Category: TOÁN HỌC

  • Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra

    Geogebra không chỉ là phần mềm vẽ hình Toán học cực kỳ tiện lợi mà còn là một phần mềm dùng để hỗ trợ học Toán, dạy Toán xuất sắc. Hãy cùng tìm hiểu nhanh cách sử dụng phần mềm Geogebra.

    1. Hướng dẫn cài đặt phần mềm Geogebra

    Đầu tiên, bạn truy cập link https://www.geogebra.org/download để tải phần mềm Geogebra. Chúng tôi gợi ý bạn nên chọn phiên bản GeoGebra Classic 6.

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra

    Nháy kép vào file vừa tải về, đợi một chút để chương trình cài đặt vào máy tính của bạn. Nếu bạn dùng Macbook thì có thể vào App store tìm và tải về.

    2. Hướng dẫn sử dụng Geogebra

    Đổi ngôn ngữ cho phần mềm

    Phần mềm có hỗ trợ ngôn ngữ Tiếng Việt, bạn có thể cài đặt giao diện Tiếng Việt cho chương trình theo các bước sau: Bấm vào menu menu hamburger (dấu ba gạch ngang ở góc phải màn hình) → chọn Settings → chọn Language → chọn Vietnamese / Tiếng Việt.

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra

    Cách mở các môi trường làm việc

    Khi bạn mở Geogebra Classic 6, phần mềm sẽ hiển thị môi trường mặc định là Graphing (vẽ đồ thị).

    Để thay đổi môi trường làm việc, chẳng hạn bạn muốn làm việc với hình không gian 3D. Bạn bấm vào menu bảng chọn hồ sơ (dấu ba gạch ngang ở góc phải màn hình) → chọn Hiển thị → tích chọn Hiển thị dạng 3D và bỏ tích Vùng làm việc.

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 1

    Với các môi trường làm việc khác, bạn có thể làm tương tự như vây.

    Ngoài ra, các bạn có thể mở các file làm việc khác của bản thân hay của người dùng khác, bằng cách bấm vào menu → chọn Hồ sơ → chọn Mở.

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra

    Lúc này, bạn có 2 lựa chọn:

    1. Tìm kiếm tệp chương trình trên thư viện cộng đồng của Geogebra bằng cách gõ từ khóa vào ô tìm kiếm và bấm Enter (như trong hình là O2 Education đang tìm các file có từ khóa “đạo hàm”) → chọn chế độ View (chỉ xem) hoặc Chỉnh sửa;
    2. Mở một tệp trong máy tính của bạn.
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 2

    Lưu, xuất bản chương trình làm việc

    Sau khi bạn hoàn thành việc tạo các hình học hay đại số, bạn muốn lưu hoặc xuất chương trình làm việc này. Bạn vào menu, chọn Hồ sơLưu lại (phải đăng nhập hoặc tạo tài khoản trên Geogebra)

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra

    Còn phần xuất bản, có rất nhiều định dạng file sau khi xuất ra dành cho bạn, chỉ cần chọn định dạng cần xuất bản, sau đó bấm lưu là được.

    3. Các chức năng của phần mềm Geogebra 6

    Giao diện của Geogebra

    Các chức năng của phần mềm Geogebra 6
    • Menu hamburger (bảng chọn, thực đơn): Cho phép người dùng tạo mới, mở, lưu, xuất bản, sao chép, tùy chọn tên, cỡ chữ, tùy biến thanh công cụ,… rất nhiều chức năng quan trọng của phần mềm đều nằm ở đây.
    • Thanh công cụ: Đây là nơi để bạn lựa chọn các công cụ như tạo điểm, tạo đường thẳng, tạo các khối, hình không gian, dựng đường tròn,…
    • Vùng làm việc: Đây là khu vực làm việc chính của chương trình, là nơi chứa sản phẩm cuối cùng của bạn. Các đối tượng bạn tạo ra sẽ xuất hiện ở đây
    • Danh sách đối tượng: Vùng này sẽ hiển thị chi tiết thông tin của các đối tượng trong vùng làm việc của bạn (nếu máy bạn không có vùng này thì chọn MenuHiển thị → Tích chọn Hiển thị danh sách đối tượng).
    • Khung nhập lệnh: Dùng để tạo các đối tượng bằng lệnh, ví dụ muốn tạo điểm A trên mặt phẳng có tọa độ (4,-5) thì chỉ cần nhập A=(4,-5), muốn tìm nghiệm của phương trình thì có thể sử dụng lệnh Giai (Solve)…
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 3

    Ở dấu cộng bên trái khung nhập lệnh, có một số chức năng như thêm văn bản hay thêm hình ảnh cho chương trình làm việc, bạn có thể viết minh họa hoặc tải hình ảnh lên để chương trình làm việc của bạn trở nên sinh động hơn.

    Thanh công cụ của Geogebra

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 4

    Các công cụ thuộc cùng một nhóm sẽ được gom lại, nếu không thấy công cụ mong muốn các bạn có thể di chuột lên từng công cụ để hiển thị thêm các công cụ khác. Chẳng hạn trong hình dưới, di chuột lên công cụ Đa giác sẽ xổ xuống menu cho phép bạn chọn Đa giác, Đa giác đều, Đa giác có hướng…

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 5

    Khi bạn di chuột lên mỗi công cụ, chương trình đều hiển thị chức năng và các bước sử dụng của các công cụ này ở góc trái bên dưới chương trình. Nếu có vấn đề gì đó không hiểu hoặc gặp trục trặc, bạn hãy bấm vào phần trợ giúp.

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 6
    Các công cụ tạo điểm trong Geogebra
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 7
    Các công cụ tạo đường thẳng, đoạn thẳng, tia, véc-tơ
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 8
    Các công cụ dựng đường thẳng vuông góc, song song, phân giác…
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 9
    Các công cụ biến hình trong Geogebra
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 10
    Các công cụ vẽ đa giác
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 11
    Các công cụ vẽ đường tròn
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 12
    Các công cụ vẽ conic (elip, hyperbol, parabol)
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 13
    Các công cụ đo góc của Geogebra
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 14
    Các công cụ tạo tham số thanh trượt, chèn chữ, chèn ảnh…

    Context Menu

    Context Menu hay còn gọi là menu ngữ cảnh, trình đơn ngữ cảnh, là danh sách các lệnh khi bạn bấm chuột phải vào một đối tượng nào đó.

    Muốn mở menu ngữ cảnh này, bạn hãy nhấp chuột phải vào đối tượng mà bạn muốn làm việc. Khi bạn nhấp chuột phải vào vùng làm việc, nó sẽ xuất hiện một menu mới, trong đó bao gồm nhiều chức năng dành cho vùng làm việc của bạn.

    Còn nếu bạn nhấp chuột phải vào đối tượng làm việc, ví dụ như hình bên dưới, mình nhấp chuột phải vào điểm A. Sẽ xuất hiện một bảng menu khác với nhiều chức năng khác nhau.

    Hướng dẫn sử dụng phần mềm Geogebra 15

    4. Cách vẽ hình bằng Geogebra đơn giản

    Vẽ hình học trên môi trường Graphing (không gian hai chiều)

    Chúng ta hãy cùng bắt tay vào vẽ một hình tam giác đơn giản bằng GeoGebra Classic 6 nhé!

    Trước hết, chúng ta hãy tắt tọa độ để vùng làm việc nhìn đơn giản hơn nhé. (Nếu ai cần khung tọa độ này thì đừng tắt).

    Có hai cách để vẽ hình tam giác:

    Cách 1: Sử dụng biểu tượng tam giác trên thanh công cụ để vẽ.

    Trong nhóm biểu tượng hình tam giác, bạn hãy chọn công cụ đa giác. Sau đó chấm ba điểm lên vùng làm việc, như thế là đã hoàn thành vẽ hình tam giác.

    Vẽ tam giác

    Cách 2: Sử dụng điểm mới và đoạn thẳng để vẽ hình tam giác.

    – Đầu tiên, bạn hãy chọn điểm mới trên thanh công cụ, sau đó chấm ba chấm lên vùng làm việc.

    Vẽ tam giác

    – Tiếp theo, chọn đoạn thẳng trên thanh công cụ rồi bấm vào các điểm vừa vẽ, sau đó di chuyển chuột để nối các điểm còn lại.

    Vẽ tam giác

    Tương tự với vẽ các hình học khác, bạn chỉ cần sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ là có thể tạo cho mình một vùng làm việc hoàn chỉnh.

  • Bất đẳng thức Côsi và ứng dụng

    Bất đẳng thức Côsi và ứng dụng

    Bất đẳng thức CôSi (Cauchy) hay bất đẳng thức AM-GM là bất đẳng thức so sánh giữa trung bình cộng và trung bình nhân của n số thực không âm.

    1. Bất đẳng thức Cô-si là gì?

    Trong toán học, bất đẳng thức Cauchy là bất đẳng thức so sánh giữa trung bình cộng và trung bình nhân của n số thực không âm được phát biểu như sau.

    Với $a_1,a_2,\ldots,a_n$ là các số thực không âm, khi đó $$a_1+a_2+\cdots +a_{n}\ge n\sqrt[n]{a_1a_2\ldots a_n}.$$ Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a_1=a_2=\cdots =a_n$.

    các bất đẳng thức thường sử dụng, SỬ DỤNG AM-GM ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC DẤU BẰNG KHÔNG TẠI TÂM, chọn điểm rơi trong bất đẳng thức Côsi
    Chứng minh bất đẳng thức AM-GM cho hai số không âm bằng hình học

    Trung bình cộng của n số thực không âm luôn lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của chúng, và trung bình cộng chỉ bằng trung bình nhân khi và chỉ khi n số đó bằng nhau.

    Các trường hợp đặc biệt của bất đẳng thức Cosi:

    • Bất đẳng thức Cô si với 2 số thực không âm $a$ và $b$ thì: \[\frac{a+b}{2} \geqslant \sqrt{ab}\] Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b.
    • Bất đẳng thức Cô si với 3 số thực không âm $a,b$ và $c$ thì: \[\frac{a+b+c}{3} \geqslant \sqrt[3]{abc}\] Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b =c.

    Tên đúng của bất đẳng thức này là bất đẳng thức AM-GM. Có nhiều cách để chứng minh bđt này nhưng hay nhất là cách chứng minh quy nạp của Cauchy.

    2. Các dạng phát biểu của bất đẳng thức Cô-si

    a. Dạng tổng quát của bất đẳng thức Cô-si

    Cho $x_1, x_2, x_3,…,x_n$ là các số thực dương ta có:

    – Dạng 1: \(\dfrac{x_1+x_2+…+x_n}{n} \geqslant \sqrt[n]{x_1 x_2 x_3…x_n}\)

    – Dạng 2: \({x_1+x_2+…+x_n} \geqslant n\sqrt[n]{x_1 x_2 x_3…x_n}\)

    – Dạng 3: \(\left(\dfrac{x_1+x_2+…+x_n}{n}\right)^n \geqslant x_1 x_2 x_3…x_n\)

    – Dạng 4: \(\left(x_1+x_2+…+x_n\right)\left(\frac{1}{x_1}+\frac{1}{x_2}+…\frac{1}{x_n} \right) \geqslant n^2\)

    Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $x_1= x_2= x_3=…=x_n$.

    b. Dạng đặc biệt của bất đẳng thức Cô-si

    Là các trường hợp đặc biệt của dạng tổng quát ở trên khi n=2, n=3.

    Bất đẳng thức Côsi và ứng dụng 16

    c. Một số bất đẳng thức được suy ra từ bất đẳng thức Cauchy

    Bất đẳng thức Côsi, bdt cosi, bất đẳng thức cauchy

    d. Chú ý khi sử dụng bất đẳng thức AM – GM

    • Khi áp dụng bất đẳng thức Cô si thì các số phải là những số không âm;
    • Bất đẳng thức Côsi thường được áp dụng khi trong BĐT cần chứng minh có tổng và tích;
    • Điều kiện xảy ra dấu ‘=’ là các số bằng nhau;
    • Bất đẳng thức Côsi còn có hình thức khác thường hay sử dụng.

    3. Hệ quả của bất đẳng thức Cô-si

    • \(x^{2}+y^{2} \geq 2 x y ; 2\left(x^{2}+y^{2}\right) \geq(x+y)^{2} ; \sqrt{2(x+y)} \geq \sqrt{x}+\sqrt{y}\)
    • \(x^{2}+y^{2}-x y \geq \frac{3(x+y)^{2}}{4}\)
    • \(x^{2}+y^{2}+z^{2} \geq x y+y z+z x\)
    • \(3\left(x^{2}+y^{2}+z^{2}\right) \geq(x+y+z)^{2} \geq 3(x y+y z+z x)\)
    • \(x^{2} y^{2}+y^{2} z^{2}+z^{2} y^{2} \geq x y z(x+y+z)+3\left(x^{4}+y^{4}+z^{4}\right) \geq(x y+y z+z x)^{2} \geq 3 x y z(x+y+z)\)

    4. Các dạng bài tập bất đẳng thức Cô-si

    Bài 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $A=x+\frac{7}{x}$ với x > 0.

    Lời giải:

    Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số x > 0 và ta có: \[ x+\frac{7}{x} \geq 2 \sqrt{x \cdot \frac{7}{x}}=2 \sqrt{7} \] Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(x=\frac{7}{x} \Leftrightarrow x^{2}=7 \Leftrightarrow x=\sqrt{7}\) (do x>0).

    Vậy \(\min A=2 \sqrt{7} \Leftrightarrow x=\sqrt{7}\).

    Bài 2: Cho \(x>0, y>0\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{2}\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A=\sqrt{x}+\sqrt{y}\).

    Lời giải: Áp dụng bdt Cosi ta có \[ \frac{1}{x}+\frac{1}{y} \geq 2 \sqrt{\frac{1}{x} \cdot \frac{1}{y}} \Leftrightarrow \frac{1}{2} \geq \frac{2}{\sqrt{x y}} \Leftrightarrow \sqrt{x y} \geq 4 \]
    Lại có, áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số (x>0, y>0) ta có:
    \[\sqrt{x}+\sqrt{y} \geq 2 \sqrt{\sqrt{x y}}=2 \sqrt{4}=4 \] Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \[ \left\{\begin{array}{l}
    x=y \\ \frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{2}
    \end{array} \right. \Leftrightarrow x=y=4. \]

    Vậy $\min A = 4$ khi và chỉ khi $x = y = 4$.

    Bài 3: Ví dụ: Cho \(a\), \(b\) là số dương thỏa mãn \(a^{2}+b^{2}=2\). Chứng minh rằng \[ (a+b)^{5} \geq 16 a b \sqrt{\left(1+a^{2}\right)\left(1+b^{2}\right)} \]

    Lời giải: Ta có \((a+b)^{5}=\left(a^{2}+2 a b+b^{2}\right)\left(a^{3}+3 a b^{2}+3 a^{2} b+b^{3}\right)\)

    Áp dụng bdt Côsi ta có \[ \begin{aligned} &a^{2}+2 a b+b^{2} \geq 2 \sqrt{2 a b\left(a^{2}+b^{2}\right)}=4 \sqrt{a b} \text { và } \\ &\left(a^{3}+3 a b^{2}\right)+\left(3 a^{2} b+b^{3}\right) \geq 2 \sqrt{\left(a^{3}+3 a b^{2}\right)\left(3 a^{2} b+b^{3}\right)}=4 \sqrt{a b\left(1+b^{2}\right)\left(a^{2}+1\right)} \end{aligned} \]

    Suy ra \(\left(a^{2}+2 a b+b^{2}\right)\left(a^{3}+3 a b^{2}+3 a^{2} b+b^{3}\right) \geq 16 a b \sqrt{\left(a^{2}+1\right)\left(b^{2}+1\right)}\)

    Do đó \((a+b)^{5} \geq 16 a b \sqrt{\left(1+a^{2}\right)\left(1+b^{2}\right)}\) (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=1\).

    Bài 4: Tìm GTLN của: $y=x^{2}(1-x) \quad, x \in(0,1)$

    Lời giải: Do $x, 1-x>0$ nên áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: $$ 2 y=x^{2}(1-2 x)=x \cdot x \cdot(1-2 x) \leq\left(\frac{x+x+1-2 x}{3}\right)^{3}=\frac{1}{27} \Rightarrow y \leq \frac{1}{54} $$ Dấu ‘=’ xảy ra $\Leftrightarrow x=1-2 x \Leftrightarrow x=\frac{1}{3}$.

    Vậy Max $y=\frac{1}{27}$ khi $x=\frac{1}{3}$

    Bài 5: Tìm GTNN của: $y=x+\frac{1}{x-1}, x>1$.

    Lời giải: Do $x-1>0$ nên áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: $$ y=(x-1)+\frac{1}{x-1}+1 \geq 2 \sqrt{(x-1) \cdot \frac{1}{x-1}}+1=3 \Rightarrow y \geq 3 $$ Dấu ‘=’ xảy ra $\Leftrightarrow x-1=\frac{1}{x-1} \Leftrightarrow x=2$.

    Vậy Min $y=3$ khi $x=2$.

    Xem thêm Chọn điểm rơi trong bất đẳng thức Côsi (Cauchy).

    Bài 6: Cho 3 số dương \(a, b\), c, hãy chứng minh: \[ \left(a+\frac{1}{b}\right)\left(b+\frac{1}{c}\right)\left(c+\frac{1}{a}\right) \geq 8 \]

    Hướng dẫn giải: Áp dụng BĐT Cosi, ta có: \[ \begin{aligned} a+\frac{1}{b} \geq 2 \sqrt{\frac{a}{b}};\\ b+\frac{1}{c} \geq 2 \sqrt{\frac{b}{c}};\\ c+\frac{1}{a} \geq 2 \sqrt{\frac{c}{a}} \end{aligned}\]

    Nhân theo vế 3 bdt này ta được \[\left(a+\frac{1}{b}\right)\left(b+\frac{1}{c}\right)\left(c+\frac{1}{a}\right) \geq 8 \sqrt{\frac{a}{b}} \cdot \sqrt{\frac{b}{c}} \sqrt{\frac{c}{a}}=8 \] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=c\).

    Bài 7: Cho $a, b, c>0$. Chứng minh:

    a) $a^2+b^2+4 \geqslant 2a+2b+ab$
    b) $a(1+b)+b(1+c)+c(1+a) \geq 3 \sqrt[3]{a b c}(1+\sqrt[3]{a b c})$
    c) $a \sqrt{b-1}+b \sqrt{a-1} \leq a b$ với $a, b \geq 1$

    Lời giải:

    a) Áp dụng bât đẳng thức Cauchy ta có: $$ \begin{aligned} &a^{2}+4 \geq 4 a \\ &b^{2}+4 \geq 4 b \\ &a^{2}+b^{2} \geq 2 a b. \end{aligned} $$ Cộng lại ta được: $$ 2 a^{2}+2 b^{2}+8 \geq 4 a+4 b+2 a b $$ Dấu ‘=’ xảy ra $ \Leftrightarrow a=b=2$

    b) Ta có : $$ a(1+b)+b(1+c)+c(1+a)=(a+b+c)+(a b+b c+c a) $$ Áp dụng bất đẳng thức Cauchy : $$ \begin{aligned} &a+b+c \geq 3 \sqrt[3]{a b c} \\ &a b+b c+c a \geq 3 \sqrt[3]{a^{2} b^{2} c^{2}} \end{aligned} $$ Cộng lại ta được đpcm.

    Dấu ‘=’ xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c$.

    c) Ta có: $$a \sqrt{b-1}=\sqrt{a} \sqrt{a b-a} \leq \frac{a+a b-a}{2}=\frac{a b}{2}$$Tương tự: $$b \sqrt{a-1} \leq \frac{a b}{2}$$ Cộng lại ta đpcm.

    Dấu ‘=’ xảy ra $\Leftrightarrow a=b=2$.

    Bài 8: Chứng minh với ba số a, b, c không âm thỏa mãn a + b + c = 3 thì: \[ \frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} \geq \frac{3}{2} \]

    Nhận xét: Bài toán đạt được dấu bằng khi và chi khi $a = b = c = 1$.

    Ta sẽ sử dụng phương pháp làm trội làm giảm như sau: \[ \frac{a}{b+c}+\frac{b+c}{4}+\frac{1}{2 a} \geq 3 \sqrt[3]{\frac{a}{b+c} \cdot \frac{b+c}{4} \cdot \frac{1}{2 a}}=3 \sqrt[3]{\frac{1}{8}}=\frac{3}{2} \]

    Tương tự ta có \(\frac{b}{c+a}+\frac{c+a}{4}+\frac{1}{2 b} \geq \frac{3}{2}\) và \(\frac{c}{a+b}+\frac{a+b}{4}+\frac{1}{2 c} \geq \frac{3}{2}\).

    Cộng vế với vế ta có: \[ \begin{align*}\frac{a}{b+c}+\frac{b+c}{4}+\frac{1}{2 a}+\frac{b}{c+a}+\frac{c+a}{4}+\frac{1}{2 b}+\frac{c}{a+b}+\frac{a+b}{4}+\frac{1}{2 c} & \geq 3 \cdot \frac{3}{2}=\frac{9}{2} \\ \Leftrightarrow \frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}+\frac{2(a+b+c)}{4}+\frac{a b+b c+c a}{2 a b c} & \geq \frac{9}{2} \\ \Leftrightarrow \frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}+\frac{a+b+c}{2}+\frac{a+b+c}{2} & \geq \frac{9}{2} \\ \Leftrightarrow \frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} &\geq \frac{9}{2}-3=\frac{3}{2} \end{align*} \]

    Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi $a = b = c = 1$.

  • Công thức tính chu vi hình thoi, tính diện tích hình thoi là gì?

    Công thức tính chu vi hình thoi, tính diện tích hình thoi là gì?

    Công thức tính chu vi hình thoi, diện tích hình thoi đầy đủ nhất

    Hình thoi các bạn học sinh đã được tìm hiểu từ những năm còn học tiếu học. Đây cũng là phần kiến thức hình học vô cùng quan trọng đối với học sinh. Tuy nhiên, để nắm rõ các công thức tính chu vi hình thoi, diện tích hình thoi đầy đủ nhất không phải ai cũng làm được. Nếu bạn lỡ quên hay muốn tìm hiểu thêm về hình thoi, hãy cùng THPT Sóc Trăng chia sẻ bài viết sau đây nhé !

    1. Hình thoi là gì ?

    Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau, có các góc đối diện bằng nhau.

    Công thức tính chu vi hình thoi, tính diện tích hình thoi là gì? 17

    Hình thoi là một dạng đặc biệt của một hình bình hành.

    2. Cách tính chu vi hình thoi

    Chu vi hình thoi được tính bằng tổng độ dài 4 cạnh của hình thoi. Mà 4 cạnh của hình thoi bằng nhau, nên chu vi hình thoi cạnh dài bằng a là

    P = 4xa

    Công thức tính chu vi hình thoi, tính diện tích hình thoi là gì? 18

    Ví dụ: Một mảnh đất hình thoi có cạnh dài 600 cm. Hãy tính chu vi mảnh đất với đơn vị m.

    Lời giải:

    Đổi: 600 cm  = 6 m

    Chu vi của mảnh đất là:

    6 . 4 = 24 (m)

    Đáp số: 24m

    3. Công thức tính diện tích hình thoi

    Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích độ dài của hai đường chéo.

    Giả sử tứ giác ABCD là hình thoi. Hai đường chéo là AC và BD có độ dài lần lượt là d1 và d2 thì diện tích là $$S=\frac{1}{2}d_1 \times d_2$$

    Công thức tính chu vi hình thoi, tính diện tích hình thoi là gì? 19

    Ví dụ: Tính diện tích hình thoi ABCD, biết độ dài hai đường chéo lần lượt là 9cm và 12cm.

    Lời giải:

    Diện tích của hình thoi ABCD là:

    12 x 9 : 2 = 54(cm2)

    Đáp số: 54cm2

    4. Các tính chất của hình thoi

    Hình thoi có:

    • Các góc đối nhau bằng nhau.
    • Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
    • Hình thoi có tất cả tính chất của hình bình hành.

    5. Dấu hiệu nhận biết hình thoi

    Hình thoi là một tứ giác đặc biệt: 

    • Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
    • Tứ giác có 2 đường chéo là đường trung trực của nhau là hình thoi.
    • Tứ giác có 2 đường chéo là đường phân giác của cả bốn góc là hình thoi.

    6. Bài tập về hình thoi

    Bài 1: Một hình thoi có diện tích 4dm2, độ dài đường chéo là 3/5 dm. Tính độ dài của đường chéo thứ hai.

    Bài 2: Tính diện tích hình thoi biết đường chéo thứ nhất bằng 45cm, đường chéo thứ hai bằng 3/5 đường chéo thứ nhất.

    Bài 3:

    1) Diện tích hình thoi 250 m2, độ dài đường chéo thứ nhất là 25m. Tính độ dài đường chéo thứ hai.

    2) Một hình thoi có độ dài trung bình cộng của độ dài 2 đường chéo là 3dm 6cm, độ dài đường chéo lớn gấp đôi độ dài đường chéo bé. Tính diện tích của hình thoi đó?

    Bài 4: Một thửa ruộng hình thoi có đường chéo lớn bằng 120 m, độ dài đường chéo bé bằng 3/4 độ dài đường chéo lớn. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 m2 thu hoạch được 2 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc?

    Bài 5: Một thửa ruộng hình thoi có tổng độ dài 2 đường chéo là 28m và hiệu độ dài 2 đường chéo là 12m. Tính diện tích thửa ruộng đó?

    Bài 6: Tính diện tích hình thoi biết độ dài hai đường chéo lần lượt là:

    1. a) 3m 8dm và 5m
    2. b) 4m 3cm và 60dm

    Bài 7: Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 270cm, biết độ dài đường chéo ngắn bằng 4/5 độ dài đường chéo dài. Tính diện tích hình thoi.

    Bài 8: Một khu đất hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 72m, đường chéo thứ hai có độ dài bằng 2/3 độ dài đường chéo thứ nhất. Người ta trồng sắn trên khu đấy, mỗi mét vuông thu hoạch được 5kg sắn. Hỏi người ta thu hoạch được ở khu đất bao nhiêu ki-lô-gam sắn?

    Bài 9: Người ta trồng rau trên một thửa ruộng hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 50m và đường chéo thứ nhất dài hơn đường chéo thứ hai 10m. Trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được 100kg rau. Hỏi trung bình mỗi mét vuông đất người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

    Bài 10: Một tấm gỗ hình chữ nhật có chu vi là 40cm, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta cắt và ghép tấm gỗ thành hình thoi. Tính diện tích hình thoi đó.

    Bài 11: Cho hình thoi có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 10cm, biết 1 đường chéo hình thoi bằng độ dài cạnh hình vuông. Tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi.

    Bài 12: Tỉ số giữa hai đường chéo một hình thoi là 4/9. Hiệu của hai đường chéo là 20m. Tính diện tích của hình thoi?

  • Hướng dẫn soạn thảo LaTEX

    Hướng dẫn soạn thảo LaTEX

    Sau khi cài đặt Latex xong, bạn chạy chương trình Texmaker/Texstudio. Chọn File → New để tạo một tệp mới.

    Hướng dẫn soạn thảo LaTEX

    Nguyên tắc làm việc của LATEX:

    1. Soạn thảo file nguồn TEX bằng Texstudio, Texmaker…
    2. Biên dịch bằng Miktex/Texlive thành các định dạng có thể chia sẻ, in ấn như PDF, dvi…

    Cấu trúc file nguồn LaTEX

    Một tệp (file) LaTEX có cấu trúc như sau:

    1. Phần khai báo

    Phần khai báo (preamble) sử dụng để thông báo cho chương trình dịch Miktex, Texlive… biết các thông tin như kiểu tài liệu (book, article…), kích cỡ giấy (a4, a5, b5…), kích cỡ font chữ, các gói/thư viện (package) khác.

    Để comment (sẽ bị trình biên dịch TEX bỏ qua) ta sử dụng kí tự %

    Ví dụ

    \documentclass[12pt]{article}
    \usepackage[utf8]{vietnam}
    %opening
    \title{Hướng dẫn sử dụng LaTEX}
    \author{O2 Education}

    Giải thích:

    • \documentclass[12pt]{article} khai báo lớp văn bản, đây là lớp article (bài báo) với cỡ font 12pt. Ngoài ra còn có lớp book (sách), report (báo cáo)… mỗi lớp những thuộc tính khác nhau, ví dụ lớp book thì có chia thành các chương (chapter)
    • %opening là câu chú thích (comment), sẽ bị bỏ qua khi biên dịch
    • \usepackage[utf8]{vietnam} khai báo sử dụng package (thư viện), ở đây là gói để gõ được font tiếng Việt
    • \title{Hướng dẫn sử dụng LaTEX}\author{O2 Education} khai báo tiêu đề, tác giả của bài báo (sử dụng cho lệnh \maketitle ở phần sau)

    2. Phần thân văn bản

    Nội dung chính của tài liệu mà chúng ta định soạn thảo bằng LaTEX sẽ xuất hiện ở đây, phần này nằm giữa cặp câu lệnh \begin{document}\end{document}

    \begin{document}
    
    \maketitle
    
    \begin{abstract}
    Một hướng dẫn ngắn gọn về LaTEX
    \end{abstract}
    
    \section{Giới thiệu}
    blah blah blah...
    \section{Thử gõ công thức Toán}
    Xét phương trình bậc hai $$ ax^2+bx+c = 0,\qquad (a\ne 0). $$ 
    Đặt  $\Delta = b^2-4ac$, gọi là biệt thức của phương trình bậc hai. Khi đó ta có:
    \begin{itemize}
    	\item Nếu $ \Delta <0 $ thì phương trình đã cho vô nghiệm;
    	\item Nếu $ \Delta =0 $ thì phương trình đã cho có một nghiệm $ x=-\frac{b}{2a} $;
    	\item Nếu $ \Delta <0 $ thì phương trình đã cho có hai nghiệm $$x_{1,2}=\frac{-b\pm \sqrt{\Delta}}{2a}.$$
    \end{itemize}
    
    \end{document}

    Giải thích:

    • \maketitle là lệnh tạo tiêu đề cho bài báo, sử dụng thông tin lấy ở \title\author của phần trước;
    • Nội dung giữa \begin{abstract}\end{abstract} là nội dung tóm tắt của bài báo;
    • \section là lệnh tạo đề mục, cỡ font sẽ tự động lớn hơn và nội dung của đề mục sẽ được lấy để đưa vào mục lục;
    • Cách gõ công thức Toán, mời bạn xem trong bài Cách gõ LaTEX cơ bản;
    • \begin{itemize}\end{itemize} dùng để tạo danh sách không đánh số thứ tự;

    Lưu file và biên dịch file nguồn LaTEX

    Bạn lưu tệp với tên tuỳ ý (nên sử dụng tiếng Việt không dấu) bằng cách chọn File → Save. Sau đó, nếu sử dụng Texstudio thì bấm F5 (hoặc F1), hoặc chọn Tools → Build & View

    Hướng dẫn soạn thảo LaTEX 20

    Nếu cú pháp file nguồn của bạn đúng, kết quả sẽ là tệp PDF có nội dung như hình sau:

    Hướng dẫn soạn thảo LaTEX 21
  • Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất!

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất!

    Như đã giới thiệu ở bài viết trước, hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu một phần mềm thông dụng để hỗ trợ công việc soạn thảo văn bản toán học – LaTeX. LaTeX là phần mềm gõ công thức toán học chuẩn, đẹp, nhanh và hữu ích nhất hiện nay. Đối với sinh viên ngành Toán, việc nắm bắt và sử dụng được phần mềm này là rất cần thiết, giúp cho công việc viết báo, làm khóa luận, luận văn sau này được thuận tiện và dễ dàng.

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX cho Windows

    Trên Windows bạn có hai lựa chọn chính là sử dụng Miktex hoặc Texlive. Đối với Miktex, ưu điểm là bộ cài gọn nhẹ nhưng nhược điểm là mỗi khi cần một gói (package) nào đó thì Miktex sẽ phải tải trên mạng về nên đôi khi khá bất tiện. Do đó, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng bộ cài TEXlive.

    Nếu bạn muốn sử dụng MikTEX thì download và cài đặt theo thứ tự sau:

    1. Hệ thống TeX với MikTeX 2.9: http://miktex.org/2.9/setup
    2. Phần mềm soạn thảo TeX chạy cùng với hệ thống TeX như TexMaker, TEXstudio,…

    Chúng tôi hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Texlive và trình soạn thảo Texstudio. Về thứ tự cài đặt thì ta sẽ cài đặt Texlive trước, sau đó mới cài đặt Texstudio. Các bước cài đặt như sau:

    Bước 1: Cài đặt Texlive

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX
    • Sau khi tải xong thì ta sẽ giải nén file texlive.iso hoặc mount vào ổ ảo của Windows. Dù là cách nào thì ta cũng có một thư mục như hình sau:
    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 22
    • Sau đó, các bạn chạy file install-tl-windows đợi đến khi có một bảng cài đặt hiện lên thì chọn install.
    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 23
    •  Bước cuối cùng là ngồi đợi (khá lâu) cho đến khi các gói lệnh được cài đặt xong hết. Vậy là bạn đã hoàn thành việc cài đặt Texlive.

    Bước 2: Cài đặt Texstudio

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 24
    • Sau đó các bạn thực hiện việc cài đặt file texstudio, chọn install để bắt đầu cài đặt, khi nào hiện ra thông báo là finished thì việc cài đặt hoàn thành.
    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 25

    Vậy là các bạn đã hoàn thành xong toàn bộ việc cài đặt Tex trên máy tính. Dưới đây là giao diện của phần mềm Texstudio sau khi cài đặt.

    Hướng dẫn cách cài đặt LaTEX cho Ubuntu/Linux

    Ngoài việc cài từ các file thì trong Ubuntu/Linux, bạn có thể cài đặt tự động thông qua các câu lệnh sau.

    Lưu ý là trong Ubuntu/Linux, phần mềm sẽ cài trực tiếp vào ổ hệ thống nên bạn cần chắc rằng dung lượng trống còn khoảng hơn 6Gb vì theo kinh nghiệm của một bạn đọc thì dung lượng 4Gb sẽ không đủ. Ngoài ra bạn cần cài thêm gói apt-fast để cho quá trình download cài đặt nhanh hơn do dung lượng file lớn.

    Cài TeXMaker

    • sudo apt-get install texmaker

    Cài TeXLive

    • sudo apt-get install texlive-full

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX cho MacOS

    Bạn có thể xem trong video hướng dẫn dưới đây:

    Việc cài đặt LaTeX hoặc bất kì phần mềm nào cho Mac OS X khá đơn giản. Bạn chỉ cần tải về nếu là file .pkg thì chạy nó và ấn Next next next như Windows, còn nếu là file .dmg thì mở nó lên và kéo ứng dụng/phần mềm đó vào trong thư mục Applications là được.

    Kéo file texstudio ở cửa sổ bên phải vào thư mục Applications (đang mở ở cửa sổ bên trái) là đã cài đặt thành công phần mềm trên MacOS. Hướng dẫn cài đặt LaTEX
    Kéo file texstudio ở cửa sổ bên phải vào thư mục Applications (đang mở ở cửa sổ bên trái) là đã cài đặt thành công phần mềm trên MacOS.

    Nếu muốn cài bộ đầy đủ, bạn chỉ việc download MacTeX và TeXMaker hoặc Texstudio về, đều là file .dmg hoặc .pkg, sau đó nhấp đúp để cài đặt bình thường. Cài xong là bạn có thể xài thoải mái.

    Nếu muốn cài đặt bản rút gọn, có thể truy cập https://tug.org/mactex/morepackages.html chọn tải BasicTeX.pkg về và tiến hành cài đặt. Để quản lý gói, có thể sử dụng TeX Live Utility, chọn Lastest version để tải về và cài đặt.

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 26
  • 11 tài liệu học LaTEX hay nhất

    11 tài liệu học LaTEX hay nhất

    Tài liệu học LaTEX bằng tiếng Việt

    1. Cuốn sách kinh điển nhất là SOẠN TÀI LIỆU KHOA HỌC với LATEX của Gary L. Gray được dịch sang tiếng Việt bởi Nguyễn Phi Hùng.

    2. Một tài liệu ngắn gọn giới thiệu về LATEX 2ε của Tobias Oetiker, Hubert Partl, Irene Hyna và Elisabeth Schlegl dịch bởi Nguyễn Tân Khoa

    3. LaTeX sắp chữ – Vẽ hình và Đại số máy tính của TS Nguyễn Thái Sơn

    4. Code mẫu làm trắc nghiệm theo gói ex-test.

    Sách học LaTeX bằng tiếng Anh

    Có nhiều cuốn sách có sẵn mà bạn có thể đọc để học thêm về LaTeX. Là người mới học LaTeX thì việc đọc những hướng dẫn cơ bản sẽ có ích rất nhiều, vì những sách như vậy thường cung cấp nhiều thông tin hơn những gì ta nói tới ở đây.

    • Guide to LaTeX bởi Helmut Kopka và Patrick Daly: có sẵn dưới dạng sách điện tử
    • LaTeX for Complete Novices bởi Nicola Talbot: có sẵn dưới dạng sách điện tử miễn phí hoặc sách in có giá thấp
    • Using LaTeX to write a PhD thesis bởi Nicola Talbot: có sẵn dưới dạng sách điện tử miễn phí hoặc sách in có giá thấp
    • LaTeX Beginner’s Guide bởi Stefan Kottwitz: có sẵn dưới dạng sách điện tử và sách in
    • LaTeX and Friends bởi Marc van Dongen: có sẵn dưới dạng sách điện tử và sách in
  • Cách gõ LaTEX cơ bản

    Để hiển thị được kí hiệu toán thì tất cả các code dưới đây phải được đặt giữa cặp dấu \$, chẳng hạn \$\Delta = b^2-4ac\$ sẽ cho kết quả là $\Delta = b^2-4ac$. Bạn có thể gõ thử vào phần bình luận ở website này, hoặc vào trang https://www.overleaf.com/ để soạn thảo một tài liệu LaTEX hoàn chỉnh mà không cần cài đặt gì cả.

    Nếu muốn sử dụng Latex để soạn thảo các tài liệu chuyên nghiệp, mời bạn tham khảo 11 tài liệu học LaTEX hay nhất hoặc Hướng dẫn cài đặt LaTEX.

    Mũ (chỉ số trên)

    Sử dụng kí tự ^ và theo sau là số mũ, hoặc ^{cụm số mũ}. Ví dụ:

    x^2, x^3, ..., x^{3+n}

    Hiển thị $$x^2, x^3, …, x^{3+n}$$

    Chỉ số dưới

    Sử dụng kí tự _ và theo sau là chỉ số, hoặc _{cụm chỉ số}. Ví dụ:

    x_1, x_2, C_5^3, x_{1,2}

    Hiển thị $$x_1, x_2, C_5^3, x_{1,2}$$

    Dấu lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, khác, nhân, suy ra, tương đương, chia hết

    Cách gõ

    \ge  \geqslant
    \le  \leqslant
    \ne
    \times
    \Rightarrow
    \Leftrightarrow
    \vdots

    Hiển thị $$\ge \geqslant \le \leqslant \ne \times \Rightarrow \Leftrightarrow \vdots$$

    Cặp ngoặc lớn tuỳ theo nội dung bên trong

    Sử dụng \left( hoặc \left[ để mở ngoặc và \right) hoặc \right] để đóng ngoặc. Khi đó kích thước của ngoặc sẽ tự động căn chỉnh tuỳ vào kích thước nội dung bên trong cặp ngoặc lớn hay nhỏ. Ví dụ:

    \left( a^2+1\right]^4 + \left[ \dfrac{x^3+\frac{1}{x}}{a^2+1}\right]^5
    

    Hiển thị $$\left(a^2+1\right]^4+\left[ \dfrac{x^3+\frac{1}{x}}{a^2+1}\right]^5 $$

    Cặp ngoặc lớn cố định

    Sử dụng \big, \bigg, \Big hoặc \Bigg theo sau là ngoặc. Ví dụ

    (1+2\bigg)+\big[1+2\Big]\Bigg]

    Hiển thị $$(1+2\big)+\bigg[1+2\Big]\Bigg]$$

    Phân số

    Sử dụng \frac{tử số}{mẫu số} hoặc \dfrac{tử số}{mẫu số}. Ví dụ

    \frac{a}{b}+ \dfrac{c}{d}

    Hiển thị trên cùng một dòng $\frac{a}{b}+\dfrac{c}{d}$ hoặc riêng dòng $$\frac{a}{b}+\dfrac{c}{d}$$

    Căn thức

    Sử dụng \sqrt{x} hoặc \sqrt[bậc của căn]{x}. Ví dụ:

    \sqrt{x}, \sqrt[3]{x}, ..., \sqrt[n]{x}

    Hiển thị $$\sqrt{x}, \sqrt[3]{x}, …, \sqrt[n]{x}$$

    Nguyên hàm – Tích phân

    Sử dụng \int hoặc kết hợp với chỉ số trên và chỉ số dưới đối với tích phân xác định. Ví dụ:

    \int \ln x dx
    \int_0^1 e^x dx=e^x|_0^1
    \iint, \iiint, \oint

    Hiển thị $$\int \ln x dx \int_0^1 e^x dx=e^x|_0^1 \iint, \iiint, \oint$$

    Tổng

    \sum_{n=1}^\infty \frac{n}{e^{2n}}

    Hiển thị $$\sum_{n=1}^\infty \frac{n}{e^{2n}}$$

    Tích

    \prod_{n=1}^\infty \frac{2n}{3^{n!}}

    Hiển thị $$\prod_{n=1}^\infty \frac{2n}{3^{n!}}$$

    Hệ và

    Ví dụ:

    \begin{cases}
    x+y& = 5\\ 
    x-y& = 3
    \end{cases}

    Hiển thị $$\begin{cases} x+y& = 5\\ x-y& = 3 \end{cases}$$

    Hệ hoặc

    Ví dụ:

    \left[
    \begin{matrix}
    x - 1&= 0\\
    x^3+x&= 0\\
    \end{matrix}
    \right.

    Hiển thị $$\left[ \begin{matrix} x – 1&= 0\\ x^3+x&= 0 \\ \end{matrix} \right.$$

    Ma trận

    \begin{bmatrix}
     1&  2& 3\\ 
     4&  5& 6
    \end{bmatrix}

    Hiển thị $$\begin{bmatrix} 1& 2& 3\\ 4& 5& 6 \end{bmatrix}$$

    Định thức

    \begin{vmatrix}
    1 & 2\\ 
    3 & 4
    \end{vmatrix}
    

    Hiển thị $$\begin{vmatrix} 1 & 2\\ 3 & 4 \end{vmatrix} $$

    Tập hợp

    Thuộc, không thuộc, tập con, không phải tập con, hợp, giao, tập rỗng

    \in , \notin , \subset , \not\subset, \cup, \cap, \emptyset, \varnothing

    Hiển thị $$\in , \notin , \subset , \not\subset, \cup, \cap, \emptyset, \varnothing$$

    Chữ cái Hy Lạp

    Sử dụng tên chữ cái.

    \alpha, \beta, \gamma, \delta, \epsilon,...\Delta, \Sigma, ... 

    Hiển thị $$\alpha, \beta, \gamma, \delta, \epsilon,…\Delta, \Sigma, …$$

    Chữ in hoa

    \mathcal{A},\mathcal{B}, \mathcal{C}, \mathcal{P},\mathcal{Q}, \mathcal{R},...

    Hiển thị $$\mathcal{A},\mathcal{B}, \mathcal{C}, \mathcal{P},\mathcal{Q}, \mathcal{R},…$$

    Các tập số

    Các tập số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực, số phức:

    \mathbb{N},\mathbb{Z}, \mathbb{Q},\mathbb{R},\mathbb{C}

    Hiển thị $$\mathbb{N},\mathbb{Z}, \mathbb{Q},\mathbb{R},\mathbb{C}$$

    Hàm

    Sử dụng kí tự \ theo sau là tên hàm. Ví dụ:

    \sin x, \cos x, \tan x, \ln x, \log x, \log_2 x 

    Hiển thị $$\sin x, \cos x, \tan x, \ln x, \log x, \log_2 x$$

    Vectơ

    Sử dụng \vec{tên vecto} hoặc \overrightarrow{tên vecto}. Ví dụ:

    \vec{a}+ \vec{b} + \overrightarrow{AB}
    

    Hiển thị $$\vec{a}+ \vec{b}+\overrightarrow{AB}$$

    Độ dài đại số

    Sử dụng \overline. Ví dụ:

    \overline{AB}

    Hiển thị $$\overline{AB}$$

  • Đề thi thử Toán 2022 chuyên Hùng Vương Phú Thọ lần 4

    Đề thi thử Toán 2022 chuyên Hùng Vương Phú Thọ lần 4

    Tính hết năm 2021, diện tích rừng của tỉnh Phú Thọ là 140600 ha, tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn tỉnh đạt 39,8%. Trong năm 2021 tỉnh Phú Thọ trồng mới được 1000 ha.Giả sử diện tích rừng trồng mới của tỉnh mỗi năm tiếp theo đều tăng 6% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Năm nào dưới đây là năm đầu tiên tỉnh có diện tích rừng đạt tỷ lệ che phủ 45%?

    Cho hình nón đỉnh S, đáy là hình tròn tâm O, góc ở đỉnh của hình nón là 120. Cắt hình nón bởi mặt phẳng đi qua đỉnh S được thiết diện là tam giác vuông SAB, trong đó A B thuộc đường tròn đáy. Biết rằng khoảng cách giữa SO và AB bằng 3. Diện tích xung quanh của hình nón bằng?

  • Các phép toán xác suất

    Quy tắc cộng xác suất

    Tổng xác suất là xác suất của biến cố hợp. Để tính xác suất của biến cố hợp, ta cần đến quy tắc cộng xác suất sau đây:

    Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì xác suất để A hoặc B xảy ra là

    P(A∪B)=P(A)+P(B)

    Nếu A, B là các biến cố bất kì thì

    P(A∪B)=P(A)+P(B) – P(AB)

    Nếu A, B, C là các biến cố bất kì thì

    P(A∪B∪C) = P(A)+P(B)+P(C)-P(AB)-P(AC)-P(BC)+P(ABC)

    Các phép toán xác suất 27

    Ví dụ. Một chiếc hộp có chín thẻ đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Tính xác suất để kết quả nhận được là một số chẵn.

    Giải:

    Kết quả nhận được là số chẵn khi và chỉ khi trong hai thẻ có ít nhất một thẻ chẵn.

    Gọi A là biến cố “Rút được một thẻ chẵn và một thẻ lẻ”, B là biến cố “Cả hai thẻ được rút là thẻ chẵn” thì biến cố “Tích hai số ghi trên hai thẻ là một số chẵn” là A ∪ B.

    Do hai biến cố A và B xung khắc nên P(A∪B)=P(A)+P(B) – P(AB).

    Vì có 4 thẻ chẵn và 5 thẻ lẻ nên ta có: \[P\left( A \right) = \dfrac{{C_5^1.C_4^1}}{{C_9^2}} = \dfrac{{20}}{{36}}, P\left( B \right) = \dfrac{{C_4^2}}{{C_9^2}} = \dfrac{6}{{36}}.\]

    Do đó: \[P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \dfrac{{20}}{{36}} + \dfrac{6}{{36}} = \dfrac{{26}}{{36}} = \dfrac{{13}}{{18}}.\]

    Tổng quát: Cho tập biến cố $ \{A_i\}, i = \overline{1,n} $, khi đó ta có: $$
    \begin{aligned}
    P\Bigg(\bigcup _{i=1}^n{A_i}\Bigg)
    &= \sum _{i=1}^nP(A_i)
    \\
    \ &- \sum_{1 \le i_1 < i_2 \le n}P(A_{i_1}A_{i_2})
    \\
    \ &+ \sum_{1 \le i_1 < i_2 < i_3 \le n}P(A_{i_1}A_{i_2}A_{i_3})
    \\
    \ &- \ldots + (-1)^{n+1}P(A_1A_2 \ldots A_n)
    \end{aligned}
    $$

    Hay viết gọn thành: $$P\Bigg(\bigcup_{i=1}^n{A_i}\Bigg) = \sum_{i=1}^n (-1)^{i+1} \sum_{1 \le k_1 < \cdots < k_i \le n} P\Big(\bigcap_{j=1}^iA_{k_j}\Big)$$

    Trong đó, tổng $\sum_{1 \le k_1 < \cdots < k_i \le n} P\Big(\bigcap_{j=1}^iA_{k_j}\Big)$ là tổng của tất cả các xác suất giao của tập con gồm $i$ phần từ tập $\\{1,2,…,n\\}$.

    Từ công thức trên ta có thể thấy rằng:

    $$P\Bigg(\bigcup A_{i=1}^n{A_i}\Bigg) \le \sum_{i=1}^nP(A_i) $$

    Dấu bằng đạt được khi tập biến cố này xung khắc đôi một:

    $$ P\Bigg(\bigcup_{i=1}^n{A_i}\Bigg) = \sum_{i=1}^nP(A_i). $$

    Nếu các biến cố này tạo thành không gian biến cố $ \Omega $ thì:

    $$ P(\Omega) = \sum_{i=1}^nP(A_i) = 1 $$

    Do, $ A $ và $ \bar{A} $ tạo thành không gian biến cố nên ta có:
    $$\begin{aligned}
    \ &P(A) + P(\bar{A}) = 1 \\
    \iff &P(A) = 1 – P(\bar{A}) \\
    \iff &P(\bar{A}) = 1 – P(A)
    \end{aligned}
    $$

    Xác suất có điều kiện

    Là xác suất của một biến cố xảy ra khi biết xác suất của biến cố khác đã xảy ra. Xác suất của biến cố $ A $ khi biết $ B $ đã xảy ra được kí hiệu là $ P(A|B) $. Công thức tính xác suất của $ A $ được xác định như sau: $$ P(A|B) = \frac{P(AB)}{P(B)}, \forall P(B)>0 $$

    Nếu $ A $ và $ B $ là độc lập, tức $ A $ không phụ thuộc vào $ B $ thì: $ P(A|B) = P(A) $ và $ P(B|A) = P(B) $.

    Mời bạn xem thêm các ví dụ trong bài Xác suất có điều kiện – Công thức Bayes.

    Xác suất có điều kiện cũng có các tính chất hệt như xác suất thông thường:

    • $\displaystyle P\Bigg(\bigcup_{i=1}^n{A_i|B}\Bigg) = \sum_{i=1}^n (-1)^{i-1} \sum_{k_1 \le \cdots \le k_i} P\Big(\bigcap_{j=1}^iA_{k_j}|B\Big) $
    • $P(\bar{A}|B) = 1 – P(A|B)$

    Quy tắc nhân xác suất

    Tích xác suất là xác suất của biến cố giao. Từ công thức xác suất có điều kiện ta có thể tính được xác suất giao như sau:

    P(AB) = P(B)P(A|B) = P(A)P(B|A)

    Hai biến cố A,B được gọi là độc lập nếu sự xảy ra hay không xảy ra của A không làm ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố B.

    Nếu hai biến cố A, B độc lập với nhau thì 

    P(AB) = P(A).P(B)

    Ví dụ: Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I chạy tốt là 0,8 và xác suất để động cơ II chạy tốt là 0,7. Hãy tính xác suất để cả hai động cơ đều chạy tốt.

    Giải:

    Gọi A là biến cố: “Động cơ I chạy tốt”, B là biến cố: “Động cơ II chạy tốt”, C là biến cố: “Cả hai động cơ đều chạy tốt”.

    Ta thấy A, B là hai biến cố độc lập với nhau và C = AB. Theo công thức nhân xác suất ta có:

    P(AB) = P(A).P(B) = 0,8.0,7 = 0,56.

    Trường hợp tổng quát, cho $\\{A_i\\}, i = \overline{1,n}$ thì tích xác suất của chúng được tính như sau:
    $$P\Bigg(\bigcap_{i=1}^nA_i\Bigg) = P(A_1)P(A_2|A_1)P(A_3|A_1A_2)…P(A_n|A_1A_2…A_{n-1})$$
    Hay viết gọn thành:
    $$P\Bigg(\bigcap_{i=1}^nA_i\Bigg) = \prod_{i=1}^nP\Big(A_i|\bigcap_{j=1}^{i-1}A_j\Big)$$

    Tích xác suất còn được gọi là quy tắc chuỗi xác suất bởi cách biểu diễn liên hoàn thành chuỗi như trên.

    Nếu $\\{A_i\\}$ là độc lập từng đôi một thì ta có:

    $$P\Big(\bigcap_{i=1}^nA_i\Big) = \prod_{i=1}^nP(A_i)$$

    Do $0 \le P(A_i) \le 1$ nên xác suất của tích không thể nào lớn hơn xác suất thành phần được:

    $$P\Bigg(\bigcap_{i=1}^nA_i\Bigg) \le \min\Big(P(A_i)\Big)$$

    Xác suất hậu nghiệm – Bayes

    Xác suất hậu nghiệm (tiếng Anh: posterior probability) của một biến cố ngẫu nhiên hoặc một mệnh đề không chắc chắn là xác suất có điều kiện mà nó nhận được khi một bằng chứng có liên quan được xét đến.

    Từ công thức tính tích xác suất ta có $$P(A)P(B|A) = P(B)P(A|B)$$

    Từ đó, ta có thể tính xác suất của A khi biết B: $$ P(A|B) = \frac{P(A)P(B|A)}{P(B)} $$

    Trong đó:

    • $ P(A|B) $: xác suất hậu nghiệm
    • $ P(A) $: xác suất tiền nghiệm
    • $ P(B) $: hằng số chuẩn hóa
    • $ P(B|A) $: khả năng (likelihood)

    Trường hợp mở rộng, cho hệ xác suất tiền nghiệm $ \\{A_i\\}, i = \overline{1,n} $, với mỗi biến cố $ B $ bất kì, vì $\displaystyle P\Big(\bigcup_{i=1}^nA_i\Big) = 1 $ ta có: \begin{aligned}
    P(B) &= P\Big(B\bigcup_{i=1}^nA_i\Big) \\
    \iff P(B) &= P\Big(\bigcup_{i=1}^nBA_i\Big) \\
    \iff P(B) &= \sum_{i=1}^nP(BA_i) \\
    \iff P(B) &= \sum_{i=1}^nP(A_i)P(B|A_i)
    \end{aligned}

    Công thức trên được gọi là công thức xác suất đầy đủ. Nếu $ P(B) > 0 $ thì với bất kì $ A \in {A_i} $, ta tính được xác suất của $ A $ sau khi quan sát $ B $ như sau: $$P(A|B) = \frac{P(A)P(B|A)}{\sum_{i=1}^nP(A_i)P(B|A_i)}$$

    Công thức Bec-nu-li (Bernoulli)

    Trong nhiều bài toán thực tế, ta thường gặp trường hợp cùng một phép thử được lặp đi lặp lại nhiều lần. Trong mỗi phép thử có thể xảy ra hay không xảy ra một biến cố A nào đó và ta quan tâm đến tổng số lần xảy ra biến cố A trong dãy phép thử. Chẳng hạn, nếu tiến hành sản xuất hàng loạt một loại chi tiết nào đó ta thường quan tâm đến tổng số chi tiết đạt tiêu chuẩn của cả quá trình sản xuất. Bài toán này có thể giải quyết khá dễ dàng nếu các phép thử độc lập với nhau.

    Các phép thử được gọi là độc lập với nhau nếu xác suất để xảy ra một biến cố nào đó trong từng phép thử sẽ không phụ thuộc vào việc biến cố đó có xảy ra ở phép thử khác hay không. Chẳng hạn: tung nhiều lần một đồng xu hoặc lấy ngẫu nhiên có hoàn lại n sản phẩm từ một lô hàng sẽ tạo nên các phép thử độc lập.

    Một phép thử mà kết quả chỉ có 2 biến cố là xảy ra A với xác suất P(A) = p hoặc không xảy ra A với xác suất $P(\bar{A}) = 1 – p = q$ được gọi là phép thử Bec-nu-li. Khi đó xác suất để xảy ra biến cố $A$ đúng $k$ lần được tính bằng công thức sau: $$P(A^k)=C_{n}^{k}p^kq^{n-k}$$

    Chứng minh: Gọi Ai là biến cố “ở phép thử thứ i, A xảy ra” (i = 1, 2,…, n). Suy ra \(\overline {{A_i}}\) sẽ là biến cố “ở phép thử thứ i, A không xảy ra”. Gọi B là biến cố “trong n phép thử, A xảy ra đúng k lần”. B có thể xảy ra theo nhiều cách khác nhau. Chẳng hạn, k phép thử đầu, A xảy ra, còn n-k phép thử sau A không xảy ra. Trường hợp này ta có thể biểu diễn bằng biến cố tích:

    \[{A_1}.{A_2}….{A_k}.{\overline A _{k + 1}}.{\overline A _{k + 2}}…\overline {{A_n}}\]

    Hoặc n-k phép thử đầu A không xảy ra, còn n-k phép thử cuối A xảy ra. Trường hợp này ta có thể biểu diễn bằng biến cố tích có dạng:

    \[\overline {{A_1}} .\overline {{A_2}} …{\overline A _{n – k}}.{\overline A _{n – k + 1}}…{A_n}\]

    Tổng số các tích như vậy chính là số cách chọn k phép thử để biến cố A xảy ra, tức bằng \(C_n^k\) và biến cố B chính là tổng của những biến cố tích ấy.

    Đối với mỗi tích, ta thấy biến cố A xảy ra đúng k lần, còn \(\overline A\) xảy ra đúng (n- k) lần. Do đó xác suất của mỗi tích đều bằng \({p^k}{q^{n – k}}\).

    Vì các biến cố tích là các biến cố xung khắc từng đôi, nên ta có:

    \[{P_k}(A) = P(B) = C_n^k{p^k}{q^{n – k}}\]

    Ví dụ: Một lô hàng có tỷ lệ phế phẩm là 5%. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó ra 5 sản phẩm để kiểm tra (lấy có hoàn lại). Tìm xác suất để có 2 phế phẩm trong 5 sản phẩm lấy ra kiểm tra?

    Giải: Ta coi việc kiểm tra một sản phẩm là thực hiện một phép thử. Vì kiểm tra 5 sản phẩm nên ta coi như thực hiện 5 phép thử độc lập.

    Gọi A là biến cố “sản phẩm lấy ra kiểm tra là phế phẩm”. Ta thấy trong mỗi phép thử chi có thể xảy ra một trong hai trường hợp: Hoặc sản phẩm kiểm tra là phế phẩm (tức A xảy ra), hoặc sản phẩm kiểm tra là sản phẩm tốt (tức A không xảy ra).

    Xác suất để A xảy ra trong mỗi phép thử đều bằng 0,05. Vậy các điều kiện để áp dụng công thức Bernoulli đều thoả mãn. Vì vậy, xác suất để có 2 phế phẩm trong 5 sản phẩm lấy ra kiểm tra là:

    \[{P_2}\left( A \right){\rm{ }} = C_5^2{\left( {0,05} \right)^2}{\left( {0,95} \right)^3} = 0,0214\]

    Phép thử Bec-nu-li được sử dụng rất rộng rãi trong thực tế, ví dụ như bài toán phân lớp nhị phân (chỉ có 2 nhãn) thì ta có thể sử dụng công thức này để tính khả năng có bao nhiêu phân tử thuộc vào 1 nhãn nào đó.