dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Đại An

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Đại An

MA TRẬN ĐỀ

Kết hợp 2 hình thức : TNKQ (30%) và TNTL (70%).

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chủ đề 1

THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

Thành phần , vị trí của các hạt trong nguyên tử, kí hiệu , điện tích của các hạt.

Mối liên hệ giữa số electron, số proton, số nơtron trong nguyên tử.

Tìm thành phần cấu tạo của nguyên tử , kích thước, khối lượng nguyên tử.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,67 đ

1

0,33 đ

1

1,5 đ

4 câu

2,5 điểm

25%

Chủ đề 2

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- ĐỒNG VỊ

Số hiệu nguyên tử .Kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.

Phân biệt khối lượng nguyên tử , nguyên tử khối , số khối.

Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị và các đại lượng khác.

Số câu

Số điểm

3

1 đ

1

0,33 đ

1

0,33 đ

1

1,5 đ

6 câu

3,17 điểm

31,7%

Chủ đề 3

Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học

– Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A;

– Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A;

– Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.

Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.

– Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p, phi kim, kim loại…

Viết được cấu hình electron

-Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng và tính chất của nguyên tố.

Số câu

Số điểm

3

1 đ

1

0,33 đ

0,5

2 đ

0,5

1 đ

5 câu

4,33 đ

43,3%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

8 câu

2,67 điểm

26,7 %

3,5 câu

3 điểm

30 %

3,5 câu

4,33điểm

43,3%

15 câu

10 điểm

100%

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

ĐỀ CHÍNH THỨC

TRƯỜNG THPT ĐẠI AN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HOC 2020 – 2021

Môn: Hoá học. Lớp: 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề khảo sát gồm: 02 trang

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 87; Na = 23; K = 39; O = 16; ; Br = 80; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; .

  1. Trắc nghiệm ( 3đ)

Câu 1 : Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?

A. s1, p3, d7, f9 B. s2, p6, d10, f12

C. s2, p4, d8, f14 D. s2, p6, d10, f14

Câu 2: : Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng .

A số khối. B số nơtron. C số nơtron và proton D. số proton.

Câu 3: Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?

A. 2d B. 3d C. 4f D. 2p

Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. proton và electron. B. nơtron và electron.

C. nơtron và proton. D. nơtron, proton và electron.

Câu 5: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử

MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?

A. 6

B. 9

C. 12

D.10

Câu 6: Cho 1,03 gam muối NaX tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 1,88g kết tủa. X có 2 đồng vị bền . Biết rằng trong tự nhiên thành phần % của hai đồng vị bằng nhau và đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Số khối của 2 đồng vị?

A.79,81 B.35,37 C.78,80 D.127,128

Câu 7:Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố A là 28. Vậy cấu hình electron của A là:

A. 1s2 2s2 2p3 . B. 1s2 2s2 2p2 .

C. 1s2 2s2 2p33s23p63d84s2. D. 1s2 2s2 2p5.

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 5e. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kì 3, nhóm IA.

B. Chu kì 4, nhóm IIIA.

C. Chu kì 5, nhóm IIA.

D. Chu kì 3, nhóm IVA.

Câu 9: Ion X3+ và ion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là

A. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.

B. X ở ô 7, chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở ô 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.

C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm IVA.

D. X ở ô 7, chu kì 2, nhóm VA và Y ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(1) Bảng tuần hoàn có 16 cột gồm: 8 nhóm A và 8 nhóm B.

(2) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

(3) Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm.

(4) Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số electron như nhau.

(5) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có tất cả 7 chu kì, trong đó có 4 chu kì nhỏ,3 chu kì lớn . Số phát biểu sai là

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 11: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Tổng số proton trong hai hạt nhân của hai nguyên tử là 22. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

A. 15 và 7. B. 10 và 12. C. 13 và 9. D. 6 và 16.

Câu 12: Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là

A. 18 và 8. B. 8 và 32. C. 8 và 18. D. 8 và 8.

  1. Tự luận( 7đ)

Câu 1: ( 1 điểm)

Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử của các nguyên tố thích hợp sau?

Cấu hình electron

Nguyên tử

A. 1s2 2s2 2p5

a.Cl

B. 1s2 2s2 2p4

b.S

C. 1s2 2s2 2p63s23p4

c.O

D. 1s2 2s2 2p63s23p5

d.F

Câu 2: ( 1 điểm)

Tổng số các hạt cơ bản của một nguyên tử X là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy viết kí hiệu hóa học của nguyên tử X.

Câu 3: (2 điểm)

Viết cấu hình electron của các nguyên tố Z = 13, Z=15, Z=24, Z=29 .Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cho biết đó là kim loại ,phi kim hay là khí hiếm ( giải thích )

Câu 4(3 điểm):Cho A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng nhóm IA, B ở dưới A. Cho 10,1 gam hỗn hợp A và B hòa tan hoàn toàn trong 115,2 g nước thu được 3,36 lít khí H2 ở (đktc) và dung dịch M.

a. Xác định hai nguyên tố A, B?

b. Tính C% của mỗi chất trong dung dịch M?

c. Tính nồng độ dung dịch H2SO4 cần dùng để trung hòa hết dung dịch M biết thể tích axit đã dùng là 75ml và khối lượng muối thu được sau phản ứng ?

(Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)

HẾT

SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT ĐẠI AN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

HDCMôn: Hoá học Lớp: 10

A.Trắc nghiệm ( 3đ).

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/Á

D

D

A

D

B

A

D

A

A

D

A

C

B.Tự luận

Câu 1: ( 1 điểm) Câu 1:

Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử của các nguyên tố thích hợp sau?

Cấu hình electron

Nguyên tử

A. 1s2 2s2 2p5

a.Cl

B. 1s2 2s2 2p4

b.S

C. 1s2 2s2 2p63s23p4

c.O

D. 1s2 2s2 2p63s23p5

d.F

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

A-d B-c C-b D -a

Câu 2: ( 1 điểm)

Tổng số các hạt cơ bản của một nguyên tử X là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy viết kí hiệu hóa học của nguyên tử X.

Tống số các hạt cơ bản là 115 nên ta có

P + E +N = 115

Vì P = E nên ta có 2P + N = 115 (1) ( 0,25 điểm)

Mặt khác : Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt nên:

2P – N = 25 (2) ( 0,25 điểm)

Từ 1 và 2 Z =P = 35

N = 45 ( 0,25 điểm)

A = 35 + 45 = 80

Vậy X là 8035 Br ( 0,25 điểm)

( Không giải thích P = E trừ 1/2 số điểm)

Câu 3: (2 điểm)

Viết cấu hình electron của các nguyên tố Z = 13, Z=15, Z=24, Z=29 .Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cho biết đó là kim loại ,phi kim hay là khí hiếm ( giải thích )

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

Viết cấu hình

Z = 13 có 13 e

1s22s22p63s23p1 là kim loại vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng ( 0,25 điểm)

VT.Ô thứ 13,chu kì 3,nhóm IIIA ( 0,25 điểm)

Z = 15 có 15e

1s22s22p63s23p3 Là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng ( 0,25 điểm)

VT.Ô thứ 15,chu kì 3,nhóm VA ( 0,25 điểm)

Z = 24 có 24e

1s22s22p63s23p6 3d54s1 Là kim loại vì có 1 lectron ở lớp ngoài cùng ( 0,25 điểm)

VT.Ô thứ 24,chu kì 4,nhóm VIB ( 0,25 điểm)

Z = 29 Có 29e

1s22s22p63s23p6 3d104s1 Là kim loại vì có 1 lectron ở lớp ngoài cùng ( 0,25 điểm)

VT.Ô thứ 29,chu kì 4,nhóm IB ( 0,25 điểm)

Vị trí nêu thiếu một trong 3 yếu tố không cho điểm

Câu 4(3 điểm):Cho A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng nhóm IA, B ở dưới A. Cho 10,1 gam hỗn hợp A và B hòa tan hoàn toàn trong 115,2 g nước thu được 3,36 lít khí H2 ở (đktc) và dung dịch M.

a. Xác định hai nguyên tố A, B?

b. Tính C% của mỗi chất trong dung dịch M?

c. Tính nồng độ dung dịch H2SO4 cần dùng để trung hòa hết dung dịch M biết thể tích axit đã dùng là 75ml và khối lượng muối thu được sau phản ứng ?

Giải : Gọi M là công thức trung bình của 2 kim loại.

a. Ta có : 2M  2 H2 O  2MOHH2  (1) (0,5 điểm)

Ta có : n

2n

H

2

3,36

0,3(mol)

2

M

22,4

Suy ra :

10,1

=33,66

(0,5 điểm)

M

0,3

M1 M M 2 M1 33,66 M 2 . Vậy 2 kim loại : X là Na (23) và Y là K (39)

(0,5 điểm)

b . Khối lượng dung dịch m = 115,2 + 10,1 – 0,15 . 2 = 125 gam (0,25 điểm)

Gọi số mol Na: x mol và K là y mol. Có hệ phương trình

23x +39y =10,1 (*) (0,25 điểm)

x + y =0,3 (**)

Từ ( *),(**) ta có

x = 0,1 = nNaOH và y = 0,2 mol = nKOH (0,25 điểm)

C%NaOH = (0,1. 40) : 125 = 3,2 %

C%KOH = (0,2. 56) : 125 = 8,96%

(0,25 điểm)

c. 2MOH H2SO4 M 2SO4 2H2O (2)

0,3 → 0,15 → 0,15

CM H2SO4 = 0,15 : 0,075 = 2 (M) (0,25 điểm)

m M 2SO4 = 163,32 . 0,15 = 24,498 (0,25 điểm)

Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

HẾT

 

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

HOÁ HỌC 10 – GIỮA HỌC KỲ I

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay