H2O(g) = – 241,8 kJ
0,25
Vì hiệu suất động cơ của ô tô là như nhau đối với cả xăng và khí hydrogen nên thể tích khí hydrogen cần dùng ở đkc là: 261800/ 241,8 x 24,79 = 26840,455 L
0,25
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
V
1.
a. Ban đầu số mol HCl = 1 mol; số mol hỗn hợp khí Y = 0,4 mol. Đặt số mol ban đầu của Fe và FeCO3 (trong mỗi phần) lần lượt là x và y mol (x, y >0) Các PTPƯ xảy ra: – Phần 1: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) x → 2x → x → x mol FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O (2) y → 2y → y → y mol – Phần 2: 2Fe + 6H2SO4→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (3) x → 1,5x mol 2FeCO3 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O (4) y → 2y → y → 0,5y mol
0,25
Theo PTPƯ (1),(2) và đề bài ta có PT: số mol hỗn hợp khí Y = x + y = 0,4 mol (I) – Theo các PTPƯ (3),(4) ta có hỗn hợp khí Z gồm CO2: y mol và SO2: 1,5x + 0,5y mol, theo đề bài ta có: Mhh Z = (II) Giải hệ I, II ta được: x = 0,2 mol; y = 0,2 mol. Vậy m/2 = (0,2.56 + 0,2.116) = 34,4gam Trong dung dịch D sau phản ứng gồm các chất tan: HCl dư: 1- 0,8 = 0,2 mol; FeCl2: 0,4 mol Áp dụng ĐLBTKL: m dung dịch A = 34,4 + 144,56×1,25 – (0,2.2 + 0,2.44) = 205,9 gam Vậy nồng độ C% của các chất trong dung dịch D là: C% HCl = 3,55%; C% FeCl2 = 24,67%.
0,250,25
b. Dung dịch D gồm: HCl: 0,2 mol và FeCl2: 0,4 mol – Cho từ từ dung dịch KMnO4 vào dung dịch D. 5FeCl2 +3KMnO4 +24 HCl → 5FeCl3+3KCl +3MnCl2 +5Cl2 +12 H2O 0,4 mol 0,2 mol Xét nFeCl2/5 > nHCl/24 nên nHCl hết Theo phương trình: n Cl2 = 5/24.n HCl = 5/24.0,2 = 1/24 mol => VCl2 (đkc) = 1/24.24,79 = 1,033L
0,25
2.
a. X là nguyên tố thuộc nhómA. Hợp chất của X với hydrogen có dạng XH3 => X thuộc nhóm IIIA hoặc VA + Trường hợp 1: X thuộc nhóm IIIA: vì electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử X thuộc phân lớp p, tổng số electron trên các AOs là 4 nên cấu hình e là: 1s22s22p1 + Trường hợp 2: X thuộc nhóm VA: vì electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử X thuộc phân lớp p, tổng số electron trên các AOs là 4 nên cấu hình e là: 1s22s22p3(Thiếu 1 trường hợp trừ 1/2 số điểm)
0,25
b. Vì XH3 là chất khí nên X là N (nitrogen) Xét ion Q2-: có 5 nguyên tử, tổng số electron là 50 ⇒ tổng số proton của ion Q là 48. Vậy số proton trung bình: 48/5 = 9,6. ⇒ Có 1 nguyên tử có số proton nhỏ hơn 9,6 ⇒nguyên tử của nguyên tố này thuộc chu kì 1 hoặc chu kì 2. – Nếu 1 nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì 1 (H hoặc He) thì nguyên tố còn lại trong ion Q2- thuộc chu kì 2 ⇒loại trường hợp này do các nguyên tố thuộc chu kì 2 có Z= 3 ¸9 (không tính Ne có Z=10 vì Ne là khí hiếm) Vậy hai nguyên tố trong ion Q2- thuộc chu kì 2 và chu kì 3, cùng thuộc nhóm A.
0,25
– Ion Q2- có dạng YbZ5-b, tổng số proton là 48. ⇒ b.ZY + (5-b).ZZ = 48 ( b, ZY, ZZ ∈ N*, giả sử ZZ> ZY) và ZZ – ZY =8 ⇔ b.(ZZ – 8) +(5 – b).ZZ = 48 hay 5ZZ – 8b = 48 Có bảng sau: b 1 2 3 4 ZZ 11,2 (loại) 12,8 (loại) 14,4 (loại) 16 – Với ZZ =16: 1s22s22p33s23p4 (S: phi kim) ⇒ ZY = 8: 1s22s22p3 (O: phi kim) ⇒ ion Q2- là SO42- Vậy hợp chất (XH4)2Q là (NH4)2SO4: amonium sulfate; dung dịch M là H2SO4
0,25
BF3 + NH3 → H3N→BF3 (căp electron không liên kết của N tạo liên kết cho nhận với AO trống của B)
Đề thi HSG lớp 10 môn hoá sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨCĐề thi có 08 trang
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPTNĂM HỌC 2022-2023 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:………………………………………………..Số báo danh……………………
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; không sử dụng tài liệu nào khác.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Cho nguyên tử khối: N = 14; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Mg = 24; Zn = 65; Mn = 55; S = 32;
Cl = 35,5; Ba = 137; Cu = 64; Na = 23; O = 16; C = 12.
Câu 1.Cho các phát biểu sau:
(1) Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn là liên kết ion.
(2) Dung dịch KOH làm cho dung dịch phenolphtalein hóa hồng.
(3) Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là các nguyên tố kim loại.
(4) Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự góp chung electron giữa 2 nguyên tử.
(5) Phân tử N2 có liên kết ba bền vững.
(6) Hydroxide cao nhất của S là H2S.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 2.Cho hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với 0,35 mol hỗn hợp Y gồm Cl2 và O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 24,45. B. 30,45. C. 29,95. D. 19,80.
Câu 3.Trong tự nhiên Chlorine có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl còn hydrogen có 3 đồng vị 1H, 2H, 3H. Số loại phân tử HCl có thể có trong tự nhiên là
A. 3. B. 1. C. 6. D. 9.
Câu 4.Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3, FeS lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
Biết tổng năng lượng liên kết trong mỗi chất như sau:
Chất
Cl2
H2O
HCl
O2
Eb (kJ/mol)
242,4
971
432
498,7
Giá trị ∆H và đặc điểm của phản ứng trên là
A. 2141,7 kJ, phản ứng thu nhiệt. B. 282,3 kJ, phản ứng thu nhiệt.
C. 200,1 kJ, phản ứng thu nhiệt. D. –200,1 kJ, phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 6.Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử có 12 proton có điện tích hạt nhân bằng 12.
(2) Nguyên tử có 13 proton và 14 neutron thì có khối lượng xấp xỉ bằng -4,4847.10-26 kg
(1amu = 1,661.10-27 kg) và có số khối bằng 27.
(3) Nguyên tử khối luôn luôn bằng khối lượng nguyên tử. Đơn vị nguyên tử khối là gam.
(4) Nguyên tử khối trung bình thường là số thập phân mà không phải là số nguyên ghi trong bảng tuần hoàn là do được tính bằng trung bình cộng nguyên tử khối của tất cả nguyên tử các đồng vị của nguyên tố đó.
(5) Orbital chỉ xuất hiện khi có electron trong đó.
(6) Trong nguyên tử các electron chuyển động theo đường elip.
(7) Có 20 nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron giống với mức năng lượng.
(8) Helium có năng lượng ion hóa thứ nhất cao nhất trong bảng tuần hoàn.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 7.Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 32 và ZX< ZY.
Cho các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.
(2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
(3) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
(4) X có độ âm điện lớn hơn Y.
(5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(6) Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Các phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (4), (5), (6). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (5), (6).
Câu 8.Nguyên tử X có 14 electron ở lớp M. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 4, nhóm VIB. B. chu kỳ 4, nhóm VIIIA.
C. chu kỳ 4, nhóm VIA. D. chu kỳ 4, nhóm VIIIB.
Câu 9.Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) rH0298 = –572 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. không có sự thay đổi năng lượng. B. tỏa nhiệt.
C. thu nhiệt. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(b) Trong dãy halogen, nguyên tử iodine có độ âm điện nhỏ nhất.
(c) Khối lượng riêng của nguyên tử lớn hơn khối lượng riêng của hạt nhân.
(d) Bán kính của Na (Z = 11) lớn hơn bán kính của Na+.
(e) Tất cả các khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 11. Từ KMnO4, NaHCO3, Fe, CuS, NaHSO3 và dung dịch HCl đặc, số khí thu được có thể làm khô bằng dung dịch CaCl2 khan là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 12. Cho hai quá trình sau: Mg+2 + 2e Mg0 (1); O-2 O0 + 2e (2).
Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?
A. (1) và (2) đều là quá trình oxi hóa. B. (1) là quá trình khử; (2) là quá trình oxi hóa.
C. (1) và (2) đều là quá trình khử. D. (1) là quá trình oxi hóa; (2) là quá trình khử.
Câu 13. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
A. có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
B. có một cặp electron chung, là liên kết ba, phân cực.
C. có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
D. có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại. B. hydrogen. C. cộng hóa trị. D. ion.
Câu 15. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. neutron. B. proton. C. electron. D. neutron và electron.
Câu 16. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5M vào bình tam giác (1) chứa 2 gam đá vôi dạng viên.
-Thí nghiệm 2: Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5M vào bình tam giác (2) chứa 2 gam đá vôi dạng bột. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Không so sánh được tốc độ thoát khí ở cả hai bình.
B. Phản ứng trong cả hai bình có tốc độ thoát khí như nhau.
C. Phản ứng trong bình (1) có tốc độ thoát khí nhanh hơn bình (2).
D. Phản ứng trong bình (2) có tốc độ thoát khí nhanh hơn bình (1).
Câu 17. Thực hiện phản ứng H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g) trong bình kín. Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/L. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
A. 8 10-4 mol/( L.s). B. 6 10-4 mol/(L.s). C. 4 10-4 mol/(L.s). D. 2 10-4 mol/(L.s).
Câu 18. Trong phản ứng: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là
A. 9. B. 11. C. 16. D. 10.
Câu 19. Cho các nguyên tố X, Y, T, R thuộc cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như hình vẽ sau:
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. Y. B. T. C. X. D. R.
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nguyên tử, số hạt mang điện âm và số hạt mang điện dương luôn bằng nhau.
(2) Số oxi hóa của oxygen trong tất cả các hợp chất luôn bằng -2.
(3) Các electron trong cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau.
(4) Bảng tuần hoàn có 16 cột gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(5) Các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1 đều là kim loại kiềm.
(6) Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 21. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl dư vào nước Javen.
(2) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch CaOCl2.
(3) Cho HCl vào dung dịch AgNO3.
(4) Cho dung dịch HI vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(6) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 22. Nguyên tố X có hoá trị cao nhất đối với oxygen bằng hoá trị trong hợp chất khí với hydrogen. Tỉ khối hơi của oxide cao nhất so với hợp chất khí với hydrogen của X là 2,75. Nguyên tố Y có hoá trị cao nhất đối với oxygen bằng 3 lần hoá trị trong hợp chất khí với hydrogen. Tỉ khối hơi của hợp chất khí với hydrogen so với oxide cao nhất của Y là 0,425. Trong hạt nhân nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.
Cho các phát biểu sau:
(1) Oxide cao nhất của X là chất khí ở điều kiện thường.
(2) X ở chu kì 2, còn Y ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
(3) Nguyên tố Z cùng chu kì với X và cùng nhóm với Y đều có độ âm điện lớn hơn X và Y.
(4) Trong hợp chất khí của Y với hydrogen, phần trăm về khối lượng của Y là 94,12%.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 23. Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch muối X, Y, Z và T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:
Thuốc thử
X
Y
Z
T
Dung dịch Ba(OH)2
Xuất hiện kết tủa
Xuất hiện kết tủa
Xuất hiện kết tủa, có bọt khí thoát ra
Xuất hiện kết tủa, có bọt khí thoát ra
Dung dịch H2SO4 loãng
Xuất hiện kết tủa, có bọt khí thoát ra
Có bọt khí thoát ra
Không xảy ra phản ứng hóa học
Có bọt khí thoát ra
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Ca(HSO4)2, BaCl2, NaHCO3, Na2CO3. B. Na2CO3, Ba(HCO3)2, Ca(HSO4)2, (NH4)2SO4.
C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3. D. KHCO3, Ca(HSO4)2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)2.
Câu 24. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X–, tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số neutron của ion M2+ nhiều hơn trong X– là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là
A. FeCl2. B. ZnBr2. C. CaCl2. D. BaBr2.
Câu 25. Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng tỏa nhiệt tự xảy ra ở điều kiện thường, phản ứng thu nhiệt không tự xảy ra ở điều kiện thường.
(2) Đốt khí gas hóa lỏng đun nấu trong gia đình là phản ứng tỏa nhiệt.
(3) Củi khô thanh nhỏ cháy nhanh hơn củi khô thanh to là do yếu tố diện tích tiếp xúc.
(4) Mùa hè ta thấy thức ăn nhanh ôi thiu hơn mùa đông là do yếu tố nồng độ oxygen trong không khí.
(5) Phản ứng thu nhiệt có ∆H < 0 và dễ xảy ra.
(6) Những chất dễ cháy, nổ cần tuân thủ nghiêm các nguyên tắc phòng cháy để tránh thiệt hại về người, của cải, vật chất.
Các phát biểu đúng là
A. (2), (3), (6). B. (1), (3), (6). C. (1), (2), (5). D. (2), (4), (6).
Câu 26. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch AlCl3 tới dư vào dung dịch NaOH.
(b) Nhỏ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3.
(c) Nhỏ dung dịch HF dư vào SiO2.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(f) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH đun nóng.
(g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
Khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 27. Trong tự nhiên, nguyên tố Chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Chlorine là 35,5. Trong hợp chất HClOx , nguyên tử đồng vị 35Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Giá trị của x là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 28. X, Y là các dung dịch HCl có nồng độ mol khác nhau. Lấy V lít dung dịch X cho tác dụng với AgNO3 dư tạo thành 35,875 gam kết tủa. Để trung hòa V’ lít dung dịch Y cần dùng 500 mL dung dịch NaOH 0,3M. Lấy riêng 100 mL dung dịch X và 100 mL dung dịch Y cho tác dụng với Fe dư, lượng H2 thoát ra trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,448 lít (ở đktc). Biết V + V’ = 2 lít, nồng độ mol của các dung dịch X, Y lần lượt là
A. 0,1M; 0,3M. B. 0,145M; 0,545M. C. 0,5M; 0,2M. D. 0,345M; 0,125M.
Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(a) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường.
(b) Các hợp chất ion thường tan ít trong nước.
(c) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy dẫn được điện.
(d) Hầu hết các hợp chất ion tan trong nước thành dung dịch dẫn được điện.
(e) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử. (f) Liên kết trong các phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
(g) Phân tử CO2 không phân cực.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch A và khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500 mL dung dịch NaOH 0,2M (dư) thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Thêm vào m gam X một lượng M gấp đôi lượng M ban đầu thu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,736 lít H2 (đktc). Thêm một lượng Fe vào m gam X thu được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO2 loãng, dư thu được dung dịch B chứa 5,605 gam muối. Kim loại M và phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. Zn và 46,28%. B. Al và 67,47%. C. Zn và 36,48%. D. Al và 58,03%.
Câu 31. Nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 2 mol HCl (ở đktc) của phản ứng:
H2(g) + Cl2(g) ⟶ 2HCl(g) (*) là 184,62 kJ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là −184,62 kJ/mol.
(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là −184,62 kJ.
(3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là –92,31 kJ/mol.
(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 32. Cho các phản ứng:
(1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư →
(2) Hg + S →
(3) F2 + H2O →
(4) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
(5) K + H2O →
(6) H2S + O2 dư
(7) SO2 + dung dịch Br2 →
(8) Mg + dung dịch HCl →
(9) Ag + O3 →
(10) KMnO4
(11) MnO2 + HCl đặc
(12) dung dịch FeCl3 + Cu →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(1) Sodium (Na) chỉ có số oxi hóa (+1) trong các hợp chất.
(2) Oxygen (O) chỉ có số oxi hóa (-2) trong các hợp chất.
(3) Trong hợp chất: nguyên tử kim loại chỉ có số oxi hóa dương, nguyên tử phi kim chỉ có số oxi hóa âm.
(4) Hydrogen chỉ có số oxi hóa (+1) trong các hợp chất.
(5) Nguyên tử Fluorine (F) chỉ có số oxi hóa (-1) trong các hợp chất.
(6) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
(7) Fe2+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 34. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl
Cho các phát biểu sau:
(a) Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước.
(b) Có thể đổi vị trí bình (1) và bình (2).
(c) Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi trường.
(d) Chất lỏng sử dụng trong bình (1) lúc đầu là nước cất.
(e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu được thay bằng NaCl và KMnO4.
(f) Bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên).
Số phát biểu sai là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 47,101 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) (gồm H2, O2 và Cl2 lần lượt theo tỉ lệ thể tích 25 : 12 : 1). Sau khi làm lạnh và đưa về điều kiện ban đầu thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Y là
A. 14,46%. B. 25,62%. C. 14,64%. D. 25,26%.
Câu 36. X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn, đều tạo hợp chất với hydrogen có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi E và F lần lượt là hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong F, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch E 16,8% cần 150 mL dung dịch F 1M. Hai nguyên tố X và Y lần lượt là
A. Na và Cl. B. Li và Br. C. K và Cl. D. F và Cl.
Câu 37. Đốt 67,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn X gồm Ca và CaO. Cho chất rắn X tác dụng vừa đủ với acid trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 126,84) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn X vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 288,72 gam. B. 304,32 gam. C. 275,52 gam. D. 285,12 gam.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
-Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
-Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2, n3 = 4n1 . Hai chất X, Y lần lượt là
A. Ca(HCO3)2, CaCl2. B. NaCl, FeCl2 . C. KCl, Ba(HCO3)2 D. NaNO3, Fe(NO3)2.
Câu 39. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
(2) Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 neutron và 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X ở chu kì 2, nhóm VA.
(3) Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA.
(4) Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị là [Ar] 3d104s1 thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
(5) Các nguyên tố họ d và f (phân nhómB đều là phi kim điển hình).
(6) Halogen có độ âm điện lớn nhất là Fluorine.
(7) Bán kính các nguyên tử và ion tăng dần theo trật tự sau: Al3+< Mg2+ < Al < O2- < Mg < Na.
(8) Độ âm điện giảm dần theo trật tự sau: F > O > N > P.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
Câu 40. Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,25 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 27,55 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,40. C. 0,15. D. 0,30.
Câu 41. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là
A. 26,4. B. 38,4. C. 21,6. D. 43,2.
Câu 42. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (ở đktc).
Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.
(b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.
(c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.
(e) Nguyên tố R có số hiệu là 15, độ âm điện của R lớn hơn của oxygen. Các phát biểu đúng là:
A. (a), (b), (c), (d). B. (a), (b), (d), (e). C. (b), (c), (d), (e). D. (a), (c), (d), (e).
Câu 43. Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xúc tác MnO2), sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí T. Cho toàn bộ lượng khí T phản ứng hết với hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 15,6 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,56 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 33,33%. B. 77,78%. C. 22,22%. D. 66,67%.
Câu 44. Thổi từ từ CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 29,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp X là
A. 23,68%. B. 25,65%. C. 21,62%. D. 28,34%.
Câu 45. Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2 đến khi KClO3 bị nhiệt phân hết, thu được khí O2 và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để tác dụng hết với hỗn hợp Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl, thu được 4,844 lít khí Cl2 ở (đktc). Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là
A. 72,92%. B. 58,64%. C. 64,87%. D. 82,36%.
Câu 46. Từ carbon graphite có thể điều chế CO2 theo 2 cách
Cách 1: C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆H = –393 kJ
Cách 2: C(s)+ O2(g) → CO(g) ∆H1
CO(g) + O2(g) → CO2(g) ∆H2 = –283 kJ
Giá trị của ∆H1 là
A. 55 kJ. B. –676 kJ. C. –110 kJ. D. 110 kJ.
Câu 47. Bình gas loại 12 cân (không tính vỏ bằng thép) sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane (C3H8) tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane (C4H10) tỏa ra lượng nhiệt là 2890 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình gas trên?
A. 60 ngày. B. 40 ngày. C. 48 ngày. D. 50 ngày.
Câu 48. Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hydrogen là 318/17. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 61,18. B. 30,90. C. 31,00. D. 62,00.
Câu 49. X, Y, T là các kim loại chuyển tiếp (nhómBvà đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn
(ZX < ZY < ZT ). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của X, Y và T bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của Y là 8. Điều khẳng định nào sau đây về X, Y, T là đúng?
A. Tổng số electron của Y2+ và T2+ là 51.
B. Tổng số khối: MX + MY + MT = 79.
C. Công thức oxide cao nhất của X có dạng X2O3.
D. X, Y, T đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2.
Câu 50. Hòa tan m gam KMnO4 trong V mL dung dịch HCl 36,5% (D = 1,18g/mL) dư thu được dung dịch X và V1 lít khí Z (đktc). Pha loãng dung dịch X thu được 500 mL dung dịch Y.
– Để trung hòa acid dư trong 50 mL dung dịch Y cần dùng vừa đủ 24 mL dung dịch NaOH 0,5M.
– Thêm AgNO3 dư vào 100 mL dung dịch Y để kết tủa hoàn toàn ion Cl– thu được 17,22 gam kết tủa.
Nồng độ mol/lít của KCl trong dung dịch Y và giá trị của V là
A. 0,32M; 118,64. B. 0,64M; 118,64. C. 0,64M; 59,32. D. 0,32M; 59,32.
——————- Hết ——————-
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT
STEM hóa học lớp 11 Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên
TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(Số tiết: 03 tiết – Lớp 11)
1. Mô tả chủ đề:
Trong chủ đề này, HS sẽ thực hiện dự án thiết kế và tách được tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên.
Theo đó, HS phải tìm hiểu và chiếm lĩnh các kiến thức mới:
– Phương pháp tách, tinh chế hợp chất hữu cơ, phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Quy trình tách tinh dầu từ nguồn nguyên liệu thảo mộc tự nhiên.
– Các loại tinh dầu, công dụng của tinh dầu trong thảo mộc tự nhiên.
Đồng thời, HS phải vận dụng các kiến thức cũ của các bài học:
– Phương pháp tách, tinh chế hợp chất hữu cơ (Chương 3 – Sách Hóa học 11).
2. Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành chủ đề này, học sinh đạt các mục tiêu sau:
a. Phát triển năng lực khoa học tự nhiên:
– Mô tả được quy trình thực hiện tách, chiết tinh dầu từ nguồn thảo mộc tự nhiên.
– Vận dụng được các kiến thức trong chủ đề và kiến thức đã biết, thiết kế được quy trình và tách được sản phẩm tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên.
– Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu và và tìm ra điều kiện phù hợp để tách chiết tinh dầu hiệu quả, đơn giản nhất.
– Có bản vẽ hoặc bản thiết kế về quy trình tách tinh dầu nhóm đã thực hiện.
– Trình bày, bảo vệ được ý kiến của mình và phản biện ý kiến của người khác;
– Hợp tác trong nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.
b. Phát triển phẩm chất:
– Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm;
– Yêu thích, say mê nghiên cứu khoa học;
– Có ý thức bảo vệ môi trường.
c. Phát triển năng lực chung
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi tiến hành tìm hiểu, lựa chọn và đưa ra được một quy trình tách tinh dầu hợp lí, hiệu quả.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thống nhất bản thiết kế và phân công thực hiện từng phần nhiệm vụ cụ thể.
– Năng lực tự chủ và tự học: học sinh tự nghiên cứu kiến thức nền và vận dụng kiến thức nền để xây dựng quy trình tách, tinh chế tinh dầu từ nguồn thảo mộc tự nhiên đã lựa chọn.
3. Thiết bị:
GV sẽ hướng dẫn HS sử dụng một số thiết bị sau khi học chủ đề:
– Thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước.
– Dung môi tách tinh dầu.
– Một số nguyên vật liệu như: sả, chanh, hồi…. để tách tinh dầu.
4. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ĐỐI VỚI BẢN THIẾT KẾ QUY TRÌNH TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(Tiết 1 – 45 phút)
A. Mục đích:
HS trình bày được kiến thức về các phương pháp có thể sử dụng trong quy trình tách tinh dầu (phương pháp chiết, phương pháp chưng cất) từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Tiếp nhận được nhiệm vụ thiết kế quy trình tách, tinh chế tinh dầu từ các hợp nguồn nguyên liệu thảo mộc trong tự nhiên và hiểu rõ các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
B. Nội dung:
– HS trình bày về phạm vi áp dụng, các bước thực hiện, các điểm cần lưu ý khi thực hiện phương pháp chiết, phương pháp chưng cất.
– GV tổ chức cho HS tìm hiểu về các loại tinh dầu, công thức hóa học của các tinh dầu, công dụng của các tinh dầu có trong một số nguồn thảo mộc trong tự nhiên và có thể lựa chọn để thực hiện tách tinh dầu.
– Các ứng dụng của tinh dầu trong đời sống, phạm vi ứng dụng tinh dầu sau khi có sản phẩm là tinh dầu.
– Từ kiến thức đã tìm hiểu, GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện dự án Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Tiến hành lựa chọn nguồn nguyên liệu để tách tinh dầu, phạm vi ứng dụng dự kiến.
– GV thống nhất với HS về kế hoạch triển khai dự án và tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
– Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:
– Nội dung ghi chép kiến thức cần lưu ý khi thực hiện tách, chiết tinh dầu.
– Các nguồn tinh dầu có trong các loại củ quả tự nhiên.
– Bảng mô tả nhiệm vụ của dự án và nhiệm vụ các thành viên; thời gian thực hiện dự án và các yêu cầu đối với sản phẩm trong dự án.
D. Cách thức tổ chức thực hiện
Bước 1. Đặt vấn đề, chuyển giao nhiệm vụ
Trên cơ sở GV đã giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu thông tin về kiến thức của phương pháp chiết, chưng cất cần áp dụng trong quá trình tách tinh dầu. GV đặt câu hỏi để HS trả lời:
– Nêu lưu ý cần thực hiện khi thực hiện phương pháp chiết, phương pháp chưng cất trong quá trình tách tinh dầu?
– Các nguồn thảo mộc tự nhiên nào có thể sử dụng để tách tinh dầu? Công dụng tương ứng của các loại tinh dầu.
GV tổng kết bổ sung, chỉ ra được: Hiện nay, người tiêu dùng đang có xu hướng sử dụng những hợp chất từ thiên nhiên, đặc biệt là các loại tinh dầu dùng trong hương trị liệu và công nghiệp mĩ phẩm, dẫn đến nhu cầu sử dụng tinh dầu ngày càng tăng cao. Các tinh dầu sử dụng hằng ngày có trong các nguồn thảo mộc tự nhiên nào và có thể dễ dàng tách ra từ các nguyên liệu, thiết bị đơn giản.
Bước 2. HS làm thí nghiệm khám phá kiến thức.
GV đặt vấn đề giới thiệu: Có cách nào để có thể tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc trong tự nhiên hay không?
– GV chia HS thành các nhóm từ 6–8 học sinh (Dành thời gian cho các nhóm bầu nhóm trưởng, thư kí).
– GV nêu mục đích và hướng dẫn tiến hành tìm kiếm thông tin
Mục đích: Tiến hành tìm kiếm thông tin về các loại tinh dầu, công thức hóa học của các tinh dầu, công dụng của các tinh dầu có trong một số nguồn thảo mộc trong tự nhiên và có thể lựa chọn để thực hiện tách tinh dầu.
– Các ứng dụng của tinh dầu trong đời sống, phạm vi ứng dụng tinh dầu sau khi có sản phẩm là tinh dầu.
– Hướng dẫn học sinh lắp đặt thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước.
GV phát phiếu học tập, đưa ra các thông tin tham khảo và định hướng HS tìm kiếm các thông tin.
Mỗi nhóm HS sẽ nhận được 2 Phiếu học tập có nội dung như sau:
PHIẾU HỌC TẬP 1: 1 số nguyên liệu thực vật có chứa tinh dầu
Nguyên liệu
Quả hồi
Sả
……..
…….
………
Tinh dầu
……..
…….
………
Công dụng
Kích thích hoạt động của hệ tiêu hoá, giảm đau xương khớp, đau bụng, đau đầu, tạo hương vị cho thực phẩm,.
Sát trùng, khử mùi, đuổi côn trùng, kích thích tiêu hoá, trị lạnh bụng, cảm lạnh, đau đầu, đau bụng, tạo hương vị cho thực phẩm,…
……..
…….
………
PHIẾU HỌC TẬP 2: Nguyên tắc, cách tiến hành phương pháp tách tinh dầu
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Phương pháp chiết
Nguyên tắc
Cách tiến hành
– HS làm việc theo nhóm, tìm hiểu thông tin, hoàn thiện nội dung phiếu học tập số 1, 2 theo định hướng của GV.
– HS học sinh lắp đặt thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước.
– Đại diện HS các nhóm trình bày nội dung các phiếu học tập.
– GV nhận xét, chốt kiến thức: Trong các nguồn thảo mộc tự nhiên đều chứa hàm lượng lớn các loại tinh dầu, các loại tinh dầu này có nhiều công dụng trong đời sống và sức khỏe, giá thành các nguồn thảo mộc có chứa tinh dầu rẻ, dễ dàng tách và tinh chế các loại tinh dầu nên việc xây dựng được quy trình tách tinh dầu là cần thiết và thiết thực.
Bước 3. Giao nhiệm vụ cho HS và xác lập yêu cầu của sản phẩm
GV nêu nhiệm vụ: Căn cứ vào kết quả các nội dung vừa tìm hiểu, HS tiến hành xây dựng quy trình tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Các nhóm được lựa chọn về nguyên liệu, loại tinh dầu sẽ tiến hành tách.
Sản phẩm tinh dầu thu được cần đặt được các yêu cầu về mùi, giá thành, tính thẩm mĩ….
Các tiêu chí đánh giá cụ thể như sau:
Tiêu chí
Thu được tinh dầu có mùi thơm
Có quy trình, poster, tranh ảnh…. báo cáo về quá trình thực hiện tách tinh dầu.
Chi phí thực hiện thấp
Hình thức tinh dầu đẹp mắt
Nêu được ứng dụng dự kiến của tinh dầu thu được
Bước 4. GV thống nhất kế hoạch triển khai
Hoạt động chính
Thời lượng
Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ dự án
Tiết 1
Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và chuẩn bị bản thiết kế sản phẩm để báo cáo.
1 tuần (HS tự học ở nhà theo nhóm).
Hoạt động 3: Báo cáo quy trình tách tinh dầu, nguyên liệu sẽ sử dụng.
Tiết 2
Hoạt động 4: Chế tạo, thử nghiệm sản phẩm
1 tuần (HS tự làm ở nhà theo nhóm).
Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
Tiết 3
Trong đó, GV nêu rõ nhiệm vụ ở nhà của hoạt động 2:
– Nghiên cứu kiến thức liên quan:
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước và phương pháp chiết bao gồm các nội dung: Nguyên tắc, các bước tiến hành, lưu ý khi tiến hành.
Quy trình tách tinh dầu: Nguyên liệu sẽ sử dụng, phương pháp sẽ sử dụng, quy trình thực hiện, ….
– Các bước sẽ thực hiện để tách tinh dầu.
– Bản thiết kế (bản vẽ, poster, tranh ảnh, slide ….) về quy trình thực hiện tách tinh dầu để đạt được tiêu chí của sản phẩm.
– Các tiêu chí đánh giá bài trình bày, quy trình tách tinh dầu và bản thiết kế quy trình được sử dụng theo Phiếu đánh giá số 2.
Yêu cầu đối với bài báo cáo và bản thiết kế sản phẩm
Tiêu chí
Quy trình thiết kế đầy đủ các bước, rõ ràng.
Các bước tách tinh dầu được thực hiện đúng, đảm bảo các lưu ý theo phương pháp đã lựa chọn.
Giải thích rõ các bước thực hiện, phù hợp với nguyên tắc của phương pháp đã chọn.
Trình bày rõ ràng, logic, sinh động.
Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT LÔI CUỐN HƠI NƯỚC, PHƯƠNG PHÁP CHIẾT TINH DẦU VÀ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH TÁCH TINH DẦU TỪ THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(HS làm việc ở nhà – 1 tuần)
A. Mục đích:
HS nghiên cứu cụ thể về phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, phương pháp chiết. Tiến hành lựa chọn phương pháp sẽ sử dụng để tách tinh dầu. Từ phương pháp đã lựa chọn, tìm kiếm thông tin và đề xuất quy trình tách tinh dầu từ một nguyên liệu cụ thể nhóm lựa chọn.
B. Nội dung:
Học sinh tự học và làm việc nhóm thảo luận thống nhất các kiến thức liên quan, tìm hiểu các nội dung về phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, phương pháp chiết. Tiến hành lựa chọn phương pháp sẽ sử dụng để tách tinh dầu. Từ phương pháp đã lựa chọn, tìm kiếm thông tin và đề xuất quy trình tách tinh dầu từ một nguyên liệu cụ thể nhóm lựa chọn.
GV đôn đốc, hỗ trợ tài liệu, giải đáp thắc mắc cho các nhóm khi cần thiết.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:
– Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan;
– Bản sơ đồ hóa quy trình sẽ thực hiện để tách tinh dầu (trình bày trên giấy A0 hoặc bài trình chiếu powerpoint);
– Bài thuyết trình về quy trình tách tinh dầu dự kiến của nhóm.
D. Cách thức tổ chức hoạt động:
– Các thành viên trong nhóm đọc bài 4 sách chuyên đề Hóa học 11 về quy trình tách chiết tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên.
– Tìm kiếm thông tin trên intenet về phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, phương pháp chiết khi thực hiện tách tinh dầu và các lưu ý.
– Lựa chọn loại nguyên liệu sẽ thực hiện tách tinh dầu.
– Tìm hiểu để xây dựng quy trình tách tinh dầu đơn giản, chi phí thấp.
Trong đó cần xác định được các kiến thức trọng tâm như sau
PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT LÔI CUỐN HƠI NƯỚC
1. Nguyên tắc
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước thường dùng để tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa trên khả năng dễ bay hơi của nó cùng hơi nước và tính không tan trong nước của chất đó.
Khi chưng cất lôi cuốn hơi nước, các chất có trong tinh dầu sẽ được tách ra khỏi nguyên liệu, thường ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của nước và bị hơi nước cuốn theo. Ở nhiệt độ đó, ít xảy ra tương tác hoá học (sự oxi hoá, nhiệt phân,…) giữa các chất có trong tinh dầu.
2. Cách tiến hành
Nguyên liệu chứa tinh dầu được cắt nhỏ, cho vào bình chứa. Bình chứa được nối với bình cấp hơi nước và nối với bộ phận ngưng hơi. Trong quá trình chưng cất, hơi nước sục vào bình chứa làm phá vỡ các mô chứa tinh dầu trong nguyên liệu, khuếch tán và lôi cuốn theo các hợp chất hữu cơ trong thành phần tinh dầu. Hỗn hợp hơi nước và tinh dầu sẽ được ngưng tụ và phân tách thành hai lớp (thường lớp tinh dầu ở bên trên và lớp nước ở bên dưới) trong bình ngưng. Sử dụng phễu chiết để tách lấy lớp tinh dầu.
Lưu ý khi sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước:
– Tuỳ vào bản chất của nguyên liệu mà chia nhỏ nguyên liệu cho phù hợp.
– Thời gian chưng cất phụ thuộc bản chất của nguyên liệu và tính chất của tinh dầu.
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
1. Nguyên tắc
Sử dụng dung môi để hoà tan chất cần tách. Chất cần tách thường là tinh dầu. Dung môi thường dùng là: ether dầu hoả, hexane, diethyl ether, chloroform, dichloromethane, ethanol,… Yêu cầu cơ bản là dung môi hoặc hỗn hợp dung môi phải dễ tách khỏi tinh dầu. Khi ngâm chiết, dung môi thấm qua màng tế bào, hoà tan các chất chính có trong tinhdầu. Hiện tượng thẩm thấu xảy ra đến khi đạt cân bằng. Như vậy, quá trình chiết là quá trình khuếch tán các chất của tinh dầu từ nguyên liệu vào dung môi.
2. Cách tiến hành
Nguyên liệu sau khi nghiền nhỏ được ngâm bằng dung môi thích hợp với tỉ lệ nguyên liệu/dung môi ở nhiệt độ và thời gian phù hợp. Sau khi ngâm chiết, tách lấy dung dịch, cho dung môi bay hơi, thu được tinh dầu.
HS làm việc nhóm:
● Chia sẻ với các thành viên khác trong nhóm về kiến thức đã tìm hiểu được. Ghi tóm tắt lại các kiến thức vào vở cá nhân.
● Tiến hành lựa chọn nguyên liệu thảo mộc sẽ sử dụng, xác định tinh dầu có trong thảo mộc, ứng dung của tinh dầu này trong đời sống từ đó xây dựng quy trình tách tinh dầu.
Bản vẽ hoặc bài thuyết trình về quy trình sẽ thực hiện để tách tinh dầu theo phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước hoặc phương pháp chiết.
– GV đôn đốc các nhóm thực hiện nhiệm vụ và hỗ trợ nếu cần.
Hoạt động 3: TRÌNH BÀY VÀ BẢO VỆ PHƯƠNG ÁN TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(Tiết 2 – 45 phút)
A. Mục đích:
Học sinh trình bày được quy trình tách tinh dầu và sử dụng các kiến thức nền để giải thích về quy trình, phương pháp tách đã lựa chọn. Giải thích tại sao lại lựa chọn nguyên liệu và tinh dầu đó?
B. Nội dung:
– GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày quy trình tách tinh dầu theo phương pháp, nguyên liệu đã lựa chọn.
– GV tổ chức hoạt động thảo luận cho từng quy trình: các nhóm khác và GV nêu câu hỏi làm rõ, phản biện và góp ý cho quy trình; nhóm trình bày trả lời câu hỏi, lập luận, bảo vệ quan điểm hoặc ghi nhận ý kiến góp ý phù hợp để hoàn thiện quy trình.
– GV chuẩn hoá các kiến thức liên quan cho HS; yêu cầu HS ghi lại các kiến thức vào vở và chỉnh sửa quy trình tách tinh dầu(nếu có).
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là quy trình tách tinh dầu hoàn chỉnh, hợp lí.
D. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1: Lần lượt từng nhóm trình bày quy trình tách tinh dầu, lí do lựa chọn nguyên liệu, phương pháp thực hiện trong 5 phút. Các nhóm còn lại chú ý nghe.
Bước 2: GV tổ chức cho các nhóm còn lại nêu câu hỏi, nhận xét về quy trình của nhóm bạn; nhóm trình bày trả lời, bảo vệ, thu nhận góp ý, đưa ra sửa chữa phù hợp.
Một số câu hỏi GV có thể hỏi và định hướng HS thảo luận:
Câu hỏi kiến thức nền
KT1. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước/ phương pháp chiết cần lưu ý gì khi thực hiện.
KT2. Cách tiến hành phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước/ phương pháp chiết.
KT3. Tại sao cần tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên?
KT4. Tai sao một số tinh dầu như tinh dầu sả, chanh khi thu được cần bảo quản trong các lọ tối màu và có nút kín.
KT5. Tại sao khi làm tinh dầu sả chỉ cắt nhỏ cây sả khoảng 1 cm mà không giã nát.
KT6. Khi làm tinh dầu từ vỏ cam cần lưu ý gì? (chỉ lấy phần màu vàng, nghiên nhỏ…)
KT7. Khi tách tinh dầu theo phương pháp chiết, cần lựa chọn dung môi là gì?
Câu hỏi định hướng thiết kế
TK1. Sử dụng nguyên liệu thảo mộc nào để tách tinh dầu?
TK2. Có cách nào để tăng được lượng tinh dầu thu được từ quy trình tách không?
TK3. Các dụng cụ cần sử dụng trong quá trình tách tinh dầu theo phương pháp nào sẽ đơn giản, chi phí thấp và dễ thực hiện hơn?
Bước 3: GV nhận xét, tổng kết và chuẩn hoá các kiến thức liên quan, chốt lại các vấn đề cần chú ý, chỉnh sửa của các nhóm.
Bước 4: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà triển khai tách tinh dầu theo quy trình đã thiết kế.
Hoạt động 4: TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(HS làm việc ở nhà hoặc trên phòng thí nghiệm – 1 tuần )
A. Mục đích:
Các nhóm HS thực hành tách tinh dầu từ nguyên liệu đã lựa chọn dựa theo bản quy trình tách đã chỉnh sửa.
B. Nội dung:
Học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 1 tuần để tách tinh dầu từ nguyên liệu tự nhiên, trao đổi với giáo viên khi gặp khó khăn.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được tinh dầu tách thành công, sản phẩm đánh giá theo tiêu chí phiếu số 1.
D. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1. HS tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu dự kiến;
Bước 2. HS tách tinh dầu theo quy trình đã chỉnh sửa.
Bước 3. HS thử nghiệm tách tinh dầu để điều chỉnh về độ tinh khiết, hàm lượng tinh dầu thu được, tối ưu quy trình để giảm chi phí thực hiện.
Bước 4. HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các nguyên vật liệu và tính giá thành chế tạo sản phẩm;
Bước 5. HS hoàn thiện sản phẩm; chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm. GV đôn đốc, hỗ trợ các nhóm trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm.
Hoạt động 5: TRÌNH BÀY SẢN PHẨM
TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(Tiết 3 – 45 phút)
A. Mục đích:
HS biết giới thiệu về sản phẩm tinh dầu đã thực hiện và đáp ứng được các yêu cầu sản phẩm đã đặt ra; biết thuyết trình, giới thiệu được sản phẩm, đưa ra ý kiến nhận xét, phản biện, giải thích được bằng các kiến thức liên quan; Có ý thức về cải tiến, phát triển sản phẩm.
B. Nội dung:
– Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp;
– Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm và trả lời các câu hỏi của GV và các nhóm bạn.
– Đề xuất phương án cải tiến sản phẩm.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kết thúc hoạt động, HS cần có sản phẩm là tinh dầu được tách từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, bài thuyết trình giới thiệu sản phẩm về ứng dụng, cải tiến quy trình (nếu có).
D. Cách thức tổ chức hoạt động:
– Tổ chức cho HS chuẩn bị và trưng bày sản phẩm cùng lúc. Các nhóm tiến hành trưng bày sản phẩm đảm bảo tính thẩm mĩ, chi phí thực hiện, bài thuyết trình đầy đủ, sinh động.
– Yêu cầu HS của từng nhóm trình bày, phân tích về tinh dầu, ưu điểm của tinh dầu, quy trình thực hiện.
– GV nhận xét và công bố kết quả chấm sản phẩm theo yêu cầu của Phiếu đánh giá số 1.
– Khuyến khích các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác.
– GV tổng kết chung về hoạt động của các nhóm; Hướng dẫn các nhóm cập nhật điểm học tập của nhóm. GV có thể nêu câu hỏi lấy thông tin phản hồi:
+ Các em đã học được những kiến thức và kĩ năng nào trong quá trình triển khai dự án này?
+ Điều gì làm em ấn tượng nhất/nhớ nhất khi triển khai dự án này?
2. Hồ sơ dự án của học sinh
QUY TRÌNH KHÁM PHÁ KIẾN THỨC:
Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP 1: 1 số nguyên liệu thực vật có chứa tinh dầu
Nguyên liệu
Quả hồi
Sả
……..
…….
………
Tinh dầu
……..
…….
………
Công dụng
Kích thích hoạt động của hệ tiêu hoá, giảm đau xương khớp, đau bụng, đau đầu, tạo hương vị cho thực phẩm,.
Sát trùng, khử mùi, đuổi côn trùng, kích thích tiêu hoá, trị lạnh bụng, cảm lạnh, đau đầu, đau bụng, tạo hương vị cho thực phẩm,…
……..
…….
………
PHIẾU HỌC TẬP 2: Nguyên tắc, cách tiến hành phương pháp tách tinh dầu
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Phương pháp chiết
Nguyên tắc
Cách tiến hành
O2 Education gửi các thầy cô link download miễn phí