dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo

  1. MA TRẬN ĐỀ

Cấp độ

Tên

Chủ đề

(nội dung, chương…)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Thành phần nguyên tử

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

01

0.25

2.5%

0

0

0

03

0.75

7.5%

0

0

0

2

0,5

5%

0

0

0

01

0,25

2,5%

0

0

0

17,5%

Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

0,75

7,5%

0

0

0

2

0,5

5%

1

0,5

5%

1

0,25

2,5%

1

0,5

5%

0

0

0

1

0,75

7,5%

32,5%

Cấu tạo vỏ nguyên tử

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5%

2

1,5

15%

1

0,25

2,5%

1

1,0

10,0%

4

1

10%

0

0

0

1

0.5

2,5%

1

0,75

7,5%

50,0%

Tổng điểm

Tỉ lệ %

1,25

12,5%

1,5

15,0%

1,5

15,0%

1,5

15,0%

1,75

17,5%

0,5

5%

0,5

5%

1,5

15%

Số điểm 10

100%

  1. ĐÊ

SỞ GD – ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

—————————

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

Môn: Hóa Học Lớp: 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề khảo sát gồm 2 trang

———————————

Mã đề thi 485

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: …………………………….

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1: Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn không tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.

Câu 2: Oxi có 3 đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 1 ,Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 2 ,Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 3 và cacbon có 2 đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 4 , Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 5 . Có thể tạo ra số phân tử cacbonmonooxit (CO) là

A. 9. B. 6. C. 3. D. 12.

Câu 3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng

A. số electron. B. số electron hóa trị.

C. số lớp electron. D. số e ở lớp ngoài cùng.

Câu 4: Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều

A. tăng dần. B. tăng rồi giảm. C. giảm rồi tăng. D. giảm dần.

Câu 5: A và B là hai nguyên tố cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn và thuộc hai chu kì liên tiếp có ZA + ZB = 32. Số Proton trong A và B lần lượt là:

A. 10; 20 B. 15; 17 C. 7; 25 D. 12; 20

Câu 6: Cho hai nguyên tố X và Y (ZX <ZY) ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số proton bằng 25. Số proton của X và Y lần lượt là:

A. 11; 14 B. 12; 13 C. 14; 11 D. 13; 12

Câu 7: Trong 5 nguyên tử: Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 6 , Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 7 , Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 8 , Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 9 , Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 10 cặp nguyên tử nào là đồng vị?

A. A và B B. C và E C. B và C D. C và D

Câu 8: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. electron nơtron. B. Proton và nơtron

C. Electron, proton và nơtron. D. proton và electron.

Câu 9: Các nguyên tố trong cùng chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì nhìn chung có

A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.

B. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần.

C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần.

D. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.

Câu 10: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:

A. Có cùng số nơtron trong hạt nhân. B. Có cùng số khối.

C. Có cùng nguyên tử khối. D. Có cùng điện tích hạt nhân.

Câu 11: Nguyên tử Y có 11 electron ở các phân lớp p, Y có số hiệu nguyên tử Z là

A. 17. B. 16. C. 13. D. 15.

Câu 12: Cho các phát biểu sau

1. Trong một nguyên tử luôn có số proton = số electron.

2. Triti và proti (có kí hiệu nguyên tử lần lượt là Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 11Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 12 ) thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

3. Hạt nhân nguyên tử Clo có 17 hạt proton và 18 hạt nơtron , kí hiệu nguyên tử của Clo trên là Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 13 .

4. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối.

5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Số phát biểu đúng là

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 13: Nguyên tử nguyên tố X có 13 electron. Điện tích hạt nhân của X là

A. 13. B. 13+. C. 13-. D. 12.

Câu 14: Hợp chất khí với hiđro của R có công thức RH3. Công thức oxit cao nhất của R là

A. R2O5. B. R2O3. C. R2O. D. R2O2.

Câu 15: Nguyên tử X có 15 electron và 16 nơtron. Số khối của X là

A. 15. B. 30. C. 16. D. 31.

Câu 16: Cho các nguyên tố sau: S, Cl, I, F, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

A. F. B. Cl. C. S. D. I.

Câu 17: Cho S (Z = 16). Tổng số electron và proton có trong nguyên tử S là:

A. 30 B. 18 C. 34 D. 32

Câu 18: Cho 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Dãy có chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit là:

A. MgO, Na2O, SO3, CO2. B. Na2O, MgO, SO3, CO2.

C. MgO, Na2O, CO2, SO3. D. Na2O, MgO, CO2, SO3.

Câu 19: Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền 6 12C chiếm 98,89% và 6 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

A. 12,055. B. 12,022. C. 12,011. D. 12,500.

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là

A. 27 B. 26 C. 23 D. 28

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: Cho ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử : X (Z = 8); Y (Z = 12) ; T (Z = 17).

Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của ba nguyên tố trong bảng tuần hoàn (có giải thích:

ô, chu kì, nhóm).

Bài 2: Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 14Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 15 .

a. Tính phần trăm số nguyên tử đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 16 tồn tại trong tự nhiên.

b. Tính phần trăm khối lượng đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 17 trong Cu2O.

Bài 3: M là kim loại nhóm IIA. Cho 3,6 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với V(ml) dung dịch HCl 2M thu được 3,36 lít H2 (đktc).

a. Xác định kim loại M.

b. Tính V.

Bài 4: Viết cấu hình electron nguyên tử biết nguyên tử có lớp ngoài cùng là lớp N và có 1 electron ở phân lớp ngoài cùng.

(Nguyên tử khối Be = 9; Mg = 24; Ba = 137; Sr = 88; H = 1; Cl = 35,5; O = 16)

———– HẾT ———-

  1. HƯỚNG DẪN CHẤM

SỞ GD – ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

—————————

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC LỚP: 10

———————————

A. TRẮC NGHIỆM: 20*0,25 = 5 điểm

made cautron dapan
132 1 B 209 1 A 357 1 A 485 1 C
132 2 A 209 2 D 357 2 D 485 2 B
132 3 C 209 3 B 357 3 A 485 3 C
132 4 C 209 4 D 357 4 B 485 4 A
132 5 A 209 5 B 357 5 D 485 5 D
132 6 A 209 6 D 357 6 C 485 6 B
132 7 A 209 7 C 357 7 A 485 7 B
132 8 C 209 8 A 357 8 B 485 8 C
132 9 A 209 9 C 357 9 C 485 9 D
132 10 B 209 10 C 357 10 D 485 10 D
132 11 C 209 11 A 357 11 C 485 11 A
132 12 D 209 12 D 357 12 A 485 12 B
132 13 D 209 13 C 357 13 D 485 13 B
132 14 C 209 14 D 357 14 B 485 14 A
132 15 D 209 15 B 357 15 D 485 15 D
132 16 B 209 16 B 357 16 A 485 16 A
132 17 B 209 17 A 357 17 C 485 17 D
132 18 D 209 18 C 357 18 B 485 18 C
132 19 D 209 19 B 357 19 C 485 19 C
132 20 B 209 20 A 357 20 B 485 20 A

B. TỰ LUẬN

ĐỀ BÀI

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Bài 1 (1,5 điểm)

Cho ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử :

X (Z = 8); Y (Z = 12) ; T (Z = 17).

Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của ba nguyên tố trong bảng tuần hoàn (có giải thích: ô, chu kì, nhóm).

– Cấu hình e: 3*0,25 = 0,75 điểm

– Vị trí: 3*0,25 = 0,75 điểm

0,75

0,75

Bài 2 (1 điểm)

Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 18Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 19 .

a. Tính phần trăm số nguyên tử đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 20 tồn tại trong tự nhiên.

b. Tính phần trăm khối lượng đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 21 trong Cu2O.

a.

63,546 = [63x + 65(100 – x)] : 100

Phần trăm nguyên tử Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 22 = 72,7%

Phần trăm nguyên tử Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 23 . = 27,3%

b.

Phần trăm khối lượng Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 24

63*2*72,7% : (63,546*2 + 16) = 64,02%

0,25

0,25

0,5

Bài 3 (1,5 điểm)

M là kim loại nhóm IIA. Cho 3,6 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với V(ml) dung dịch HCl 2M thu được 3,36 lít H2 (đktc).

a. Xác định kim loại M.

b. Tính V.

M + 2HCl → MCl2 + H2

nM = nH2 = 0,15 mol

MM = 3,6 : 0,15 = 24 (g/mol)

M là Mg

nHCl = 0,3 mol

Vdd = 150 ml

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Bài 4 (1điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử biết nguyên tử có lớp ngoài cùng là lớp N và có 1 electron ở phân lớp ngoài cùng. [Ar]4s1 [Ar]3d54s1

[Ar]3d104s1 [Ar]3d104s14p1

4*0,25 = 1 điểm

 

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

GIỮA HỌC KÌ I

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay