Đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa THPT Lê Quý Đôn đề số 2
12– HÓA HỌC– NGUYỄN THỊ OANH– ĐỀ SỐ 3
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN HÓA HỌC 12
N
Mã đề thi 132
ĂM HỌC 2016 – 2017
Thời gian làm bài: 60phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Số đồng phân cấu tạo este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4 B. 6 C. 2 D. 5
Câu 2: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5OH.
C. CH3COOH và C6H5ONa. D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 3: Cho nhận định sau :
-
Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
-
Ở trạng thái rắn, amino axit tồn tại ở dạng lưỡng cực.
-
Xenlulozơ dùng làm thực phẩm cho con người
-
Phản ứng chứng minh được trong phân tử glucozơ có chứa nhóm chức anđehit là phản ứng oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 / NH3
-
Triolein có công thức là C3H5(OCOC17H35)3
-
Vinyl fomat có phản ứng tráng bạc
Số nhận định đúng là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Trong công nghiệp dược phẩm, glucozo được dùng để pha chế thuốc.
B. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
C. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
D. Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là đường saccarozơ.
Câu 5: Cacbonhiđrat (gluxit, saccarit) là
A. Hợp chất hữu cơ đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m
B. Hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m
C. Hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa nhóm hiđroxyl và anđehit
D. Hợp chất hữu cơ chỉ có nguồn gốc từ thực vật
Câu 6: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 7: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 8: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2, ở đk thường. B. trùng ngưng.
C. thủy phân. D. tráng gương.
Câu 9: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, amilozơ, mantozơ, amolopectin, xenlulozơ, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 10: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
A. ancol etylic. B. fructozơ. C. glucozơ và fructozơ. D. glucozơ.
Câu 11: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ?
A. Axit -aminopropionic. B. Axit 2-aminopropanoic.
C. Anilin. D. Alanin.
Câu 12: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl format là
A. HCOOH và CH3OH. B. HCOOH và C2H5NH2.
C. HCOOH và NaOH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 13: Hiện tượng gì xảy ra khi cho glyxin tác dụng với quỳ tím
A. Qùy tím mất màu B. Quỳ tím giữ nguyên màu tím
C. Quỳ tím hóa xanh D. Quỳ tím hóa đỏ
Câu 14: Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo…Chất có mùi thơm quả dứa có công thức cấu tạo là:
A. CH3CH2CH2COOC2H5 B. CH3COOOCH2CH2CH(CH3)2
C. CH3(CH3)CHCH2COOC2H5 D. CH3CH2CH2COOCH3
Câu 15: Polivinyl clorua có công thức là
A. (-CH2-CHCl-)2. B. (-CH2-CH2-)n. C. (-CH2-CHBr-)n. D. (-CH2-CHF-)n.
Câu 16: Trong các polime sau đây: Bông (1); Tơ tằm (2); Len (3); Tơ visco (4); Tơ enan (5); Tơ axetat (6); Tơ nilon (7); Tơ capron (8) loại nào có nguồn gốc từ xenlulozơ?
-
(1), (3), (7). B. (2), (4), (8). C. (3), (5), (7). D. (1), (4), (6).
Câu 17 Cứ 5,668 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và strien trong cao su buna-S là: A. 1/2 B. 1/3 C. 3/5 D. 2/3
Câu 18: Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 19: Trong các loại cá đặc biệt là cá mè có chứa các amin nhỏ như etyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin là nguyên nhân gây ra mùi tanh của cá. Trong các nguyên liệu sau đây: (1) giấm ăn ; (2) muối ăn, (3) tương ớt, (4) quả me, (5) mẻ ăn, (6) khế chua, (7) rượu trắng. Những nguyên liệu nào được sử dụng để làm giảm mùi tanh của món cá ?
A. (1), (2), (3), (5), (7) B. (1), (4), (5), (6) C. (1), (4), (5), (6), (7) D. (2), (3), (4), (6).
Câu 20: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5 chất. B. 4 chất. C. 3 chất. D. 2 chất.
Câu 21. Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm.
Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl2, HCl, CH4, C2H2, CO2, NH3.
A. CH4, C2H2, CO2. B. Cl2, HCl, CH4. C. HCl, CH4, C2H2. D.C2H2, CO2, NH3.
Câu 22: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin . B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại.
2) Kim loại chỉ có khả năng nhường electron trong các phản ứng hóa học.
3) Kim loại có tính chất vật lý chung là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
4) Nguyên nhân gây ra tính chất vật lý chung của kim loại là do các electron tự do trong kim loại.
5) Số lectron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại thường có từ 1 đến 3 electron.
Những phát biểu đúng là:
A. (1); (2); (3); (4). B. (2); (3); (4); (5). C. (1); (3); (4); (5). D. (1); (2); (3); (5).
Câu 24. Dãy nào sau đây bao gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần về tính dẫn điện?
A. Al, Fe, Ag, Cu B. Fe, Al, Cu, Ag C. Fe, Al, Ag, Cu D. Al, Fe, Cu, Ag
Câu 25: Cho hỗn hợp X chứa a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch c mol chứa CuSO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa a, b, c là
A. a < c < a + b B. a < b C. a < c ≤ a + b D. a – b < c ≤ a + b
Câu 26: Cho 4 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation là Fe3+, Cu2+, Al3+, Ag+ và 4 thanh kim loại tương ứng là Fe, Cu, Al và Ag. Nếu cho các kim loại lần lượt vào các dung dịch trên thì số phương trình phản ứng có thể xảy ra là:
A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X ( gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4 ) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối . Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là.
A. x + y = 2z + 2t. B. x + y = 2z + 3t. C. x + 2y = 2z + 2t. D. x + y = z + t.
Câu 28. Cho m gam ancol no,mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 47/3, trong Y có chất hữu cơ Z) và thấy khối lượng chất rắn giảm 2,4 gam. Mặt khác đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước; với b = a + c. Giá trị gần nhất của m là
A. 4,53. B. 4,35. C. 4,55. D. 9,30.
Câu 29: Geranyl axetat (X) là một este đơn chức, mạch hở có mùi hoa hồng. X tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ 1:2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 73,47% theo khối lượng. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Geranyl axetat là:
A. 30 B. 28 C. 32 D. 34
Câu 30: Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. HCOOH. B. C3H7COOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH.
Câu 31: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
Câu 32: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8
C. Y không có phản ứng tráng bạc
D. X có đồng phân hình học
Câu 33: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 34: Thuỷ phân m gam saccarozơ trong môi trường axit, rồi trung hoà bằng dung dịch kiềm dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 324,0 gam Ag. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 205,20g. B. 410,40g. C. 320,63g. D. 641,25g.
Câu 35: X là một este đơn chức có tỉ khối so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3 B. HCOOCH2CH2CH3 C. HCOOCH(CH3)2 D. CH3COOC2H5
Câu 36: Chất X và Y có cùng công thức tổng quát CnH2nO2. % về khối lượng của oxy là 53,333. X tác dụng với dung dịch NaOH ngay t0 độ thường còn Y tác dụng với NaOH khi đun nóng. Vậy X và Y có CTCT lần lượt là
A. CH 3 –COOH, H-COO-CH3 B. CH3 COO CH3, C2H5COOH
C. H-COO-CH3, CH3–COOH D. C2H5-COOH, CH3 COO CH3
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C5H8O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1mol Al và 0,15 mol Cu trong dung dịch HNO3 thì thu được 0,07 mol hỗn hợp khí X gồm 2 khí không màu và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 49,9 gam hỗn hợp muối khan.Số mol HNO3 đã phản ứng gần nhất với
A. 0,77. B. 0,68. C. 0,76. D. 0,72.
Câu 40. Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin. alanin, valin. Thủy phân X trong 500ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được ddY, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các aminoaxit tương ứng. Đốt một nữa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng ( dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 198. B. 111. C. 106. D. 184.
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
12_HOAHOC_Nguyễn Thị Oanh_Đe so 1
12_HOAHOC_Nguyễn Thị Oanh_Đe so 2
12_HOAHOC_Nguyễn Thị Oanh_Đe so 3
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết