dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Quốc Tuấn

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Quốc Tuấn

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

Môn: Hóa học – lớp 10/THPT

I. MA TRẬN ĐỀ

 

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thức

Cộng

Nhận biết

40%

Thông hiểu

40%

Vận dụng

20%

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1.Nguyên tử

7câu

1,75đ

Câu 2a

1 câu

0,25đ

Câu 1a

0

Câu 1b

2.Bảng TH các NTHH, ĐL tuần hoàn

3 câu

0,75đ

1 ý

Câu 2b

0,5đ

1 câu

0,25đ

1 ý

Câu 2b

0,5đ

0

6. Tổng hợp

0

Câu 3a

0

Câu 3b

Tổng số điểm

4,0 đ

10 đ

 

II. ĐỀ

S

ĐỀ CHÍNH THỨC

Ở GDĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

Môn: Hóa học – lớp 10/THPT

(Thời gian làm bài: 45 phút.)

Đề khảo sát gồm2trang

 

I.TRẮC NGHIỆM ( 12 câu, 3 điểm)

Câu 1: Clo có 2 đồng vị35Cl và 37Cl. Thành phần phần trăm của đồng vị37Cl là 25%. Nguyên tử khối trung bình của Clo là

A. 36,5 B. 35,5 C. 33,5 D. 34,5

Câu 2: Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử gồm:

A. e,n,p B. e,n,z C. n,p,z D. n,p,z

Câu 3:Cho các nguyên tử: , , , , cặp nguyên tử là đồng vị của nhau:

A. X, Z B. X, Y C. Y, Z D. Z, T

Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử X :1s22s22p63s23p5, tính chất cơ bản của X là:

A. Kim loại B. Khí hiếm C. Phi kim D. Không xác định

Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử Y : ls22s22p63s23p64s2, số lớp electron và tổng số electron của Y lần lượt là:

A. 4 ; 19 B. 4;18 C. 3;20 D. 4;20

Câu 6: Nguyên tử X có tổng số hạt là 40, trong đó số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện 1 đơn vị. Kí hiệu hóa học đúng của X là:

A. B. C. D.

Câu 7: Cấu hình electron của ion Mg2+: ls22s22p6, cấu hình electron nguyên tử Mg là:

A. Mg : ls22s22p63s2 B. Mg: ls22s22p6

C. Mg : ls22s22p63s23p3 D. Mg: ls22s22p63s23p1

Câu 8: Nguyên tử lưu huỳnh (S) thuộc nhóm VIA, chu kì 3. Số electron lớp ngoài cùng của S là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 9: Nguyên tố R thuộc nhóm VA, công thức của R với H là RH3. Công thức oxit cao nhất của R là:

A. R2O3 B. R2O5 C. RO D. R3O5

Câu 10: Nguyên tố R có cấu hình electron thu gọn: [Ar]3d54s1. Trong bảng hệ thống tuần hoàn R thuộc nhóm:

A. VA B. VB C. VIA D. VIB

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất

A. Flo B. Clo C. Iot D. Brom

Câu 12: X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp. Trong đó tổng số electron của X và Y là 15. Số hiệu nguyên tử (kí hiệu Z) của X, Y lần lượt là:

A. 6; 7 B. 8;8 C. 7; 8 D. 7; 9

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (3 điểm)

Nguyên tử R có tổng số hạt là 60. Trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 2 lần số hạt không mang điện.

a/ Xác định số electron, số proton, số notron, điện tích hạt nhân, số khối và viết kí hiệu nguyên tử R ?

b/ Viết cấu hình electron nguyên tử R. R là nguyên tố s, p, d hay f ? Vì sao?

Câu 2: (2 điểm):

a/ Kí hiệu hóa học của X là : . Xác định số electron,proton, nơtron và số hiệu của X ?

b/ Nguyên tử Y (Z= 14), tìm vị trí của Y trong bảng hệ thống tuần hoàn ?

Câu3: (2 điểm): Cho 3,45 gam kim loai Na(I) tan vào 200 ml nước (D=lg/ml) cho đến khi tan hết thu được V lit khí hidro (đktc) và dung dịch X.

a/ Tính V?

b/ Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X ?

(7N=14; 13Al=27; 15P=31; 17 Cl=35,5; Na=23; 16S=32; Ba=137; K=39; Ca=40)

———-HẾT———

III. HƯỚNG DẪN CHẤM

SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC LỚP 10

 

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

A

B

C

D

A

A

C

B

D

A

C

PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu

ĐÁP ÁN

Biểu điểm

Câu 1

a/ 2đ

Tổng hạt 60 có pt: 2Z + N = 60

0,5

2Z = 2N

0,25

Z = N = 20

0,25

Số E = 20 = P

N = 20

0,5

Điện tích hạt nhân 20

Số khối A = 40

Kí hiệu nguyên tử R là

0,5

b/ 1đ

Cấu hình e: ls22s22p63s23p64s2

0,5

Nguyên tố s

0,25

Giải thích: e cuối cùng trên phân lớp s

0,25

Câu 2

a/ 1đ

E = 19

0,25

P = 19

0,25

N = 20

0,25

Số hiệu nguyên tử là 19

0,25

b/ 1đ

Cấu hình e: ls22s22p63s23p2

Ô 14, chu kì 3, nhóm IVA

Câu 3

nNa = 0,15

0,25

2Na + 2H2O  2NaOH + H­2

0,15  0,15  0,075

0,5

a/

V = 1,68 lít

0,5

b/

mNaOH = 6 gam

0,25

D = 1 g/ml  mH2O = V = 200 gam

AD ĐLBT KL mđd = 203,3 gam

0,5

C% = 2,965%

0,25

 

———-HẾT———

 

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

GIỮA KÌ I

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay