dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm học 2018 2019

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm học 2018 2019

[2018 – 2019] Kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa 12 – Sở GDĐT Nam Định

Câu 41. Phương trình phản ứng hóa học nào sau đây đúng?

A. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag.          B. 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu.

C. Cu + FeSO4 → CuSO4 + Fe.         D. Mg + H2SO4 (đặc) → MgSO4 + H2.

Câu 42. Quá trình nào sau đây thuộc phương pháp kết tinh?

A. Làm đường mía từ nước mía.         B. Ngâm rượu thuốc.

C. Giã lá chàm, lấy nước để nhuộm vải.         D. Nấu rượu.

Câu 43. Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng, thu được hỗn hợp màu

A. xanh lam.         B. vàng.         C. đỏ nâu.         D. tím.

Câu 44. Khí amoniac có công thức phân tử là

A. CH4.         B. NH3.         C. N2H4.         D. N2O.

Câu 45. Mắt xích có trong poli(vinyl clorua) có công thức cấu tạo là

A. -CH2-CH2-.         B. CH2=CH-Cl.         C. -CH2-CHCl-.         D. -CH2-CCl2-.

Câu 46. Etylaxetat có công thức hóa học là

A. CH3COOCH=CH2.    B. HCOOCH2CH3.    C. CH3COOCH3.    D. CH3COOCH2CH3.

Câu 47. Peptit được tạo thành từ các gốc

A. ω-amino axit.         B. ε-amino axit.         C. β-amino axit.         D. α-amino axit.

Câu 48. Trong dãy các kim loại: Al, Na, Fe, Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Fe.         B. Na.         C. Cu.         D. Al.

Câu 49. Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 4.         B. 2.         C. 1.         D. 3.

Câu 50. Anilin không tác dụng hóa học với

A. Nước brôm.         B. Quỳ tím.         C. HCl.         D. H2SO4.

Câu 51. Hiđrocacbon nào sau đây là anken?

A. Axetilen.         B. Etilen.         C. Metan.         D. Benzen.

Câu 52. Chất có phản ứng tráng bạc là

A. CH3COOH.         B. CH3CHO.         C. CH3OH.         D. C2H4.

Câu 53. Nguyên tố nào sau đây là kim loại?

A. Br.         B. C.         C. Si.         D. Ag.

Câu 54. Chất nào sau đây là bazơ?

A. KOH.         B. CO2.         C. HNO3.         D. NaCl.

Câu 55. Cacbohiđrat có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn là

A. Tinh bột.         B. Glucozơ.         C. Saccarozơ.         D. Xenlulozơ.

Câu 56. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

A. Fe.         B. Mg.         C. Al.         D. Cu.

Câu 57. Cho các phản ứng sau: (1) Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+; (2) Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag. Sự sắp xếp đúng với thứ tự từ trái sang phải tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là

A. Ag+, Fe2+, Fe3+.      B. Fe2+, Fe3+, Ag+.      C. Ag+, Fe3+, Fe2+.      D. Fe2+, Ag+, Fe3+.

Câu 58. Số hợp chất este mạch hở có cùng công thức phân tử C4H8O2 là

A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 2.

Câu 59. Cho 8,9 gam alanin (hay axit α-amino propionic) tác dụng với dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,2.          B. 9,7.          C. 12,5.          D. 11,1.

Câu 60. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

B. Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.

C. Dung dịch các amin đều làm quỳ tím hóa xanh.

D. Polietilen, tơ visco đều là các polime bán tổng hợp.

Câu 61. Cho 7,4 gam metyl axetat vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,4.          B. 10,8.          C. 12,2.          D. 8,2.

Câu 62. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam bột Cu trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Giá trị của V là

A. 1,792.          B. 2,240.          C. 2,800.          D. 1,120.

Câu 63. Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu được là

A. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.

B. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

C. Chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất.

D. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành ba lớp.

Câu 64. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Gly-Ala, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

A. 2.          B. 3.          C. 4.          D. 5.

Câu 65. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho lá Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.       B. Nhúng lá Fe vào dung dịch MgSO4.

C. Cho lá Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.       D. Cho bột Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 66. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được hợp chất hữu cơ Y. Hai chất X và Y lần lượt là

A. saccarozơ và glucozơ.          B. fructozơ và amoni gluconat.

C. glucozơ và sorbitol.          D. glucozơ và amoni gluconat.

Câu 67. Cho 6 gam bột Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 14,0.          B. 15,6.          C. 12,8.          D. 10,8.

Câu 68. Cho dãy các chất glyxylglyxin (Gly-Gly), saccarozơ, glucozơ, tristearin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

A. 4.          B. 1.          C. 2.          D. 3.

Câu 69. Cho 8,1 gam bột Al vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1,6M và Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai đơn chất và m gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ khối của Y so với H2 là 6,2. Giá trị của m là

A. 4,10.          B. 4,28.          C. 3,47.          D. 3,20.

Câu 70. Dung dịch chất X phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được kết tủa trắng và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan Cu, thu được khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Chất X là

A. Ba(NO3)2.          B. KNO3.          C. BaCl2.          D. CuSO4.

Câu 71. Cho dãy các chất sau: CH3COOC6H5 (hợp chất thơm), ClH3N-CH2-COOH, CH3NH3HCO3, H2NCH2-COOCH3, HOOC-CH(NH2)-COOH. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa với 2 mol NaOH là

A. 4.          B. 5.          C. 3.          D. 2.

Câu 72. Cho dung dịch chứa 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 30,05 gam muối khan. Số nguyên tử H trong phân tử X là

A. 9.          B. 7.          C. 8.          D. 5.

Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Nhỏ vài giọt nước brôm vào dung dịch anilin.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(d) Cho metyl fomat vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 đun nóng
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch anilin.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 3.         B. 5.         C. 4.         D. 2.

Câu 74. Chất X có công thức cấu tạo: ClH3N-CH2-CONH-CH(COOH)-CH2-CH2-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa NaOH dư trong Y cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 41,75.         B. 44,25.         C. 39,75.         D. 48,85.

Câu 75. Cho các phương trình hóa học sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O        (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) nX2 + nY → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O        (4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O
Công thức phân tử của X là

A. C8H14O5.         B. C10H16O5.         C. C10H18O4.         D. C8H14O4.

Câu 76. Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C9H8O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là

A. 3.         B 2.         C. 4.         D. 5.

Câu 77. Hỗn hợp F gồm este hai chức X (C4H6O4) và chất hữu cơ Y (C5H11O4N) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol F trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được 10,24 gam ancol đơn chức và hỗn hợp T gồm ba muối có cùng số nguyên tử cacbon. Thành phần phần trăm theo khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là

A. 21,6%.         B. 27,2%.         C. 32,4%.         C. 29,5%.

Câu 78. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì có 2 mol HNO3 đã phản ứng. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với oxi, thu được 25,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì có 0,8 mol H2SO4 tham gia phản ứng, thu được muối sunfat và SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Giá trị của m là

A. 18.         B. 24.         C. 22.         D. 21.

Câu 79. Peptit X mạch hở, tạo từ các amino axit glyxin, alanin và lysin. Trong phân tử X, tỉ lệ mC : mH = 6 : 1. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M, đun nóng thu được dung dịch Y. Trung hòa lượng axit dư trong Y cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được a gam muối sunfat khan. Giá trị của a là

A. 99,0.         B. 113,6.         C. 84,4.         D. 102,8.

Câu 80. Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C8H14O4) và Y (C4H8O2). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol E trong 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được dung dịch F và 12 gam hỗn hợp G gồm hai ancol đơn chức là đồng phân của nhau. Cô cạn dung dịch F thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 21,5.         B. 17,5.         C. 24,2.          D. 14,9.

Đáp án

41A

42A

43D

44B

45C

46D

47D

48B

49B

50B

51B

52B

53D

54A

55A

56D

57B

58A

59D

60B

61C

62B

63B

64B

65A

66D

67A

68D

69B

70A

71A

72A

73C

74D

75A

76C

77A

78C

79B

80A

 

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

Sở – HKI lớp 12 (2018-2019)

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay