Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Hoàng Văn Thụ
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC LỚP 10
Năm học 2020 – 2021
I. Mục đích đề kiểm tra:
1. Kiến thức:
– Đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức theo các chủ đề : Cấu tạo nguyên tử; Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
– Phân loại học sinh theo mức độ nhận thức. Rút kinh nghiệm phương pháp dạy và học.
2. Kĩ năng:
– Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức đã học.
– Rèn luyện kĩ năng giải các loại bài tập liên quan đến các nội dung đã học.
– Rèn luyện khả năng bình tĩnh, tự tin trong kiểm tra, thi cử.
3. Phát triển năng lực :
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
– Năng lực tính toán
– Năng lực thực hành thí nghiệm
– Năng lực giải quyết vấn đề.
– Năng lực sáng tạo…
II. Hình thức kiểm tra:
– Trắc nghiệm : 3,0 điểm.
– Tự luận: 7,0 điểm.
– Lí thuyết: 6,0 điểm.
– Bài tập tính toán: 4,0 điểm.
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Các mức độ và nội dung kiểm tra |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
1. Cấu tạo nguyên tử |
-Sự chuyển động của e trong nguyên tử -Đồng vị -Kí hiệu của lớp,phân lớp |
-so sánh mức năng lượng của các phân lớp hoặc các lớp -Dự đoán được loại nguyên tố |
-Tính NTK trung bình của các đồng vị -Tính % mỗi loại đồng vị khi biết NTK trung bình |
|
Số câu trắc nghiệm |
LT:3 |
LT:1 |
BTTN:1 |
|
2.Bảng tuần hoàn |
Quy luật biến đổi: tính kim loại,phi kim,độ âm điện…trong một chu kì,trong một nhóm A |
-Thiết lập công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với H của một nguyên tố nhóm A |
Viết cấu hình e của một số nguyên tố dựa vào dữ kiện có sẵn của bài : +) Biết Z +) Biết cấu hình e của ion tương ứng +)Biết tổng số e trên các phân lớp s hoặc phân lớp p |
-Xác định 2 nguyên tố cùng nhóm A,ở 2 chu kì liên tiếp nhau -Bài tập tính % khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất |
Số câu trắc nghiệm |
LT:1 |
LT:1 |
LT: 1 |
BTTN: 2 |
3.Tổng hợp |
-Viết cấu hình e của một số nguyên tố nhóm A,suy ra vị trí trong BTH |
-Bài toán liên quan công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với H của một nguyên tố nhóm -Bài toán số hạt p,n,e ( bài toán 2 dữ kiện) |
Bài tập:sử dụng phương pháp trung bình tìm 2 kim loại thuộc 2 chu kì kế tiếp trong cùng nhóm A -Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với axit HCl,tính C% các chất trong dung dịch sau khi các pukt…. |
|
Số câu lý thuyết |
LT: 1 |
LT:1 |
||
Số câu tự luận |
TL(lý thuyết): 1 Điểm: 2 đ |
TL(lý thuyết): 1 Điểm: 2đ |
TL(bài tập): 1 Điểm: 2 |
TL: 1 Điểm: 1đ |
BẢNG TỔNG HỢP MA TRẬN
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
Số lượng câu hỏi và bài tập |
LT: 4 câu BTTL: 1 |
LT:3 BTTL:1 |
LT:3 BTTN:1 BTTL:1 |
BTTN:2 BTTL:1 |
% tổng số điểm |
30% |
27,5% |
27,5% |
15% |
B. ĐỀ KIỂM TRA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH T ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ H101 RƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: HÓA HỌC – lớp 10 THPT Thời gian làm bài 50 phút Đề kiểm tra gồm 02 trang |
I. Trắc nghiệm (3, 0 điểm)
Câu 1: Điện tích hạt nhân của nguyên tử do hạt nào sau đây quyết định?
A. Proton B. Nơtron C. Electron D. Proton và electron.
Câu 2: Đồng vị của một nguyên tố hóa học là:
-
Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau số electron.
-
Những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
-
Những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số electron.
-
Những nguyên tử có cùng số nơtron trong hạt nhân.
Câu 3: Ứng với lớp eletron có số thứ tự n= 3 thì có kí hiệu là
A. lớp L B. lớp K C. lớp M D. lớp N.
Câu 4: Trong một nhóm A đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân điều khẳng định nào đúng
-
Bán kính nguyên tử giảm dần C. Tính phi kim giảm dần .
-
Độ âm điện tăng dần D. Tính kim loại giảm dần.
Câu 5: Ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6 . Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng HTTH ?
A. Chu kì 2, nhóm I A B. Chu kì 2, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm IVA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 6: So sánh tính phi kim của P (Z=15) với S (Z=16) và Si (Z=14),
A. S >P > Si. B. Si> P > S. C. Si > S > P. D. S > Si > P.
Câu 7:Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị: O, O, O. Số phân tử O2 có thể có là
A. 9 B. 18 C. 3 D. 6
Câu 8: Vị trí của nguyên tố R trong bảng HTTH là: chu kì 3, nhóm VIIA. Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tố R?
A. Hợp chất khí của R với hiđrô là RH.
B. Nguyên tố R có 4 lớp electron.
C. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.
D. Số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 3.
Câu 9: Cho phát biểu sau:
-
Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
-
Các eletron di chuyển xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.
-
Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa.
-
Nguyên tử có thể cho đi hoặc nhận thêm electron tạo ra phần tử mang điện.
-
Nguyên tử P (Z=15) có 3 electron ở lớp M.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 10: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro ở thể khí có chứa 17,65 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)
A. H2S. B. NH3. C. PH3. D. CH4.
Câu 11: Cấu hình electron nào sau đây sai?
A. 1s2 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p1 C. 1s2 2s2 2p7 D. 1s2 2s2 2p63s2
Câu 12: Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của hợp chất M2X là
A. Na2O B. K2O C. Cu2O D. Rb2O
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: ( 3,0 điểm). Cho kí hiệu của các nguyên tử sau : , , Cu
a) Xác định số lượng mỗi loại hạt (p, n, e), số khối trong mỗi nguyên tử trên.
b) Viết cấu hình electron mỗi nguyên tử.
c) Cho biết nguyên tử nào là kim loại, phi kim, vì sao?
d) Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: (1,5 điểm). Nguyên tử X có tổng số hạt 46, trong nguyên tử có số hạt mang điện gấp 1,875 lần số hạt không mang điện.
-
Xác định tên nguyên tố X; X là kim loại, phi kim, khí hiếm, tại sao?
-
Viết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với H (nếu có), công thức và tính chất của hidroxit tương ứng với nguyên tố X?
Câu 3(1,5 điểm). Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị bền là Cl và Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5 .
a) Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
b) Tính thành phần % khối lượng của 37Cl có chứa trong KClO3 (với nguyên tử khối TB của K:39; O:16)
Câu 4: (1,0 điểm). Hoà tan vừa đủ 13,6g hỗn hợp 2 kim loại A và B ở 2 chu kì kế tiếp, thuộc nhóm IIA trong 175 ml dung dịch H2SO4 20 % (d=1,12g/ml).
Tìm 2 kim loại và C% mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng.
(Cho nguyên tử khối trung bình nhóm IIA: Be: 9; Mg: 24; Ca: 40; Sr:88; Ba:137)
Cho: Na(Z=11); Mg(Z=12); Al(Z=13); Ca(Z=20); K(Z=19); Cl(Z=17); Br(Z=35), P(Z=15; Si(Z=14); S(Z=16); Fe (Z=56).
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH T ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ H201 RƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: HÓA HỌC – lớp 10 THPT Thời gian làm bài 50 phút Đề kiểm tra gồm 02 trang |
I. Trắc nghiệm (3, 0 điểm)
Câu 1: Các hạt cơ bản cấu tạo nên hầu hết hạt nhân nguyên tử là
A. proton, electron, nơtron. B. proton, electron
C. proton, nơtron. D. nơtron, electron.
Câu 2: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
A. Có cùng số khối A B. Có cùng số proton
C. Có cùng số nơtron D. Có cùng số proton và số nơtron
Câu 3: Lớp electron nào liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất?
A. K B. L C. M D. N
Câu 4: Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
-
tính kim loại tăng, tính phi kim tăng C. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
-
tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. D. tính phi kim giảm, tính kim loại giảm.
Câu 5: Nguyên tố R có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Vị trí của R trong HTTH là:
A. Chu kỳ 3, nhóm VA B. Chu kỳ 3, nhóm VB
C. Chu kỳ 2, nhóm IIIA D. Chu kỳ 4, nhóm IIIA
Câu 6: So sánh tính kim loại của Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13)
A. Mg > Al > Na. B. Mg > Na > Al.
C. Al > Mg > Na. D. Na > Mg > Al.
Câu 7: Đồng có 2 đồng vị bền 63Cu và 65Cu; Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Số phân tử CuCl2 được tạo nên từ đồng và clo là:
A. 2 B. 6 C. 4 D. 8.
Câu 8: Vị trí của nguyên tố R trong bảng HTTH là: chu kì 3, nhóm VIA. Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tố R?
A. Hợp chất khí của R với hiđrô là RH3.
B. Nguyên tố R có 4 lớp electron.
C. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.
D. Số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 3.
Câu 9: Cho phát biểu sau:
(1) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
(2) Các eletron di chuyển xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.
(3)Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa.
(4)Nguyên tử có thể cho đi hoặc nhận thêm electron tạo ra phần tử mang điện.
(5)Nguyên tử P (Z=15) có 3 electron ở lớp M.
Số phát biểu sai là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 10: Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidrô có công thức RH3 .Trong oxit cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32).
A. Nitơ B. Photpho C. Lưu huỳnh D. Cacbon
Câu 11: Cấu hình electron nào sau đây sai?
A. 1s2 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p1 C. 1s2 2s2 2p6 3s3 D. 1s2 2s2 2p63s2
Câu 12: Hợp chất MX có tổng số hạt là 86 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 12. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 18. Công thức phân tử của MX là
A. NaCl B. KCl D. NaBr D. KF.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: ( 3,0 điểm). Cho kí hiệu của các nguyên tử sau : , , Cr
a) Xác định số lượng mỗi loại hạt (p, n, e), số khối trong mỗi nguyên tử trên.
b) Viết cấu hình electron đầy đủ của mỗi nguyên tử.
c) Cho biết nguyên tử nào là kim loại, phi kim, khí hiếm, vì sao?
d) Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: (1,5 điểm). Nguyên tử Y có tổng số hạt 48, trong hạt nhân nguyên tử có số hạt mang điện bằng 50% tổng số hạt.
a) Xác định tên nguyên tố Y; Y là kim loại, phi kim, tại sao?
-
Viết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với H (nếu có), công thức và tính chất của hidroxit tương ứng của Y?
Câu 3: (1,5 điểm). Trong tự nhiên brom có hai đồng vị Br và Br. Biết nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91
a) Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
b) Tính thành phần % khối lượng của Br có chứa trong HBrO4 (với nguyên tử khối TB của H:1; O:16)
Câu 4: (1 điểm) Hoà tan vừa đủ 27,2 g hỗn hợp 2 kim loại A và B ở 2 chu kì kế tiếp, thuộc nhóm IIA trong 350 ml dung dịch H2SO4 20 % (d=1,12g/ml).
Tìm 2 kim loại và C% mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng.
(Cho nguyên tử khối trung bình nhóm IIA: Be: 9; Mg: 24; Ca: 40; Sr:88; Ba:137)
Cho: Na(Z=11); Mg(Z=12); Al(Z=13); Ca(Z=20); K(Z=19); Cl(Z=17); Br(Z=35), P(Z=15; Si(Z=14); S(Z=16); Fe (Z=56).
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)
C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10 THPT |
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm).
Mã 101 |
Mã 102 |
Mã 103 |
Mã 104 |
Mã 201 |
Mã 202 |
Mã 203 |
Mã 204 |
1A |
1C |
1A |
1D |
1C |
1C |
1B |
1B |
2B |
2A |
2C |
2D |
2B |
2C |
2C |
2D |
3C |
3C |
3A |
3A |
3D |
3B |
3D |
3C |
4C |
4C |
4D |
4A |
4B |
4D |
4C |
4C |
5D |
5D |
5A |
5B |
5A |
5B |
5D |
5A |
6A |
6B |
6C |
6B |
6D |
6A |
6B |
6A |
7D |
7A |
7B |
7A |
7B |
7D |
7D |
7C |
8A |
8A |
8D |
8C |
8C |
8B |
8A |
8A |
9D |
9D |
9B |
9B |
9D |
9C |
9C |
9D |
10B |
10D |
10D |
10C |
10A |
10D |
10A |
10B |
11C |
11B |
11B |
11C |
11C |
11A |
11A |
11B |
12B |
12B |
12C |
12D |
12A |
12A |
12B |
12D |
II. Tự luận (7,0 điểm)
Mã 101, 102, 103, 104
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (3,0 đ) |
a) có số p = số e = 19; A= 39 số n= 39-19= 20 có số p = số e = 16; A= 32 số n= 32-16= 16 Cu có số p = số e = 29; A= 64 số n= 64-29= 35 b) Cấu hình e nguyên tử 1s22s22p63s23p64s1 1s22s22p63s23p4 1s22s22p63s23p6 3d10 4s1 c) K là kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng S là phi kim vì có 6 e lớp ngoài cùng Cu là kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng d) Vị trí trong bảng TH K ở ô 19, chu kì 4, nhóm IA S ở ô 16, chu kì 3, nhóm VIA Cu ở ô 29, chu kì 4, nhóm IB
|
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
2 (1,5 đ) |
a) Đặt số hạt p = số hạt e = Z số hạt n = N ta có hệ 2Z + N = 46 Z= 15 A= Z + N = 31 2Z =1,875N N= 16 X có Z= 15, A= 31 là phốt pho (P) CHE: 1s22s22p63s23p3 có 5 e lớp ngoài cùng P là phi kim b) Công thức oxit cao nhất là P2O5 Công thức hợp chất khí với H: PH3 Công thức hidroxit tương ứng: H3PO4, là một axit
|
0,5 0,5 0,5 |
3 (1,5 đ) |
a) Đặt thành phần % của đồng vị Cl là x% và Cl là y% x+y = 100 x= 75 Ta có hệ y= 25 Vậy % Cl là 75% và Cl là 25% b) % 37Cl = |
1,0 0,5 |
4 (1,0 đ) |
a) mddH2SO4 = 175. 1,12 = 196 gam mct H2SO4 = gam n H2SO4= 0,4 mol. Đặt công thức chung 2 kim loại là R PTPU: R + H2SO4 RSO4 + H2 0,4 mol 0,4 mol = =34 Biện luận : MMg =24 = 34 MCa =40 Vậy 2 nguyên tố cần tìm là Mg và Ca b) Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 x x x molxmol
Ca + H2SO4 CaSO4 + H2 y y y y mol Ta có hệ 24x + 40y = 13,6 x= 0,15 x + y = 0,4 y= 0,25 mdd sau = 13,6 + 196 – 0,25.136-0,4.2=174,8 gam C% MgSO4==10,3%
|
0,25 0,25 0,25 0,25 |
HS giải theo cách khác cho kết quả đúng cho điểm tôi đa.
Mã 201, 202, 203, 204
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (3,0 đ) |
a) : có số p = số e = 20; A= 40 số n= 40-20= 20 :có số p = số e = 17; A= 35 số n= 35-17= 18 Cr :có số p = số e = 29; A= 64 số n= 64-29= 35 b) Cấu hình e nguyên tử 1s22s22p63s23p64s2 1s22s22p63s23p5 1s22s22p63s23p6 3d5 4s1 c) Ca là kim loại vì có 2 e lớp ngoài cùng Cl là phi kim vì có 7 e lớp ngoài cùng Cr là kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng d) Vị trí trong bảng TH
K ở ô 20, chu kì 4, nhóm IIA S ở ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA Cr ở ô 24, chu kì 4, nhóm VIB
|
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
2 (1,5 đ) |
a) Đặt số hạt p = số hạt e = Z số hạt n = N ta có hệ 2Z + N = 48 Z= 16 A= Z + N = 32 Z =50/100. (Z +N) N= 16 X có Z= 16, A= 32 là lưu huỳnh (S) CHE: 1s22s22p63s23p4 có 6 e lớp ngoài cùng P là phi kim b) Công thức oxit cao nhất là SO3 Công thức hợp chất khí với H: H2S Công thức hidroxit tương ứng: H2SO4, là một axit
|
0,5 0,5 0,5 |
3 (1,5 đ) |
a) Đặt thành phần % của đồng vị 79Br là x% và 81Br là y% x+y = 100 x= 54,5 Ta có hệ y= 45,5 Vậy % 79Br là 54,5% và 81Br là 45,5% b) % 81Br = |
1,0 0,5 |
4 (1,0 đ) |
a) mddH2SO4 = 350. 1,12 = 392 gam mct H2SO4 = gam n H2SO4= 0,8 mol. Đặt công thức chung 2 kim loại là R PTPU: R + H2SO4 RSO4 + H2 0,4 mol 0,4 mol = =34 Biện luận : MMg =24 = 34 MCa =40 Vậy 2 nguyên tố cần tìm là Mg và Ca b) Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 x x x molxmol
Ca + H2SO4 CaSO4 + H2 y y y y mol Ta có hệ 24x + 40y = 27,2 x= 0,3 x + y = 0,8 y= 0,5 mdd sau = 27,2 + 392 – 0,5.136-0,8.2=349,6 gam C% MgSO4==10,3%
|
0,25 0,25 0,25 0,25 |
HS giải theo cách khác cho kết quả đúng cho điểm tôi đa.
—–HẾT—–
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết